ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 264/KH-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
19 tháng 12 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2024
Phần I
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NĂM 2023
I. TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN MỤC TIÊU NĂM 2023
Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang trong năm 2023 đã đạt được nhiều kết quả tích cực, công tác triển
khai các đề án, dự án, kế hoạch về công nghệ thông tin (CNTT), đảm bảo nguồn
nhân lực, tổ chức triển khai, đào tạo, tuyên truyền phổ biến,... tạo điều kiện
thuận lợi cho việc phát triển Chính quyền số, kinh tế số và xã hội số. Hiệu quả
công tác quản lý nhà nước được nâng cao, môi trường làm việc của đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức được phát triển theo hướng hiện đại. Nguồn nhân lực CNTT từng
bước đáp ứng nhu cầu ứng dụng và phát triển CNTT của tỉnh. Chất lượng giải quyết
thủ tục hành chính (TTHC) được cải thiện, mức độ hài lòng của người dân ngày một
tăng cao. Chính quyền số, kinh tế số và xã hội số của tỉnh từng bước được hình
thành, phù hợp với bối cảnh phát triển của tỉnh và định hướng phát triển của
Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông.
Thực hiện các mục tiêu đã đề
ra, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang đã kịp thời
lãnh đạo, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương trong triển khai thực hiện
chuyển đổi số; xây dựng phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và Đô
thị thông minh đạt nhiều kết quả quan trọng, góp phần triển khai thực hiện hiệu
quả các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về chủ động tham gia cuộc
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Hạ tầng công nghệ thông tin, hạ tầng số, dữ
liệu số; các hệ thống thông tin, phần mềm, dịch vụ số dùng chung của tỉnh được
đầu tư, phát triển hiện đại, đồng bộ từ các cơ quan cấp tỉnh đến cấp xã đảm bảo
phục vụ hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành, giải quyết công việc và phục vụ tốt
nhu cầu của người dân, doanh nghiệp trên môi trường điện tử. Công tác tuyên
truyền, phổ biến kiến thức về chuyển đổi số; công tác đào tạo, tập huấn, hỗ trợ
kỹ thuật, kỹ năng số cho các cơ quan, đơn vị, người dân được triển khai có hiệu
quả.
II. TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ NĂM 2023
1. Nhận thức
số
1.1. Ngày Chuyển đổi số
a) Kết quả đạt được:
Thực hiện Quyết định số
505/QĐ-TTg ngày 22/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Ngày Chuyển đổi số quốc
gia, tỉnh Tuyên Quang đã lựa chọn Ngày Chuyển đổi số của tỉnh trùng với Ngày
Chuyển đổi số quốc gia (ngày 10 tháng 10 hằng năm)[1].
Ngày 07/9/2023, Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành Kế hoạch số 208/KH-UBND về tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày
Chuyển đổi số năm 2023 trên địa bàn tỉnh. Ngày 06/10/2023, tỉnh đã tổ chức hội
nghị hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số Quốc gia năm 2023 với thông điệp "Khai
thác dữ liệu số để tạo ra giá trị"; tổ chức tuyên truyền trên Cổng
thông tin điện tử, các nền tảng mạng xã hội; treo băng rôn, khẩu hiệu tại trụ sở
cơ quan, đơn vị, địa phương và tổ chức các hoạt động thiết thực chào mừng Ngày
Chuyển đổi số Quốc gia…
b) Tồn tại, hạn chế:
Hoạt động hưởng ứng Ngày Chuyển
đổi số đã được triển khai phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh, tuy nhiên các
hoạt động chủ yếu tập chung tại khu vực trung tâm thành phố và các huyện.
1.2. Chia sẻ bài toán,
sáng kiến, cách làm về chuyển đổi số
a) Kết quả đạt được:
Thường xuyên đăng tải, chia sẻ
các thông tin, tin, bài viết về chuyển đổi số trên chuyên trang về chuyển đổi số
tỉnh Tuyên Quang tại địa chỉ: http://chuyendoiso.tuyenquang.gov.vn/ với tần suất
cập nhật 01 lần/tuần. Trang hiện có 382.599 lượt người truy cập để theo dõi các
thông tin về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh và cả nước.
b) Tồn tại, hạn chế:
Một số cơ quan, đơn vị chưa xác
định nhiệm vụ chuyển đổi số cần ưu tiên giải quyết; việc chia sẻ các sáng kiến,
cách làm hay về chuyển đổi số vẫn thực hiện theo cách thức truyền thống là kết
hợp với các hội nghị, cuộc họp của cơ quan, đơn vị.
1.3. Truyền thông về chuyển
đổi số
a) Kết quả đạt được:
Công tác truyền thông về chuyển
đổi số được các cơ quan, đơn vị, địa phương đẩy mạnh qua nhiều hình thức, như:
Tuyên truyền trên Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử; Đài Phát
thanh và Truyền hình; Trạm truyền thanh cơ sở; mạng xã hội;… với các nội dung
chuyên đề gắn với chủ đề năm Dữ liệu số quốc gia 2023, các vấn đề trọng tâm,
tiêu biểu trong chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh và trên cả nước.
Trang ZaloOA “Chính quyền số tỉnh
Tuyên Quang” hiện có 4.350 lượt người quan tâm, theo dõi.
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
tiếp tục duy trì phát sóng trên 1.050 lượt tin, bài, phóng sự tuyên truyền về
tình hình, kết quả triển khai thực hiện công tác chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh
(bằng 5 thứ tiếng Việt, Tày, Dao, Cao Lan, Mông) trên sóng phát thanh, truyền
hình và Trang Thông tin điện tử tổng hợp.
Cổng Thông tin điện tử tỉnh Tuyên
Quang đăng tải khoảng 130 tin, bài viết; Báo Tuyên Quang online đã đăng tải khoảng
60 tin, bài viết liên quan tới chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh; tuyên truyền về
việc phát động cuộc thi “Dữ liệu số với cuộc sống - Digital Data for life” nhằm
thu hút sự quan tâm của cộng đồng.
Hệ thống truyền thanh cơ sở của
07/07 huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh tiếp tục phát triển các chuyên mục
riêng về chuyển đổi số với đảm bảo tần suất phát sóng 01 lần/tuần để tuyên truyền
các nội dung về chuyển đổi số tới người dân trên địa bàn trong năm 2023 với khoảng
332 lượt phát sóng.
b) Tồn tại, hạn chế:
Nhiều người dân chưa có điện
thoại thông minh, việc tiếp cận các thông tin tuyên truyền qua các nền tảng số
còn khó khăn; kỹ năng số của người dân chưa cao, đặc biệt là người dân ở các xã
vùng sâu, vùng xa.
2. Thể chế
số
2.1. Ban hành Nghị quyết
của cấp ủy và kế hoạch của chính quyền về chuyển đổi số
a) Kết quả đạt được:
Nhằm đổi mới căn bản, toàn diện
công tác chỉ đạo, điều hành, vận hành hệ thống quản lý nhà nước và xã hội, xây
dựng chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số, phát triển kinh tế số, xã hội
số, giúp các ngành, địa phương, tổ chức, doanh nghiệp và người dân triển khai
hoạt động, quản lý, sản xuất, kinh doanh, sử dụng dịch vụ số đạt hiệu quả cao.
Duy trì và từng bước nâng thứ hạng của Tuyên Quang trên bảng xếp hạng chỉ số
chuyển đổi số (DTI); phấn đấu đến năm 2025 Tuyên Quang là một trong những tỉnh
xếp hạng khá, đến năm 2030 là tỉnh nằm trong nhóm dẫn đầu khu vực miền núi phía
Bắc. Ngày 15/11/2021, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang đã ban hành Nghị
quyết số 48-NQ/TU về chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030.
Ngày 12/4/2022, Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành Kế hoạch số số 55/KH-UBND về thực hiện Nghị quyết số 48-NQ/TU; Kế
hoạch số 06/KH-UBND ngày 17/01/2023 điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Kế hoạch
số 55/KH-UBND ; Kế hoạch số 226/KH-UBND ngày 09/12/2023 về chuyển đổi số trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2023 để làm căn cứ triển khai thực hiện các nhiệm vụ cụ
thể về chuyển đổi số tại địa phương.
b) Tồn tại, hạn chế:
Kế hoạch thực hiện chuyển đổi số
hằng năm của một số cơ quan, đơn vị, địa phương còn mang tính khái quát, chung
chung, thiếu chi tiết, chưa xác định rõ mục tiêu thực hiện cụ thể cũng như
trách nhiệm, nhiệm vụ và nguồn lực triển khai.
2.2. Hoạt động của Ban Chỉ
đạo chuyển đổi số năm 2023
a) Kết quả đạt được:
Ngày 31/3/2023, Ban Chỉ đạo
chuyển đổi số tỉnh đã ban hành Quyết định số 01/QĐ-BCĐ về Kế hoạch hoạt động của
Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh năm 2023, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng
thành viên để chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện chuyển đổi số, phát triển
kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh.
Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh
Tuyên Quang được kiện toàn với 38 thành viên (trong đó, Trưởng Ban Chỉ đạo là đồng
chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh), kiện toàn Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo Chuyển đổi
số của tỉnh với 47 thành viên. Định kỳ mỗi quý Ban Chỉ đạo tổ chức họp để đánh
kết quả công tác chuyển đổi số của tỉnh và chỉ đạo, điều phối các cơ quan, đơn
vị, địa phương đẩy mạnh chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số, kinh tế số và
xã hội số, ưu tiên nguồn lực để đạt được các chỉ tiêu của Nghị quyết, Đề án về
chuyển đổi số của tỉnh.
Theo Kế hoạch hoạt động của Ủy
ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2023 tại Quyết định số 17/QĐ-UBQGCĐS ngày
04/4/2023, tỉnh Tuyên Quang được giao triển khai 01 nhiệm vụ: “Tiên phong
trong việc tổ chức triển khai, chỉ đạo triển khai các nền tảng số phục vụ du lịch,
chuyển đổi số trong lĩnh vực du lịch; tổ chức sơ kết, đánh giá trước tháng
9/2023”.
Đến nay, tỉnh Tuyên Quang đã
triển khai sử dụng nền tảng quản trị và kinh doanh du lịch cung cấp dịch vụ quản
trị, thống kê, báo cáo theo thời gian thực về các sản phẩm và dịch vụ du lịch,
du khách, các cơ sở lưu trú trên Cổng thông tin du lịch tại địa chỉ
“Mytuyenquang.vn” và ứng dụng du lịch trên thiết bị di động APP có tên “Tuyen
Quang tourism”. Hiện nay, trên Cổng Du lịch thông minh và ứng dụng Tuyen
Quang tourism đã có CSDL về du lịch của tỉnh, như: Camera 360 với 18 điểm;
cơ sở Lưu trú (267 cơ sở); ẩm thực (135 cơ sở); địa điểm du lịch (85 điểm); mua
sắm (47 điểm); giải trí (133 điểm); lịch trình (mẫu) với 13 lịch trình; dịch vụ
tiện ích (08 dịch vụ);…
b) Tồn tại, hạn chế:
Trong năm 2023, Tổ giúp việc
Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh chưa kịp thời kiện toàn; vì vậy công tác tham
mưu triển khai các nhiệm vụ còn chậm.
3. Hạ tầng
số
a) Kết quả đạt được:
Đến nay, 100% cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh đã có mạng nội bộ (LAN); 100% cán bộ, công chức có máy tính kết
nối Internet phục vụ công tác; mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan
Đảng, Nhà nước kết nối các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh tới cấp xã tiếp tục được
phát triển, tạo hạ tầng truyền dẫn ổn định, an toàn kết nối các hệ thống thông
tin phục vụ Chính quyền số, mạng đã kết nối đến 100% cấp huyện, 100% cấp xã.
Có 05 doanh nghiệp hoạt động về
viễn thông và internet trên địa bàn tỉnh. Đến hết tháng 11/2023, toàn tỉnh có
1.332 vị trí lắp đặt trạm thu phát sóng BTS, (01 vị trí lắp đặt nhiều loại trạm
2G, 3G, 4G), đảm bảo các thôn, tổ nhân dân được phủ sóng điện thoại di động, tạo
điều kiện cho người dân tiếp cận thông tin, phục vụ phát triển kinh tế, xã hội
tại địa phương.
Thực hiện mục tiêu trong Chương
trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 đã được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt về phổ cập mạng di động 4G/5G và điện thoại thông
minh đến từng người dân Việt Nam. Hiện nay, Viettel Tuyên Quang đang triển khai
thử nghiệm 5G tại thành phố Tuyên Quang (04 trạm) và huyện Chiêm Hoá (01 trạm).
Hạ tầng viễn thông của các doanh nghiệp viễn thông khác đã sẵn sàng đáp ứng cho
việc triển khai mạng 5G trong thời gian tới.
Hệ thống Hội nghị truyền hình
trực tuyến tỉnh Tuyên Quang có 169 điểm cầu đã kết nối thông suốt từ trung ương
đến cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã phục vụ công tác chỉ đạo điều hành. Đến tháng
11/2023, khoảng 135 cuộc họp được tổ chức trực tuyến từ trung ương hoặc từ tỉnh
đến xã qua Hệ thống truyền hình trực tuyến của tỉnh phục vụ công tác chỉ đạo điều
hành các cấp (không thống kê các cuộc họp từ trung ương, các Bộ, ngành tới các
sở; từ các huyện tới các xã).
Tỉnh đã có Nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP).
Hiện nay, tỉnh Tuyên Quang đang
tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ: Triển khai Trung tâm giám sát, điều hành
thông minh tỉnh Tuyên Quang; Nâng cấp hạ tầng Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh;
… Đảm bảo cung cấp cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin cho triển khai các hệ
thống thông tin của tỉnh, đẩy nhanh tiến độ công tác cải cách hành chính, tạo
môi trường làm việc chuyên nghiệp; đẩy mạnh chuyển đổi số trong hoạt động của
các cơ quan nhà nước phù hợp với Chương trình chuyển đổi số quốc gia, chuyển đổi
số của tỉnh.
b) Tồn tại, hạn chế:
- Kinh phí đầu tư cho hạ tầng
phụ thuộc điều kiện thực tế của địa phương, theo kế hoạch và lộ trình giai đoạn,
chưa đáp ứng nhu cầu để triển khai thực hiện chuyển đổi số một cách đồng bộ.
- Do địa hình nhiều đồi núi
cao, dân cư thưa, có một số khu vực doanh nghiệp viễn thông chưa đủ điều kiện đầu
tư hạ tầng, nên việc nâng cao chất lượng phủ sóng và ngầm hoá hệ thống đường
truyền Internet cáp quang trên địa bàn tỉnh còn thấp. Ở một số xã vùng sâu,
vùng xa, hệ thống hạ tầng phục vụ chuyển đổi số như: Điện lưới, điện thoại
thông minh, máy tính,… chưa đầy đủ, tỷ lệ người dân có điện thoại thông minh
còn ít.
4. Dữ liệu
số
a) Kết quả đạt được:
Tuyên Quang đã ban hành: Danh mục
cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Tuyên Quang, gồm có 44 cơ sở dữ liệu (Quyết định
số 95/QĐ-UBND ngày 21/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh); danh mục dữ liệu mở và
kế hoạch triển khai cung cấp dữ liệu mở tỉnh Tuyên Quang (gồm 17 dữ liệu mở của
các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh tại Quyết định số 2015/QĐ-UBND ngày
30/12/2022). Đây là cơ sở để kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu dùng chung giữa
các cơ quan nhà nước của tỉnh và cung cấp dữ liệu mở của chính quyền tỉnh nhằm
thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số, góp phần hoàn thành các nhiệm vụ xây
dựng, phát triển Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang.
Ứng dụng Chính quyền số tỉnh
Tuyên Quang (App Tuyên Quang ID) đã được đưa vào sử dụng trên phạm vi toàn tỉnh,
nhằm nâng cao năng lực hoạt động, cung cấp dịch vụ nghiệp vụ của các cơ quan
Nhà nước trên địa bàn tỉnh đối với công dân, doanh nghiệp; thiết lập kênh tương
tác đa chiều giữa chính quyền và người dân, doanh nghiệp một cách kịp thời, hiệu
quả;…
Tỉnh đã hoàn thành Nâng cấp Nền
tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP). Đến thời điểm hiện tại đã thực
hiện kết nối 18 dịch vụ dữ liệu[2]
trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) và Nền tảng trao đổi dữ
liệu quốc gia (VDXP) qua nền tảng LGSP của tỉnh (trong đó có 08/08 cơ sở dữ liệu
chuyên ngành và cơ sở dữ liệu dùng chung[3]). Các cơ quan, đơn vị đang khai thác, sử dụng có hiệu quả các
cơ sở dữ liệu phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ tại địa phương. Ngoài ra,
tỉnh đã nâng cấp nền tảng e-mail công vụ chung cho tỉnh Tuyên Quang, ứng dụng
từ cấp tỉnh đến cấp xã; xây dựng Phần mềm số hóa kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, xây dựng cơ sở dữ liệu số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Tuyên Quang; nâng cấp Cổng thông tin điện tử tỉnh Tuyên Quang; xây dựng
“Kho dữ liệu số và hệ thống báo cáo chỉ đạo điều hành ngành Thông tin và Truyền
thông tỉnh Tuyên Quang”.
Bên cạnh đó, tỉnh đang tiếp tục
thực hiện các nhiệm vụ, như: Xây dựng Cổng cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh
Tuyên Quang; “Xây dựng Nền tảng phần mềm và kho dữ liệu chuyên ngành cấp huyện,
thành phố, kết nối vào kho dữ liệu dùng chung và các kho dữ liệu chuyên ngành tỉnh
Tuyên Quang”;… góp phần phát triển dữ liệu số trong các cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh.
b) Tồn tại, hạn chế:
- Một số phần mềm ứng dụng và tạo
lập CSDL của các ngành được đầu tư, nhưng chưa được đánh giá tính hiệu quả và
CSDL còn nằm rải rác tại các cơ quan, đơn vị, địa phương không tập trung, hạn
chế việc liên kết, chia sẻ được với nhau.
- Nhận thức về dữ liệu và tổ chức,
khai thác dữ liệu còn hạn chế; lúng túng trong việc xác định mô hình tổ chức
các CSDL dùng chung toàn tỉnh.
5. Nền tảng
số
a) Kết quả đạt được:
Trong năm 2023, các cơ quan nhà
nước từ cấp tỉnh tới cấp xã tiếp tục sử dụng có hiệu quả các nền tảng số của tỉnh,
như: Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP); nền tảng Hệ thống hội
nghị truyền hình trực tuyến; nền tảng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính; nền tảng Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành; nền tảng Hệ thống
thư điện tử công vụ; nền tảng Phần mềm gửi nhận tài liệu và quản lý họp của Ủy
ban nhân dân tỉnh; nền tảng theo dõi nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh giao; nền tảng Chính quyền số tỉnh Tuyên Quang (APP Tuyên
Quang ID) dùng trên thiết bị di động;... góp phần phát triển dữ liệu số trong
xây dựng chính quyền số tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Ngoài ra, các cơ quan, đơn vị
tiếp tục sử dụng, ứng dụng các nền tảng số khác trong công tác quản lý, điều
hành, thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn do các Bộ, ngành trung ương triển khai.
b) Tồn tại, hạn chế:
- Triển khai các nền tảng số
trong chuyển đổi số là cách tiếp cận mới, khác với việc triển khai các hệ thống
thông tin trước đây nên nhiều cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh còn
lúng túng trong triển khai.
- Các nền tảng số quốc gia do
các bộ, ngành ở Trung ương chủ trì triển khai còn chậm trong khi thiếu những
quy định, hướng dẫn về kiến trúc, mô hình tổng thể, yêu cầu chức năng, tính
năng kỹ thuật của các nền tảng số quốc gia, nên việc triển khai sử dụng nền tảng
số trên địa bàn tỉnh chưa đạt được mục tiêu theo kế hoạch đề ra.
6. Nhân lực
số
a) Kết quả đạt được:
Tỉnh đã thành lập 1.871 Tổ Công
nghệ số cộng đồng (cấp xã: 138, cấp thôn: 1.733) với tổng số thành viên là:
10.257 (cấp xã: 1.351, cấp thôn: 8.906). Tỷ lệ tổ công nghệ số cộng đồng cấp xã
và cấp thôn trên địa bàn tỉnh đạt 100%. Các thành viên của Tổ công nghệ số cộng
đồng đã được tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng số qua hình thức tập huấn trực tiếp và
trực tuyến do Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Sở Thông tin và Truyền thông
tổ chức.
Trong năm 2023, Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp tổ chức 13 hội nghị tập huấn, hướng dẫn sử dụng
App Tuyên Quang ID và hướng dẫn nghiệp vụ Kho dữ liệu công dân trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Tuyên Quang; sử dụng các nền tảng
số;… qua hình thức trực tiếp và trực tuyến cho khoảng 12.200 đại biểu là các
cán bộ, công chức, viên chức thuộc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; thành viên Tổ công
tác giúp việc Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh; các thành viên Tổ CNSCĐ cấp xã, cấp
thôn; công chức Một cửa của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; công chức
Phòng Văn hóa và Thông tin, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; cán bộ Tỉnh Đoàn
thanh niên; người dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh;…
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch thực
hiện Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực
chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”, trong tháng
12/2023, khoảng 770 cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ
quan nhà nước ở cấp tỉnh, huyện, xã, các đơn vị khác có liên quan sẽ tham gia tập
huấn bồi dưỡng chuyển đổi số năm 2023 do Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức
(online) trên nền tảng học trực tuyến OneTouch.
Trong năm 2023, Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức 15 hội
nghị cho trên 1.800 đại biểu là cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp tham gia
vào các khâu, bước giải quyết TTHC cho người dân, tổ chức trên Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
Công an tỉnh tổ chức 02 lớp tập
huấn cho 291 cán bộ trực tiếp làm công tác số hoá hồ sơ, tài liệu của các đơn vị
Công an toàn tỉnh; trên 200 cán bộ, chiến sĩ tại các đơn vị Công an toàn tỉnh
tham gia lớp tập huấn công tác chuyển đổi số, dịch vụ công, số hoá hồ sơ, tài
liệu và an toàn thông tin do Bộ Công an tổ chức.
Bên cạnh đó, các cơ quan, đơn vị
đã chủ động tổ chức các hội nghị tập huấn khác về chuyển đổi số cho cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động của cơ quan, đơn vị mình.
b) Tồn tại, hạn chế:
- Phần lớn cán bộ làm công tác
tham mưu về CNTT, chuyển đổi số tại các cơ quan chỉ thực hiện nhiệm vụ phụ
trách, kiêm nhiệm nên việc chủ động tham mưu triển khai xây dựng chính quyền số
có việc chưa kịp thời, chất lượng chưa cao.
- Nhận thức về Chính quyền điện
tử, Chính quyền số, chuyển đổi số của một bộ phận đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức có lúc chưa đầy đủ, chưa đáp ứng yêu cầu thực tế, nhất là ở cấp huyện,
cấp xã; nguồn nhân lực có kiến thức về công nghệ thông tin ở cấp xã chưa đáp ứng
yêu cầu, kỹ năng ứng dụng công nghệ số của đại bộ phận người dân còn thấp.
7. An toàn
thông tin mạng
a) Kết quả đạt được:
Đến nay, có 36 hệ thống thông
tin của các cơ quan, đơn vị và của tỉnh đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ
và triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt.
Tỉnh đã triển khai Hoạt động
giám sát an toàn ANTT 4 cấp cho các hệ thống dùng chung của tỉnh (SOC) tại
29 cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; giải pháp phòng chống mã độc tập trung
cho các cơ quan cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố với khoảng 3.353
máy tính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
Hệ thống camera giám sát an
ninh thông tin (ANTT) tiếp tục được triển khai, duy trì hoạt động trên 1.282 điểm
camera từ 07 mô hình camera ANTT của Công an huyện, thành phố và các mô hình
camera ANTT của xã phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh (trong đó có một số
camera AI (trí tuệ nhân tạo) nhận diện biển kiểm soát phương tiện giao thông được
triển khai tại Công an huyện Sơn Dương, Hàm Yên) và được tích hợp về Trung tâm
dữ liệu hình ảnh Trụ sở Công an tỉnh phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của
lãnh đạo Công an tỉnh và công tác nghiệp vụ của các đơn vị Công an). Công an tỉnh
duy trì, vận hành có hiệu quả hệ thống giám sát tập trung mạng Bộ Công an
(NOC), kịp thời phát hiện, xử lý, khắc phục các sự cố mạng.
b) Tồn tại, hạn chế:
Số lượng máy vi tính trong các
cơ quan nhà nước (đặc biệt là ở cấp xã) cài đặt phần mềm diệt virus có bản quyền
còn ít, chủ yếu là cài đặt các phần mềm diệt virus miễn phí, chưa đảm bảo hiệu
quả trong việc đảm bảo an toàn thông tin.
8. Chính
quyền số
a) Kết quả đạt được:
* Các ứng dụng, dịch vụ nội
bộ: Các cơ quan tiếp tục sử dụng hiệu quả các hệ thống dùng chung của tỉnh[4] phục vụ công tác chỉ đạo,
điều hành từ cấp tỉnh tới cấp xã:
Hệ thống Hội nghị truyền hình
trực tuyến; Hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và điều hành; Hệ thống thư điện tử
công vụ; ...
- Khoảng 135 cuộc họp được tổ
chức trực tuyến từ trung ương hoặc từ tỉnh đến xã qua Hệ thống hội nghị truyền
hình trực tuyến của tỉnh.
- Khoảng 656.445 văn bản điện tử
của các cơ quan, đơn vị được trao đổi qua Hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và
điều hành (313.028 văn bản được gửi, 343.417 văn bản nhận trên hệ thống); khoảng
2.436 chữ ký số chuyên dùng của Chính phủ đã được cấp cho các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh để sử dụng chữ ký số trong trao đổi văn bản điện tử. 100%
công chức trong các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh tới cấp xã được gắn định danh
số trong xử lý công việc thông qua việc sử dụng các tài khoản trên Hệ thống phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành. Tỷ lệ văn bản điện tử trao đổi giữa các cơ
quan hành chính nhà nước đạt 100% (trong đó, tỷ lệ văn bản trao đổi hoàn toàn
dưới dạng điện tử đạt 99%; tỷ lệ văn bản trao đổi dưới dạng điện tử và song
song với văn bản giấy đạt 01% (không bao gồm các văn bản mật)).
* Dịch vụ công trực tuyến:
Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh đã hoàn thiện kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức,
cá nhân bảo đảm người dân, doanh nghiệp chỉ cung cấp thông tin một lần cho cơ
quan hành chính nhà nước. Ngày 14/3/2023, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của
tỉnh đã có chức năng Kho dữ liệu công dân và đưa vào hoạt động; qua đó, người
dân và doanh nghiệp khi đăng ký tài khoản trên Cổng dịch vụ công quốc gia sẽ có
một không gian lưu trữ dữ liệu điện tử, giúp lưu giữ thông tin, dữ liệu điện tử
liên quan đến giao dịch hành chính. Bên cạnh đó, hệ thống đã triển khai tính
năng Trợ lý ảo iSee để hỗ trợ người dân, doanh nghiệp, cán bộ tham gia vào quá
trình thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến.
Chữ kỹ số công cộng cũng đã được
triển khai, tích hợp trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính phục
vụ người dân và doanh nghiệp, hiện tại trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh đã được tích hợp chữ ký số công cộng của 02 nhà cung cấp là
Vinaphone và Viettel, cấp miễn phí cho người dân sử dụng.
Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh cung cấp 1.844 thủ tục hành chính phục vụ người dân và
doanh nghiệp. Trong đó, số DVCTT toàn trình: 1.075 dịch vụ, đạt 58,29%; DVCTT một
phần: 382 dịch vụ, đạt 20,72%; Dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến: 387 dịch
vụ; đạt 20,99%.
Từ ngày 15/12/2022 đến
12/12/2023:
- Tổng số hồ sơ tiếp nhận[5] là 254.918 hồ sơ (trong
đó, số lượng hồ sơ thực hiện DVCTT toàn trình là: 84.453 hồ sơ, đạt 33,12%; số
lượng hồ sơ thực hiện DVCTT một phần là 156.630 hồ sơ, đạt 61,44%; số lượng hồ
sơ thực hiện các Dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến là 13.835 hồ sơ, đạt
5,44%); tỷ lệ hồ sơ nộp trực tuyến đạt 50,5%.
- Tổng số hồ sơ giải quyết[6] là 252.910 hồ sơ (trong
đó: số lượng hồ sơ thực hiện DVCTT toàn trình là: 83.748 hồ sơ; số lượng hồ sơ
thực hiện DVCTT một phần là 161.115 hồ sơ; số lượng hồ sơ thực hiện Dịch vụ
cung cấp thông tin trực tuyến là 8.047 hồ sơ); tỷ lệ giải quyết hồ sơ đạt 97%.
Số hồ sơ thực hiện DVCTT có phát
sinh giao dịch thanh toán trực tuyến qua Cổng thanh toán quốc gia là: 18.789 hồ
sơ với tổng số tiền là: 1.357.063.500 đồng.
Theo thống kê trên Cổng dịch vụ
công quốc gia, trong năm 2023, tỷ lệ hài lòng trong tiếp nhận, giải quyết TTHC
của tỉnh đạt 93,32%.
b) Tồn tại, hạn chế:
- Việc sử dụng chữ ký số chuyên
dùng trong ban hành văn bản điện tử trên Hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và
điều hành tỉnh Tuyên Quang tại cấp xã vẫn còn trường hợp ký chữ ký trên bản giấy,
quét văn bản và tải lên Hệ thống.
- Tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận trực
tuyến qua Cổng DVC Quốc gia đã có nhiều chuyển biến tích cực, tuy nhiên vẫn còn
thấp so với tổng số hồ sơ giải quyết do phần lớn người dân chưa có thói quen sử
dụng các DVCTT mà thường xuyên đến trực tiếp trụ sở cơ quan nhà nước giải quyết
TTHC; tỷ lệ hồ sơ phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến chưa cao.
9. Kinh tế
số
a) Kết quả đạt được:
Tiếp tục thực hiện Quyết định số
1813/QĐ-TTg ngày 28/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án
phát triển thanh toán không dùng tiền mặt giai đoạn 2021-2025. Tỉnh Tuyên Quang
đã đẩy mạnh triển khai các dịch vụ ngân hàng số, nâng cao chất lượng và đa dạng
hóa sản phẩm dịch vụ ngân hàng; phát triển các dịch vụ thanh toán hiện đại, tiện
lợi, đảm bảo an ninh, an toàn trong thanh toán. Đến nay, trên địa bàn tỉnh có
01 kiosk ngân hàng số và 90 máy giao dịch tự động (ATM/CDM), trong đó có 05 CDM
có nhiều chức năng đa dạng, trên 350 máy POS/mPOS, trên 30.000 QR code, Viet QR
đang hoạt động; có trên 800 đơn vị hưởng lương ngân sách thực hiện trả lương
qua tài khoản và có trên 650.000 tài khoản ngân hàng được mở tại các Ngân hàng
đáp ứng tốt điều kiện để thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt trong dân cư;
có khoảng 2.000 doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện nộp thuế qua ngân hàng; 100%
các huyện, thành phố đã triển khai thực hiện chi trả lương hưu qua ngân hàng
cho các đối tượng thụ hưởng. Bên cạnh đó, các Ngân hàng thương mại đã kết nối
cung cấp các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt thông qua các phương thương
thức, như: Chuyển khoản, POS, QR code,... để thu tiền điện, tiền nước, học phí,
viện phí,... các ngân hàng trên địa bàn tỉnh đã triển khai ký kết cung cấp dịch
vụ thanh toán học phí bằng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt bằng mã của
học sinh và thanh toán qua App của Ngân hàng cho tổng cộng 232 trường (chiếm
50,1%); kết nối cung cấp các dịch vụ thanh toán tiền khám bệnh, chữa bệnh bằng
các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt như chuyển khoản, POS, QR code tại
các cơ sở y tế tuyến tỉnh và tuyến huyện (Vietinbank Tuyên Quang đã ký kết về
triển khai QR-code động: 05 đơn vị, số tiền viện phí từ đầu năm 2023: 2,8 tỷ đồng).
Khoảng 272.555 tài khoản Mobile
Money, ví điện tử (do VNPT, Viettel và MobiFone triển khai cung cấp dịch vụ)
đang hoạt động trên địa bàn tỉnh để khách hàng có thể thanh toán các giao dịch
trực tuyến một cách dễ dàng, thuận tiện. Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa nhận hóa
đơn điện tử với cơ quan thuế sử dụng nền tảng công nghệ số đạt 100%.
Tỉnh đã triển khai hỗ trợ các
giải pháp chăm sóc và quản trị khách hàng cho các doanh nghiệp; hỗ trợ các giải
pháp bán hàng thông minh cho các cửa hàng bán lẻ trên địa bàn tỉnh;… nhằm thúc
đẩy, hỗ trợ các doanh nghiệp chuyển đổi số, phát triển kinh tế số. Sàn Thương mại
điện tử tỉnh Tuyên Quang hiện có 904 doanh nghiệp đăng ký tham gia với 2.456 sản
phẩm về nông, lâm, thủy sản, dịch vụ du lịch, lữ hành,… phục vụ khách hàng trên
toàn quốc. Có 128 sản phẩm của 124 doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trên
địa bàn tỉnh được giới thiệu trên Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm”.
Mô hình chợ 4.0 đã được triển
khai tại các chợ: An Phú, Tam Cờ, Phan Thiết của thành phố Tuyên Quang; chợ
Km39, chợ xã Thái Hòa, chợ xã Đức Ninh, chợ xã Bình Xa của huyện Hàm Yên; chợ
trung tâm huyện Chiêm Hóa; chợ trung tâm thị trấn Na Hang.
b) Tồn tại, hạn chế:
- Hiện nay, các ngân hàng còn
nhiều khó khăn trong việc cung cấp dịch vụ đối với khách hàng trên môi trường số,
như: Thẩm định, cấp tín dụng số, thẩm định tài sản bảo đảm số, thanh toán số,...
do việc kết nối, sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, thuế, bảo
hiểm, đất đai,… chưa thực sự thông suốt, còn nhiều hạn chế trong việc xác thực
thông tin.
- Các Ngân hàng trên địa bàn tỉnh
đã sẵn sàng thực hiện kết nối dịch vụ thanh toán học phí, viện phí bằng hình thức
thanh toán không dùng tiền mặt trên App của các ngân hàng. Tuy nhiên, các cơ sở
giáo dục, trường học, bệnh viện hiện nay mới chỉ sử dụng hình thức chuyển khoản
hoặc thanh toán qua QR-Code và POS do vấn đề kinh phí thuê dịch vụ qua bên
trung gian còn cao.
10. Xã hội
số
a) Kết quả đạt được:
Tỉnh tiếp tục khuyến khích, tạo
điều kiện hỗ trợ các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn triển khai xây dựng,
phát triển hạ tầng mạng lưới, cung cấp dịch vụ mạng di động 4G/5G, đường truyền
Internet tốc độ cao để thúc đẩy, tăng tỷ lệ sử dụng điện thoại thông minh của
người dân; đẩy mạnh thanh toán điện tử, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân,
doanh nghiệp trong thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn toàn tỉnh.
Toàn tỉnh hiện có hơn 20 doanh
nghiệp bưu chính, chuyển phát hoạt động theo nhiều mô hình khác nhau. Có 314 điểm
cung cấp dịch vụ bưu chính của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bưu
chính, chuyển phát trên địa bàn tỉnh tiếp tục được duy trì hoạt động phục vụ
người dân và doanh nghiệp. 100% các xã có thư báo đến trong ngày.
Tỉnh đã triển khai các kênh tiếp
nhận và giải quyết phản ánh, kiến nghị, phản ánh hiện trường của người dân trên
nhiều lĩnh vực và qua nhiều hình thức trực tuyến như: Ứng dụng Chính quyền số tỉnh
Tuyên Quang, Cổng thông tin điện tử tỉnh, và Trang ZaloOA "Chính quyền số
tỉnh Tuyên Quang";… góp phần thúc đẩy sự tham gia của người dân trong việc
giải quyết các vấn đề của địa phương. Theo thống kê trên Cổng dịch vụ công quốc
gia, trong năm 2023 tỷ lệ hài lòng trong xử lý phản ánh kiến nghị của tỉnh đạt
90%, tỷ lệ hài lòng trong tiếp nhận, giải quyết TTHC của tỉnh đạt 93,44%, điểm
đánh giá đạt 17,3/18 điểm.
Toàn tỉnh hiện có 167/167 cơ sở
khám chữa bệnh đã được trang bị đầu đọc thẻ để triển khai sử dụng CCCD gắn chíp
phục vụ khám chữa bệnh BHYT, đạt tỷ lệ 100%. Bên cạnh đó Công an tỉnh tiếp tục
chủ trì hướng dẫn các cơ sở lưu trú thực hiện khai báo lưu trú qua Phần mềm quản
lý cơ sở lưu trú ASM của Bộ Công an (hiện đã có 340 cơ sở lưu trú trên địa bàn
được cấp tài khoản).
Thực hiện chính sách an sinh xã
hội cho các đối tượng thụ hưởng bằng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn: Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội đã chủ trì, đôn đốc lập danh sách các đối tượng
đăng ký nhận trợ cấp qua tài khoản thanh toán và tiến hành chi trả cho các đối
tượng trong diện chi trả từ tháng 9/2023. Đến tháng 11/2023, toàn tỉnh đã có
1.259 lượt đối tượng an sinh xã hội (trong đó người có công: 236 người; bảo trợ
xã hội: 1.023 người) nhận trợ cấp không dùng tiền mặt, với tổng số tiền trên
810 triệu đồng.
Tỉnh đã triển khai thanh toán
viện phí theo hình thức không dùng tiền mặt tại các cơ sở khám chữa bệnh trên
toàn tỉnh.
Đến nay, toàn tỉnh có hơn 90%
cơ sở giáo dục thực hiện thanh toán học phí không dùng tiền mặt, trong đó khối
các trường trung học phổ thông, trung tâm GDNN-GDTX huyện, thành phố đạt 100%;
khối các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở đạt trên 73%. Thanh toán các
khoản dịch vụ giáo dục không dùng tiền mặt khối các trường trung học phổ thông,
trung tâm GDNN-GDTX huyện, thành phố đạt 100%, khối các trường mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở đạt trên 70%.
b) Tồn tại, hạn chế:
- Nhiều khu dân cư ở xa trung
tâm xã, chưa có điện lưới; xa trạm thu phát sóng, vị trí địa lý với nhiều dãy
núi đá cao gây nên tình trạng sóng chưa ổn định.
- Do điều kiện kinh tế một số
xã vùng sâu, vùng xa còn khó khăn, người dân chưa đủ điều kiện trang bị thiết bị;
việc tiếp cận công nghệ thông tin còn hạn chế; kỹ năng số chưa cao; số lượng
người dùng các nền tảng số còn thấp; đảm bảo an toàn thông tin trên môi trường
mạng còn chưa được quan tâm;...
11. Kinh
phí thực hiện
Tổng kinh phí thực hiện các nhiệm
vụ chuyển đổi số năm 2023: 96.624,538 triệu đồng.
Trong đó:
- Nguồn kinh phí sự nghiệp:
71.695,050 triệu đồng.
- Nguồn kinh phí đầu tư:
7.093,916 triệu đồng.
- Nguồn kinh phí xã hội hóa:
10.210 triệu đồng.
- Nguồn kinh phí khác:
7.625,572 triệu đồng.
(Chi
tiết tại Phụ lục 01)
Phần II
NỘI DUNG KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2024
I. CĂN CỨ
LẬP KẾ HOẠCH
Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày
27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia
cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày
17/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số
52-NQ/TW;
Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia
đến năm 2025, định hướng năm 2030;
Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày
15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện
tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày
28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ
cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030";
Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày
31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh
tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 505/QĐ-TTg ngày
22/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Ngày Chuyển đổi số quốc gia;
Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày
10/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc
gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm
nhìn 2030;
Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT
ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến
trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0;
Nghị quyết số 48-NQ/TU ngày
15/11/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Các Văn bản của Ủy ban nhân dân
tỉnh: Quyết định số 469/QĐ-UBND ngày 25/7/2022 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền
điện tử tỉnh Tuyên Quang, phiên bản 2.0; Kế hoạch số 55/KH-UBND ngày 12/4/2022
thực hiện Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (Khoá XVII) về chuyển đổi số
tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 06/KH-UBND
ngày 17/01/2023 điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Kế hoạch số 55/KH-UBND ngày
12/4/2022 về thực hiện Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (Khoá XVII) về
chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch
số 69/KH-UBND ngày 27/4/2022 hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không
dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2025; Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày
19/5/2022 triển khai thực hiện Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các
nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số,
xã hội số trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 19/5/2022
thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực
chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang; Kế hoạch số 94/KH-UBND ngày 26/5/2022 ban hành Kế hoạch chuyển đổi
IPv6 trong các cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2022-2025; Kế hoạch
số 154/KH-UBND ngày 12/8/2022 phát động Phong trào thi đua “Chuyển đổi số tỉnh
Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Kế hoạch số 192/KH-UBND
ngày 22/8/2023 triển khai chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Văn bản số 6074/BTTTT-CĐSQG
ngày 06/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn các bộ,
ngành, địa phương thực hiện chuyển đổi số cấp bộ, cấp tỉnh.
II. MỤC
TIÊU
Cụ thể hóa việc tổ chức triển
khai, thực hiện hiệu quả, đạt mục tiêu Nghị quyết số 48-NQ/TU ngày 15/11/2021 của
Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030 làm căn cứ, cơ sở để các cơ quan, đơn vị, địa phương triển
khai thực hiện chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
Từng bước nâng thứ hạng chuyển
đổi số của tỉnh trên bảng xếp hạng chỉ số chuyển đổi số (DTI); phấn đấu xếp hạng
Chuyển đổi số cấp tỉnh năm 2024 đạt 35/63 tỉnh, thành trên cả nước.
1. Chính quyền số
- Tối thiểu 85% thủ tục hành
chính đủ điều kiện theo quy định được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực
tuyến (DVCTT) một phần và DVCTT toàn trình và được cung cấp, sử dụng trên nhiều
phương tiện truy cập khác nhau; tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVCTT một
phần và DVCTT toàn trình trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 60%.
- Tối thiểu 90% các dịch vụ
công trực tuyến (DVCTT) toàn trình và DVCTT một phần có yêu cầu nghĩa vụ tài
chính (đủ điều kiện thực hiện thanh toán trực tuyến) được triển khai thanh toán
trực tuyến; phấn đấu tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 35% trở lên.
- Phấn đấu hoàn thành số hóa
100% kết quả giải quyết TTHC đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng lại thuộc
thẩm quyền giải quyết của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- 100% DCVTT được thiết kế, thiết
kế lại nhằm tối ưu hóa trải nghiệm người dùng, được định danh và xác thực thông
suốt, hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin, phù hợp với tiêu chuẩn chất
lượng dịch vụ; 100% công chức được gắn định danh số trong xử lý công việc; tối
thiểu 95% người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành
chính.
- Tối thiểu 80% các sở, ban,
ngành, huyện, thành phố tham gia mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát
triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số; 100% cơ quan Nhà nước cấp tỉnh, Ủy
ban nhân dân cấp huyện sử dụng nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập
trung của tỉnh; phấn đấu 80% cơ sở dữ liệu dùng chung và 60% cơ sở dữ liệu
chuyên ngành được kết nối, chia sẻ trên toàn tỉnh, thông qua nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu (LGSP).
- 100% hoạt động chỉ đạo, điều
hành và quản trị nội bộ của cơ quan Nhà nước được thực hiện trên nền tảng quản
trị tổng thể, thống nhất; phấn đấu 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan Nhà
nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng (trừ
văn bản mật theo quy định).
- Tối thiểu 90% hồ sơ công việc
tại cấp tỉnh, 70% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 50% hồ sơ công việc tại cấp
xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật
Nhà nước); phấn đấu 40% hoạt động giám sát, kiểm tra của cơ quan quản lý được
thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
- 100% cán bộ, công chức, viên
chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản; 50% cán bộ, công chức,
viên chức được tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công
nghệ số.
2. Kinh tế số
Phấn đấu thực hiện các chỉ
tiêu:
- Tỷ trọng kinh tế số chiếm 18%
GRDP của tỉnh (Tổng sản phẩm trên địa bàn);
- Năng suất lao động tăng bình
quân từ 6%/năm;
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng
ngành, lĩnh vực đạt 8% trở lên;
- Tỷ trọng thương mại điện tử
trong tổng mức bán lẻ đạt 8% trở lên;
- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp
đồng điện tử đạt 35% trở lên;
- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa
sử dụng nền tảng số đạt 55%.
3. Xã hội số
Phấn đấu thực hiện các chỉ
tiêu:
- Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở
lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác
đạt 85%;
- Tỷ lệ người dân kết nối mạng
được bảo vệ ở mức cơ bản đạt 80% trở lên;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
sử dụng dịch vụ công trực tuyến đạt 60% trở lên;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành
dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa đạt 50% trở lên;
- Tỷ lệ người dân trong độ tuổi
lao động được bồi dưỡng, hướng dẫn kỹ năng số cơ bản đạt 75% trở lên;
- Tỷ lệ các cơ sở đào tạo đại học,
cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số,
chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 90%; tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ
tiểu học đến trung học phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động
số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 80%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
điện thoại thông minh đạt 85%;
- Phấn đấu triển khai hạ tầng mạng
băng rộng cáp quang đạt 85% hộ gia đình; phổ cập dịch vụ mạng di động 4G, phát
triển mạng 5G trên địa bàn tỉnh.
III. NHIỆM
VỤ
1. Chính
quyền số
- Thực hiện các nhiệm vụ theo Kế
hoạch chuyển đổi số năm 2024.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ của
mạng truyền số liệu chuyên dùng tạo hạ tầng truyền dẫn ổn định, an toàn; đảm bảo
kết nối, kết nối thông suốt bốn cấp hành chính từ Trung ương đến cấp xã phục vụ
Chính quyền số.
- Đẩy mạnh việc kết nối, trao đổi
dữ liệu và mở dữ liệu; tập trung xây dựng các hệ thống dữ liệu lớn chuyên ngành
của từng ngành, địa phương.
- Tiếp tục phát triển và khai
thác hiệu quả Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh (LGSP) để phục vụ nhu cầu
kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước ngày càng cao.
- Đưa vào sử dụng hiệu quả Phần
mềm số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính, cơ sở dữ liệu số hóa kết quả
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Tuyên Quang, phục vụ công tác số hóa hồ sơ,
kết quả thủ tục hành chính trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; thường
xuyên rà soát, cung cấp DVCTT theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày
24/6/2022 của Chính phủ và Thông tư số 01/2023/TT- VPCP ngày 05/4/2023 của Văn
phòng Chính phủ Quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ
sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử.
- Thực hiện đo lường, đánh giá,
công bố xếp hạng mức độ chuyển đổi số đối với các cơ quan nhà nước trong tỉnh.
- Đẩy mạnh việc sử dụng các ứng
dụng trong nội bộ cơ quan nhà nước, góp phần tiết kiệm thời gian, chi phí hoạt
động, đổi mới phương thức làm việc: Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành; Hệ
thống hội nghị truyền hình trực tuyến; Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính; Hệ thống thông tin báo cáo; Hệ thống thư điện tử công vụ;...
2. Kinh tế
số
- Tiếp tục ưu tiên phát triển
kinh tế số ngành, lĩnh vực của tỉnh, như: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Giao thông vận tải và Logistics, Tài chính - Ngân hàng, Du lịch;...
- Thúc đẩy tuyên truyền, phổ biến
để các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh biết và sử dụng các nền tảng số
chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa; tiếp tục triển khai các chương trình hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số.
- Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh
nghiệp sử dụng công cụ do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp để thực hiện
đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp.
- Tiếp tục đẩy mạnh thanh toán
trực tuyến không dùng tiền mặt. Tập trung đẩy mạnh việc thanh toán trực tuyến
phí, lệ phí trong giải quyết TTHC đến cấp xã; triển khai thanh toán trực tuyến
đối với các dịch vụ thiết yếu như điện, nước, y tế, giáo dục,… Tạo điều kiện
thuận lợi thúc đẩy các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh triển khai nền tảng thanh
toán trực tuyến, di động phục vụ người dân (Viettel Money, VNPT Money,...).
- Tiếp tục phát triển thương mại
điện tử của tỉnh thông qua chuỗi giá trị, hình thành chuỗi cung ứng, trong đó
có sự tham gia của các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất, kinh doanh và người
tiêu dùng trên địa bàn tỉnh với các cơ sở sản xuất, phân phối và các kênh
thương mại, các công ty thương mại điện tử trên phạm vi cả nước và quốc tế.
3. Xã hội
số
- Tiếp tục nâng cao hiệu quả hoạt
động của Tổ công nghệ số cộng đồng, tích cực triển khai "đi từng ngõ, gõ từng
nhà", hướng dẫn từng người truy cập, sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
- Các ngân hàng, tổ chức tín dụng
trên địa bàn tỉnh tiếp tục triển khai các chương trình làm thẻ, ví điện tử cho
người dân; phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông để triển khai dịch vụ
Mobile Money, phát triển điểm kinh doanh và đơn vị chấp nhận thanh toán để người
dân có thể nạp, rút, chuyển tiền và thanh toán bằng tài khoản Mobile Money mà
không cần có tài khoản ngân hàng; có các chính sách ưu đãi cho người dân khi sử
dụng các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt;… phấn đấu mỗi người dân trưởng
thành có một tài khoản thanh toán số.
- Từng bước triển khai phổ cập
cho người dân trưởng thành sử dụng chữ ký số cá nhân; phối hợp với các doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ chữ ký số tổ chức các chiến dịch cấp chữ ký số miễn phí
cho người dân, phấn đấu mỗi người dân trưởng thành có một chữ ký số cá nhân.
- Triển khai, hướng dẫn cho người
dân bảo đảm an toàn thông tin mạng ở mức cơ bản, không làm lộ lọt dữ liệu cá
nhân; ngăn chặn được các website, thông tin mà người dân không mong muốn; an
toàn khi tham gia các hoạt động thanh toán trên môi trường số.
- Tiếp tục thực hiện chuyển đổi
số trong trường học, ứng dụng công nghệ số hiệu quả trong công tác quản lý, quản
trị nhà trường; trong công tác giảng dạy và học tập. Tập trung thực hiện các
nhiệm vụ theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2023 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số
trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030".
- Triển khai các nhiệm vụ, giải
pháp thực hiện chuyển đổi số trong các bệnh viện, như: Ứng dụng các nền tảng số
phục vụ công tác quản lý hành chính tại bệnh viện; hỗ trợ công tác khám, chữa bệnh
tại chỗ và từ xa; phát triển, sử dụng hồ sơ bệnh án điện tử, tiến tới không sử
dụng bệnh án giấy, thanh toán viện phí không dùng tiền mặt;…
4. Nhận
thức số
- Tổ chức và triển khai hiệu quả,
có ý nghĩa thiết thực các hoạt động, sự kiện hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc
gia năm 2024.
- Chia sẻ bài toán, sáng kiến,
cách làm về chuyển đổi số trên chuyên trang về chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang tại
địa chỉ: http://chuyendoiso.tuyenquang.gov.vn/
và của Bộ Thông tin và Truyền thông (Cẩm nang Chuyển đổi số: https://dx.mic.gov.vn;
Bài học Chuyển đổi số: https://t63.mic.gov.vn; Bài toán Chuyển đổi số:
https://c63.mic.gov.vn).
- Tuyên truyền, hướng dẫn người
dân sử dụng Kênh Zalo "Chuyển đổi số quốc gia", “Chính quyền số tỉnh
Tuyên Quang” và ứng dụng “Tuyên Quang ID” trên điện thoại thông minh để cập nhật
kịp thời các thông tin mới nhất về chuyển đổi số.
- Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập
huấn kỹ năng về chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan
nhà nước và người dân trên địa bàn tỉnh.
5. Thể chế
số
Căn cứ tình hình thực tế của tỉnh,
tiếp tục triển khai xây dựng, thực hiện các chính sách về chuyển đổi số theo hướng
dẫn của Chính phủ và các bộ, ban, ngành trung ương, làm căn cứ triển khai thực
hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
Thường xuyên cập nhật Kiến trúc
Chính quyền điện tử tỉnh Tuyên Quang theo Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử/Chính
phủ số.
Triển khai thực hiện các nhiệm
vụ được giao tại Quyết định số 1198/QĐ-TTg ngày 13/10/2023 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Giao dịch điện tử.
6. Hạ tầng
số
- Chỉ đạo các doanh nghiệp triển
khai cáp quang Internet tới thôn, xã, phường, thị trấn. Cung cấp và nâng cao chất
lượng đường truyền Internet đến các cơ quan trong hệ thống chính trị; tăng tỷ lệ
phủ sóng thông tin di động; triển khai có hiệu quả các Chương trình mục tiêu quốc
gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới; thực hiện rà
soát các vùng sóng không ổn định, bảo đảm tốc độ mạng viễn thông di động.
- Triển khai các chương trình hỗ
trợ phấn đấu mỗi hộ gia đình có một thiết bị thông minh; đề xuất sử dụng Quỹ Dịch
vụ viễn thông công ích Việt Nam hỗ trợ đối với các gia đình thuộc đối tượng là
hộ nghèo, hộ cận nghèo mà chưa có điện thoại thông minh.
- Triển khai duy trì và kết hợp
có hiệu quả mạng Truyền số liệu chuyên dùng và mạng Internet, đảm bảo hạ tầng
triển khai các ứng dụng CNTT của tỉnh; duy trì hoạt động ổn định, hiệu quả Nền
tảng chia sẻ, tích hợp dữ liệu (LGSP) của tỉnh phục vụ tích hợp, kết nối các hệ
thống thông tin của tỉnh.
- Triển khai mạng diện rộng
(WAN) của tỉnh để kết nối các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh phục vụ triển
khai các hệ thống, phần mềm dùng chung của tỉnh.
- Thực hiện theo lộ trình chuyển
đổi IPv4 sang IPv6 cho mạng truyền số liệu chuyên dùng để phục vụ xây dựng
chính quyền điện tử, chuyển đổi số.
- Khai thác, sử dụng hiệu quả
Trung tâm điều hành đô thị thông minh (IOC) tỉnh Tuyên Quang đáp ứng các yêu cầu
trong lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo tỉnh.
- Tiếp tục nâng cấp hệ thống
truyền thanh không dây FM sang Hệ thống Truyền thanh thông minh các huyện,
thành phố đảm bảo đồng bộ kết nối với hệ thống thông tin nguồn truyền thanh của
tỉnh.
7. Dữ liệu
số
- Đẩy mạnh sử dụng các hệ thống
dùng chung của tỉnh, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành triển khai từ Trung ương tới
địa phương phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ của các cơ quan, đơn vị trên
địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục duy trì, kết nối các
dịch vụ dữ liệu trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) và Nền
tảng trao đổi dữ liệu quốc gia (VDXP) qua nền tảng LGSP của tỉnh;... phục vụ
phát triển dữ liệu số của tỉnh.
- Rà soát, cập nhật Danh mục cơ
sở dữ liệu dùng chung tỉnh Tuyên Quang; Danh mục dữ liệu mở và kế hoạch triển
khai cung cấp dữ liệu mở tỉnh Tuyên Quang;... làm cơ sở để kết nối, chia sẻ,
khai thác dữ liệu dùng chung giữa các cơ quan nhà nước của tỉnh và cung cấp dữ
liệu mở của chính quyền tỉnh nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số,
góp phần hoàn thành các nhiệm vụ xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử hướng
tới Chính quyền số trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Đưa vào sử dụng Cổng cơ sở dữ
liệu dùng chung tỉnh Tuyên Quang, là điểm đầu mối truy cập thông tin, dữ liệu
trên mạng Internet phục vụ việc công bố dữ liệu mở, cung cấp thông tin về chia
sẻ dữ liệu của cơ quan nhà nước; cung cấp các tài liệu, dịch vụ, công cụ, ứng dụng
xử lý, khai thác dữ liệu được công bố bởi các cơ quan nhà nước;... phục vụ phát
triển kinh tế số, xã hội số của tỉnh.
8. Nền tảng
số
- Tiếp tục duy trì, sử dụng các
nền tảng, hệ thống dùng chung của tỉnh, như: Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính; Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành; Hệ thống hội nghị hội
nghị truyền hình trực tuyến; Hệ thống thông tin báo cáo; Nền tảng tích hợp chia
sẻ dữ liệu (LGSP); Hệ thống thư điện tử công vụ;...
- Hoàn thành: Nâng cấp trung
tâm tích hợp dữ liệu để đảm bảo dung lượng lưu trữ dữ liệu cho các kho CSDL
dùng chung của tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa phương; nền tảng phần mềm và
kho dữ liệu chuyên ngành cấp huyện, kết nối vào kho dữ liệu dùng chung và các
kho dữ liệu chuyên ngành tỉnh; kho dữ liệu từng ngành và tạo lập kết nối các dữ
liệu chuyên ngành trên toàn tỉnh (kho dữ liệu lớn của tỉnh);...
- Tiếp tục đưa vào sử dụng các
nền tảng, ứng dụng mới phục vụ người dân, trong đó quan tâm nghiên cứu đưa vào
sử dụng các công nghệ nền tảng phục vụ việc giao tiếp, tương tác hai chiều giữa
người dân và cơ quan nhà nước trên thiết bị di động.
- Lựa chọn các nền tảng số quốc
gia, các nền tảng số phục vụ người dân để ưu tiên thúc đẩy trên địa bàn tỉnh;
tiếp tục rà soát, nâng cấp, cập nhật tính năng mới, tuyên truyền tới các tổ chức
và người dân, việc tăng cường sử dụng các nền tảng số đã được triển khai; sử dụng
lực lượng Tổ công nghệ số cộng đồng để hướng dẫn người dân sử dụng.
9. Nhân lực
số
Thực hiện các nhiệm vụ để bảo đảm
nguồn nhân lực cho chuyển đổi số và an toàn thông tin mạng, như:
- Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn
cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động về chuyển đổi số, trong đó ưu
tiên hình thức bồi dưỡng trực tuyến qua Nền tảng học trực tuyến mở đại trà
(MOOCs), tại địa chỉ https://tuyenquang.mobiedu.vn/.
- Tham gia và tổ chức các
chương trình đào tạo, tập huấn trực tiếp, trực tuyến do cơ quan Trung ương triển
khai về CNTT, chuyển đổi số.
- Phát triển nguồn nhân lực chất
lượng cao, gắn với cơ chế thu hút, đãi ngộ để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị,
địa phương.
- Đẩy mạnh công tác thông tin,
tuyên truyền, đào tạo, tập huấn, phổ biến kiến thức về chuyển đổi số cho các cấp,
các ngành.
- Triển khai hiệu quả hoạt động
của Tổ công nghệ số cộng đồng tại địa phương để phổ cập kỹ năng số cho người
dân thực hiện chuyển đổi số, phát triển kinh tế - xã hội. Ưu tiên hướng dẫn người
dân biết cách sử dụng dịch vụ công trực tuyến; biết mua, bán các sản phẩm, dịch
vụ qua mạng; biết thanh toán không dùng tiền mặt; biết sử dụng các dịch vụ số
thiết yếu phục vụ cuộc sống (y tế, giáo dục, liên lạc, đi lại, du lịch, đọc
sách, giải trí, …); biết áp dụng các giải pháp an toàn, bảo mật thông tin cơ bản
để tự bảo vệ mình và bảo vệ dữ liệu cá nhân trên không gian mạng.
10. An
toàn thông tin mạng
Thực hiện các nhiệm vụ bảo đảm
an toàn thông tin mạng bao gồm các hoạt động như:
- Tiếp tục hoàn thành phân loại,
xác định, phê duyệt đề xuất cấp độ an toàn hệ thống thông tin và phương án bảo
đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ phù hợp với quy định của pháp luật
và tiêu chuẩn quốc gia về an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
- Tổ chức triển khai đầy đủ các
nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng, cụ thể là phần mềm nội bộ do đơn vị
chuyên nghiệp phát triển, tuân thủ theo quy trình Khung phát triển phần mềm an
toàn; hệ thống thông tin triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin
theo cấp độ; hệ thống thông tin được kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng
trước khi đưa vào sử dụng, khi nâng cấp, thay đổi, định kỳ theo quy định; hệ thống
thông tin được quản lý, vận hành theo mô hình 4 lớp theo Chỉ thị số 14/CT-TTg
ngày 07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
- Triển khai tổ chức tuyên truyền,
nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin cho
các cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người dân.
- Triển khai Hoạt động giám sát
an toàn an ninh thông tin 4 cấp cho các hệ thống dùng chung của tỉnh (SOC) tại
các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; giải pháp phòng chống mã độc tập trung
cho các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện.
IV. GIẢI
PHÁP
1. Đẩy mạnh
công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với
người dân, doanh nghiệp
- Đẩy mạnh công tác truyền
thông số nhằm tuyên truyền, phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng,
truyền cảm hứng, chuyển đổi nhận thức trong toàn xã hội về chuyển đổi số, như:
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Tuyên Quang online; Cổng thông tin điện
tử, Trang thông tin điện tử; chuyên trang về chuyển đổi số tỉnh; Trạm truyền
thanh cơ sở; Trang ZaloOA “Chính quyền số tỉnh Tuyên Quang”; trên các trang mạng
xã hội;…
- Tổ chức các Hội nghị bồi dưỡng,
nâng cao kỹ năng số cho cán bộ công chức, viên chức và người dân thông qua nền
tảng đào tạo đại trà theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Tiếp tục phổ biến, hướng dẫn
người dân sử dụng hiệu quả Ứng dụng Chính quyền số tỉnh Tuyên Quang (App Tuyên
Quang ID) để thúc đẩy sự tham gia của người dân, doanh nghiệp trong công tác
giám sát cũng như xây dựng và phát triển tỉnh Tuyên Quang; tăng cường mối quan
hệ, liên kết và thu hẹp khoảng cách giữa chính quyền các cấp với người dân,
doanh nghiệp trong và ngoài địa bàn tỉnh.
2. Phát
triển các mô hình kết hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
- Tiếp tục đẩy mạnh chương
trình hợp tác về chuyển đổi số đã được ký giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với các Tập
đoàn viễn thông, công nghệ thông tin để phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông và
công nghệ thông tin phát triển hạ tầng số, phục vụ chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh
một cách toàn diện trên cả 3 trụ cột: Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
- Triển khai các giải pháp, dịch
vụ, mô hình kinh doanh số để khuyến khích đổi mới, sáng tạo.
- Phối hợp doanh nghiệp để cung
cấp dịch vụ công thông qua mạng bưu chính công cộng, mạng xã hội; hỗ trợ doanh
nghiệp giới thiệu, cung cấp sản phẩm, dịch vụ số.
3. Nghiên
cứu, hợp tác để làm chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ
- Đẩy mạnh ứng dụng các công
nghệ số vào triển khai Chính quyền điện tử, Chính quyền số trên địa bàn tỉnh,
như: Điện toán đám mây, dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo,…
- Ứng dụng trí tuệ nhân tạo
trong hoạt động chính quyền số, hỗ trợ người dân khai thác dịch vụ hành chính
công một cách đơn giản, thuận tiện;...
4. Thu
hút nguồn lực công nghệ thông tin
- Sử dụng nguồn ngân sách trung
ương được đầu tư triển khai hạ tầng kỹ thuật và ứng dụng CNTT thông qua các dự
án trọng điểm quốc gia và theo ngành dọc; tranh thủ nguồn lực Chương trình mục
tiêu quốc gia, Chương trình viễn thông công ích để phát triển hạ tầng viễn
thông trên địa bàn tỉnh.
- Cân đối bố trí ngân sách của
tỉnh cho các Chương trình, Kế hoạch, Dự án ứng dụng CNTT trọng tâm, trọng điểm
đã được phê duyệt.
- Đẩy mạnh xúc tiến đầu tư, thu
hút đầu tư từ các doanh nghiệp. Tập đoàn viễn thông, công nghệ thông tin để
phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông.
- Khuyến khích các doanh nghiệp
đầu tư cho ứng dụng công nghệ thông tin, phục vụ chuyển đổi số, góp phần nâng
cao năng lực cạnh tranh, đổi mới phương thức quản lý, nâng cao năng suất và chất
lượng sản phẩm.
5. Tăng
cường hợp tác về chuyển đổi số
- Đẩy mạnh thu hút hợp tác về
khoa học, công nghệ với các đối tác, đặc biệt là các tập đoàn viễn thông và công
nghệ lớn trong nước để phát triển hạ tầng số, nền tảng số; phát triển Chính quyền
số, kinh tế số, xã hội số; hợp tác chuyển đổi số trong một số ngành, lĩnh vực
ưu tiên của tỉnh.
- Lồng ghép các nội dung về
liên kết, thu hút hợp tác, đầu tư về khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin, đẩy
mạnh thu hút nguồn lực, chuyển giao công nghệ góp phần phát triển hạ tầng, cơ sở
vật chất công nghệ thông tin.
- Tăng cường hợp tác, chia sẻ
kinh nghiệm với một số tỉnh, thành phố về cơ chế, chính sách phát triển mô hình
Chính quyền điện tử, Chính quyền số.
V. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch bao
gồm: Nguồn ngân sách Nhà nước năm 2024, giai đoạn 2023-2025; ngân sách nhà nước
thực hiện theo quy định phân cấp ngân sách, lồng ghép với các đề án, chương
trình, kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Dự kiến tổng kinh phí thực hiện
các nhiệm vụ chuyển đổi số năm 2024 là: 230.177,722 triệu đồng.
Trong đó:
- Nguồn kinh phí sự nghiệp:
194.986,105 triệu đồng.
- Nguồn kinh phí đầu tư:
18.155,990 triệu đồng.
- Nguồn kinh phí xã hội hóa:
13.222 triệu đồng.
- Nguồn kinh phí khác:
3.813,627 triệu đồng. (Chi tiết tại Phụ lục 02).
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số
của tỉnh
Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, địa
phương tổ chức thực hiện nội dung Kế hoạch này.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan duy trì hiệu quả hoạt
động của Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh; ưu tiên đầu tư, triển khai
các giải pháp để nâng cao chất lượng phục vụ người dân và doanh nghiệp trong thực
hiện các thủ tục hành chính.
3. Sở Thông tin và Truyền
thông
Chủ trì, tham mưu giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch; phối hợp
với các cơ quan, đơn vị, địa phương và các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện.
Chỉ đạo Tổ giúp việc chuyển đổi
số của tỉnh tham mưu Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh bảo đảm kịp thời, hiệu quả.
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính lập dự toán kinh phí về chuyển đổi số, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển khai thực
hiện Kế hoạch này đảm bảo hiệu quả, đúng tiến độ, đúng quy định.
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
xây dựng các chương trình, chính sách thúc đẩy chuyển đổi số; phát triển giao dịch
điện tử, chương trình phát triển hạ tầng viễn thông và Internet; sơ kết đánh
giá tình hình thực hiện kế hoạch hàng năm và tổng kết, đánh giá tình hình thực
hiện kế hoạch vào năm kết thúc.
Tiếp tục triển khai, thực hiện
kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các ứng dụng dùng chung, chuyên ngành,
các HTTT trong nội bộ tỉnh thông qua nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung của
tỉnh (LGSP); triển khai kết nối với hệ thống kết nối quốc gia (NGSP); thực hiện
liên thông các HTTT giữa các Bộ, ngành.
Theo chức năng, nhiệm vụ được
giao, vận hành, khai thác và sử dụng có hiệu quả các hệ thống thông tin (Trung
tâm điều hành thông minh IOC, Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến, ...) phục
vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Căn cứ kế hoạch đầu tư công
trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết 68/NQ-HĐND ngày 20/12/2021, hằng năm tham mưu
bố trí kinh phí cho các công trình, dự án đảm bảo theo đúng quy định.
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị, địa phương thực hiện tư vấn, hướng dẫn, hỗ trợ đăng ký thành lập
doanh nghiệp công nghệ số. Triển khai thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu liên
quan đến doanh nghiệp công nghệ số trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp.
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền cân đối, phân bổ kinh phí từ ngân sách tỉnh để
thực hiện các nhiệm vụ về chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang.
Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện các dự án về chuyển
đổi số đảm bảo đúng tiến độ, quy định.
5. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ưu
tiên bố trí ngân sách địa phương để thực hiện các nhiệm vụ, dự án phát triển ứng
dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, phát triển dịch vụ đô thị thông minh;…
theo phân cấp ngân sách thuộc nội dung Kế hoạch.
Hướng dẫn, thẩm định, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh dự toán kinh phí theo đề nghị của các cơ quan, đơn vị thực hiện
các nhiệm vụ tại Kế hoạch theo phân cấp về quản lý ngân sách nhà nước trên cơ sở
khả năng cân đối ngân sách địa phương, ưu tiên bố trí kinh phí theo hình thức
thuê dịch vụ công nghệ thông tin.
6. Sở Nội vụ
Tổ chức phát động phong trào
thi đua chuyển đổi số trong toàn tỉnh. Tham mưu khen thưởng các tập thể, cá
nhân điển hình tiên tiến về chuyển đổi số, đặc biệt đối với người đứng đầu cơ
quan, đơn vị, địa phương, các doanh nghiệp, cá nhân có thành tích nổi bật, xuất
sắc trong triển khai chuyển đổi số của ngành, đơn vị, địa phương.
Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông thực hiện các giải pháp nhằm kết hợp chặt chẽ việc triển khai Kế
hoạch này với Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng Chính quyền điện tử
hướng tới Chính quyền số tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến
năm 2030.
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các cơ quan, đơn vị liên quan bổ sung các nội dung về chuyển đổi số,
công nghệ thông tin, chính quyền điện tử nhằm nâng cao nhận thức, phổ cập kiến
thức về chính quyền số, chính quyền điện tử cho các cán bộ, công chức, viên chức
của tỉnh;… lồng ghép trong Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Sở Giáo dục và Đào tạo
Thực hiện đổi mới nội dung và
chương trình giáo dục, đào tạo theo hướng phát triển năng lực tiếp cận, tư duy
sáng tạo và khả năng thích ứng với môi trường công nghệ số liên tục thay đổi và
phát triển; thực hiện chương trình giáo dục phổ thông nội dung kỹ năng số theo
hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đổi mới phương pháp giáo dục
trên cơ sở áp dụng công nghệ số, khuyến kích các mô hình giáo dục, đào tạo trên
nền tảng số; triển khai các nền tảng dạy học trực tuyến và từng bước phát triển
kho tài nguyên giáo dục số; tổ chức bồi dưỡng năng lực số cho cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên và học sinh, phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của ngành.
Tập trung thực hiện các nhiệm vụ
theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo
dục và đào tạo giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030", phù hợp với
tình hình thực tế của tỉnh.
8. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông và cơ quan, đơn vị liên quan trong việc đề xuất, thực hiện
các đề tài, dự án khoa học và công nghệ phục vụ chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
Triển khai các chương trình hỗ
trợ các doanh nghiệp trong hoạt động nghiên cứu và ứng dụng công nghệ phục vụ
chuyển đổi số, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
9. Sở Y tế
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, địa phương và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện Bệnh viện thông
minh, Bệnh án điện tử, chuyển đổi số tại các đơn vị Bệnh viện tuyến tỉnh, các bệnh
viện khu vực, TTYT các huyện, thành phố theo lộ trình thực hiện Thông tư
46/2018/TT-BYT ngày 28/12/2018 của Bộ Y tế Quy định hồ sơ bệnh án điện tử; đẩy
mạnh thanh toán không dùng tiền mặt trong lĩnh vực y tế.
10. Sở Tài nguyên và Môi trường
Tiếp tục triển khai hệ thống
xây dựng, quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Tuyên Quang phục vụ công
tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh, nâng cao khả năng tiếp cận
và khai thác thông tin cho cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp khi có nhu cầu, đồng
thời làm nền tảng để tích hợp, kết nối, chia sẻ với cơ sở dữ liệu quốc gia về đất
đai, cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; rút ngắn thời gian thực hiện giải quyết
thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai, cung cấp dịch vụ công trực tuyến phục
vụ người dân và doanh nghiệp.
Ứng dụng công nghệ thông tin và
hệ thống thông tin địa lý xây dựng hệ thống thông tin hỗ trợ quản lý, khai thác
giá đất trên địa bàn thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang phục vụ công tác
quản lý nhà nước về đất đai.
11. Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin, thực hiện chuyển đổi số trong lĩnh vực văn hóa, Thể thao và du lịch,
như:
Tiếp tục triển khai Đề án “Xây
dựng hệ thống Du lịch thông minh tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2019 - 2020, tầm
nhìn đến 2025”.
Nâng cao hiệu quả công tác quảng
bá, thu hút du khách và tăng cường công tác quản lý nhà nước về du lịch.
Xây dựng triển khai Thư viện số
tỉnh Tuyên Quang nhằm hiện đại hóa công tác quản lý thư viện hướng tới mục tiêu
thư viện số, nâng cao khả năng phục vụ, quản lý và khai thác hiệu quả nguồn tài
nguyên hiện có tại Thư viện tỉnh;…
12. Sở Tư pháp
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động đăng ký và quản lý hộ tịch, góp phần đẩy mạnh cải
cách thủ tục hành chính, xây dựng Chính quyền điện tử. Đáp ứng tốt yêu cầu đăng
ký, quản lý hộ tịch theo Luật Hộ tịch và giải quyết thủ tục hành chính trong
đăng ký hộ tịch trực tuyến, có khả năng kết nối để cung cấp thông tin hộ tịch
cho Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác có liên
quan toàn bộ hộ tịch đã được đăng ký. Đảm bảo số liệu trong sổ hộ tịch giấy lưu
trữ tại Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã được cập nhật, số hóa
vào cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc.
13. Các sở, ban, ngành
(Thành viên Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh); đơn vị có liên quan; Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố
Người đứng đầu cơ quan, Thủ trưởng
các đơn vị quan tâm, quyết liệt chỉ đạo thực hiện chuyển đổi số trong thực hiện
nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, đặc biệt gắn việc ứng dụng công nghệ thông tin với
thực hiện cải cách hành chính.
Chủ động tổ chức thực hiện có
hiệu quả và đảm bảo tiến độ các nhiệm vụ được giao cho cơ quan, đơn vị tại Phụ
lục 02 Kế hoạch này; triển khai đầu tư các hạng mục phù hợp, khoa học, đồng
bộ, đảm bảo tuân thủ các quy định của nhà nước và Kiến trúc Chính quyền điện tử
tỉnh; tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ đảm bảo chất lượng, tiến độ, hiệu
quả.
Lồng ghép, cập nhật nội dung,
nhiệm vụ các Chương trình, Kế hoạch, Đề án chuyển đổi số của Bộ ngành chủ quản
với nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch này.
Chủ động tổ chức các cuộc họp
giao ban trực tuyến với các cơ quan nhà nước trên Hệ thống hội nghị truyền hình
trực tuyến; sử dụng có hiệu quả các phần mềm dùng chung của tỉnh.
Căn cứ Danh mục cơ sở dữ liệu
dùng chung tỉnh có trách nhiệm chia sẻ dữ liệu do cơ quan, đơn vị mình quản lý
về Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh; thực hiện cung cấp dữ liệu mở trên Cổng dữ
liệu dùng chung tỉnh theo Danh mục dữ liệu mở và kế hoạch triển khai cung cấp dữ
liệu mở được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;…phục vụ chia sẻ dữ liệu cho các cơ
quan khác khai thác, sử dụng.
Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông
tin và Truyền thông trong việc kết nối, chia sẻ dữ liệu qua trục LGSP; triển
khai đầu tư các hạng mục phù hợp, khoa học, đồng bộ, đảm bảo tuân thủ các quy định
của Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
chủ động phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện nhiệm vụ xây dựng
Nền tảng phần mềm và kho dữ liệu chuyên ngành cấp huyện, thành phố, kết nối vào
kho dữ liệu dùng chung và các kho dữ liệu chuyên ngành tỉnh Tuyên Quang nhằm
chia sẻ dữ liệu nghiệp vụ giữa các cơ quan, phòng ban thuộc huyện, thành phố, đồng
thời đóng góp dữ liệu chuyên ngành của huyện, thành phố vào kho dữ liệu của các
sở, ban, ngành liên quan và đóng góp vào kho dữ liệu chung của tỉnh; dựa trên nền
tảng nghiệp vụ chuyên ngành, việc tạo lập cơ sở dữ liệu theo 12 lĩnh vực quản
lý chuyên ngành cấp huyện, thành phố mỗi địa phương đều có thể phát triển mở rộng
thêm tính năng, nghiệp vụ, dữ liệu, hệ thống báo cáo phân tích và phần mềm quản
lý chuyên ngành phù hợp với công tác quản lý của từng địa phương, nhưng vẫn đảm
bảo kiến trúc chung của nền tảng nghiệp vụ và cơ sở dữ liệu chung toàn tỉnh.
Xây dựng, triển khai thực hiện
các nội dung tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn cho cán bộ, công chức, viên chức,
doanh nghiệp, người dân trên địa bàn tỉnh khai thác, ứng dụng công nghệ thông
tin, gắn kết chặt chẽ công nghệ thông tin với cải cách hành chính, sử dụng hiệu
quả dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh.
Thực hiện chế độ báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch (qua Sở Thông tin và Truyền
thông tổng hợp): báo cáo Quý I (trước ngày 15/3/2024), báo cáo 6 tháng (trước
ngày 15/6/2024), báo cáo quý III (trước ngày 15/9/2024), báo cáo năm 2024 (trước
ngày 10/12 /2024); thực hiện các báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân
dân tỉnh, Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh cần điều chỉnh, bổ sung; các cơ quan, đơn vị,
địa phương chủ động phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tìm phương án giải
quyết, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
14. Đề nghị Ủy ban Mặt trận
tổ quốc Việt Nam; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức chính trị - xã hội
nghề nghiệp; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh
Phối hợp với chính quyền, ngành
chức năng và các tổ chức thành viên tuyên truyền vận động, đoàn viên, hội viên,
nhân dân tích cực tham gia thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ chuyển đổi số năm
2024 trên địa bàn tỉnh.
15. Báo Tuyên Quang, Đài
Phát thanh - Truyền hình tỉnh và các cơ quan truyền thông, báo chí trên địa bàn
tỉnh
Đẩy mạnh tuyên truyền chuyển đổi
nhận thức của xã hội về chuyển đổi số thông qua các kênh truyền thông, chuyên
trang, chuyên mục trên các chương trình phát thanh, truyền hình.
Phổ biến, lan tỏa câu chuyện
thành công, tôn vinh các mô hình, tấm gương thành công điển hình về chuyển đổi
số.
VII. DANH
MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ƯU TIÊN THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2024
(Chi
tiết tại Phụ lục 02)
Trên đây là Kế hoạch chuyển đổi
số trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2024. Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa
phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ tổ chức, chỉ đạo thực hiện. Trong quá trình
thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị kịp thời báo cáo về Ủy ban
nhân dân tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp) để xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông (báo
cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh; tổ chức CT-XH nghề nghiệp;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Báo Tuyên Quang, Đài PTTH tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TG CNTT 02.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Việt Phương
|
PHỤ LỤC 01:
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ ƯU TIÊN TRIỂN KHAI CHUYỂN
ĐỔI SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số: 264/KH-UBND ngày 19/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Tên nhiệm vụ, dự án
|
Đơn vị chủ trì triển khai
|
Đơn vị phối hợp
|
Dự án chuyển tiếp/dự án mới
|
Sản phẩm dự kiến
|
Tổng mức đầu tư
|
Kết quả thực hiện
|
Ghi chú
|
Kinh phí sự nghiệp
|
Vốn đầu tư
|
Xã hội hóa
|
Nguồn khác
|
|
TỔNG CỘNG:
|
|
|
|
|
99.228,328
|
9.238,711
|
10.210,000
|
18.525,500
|
|
|
I
|
CHUYỂN ĐỔI NHẬN THỨC
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
|
35
|
0
|
50
|
0
|
|
|
1
|
Tổ
chức Hội thảo về Chuyển đổi số cho cán bộ lãnh đạo quy mô cấp tỉnh về chuyển
đổi số, Chính quyền số.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Hội thảo
|
|
|
50
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông đã tổ chức kết
hợp cùng các hoạt động hưởng ứng Ngày chuyển đổi số quốc gia 10/10; Hội nghị
tập huấn triển khai Khung kiến trúc Chính quyền điện tử và các nền tảng ứng dụng
dùng chung của tỉnh (khoảng 60 đại biểu tham dự).
|
|
2
|
Tập
huấn nâng cao trình độ về Chuyển đổi số cho các cán bộ, công chức, viên chức trong
các cơ quan nhà nước.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Hội nghị
|
35
|
|
|
|
Trong năm 2023, Sở Thông tin và Truyền
thông Tuyên Quang đã chủ trì, phối hợp tổ chức 14 hội nghị tập huấn, hướng dẫn
sử dụng App Tuyên Quang ID và hướng dẫn nghiệp vụ Kho dữ liệu công dân Trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Tuyên Quang; sử dụng các nền
tảng số;… qua hình thức trực tiếp và trực tuyến cho khoảng 12.260 đại biểu
|
|
3
|
Tuyên
truyền, hướng dẫn sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến và các nền tảng
dùng chung cho cán bộ, CCVC và người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH
|
|
|
|
|
5.770,456
|
0
|
160
|
19
|
|
|
1
|
Thực
hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có nội dung nghiên cứu, phát triển
công nghệ nền tảng và công nghệ ứng dụng.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Các Đề tài, dự án khoa học cấp tỉnh
|
4.846,230
|
|
160
|
|
- Đã thực hiện các Đề tài, như: Đề tài
khoa học và công nghệ cấp tỉnh "Nghiên cứu xây dựng phần mềm đánh giá mức
độ xây dựng chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang" do Sở
Thông tin và Truyền thông chủ trì thực hiện; Đề tài “Xây dựng, triển khai bản
đồ số quản lý tình hình dịch bệnh Covid-19 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang” do
Trung tâm truyền thông giáo dục sức khỏe, Sở Y tế chủ trì thực hiện; Đề tài cấp
Quốc gia "Nghiên cứu xây dựng CSDL về đất đai và đề xuất sử dụng đất,
phân bón có hiệu quả, bền vững cho tỉnh Tuyên Quang" do Viện Quy hoạch
và Thiết kế Nông nghiệp là tổ chức chủ trì thực hiện; Đề tài: Xây dựng hệ thống
xử lý thông tin tích hợp trên nền tảng vạn vật kết nối IoT (Internet of
Things) để giám sát chất lượng nước nuôi trồng thủy sản nhằm nâng cao năng suất,
chất lượng sản phẩm thủy sản tại tỉnh Tuyên Quang;
- Đã ban hành VB đề nghị các cơ quan, đơn
vị nghiên cứu đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thực
hiện trên địa bàn tỉnh từ năm 2024 thuộc lĩnh vực ngành, đơn vị quản lý trong
đó có Chương trình Nghiên cứu phát triển và ứng dụng CNTT phục vụ phát triển
Chính phủ số và đô thị thông minh; Chương trình trọng điểm cấp quốc gia giai
đoạn đến năm 2025 về hỗ trợ nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ của
công nghiệp 4.0.
- Chủ tịch UBND tỉnh đã phê duyệt danh mục
đề tài, dự án khoa học và công nghệ thực hiện từ năm 2023 (đợt 1) tại Quyết định
số 103/QĐ-UBND ngày 23/02/2023, trong đó có các đề tài, dự án phát triển công
nghệ ứng dụng (Đề tài: Xây dựng hệ thống xử lý thông tin tích hợp trên nền tảng
vạn vật kết nối IoT (Internet of Things) để giám sát chất lượng nước nuôi trồng
thủy sản nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm thủy sản tại tỉnh Tuyên
Quang; Dự án: XD hệ thống thông tin hỗ trợ quản lý giá đất trực tuyến trên địa
bàn thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang ).
|
|
2
|
Triển
khai các chương trình hỗ trợ các doanh nghiệp trong hoạt động nghiên cứu và ứng
dụng công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Các chương trình hỗ trợ các doanh nghiệp
|
127
|
|
0
|
19
|
- Ban hành Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày
19/4/2022 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp
nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang giai đoạn 2021-2025.
- Thực hiện Nghị quyết số 31/2013/NQ-HĐND
ngày 12/12/2013 của HĐND tỉnh về Cơ chế chính sách hỗ trợ, khuyến khích doanh
nghiệp, doanh nhân đầu tư nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi
mới công nghệ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang, Sở KHCN đã ban hành văn bản số 198/SKHCN-QLCN&TĐC ngày 27/02/2023
về phổ biến cơ chế chính sách hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp, doanh nhân đầu
tư nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ, xác lập
quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang tới 4.0 doanh nghiệp
trên địa bàn; Kế hoạch số 679/KH-SKHCN ngày 09/6/2023 tổ chức Hội nghị “Tăng
cường hoạt động nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hoá; ứng dụng
khoa học, đổi mới công nghệ, sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng,
phát triển thương hiệu các sản phẩm chủ lực, đặc sản trên địa bàn tỉnh”.
|
|
3
|
Đề
án Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tài chính, ngân sách địa phương
giai đoạn 2021 - 2025 của Sở Tài chính.
|
Sở Tài chính
|
Các đơn vị dự toán trên địa bàn tỉnh
|
Nhiệm vụ mới
|
|
297,226
|
|
|
|
Đã triển khai thực hiện các nhiệm vụ
trong năm 2023
|
|
4
|
Hỗ
trợ mô hình, chuyển đổi kinh tế nông nghiệp số.
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Chương trình
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện
|
|
5
|
Kiến
trúc đô thị thông minh phiên bản 1.0.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Kiến trúc
|
500
|
|
|
|
Đã triển khai thực hiện xây dựng kiến
trúc (Hiện nay, Sở TTTT đang xin ý kiến góp ý của Bộ Thông tin và Truyền
thông với Kiến trúc Đô thị thông minh tỉnh Tuyên Quang phiên bản 1.0, để hoàn
thiện trình UBND tỉnh phê duyệt)
|
|
III
|
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG SỐ
|
|
|
|
|
13.472,292
|
0,000
|
10.000,000
|
0
|
|
|
1
|
Ngầm
hóa hệ thống đường truyền Internet cáp quang.
|
Các Doanh nghiệp viễn thông.
|
- Sở Thông tin và Truyền thông
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Nhiệm vụ mới
|
Hệ thống đường truyền Internet cáp quang
được ngầm hóa
|
|
|
5.000
|
|
Đã và đang tiếp tục triển khai thực hiện
(Đến nay, tổng số 38,705km tuyến đường phố trên địa bàn tỉnh đã được ngầm hóa
cáp viễn thông). Với các khu đô thị mới, Doanh nghiệp viễn thông sẽ triển
khai hạ tầng cung cấp các dịch vụ Viễn thông theo hướng hợp tác với chủ đầu
tư để đầu tư hạ tầng cống bể cáp trong khu đô thị. Hiện nay đã đầu tư hạ tầng
cống bể tại một số khu đô thị mới như Vincom, Tân Hà, Mỹ Lâm
|
|
2
|
Xây
dựng hạ tầng truyền dẫn kết nối từ đến 100% thôn, bản trên địa bàn tỉnh
|
Các Doanh nghiệp viễn thông.
|
- Sở Thông tin và Truyền thông
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Nhiệm vụ mới
|
Hạ tầng truyền dẫn được kết nối
|
|
|
5.000
|
|
Đã và đang tiếp tục triển khai thực hiện
(Sở Thông tin và Truyền thông đã ban hành văn bản chỉ đạo các Doanh nghiệp viễn
thông tiếp tục thực hiện rà soát vùng phủ sóng thông tin di động và hạ tầng
Internet băng rộng cáp quang tại các thôn trên địa bàn tỉnh. Trong năm 2023,
theo chương trình hỗ trợ của Quỹ Viễn thông công ích, tỉnh Tuyên Quang sẽ có
thêm các thôn được hỗ trợ thiết lập đường truyền cáp quan đến tận thôn)
|
|
3
|
Xây
dựng mạng diện rộng (WAN) tỉnh Tuyên Quang.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Mạng WAN kết nối các cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh
|
|
|
|
|
Đang triển khai thực hiện (Đã trình UBND
tỉnh phê duyệt Đề cương và dự toán chi tiết Xây dựng mạng diện rộng (WAN) tỉnh
Tuyên Quang; tiếp tục thực hiện năm 2024)
|
|
4
|
Triển
khai Trung tâm giám sát, điều hành Đô thị thông minh (IOC).
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Trung tâm Điều hành thông minh (IOC)
|
250
|
|
|
|
(Đã hoàn thành công tác lựa chọn nhà thầu
cung cấp dịch vụ; đang trong giai đoạn thực hiện Hợp đồng; dự kiến đưa vào sử
dụng trong quý I ănm 2024)
|
Giai đoạn 2023-2025
|
5
|
Nâng
cấp mở rộng trục kết nối chia sẻ dữ liệu (LGSP) của tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
|
4.327,470
|
|
|
|
Đã hoàn thành và đưa vào sử dụng
|
|
6
|
Nâng
cấp trung tâm tích hợp dữ liệu để đảm bảo dung lượng lưu trữ dữ liệu cho các
kho CSDL dùng chung của tỉnh và các sở ban ngành, huyện, thành phố.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
|
|
|
|
|
Đang triển khai thực hiện nhiệm vụ chuẩn
bị đầu tư (thực hiện trong giai đoạn 2023-2024)
|
|
7
|
Nâng
cấp Cổng thông tin điện tử tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
|
4.144,822
|
|
|
|
Đã hoàn thành, nghiệm thu đưa vào sử dụng
|
|
8
|
Xây
dựng Nền tảng Chính quyền số tỉnh Tuyên Quang (ứng dụng di động (mobile app)
dùng chung cho toàn tỉnh;…).
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện (sẽ triển khai thực hiện trong
năm 2024)
|
|
9
|
Triển
khai, quy hoạch, chuyển đổi hạ tầng CNTT sang IPV6.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
|
|
|
|
|
Đã triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong
năm 2023 (Đã được Trung tâm Internet Việt Nam cấp dải IPv6, Sở TTTT đang triển
khai thực hiện các bước tiếp theo)
|
|
10
|
Nâng
cấp hệ thống truyền thanh không dây FM sang Hệ thống Truyền thanh thông minh
huyện Sơn Dương đảm bảo đồng bộ kết nối với hệ thống thông tin nguồn truyền
thanh của tỉnh.
|
UBND huyện Sơn Dương
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
|
3.500
|
|
|
|
Đã thực hiện
|
|
11
|
Nâng
cấp hệ thống truyền thanh không dây FM sang Hệ thống Truyền thanh thông minh huyện
Hàm Yên đảm bảo đồng bộ kết nối với hệ thống thông tin nguồn truyền thanh của
tỉnh.
|
UBND huyện Hàm Yên
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
|
|
|
|
|
Chưa triển khai thực hiện do chưa bố trí
được kinh phí
|
|
12
|
Nâng
cấp hệ thống truyền thanh không dây FM sang Hệ thống Truyền thanh thông minh
huyện Chiêm Hóa đảm bảo đồng bộ kết nối với hệ thống thông tin nguồn truyền
thanh của tỉnh.
|
UBND huyện Chiêm Hóa
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
|
|
|
|
|
Chưa triển khai thực hiện do chưa bố trí
được kinh phí
|
|
13
|
Nâng
cấp hệ thống truyền thanh không dây FM sang Hệ thống Truyền thanh thông minh
huyện Yên Sơn đảm bảo đồng bộ kết nối với hệ thống thông tin nguồn truyền
thanh của tỉnh.
|
UBND huyện Yên Sơn
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
|
1.000
|
|
|
|
Đã thực hiện (Đến nay đã có 20/28 xã thị
trấn trên địa bàn huyện sử dụng hệ thống truyền thanh chạy trên nền tảng
Internet.)
|
|
14
|
Nâng
cấp hệ thống truyền thanh không dây FM sang Hệ thống Truyền thanh thông minh
thành phố Tuyên Quang đảm bảo đồng bộ kết nối với hệ thống thông tin nguồn
truyền thanh của tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông và UBND TP
Tuyên Quang
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
|
250
|
|
|
|
Đang triển khai thực hiện (UBND thành phố
đã phân bổ kinh phí cho 05 xã thực hiện nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2021-2025 để nâng cấp hệ thống truyền thanh FM sang hệ thống truyền thanh
thông minh là 50 triệu đồng/xã tại Quyết định 57/QĐ-UBND ngày 28/3/2023 về việc
phê duyệt và giao dự toán vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới năm 2023)
|
|
IV
|
XÂY DỰNG, TRIỂN KHAI NỀN TẢNG VÀ ỨNG DỤNG SỐ DÙNG
CHUNG
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
|
16.481,439
|
1.300,000
|
0
|
0
|
|
|
1
|
Xây
dựng Kho dữ liệu từng ngành và tạo lập kết nối các dữ liệu chuyên ngành trên
toàn tỉnh (kho dữ liệu lớn của tỉnh).
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện (Hiện nay, Sở TTTT đang nghiên
cứu tham mưu thuê dịch vụ CNTT Triển khai Kho CSDL số và Hệ thống báo cáo chỉ
đạo điều hành cho các Sở, ban, ngành tỉnh Tuyên Quang trong năm 2024 )
|
|
2
|
Xây
dựng Cổng cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Tuyên Quang.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Dự án mới
|
Nền tảng và Cổng CSDL
|
11.834,439
|
|
|
|
Đã trong giai đoạn thực hiện hợp đồng (thực
hiện giai đoạn 2023-2024)
|
|
3
|
Xây
dựng Nền tảng phần mềm và kho dữ liệu chuyên ngành cấp huyện, thành phố, kết nối
vào kho dữ liệu dùng chung và các kho dữ liệu chuyên ngành tỉnh Tuyên Quang.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng
|
|
|
|
|
Đang triển khai thực hiện (Hiện tại Sở
Tài chính đang thẩm định kinh phí)
|
Tổng kinh phí thực hiện năm 2023-2024: 13.175,439
triệu đồng
|
4
|
Dự
án đầu tư ứng dụng CNTT tỉnh Tuyên Quang tiến tới cuộc cách mạng 4.0, giai đoạn
2021-2025.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
1.300
|
|
|
Đã hoàn thành (Năm 2021, 2022, 2023 đã
hoàn thành 8/8 nội dung nhiệm vụ)
|
|
5
|
Ứng
dụng văn hóa du lịch trên Nền tảng Chính quyền số tỉnh Tuyên Quang (APP
Mobi).
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Dự án mới
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện
|
|
6
|
Ứng
dụng Hỏi đáp Chính quyền dưới dạng ký tự và trả lời trực tuyến trên Nền tảng Chính
quyền số (APP Mobi).
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Dự án mới
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện
|
|
7
|
Triển
khai Nền tảng trợ lý ảo (Trí tuệ nhân tạo AI) phục vụ người dân, doanh nghiệp
và cán bộ công chức.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Dự án mới
|
|
|
|
|
|
Đang triển khai thực hiện (Đã triển khai
dùng thử AI phục vụ người dân, doanh nghiệp trên Hệ thống Thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh và lập kế hoạch thuê dịch vụ CNTT Xây dựng nền tảng
trợ lý ảo giải pháp tự động về thủ tục hành chính (người dân và doanh nghiệp);
đang nghiên cứu thực hiện AI phục vụ CBCC)
|
|
8
|
Xây
dựng, triển khai Nền tảng ứng dụng dùng chung của tỉnh: (Nền tảng họp không
giấy tờ cho các cơ quan đơn vị trên toàn tỉnh; Các APP dùng chung cho toàn tỉnh;
Nền tảng giao việc cho các sở ban ngành, huyện thành phố...).
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Dự án mới
|
Nền tảng ứng dụng dùng chung của tỉnh
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện
|
|
9
|
Phần
mềm số hóa kết quả giải quyết TTHC, xây dựng cơ sở dữ liệu số kết quả TTHC tỉnh
Tuyên Quang.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và cơ sở dữ liệu
|
4.170
|
|
|
|
Đã hoàn thành
|
|
10
|
Duy
trì, nâng cấp Nền tảng E-mail công vụ chung cho tỉnh Tuyên Quang, ứng dụng từ
cấp tỉnh đến cấp phường, xã.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Hệ thống mail công vụ
|
477
|
|
|
|
Đã hoàn thành và đưa vào sử dụng
|
|
11
|
Xây
dựng, triển khai nền tảng bản đồ số thông tin địa lý (GIS) dùng chung tỉnh
Tuyên Quang.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng
|
|
|
|
|
Đang triển khai xây dựng Kế hoạch thuê dịch
vụ (sẽ triển khai trong năm năm 2024)
|
|
12
|
Xây
dựng và triển khai Nền tảng Internet vạn vật (IOT): Thu thập lưu trữ dữ liệu
lớn và phân tích giám sát số liệu cho toàn tỉnh.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng, Hạ tầng và Cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
Không thực hiện do đã thực hiện nhiệm vụ
này tại Dự án Xây dựng Cổng CSDL dùng chung và phân tích dữ liệu tại Trung
tâm Giám sát điều hành thông minh tỉnh.
|
|
13
|
Xây
dựng triển khai Nền tảng điện toán đám mây tỉnh Tuyên Quang.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và Cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện
|
|
14
|
Triển
khai nền tảng Kho cơ sở dữ liệu số và hệ thống báo cáo chỉ đạo điều hành cho các
sở ban ngành tỉnh Tuyên Quang.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và Cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện (sẽ thực thực hiện trong
năm năm 2024)
|
|
15
|
Xây
dựng, nâng cấp phần mềm thi tuyển công chức, viên chức tỉnh Tuyên Quang
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện; đưa ra khỏi kế hoạch
|
|
V
|
CÁC NHIỆM VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ ƯU TIÊN TRONG CÁC LĨNH VỰC
|
|
|
|
|
61.186,141
|
7.938,711
|
0
|
18.506,500
|
|
|
1
|
Lĩnh vực Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
|
|
|
6.627,235
|
0
|
0
|
0
|
|
|
1.1
|
Xây
dựng Nền tảng phần mềm nghiệp vụ và cơ sở dữ liệu, hệ thống báo cáo chuyên
ngành Nội vụ dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu chung qua trục
kết nối LGSP của tỉnh gồm các thành phần nhiệm vụ sau: (có thể phát triển, mở
rộng thêm chức năng).
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và Cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Thành phần nhiệm vụ: Xây
dựng cơ sở dữ liệu Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
tỉnh Tuyên Quang.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
Đang sử dụng thử nghiệm (không mất chi
phí thuê dịch vụ năm 2023, từ năm 2024 sẽ thực hiện thuê dịch vụ)
|
|
1.1.2
|
Thành phần nhiệm vụ: Xây
dựng Cơ sở dữ liệu Quản lý thi đua - khen thưởng trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
2.397,999
|
|
|
|
Đã hoàn thành
|
|
1.1.3
|
Thành phần nhiệm vụ: Nâng
cấp phần mềm đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người
dân, tổ chức trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Phân hệ được nâng cấp
|
802,492
|
|
|
|
Đã hoàn thành
|
|
1.1.4
|
Thành phần nhiệm vụ: Nâng
cấp, bổ sung CSDL tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh Tuyên Quang.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
2.949,044
|
|
|
|
Đã hoàn thành
|
|
1.1.5
|
Thành phần nhiệm vụ: Nâng
cấp CSDL Quản lý chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính các cấp tỉnh
Tuyên Quang.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Phân hệ được nâng cấp và Cơ sở dữ liệu
|
477,700
|
|
|
|
Đã hoàn thành
|
|
2
|
Lĩnh vực Y tế
|
|
|
|
|
11.009,241
|
0
|
0
|
0
|
|
|
2.1
|
Xây
dựng Nền tảng phần mềm nghiệp vụ và cơ sở dữ liệu, hệ thống báo cáo chuyên
ngành Y tế dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu chung qua trục kết
nối LGSP của tỉnh, gồm các thành phần nhiệm vụ sau: (có thể phát triển, mở rộng
thêm chức năng).
|
|
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và Cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
Đang triển khai thực hiện
|
|
2.1.1
|
Thực hiện Đề án bệnh viện thông minh (Giai đoạn 1) tại Bệnh viện Y học
cổ truyền tỉnh Tuyên Quang.
|
Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Tuyên
Quang.
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và Cơ sở dữ liệu
|
2.978
|
|
|
|
Đang triển khai thực hiện
|
Giai đoạn 2023-2025
|
2.1.2
|
Triển khai hệ thống quản lý, lưu trữ và truyền tải hình ảnh RIS-PACS tại
Bệnh viện đa khoa tỉnh Tuyên Quang
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh Tuyên
Quang
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và Cơ sở dữ liệu
|
4.928,6
|
|
|
|
Đang triển khai thực hiện
|
Giai đoạn 2023-2025
|
2.1.3
|
Hệ thống hồ sơ sức khỏe điện tử.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và Cơ sở dữ liệu
|
3.102,641
|
|
|
|
Đã triển khai thực hiện các nhiệm vụ của
năm 2023 (Tập huấn sử dung)
|
Giai đoạn 2023-2025
|
2.1.4
|
Xây dựng Bộ Tiêu chí đánh giá về Chuyển đổi số cho các cơ quan, đơn vị
quản lý nhà nước từ cấp tỉnh tới cấp xã ngành Y tế
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Bộ tiêu chí
|
|
|
|
|
Đang triển khai thực hiện
|
|
2.1.5
|
Triển khai sử dụng phần mềm quản lý Trạm Y tế xã và mở rộng hệ thống
tư vấn khám chữa bệnh từ xa (theo Hệ thống của Bộ Y tế)
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
|
|
|
|
|
Đang triển khai thực hiện
|
Giai đoạn 2023-2025
|
2.1.6
|
Triển khai phần mềm quản lý khám chữa bệnh và thanh toán BHYT (HIS) tại
các cơ sở tuyến huyện, tỉnh; triển khai Hệ thống thông tin xét nghiệm (LIS) hệ
thống lưu trữ và truyền tải hình ảnh (RIS/PACS)
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
|
|
|
|
|
Đang triển khai thực hiện
|
Giai đoạn 2023-2025
|
2.1.7
|
Triển khai liên thông cấp giấy Khám sức khỏe lái xe (TTHC/DVCTT)
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
|
|
|
|
|
Đã và đang tiếp tục triển khai thực hiện
|
|
2.1.8
|
Xây dựng nền tảng chính quyền số (Bản đồ số dịch bệnh tỉnh Tuyên
Quang, ứng dụng nền tảng di động dùng chung toàn tỉnh); Trung tâm điều hành Y
Tế thông minh (IOC) hoàn thiện hệ thống TT điều hành phòng, chống dịch bệnh.
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
|
|
|
|
|
Đã hoàn thành
|
Giai đoạn 2023-2025
|
2.1.9
|
Xây dụng triển khai chuyển đổi số trong lĩnh vực quản lý An toàn vệ
sinh thực phẩm
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện
|
Giai đoạn 2023-2025
|
2.1.10
|
Dự án “Xây dựng cổng cơ sở dữ liệu dùng chung ngành Y Tế tỉnh Tuyên
Quang”
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện (Chờ hướng dẫn của Bộ Y tế)
|
Giai đoạn 2023-2025
|
2.1.11
|
Thí điểm triển khai hệ thống quản lý, xây dựng CSDL y tế ngoài công lập
(Cho 20 cơ sở y tế NCL); Giấy phép hoạt động, hành nghề; Trang thiết bị y tế;
Giá dịch vụ y tế, dược..
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện (Chờ hướng dẫn của Bộ Y tế)
|
Giai đoạn 2023-2025
|
2.1.12
|
Triển khai chuyển đổi số lĩnh vực Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
|
|
|
|
|
Đang triển khai thực hiện tại các Trạm
y tế cấp xã (PM Quản lý Dân số - KHHGĐ theo chương trình của Bộ Y tế)
|
Giai đoạn 2023-2025
|
3
|
Lĩnh vực Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
|
|
|
15.637,968
|
0
|
0
|
0
|
|
|
3.1
|
Xây
dựng Nền tảng phần mềm nghiệp vụ và cơ sở dữ liệu, hệ thống báo cáo chuyên
ngành Tư pháp dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu chung qua trục
kết nối LGSP của tỉnh gồm các thành phần nhiệm vụ sau: (có thể phát triển, mở
rộng thêm chức năng).
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và Cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Thành phần nhiệm vụ: Cơ
sở dữ liệu xử phạt vi phạm hành chính tỉnh Tuyên Quang.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
4.943,748
|
|
|
|
Điều chỉnh thực hiện năm 2023- 2024;
chưa cấp kinh phí
|
Đang trình UBND tỉnh phê duyệt Đề
cương và Dự toán
|
3.1.2
|
Thành phần nhiệm vụ: Liên
thông kết nối cung cấp thông tin và số hoá dữ liệu thông tin lý lịch tư pháp
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên
quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
2.937,975
|
|
|
|
Điều chỉnh thực hiện năm 2023- 2024;
chưa cấp kinh phí
|
Đã được UBND tỉnh phê duyệt Đề cương
và Dự toán chi tiết
|
3.1.3
|
Thành phần nhiệm vụ: Theo
dõi về tình hình thi hành pháp luật để theo dõi, đánh giá định kỳ.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
Đang thực hiện
|
Đang trình UBND tỉnh bổ sung kinh phí
xây dựng “Phần mềm kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật và “Cơ sở dữ
liệu về tình hình thi hành pháp luật” (Tờ trình số 77/TTr-STP ngày 20/9/2022)
|
3.1.4
|
Thành phần nhiệm vụ: Kiểm
tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
Đang thực hiện
|
Đang trình UBND tỉnh bổ sung kinh phí
xây dựng “Phần mềm kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật và “Cơ sở dữ liệu về tình hình thi hành
pháp luật” (Tờ trình số 77/TTr-STP ngày 20/9/2022)
|
3.1.5
|
Thành phần nhiệm vụ: Nâng
cấp tích hợp, liên thông, chia sẻ dữ liệu giữa phần mềm quản lý chứng thực với
hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh để xây dựng phân hệ
quản lý chứng thực tỉnh Tuyên Quang.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
Đang thực hiện
|
Sở đang trình xin chủ trương
|
3.1.6
|
Thành phần nhiệm vụ: Số
hóa sổ hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
Cơ sở dữ liệu
|
7.155,197
|
|
|
|
Đang thực hiện
|
Đã được UBND tỉnh phê duyệt Đề cương
và Dự toán chi tiết
|
3.2
|
Mua
sắm trang thiết bị tham gia phiên tòa trực tuyến tại Trung tâm trợ giúp pháp
lý
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Trang thiết bị
|
601,048
|
|
|
|
Đang thực hiện
|
Đang trình UBND tỉnh phê duyệt Đề
cương và Dự toán
|
4
|
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
|
|
6.193,127
|
0
|
0
|
2.167
|
|
|
4.1
|
Xây
dựng Nền tảng phần mềm nghiệp vụ và dữ liệu, hệ thống báo cáo chuyên ngành
Giáo dục và Đào tạo dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu chung
qua trục kết nối LGSP của tỉnh, gồm các thành phần nhiệm vụ sau: (có thể phát
triển, mở rộng thêm chức năng).
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và Cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Thành phần nhiệm vụ: Chuẩn
hóa cơ sở dữ liệu, số hóa dữ liệu về trường, lớp, học sinh, nhân sự.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
Đã hoàn thành
|
|
4.1.2
|
Thành phần nhiệm vụ: Quản
lý về tuyển sinh đầu cấp, thi học sinh giỏi các cấp
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
Đã hoàn thành xây dựng hệ thống quản lý
tuyển sinh đầu cấp THPT, thi học sinh giỏi và triển khai thử nghiệm hệ thống
trên địa bàn tỉnh.
|
|
4.1.3
|
Thành phần nhiệm vụ: Quản
lý điểm số của học sinh (sổ điểm điện tử ở 100% trường trung học; 100% cơ sở giáo
dục phổ thông sử dụng học bạ điện tử đối với học sinh các lớp đầu cấp).
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
2.167
|
Đã hoàn thành
|
|
4.1.4
|
Thành phần nhiệm vụ: Quản
lý trường, lớp, học sinh, nhân sự ngành giáo dục.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
1.800
|
|
|
|
Đã xây dựng, cập nhật dữ liệu, duy trì
phân hệ kho dữ liệu số và hệ thống báo cáo chỉ đạo điều hành ngành giáo dục tỉnh
Tuyên Quang.
|
Giai đoạn 2023-2025
|
4.1.5
|
Thành phần nhiệm vụ: Thông
tin báo cáo từ cơ sở dữ liệu chuyên ngành giáo dục.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
2.252
|
|
|
|
Đã xây dựng, cập nhật dữ liệu, duy trì
phân hệ kho dữ liệu số và hệ thống báo cáo chỉ đạo điều hành ngành giáo dục tỉnh
Tuyên Quang.
|
Giai đoạn 2023-2025
|
4.1.6
|
Thành phần nhiệm vụ: Số
hóa văn bằng chứng chỉ tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tuyên Quang
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
1.986,127
|
|
|
|
Đã hoàn thành
|
|
4.2
|
Triển
khai thuê nền tảng học trực tuyến để đa dạng các hình thức dạy - học.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và Cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
Chưa triển khai thực hiện
|
Năm 2023, các đơn vị đang sử dụng miễn
phí các dịch vụ
|
4.3
|
Thuê
hạ tầng duy trì phần mềm quản lý, tổ chức thi tuyển vào lớp 10 THPT và Thuê
phần mềm tin học thi học sinh giỏi cấp tỉnh
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Thuê dịch vụ
|
155
|
|
|
|
Đã triển khai thực hiện
|
Kinh phí duy trì hằng năm
|
5
|
Lĩnh vực Tài Nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
1.897,892
|
0
|
0
|
0
|
|
|
5.1
|
Xây
dựng Nền tảng phần mềm nghiệp vụ và cơ sở dữ liệu, hệ thống báo cáo chuyên
ngành Tài nguyên và Môi trường dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu
chung qua trục kết nối LGSP của tỉnh, trên nền tảng bàn đồ dùng chung của tỉnh
gồm các thành phần nhiệm vụ sau: (có thể phát triển, mở rộng thêm chức năng).
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và Cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Thành phần nhiệm vụ: Quản
lý Chuẩn hóa CSDL địa chính cho 37 xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
Chưa triển khai thực hiện
|
|
5.1.2
|
Thành phần nhiệm vụ: Quản
lý cơ sở dữ liệu viễn thám.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
Chưa triển khai thực hiện
|
|
5.1.3
|
Thành phần nhiệm vụ: Bản
đồ dùng chung ngành tài nguyên môi trường trên nền tảng bàn đồ số dùng chung
của tỉnh.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
Chưa triển khai thực hiện
|
|
5.1.4
|
Hệ thống xây dựng, quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Tuyên
Quang
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
1.897,892
|
|
|
|
Đã triển khai thực hiện
(Thực hiện trong giai đoạn 2023-2024)
|
Nguồn sự nghiệp (Tổng kinh phí:
1.897.892.000 đồng:
+ Năm 2023: 316.000.000 đồng;
+ Năm 2024: 1.581.892.000 đồng)
|
6
|
Lĩnh vực Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
|
2.624
|
0
|
0
|
0
|
|
|
6.1
|
Xây
dựng Nền tảng phần mềm nghiêp vụ và kho cơ sở dữ liệu, hệ thống báo cáo
chuyên ngành Thông tin và Truyền thông dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với
kho dữ liệu chung qua trục kết nối LGSP của tỉnh, gồm các thành phần nhiệm vụ
sau: (có thể phát triển, mở rộng thêm chức năng).
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và Cơ sở dữ liệu
|
|
0
|
0
|
|
|
|
6.1.1
|
Thành phần nhiệm vụ: Kho
dữ liệu số và hệ thống báo cáo chỉ đạo điều hành ngành Thông tin và Truyền
thông tỉnh Tuyên Quang.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và Cơ sở dữ liệu
|
2.624
|
|
|
|
Đã hoàn thành
|
|
6.1.2
|
Thành phần nhiệm vụ: Quản
lý Dữ liệu báo chí: quản lý thông tin về các cơ quan truyền thông, quản lý
phóng viên, nhà báo…
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
Chưa triển khai thực hiện; đã bổ sung
chức năng vào nhiệm vụ Kho dữ liệu số và hệ thống báo cáo chỉ đạo điều hành
ngành Thông tin và Truyền thông tỉnh Tuyên Quang
|
|
7
|
Lĩnh vực Khoa học và Công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
7.1
|
Xây
dựng Nền tảng phần mềm nghiệp vụ và cơ sở dữ liệu, hệ thống báo cáo chuyên
ngành Khoa học và Công nghệ dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu
chung qua trục kết nối LGSP của tỉnh gồm cơ sở dữ liệu quản lý khoa học và
công nghệ (đề tài, dự án khoa học và công nghệ; sở hữu trí tuệ; an toàn bức xạ
và hạt nhân; tiêu chuẩn đo lường chất lượng...).
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và Cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
Chưa triển khai thực hiện
|
|
7.2
|
Xây
dựng Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm,
hàng hóa
của tỉnh
|
|
|
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ đang tạm dừng việc
triển khai xây dựng Cổng thông tin TXNG (không triển khai thực hiện do
nội dung trùng lặp với Quyết định số 1121/QĐ- UBND ngày 12/8/2022 về phê duyệt
đề cương và dự toán chi tiết hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin "Hỗ
trợ truy xuất nguồn gốc xuất xứ đối với các sản phẩm đặc trưng của tỉnh Tuyên
Quang" của Sở Công thương)
|
|
8
|
Lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch
|
|
|
|
7.479
|
0
|
0
|
0
|
|
|
8.1
|
Xây
dựng Nền tảng phần mềm nghiệp vụ và cơ sở dữ liệu chuyên ngành Văn Hóa, thể
thao và Du lịch dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu chung qua
trục kết nối LGSP của tỉnh, gồm các thành phần nhiệm vụ sau: (có thể phát triển,
mở rộng thêm chức năng).
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và Cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
|
|
8.1.1
|
Thành phần nhiệm vụ: Phần
mềm quản lý CSDL vận động viên các đội thể thao tỉnh Tuyên Quang.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
2.085
|
|
|
|
Đã hoàn thành đưa vào sử dụng
|
|
8.1.2
|
Thành phần nhiệm vụ: Quản
lý và số hóa hiện vật bảo tàng lịch sử.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
Chưa triển khai thực hiện
|
|
8.1.3
|
Thành phần nhiệm vụ :
Xây dựng triển khai thư viện số tỉnh Tuyên Quang
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
3.443,915
|
|
|
|
Đang triển khai thực hiện
(trong giai đoạn 2023-2024)
|
|
8.2
|
Cổng
du lịch thông minh (tích hợp hệ thống cơ sở dữ liệu ngành du lịch, ứng dụng cộng
nghệ số kết hợp công nghệ thực tại ảo VR360 để giới thiệu các điểm đến, các
tour, tuyến du lịch, sản phẩm dịch vụ du lịch
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
Cơ sở dữ liệu
|
1.950
|
|
|
|
Đã triển khai thực hiện:
(Hoàn thành triển khai xây dựng dự án
tham quan thực tế ảo 18 điểm (VR360) các điểm du lịch nổi bật của tỉnh để quảng
bá du lịch (18 điểm, trong đó có 12 điểm của khu du lịch sinh thái Na Hang -
Lâm Bình, 6 điểm trên địa bàn thành phố Tuyên Quang))
|
|
9
|
Lĩnh vực Dân tộc
|
Ban Dân tộc
|
|
|
|
0
|
7.938,711
|
0
|
0
|
|
|
9.1
|
Xây
dựng Nền tảng phần mềm nghiệp vụ và cơ sở dữ liệu, hệ thống báo cáo chuyên
ngành Dân tộc dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu chung qua trục
kết nối LGSP của tỉnh, gồm các thành phần nhiệm vụ sau: (có thể phát triển, mở
rộng thêm chức năng).
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
|
|
|
|
|
|
|
9.1.1
|
Thành phần nhiệm vụ: Quản
lý CSDL dân tộc thiểu số.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
Chưa triển khai thực hiện
|
|
9.1.2
|
Thành phần nhiệm vụ: Quản
lý CSDL người uy tín.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
Chưa triển khai thực hiện
|
|
9.1.3
|
Thành phần nhiệm vụ: Quản
lý CSDL Thi đua khen thưởng.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
Chưa triển khai thực hiện
|
|
9.1.4
|
Thành phần nhiệm vụ: Quản
lý CSDL VBPL chủ trương, chính sách về dân tộc.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
Chưa triển khai thực hiện
|
|
9.2
|
Xây
dựng trang thông tin thành phần Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Tuyên Quang
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Trang thông tin điện tử thành phần
|
|
7.938,711
|
|
|
Đang triển khai thực hiện
(thục hiện trong giai đoạn 2023-2025)
|
|
10
|
Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
|
|
|
3.884
|
0
|
0
|
2.589
|
|
|
10.1
|
Xây
dựng Nền tảng phần mềm nghiệp vụ và cơ sở dữ liệu, hệ thống báo cáo chuyên ngành
Nông nghiệp và phát triển nông thôn dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho
dữ liệu chung qua trục kết nối LGSP của tỉnh, gồm các thành phần nhiệm vụ quản
lý chuyên ngành: Giám sát công trình thủy lợi, môi trường nuôi trồng thủy sản,
...vv (có thể phát triển, mở rộng thêm chức năng):
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và Cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
|
|
10.1.1
|
Thành phần nhiệm vụ: CSDL
Giám sát công trình thủy lợi, môi trường nuôi trồng thủy sản, ...vv
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện
|
|
10.2
|
Chủ
trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan và địa phương hình thành Cơ sở dữ
liệu quản lý cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi, quản lý cơ sở chăn nuôi; cấp,
quản lý mã số vùng trồng, tạo nền tảng thúc đẩy chuyến đối số cho các doanh
nghiệp nông nghiệp, hợp tác xã nông nghiệp và cho người dân
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
|
|
|
|
|
Đến nay, toàn tỉnh đã có 20 mã số vùng trồng
(trong đó 14 mã xuất khẩu, 06 mã nội tiêu) và 02 cơ sở đóng gói; dữ liệu cơ sở
sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại đủ điều kiện và cơ sở chăn nuôi đã được
hình thành và đưa vào sử dụng
|
|
10.3
|
Xây
dựng hệ thống quản lý, giám sát tài nguyên rừng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
bằng công nghệ thông tin và viễn thám và phần mềm cho hệ thống phát hiện sớm
điểm nghi cháy rừng
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
2.589
|
Đã triển khai thực hiện
|
Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương bổ sung
có mục tiêu năm 2023 cho tỉnh Tuyên Quang để thực hiện các hoạt động, dự án
mang tính chất đặc thù.
|
10.4
|
Dự
án Điều tra, xây dựng cơ sở dữ liệu điện tử (WebGIS) phục vụ quản lý ngành
nông nghiệp và phát triển nông thôn chuyển đổi số trong nông nghiệp đến năm
2030
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Dự án
|
3.325,758
|
|
|
|
Đã hoàn thành
|
|
10.5
|
Mua
sắm trang thiết bị phòng họp hội nghị truyền hình và mua sắm, lắp đặt màn
hình Led P2 cho hội trường (Sở Nông nghiệp và PTNT)
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Trang thiết bị
|
292,840
|
|
|
|
Đã hoàn thành
|
|
10.6
|
Mua
sắm trang thiết bị phòng họp trực tuyến và chỉnh lý, số hóa tài liệu lưu trữ
của Chi cục Thủy lợi
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Trang thiết bị, dữ liệu số hóa
|
265,022
|
|
|
|
Đã hoàn thành
|
|
11
|
Lĩnh vực Xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
|
|
|
2.500
|
0
|
0
|
0
|
|
|
11.1
|
Xây dựng Nền tảng phần mềm và cơ sở dữ liệu, hệ thống báo cáo chuyên
ngành Xây dựng dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu chung qua trục
kết nối LGSP của tỉnh, trên nền tảng bản đồ số dùng chung của tỉnh gồm các
thành phần nhiệm vụ sau: (có thể phát triển, mở rộng thêm chức năng):
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và Cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
|
|
11.1.1
|
Thành phần nhiệm vụ: Cơ
sở dữ liệu Thông tin quy hoạch
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
2.500
|
|
|
|
Đã hoàn thành giai đoạn 1
(Hoàn thiện ứng dụng "Quy hoạch
Xây dựng Tuyên Quang" có thể cài đặt từ kho Google Play, App Store hoặc có
thể truy cập theo đường dẫn: https://quyhoach.sxdtuyenquang.gov.vn).
Hiện nay, Sở đang thực hiện giai đoạn
2
|
|
11.1.2
|
Thành phần nhiệm vụ: Cơ
sở dữ liệu chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (bao gồm cả chứng chỉ hành nghề
kiến trúc) và chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện
|
|
11.1.3
|
Thành phần nhiệm vụ: CSDL
về nhà ở và thị trường bất động sản.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện
|
|
12
|
Lĩnh vực Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
12.1
|
Xây
dựng Nền tảng phần mềm và dữ liệu, hệ thống báo cáo chuyên ngành giao thông dùng
chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu chung qua trục kết nối LGSP của
tỉnh, trên nền tảng bản đồ số dung chung của tỉnh, gồm các thành phần nhiệm vụ
sau: Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông số, đăng ký và quản lý phương tiện
qua hồ sơ số, cấp và quản lý giấy phép người điều khiển phương tiện số…(có thể
phát triển, mở rộng thêm chức năng)
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và Cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện
|
Giai đoạn 2023-2025
|
12.1.1
|
Thành phần nhiệm vụ: CSDL
Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông số, đăng ký và quản lý phương tiện qua hồ
sơ số, cấp và quản lý giấy phép người điều khiển phương tiện số…
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
13
|
Lĩnh vực Tài chính
|
Sở Tài chính
|
|
|
|
1.440
|
0
|
0
|
0
|
|
|
13.1
|
Xây
dựng Nền tảng phần mềm và dữ liệu, hệ thống báo cáo chuyên ngành Tài chính
dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu chung qua trục kết nối LGSP
của tỉnh. (có thể phát triển, mở rộng thêm chức năng):
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và Cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
Đã triển khai thực hiện
|
|
13.1.1
|
Thành phần nhiệm vụ: Số
hóa và tạo lập cơ sở dữ liệu chuyên ngành cho nền tảng chuyên ngành Tài
chính.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
1.440
|
|
|
|
|
|
14
|
Lĩnh vực Ngoại vụ
|
Sở Ngoại vụ
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
14.1
|
Xây
dựng Nền tảng phần mềm nghiệp vụ và cơ sở dữ liệu, hệ thống báo cáo chuyên
ngành Ngoại vụ dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu chung qua trục
kết nối LGSP của tỉnh. (có thể phát triển, mở rộng thêm chức năng):
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và Cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
|
|
14.1.1
|
Thành phần nhiệm vụ: Quản
lý dữ liệu người Việt Nam ở nước ngoài của tỉnh Tuyên Quang.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện
|
|
14.1.2
|
Thành phần nhiệm vụ: Tổ
chức quản lý đoàn ra, đoàn vào.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
15.1
|
Xây
dựng Nền tảng phần mềm nghiệp vụ và dữ liệu, hệ thống báo cáo chuyên ngành Kế
hoạch và Đầu tư dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu chung qua trục
kết nối LGSP của tỉnh, gồm các thành phần nhiệm vụ sau: Quản lý kế hoạch phát
triển kinh tế xã hội; Quản lý các dự án đầu tư; quản lý hộ kinh doanh, trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang. (có thể phát triển, mở rộng thêm chức năng):
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và Cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
Không tiếp tục thực hiện
(Sở đã trình UBND tỉnh phê duyệt chủ
chương đầu tư. Tuy nhiên hiện nay Bộ KHĐT đang triển khai hệ thống dùng chung
toàn quốc, triển khai tới các địa phương, vì vậy nhiệm vụ này Sở KHĐT không
triển khai thực hiện nữa)
|
|
15.1.2
|
Thành phần nhiệm vụ: CSDL
Quản lý kế hoạch phát triển kinh tế xã hội; Quản lý các dự án đầu tư; quản lý
hộ kinh doanh, trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Lĩnh vực Lao động thương binh và xã hội
|
Sở Lao động thương binh và xã hội
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
13.750,500
|
|
|
16.1
|
Xây
dựng Nền tảng phần mềm nghiệp vụ và dữ liệu, hệ thống báo cáo chuyên ngành Lao
động thương binh và xã hội dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu
chung qua trục kết nối LGSP của tỉnh gồm các thành phần nhiệm vụ quản lý
chuyên ngành: (có thể phát triển, mở rộng thêm chức năng):
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và Cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
Chưa triển khai thực hiện
(Hiên Sở đang sử dụng Hệ thống Quản lý đối
tượng trợ cấp bảo trợ xã hội theo hệ thống dùng chung của Bộ LĐTBXH, Sở không
xây dựng, triển khai hệ thống riêng (chỉ thực hiện tích hợp kết nối Hệ thống
của Bộ LĐTBXH với Nền tảng chung tích hợp chia sẻ các hệ thống thông tin quy
mô cấp tỉnh (LGSP)))
|
|
16.1.1
|
Thành phần nhiệm vụ: Quản
lý đối tượng trợ cấp bảo trợ xã hội.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
Cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
|
|
16.2
|
Đầu
tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị công nghệ thông tin để hiện đại hóa hệ thống
thông tin thị trường lao động, hình thành sàn giao dịch việc làm trực tuyến
và xây dựng các cơ sở dữ liệu”, thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
|
|
|
|
13.750,500
|
Đang triển khai thực hiện
(Triển khai giai đoạn 2021-2025 thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững)
|
Nguồn vốn Chương trình MTQG được giao tại
Quyết định số 429/QĐ-UBND ngày 01/07/2022 và Quyết định số 70/QĐ-UBND ngày
28/2/2023 của UBND tỉnh Tuyên Quang.
|
17
|
Lĩnh vực Công thương
|
Sở Công thương
|
|
|
|
1.114,467
|
0
|
0
|
0
|
|
|
17.1
|
Xây
dựng Nền tảng phần mềm nghiệp vụ và dữ liệu, hệ thống báo cáo chuyên ngành
Công thương dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu chung qua trục
kết nối LGSP của tỉnh gồm các thành phần nhiệm vụ quản lý chuyên ngành. (có
thể phát triển, mở rộng thêm chức năng):
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và Cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
Chưa triển khai thực hiện
|
|
17.1.1
|
Thành phần nhiệm vụ: Xây
dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ XTTM nhằm kết nối hiệu quả với Hệ sinh
thái XTTM số: Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin cơ sở hạ tầng công nghệ
số về hoạt động XTTM, xây dựng cơ sở dữ liệu XTTM số của tỉnh.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
|
|
17.1.2
|
Nâng cấp phần mềm và bổ sung dữ liệu thực tế ảo VR360 các khu, cụm
công nghiệp và cơ sản xuất, kinh doanh vào hệ thống cơ sở dữ liệu kinh tế,
công nghiệp và thương mại tỉnh Tuyên Quang
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
1.114,467
|
|
|
|
Đã hoàn thành
|
|
18
|
Lĩnh vực Thanh tra
|
Thanh tra tỉnh
|
|
|
|
779,230
|
0
|
0
|
0
|
|
|
18.1
|
Xây
dựng Nền tảng phần mềm nghiệp vụ và dữ liệu, hệ thống báo cáo chuyên ngành
Thanh tra dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu chung qua trục kết
nối LGSP của tỉnh gồm các thành phần nhiệm vụ quản lý chuyên ngành. (có thể
phát triển, mở rộng thêm chức năng):
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và Cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
Đã hoàn thành
|
|
18.1.1
|
Thành phần nhiệm vụ: CSDL
lập kế hoạch thanh tra và xử lý chồng chéo vào cơ sở dữ liệu dùng chung của
tỉnh Tuyên Quang.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
125
|
|
|
|
|
|
18.2
|
Số hóa hồ sơ lưu trữ cơ quan giai đoạn 2016-2020; Số hóa hồ sơ, kết quả
giải quyết TTHC còn giá trị tái sử dụng
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
654,23
|
|
|
|
Đã hoàn thành
|
|
19
|
Lĩnh vực Quản lý các khu công nghiệp
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
19.1
|
Xây
dựng Nền tảng phần mềm nghiệp vụ và cơ sở dữ liệu, hệ thống báo cáo chuyên ngành
dùng chung Ban Quản lý các khu công nghiệp tích hợp vào kho dữ liệu dùng
chung qua trục kế nối LGSP của tỉnh, trên nền tảng bản đồ số dùng chung của tỉnh
bao gồm:
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và Cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
Chưa triển khai thực hiện
|
|
19.1.1
|
Thành phần nhiệm vụ: CSDL
báo cáo kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm đối với các doanh nghiệp trong khu
công nghiệp tỉnh; CSDL kết nối mạng lưới thiết bị IoT, cảm biến và ứng dụng
công nghệ số...).
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
|
|
5.125,051
|
0
|
0
|
0
|
|
|
20.1
|
Nâng
cấp trang công báo điện tử của Văn phòng UBND tỉnh Tuyên Quang
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Trang TTĐT
|
344,957
|
|
|
|
Đã hoàn thành và đưa vào sử dụng
|
|
20.2
|
Thuê
Hệ thống theo dõi nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao cho các cơ
quan, đơn vị, địa phương
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
720,094
|
|
|
|
Đã hoàn thành và đưa vào sử dụng
(thực hiện trong giai đoạn 2023-2025)
|
|
20.3
|
Duy
trì Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Tuyên Quang, kết nối với Hệ thống thông
tin báo cáo Chính phủ
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
4.060
|
|
|
|
Đã triển khai thực hiện
|
|
21
|
UBND các Huyện, thành phố
|
UBND các huyện, Thành phố
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
21.1
|
Số
hóa và tạo lập cơ sở dữ liệu và mở rộng nghiệp vụ của các lĩnh vực thuộc địa
bàn quản lý cho nền tảng cấp huyện, kết nối vào kho dữ liệu dùng chung theo từng
ngành, lĩnh vực, trên nền tảng hệ thống phần mềm dùng chung của các sở,
ngành.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
Chưa triển khai thực hiện
|
|
VI
|
ĐẢM BẢO AN TOÀN, AN NINH MẠNG
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
|
2.283
|
0
|
0
|
0
|
|
|
1
|
Tập
huấn, diễn tập ứng cứu sự cố mạng, máy tính tỉnh Tuyên Quang.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
Hội nghị
|
150
|
|
|
|
Đã hoàn thành
|
|
2
|
Triển
khai giám sát an toàn ANTT 4 cấp cho các hệ thống dùng chung của tỉnh (SOC).
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
Hệ thống giám sát an toàn ANTT
|
200
|
|
|
|
Đã hoàn thành công tác chuẩn bị thuê dịch
vụ; đưa vào sử dụng năm 2024
|
|
3
|
Triển
khai Phần mềm phòng chống mã độc tập trung cho hệ thống máy vi tính của các cơ
quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
Phần mềm phòng chống mã độc
|
1.933
|
|
|
|
Đã hoàn thành
|
|
4
|
Thuê
dịch vụ Cảnh báo sớm các mối đe dọa trên không gian mạng cho hệ thống SOC của
tỉnh Tuyên Quang.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Hệ thống cảnh báo
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện
|
|
5
|
Mua
bản quyền Tường lửa.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
License
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện
|
|
6
|
Thuê
Dịch vụ kiểm tra đánh giá các hệ thống thông tin cấp độ 3 của tỉnh Tuyên
Quang.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Hệ thống kiểm tra
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện
|
|
[1] Quyết định số 2065/QĐ-UBND
ngày 31/12/2022 của UBND tỉnh về Ngày Chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang.
[2] Gồm: CSDL quốc
gia về Dân cư (Bộ Công an); CSDL quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức (Bộ Nội
vụ); Hệ thống định danh và xác thực điện tử (Bộ Công an); CSDL quốc gia về văn
bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp); CSDL quốc gia về Giá (Bộ Tài chính); Hệ thống
thông tin quản lý danh mục điện tử dùng chung của các cơ quan nhà nước phục vụ
Chính phủ điện tử Việt Nam (Bộ Thông tin và Truyền thông); Cổng Dịch vụ công của
Bộ Xây dựng; Hệ thống phục vụ dịch vụ công của Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam;
Hệ thống mã bưu chính Vpostcode (Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam); Hệ thống dịch
vụ, tiện ích của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN); 08 cơ sở dữ liệu chuyên
ngành và cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh và các bộ ngành.
[3] Gồm: (1) Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Tuyên Quang; (2) Hệ thống Lý
lịch tư pháp của Bộ Tư pháp; (3) Hệ thống Quản lý Hộ tịch của Bộ Tư pháp; (4) Hệ
thống Quản lý vận tải của Sở Giao thông vận tải; (5) Hệ thống Đăng ký biến động
về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông
tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ
nhân thân, địa chỉ); (6) Hệ thống Đăng ký, giải quyết chính sách trợ giúp xã hội
trực tuyến của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; (7) Đăng ký doanh nghiệp của
Sở Kế hoạch và Đầu tư; (8) Cấp mã số cho các đơn vị quan có hệ với ngân sách của
Sở Tài chính.
[4] Hệ thống Hội nghị
truyền hình trực tuyến; Hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và điều hành; Hệ thống
thư điện tử công vụ; ...
[5] Tiếp nhận qua Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh Tuyên Quang và Hệ thống Dịch vụ việc làm của Cục
Việc làm, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
[6] Giải quyết trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Tuyên Quang và Hệ thống Dịch vụ việc làm của
Cục Việc làm, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.