|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 55/KH-UBND 2022 thực hiện Nghị quyết chuyển đổi số Tuyên Quang
Số hiệu:
|
55/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Hoàng Việt Phương
|
Ngày ban hành:
|
12/04/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 55/KH-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 12 tháng 4 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN
NGHỊ QUYẾT CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH (KHOÁ XVII) VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH
TUYÊN QUANG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
I. CĂN CỨ
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Quyết định số 749/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc
gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
Quyết định số 942/QĐ-TTg
ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển chính phủ
điện tử hướng tới chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư,
định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 -
2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày
31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh
tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Văn bản số 797/BTTTT-THH
ngày 06/3/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn một số nhiệm
vụ quan trọng thúc đẩy triển khai chuyển đổi số năm 2022;
Nghị quyết số 33-NQ/TU ngày 22/6/2021 của
Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVII) về phát triển kết cấu hạ tầng giao
thông, đô thị động lực và hạ tầng công nghệ thông tin tỉnh Tuyên Quang, giai
đoạn 2021-2025;
Nghị
quyết số 48-NQ/TU ngày 15/11/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ
tỉnh (khoá XVII) về chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030;
Quyết định số 559/QĐ-UBND
ngày 10/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông, đô thị động lực và hạ tầng công nghệ thông tin tỉnh Tuyên Quang,
giai đoạn 2021-2025;
Quyết định số 603/QĐ-UBND
ngày 30/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án đẩy mạnh cải cách hành
chính, xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số tỉnh Tuyên Quang
giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
II. MỤC
TIÊU
1. Mục tiêu chung
Cụ thể
hóa việc tổ chức triển khai, thực hiện hiệu quả, đạt mục tiêu Nghị quyết số
48-NQ/TU ngày 15/11/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số tỉnh
Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 749/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình chuyển đổi số
quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; làm căn cứ, cơ sở để các sở,
ban, ngành, địa phương; Ủy ban Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội
triển khai thực hiện chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị, tổ chức và địa phương
mình. Duy trì và từng bước nâng thứ hạng của tỉnh trên bảng xếp hạng chỉ số
chuyển đổi số (DTI); phấn đấu đến năm 2025 Tuyên Quang là một trong những tỉnh xếp hạng
khá, đến năm 2030 là tỉnh nằm trong nhóm dẫn đầu khu vực miền núi phía
Bắc.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu đến năm 2025
a) Xây dựng chính quyền
điện tử hướng tới chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động,
phấn đấu đạt được các chỉ tiêu:
- 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 và
được cung cấp, sử dụng trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả
thiết bị di động; 100% dịch vụ công trực tuyến được thiết kế, thiết kế lại nhằm
tối ưu hóa trải nghiệm người dùng, được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất
trên tất cả các hệ thống thông tin, phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng
dịch vụ; tối thiểu 80% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý hoàn
toàn trực tuyến; 100% công chức được gắn định danh số trong xử lý công việc; tối thiểu 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết
thủ tục hành chính.
- 100% các sở, ban, ngành, huyện, thành phố tham
gia mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển chính quyền số,
kinh tế số, xã hội số; 100% cơ quan Nhà nước cấp tỉnh
có nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung; 100% cơ sở dữ liệu dùng chung và 80% cơ sở dữ liệu chuyên ngành được
kết nối, chia sẻ trên toàn tỉnh, thông qua nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP).100% các hệ thống dùng chung và chuyên ngành đều
được xác thực tập trung (SSO).
- 100% hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan Nhà
nước được thực hiện trên nền tảng quản trị tổng thể, thống nhất; 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan Nhà nước được thực hiện
dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng (trừ văn bản mật theo quy định); 100% chế độ báo cáo được tạo lập, cập nhật, lưu trữ kết nối, tích
hợp, chia sẻ dữ liệu số trên hệ thống dùng chung theo quy định.
- 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 80% hồ sơ công việc tại cấp
huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ
hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật Nhà nước); tối thiểu 50% hoạt động giám sát, kiểm tra của cơ quan quản lý được
thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ
cập kỹ năng số cơ bản; 50% cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng
kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số.
b) Phát triển kinh tế số, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền
kinh tế, phấn đấu đạt được các chỉ tiêu:
- Kinh tế số chiếm 20% GRDP (Tổng sản phẩm trên địa bàn).
-
Năng suất lao động tăng bình quân từ 7%/năm.
-
Thực hiện các mục tiêu tại Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng
Chính phủ.
c) Phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng cách số,
phấn đấu đạt được các chỉ tiêu:
- 100% người dân có danh tính số kèm theo mã QR code, có hồ sơ số về
sức khỏe cá nhân; 100% học sinh, sinh viên có hồ sơ số về
việc học tập cá nhân; 100% hộ gia đình có địa chỉ số và có ít nhất
01 điện thoại thông minh; 100% hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp nhỏ và vừa sử
dụng các nền tảng công nghệ số phục vụ sản xuất, kinh doanh, gửi, nhận hóa đơn điện tử với cơ quan thuế sử dụng nền tảng công
nghệ số.
-
100% tuyến đường chính tại trung tâm các huyện,
thành phố được lắp đặt hệ thống quản lý, điều hành giao thông thông minh; 100%
di sản của tỉnh có hiện diện số và hình thành bản đồ di sản số để người dân,
khách du lịch truy cập thuận lợi trên môi trường số.
-
Phấn đấu triển khai hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ đến
100% thôn, bản và trên 80% hộ gia đình; phổ cập dịch vụ mạng di động 4G và điện thoại di động
thông minh, từng bước phát triển mạng 5G. Tỷ lệ dân số có tài khoản
thanh toán điện tử đạt trên 50%.
-
Thực hiện các mục tiêu tại Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng
Chính phủ.
2.2. Mục tiêu đến năm 2030
a) Phát triển chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số, nâng
cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động, phấn đấu đạt được các chỉ
tiêu:
- 100% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý hoàn toàn trực tuyến, người
dân chỉ phải nhập dữ liệu một lần; 100% người
dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.
- 100% cơ sở dữ liệu dùng chung chuyên ngành được kết nối, chia sẻ
trong toàn tỉnh và với các cơ sở dữ liệu quốc gia (dân
cư, đất đai, bảo hiểm…) thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP)
của tỉnh. Từng bước mở dữ liệu của các cơ quan Nhà nước để cung cấp dịch vụ
công kịp thời, phục vụ người dân và phát triển kinh tế - xã hội.
- 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 90% hồ sơ công việc tại cấp
huyện và 70% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ
hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật Nhà nước); tối thiểu 70% hoạt động giám sát, kiểm tra của cơ quan quản lý được
thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng kỹ
năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số.
b) Phát triển kinh tế số, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền
kinh tế, phấn đấu đạt được các chỉ tiêu:
- Phấn đấu kinh tế số chiếm 30% GRDP (Tổng sản phẩm trên địa
bàn).
- Năng suất lao động tăng bình quân từ 8%/năm.
-
Thực hiện các mục tiêu tại Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng
Chính phủ.
c) Phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng cách số,
phấn đấu đạt được các chỉ tiêu:
-
Triển khai hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ trên 90% hộ gia đình; phổ cập dịch
vụ mạng di động 5G trên địa bàn toàn tỉnh.
-
100% hộ gia đình có ít nhất 02 điện thoại thông minh; tỷ lệ dân số có tài khoản
thanh toán điện tử đạt trên 80%.
-
Thực hiện các mục tiêu tại Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng
Chính phủ.
III.
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
(Có phụ lục
chi tiết kèm theo).
IV.
KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh
phí thực hiện Kế hoạch bao gồm: Ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà
nước hiện hành; lồng ghép với các dự án, chương trình, kế hoạch khác có liên
quan; các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Tổng kinh
phí dự kiến: 597.375triệu đồng,
Trong đó:
- Kinh
phí sự nghiệp: 474.025 triệu đồng
- Vốn đầu
tư công: 52.300 triệu đồng
- Vốn xã
hội hóa: 71.050 triệu đồng.
Hàng năm,
ưu tiên bố trí, chi cân đối ngân sách địa phương và huy động các nguồn kinh phí
hợp pháp khác để triển khai thực hiện các hoạt động, chương trình, đề án, dự án
ứng dụng công nghệ thông tin chuyển đổi số và đô thị thông minh, đặc biệt là
công tác đào tạo, đào tạo lại cán bộ về chuyên ngành công nghệ thông tin.
2. Các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban Mặt trận tổ quốc và các tổ
chức chính trị - xã hội căn cứ nhiệm vụ được giao, chủ động xây dựng kế hoạch
triển khai của đơn vị mình và ưu tiên bố trí nguồn lực để thực hiện.
V.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ
đạo Chuyển đổi số của tỉnh
Chỉ đạo
các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện nội dung kế hoạch.
2. Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Chủ trì,
phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị liên quan duy
trì hiệu quả hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công; ưu tiên đầu tư,
triển khai các giải pháp để nâng cao chất lượng phục vụ người dân và doanh nghiệp
trong thực hiện các thủ tục hành chính.
Theo chức
năng, nhiệm vụ được giao, vận hành, khai thác và sử dụng có hiệu quả các hệ thống
thông tin phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và hệ thống Thông tin báo cáo tỉnh Tuyên Quang.
3. Sở
Thông tin và Truyền thông
Là cơ
quan thường trực Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh, chủ trì tổ chức triển khai thực
hiện Kế hoạch, theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, tổng hợp tình hình triển khai các
nhiệm vụ, chương trình, dự án của các ngành, địa phương, định kỳ 6 tháng và
hàng năm (trước ngày 15/12) báo cáo Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh và Ủy ban
nhân dân tỉnh về tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch.
Chủ trì,
phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh,
chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về xây dựng Chính quyền
số trên địa bàn tỉnh.
Chủ trì,
phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính lập kế hoạch phân bổ kinh phí
về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt; hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển khai
thực hiện Kế hoạch đảm bảo hiệu quả, đúng tiến độ, theo quy định.
Tham mưu
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng các chương trình, chính sách thúc đẩy ứng dụng
và phát triển công nghệ thông tin và truyền thông; phát triển giao dịch điện tử,
chương trình phát triển hạ tầng viễn thông và Internet; sơ kết đánh giá tình
hình thực hiện kế hoạch hàng năm và tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện kế
hoạch vào năm kết thúc.
Phối hợp,
tham gia ý kiến đối với các chương trình, dự án của Kế hoạch do các ngành, địa
phương chủ trì thực hiện. Chủ động nắm bắt, tổng hợp các khó khăn, vướng mắc có
khả năng ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ của nhiệm vụ, dự án để phối hợp
với các ngành, địa phương tìm phương án giải quyết, báo cáo Ban Chỉ đạo và Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Tiếp tục
triển khai, thực hiện kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các ứng dụng
dùng chung, chuyên ngành, các hệ thống thông tin trong nội bộ tỉnh thông qua nền
tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung của tỉnh (LGSP); triển khai kết nối với hệ thống
kết nối quốc gia (NGSP); thực hiện liên thông các hệ thống thông tin giữa các Bộ,
ngành.
Chủ trì
tham mưu và tổ chức cung cấp thông tin phục vụ công tác tuyên truyền, định hướng
và công khai kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch.
Phối hợp
với Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng chương trình, tổ chức thực hiện việc
nghiên cứu và phát triển sản phẩm công nghệ thông tin phục vụ Chính quyền điện
tử, Chính quyền số.
Hàng
năm, căn cứ Kế hoạch này và định hướng của Bộ Thông tin và Truyền
thông, các Bộ, ban, ngành ở Trung ương xây dựng kế hoạch, tổ chức triển
khai thực hiện.
4. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
Căn cứ
vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 -
2025 tỉnh Tuyên Quang đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết
68/NQ-HĐND ngày 20/12/2021 hằng năm bố trí cho các công trình đảm bảo theo
đúng quy định của Luật Đầu tư công.
Chủ trì,
phối hợp với các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan thực hiện tư vấn, hướng
dẫn, hỗ trợ đăng ký thành lập doanh nghiệp công nghệ số. Triển khai thực hiện
kết nối, chia sẻ dữ liệu liên quan đến doanh nghiệp công nghệ số trong cơ sở
dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Phối hợp
với các cơ quan đơn vị tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền cân đối, phân bổ kinh
phí từ ngân sách tỉnh để thực hiện các nhiệm vụ về chuyển đổi số tỉnh Tuyên
Quang.
Phối hợp
với Sở Thông tin và Truyền thông đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển khai thực
hiện các dự án về chuyển đổi số đảm bảo đúng tiến độ.
5. Sở Tài
chính
- Chủ
trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh hằng năm, ưu tiên bố trí ngân sách địa phương để thực hiện
các nhiệm vụ, dự án phát triển ứng dụng công nghệ thông tin, Chuyển đổi số,
phát triển dịch vụ đô thị thông minh theo nội dung Kế hoạch.
-
Hướng dẫn, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh dự toán kinh phí
theo đề nghị của các cơ quan, đơn vị thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch trên
cơ sở, khả năng cân đối ngân sách địa phương, ưu tiên bố trí kinh phí theo hình
thức thuê dịch vụ.
6. Sở Nội
vụ
- Tổ chức
phát động phong trào thi đua chuyển đổi số trong toàn tỉnh. Hàng năm lựa chọn,
vinh danh, khen thưởng các tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến về chuyển đổi số,
đặc biệt đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương có thành tích nổi bật,
xuất sắc trong triển khai chuyển đổi số của ngành, địa phương.
- Phối hợp
với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức xây dựng và thực hiện các giải pháp nhằm
kết hợp chặt chẽ việc triển khai Kế hoạch này với Đề án đẩy mạnh cải cách hành
chính, xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số tỉnh Tuyên Quang
giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
- Phối hợp
với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
cán bộ lãnh đạo các cấp về chuyển đổi số; xây dựng các chương trình nâng cao nhận
thức, phổ cập kiến thức về chính quyền số cho các cán bộ, công chức, viên chức
của tỉnh.
7. Sở
Giáo dục và Đào tạo
Thực hiện
đổi mới nội dung và chương trình giáo dục, đào tạo theo hướng phát triển năng lực
tiếp cận, tư duy sáng tạo và khả năng thích ứng với môi trường công nghệ số
liên tục thay đổi và phát triển; thực hiện chương trình giáo dục phổ thông nội
dung kỹ năng số theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đổi mới
phương pháp giáo dục trên cơ sở áp dụng công nghệ số, khuyến khích các mô hình
giáo dục, đào tạo trên nền tảng số; triển khai các nền tảng dạy học trực tuyến
và từng bước phát triển kho tài nguyên giáo dục số; tổ chức bồi dưỡng năng lực
số cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh, phù hợp với lĩnh vực
chuyên môn của ngành.
8. Sở
Khoa học và Công nghệ
Chủ trì,
phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và cơ quan, đơn vị liên quan trong việc
đề xuất, tổ chức thực hiện các đề tài, dự án khoa học và công nghệ phục vụ chuyển
đổi số trên địa bàn tỉnh.
Triển
khai các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp trong hoạt động nghiên cứu và ứng dụng
công nghệ phục vụ chuyển đổi số, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng
hoá.
9. Các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
Người đứng đầu cơ quan, Thủ
trưởng các đơn vị quyết liệt chỉ đạo thực hiện chuyển đổi số trong thực hiện
nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, đặc biệt gắn việc ứng dụng công nghệ thông tin với
thực hiện cải cách hành chính.
Chủ động
tổ chức thực hiện có hiệu quả và đảm bảo tiến độ các nhiệm vụ được giao tại Kế
hoạch của cơ quan, đơn vị mình.
Phối hợp
chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông trong quá trình triển khai các nhiệm
vụ của Kế hoạch; triển khai đầu tư các hạng mục phù hợp, khoa học, đồng bộ, đảm
bảo tuân thủ các quy định của nhà nước và Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh.
Tổ chức
các cuộc họp giao ban trực tuyến với các cơ quan, đơn vị liên quan trên Hệ thống
Hội nghị giao ban điện tử tỉnh. Phối hợp triển khai và sử dụng có hiệu quả các
phần mềm dùng chung của tỉnh.
Xây dựng
các nội dung tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn cho cán bộ, công chức, viên chức,
doanh nghiệp, người dân trên địa bàn tỉnh khai thác, ứng dụng công nghệ thông
tin, gắn kết chặt chẽ công nghệ thông tin với cải cách hành chính, sử dụng hiệu
quả dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh.
Thủ
trưởng các cơ quan có lĩnh vực ưu tiên chuyển đổi số lập kế hoạch chi tiết, gửi
Sở Thông tin và Truyền thông góp ý, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, triển
khai.
Căn
cứ nhiệm vụ được phân công, các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch chi
tiết và tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo chất lượng, tiến độ, hiệu quả, định
kỳ 6 tháng (trước ngày 15/6) và hàng năm (trước ngày 10/12) báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) tình
hình, kết quả thực hiện.
Lồng
ghép, cập nhật nội dung, nhiệm vụ của Chương trình, Kế hoạch, Đề án chuyển đổi
số của Bộ ngành chủ quản với nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch.
Phối
hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị, địa phương khác trong việc thực hiện các
dự án liên ngành, liên vùng, đảm bảo tính đồng bộ, kết nối, liên thông; có
trách nhiệm chia sẻ dữ liệu do cơ quan, đơn vị mình quản lý về Kho dữ liệu dùng
chung của tỉnh phục vụ chia sẻ cho các cơ quan khác khai thác, sử dụng.
Trong
quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc phát sinh cần điều chỉnh, bổ sung;
các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông tìm phương án giải quyết, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
10.
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Tuyên Quang, Cổng Thông tin điện tử tỉnh
và các cơ quan truyền thông, báo chí trên địa bàn tỉnh
Tuyên
truyền chuyển đổi nhận thức của xã hội về chuyển đổi số thông qua các kênh truyền
thông, chuyên trang, chuyên mục trên các chương trình truyền thanh, truyền
hình.
Phổ
biến, lan tỏa, tôn vinh các mô hình, tấm gương thành công điển hình về chuyển
đổi số.
11. Đề
nghị các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, Hiệp
hội doanh nghiệp tỉnh
Phối hợp với chính quyền, ngành chức năng và các tổ chức
thành viên tuyên truyền vận động, đoàn viên, hội viên, nhân dân tích cực tham
gia thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến
năm 30 trên địa bàn tỉnh. Tham gia kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện
trên địa bàn.
Trên đây
là Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng
bộ tỉnh (Khoá XVII) về chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và các đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
-
Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh, Công báo điện tử tỉnh;
- Phòng THCBKS;
- Lưu VT, TG CNTT 02.
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Việt Phương
|
DANH MỤC
CÁC NHIỆM VỤ
ƯU TIÊN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI SỐ ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN
QUANG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 55 /KH-UBND ngày 12/4/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
|
Tên nhiệm vụ, dự án
|
Đơn vị chủ trì triển
khai
|
Đơn vị phối hợp
|
Dự án chuyển tiếp/dự
án mới
|
Thời gian thực hiện
|
Thời gian hoàn thành
|
Sản phẩm dự kiến
|
Tổng mức đầu tư dự
kiến
|
Căn cứ
|
Kinh phí sự nghiệp
|
Vốn đầu tư
|
Xã hội hóa
|
|
TỔNG CỘNG:
|
|
|
|
|
|
|
474.025
|
52.300
|
71.050
|
|
I
|
Chuyển đổi nhận thức
|
|
|
|
|
|
|
5.700
|
0
|
50
|
|
1
|
Tổ chức Hội thảo về Chuyển đổi số cho
cán bộ lãnh đạo quy mô cấp tỉnh về chuyển đổi số, Chính quyền số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Tháng 4/2022
|
Tháng 5/2022
|
Hội thảo
|
|
|
50
|
Xã hội hoá
|
2
|
Tập huấn nâng cao trình độ về Chuyển
đổi số cho các cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2023
|
Hội nghị
|
1.000
|
|
|
Theo Quyết định 559/QĐ-UBND ngày
10/9/2021; dự kiến tổ chức mỗi năm 1 đợt cho cán bộ từ cấp tỉnh đến cấp xã.
|
3
|
Xây dựng đề án tuyên truyền, hướng dẫn
sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến và chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2023
|
2024
|
Đề án
|
1.500
|
|
|
Nguồn vốn ngân sách tỉnh
|
4
|
Tổ chức Đánh giá xếp hạng chuyển đổi
số 6 tháng và 1 năm của các sở ban ngành, huyện thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2025
|
Bảng xếp hạng
|
3.200
|
|
|
Nguồn vốn ngân sách tỉnh; thực hiện
hàng năm; dự kiến 800 triệu đồng/năm
|
II
|
Cơ chế chính sách
|
|
|
|
|
|
|
44.302
|
0
|
1.000
|
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Nghị quyết
của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (Khoá XVII) về chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện/thành
phố.
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Nhiệm vụ mới
|
Tháng 01/2022
|
Tháng 4/2022
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng Bộ tiêu chí đánh giá về Chuyển
đổi số cho các cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước từ cấp tỉnh tới cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện/thành
phố.
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Nhiệm vụ mới
|
Tháng 01/2022
|
Tháng 5/2022
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
|
|
|
|
3
|
Xây dựng Danh mục cơ sở dữ liệu kết nối,
chia sẻ của tỉnh (theo Nghị định số 47/2020/NĐ-CP và Kế hoạch số 04/KH-UBND
ban hành kế hoạch Triển khai thực hiện Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày
09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan
nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2022
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
|
|
|
|
4
|
Xây dựng quy chế, quy trình vận hành,
sử dụng hội nghị truyền hình của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
|
Quy chế
|
|
|
|
|
5
|
Xây dựng quy chế, quy trình sử dụng hệ
thống quản lý văn bản điều hành của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
|
Quy chế
|
|
|
|
|
6
|
Xây dựng quy chế, quy trình sử dụng hệ
thống trục liên thông tích hợp dữ liệu (LGSP) của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
|
Quy chế
|
|
|
|
|
7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ có nội dung nghiên cứu, phát triển công nghệ nền tảng và công nghệ ứng
dụng.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Hằng năm
|
Hằng năm
|
Các Đề tài, dự án khoa học cấp tỉnh
|
4.000
|
|
|
- Nguồn vốn ngân sách tỉnh
- Dự kiến 01 tỷ/năm (từ 2022-2025 khoảng
04 tỷ)
|
8
|
Triển khai các chương trình hỗ trợ
các doanh nghiệp trong hoạt động nghiên cứu và ứng dụng công nghệ, nâng cao
năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Hằng năm
|
Hằng năm
|
Các chương trình hỗ trợ các doanh
nghiệp
|
4.000
|
|
|
- Nguồn vốn ngân sách tỉnh- Dự kiến
01 tỷ/năm (từ 2022-2025 khoảng 04 tỷ)
|
9
|
Triển khai thực hiện Đề án chuyển đổi
số ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn giai đoạn 2022-2025, định hướng
năm 2030.
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2025
|
Đề án
|
500
|
|
|
|
10
|
Triển khai thực hiện Chương trình
chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông
minh giai đoạn 2022-2025
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2025
|
Chương trình
|
1.000
|
|
|
|
11
|
Xây dựng Quy chế phối hợp giữa cơ
quan thuế và cơ quan đăng ký đất đai trong việc trao đổi thông tin theo hình
thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2022
|
Quy chế
|
100
|
|
|
Nguồn vốn ngân sách tỉnh (theo Đề án
“Kết nối liên thông điện tử giữa cơ quan Đăng ký đất đai và cơ quan Thuế” của
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
12
|
Đề án Ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý tài chính, ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 của Sở
Tài chính
|
Sở Tài chính
|
Các đơn vị dự toán trên địa bàn tỉnh
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2025
|
Đề án
|
26.102
|
|
|
Nguồn vốn ngân sách tỉnh
|
13
|
Xây dựng chương trình chuyển đổi số
ngành thư viện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2025
|
Chương trình
|
6.600
|
|
|
Thực hiện theo Quyết định 206/QĐ-TTg
ngày 11/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ
|
14
|
Hỗ trợ mô hình, chuyển đổi kinh tế
nông nghiệp số.
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2025
|
Chương trình
|
1.500
|
|
|
|
15
|
Trình phê duyệt Kiến trúc Chính quyền
điện tử tỉnh Tuyên Quang, phiên bản 2.0
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
2022
|
2022
|
Kiến trúc
|
|
|
|
|
16
|
Đề án đô thị thông minh giai đoạn
2021-2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Tháng 5/2022
|
Tháng 12/2022
|
Đề án
|
500
|
|
|
Kinh phí sự nghiệp
|
17
|
Triển khai thực hiện Kế hoạch số
227/KH-UBND ngày 28/12/2021 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hỗ trợ đưa hộ sản
xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số
nông nghiệp, nông thôn và đảm bảo cung cấp hàng hóa thiết yếu khi có dịch
Covid-19 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
2022
|
2025
|
các sản phẩm Nông nghiệp lên sàn
thương mại điện tử (Postmart và Voso)
|
|
|
1.000
|
Xã hội hoá
|
III
|
Phát triển hạ tầng số
|
|
|
|
|
|
|
104.010
|
36.500
|
70.000
|
|
1
|
Ngầm hóa hệ thống đường truyền
Internet cáp quang
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các Doanh nghiệp viễn thông.
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2025
|
Hệ thống đường truyền Internet cáp
quang được ngầm hóa
|
|
|
60.000
|
Nguồn vốn xã hội hoá
|
2
|
Xây dựng hạ tầng truyền dẫn kết nối từ
đến 100% thôn, bản trên địa bàn tỉnh (hiện còn 40 thôn chưa có hạ tầng băng rộng)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các Doanh nghiệp viễn thông.
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2023
|
Hạ tầng truyền dẫn được kết nối
|
|
|
10.000
|
Nguồn vốn xã hội hoá
|
3
|
Xây dựng mạng diện rộng (WAN) tỉnh
Tuyên Quang
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2023
|
Mạng WAN kết nối các cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh
|
10.000
|
|
|
Theo Quyết định 559/QĐ-UBND ngày
10/9/2021
|
4
|
Xây dựng Trung tâm giám sát, điều
hành Đô thị thông minh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2023
|
Trung tâm Điều hành đô thị thông minh
|
20.000
|
|
|
Theo Quyết định 559/QĐ-UBND ngày
10/9/2021
|
5
|
Nâng cấp mở rộng trục kết nối chia sẻ
dữ liệu (LGSP) của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2023
|
|
20.000
|
|
|
Căn cứ theo Quyết định số 683/QĐ-UBND
ngày 11/11/2021
|
6
|
Nâng cấp trung tâm tích hợp dữ liệu để
đảm bảo dung lượng lưu trữ dữ liệu cho các kho CSDL dùng chung của tỉnh và
các sở ban ngành, huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2023
|
|
10.000
|
10.000
|
|
Căn cứ theo Quyết định số 683/QĐ-UBND
ngày 11/11/2021
|
7
|
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2023
|
|
4.700
|
|
|
|
8
|
Duy trì hoạt động hệ thống hội nghị
giao ban điện tử tỉnh Tuyên Quang từ cấp tỉnh đến cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
2023
|
2025
|
Hệ thống hội nghị truyền hình trực
tuyến tỉnh Tuyên Quang được nâng cấp
|
6.000
|
|
|
Nguồn vốn ngân sách tỉnh; thực hiện
hàng năm; dự kiến 2000 triệu đồng/năm
|
9
|
Xây dựng Nền tảng Chính quyền số tỉnh
Tuyên Quang (bản đồ số tỉnh Tuyên Quang; Nền tảng ứng dụng di động (mobile
app) dùng chung cho toàn tỉnh;…)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
2022
|
2025
|
|
13.500
|
26.500
|
|
Vốn đầu tư công theo Nghị quyết số
68/NQ-HĐND ngày 20/12/2021; Căn cứ theo Quyết định số 683/QĐ-UBND ngày
11/11/2021
|
10
|
Nâng cấp hệ thống truyền thanh không
dây FM sang Hệ thống Truyền thanh thông minh huyện Lâm Bình
|
Huyện Lâm Bình
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2022
|
|
3.650
|
|
|
Nguồn vốn ngân sách tỉnh
(theo Kế hoạch số 204/KH-UBND ngày
25/11/2021 của UBND tỉnh)
|
11
|
Nâng cấp hệ thống truyền thanh không
dây FM sang Hệ thống Truyền thanh thông minh huyện Na Hang
|
Huyện Na Hang
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2022
|
|
3.860
|
|
|
Nguồn vốn ngân sách tỉnh (theo Kế hoạch
số 204/KH-UBND ngày 25/11/2021 của UBND tỉnh)
|
12
|
Nâng cấp hệ thống truyền thanh không
dây FM sang Hệ thống Truyền thanh thông minh huyện Hàm Yên
|
Huyện Hàm Yên
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2022
|
|
7.300
|
|
|
Nguồn vốn ngân sách tỉnh (theo Kế hoạch
số 204/KH-UBND ngày 25/11/2021 của UBND tỉnh)
|
13
|
Dự án xây dựng Cổng thông tin truy xuất
nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2025
|
Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản
phẩm, hàng hóa của tỉnh
|
5.000
|
|
|
Nguồn vốn ngân sách tỉnh
|
IV
|
Phát triển ứng dụng,
nền tảng số
|
|
|
|
|
|
|
155.173
|
15.800
|
0
|
|
1
|
Duy trì thuê Hệ thống thông tin báo
cáo tỉnh Tuyên Quang, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2025
|
Hệ thống
|
2.000
|
|
|
Nguồn vốn ngân sách tỉnh
|
2
|
Xây dựng Cổng cơ sở dữ liệu dùng
chung tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Dự án mới
|
2022
|
2023
|
Cổng CSDL để kết nối, chia sẻ dữ liệu
trong các cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang
|
15.000
|
|
|
Theo Quyết định 559/QĐ-UBND ngày
10/9/2021
|
3
|
Xây dựng nền tảng di động (mobile
app), đảm bảo 100% dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3, cấp độ 4 (không khai
đơn, chỉ đính kèm thành phần hồ sơ) chạy trên nền tảng di động (thuộc Dự án đầu
tư ứng dụng CNTT tỉnh Tuyên Quang tiến tới cuộc cách mạng 4.0, giai đoạn
2021-2025)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Dự án chuyển tiếp
|
2022
|
2023
|
Thiết lập kênh tương tác đa chiều giữa
Chính quyền và người dân, doanh nghiệp một cách kịp thời, hiệu quả.
|
|
6.300
|
|
Theo Quyết định 559/QĐ-UBND ngày
10/9/2021; Vốn đầu tư công được cấp theo Nghị quyết 72/NQ-HĐND
|
4
|
Xây dựng nền tảng ứng dụng dùng chung
của tỉnh (Tổng Đài trả lợi tự động AI; Các APP dùng chung cho toàn tỉnh; phần
mềm ra soát thông tin xấu độc, tin giả trên Internet...)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Dự án mới
|
2022
|
2025
|
Nền tảng ứng dụng dùng chung của tỉnh
|
20.000
|
|
|
Vốn đầu tư công theo Nghị quyết số
68/NQ-HĐND ngày 20/12/2021; Căn cứ theo Quyết định số 683/QĐ-UBND ngày
11/11/2021
|
5
|
Số hoá kết quả TTHC còn hiệu lực và
còn tái sử dụng được (theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của
Chính phủ; Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ)
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2025
|
Kết quả TTHC còn hiệu lực và còn tái
sử dụng được số hoá
|
20.000
|
|
|
Theo kế hoach 13/KH-UBND ngày
21/01/2021
|
6
|
Duy trì Thuê Cổng DVC và Hệ thống
thông tin Một cửa điện tử tỉnh Tuyên Quang cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
2022
|
2025
|
Cổng DVC và Hệ thống thông tin Một cửa
điện tử tỉnh Tuyên Quang cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
9.200
|
|
|
Nguồn vốn ngân sách tỉnh; thực hiện
hàng năm; dự kiến 2300 triệu đồng/năm
|
7
|
Duy trì Thuê phần mềm Quản lý văn bản
và điều hành công việc cho các cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã và
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
2022
|
2025
|
Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành
công việc cho các cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang
|
10.400
|
|
|
Nguồn vốn ngân sách tỉnh; thực hiện
hàng năm; dự kiến 2600 triệu đồng/năm
|
8
|
Duy trì Thuê trục liên thông văn bản
nội bộ tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
2022
|
2025
|
Trục liên thông văn bản để gửi, nhận
văn bản điện tử giữa các cơ quan hành chính nhà nước
|
320
|
|
|
Nguồn vốn ngân sách tỉnh; thực hiện
hàng năm; dự kiến 80 triệu đồng/năm
|
9
|
Duy trì Thuê máy chủ bảo mật để kết nối
Cổng dịch vụ công của tỉnh với Cổng dịch vụ công Quốc gia
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
2022
|
2025
|
Máy chủ bảo mật kết nối Cổng dịch vụ
công của tỉnh với Cổng dịch vụ công Quốc gia
|
400
|
|
|
Nguồn vốn ngân sách tỉnh; thực hiện
hàng năm; dự kiến 100 triệu đồng/năm
|
10
|
Duy trì, nâng cấp nền tảng E-mail
công vụ chung cho tỉnh Tuyên Quang, ứng dụng từ cấp tỉnh đến cấp phường, xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2025
|
Hệ thống mail công vụ
|
700
|
|
|
Nguồn vốn ngân sách tỉnh; thực hiện
hàng năm; dự kiến nâng cấp 300 triệu, duy trì 100 triệu đồng/năm
|
11
|
Xây dựng hệ thống chứng thực điện tử
tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2025
|
Hệ thống chứng thực điện tử
|
500
|
|
|
|
12
|
Xây dựng hệ thông Phần mềm nguồn truyền
thanh CNTT thông tin tập trung cấp tỉnh phục vụ cho kết nối liên thông hệ thống
truyền thanh CNTT từ cấp Trung ương đến địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2023
|
Phần mềm nguồn thông tin tập trung
cho hệ thống truyền thanh CNTT trên địa bàn toàn tỉnh
|
2.800
|
|
|
Nguồn vốn ngân sách tỉnh
|
13
|
Thuê dịch vụ thanh toán học phí không
dùng tiền mặt
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
Nhiệm vụ mới
|
2023
|
2025
|
|
3.768
|
|
|
Nguồn vốn ngân sách tỉnh, nguồn xã hội
hóa; thực hiện hàng năm; dự kiến 1256 triệu/năm
|
14
|
Xây dựng Trung tâm Điều hành giáo dục
thông minh (IOC) trên cơ sở triển khai và hoàn thiện hệ thống thông tin thống
nhất của ngành về học sinh, nhân sự
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2022
|
Dữ liệu học sinh, nhân sự thống nhất
của các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, GDTX
|
594
|
|
|
|
15
|
Triển khai thuê nền tảng học trực tuyến
để đa dạng các hình thức dạy - học.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
Nhiệm vụ mới
|
2025
|
2030
|
|
4.161
|
|
|
|
16
|
Xây dựng triển khai nền tảng quản lý
kết cấu hạ tầng giao thông số, đăng ký và quản lý phương tiện qua hồ sơ số, cấp
và quản lý giấy phép người điều khiển phương tiện số…
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
TP
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2025
|
Các nền tảng, phần mềm quản lý
|
4.000
|
|
|
- Thực hiện theo Quyết định số
603/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của UBND tỉnh Tuyên Quang
|
17
|
Ứng dụng công nghệ số giám sát công
trình thủy lợi, môi trường nuôi trồng thủy sản vùng nuôi trồng tập trung.
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2025
|
Ứng dụng
|
7.000
|
|
|
|
18
|
Ứng dụng CNTT để quản lý vận hành
CSDL địa chính phục vụ cải cách hành chính, rút ngắn thời gian thực hiện tại
Văn phòng đăng ký đất đai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2022
|
|
3.000
|
|
|
Nguồn vốn ngân sách tỉnh
(thuê dịch vụ hàng năm)
|
19
|
Xây dựng hệ thống bản đồ dùng chung để
quản lý, vận hành hệ thống bản đồ số
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2022
|
Hệ thống bản đồ
|
200
|
|
|
Nguồn vốn ngân sách tỉnh
(theo Quyết định số 942/QĐ-TTg)
|
20
|
Nâng cấp chức năng Cổng du lịch thông
minh (tích hợp hệ thống cơ sở dữ liệu ngành du lịch thông minh, ứng dụng công
nghệ số kết hợp công nghệ 3D, 4D để giới thiệu các điểm đến, các tour, tuyến
du lịch, sản phẩm, dịch vụ du lịch,…)
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
2022
|
2022
|
Hệ thống cơ sở dữ liệu ngành du lịch
|
1.950
|
|
|
Theo Nghị quyết số 29-NQ/TU ngày
16/6/2021 của BCH Đảng bộ tỉnh (khóa XVII) về phát triển du lịch trở thành
ngành kinh tế quan trọng của tỉnh
|
21
|
Nâng cấp, triển khai diện rộng cho
các đơn vị dự toán khối tỉnh phần mềm phân bổ dự toán - tổng hợp báo cáo và
quyết toán các đơn vị xã/phường/thị trấn
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2022
|
Phần mềm
|
2.500
|
|
|
Nguồn kinh phí ngân sách tỉnh
|
22
|
Hệ thống hồ sơ sức khỏe điện tử
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2025
|
Phần mềm
|
9.200
|
|
|
Nguồn kinh phí ngân sách tỉnh
|
23
|
- Thuê phần mềm quản lý Trạm Y tế xã
và mở rộng hệ thống tư vấn khám chữa bệnh từ xa.- Thuê phần mềm quản lý khám
chữa bệnh và thanh toán BHYT (HIS) tại các cơ sở tuyến huyện, tỉnh; triển
khai Hệ thống thông tin xét nghiệm (LIS); hệ thống lưu trữ và truyền tải hình
ảnh (RIS/PACS).
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2025
|
Các CSDL và các ứng dụng hệ thống tập
trung của ngành y tế
|
|
|
|
Thực hiện theo Quyết định số
603/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của UBND tỉnh Tuyên Quang
|
24
|
Xây dựng hệ thống kết nối mạng lưới
thiết bị IOT, cảm biến và ứng dụng công nghệ số để cảnh báo, giám sát nước thải,
rác thải, ô nhiễm đất, khí hậu môi trường xung quanh
|
Ban Quản lý Các khu công nghiệp
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2023
|
2024
|
Hệ thống quản lý
|
5.000
|
|
|
|
25
|
Xây dựng hệ thống báo cáo kiểm tra,
thanh tra, xử lý vi phạm đối với các doanh nghiệp trong khu công nghiệp
|
Ban Quản lý Các khu công nghiệp
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2023
|
2024
|
Hệ thống
|
2.000
|
|
|
|
26
|
Xây dựng nền tảng thông tin địa lý
(GIS) phục vụ công tác quản lý quy hoạch và hạ tầng kỹ thuật tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2025
|
|
25.000
|
|
|
|
27
|
Nâng cấp CSDL Khảo sát sự hài lòng của
người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2025
|
Nâng cấp phần mềm
|
480
|
|
|
Kinh phí năm 2022 đã được cấp 45 triệu
đồng. Đề xuất năm 2022 nâng cấp 300 triệu đồng; duy trì các năm sau 45 triệu
đồng/năm
|
28
|
Xây dựng nền tảng phần mềm chuyên
ngành Dân tộc dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu chung qua trục
kết nối LGSP của tỉnh.
|
Ban Dân tộc
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2023
|
Phần mềm
|
1.000
|
|
|
|
29
|
Xây dựng nền tảng phần mềm chuyên
ngành Tài nguyên và Môi trường dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ
liệu chung qua trục kết nối LGSP của tỉnh.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2023
|
Phần mềm
|
2.000
|
|
|
|
30
|
Hệ thống phần mềm: Quản lý kế hoạch
phát triển kinh tế xã hội; quản lý các dự án đầu tư; quản lý hộ kinh doanh,
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (Xây dựng kho dữ liệu và nền tảng phần mềm
chuyên ngành Kế hoạch đầu tư dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu
chung qua trục kết nối LGSP của tỉnh, gồm: CSDL kế hoạch phát triển kinh tế
xã hội; quản lý các dự án đầu tư; quản lý hộ kinh doanh, trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang)
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2022
|
Hệ thống phần mềm
|
|
9.500
|
|
Nguồn vốn đầu tư, ngân sách tỉnh đã
phê duyệt tại Nghị quyết
|
31
|
Xây dựng nền tảng phần mềm chuyên
ngành y tế dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu chung qua trục kết
nối LGSP của tỉnh
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2022
|
Hệ thống phần mềm
|
1.000
|
|
|
|
|
Xây dựng nền tảng phần mềm chuyên
ngành Tư pháp dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu chung qua trục
kết nối LGSP của tỉnh
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2022
|
Hệ thống phần mềm
|
1.000
|
|
|
|
V
|
Tạo lập cơ sở dữ liệu
chuyên ngành phục vụ cho chính điện tử, chính quyền số, phát triển kinh tế số,
xã hội số
|
|
|
|
|
|
|
150.000
|
0
|
0
|
Theo Đề án phát triển kết cấu hạ
tầng giao thông, đô thị động lực và hạ tầng công nghệ thông tin tỉnh Tuyên
Quang, giai đoạn 2021-2025 được phê duyệt tại Quyết định số 559/QĐ-UBND ngày
10/9/2021 của UBND tỉnh
|
1
|
Xây dựng kho dữ liệu
và nền tảng phần mềm chuyên ngành Nội vụ dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với
kho dữ liệu chung qua trục kết nối LGSP của tỉnh, gồm:
|
Sở Nội vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
CSDL quản lý hồ sơ cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2024
|
Phần mềm, CSDL quản lý hồ sơ cán bộ,
CCVC, người lao động
|
3.452
|
|
|
- Tổng kinh phí đầu tư xây dựng phần
mềm và phát triển CSDL trong 3 năm đầu: 3.452 (năm 2022: 2.975; năm 2023:
165; năm 2024: 311).
|
1.2
|
CSDL Quản lý thi đua - khen thưởng
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2022
|
Phần mềm quản lý thi đua - khen thưởng
tỉnh Tuyên Quang
|
2.519
|
|
|
Nguồn vốn ngân sách tỉnh
|
1.3
|
CSDL quản lý chấm điểm, đánh giá, xếp
loại chất lượng hằng năm đối với các cơ quan, đơn vị; tập thể lãnh đạo, quản
lý; lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc UBND tỉnh, các
tổ chức Hội cấp tỉnh được giao số lượng người làm việc, UBND huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2022
|
Phần mềm chấm điểm, đánh giá,xếp loại
chất lượng hằng năm đối với các cơ quan, đơn vị; tập thể lãnh đạo, quản lý;
lãnh đạo,quản lý các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc UBND tỉnh,các tổ chức
Hội cấp tỉnh được giao số lượng người làm việc, UBND huyện, thành phố
|
500
|
|
|
Kinh phí năm 2022 đã được cấp
|
1.4
|
Nâng cấp CSDL Quản lý chấm điểm xác định
Chỉ số cải cách hành chính các cấp tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2022
|
Phần mềm được nâng cấp
|
45
|
|
|
Kinh phí năm 2022 đã được cấp
|
1.5
|
Nâng cấp, bổ sung CSDL tài liệu lưu
trữ lịch sử tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2023
|
2023
|
CSDL được bổ sung, nâng cấp
|
3.200
|
|
|
Nguồn vốn ngân sách tỉnh
|
2
|
Xây dựng kho dữ liệu chuyên ngành Y tế
gồm: Xây dựng các CSDL và các ứng dụng hệ thống tập trung của ngành y tế,
phát triển nền tảng hỗ trợ khám, chữa bệnh từ xa;…
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2025
|
Các CSDL và các ứng dụng hệ thống tập
trung của ngành y tế
|
2.000
|
|
|
Thực hiện theo Quyết định số
603/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của UBND tỉnh Tuyên Quang
|
3
|
Xây dựng kho dữ liệu
chuyên ngành Tư pháp gồm:
|
Sở Tư pháp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số hóa sổ hộ tịch điện tử phục vụ xây
dựng CSDL Hộ tịch điện tử toàn quốc (giai đoạn 2021-2025)
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
2022
|
2025
|
Sổ hộ tịch điện tử được số hóa và cập
nhật vào CSDL hộ tịch điện tử
|
6.600
|
|
|
|
3.2
|
Xây dựng CSDL xử phạt vi phạm hành
chính tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2023
|
2025
|
CSDL xử phạt vi phạm hành chính tỉnh
Tuyên Quang
|
5.000
|
|
|
Nguồn vốn ngân sách tỉnh
(Thực hiện theo Nghị định
118/2021/NĐ-CP ngày 23/12/2021 của Chính phủ)
|
3.3
|
Xây dựng CSDL về tình hình thi hành
pháp luật để theo dõi, đánh giá định kỳ
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2025
|
Phần mềm
|
500
|
|
|
|
3.4
|
Xây dựng phần mềm kiểm tra, rà soát
văn bản quy phạm pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2025
|
Phần mềm
|
500
|
|
|
|
3.5
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu lý lịch tư
pháp tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2025
|
CSDL lý lịch tư pháp
|
3.000
|
|
|
|
4
|
Xây dựng kho dữ liệu,
cơ sở dữ liệu và nền tảng phần mềm chuyên ngành Giáo dục và Đào tạo dùng
chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu chung qua trục kết nối LGSP của
tỉnh, gồm:
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Hoàn thiện và chuẩn hóa cơ sở dữ liệu,
số hóa dữ liệu về trường, lớp, học sinh, nhân sự
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2022
|
Dữ liệu học sinh, nhân sự các cơ sở
giáo dục mầm non, phổ thông, GDTX của phần mềm Quản lý trường học
|
2.355
|
|
|
|
4.2
|
CSDL về điểm số của học sinh (sổ điểm
điện tử ở 100% trường trung học; 100% cơ sở giáo dục phổ thông sử dụng học bạ
điện tử đối với học sinh các lớp đầu cấp.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2022
|
Sổ điểm điện tử; học bạ điện tử học
sinh các lớp đầu cấp
|
2.167
|
|
|
|
4.3
|
CSDL cơ sở vật chất, tài chính của
toàn ngành
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
Nhiệm vụ mới
|
2023
|
2023
|
|
1.413
|
|
|
|
4.4
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về công tác kiểm
định chất lượng giáo dục.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
Nhiệm vụ mới
|
2023
|
2024
|
|
942
|
|
|
|
4.5
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về quản lý văn
bằng, chứng chỉ.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2023
|
|
2.100
|
|
|
|
4.6
|
Cơ sở dữ liệu về tuyển sinh đầu cấp,
thi học sinh giỏi các cấp.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2022
|
|
408
|
|
|
|
5
|
Xây dựng kho dữ liệu
Tài nguyên và Môi trường dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu
chung qua trục kết nối LGSP của tỉnh, gồm:
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Điều tra, khảo sát xây dựng CSDL về
nguồn tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
2022
|
2022
|
CSDL về nguồn tài nguyên nước
|
2.856
|
|
|
Nguồn vốn ngân sách tỉnh
|
5.2
|
Chuẩn hóa CSDL địa chính cho 37 xã,
thị trấn trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
UBND các huyên, thành phố; các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2022
|
|
2.000
|
|
|
Nguồn vốn ngân sách tỉnh
(theo thông tư 75/2017/TT-BTNMT của Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
|
5.3
|
Xây dựng CSDL Môi trường tỉnh Tuyên
Quang, tích hợp CSDL Môi trường quốc gia (theo yêu cầu của Luật Bảo vệ môi
trường số 72/2020/QH14)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2023
|
|
3.000
|
|
|
|
5.4
|
Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu
quan trắc tài nguyên và môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2024
|
2024
|
CSDL
|
2.000
|
|
|
Nguồn vốn ngân sách tỉnh
(theo Quyết định số 1618/QĐ-TTg ngày
24/10/2017 của Chính phủ)
|
5.5
|
Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu
giá đất trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2023
|
2025
|
CSDL
|
1.000
|
|
|
|
5.6
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu viễn thám
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2023
|
2025
|
CSDL
|
1.000
|
|
|
|
5.7
|
Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu nền
địa lý Quốc gia tỷ lệ 1/2000 tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2023
|
2025
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/2000
được triển khai, vận hành
|
6.000
|
|
|
|
6
|
Xây dựng kho dữ liệu
chuyên ngành Thông tin và Truyền thông dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với
kho dữ liệu chung qua trục kết nối LGSP của tỉnh, gồm:
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
|
|
|
|
|
3.000
|
|
|
|
6.1
|
Dữ liệu bưu chính: các doanh nghiệp
bưu chính, các điểm phục vụ bưu chính, các dịch vụ bưu chính...
|
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; Các Doanh nghiệp Bưu chính.
|
Nhiệm vụ mới
|
2023
|
2023
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Dữ liệu viễn thông: Các doanh nghiệp
viễn thông, các điểm cung cấp dịch vụ, thông tin các trạm thu phát sóng (vị
trí, loại trạm, giấy phép...), hệ thống cáp quang...
|
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; Các Doanh nghiệp Viễn thông.
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
2023
|
2023
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Dữ liệu Công nghệ thông tin: dữ liệu
đường truyền, thiết bị, dự án công nghệ thông tin, các ứng dụng công nghệ
thông tin...
|
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
Nhiệm vụ mới
|
2023
|
2023
|
|
|
|
|
|
6.4
|
Dữ liệu thông tin: Hệ thống thông
tin, truyền thanh cơ sở...
|
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
Nhiệm vụ mới
|
2023
|
2023
|
|
|
|
|
|
6.5
|
Dữ liệu báo chí: quản lý thông tin về
các cơ quan truyền thông, quản lý phóng viên, nhà báo...
|
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
Nhiệm vụ mới
|
2023
|
2023
|
|
|
|
|
|
6.6
|
Dữ liệu xuất bản: thông tin các cơ sở
in, xuất bản…
|
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
Nhiệm vụ mới
|
2023
|
2023
|
|
|
|
|
|
7
|
Triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu quản
lý khoa học và công nghệ (đề tài, dự án khoa học và công nghệ; sở hữu trí tuệ;
tiêu chuẩn đo lường chất lượng)
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2025
|
Cơ sở dữ liệu quản lý khoa học
và công nghệ
|
3.000
|
|
|
|
8
|
Xây dựng kho dữ liệu và nền tảng phần
mềm chuyên ngành Văn hóa, thể thao và du lịch dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối
với kho dữ liệu chung qua trục kết nối LGSP của tỉnh, gồm: CSDL vận động viên
các đội thể thao tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2022
|
CSDL
|
2.509
|
|
|
Nguồn vốn ngân sách tỉnh
|
9
|
Xây dựng kho dữ liệu gồm: CSDL các
dân tộc thiểu số, CSDL người có công, CSDL thi đua khen thưởng, CSDL VBPL chủ
trương, chính sách về dân tộc…
|
Ban Dân tộc
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2025
|
Cơ sở dữ liệu
|
1.000
|
|
|
|
10
|
Xây dựng kho dữ liệu, cơ sở dữ liệu
và nền tảng phần mềm chuyên ngành Nông nghiệp và phát triển Nông thôn dùng
chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu chung qua trục kết nối LGSP của
tỉnh, gồm: Điều tra, xây dựng CSDL nông nghiệp (ứng dụng công nghệ WebGIS) phục
vụ quản lý ngành nông nghiệp và phát triển chuyển đổi số trong nông nghiệp đến
năm 2030
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2025
|
Cơ sở dữ liệu
|
5.000
|
|
|
Thực hiện theo Quyết định số
603/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của UBND tỉnh Tuyên Quang
|
11
|
Xây dựng kho dữ liệu,
cơ sở dữ liệu chuyên ngành xây dựng dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho
dữ liệu chung qua trục kết nối LGSP của tỉnh, gồm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.1
|
Xây dựng và triển khai hoạt động Quản
lý hệ thống thông tin địa lý (GIS) trong công tác lập quy hoạch và quản lý
quy hoạch xây dựng của tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2022
|
Hệ thống quản lý
|
1.000
|
|
|
|
11.2
|
Tạo lập cơ sở dữ liệu trong công tác
quy hoạch vùng khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2022
|
Số hóa
|
1.000
|
|
|
|
11.3
|
Xây dựng hệ CSDL về quản lý kinh tế
xây dựng, pháp lý và thông tin
|
Sở Xây dựng
|
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2022
|
Cơ sở dữ liệu
|
1.000
|
|
|
|
12
|
Xây dựng kho dữ liệu, cơ sở dữ liệu
chuyên ngành giao thông vận tải dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ
liệu chung qua trục kết nối LGSP của tỉnh, gồm:
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2025
|
Cơ sở dữ liệu
|
5.000
|
|
|
|
13
|
Tạo lập cơ sở dữ liệu của các lĩnh vực
thuộc địa bàn quản lý, kết nối vào kho dữ liệu dùng chung theo từng ngành,
lĩnh vực, trên nền tảng hệ thống phần mềm dùng chung của các Sở, ngành
|
UBND các huyện, Thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2023
|
|
56.000
|
|
|
|
14
|
Xây dựng kho dữ liệu từng ngành và tạo
lập kết nối các dữ liệu chuyên ngành trên toàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban,, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2023
|
|
16.934
|
|
|
|
VI
|
Đảm bảo an toàn, an
ninh mạng
|
|
|
|
|
|
|
14.840
|
0
|
0
|
|
1
|
Tập huấn, diễn tập ứng cứu sự cố mạng,
máy tính tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2025
|
Hội nghị
|
600
|
|
|
Nguồn vốn ngân sách tỉnh; Thực hiện
hàng năm, dự kiến 150 triệu đồng/năm
|
2
|
Triển khai giám sát an toàn ANTT 4 cấp
cho các hệ thống dùng chung của tỉnh (SOC)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
2022
|
2025
|
Hệ thống giám sát an toàn ANTT
|
7.840
|
|
|
Nguồn vốn ngân sách tỉnh; Thực hiện
hàng năm, dự kiến 1960 triệu đồng/năm
|
3
|
Triển khai Phần mềm phòng chống mã độc
tập trung cho hệ thống máy vi tính của các cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
2022
|
2025
|
Phần mềm phòng chống mã độc
|
6.400
|
|
|
Nguồn vốn ngân sách tỉnh; Thực hiện
hàng năm; dự kiến 1400 triệu đồng/năm
|
Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khoá XVII) về chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 55/KH-UBND ngày 12/04/2022 thực hiện Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khoá XVII) về chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
4.859
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|