ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 84/KH-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
19 tháng 5 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “NÂNG CAO NHẬN THỨC, PHỔ CẬP KỸ NĂNG VÀ PHÁT
TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
Thực hiện Quyết định số
146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Nâng cao
nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Quyết định số 359/QĐ-BTTTT ngày
25/2/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết
định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị Quyết số
48-NQ/TU ngày 15/11/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về Chuyển đổi số tỉnh
Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát
triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm
2030” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nâng cao nhận thức cho cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động hiểu rõ chuyển đổi số là xu hướng phát triển
tất yếu, là điều kiện tiên quyết để thực hiện chuyển đổi số.
- Phổ cập kỹ năng số giúp người
dân, doanh nghiệp được tiếp cận kiến thức, kỹ năng số để cùng tham gia vào quá
trình chuyển đổi số, mở ra cơ hội tiếp cận các dịch vụ số một cách bình đẳng,
giúp xây dựng một xã hội số bao trùm và toàn diện.
- Tạo nguồn nhân lực để thực hiện
chuyển đổi số hiệu quả và bền vững, giúp thực hiện thành công các mục tiêu tại
Nghị Quyết số 48-NQ/TU ngày 15/11/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh.
- Triển khai có hiệu quả các
nhiệm vụ được nêu tại Quyết định số 146/QĐ- TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng
Chính phủ trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Cụ thể hóa và triển khai thực
hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp tại Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày
28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
- Xác định các nội dung, nhiệm
vụ về Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi
số phải thiết thực, hiệu quả, phù hợp với từng đối tượng để áp dụng, triển khai
giúp thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội dựa trên công nghệ số.
- Có sự tham gia tích cực, toàn
diện của cả hệ thống chính trị, các tổ chức, cá nhân tại địa phương.
- Huy động và sử dụng có hiệu
quả các nguồn lực thúc đẩy Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển
nguồn nhân lực chuyển đổi số.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ
trong nhận thức và hành động của lãnh đạo và cán bộ các cơ quan, đơn vị, địa
phương và tổ chức, doanh nghiệp để thúc đẩy thực hiện chuyển đổi số. Phổ cập kỹ
năng số cho các đối tượng tham gia vào quá trình chuyển đổi số; nâng cao chất
lượng, hiệu quả đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số trong từng
ngành, từng lĩnh vực, từng địa phương.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu đến 2025
- Lãnh đạo các cấp, các ngành
trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nhận thức sâu sắc về chuyển đổi số để chỉ
đạo thực hiện chuyển đổi số tại cơ quan, tổ chức, đơn vị. Mọi người dân được
cung cấp thông tin, nâng cao nhận thức về đường lối, chủ trương của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước về chuyển đổi số trên các phương tiện truyền
thông, mạng xã hội.
- Phấn đấu 100% lãnh đạo, công
chức, viên chức và người lao động trong cơ quan nhà nước; các doanh nghiệp nhà
nước hàng năm được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, cập nhật kiến thức về chuyển đổi
số, kỹ năng số, công nghệ số.
- Phấn đấu 100% cán bộ chuyên
trách chuyển đổi số, công nghệ thông tin hàng năm được đào tạo, bồi dưỡng, tập
huấn về chuyển đổi số; tham gia chương trình đào tạo 1.000 chuyên gia chuyển đổi
số do Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì để trở thành lực lượng nòng cốt dẫn
dắt, tổ chức và lan tỏa tiến trình chuyển đổi số tại địa phương.
- 70% số người dân trong độ tuổi
lao động biết đến và có kỹ năng sử dụng các loại hình dịch vụ công trực tuyến
và các dịch vụ số thiết yếu khác trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, giao thông,
du lịch, ngân hàng ...; cơ bản nắm được cách thức sử dụng dịch vụ khi có nhu cầu.
- 100% các sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố xây dựng được mạng lưới chuyển đổi số đến tận cấp
cơ sở với đội ngũ thành viên được thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng cập nhật kiến
thức, kỹ năng làm nòng cốt cho tiến trình chuyển đổi số trong các ngành, các cấp.
- Tối thiểu 50% cơ sở giáo dục
các cấp từ tiểu học đến trung học phổ thông có tổ chức các hoạt động giáo dục
STEM[1]/STEAM[2] và kỹ năng số.
b) Mục tiêu đến 2030
- Tối thiểu 90% số người dân
trong độ tuổi lao động biết đến các loại hình dịch vụ công trực tuyến và các dịch
vụ số thiết yếu khác trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, giao thông, du lịch,
ngân hàng ...; thành thạo cách thức sử dụng dịch vụ khi có nhu cầu.
- 80% cơ sở giáo dục các cấp từ
tiểu học đến trung học phổ thông có tổ chức các hoạt động giáo dục STEM/STEAM
và kỹ năng số.
- Phấn đấu đào tạo các kỹ sư, cử
nhân, cử nhân thực hành chất lượng cao chuyên ngành công nghệ số tại các trường
đại học, cao đẳng trong đào tạo về chuyển đổi số.
III. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Nhiệm vụ
1.1. Nhóm các nhiệm vụ
nâng cao nhận thức về chuyển đổi số
a) Triển khai truyền thông qua
các hình thức tuyên truyền sinh động, hiệu quả để các cơ quan, doanh nghiệp,
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và nhân dân trong tỉnh nhận thức đầy
đủ và tạo sự đồng thuận cao trong thực hiện chuyển đổi số.
b) Thiết lập và phát triển các
trang (tài khoản, kênh) trên các nền tảng mạng xã hội; xây dựng, thiết lập và
duy trì thường xuyên các chuyên mục, chuyên trang về chuyển đổi số trên các
phương tiện thông tin đại chúng; đưa tin, đặt bài, viết bài về chuyển đổi số
trên hệ thống báo chí, báo điện tử, trang tin điện tử, diễn đàn trực tuyến;
tuyên truyền trên các Cổng, trang thông tin điện tử, mạng nội bộ của các cơ
quan, tổ chức nhà nước.
c) Sản xuất các chương trình,
phóng sự, trao đổi, đối thoại, chuyên đề chuyên sâu về chuyển đổi số trên hệ thống
phát thanh, truyền hình; sản xuất các nội dung tin bài, ảnh, video, clip về
chuyển đổi số để đăng, phát trên các kênh, nền tảng khác nhau và trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
d) Xây dựng các chương trình
phát thanh tuyên truyền về chuyển đổi số phù hợp với chủ trương, định hướng
chuyển đổi số của Quốc gia, của tỉnh và đặc điểm của các vùng miền nhằm phục vụ
tuyên truyền thông qua hệ thống truyền thanh cơ sở.
đ) Tổ chức các hội nghị, hội thảo,
tọa đàm, các cuộc triển lãm, trưng bày lưu động về sản phẩm số, giải pháp số,
các thành tựu về chuyển đổi số của tỉnh và của Quốc gia; lồng ghép nội dung về
chuyển đổi số trong các cuộc triển lãm để giới thiệu về con người, văn hóa, du
lịch Tuyên Quang.
e) Tuyên truyền trực quan, sử dụng
pa-nô, áp phích, tranh cổ động, đồ họa thông tin (infographie), đồ họa chuyển động
(motion graphies), các vật dụng được in ấn thông tin tuyên truyền, biểu trưng
nhận diện thông điệp tuyên truyền về chuyển đổi số.
f) Sưu tầm, biên tập, biên soạn,
xây dựng các tài liệu về chuyển đổi số để tuyên truyền sử dụng chung cho các đối
tượng và theo chủ đề, chuyên đề phù hợp. Chia sẻ rộng rãi để các cơ quan, đơn vị
có thể khai thác, sử dụng chung.
g) Học tập, chia sẻ kinh nghiệm
trong công tác chuyển đổi số; tổng hợp các mô hình và giải pháp chuyển đổi số
trong các lĩnh vực; giới thiệu để nhân rộng các mô hình, giải pháp chuyển đổi số.
h) Biểu dương, tôn vinh, khen
thưởng các gương điển hình tiên tiến, nhân rộng mô hình tốt, cách làm hay, sáng
kiến có giá trị trong chương trình chuyển đổi số tỉnh.
1.2. Nhóm các nhiệm vụ về
phổ cập kỹ năng chuyển đổi số
a) Tổ chức các chương trình,
đào tạo ngắn hạn, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, kỹ năng số cho cán bộ,
công chức, viên chức, cán bộ thôn, bản, tổ dân phố và người lao động làm việc
trong các cơ quan từ cấp tỉnh đến cấp xã, trong các tổ chức, doanh nghiệp nhà
nước và cơ quan báo chí trong tỉnh.
b) Khuyến khích các tổ chức,
doanh nghiệp tư nhân triển khai các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn về
chuyển đổi số, kỹ năng số cho người lao động trong tổ chức, doanh nghiệp của
mình.
c) Phổ cập kỹ năng số cho người
dân qua Nền tảng học trực tuyến mở đại trà, đào tạo theo hướng cá nhân hóa.
Phát triển kỹ năng số cho người dân thông qua việc tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng
các dịch vụ số, trọng tâm là dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ số trong các lĩnh
vực y tế, giáo dục, thương mại, du lịch. Khuyến khích và tạo điều kiện cho mọi
người dân được học tập, nghiên cứu mọi lúc, mọi nơi, mọi thời điểm và công nhận
chứng chỉ đào tạo trực tuyến.
1.3. Nhóm các nhiệm vụ về
phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số
a) Tổ chức các khóa đào tạo, bồi
dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, công nghệ số cho đội ngũ là cán bộ lãnh đạo,
quản lý, cán bộ làm công tác tham mưu chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước
từ cấp tỉnh đến cấp xã và trong các doanh nghiệp nhà nước.
b) Tổ chức đào tạo giáo viên
liên quan đến tin học, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, công nghệ, kỹ thuật
và nghệ thuật trong các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông về
phương pháp STEM/STEAM.
c) Thúc đẩy hợp tác, liên kết
giữa các trường đại học, cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp với các tổ chức,
doanh nghiệp trong, ngoài nước nhằm nâng cao chất lượng và đào tạo nguồn nhân lực
theo yêu cầu thực tế đặt hàng của doanh nghiệp; xây dựng chương trình phối hợp
với các cơ quan, đơn vị, tập đoàn, doanh nghiệp để hỗ trợ sinh viên thực tập,
làm việc thực tế tại các tổ chức, doanh nghiệp; đào tạo và đào tạo lại kỹ năng
số cho người lao động thích ứng với thị trường lao động, kết nối cung cầu thị
trường lao động.
d) Triển khai mạng lưới hệ thống
thư viện điện tử, các nền tảng tài nguyên giáo dục mở; thí điểm xây dựng và triển
khai chương trình sách giáo khoa mở cho phép học sinh, sinh viên truy cập trực
tuyến miễn phí phục vụ học tập, tra cứu thông tin, nâng cao khả năng tiếp cận
kiến thức của các đối tượng yếu thế trong xã hội, tiết kiệm chi phí in ấn hàng
năm.
2. Giải
pháp
2.1. Nhóm các giải pháp về
cơ chế, chính sách
a) Rà soát, hoàn thiện, xây dựng,
ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ, triển khai đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ
năng về chuyển đổi số cho đội ngũ cán bộ quản lý, chuyên trách và trực tiếp triển
khai chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước.
b) Áp dụng hình thức khen thưởng
đột xuất và kịp thời cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có ý tưởng, sáng kiến,
cách làm đột phá, sáng tạo trong chuyển đổi số, giúp mang lại hiệu quả cao
trong hoạt động của cơ quan, tổ chức và lợi ích cho cộng đồng.
2.2. Nhóm các giải pháp hỗ
trợ triển khai
a) Truyền thông, tuyên truyền,
nâng cao nhận thức của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và toàn xã hội về vai
trò, ý nghĩa của Đề án, tạo khí thế thi đua sôi nổi trong thực hiện chuyển đổi
số và các nội dung của Đề án.
b) Tăng cường hợp tác để trao đổi
kinh nghiệm, trao đổi giảng viên, học viên, triển khai các chương trình hợp tác
về đào tạo, nghiên cứu công nghệ số, kỹ năng số, kinh tế số và xã hội số với
các đơn vị có uy tín; nghiên cứu, chọn lọc các chương trình tiên tiến của các
Trường Đại học để hoàn thiện nội dung, chương trình đào tạo kỹ sư, cử nhân
chuyên sâu về chuyển đổi số, công nghệ số.
c) Khuyến khích, hỗ trợ các
hình thức hợp tác giữa nhà trường với các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài
nước nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực chuyển đổi số; xây dựng chương
trình phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tập đoàn, doanh nghiệp để hỗ trợ sinh
viên thực tập, làm việc thực tế tại các tổ chức, doanh nghiệp.
2.3. Nhóm các giải pháp về
cơ chế tài chính
a) Ưu tiên bố trí kinh phí từ
ngân sách nhà nước để triển khai Đề án, huy động các nguồn lực tài chính từ xã
hội và các nguồn kinh phí khác cho hoạt động nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ
năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số.
b) Các doanh nghiệp bố trí kinh
phí từ ngân sách của mình để đào tạo chuyển đổi số cho cán bộ thuộc đơn vị
mình.
c) Ưu tiên bố trí kinh phí để
triển khai các chương trình, dự án đào tạo thực hành ngắn hạn về chuyển đổi số,
công nghệ số, kỹ năng số cho cán bộ quản lý, chuyên trách và trực tiếp tại các
cơ quan, đơn vị, địa phương.
d) Ưu tiên bố trí kinh phí từ
ngân sách nhà nước, huy động các nguồn lực từ xã hội để đầu tư xây dựng các cơ
sở giáo dục trọng điểm về công nghệ số, kinh tế số và xã hội số.
IV. KINH PHÍ
1. Kinh phí thực hiện kế hoạch
được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn xã hội hóa và các nguồn vốn huy
động hợp pháp khác.
2. Việc lập dự toán kinh phí cụ
thể sẽ do các cơ quan, đơn vị được phân công nhiệm vụ chủ trì chủ động lập các
kế hoạch để triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở
Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị có liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa
phương tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch; định kỳ hàng năm tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả triển khai thực hiện.
- Hướng dẫn các cơ quan báo
chí, phát thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh, các đơn vị có Trang, Cổng thông
tin điện tử,... đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về các nội dung của Kế
hoạch.
- Xây dựng dự toán kinh phí để
tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch.
2. Sở Nội
vụ
- Thẩm định, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh bổ sung nội dung đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nhận thức về chuyển đổi số
vào Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức của tỉnh hằng năm
theo quy định.
- Thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp theo Phụ lục phân công nhiệm vụ kèm theo.
3. Sở Giáo
dục và Đào tạo
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục đại
học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh xây dựng kế hoạch, tổ chức đào tạo đội ngũ giảng
viên, nghiên cứu viên chuyên ngành chuyển đổi số, công nghệ số và mở thêm các
chuyên ngành đào tạo hoặc cập nhật, bổ sung nội dung đào tạo về chuyển đổi số,
công nghệ số trong các chuyên ngành đào tạo hiện có.
- Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông để tổ chức triển khai Bộ chỉ số, tiêu chí và đánh giá
chuyển đổi số đối với các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp xây dựng kế hoạch, tổ chức đào tạo đội ngũ giáo viên chuyển đổi số,
công nghệ số và mở thêm các ngành đào tạo hoặc cập nhật, bổ sung nội dung đào tạo
về chuyển đổi số, công nghệ số trong các chuyên ngành đào tạo hiện có.
- Truyền thông cho các tầng lớp
lao động dễ bị tác động, ảnh hưởng bởi chuyển đổi số trong xã hội để kịp thời cập
nhật thông tin, kiến thức nhằm nâng cao khả năng thích ứng với môi trường mới.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo
dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng và tổ chức triển khai
Chương trình “Học từ làm việc thực tế”; triển khai các nền tảng số kết nối
các cơ sở đào tạo với các doanh nghiệp nhằm trao đổi thông tin, thúc đẩy học từ
làm việc thực tế; đào tạo và đào tạo lại kỹ năng số cho người lao động, kết nối
cung cầu thị trường lao động.
5. Sở Tài
chính
- Căn cứ đề xuất và khả năng
cân đối nguồn ngân sách, thẩm định, tổng hợp tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, phê duyệt cấp kinh phí cho các sở, ban, ngành, địa phương để thực hiện
Kế hoạch.
- Bảo đảm nguồn kinh phí để thực
hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch.
6. Các sở,
ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch này xây dựng
kế hoạch để triển khai thực hiện cho cả giai đoạn và Kế hoạch hàng năm; chủ động
rà soát, đánh giá nguồn nhân lực chuyển đổi số; tích cực phối hợp với các cơ
quan liên quan nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực
chuyển đổi số thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực, địa phương quản lý.
- Thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm
vụ, giải pháp theo Phụ lục phân công nhiệm vụ kèm theo.
- Định kỳ trước ngày 10/12 hàng
năm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh kết quả triển
khai thực hiện (qua Sở Thông tin và Truyền thông).
7. Các cơ
quan báo chí trên địa bàn tỉnh
- Tăng cường thông tin, tuyên
truyền các nội dung Kế hoạch “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát
triển nguồn nhân lực chuyển đ ổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm
2030” trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm
vụ, giải pháp theo Phụ lục phân công nhiệm vụ kèm theo.
8. Đề nghị
các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp,
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
- Tích cực, chủ động nâng cao
nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số phục vụ
hoạt động, sản xuất, kinh doanh của đơn vị, doanh nghiệp.
- Tích cực tuyên truyền, vận động
các tổ chức hội viên, đoàn viên chủ động tham gia chương trình nâng cao nhận thức,
các lớp tập huấn phổ cập kỹ năng chuyển đổi số của tỉnh, của địa phương, đơn vị;
ứng dụng các dịch vụ chuyển đổi số phục vụ công tác.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực
chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và
các đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND huyện, thành phố;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh;
- Báo Tuyên Quang, Đài PTTH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TG CNTT 02.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Việt Phương
|
TT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian
|
I
|
Xây dựng cơ chế chính sách
|
|
|
|
1
|
Rà soát, hoàn thiện, xây dựng,
ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ, triển khai đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ
năng về chuyển đổi số cho đội ngũ cán bộ quản lý, chuyên trách và trực tiếp
triển khai chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban ngành, UBND cấp huyện
|
2022- 2025
|
2
|
Áp dụng hình thức khen thưởng
đột xuất và kịp thời cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có ý tưởng, sáng kiến,
cách làm đột phá, sáng tạo trong chuyển đổi số, giúp mang lại hiệu quả cao
trong hoạt động của cơ quan, tổ chức và lợi ích cho cộng đồng.
|
Các sở, ban ngành, UBND cấp huyện
|
Sở TT&TT
|
2022- 2025
|
II
|
Nhiệm vụ nâng cao nhận thức
về chuyển đổi số
|
|
|
|
1
|
Triển khai truyền thông qua
các hình thức tuyên truyền sinh động, hiệu quả để các cơ quan, doanh nghiệp,
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và nhân dân trong tỉnh nhận thức
đầy đủ và tạo sự đồng thuận cao trong thực hiện chuyển đổi số.
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã, Các cơ quan báo chí
|
Sở TT&TT
|
2022- 2030
|
2
|
Thiết lập và phát triển các
trang (tài khoản/kênh) trên các nền tảng mạng xã hội.
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở TT&TT
|
2022- 2023
|
3
|
Xây dựng, thiết lập và duy
trì thường xuyên các chuyên mục, chuyên trang về chuyển đổi số trên các
phương tiện thông tin đại chúng; đưa tin, đặt bài, viết bài về chuyển đổi số
trên hệ thống báo chí, báo điện tử, trang tin điện tử, diễn đàn trực tuyến;
tuyên truyền trên các cổng/trang thông tin điện tử, mạng nội bộ của các cơ
quan, tổ chức nhà nước.
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã, Các cơ quan báo chí
|
Sở TT&TT
|
2022- 2030
|
4
|
Sản xuất các chương trình,
phóng sự, trao đổi, đối thoại, chuyên đề chuyên sâu về chuyển đổi số trên hệ
thống phát thanh, truyền hình; sản xuất các nội dung tin bài, ảnh, video,
clip tạo xu thế về chuyển đổi số để đăng, phát trên các kênh, nền tảng khác
nhau và trên các phương tiện thông tin đại chúng.
|
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Sở TT&TT, các cơ quan báo chí
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
2022- 2030
|
5
|
Tổ chức các hội nghị, hội thảo,
tọa đàm, các cuộc triển lãm, trưng bày lưu động về sản phẩm số, giải pháp số,
các thành tựu về chuyên đổi số của tỉnh Tuyên Quang.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
|
2022- 2030
|
6
|
Lồng ghép nội dung về chuyển
đổi số trong các cuộc triển lãm để giới thiệu về con người, văn hóa, du lịch
Tuyên Quang.
|
Sở VHTT&DL
|
Sở TT&TT
|
2022- 2030
|
7
|
Xây dựng các chương trình
phát thanh tuyên truyền về chuyển đổi số phù hợp với chủ trương, định hướng
chuyển đổi số của Quốc gia, của tỉnh và đặc điểm của các vùng miền nhằm phục
vụ tuyên truyền thông qua hệ thống truyền thanh cơ sở.
|
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Sở TT&TT, UBND cấp huyện, cấp
xã
|
Các sở, ban, ngành
|
2022- 2030
|
8
|
Tuyên truyền trực quan, sử dụng
pa-nô, áp phích, tranh cổ động, đồ họa thông tin (infographic), đồ họa chuyển
động (motion graphics), các vật dụng được in ấn thông tin tuyên truyền, biểu
trưng nhận diện thông điệp tuyên truyền về chuyển đổi số.
|
Sở VHTT&DL, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các sở, ban, ngành.
|
2022- 2030
|
9
|
Sưu tầm, biên tập, biên soạn,
xây dựng các tài liệu về chuyển đổi số để tuyên truyền sử dụng chung cho các
đối tượng và theo chủ đề, chuyên đề phù hợp. Chia sẻ rộng rãi để các cơ quan,
đơn vị có thể khai thác, sử dụng chung.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
|
2022- 2030
|
10
|
Học tập, chia sẻ kinh nghiệm
trong công tác chuyển đổi số; tổng hợp các mô hình và giải pháp chuyển đổi số
trong các lĩnh vực; giới thiệu để nhân rộng các mô hình, giải pháp chuyển đổi
số.
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
|
Sở TT&TT
|
2022- 2030
|
11
|
Biểu dương, tôn vinh, khen
thưởng các gương điển hình tiên tiến, nhân rộng mô hình tốt, cách làm hay,
sáng kiến có giá trị trong Chương trình chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang.
|
Sở Nội vụ, Sở TT&TT
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
|
2022- 2030
|
III
|
Nhiệm vụ về phổ cập kỹ
năng chuyển đổi số
|
|
|
|
1
|
Tổ chức các chương trình, đào
tạo, đào tạo ngắn hạn, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, kỹ năng số cho
cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong các cơ quan từ
cấp tỉnh đến cấp xã, trong các tổ chức, doanh nghiệp nhà nước và cơ quan báo
chí trong tỉnh.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
|
2022- 2025
|
2
|
Lồng ghép, đưa nội dung nâng
cao nhận thức về chuyển đổi số vào chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý
nhà nước chương trình chuyên viên, chuyên viên chính; chuyên đề báo cáo kinh
nghiệm thực tế thuộc chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh
đạo, quản lý (bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương).
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ngành có liên quan; Trường Chính
trị tỉnh
|
2022- 2025
|
3
|
Phổ cập kỹ năng số cho người
dân qua Nền tảng học trực tuyến mở đại trà, đào tạo theo hướng cá nhân hóa.
Phát triển kỹ năng số cho người dân thông qua việc tuyên truyền, hướng dẫn sử
dụng các dịch vụ số, trọng tâm là dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ số trong
các lĩnh vực y tế, giáo dục, thương mại, du lịch. Khuyến khích và tạo điều kiện
cho mọi người dân được học tập, nghiên cứu mọi lúc, mọi nơi, mọi thời điểm và
công nhận chứng chỉ đào tạo trực tuyến.
|
UBND cấp huyện, Các Trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh
|
Sở TT&TT
|
2022- 2025
|
IV
|
Nhiệm vụ về phát triển nguồn
nhân lực chuyển đổi số
|
|
|
|
1
|
Tổ chức các khóa đào tạo, bồi
dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, công nghệ số cho đội ngũ là cán bộ lãnh đạo,
quản lý, cán bộ làm công tác tham mưu chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước
từ cấp tỉnh đến cấp xã và trong các doanh nghiệp nhà nước
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
|
2022- 2030
|
2
|
Tổ chức đào tạo giáo viên
liên quan đến tin học, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, công nghệ, kỹ thuật
và nghệ thuật trong các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông về
phương pháp STEM/STEAM.
|
Sở GD&ĐT
|
Sở TT&TT, UBND cấp huyện.
|
2022- 2030
|
3
|
Tổ chức đào tạo đội ngũ giảng
viên, nghiên cứu viên chuyên ngành công nghệ số như công nghệ trí tuệ nhân tạo,
chuỗi khối, dữ liệu lớn, điện toán đám mây, tài chính số, kinh doanh số, truyền
thông số,... Tổ chức đào tạo bổ sung, cập nhật các kiến thức, kỹ năng số cho
giảng viên các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh, nhất là giảng viên
các chuyên ngành kinh tế và xã hội.
|
Các Trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh
|
Sở GD&ĐT, Sở LĐ TBXH
|
2022- 2030
|
4
|
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
đại học, cao đẳng cập nhật, bổ sung nội dung đào tạo về chuyển đổi số trong
lĩnh vực, ngành, nghề của mình. Đổi mới chương trình đào tạo; chuẩn hóa các
chuyên ngành đào tạo gắn với nghề nghiệp theo tiêu chuẩn quốc gia.
|
Các Trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh
|
Sở TT&TT, Sở GD&ĐT, Sở LĐ TBXH
|
2022- 2030
|
5
|
Thúc đẩy hợp tác, liên kết giữa
các trường đại học, cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp với các tổ chức,
doanh nghiệp trong và ngoài nước nhằm nâng cao chất lượng và đào tạo nguồn
nhân lực theo yêu cầu thực tế đặt hàng của doanh nghiệp; xây dựng chương
trình phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tập đoàn, doanh nghiệp để hỗ trợ sinh
viên thực tập, làm việc thực tế tại các tổ chức, doanh nghiệp; đào tạo và đào
tạo lại kỹ năng số cho người lao động thích ứng với thị trường lao động, kết
nối cung cầu thị trường lao động.
|
Các Trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh
- Các tổ chức, doanh nghiệp
|
Sở TT&TT, Sở GD&ĐT, Sở LĐ TBXH
|
2022- 2030
|
6
|
Triển khai mạng lưới hệ thống
thư viện điện tử, các nền tảng tài nguyên giáo dục mở; thí điểm xây dựng và
triển khai chương trình sách giáo khoa mở cho phép học sinh, sinh viên truy cập
trực tuyến miễn phí phục vụ học tập, tra cứu thông tin, nâng cao khả năng tiếp
cận kiến thức của các đối tượng yếu thế trong xã hội, tiết kiệm chi phí in ấn
hàng năm.
|
Sở GD&ĐT, Sở LĐ TBXH, Các Trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh
|
Sở TT&TT
|
2022- 2025
|