ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1368/KH-UBND
|
Tây Ninh, ngày 10
tháng 5 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN
ĐỔI SỐ VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG TỈNH TÂY NINH NĂM 2024
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm
2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến
năm 2025, định hướng năm 2030; Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm
2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử
hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định
số 146/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
"Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi
số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030"; Quyết định số
411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 tháng 2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến
lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030; Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với
các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030; Công văn số
6074/BTTTT-CĐSQG ngày 6 tháng 12 năm 2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về
việc hướng dẫn các Bộ, ngành, địa phương thực hiện chuyển đổi số cấp bộ, cấp tỉnh
năm 2024; Nghị quyết số 02-NQ/TU, ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Tỉnh ủy về chuyển
đổi số tỉnh Tây Ninh đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030; Quyết định số
1112/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2023 của UBND tỉnh ban hành Chương trình chuyển
đổi số tỉnh Tây Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (sửa đổi, bổ sung
năm 2023); Tờ trình số 864/TTr-STTTT ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Sở Thông tin
và Truyền thông về việc Ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số và đảm bảo an toàn
thông tin mạng tỉnh Tây Ninh năm 2024.
UBND tỉnh xây dựng kế hoạch năm 2024 với những nội
dung như sau:
I. MỤC TIÊU
Trên cơ sở chủ đề chuyển đổi số năm 2024 của Ủy ban
quốc gia về chuyển đổi số là “Phổ cập hạ tầng số và sáng tạo nội dung số
để phát triển kinh tế số - Động lực mới cho tăng trưởng kinh tế và năng suất
lao động'' và định hướng, mục tiêu của Tỉnh ủy Tây Ninh về chuyển đổi số,
UBND tỉnh xác định một số chỉ tiêu cơ bản như sau:
1. Về hoàn thiện Chính quyền điện tử hướng đến
Chính quyền số
Duy trì các chỉ tiêu cơ bản đã hoàn thành, tiếp tục
thúc đẩy nhanh 7 chỉ tiêu sau:
(1) Rà soát đảm bảo 100% thủ tục hành chính đủ điều
kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực
tuyến toàn trình. Đảm bảo cao hơn mức trung bình cả nước (dự kiến trên 60%).
(2) 100% dịch vụ công trực tuyến khi sử dụng được
điền sẵn dữ liệu mà người dùng đã cung cấp trước đó theo thỏa thuận, phù hợp với
tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ. Khai thác có hiệu quả, đầy đủ CSDL đã có để xử
lý, không yêu cầu cung cấp thêm dữ liệu đã có trên CSDL quốc gia, CSDL các Bộ,
ngành ở Trung ương đã chia sẻ cho địa phương phù hợp với quy định hiện hành.
(3) 100% hồ sơ DVC trực tuyến toàn trình đủ điều kiện
phải được thực hiện toàn trình[1].
(4) Phấn đấu trên 50% DVC trực tuyến được nộp trực
tuyến từ xa[2] (thực chất do người dân nộp trực
tuyến, không tính những DVC mà do cán bộ ở bộ phận một cửa thực hiện).
(5) 95% người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải
quyết thủ tục hành chính[3].
(6) Rà soát, công bố dữ liệu mở và cung cấp dữ liệu
mở của tỉnh phục vụ phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trên cổng
dữ liệu mở của tỉnh.
(7) Triển khai chỉ tiêu hoạt động giám sát, kiểm
tra của cơ quan quản lý được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống
thông tin của cơ quan quản lý[4].
2. Về phát triển kinh tế số
Duy trì các chỉ tiêu cơ bản đã hoàn thành, tiếp tục
thúc đẩy nhanh 3 chỉ tiêu sau:
(1) Tỷ trọng giá trị tăng thêm của kinh tế số đạt
trên 6%[5] GRDP;
(2) Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán
lẻ đạt trên 4%[6];
(3) Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng
số đạt trên 50%[7];
3. Phát triển xã hội số
Duy trì các chỉ tiêu cơ bản đã hoàn thành, tiếp tục
thúc đẩy nhanh 4 chỉ tiêu sau:
(1) Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông
minh đạt 85%;
(2) Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng Internet băng rộng
cáp quang đạt 100%[8];
(3) Tỷ lệ các cơ sở đào tạo cao đẳng, giáo dục nghề
nghiệp hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số
đạt 80% và kho học liệu số mở đạt 60%[9];
(4) Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung
học phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ
liệu số đạt 80% và kho học liệu số mở đạt 60%[10].
II. NHIỆM VỤ
1. Thể chế số
- Nghiên cứu ban hành 3 chính sách: (1) Chính sách
cung cấp và sử dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình; (2) Chính sách chuyển đổi
số doanh nghiệp nhỏ và vừa; (3) Chính sách thuê chuyên gia chuyển đổi số.
Thời hạn hoàn thành: Trong năm 2024.
- Sơ kết tình hình thực hiện Nghị quyết số
02-NQ/TU, ngày 26/01/2021 của Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Tây Ninh đến năm
2025 và định hướng đến năm 2030; Sơ kết Phong trào thi đua Xây dựng chính quyền
điện tử trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020-2025 theo kế hoạch số
870/KH-UBND ngày 29/4/2020 của UBND tỉnh phát động Phong trào thi đua Xây dựng
chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020 - 2025.
Thời gian hoàn thành: Quý II-III/2024
2. Hạ tầng số
2.1. Rà soát, xóa các vùng lõm sóng trên địa bàn, bảo
đảm tốc độ mạng viễn thông di động
Tổ chức thực hiện: (1) Chỉ đạo, tổ chức đo và lập danh
sách các điểm mà mạng viễn thông di động chưa đạt 40Mbps; (2) Làm việc với
doanh nghiệp viễn thông để yêu cầu bảo đảm tốc độ mạng viễn thông di động.
Thời gian hoàn thành: Quý II-III/2024
2.2. Mỗi người dân trưởng thành có một điện thoại
thông minh
Tổ chức triển khai: (1) Đảm bảo mỗi hộ gia đình có
một thiết bị thông minh, đến mỗi người dân trưởng thành có một điện thoại thông
minh; (2) Lập danh sách gia đình thuộc đối tượng là hộ nghèo, hộ cận nghèo chưa
có để đề xuất sử dụng Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam hỗ trợ; (3) Kết
hợp các nguồn lực khác của địa phương, kết hợp với doanh nghiệp viễn thông hoặc
huy động các nguồn lực xã hội hóa để triển khai.
Thời gian hoàn thành: Năm 2024-2025
2.3. Mỗi hộ gia đình có khả năng tiếp cận một đường
Internet cáp quang băng rộng
Làm việc với các doanh nghiệp viễn thông để phối hợp,
phát triển mạng viễn thông hiệu quả và bảo đảm tạo điều kiện thuận lợi phát triển
mạng viễn thông tại các khu vực khó khăn.
Thời gian hoàn thành: Năm 2024-2025
2.4. Khai thác hiệu quả trung tâm tích hợp dữ liệu
Nghiên cứu giải pháp khai thác hiệu quả trung tâm
tích hợp dữ liệu hiện có đề xuất giải pháp mở rộng theo hướng thuê dịch vụ và
có lộ trình chuyển đổi sang phương án thuê dịch vụ là chủ yếu, đồng thời chuyển
dịch sang sử dụng nền tảng điện toán đám mây trong giai đoạn 2026-2030.
Thời gian hoàn thành: Năm 2024-2025
3. Nhân lực số
3.1. Triển khai đào tạo nhân lực số
Triển khai đào tạo nhân lực số trong cơ sở giáo dục
đào tạo cao đẳng, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý phù hợp
với thực tiễn địa phương.
Thời gian hoàn thành: Thường xuyên
3.2. Triển khai bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng số cho
công chức, viên chức
a) Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng số
cho công chức, viên chức, người lao động về chuyển đổi số; hoàn thành tổ chức
triển khai trước ngày 30 tháng 11 hàng năm; ưu tiên hình thức bồi dưỡng, tập huấn
trực tuyến.
b) Thực hiện đào tạo, tập huấn về chuyển đổi số
trên Nền tảng học trực tuyến mở đại trà của Bộ TTTT[11].
Nghiên cứu thí điểm xây dựng thêm các khóa học theo đặc thù của tỉnh, cụ thể tập
huấn về khai thác sử dụng các hệ thống dùng chung của tỉnh: Hệ thống xử lý văn
bản điện tử và điều hành Egov.
Thời gian hoàn thành: Thường xuyên
3.3. Triển khai tập huấn kỹ năng số cho người dân
a) Các địa phương tiếp tục kiện toàn, triển khai hiệu
quả hoạt động của các Tổ công nghệ số cộng đồng[12].
Tổ công nghệ số cộng đồng hướng dẫn người dân các kỹ năng số cơ bản, thiết yếu
gồm: Sử dụng dịch vụ công trực tuyến; mua sắm trực tuyến; thanh toán trực tuyến;
tự bảo vệ mình trên không gian mạng. Ngoài ra, trong năm 2024, cần hướng dẫn
thêm kỹ năng số cơ bản khác như sử dụng nền tảng số đặc thù của địa phương; một
số lĩnh vực có thể xem xét tập trung gồm có:
Nông nghiệp, Du lịch, Y tế, Giáo dục.
Thời gian hoàn thành: Thường xuyên
4. Nhận thức số
Tiếp tục triển khai thiết lập các kênh truyền thông
(Cổng Thông tin điện tử của chính quyền; báo, tạp chí điện tử, đài phát thanh,
đài truyền hình, hệ thống truyền thông cơ sở của địa phương; mạng xã hội và các
phương tiện truyền thông công cộng khác); phát hiện, tôn vinh, phổ biến các câu
chuyện, bài học, mô hình chuyển đổi số thành công. Đây là việc làm mang tính
thường xuyên, liên tục.
Thời gian hoàn thành: Thường xuyên
5. Nền tảng số cơ bản
5.1. Nền tảng Trợ lý ảo
Tiếp nhận và ứng dụng có hiệu quả các nền tảng trợ
lý ảo do Bộ TTTT triển khai, cụ thể là Trợ lý ảo hỗ trợ công chức, viên chức;
Trợ lý ảo hỗ trợ rà soát văn bản quy phạm pháp luật; Trợ lý ảo phục vụ người
dân. Đồng thời, nghiên cứu, triển một số trợ lý ảo cho một số ứng dụng
hành chính công, ứng dụng thu thập xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân và
doanh nghiệp.
Thời gian hoàn thành: Năm 2024-2025 và theo lộ trình
của Bộ TTTT triển khai
5.2. Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu
Tiếp tục thí điểm nền tảng tổng hợp, phân tích dữ
liệu tập trung cấp tỉnh lưu trữ dữ liệu tập trung trên quy mô toàn tỉnh, bao gồm
dữ liệu phi cấu trúc và dữ liệu có cấu trúc từ nhiều nguồn; từ đó tổng hợp,
phân tích, xử lý dữ liệu, trước hết là phục vụ kết nối liên thông, chia sẻ dữ
liệu để phát triển Chính quyền số, sau đó là để xử lý, phân tích, tạo ra các
giá trị mới phục vụ phát triển kinh tế số và xã hội số.
Thời hạn hoàn thành: 2024 - 2025.
6. Dữ liệu số
6.1. Phát triển cơ sở dữ liệu
Tiếp tục thực hiện lộ trình xây dựng CSDL ngành, dữ
liệu tập trung, dữ liệu mở; Xây dựng quy chế tích hợp, chia sẻ, mở dữ liệu nhà
nước,... nhằm thúc đẩy nhanh việc tạo lập, sử dụng phát huy hiệu quả giá trị dữ
liệu mang lại, đồng thời chia sẻ dữ liệu để người dân và doanh nghiệp tiếp cận,
phát triển KTXH.
Thời gian hoàn thành: Năm 2024-2025
6.2. Cung cấp dữ liệu mở
Triển khai cung cấp dữ liệu mở theo lộ trình của
Quyết định số 2427/QĐ-UBND ngày 21/11/2023 của UBND tỉnh Tây Ninh ban hành Danh
mục dữ liệu ngành, dữ liệu dùng chung, dữ liệu mở tỉnh Tây Ninh.
Thời gian hoàn thành: Năm 2024-2025
6.3. Triển khai Kho dữ liệu điện tử trực tuyến của
người dân, tổ chức
Tuyên truyền, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên
chức thực hiện tiếp nhận, xử lý, giải quyết thủ tục hành chính không yêu cầu
người dân cung cấp lại thông tin đã có trong Kho dữ liệu điện tử trực tuyến của
người dân, tổ chức. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính có ký số hợp lệ được
chấp nhận như giấy tờ chính thức theo quy định của pháp luật.
Thời gian hoàn thành: Thường xuyên
7. An toàn thông tin mạng
- Rà soát các hệ thống thông tin hiện có để xây dựng
và phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ;
- Đảm bảo 100% hệ thống thông tin được triển khai đầy
đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê
duyệt trước 30/06/2024.
- Thực hiện kiểm tra đánh giá định kỳ an toàn thông
tin cho hệ thống thông tin theo quy định (tối thiểu 1 lần/1 năm cho hệ thống cấp
độ 3 của tỉnh)
- Tổ chức tối thiểu 01 cuộc diễn tập thực chiến/năm.
- 100% các trang, Cổng Thông tin điện tử của cơ
quan nhà nước được đánh giá và gán nhãn tín nhiệm mạng.
- Rà soát bổ sung phần mềm phòng chống mã độc cho
các trang thiết bị đầu cuối.
- Gia hạn bản quyền cho một số thiết bị tường lửa của
Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh
Thời gian hoàn thành: Năm 2024
8. Doanh nghiệp công nghệ số
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các giải pháp trong
Quyết định số 2383/KH- UBND, ngày 28/7/2022 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
Phát triển doanh nghiệp công nghệ số tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2021-2025 và định
hướng đến năm 2030 nhằm thúc đẩy phát triển các doanh nghiệp công nghệ số trên
địa bàn tỉnh, góp phần thúc đẩy chuyển đổi số của tỉnh.
Thời gian hoàn thành: Năm 2024 - 2025
9. Chính quyền số
9.1. Nâng cao hiệu quả dịch vụ công trực tuyến
- Rà soát, hoàn thiện môi trường pháp lý, cơ chế,
chính sách để triển khai dịch vụ công trực tuyến toàn trình.
- Ưu tiên thiết kế lại giao diện, trải nghiệm của
người dùng với các dịch vụ công trực tuyến thiết yếu, nhiều người dùng.
- Triển khai các hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính bảo đảm kỹ thuật, kết nối với hệ thống giám sát của Bộ Thông tin
và Truyền thông (EMC).
Thời gian hoàn thành: Năm 2024-2025
9.2. Giám sát, thống kê, báo cáo, kiểm tra trực tuyến
Triển khai thí điểm giải pháp giám sát, thống kê,
báo cáo, kiểm tra trực tuyến, kết nối hệ thống thông tin của cơ quan quản lý với
hệ thống thông tin của đối tượng quản lý để thu thập tự động dữ liệu theo quy định
của pháp luật để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước.
Thời gian hoàn thành: Năm 2024
9.3. Phát triển Kênh giao tiếp số hợp nhất giữa
chính quyền với người dân, doanh nghiệp
Triển khai Kênh giao tiếp số hợp nhất kết nối giữa
chính quyền với người dân, doanh nghiệp để mang lại trải nghiệm thuận tiện, nhất
quán và xuyên suốt cho người dân, doanh nghiệp khi giao tiếp với chính quyền
qua các hình thức khác nhau (ứng dụng di động, Cổng Thông tin điện tử, tổng
đài, mạng xã hội).
Thời gian hoàn thành: Năm 2024
9.4 Xây dựng khung kiến trúc chính quyền điện tử
3.0, hướng tới chính quyền số theo Quyết định số 2568/QĐ-BTTTT ngày 29/12/2023
của Bộ Thông tin và Truyền thông, ban hành Khung kiến trúc chính phủ điện tử Việt
Nam, phiên bản 3.0, hướng tới chính phủ số.
Thời gian hoàn thành: Năm 2024
10. Kinh tế số
10.1. Đo lường kinh tế số
Triển khai giải pháp đo lường kinh tế số của tỉnh.
Việc đo lường này sẽ là tiền đề để tỉnh đề xuất giải pháp phù hợp phát triển
kinh tế số.
Thời gian hoàn thành: Theo hướng dẫn của Bộ TTTT
10.2. Phát triển kinh tế số ngành, lĩnh vực
Tập trung phát triển kinh tế số trong lĩnh vực nông
nghiệp, du lịch.
Thời gian hoàn thành: 2024 - 2025.
10.3. Chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa
Đẩy mạnh việc tuyên truyền, phổ biến để các doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh biết để sử dụng các nền tảng số thực hiện
chuyển đổi số trong hoạt động quản lý của doanh nghiệp. Hỗ trợ các doanh nghiệp
sử dụng công cụ do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp để thực hiện đánh giá
mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp.
Thời gian hoàn thành: Năm 2024-2025
11. Xã hội số
11.1. Mỗi người dân có một danh tính số
Tuyên truyền, thúc đẩy người dân thiết lập
tài khoản VNeID, đặc biệt là định danh mức độ 2.
- Lập danh sách các hệ thống thông tin phục vụ người
dân; tích hợp sử dụng tài khoản VNeID để đăng nhập, sử dụng dịch vụ số.
Thời gian hoàn thành: Năm 2024-2025
11.2. Mỗi người dân trưởng thành có một tài khoản
thanh toán số
- Phối hợp với các ngân hàng, tổ chức tín dụng tiếp
tục làm thẻ, ví điện tử cho người dân.
- Tuyên truyền, khuyến khích các cửa hàng, cửa hiệu,
bệnh viện, trường học hỗ trợ thanh toán không dùng tiền mặt.
- Có các chính sách ưu đãi cho hình thức thanh toán
không dùng tiền mặt.
- Triển khai các sáng kiến thúc đẩy thanh toán số
không dùng tiền mặt như: làng số, xã số, khu phố không dùng tiền mặt, từ đó
nhân rộng, lan tỏa kinh nghiệm.
Thời gian hoàn thành: Năm 2024-2025
11.3. Mỗi người dân được đảm bảo an toàn thông tin
mạng ở mức cơ bản
- Triển khai phổ cập cho người dân được bảo đảm an
toàn thông tin mạng ở mức cơ bản. Việc bảo vệ này cơ bản không làm lộ lọt dữ liệu
cá nhân; ngăn chặn được các website, thông tin mà người dân không mong muốn; bảo
đảm người dân an toàn khi tham gia các hoạt động thanh toán trên môi trường số.
- Tuyên truyền, hướng dẫn người dân sử dụng Cổng
không gian mạng quốc gia tại địa chỉ khonggianmang.vn để sử dụng các nền tảng,
công cụ và xem các hướng dẫn, hỗ trợ sử dụng ứng dụng an toàn, an ninh mạng cho
người dân.
Thời gian hoàn thành: Năm 2024-2025
11.4. Phát triển trường học số
Triển khai thực hiện chuyển đổi số trong trường học
các cấp thuộc phạm vi quản lý. Trước hết là ứng dụng công nghệ số hiệu quả
trong công tác quản lý, quản trị nhà trường; trong công tác giảng dạy và học tập.
Tập trung thực hiện các nhiệm vụ theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2023
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022 - 2025, định
hướng đến năm 2030".
Thời gian hoàn thành: Năm 2024-2025
11.5. Phát triển bệnh viện số
Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện chuyển
đổi số toàn diện trong các bệnh viện thuộc phạm vi quản lý. Trong đó, chú trọng
phát triển các nền tảng số phục vụ công tác quản lý hành chính tại bệnh viện; hỗ
trợ công tác khám, chữa bệnh tại chỗ và từ xa; phát triển, sử dụng hồ sơ bệnh
án điện tử, tiến tới không sử dụng bệnh án giấy, thanh toán viện phí không dùng
tiền mặt.
Thời gian hoàn thành: Năm 2024-2025
11.6. Phát triển làng số
Triển khai cho người dân biết và sử dụng dữ liệu tại
Cổng Thông tin điện tử về làng số tại địa chỉ langso.dx.gov.vn (đăng tải và cập
nhật thường xuyên các câu chuyện nhằm chia sẻ các kinh nghiệm hay, các thực tiễn
tốt về sử dụng công nghệ số thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số tại các
vùng, miền nông thôn).
Thời gian hoàn thành: Năm 2024-2025
12. Không gian trải nghiệm sản
phẩm, dịch vụ công nghệ số
- Thiết lập không gian trải nghiệm sản phẩm, dịch vụ
công nghệ số phục vụ các cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn có thể dễ dàng
tiếp cận, trực tiếp trải nghiệm thực tế; kết hợp với việc tổ chức bồi dưỡng, tập
huấn kỹ năng số cho các đối tượng liên quan thông qua việc sử dụng các sản phẩm,
dịch vụ công nghệ số.
+ Vị trí triển khai: Đơn vị sự nghiệp của Sở Thông
tin và Truyền thông.
+ Khai thác dữ liệu giới thiệu các sản phẩm, dịch vụ,
nền tảng công nghệ số đã được đánh giá, lựa chọn và công bố phục vụ Chính phủ số,
kinh tế số và xã hội số tại địa chỉ: dx.gov.vn.
Thời gian hoàn thành: Năm 2024
III. GIẢI PHÁP
1. Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo cơ
quan, đơn vị triển khai công tác chuyển đổi số
Địa phương, cơ quan, đơn vị tiếp tục lãnh đạo, chỉ
đạo thường xuyên quán triệt các nội dung chuyển đổi số trong Nghị quyết số
02-NQ/TU, ngày 26/01/2021 của Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Tây Ninh đến năm
2025 và định hướng đến năm 2030; Quyết định số 1112/QĐ-UBND ngày 17/5/2023 của
UBND tỉnh ban hành chương trình chuyển đổi số tỉnh Tây Ninh đến năm 2025 và định
hướng đến năm 2030 (sửa đổi, bổ sung năm 2023).
2. Triển khai các nội dung do UBQG chuyển đổi số
và Bộ TTTT giao
- Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ do Bộ TTTT và Ủy
ban Quốc gia về chuyển đổi số giao.
- Tiếp nhận, triển khai và sử dụng có hiệu quả các
hệ thống thông tin, phần mềm, nền tảng số do Bộ ngành ở Trung ương chuyển giao.
3. Triển khai các dự án, kế hoạch về ứng dụng
công nghệ thông tin, chuyển đổi số giai đoạn 2020-2025
Tiếp tục triển khai các chương trình, đề án, dự án
về chuyển đổi số theo Quyết định số 1920/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 của UBND tỉnh về
việc Ban hành Đề án Xây dựng Chính quyền số tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020 -
2025, định hướng đến năm 2030.
4. Thu hút nguồn lực thực hiện chuyển đổi số
- Nghiên cứu xây dựng cơ chế, chính sách thu hút
nguồn lực thúc đẩy chuyển đổi số như thu hút nguồn nhân lực CNTT, an toàn thông
tin.
- Nghiên cứu cơ chế thuê chuyên gia tư vấn về chuyển
đổi số cho tỉnh.
- Nghiên cứu mô hình phối kết hợp nhà nước, doanh
nghiệp và các tổ chức xã hội trong thúc đẩy chuyển đổi số.
5. Hợp tác với các địa phương, tổ chức về chuyển
đổi số
- Tổ chức tham quan, học tập, chia sẻ kinh nghiệm về
chuyển đổi số, nhất là các lĩnh vực tỉnh còn hạn chế như lĩnh vực phát triển
kinh tế số, xã hội số
- Tăng cường tham gia các sáng kiến, giải thưởng
lĩnh vực chuyển đổi số do các tổ chức, hiệp hội có uy tín ở Việt Nam về lĩnh vực
chuyển đổi số, an toàn thông tin và đô thị, thành phố thông minh nhằm quảng bá,
giới thiệu về địa phương, qua đó góp phần thu hút đầu tư, du lịch,... góp phần
phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Tổng kinh phí thực hiện: 30.280.000.000 đồng, gồm:
- Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản: 10.280.000.000
đồng.
- Nguồn vốn sự nghiệp khoa học và công nghệ: 20.000.000.000
đồng.
* Đối với nguồn vốn ngân sách huyện, UBND cấp
huyện căn cứ nội dung kế hoạch, nhu cầu thực tế của địa phương lập dự án, dự
toán kinh phí và tổ chức thực hiện theo quy định.
(Danh mục cụ thể
tại bảng biểu chi tiết kèm theo Phụ lục 1, 2)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp tình hình triển
khai thực hiện Kế hoạch này, định hướng chọn lựa triển khai phần mềm, nền tảng
số phục vụ chuyển đổi số của tỉnh, nhất là thúc đẩy kinh tế số, xã hội số.
- Chủ trì cùng Sở Tài chính và các sở, ngành liên
quan xây dựng danh mục chi tiết, kinh phí trình UBND tỉnh để thực hiện Quyết định
số 2427/QĐ-UBND ngày 21/11/2023 của UBND tỉnh Tây Ninh ban hành Danh mục dữ liệu
ngành, dữ liệu dùng chung, dữ liệu mở tỉnh Tây Ninh.
- Tổ chức thực hiện công tác hỗ trợ kỹ thuật cho
các đơn vị, địa phương trong quá trình triển khai, vận hành, sử dụng, ứng dụng
CNTT, chuyển đổi số.
- Thẩm định, cho ý kiến về các hạng mục, dự án Liên
quan lĩnh vực CNTT trên địa bàn tỉnh, đảm bảo kiến trúc chính quyền điện tử của
tỉnh đã phê duyệt.
- Tham mưu sơ kết triển khai thực hiện Nghị quyết
02-TU/NQ ngày 26/01/2021 của Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Tây Ninh đến năm
2025 và định hướng đến năm 2030.
- Tham mưu tổ chức sơ kết triển khai thực hiện
phong trào thi đua Xây dựng chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai
đoạn 2020 - 2025 (Kế hoạch số 870/KH-UBND ngày 29/4/2020).
- Định kỳ hàng quý báo cáo UBND tỉnh, tham mưu UBND
tỉnh báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông và Chính phủ theo quy định.
2. Các Sở, ban, ngành, Đài Phát thanh và Truyền
hình Tây Ninh và UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông xây dựng Kế hoạch tại cơ quan, đơn vị xác định giải pháp và tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ, chỉ tiêu đã đề ra theo Kế hoạch này và các chỉ tiêu giao
trong Nghị quyết của Tỉnh ủy, Kế hoạch của UBND tỉnh về chuyển đổi số đến năm
2025, định hướng đến năm 2030 đối với ngành lĩnh vực và ở địa phương. Báo cáo
Ban chỉ đạo Chuyển đổi số của tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) để
theo dõi, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
- Chủ trì triển khai nhiệm vụ tạo lập và tích hợp dữ
liệu của ngành, lĩnh vực theo Quyết định số 2427/QĐ-UBND ngày 21/11/2023 của
UBND tỉnh Tây Ninh ban hành Danh mục dữ liệu ngành, dữ liệu dùng chung, dữ liệu
mở tỉnh Tây Ninh. Phân định rõ dữ liệu tạo lập trong năm 2024, 2025, kinh phí
và nguồn kinh phí thực hiện, thống nhất với Sở Thông tin và Truyền thông và Sở
Tài chính, trình UBND tỉnh cho chủ trương thực hiện.
- Các huyện, thị xã, thành phố chủ động bố trí kinh
phí thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số tại địa phương theo phân cấp ngân sách
để triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số và đảm bảo an toàn thông tin mạng tại
địa phương như tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo, tập huấn; trang bị thiết bị
và phần mềm phòng chống mã độc, đảm bảo an toàn thông tin mạng; bảo đảm hạ tầng
thiết bị, đường truyền chuyên dùng,... tại địa phương theo hướng dẫn về tài
chính của Sở Tài chính và hướng dẫn về chuyên môn, kỹ thuật, công nghệ của Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Tổ chức sử dụng có hiệu quả các hạ tầng thiết bị,
hệ thống thông tin đã triển khai tại cơ quan, đơn vị.
(Nhiệm vụ cụ thể
theo bảng biểu kèm theo tại Phụ lục số 3)
2. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các
ngành tham mưu bố trí kinh phí sự nghiệp thực hiện Kế hoạch theo quy định, Hướng
dẫn các ngành, đơn vị cấp tỉnh quy trình bổ sung dự toán và nguồn kinh phí thực
hiện.
- Tham mưu bố trí kinh phí thực hiện việc tạo lập
và tích hợp dữ liệu của ngành, lĩnh vực theo Quyết định số 2427/QĐ-UBND ngày
21/11/2023 của UBND tỉnh Tây Ninh ban hành Danh mục dữ liệu ngành, dữ liệu dùng
chung, dữ liệu mở tỉnh Tây Ninh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các
đơn vị liên quan tổ chức hoạt động tư vấn, hỗ trợ cho doanh nghiệp công nghệ số
tại địa phương.
- Hướng dẫn Sở Thông tin và truyền thông và các sở
ngành thực hiện các dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển để thực hiện chuyển
đổi số tại các Phụ lục của Kế hoạch theo quy định.
4. Văn phòng UBND tỉnh
- Tham mưu rà soát, công bố danh mục thủ tục hành
chính thực hiện toàn trình, số hóa kết quả giải quyết TTHC,... theo hướng dẫn của
Văn phòng Chính phủ.
- Tham mưu, sắp xếp lịch để lãnh đạo tỉnh tham gia
các hội nghị, hội thảo về chuyển đổi số; chủ trì, chỉ đạo các cuộc họp liên
quan đến cơ chế, chính sách, đề án, kế hoạch chuyển đổi số, xây dựng Chính quyền
số, kinh tế số, xã hội số.
5. Chế độ thực hiện báo cáo
Định kỳ hàng quý, các đơn vị được giao chủ trì thực
hiện nhiệm vụ tại Phụ lục số 3 gửi báo cáo số liệu về UBND tỉnh qua Cơ quan Thường
trực Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh - Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp
số liệu phục vụ các cuộc họp Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh theo định kỳ như
sau:
- Báo cáo quý 1 gửi trước ngày 15 tháng 3;
- Báo cáo 6 tháng đầu năm gửi trước ngày 15 tháng
6;
- Báo cáo 9 tháng gửi trước ngày 15 tháng 9;
- Báo cáo năm gửi trước ngày 15 tháng 12.
Trên đây là Kế hoạch chuyển đổi số và đảm bảo an
toàn thông tin mạng tỉnh Tây Ninh năm 2024, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các Sở,
ban, ngành, tỉnh và UBND huyện, thị xã, thành phố căn cứ nội dung Kế hoạch, triển
khai thực hiện có hiệu quả.
Nơi nhận:
- Văn phòng chính phủ;
- Bộ TTTT;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP;
- Phòng KSTT;
- Lưu: VT, VP UBND tỉnh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Chiến
|
PHỤ LỤC 1
DỰ TOÁN KINH PHÍ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH TÂY NINH NĂM 2024
NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THỰC HIỆN)
(Kèm theo Kế hoạch số: 1368/KH-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
ĐVT: Đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm
2024
|
Thuyết minh dự
toán năm 2024
|
1
|
2
|
10
|
11
|
A
|
CHÍNH QUYỀN SỐ
|
15.000.000.000
|
|
I
|
HẠNG MỤC CHUYỂN TIẾP (ĐÃ ĐƯỢC CẤP CÓ THẨM QUYỀN
PHÊ DUYỆT HOẶC KÝ HỢP ĐỒNG)
|
13.787.636.441
|
|
1
|
Thuê Camera giám sát bộ phận 01 cửa trên địa bàn
tỉnh
|
523.218.000
|
Theo hợp đồng thuê đã ký (Hợp đồng số 1724 ngày
16/9/2019 và phụ lục gia hạn hợp đồng, thời hạn thuê đến 30/9/2024, giá thuê
54.802.000đ/tháng) và kinh phí thuê tư vấn lập kế hoạch thuê, tư vấn đấu thầu
để thực hiện đấu thầu lại
|
2
|
Thuê dịch vụ CNTT: Hệ thống Phần mềm quản lý
thông tin báo cáo và chỉ đạo điều hành tỉnh Tây Ninh (VSR)
|
983.015.000
|
Theo hợp đồng thuê đã ký (Hợp đồng số
2113-2021/STTTTTN- VNPT VNP ngày 15/11/2021, thời hạn thuê đến 30/11/2024,
giá thuê 268.095.000đ/quý)
|
3
|
Thuê dịch vụ CNTT: Nâng cấp, bảo trì và huấn luyện
AI cho hệ thống quản lý camera tập trung của tỉnh
|
886.111.108
|
Theo hợp đồng thuê đã ký (Hợp đồng số
22/2021/STTTTTN-TTĐT ngày 16/11/2021, thời hạn thuê đến 30/11/2024, giá thuê
241.666.667đ/quý)
|
4
|
Thuê dịch vụ CNTT: Phần mềm Trung tâm giám sát,
điều hành đô thị thông minh Tỉnh Tây Ninh (IOC)
|
1.558.484.000
|
Theo hợp đồng thuê đã ký (Hợp đồng số
2076-2021/STTTTTN-VNPT VNP ngày 15/11/2021, giá thuê 389.620.800đ/quý)
|
5
|
Thuê dịch vụ CNTT: hệ thống giám sát thông tin
trên môi trường mạng
|
338.800.000
|
Theo hợp đồng thuê đã ký (Hợp đồng số
2515-2021/STTTTTN-CNVTQĐ ngày 15/11/2021, thời hạn thuê đến 30/11/2024, giá
thuê 92.400.000đ/quý)
|
6
|
Thuê dịch vụ CNTT: Phần mềm QLCBCC
|
385.418.000
|
Theo hợp đồng thuê đã ký (Hợp đồng số
2115-2021/STTTTTN-VNPT VNP ngày 15/11/2021, thời hạn thuê đến 30/11/2024, giá
thuê 105.114.000đ/quý)
|
7
|
Thuê dịch vụ CNTT: Phần mềm đánh giá các chỉ số
|
348.722.000
|
Theo hợp đồng thuê đã ký (Hợp đồng số
2114-2021/STTTTTN-VNPT VNP ngày 15/11/2021, thời hạn thuê đến 30/11/2024, giá
thuê 95.106.000d/quý)
|
8
|
Thuê dịch vụ hệ thống tiếp nhận phản ánh kiến nghị
người dân trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
|
1.374.358.333
|
Theo hợp đồng thuê đã ký (Hợp đồng số
2514-2021/STTTTTN-CNVTQĐ ngày 15/11/2021, thời hạn thuê đến 30/11/2024, giá
thuê 374.825.000đ/quý)
|
9
|
Chi cung cấp thông tin cập nhật tin, bài Cổng
Thông tin điện tử thành phần
|
228.000.000
|
19 cổng thành phần x 3.000.000đ/quý x 4
|
10
|
Phục vụ hoạt động TTTHDL
|
|
|
10.1
|
Thuê đất chỗ TTTHDL chính (tại VNPT)
|
371.700.000
|
Tương tự như dự toán năm 2023
|
10.2
|
Thuê đặt chỗ TTTHDL dự phòng (tại Viettel)
|
125.400.000
|
10.450.000đ/tháng - Theo Hợp đồng số
31/NT-VTTNH/So TTTT/2016 ngày 7/12/2016
|
10.3
|
Đường cáp quang:
|
|
|
|
- Đường truyền băng rộng cho TTTHDL chính,
Pool IP và đường quảng bá IPv6
|
243.000.000
|
Gồm 1 đường Leaseline/Peering tốc độ 200Mbps và
Pool IP, duy trì số hiệu AS Number. Dự kiến thực hiện đấu thầu trong năm 2024
và áp dụng giá mới 2 quý cuối năm
|
|
- Đường FTTH truy cập internet trực tiếp tại
TTTHDL chính và các đơn vị cấp tỉnh
|
361.000.000
|
Gồm 9 đường truyền FTTH tốc độ 200Mbps và 1 đường
truyền FTTH tốc độ 400Mbps. Dự kiến thực hiện đấu thầu trong năm 2024 và áp dụng
giá mới 2 quý cuối năm
|
10.4
|
Đường truyền băng rộng cho TTTHDL dự phòng và
IP tĩnh
|
91.200.000
|
Gồm 1 đường truyền FTTH tốc độ 200Mbps và 40 IP
tĩnh. Dự kiến thực hiện đấu thầu trong năm 2024 và áp dụng giá mới 2 quý cuối
năm
|
10.5
|
Đường truyền số liệu chuyên dùng:
|
|
|
|
- Đường truyền số liệu chuyên dùng kết nối các
bảng quang báo và camera giám sát các phòng xét xử tòa án tỉnh.
|
154.000.000
|
Gồm 3 đường truyền WAN tốc độ 2Mbps từ TTTHDL
chính đến các bảng quang báo (KDL QG Núi Bà Đen, ĐBP CK QT Xa Mát, ĐBP CK QT
Mộc Bài) và 10 đường truyền WAN tốc độ 10Mbps phục vụ camera giám sát các
phòng xét xử. Dự kiến thực hiện đấu thầu trong năm 2024 và áp dụng giá mới 2
quý cuối năm
|
|
- Đường truyền số liệu chuyên dùng HNTH từ
TTTHDL chính đến các đơn vị
|
285.000.000
|
Gồm 1 đường truyền WAN tốc độ 100 Mbps và 12 đường
truyền WAN tốc độ 10 Mbps. Dự kiến thực hiện đấu thầu trong năm 2024 và áp dụng
giá mới 2 quý cuối năm
|
|
- Đường truyền số liệu chuyên dùng kết nối Sở,
ban, ngành về TTTHDL
|
623.000.000
|
Gồm 26 đường truyền WAN tốc độ 20 Mbps. Dự kiến
thực hiện đấu thầu trong năm 2024 và áp dụng giá mới 2 quý cuối năm
|
|
- Đường truyền số liệu chuyên dùng kết nối
UBND các huyện, thị xã, thành phố, các xã, phường, thị trấn và các đơn vị trực
thuộc
|
851.000.000
|
- Sở Thông tin và Truyền thông thanh toán hết năm
2024 theo đơn giá hợp đồng đã ký kết với tốc độ cho các UBND cấp xã là 2Mbps
và UBND cấp huyện là 10Mbps.
- Qua năm 2025, UBND các huyện, thị xã, thành phố
chủ trì cân đối nguồn ngân sách địa phương để chi trả kinh phí thuê các đường
truyền kết nối mạng WAN tại địa phương. Với số lượng và tốc độ gồm 10 đường
truyền WAN tốc độ 20Mbps từ TTTHDL chính đến 9 UBND các huyện, thị xã, thành
phố và Trung tâm HCC thành phố và 94 đường truyền WAN tốc độ 10Mbps từ TTTHDL
chính đến các xã, phường, thị trấn.
|
10.6
|
Đường truyền kết nối camera giám sát
|
1.750.000.000
|
Chi trả đường truyền cho dự án "Trang bị hệ
thống camera giám sát an ninh trật tự tập trung". Dự kiến 350 triệu đồng/tháng,
năm 2024 phát sinh 5 tháng
|
10.7
|
Điện vận hành Bảng quang báo, Pano và hệ thống
loa truyền thông không dây
|
160.000.000
|
Tương tự như dự toán năm 2023
|
11
|
Dịch vụ tin nhắn SMS của các hệ thống thông tin
dùng chung của tỉnh
|
320.000.000
|
Tương tự như dự toán năm 2023
|
12
|
Dịch vụ đầu số 1022
|
50.000.000
|
Phí duy trì đầu số 1022: 4 quý x 12.500.000 đ/quý
|
13
|
Sửa chữa, vận hành, hỗ trợ xử lý sự cố kỹ thuật
cho các cơ quan nhà nước trong tỉnh, hội nghị truyền hình, các bảng quang báo
(tại Cửa khẩu quốc tế Mộc Bài, Cửa khẩu quốc tế Xa Mát, Khu Di tích lịch sử
Núi Bà Đen), pano, loa truyền thanh không dây, trung tâm tích hợp dữ liệu.
|
300.000.000
|
Tương tự như dự toán năm 2023
|
14
|
Thuê dịch vụ CNTT: tổng đài tiếp nhận phản ánh kiến
nghị của người dân qua 1022
|
50.000.000
|
Tương tự như dự toán năm 2023
|
15
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến
thức về an toàn thông tin giai đoạn 2021-2025”
|
561.210.000
|
Thực hiện theo KH 741/KH-UBND ngày 12/3/2021 của
UBND tỉnh Triển khai thực hiện Đề án "Tuyên truyền, nâng cao nhận thức
và phổ biến kiến thức về an toàn thông tin giai đoạn 2021- 2025" trên địa
bàn tỉnh Tây Ninh
|
16
|
Nâng cao nhận thức về chuyển đổi số
|
465.000.000
|
Thực hiện theo Quyết định 1155/QĐ-UBND ngày
24/5/2022 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng
và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030
|
17
|
Tổ chức hội thi tìm hiểu về chuyển đổi số
|
50.000.000
|
|
II
|
HẠNG MỤC PHÁT SINH MỚI
|
1.212.363.559
|
|
1
|
Mua sắm bản quyền phần mềm hệ thống hội nghị truyền
hình phục vụ các đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
150.000.000
|
Mua sắm bản quyền phần mềm hội nghị truyền hình
giải pháp mềm, phục vụ kết nối mở rộng cho các cuộc họp với số lượng lớn trên
địa bàn tỉnh. Thời hạn bản quyền dự kiến 05 năm
|
2
|
Xây dựng kiến trúc chính quyền điện tử hướng tới
chính quyền số tỉnh Tây Ninh phiên bản 3.0
|
150.000.000
|
Bộ TTTT đã ban hành Quyết định số 2568/QĐ-BTTTT
ngày 29/12/2023 về việc ban hành Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên
bản 3.0, hướng đến Chính phủ số.
|
3
|
Thuê DVCNTT: Nâng cấp Cổng Thông tin điện tử tỉnh,
cổng thành phần của UBND cấp huyện và xây dựng Cổng thành phần của UBND cấp
xã
|
219.200.000
|
Theo Kế hoạch số 595/KH-UBND ngày 6/3/2023 của
UBND tỉnh về Nâng cấp, phát triển hệ thống Cổng Thông tin điện tử tỉnh Tây
Ninh đến năm 2025.
|
4
|
Thuê DVCNTT: Cổng Thông tin du lịch tỉnh Tây Ninh
|
373.000.000
|
Theo Kế hoạch số 2570/KH-UBND ngày 14/8/2023 của
UBND tỉnh về Quảng bá điểm đến du lịch tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2023-2025.
Dự kiến thuê 3 tháng cuối năm 2024. Quy mô: thuê
phần mềm Cổng Thông tin du lịch tỉnh Tây Ninh (web) có khả năng tích hợp Bản
đồ số du lịch Tây Ninh và xây dựng App du lịch Tây Ninh
|
5
|
Hệ thống quản lý thông tin phản ánh kiến nghị của
cử tri
|
282.000.000
|
|
6
|
Thiết kế QR code và in QR code; Thực hiện lắp đặt
các điểm quét mã QR tại các di tích, điểm tham quan (17 điểm)
|
320.163.559
|
Theo Kế hoạch số 2570/KH-UBND ngày 14/8/2023 của
UBND tỉnh về Quảng bá điểm đến du lịch tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2023-2025.
|
B
|
AN TOÀN THÔNG TIN
|
5.000.000.000
|
|
1
|
Đánh giá an toàn thông tin cho Trung tâm tích hợp
dữ liệu tỉnh và diễn tập thực chiến ứng phó sự cố an toàn thông tin mạng
|
1.000.000.000
|
Theo Kế hoạch số 27/KH-UBND ngày 04/01/2024 của
UBND tỉnh về Triển khai thực hiện Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia,
chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mang đến năm 2025, tầm nhìn
2030
|
2
|
Mua sắm bản quyền phần mềm phòng chống mã độc cho
các đơn vị trong tỉnh
|
1.918.000.000
|
Theo Kế hoạch số 27/KH-UBND ngày 04/01/2024 của
UBND tỉnh về Triển khai thực hiện Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia
chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn
2030
|
3
|
Mua sắm bản quyền phần mềm trên các thiết bị bảo
mật, bổ sung các thiết bị bảo mật, hệ điều hành
|
1.850.000.000
|
Theo Kế hoạch số 27/KH-UBND ngày 04/01/2024 của
UBND tỉnh về Triển khai thực hiện Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia,
chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mang đến năm 2025, tầm nhìn
2030
|
4
|
Mua sắm, bổ sung chứng chỉ bảo mật tên miền
|
300.000.000
|
Theo Kế hoạch số 27/KH-UBND ngày 04/01/2024 của
UBND tỉnh về Triển khai thực hiện Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia,
chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mang đến năm 2025, tầm nhìn
2030
|
|
TỔNG CỘNG
|
20.000.000.000
|
|
PHỤ LỤC 2
DỰ TOÁN KINH PHÍ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH TÂY NINH NĂM 2024
- NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
Kèm theo Kế hoạch số: 1368/KH-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Dự án
|
Chủ đầu tư
|
Địa điểm xây dựng
|
Thời gian
thực hiện
|
Năng lực thiết
kế
|
Tổng mức đầu tư
|
Kế hoạch năm
2024
|
1
|
Nâng cấp mở rộng hệ thống lưu trữ, sao lưu dữ liệu
đảm bảo an toàn thông tin
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Trung tâm THDL
|
2025-2027
|
Nâng cấp, mở rộng
hệ thống lưu trữ, sao lưu dữ liệu
|
20.000
|
130
|
2
|
Xây dựng hệ thống Truyền thanh cơ sở ứng dụng
công nghệ thông tin - viễn thông.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
các huyện, thị xã,
thành phố trên địa bàn tỉnh
|
2022-2025
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin để hiện đại hoá hệ thống thông tin cơ sở
|
22.043
|
150
|
3
|
Xây dựng kho dữ liệu dùng chung tập trung của tỉnh
(Data Warehouse).
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Trung tâm THDL
|
2022-2024
|
Đầu tư phần mềm kết nối, xử lý và tổng hợp thông tin
dữ liệu phục vụ báo cáo thống kê, cung cấp thông tin trong kho dữ liệu dùng
chung
|
11.2 66
|
10.000
|
|
TỔNG CỘNG
|
53.309
|
10.280
|
PHỤ LỤC 3
MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 1368/KH-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT
|
Nội dung
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Thời gian hoàn
thành
|
I
|
Nhận thức số
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc
gia năm 2024 và Kế hoạch hưởng ứng và phổ biến Tháng 10 - Tháng tiêu dùng số
|
Sở TTTT
|
Sở ngành tỉnh, UBND
huyện, TX, TP.
|
Quý III/2024
|
2
|
Tuyên truyền các hoạt động chuyển đổi số trên
chuyên trang chuyển đổi số của tỉnh, zalo: chuyển đổi số tỉnh Tây Ninh
|
Sở TTTT
|
Sở ngành tỉnh,
UBND huyện, TX, TP.
|
Năm 2024
|
3
|
Tuyên truyền các hoạt động chuyển đổi số trên Cổng
Thông tin điện tử của tỉnh (chuyên mục chuyển đổi số)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở ngành tỉnh,
UBND huyện, TX, TP.
|
Năm 2024
|
4
|
Tuyên truyền các hoạt động chuyển đổi số trên Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh, phát sóng chuyên mục chuyển đổi số đảm bảo 1
tuần/1 lần
|
Đài PTTH tỉnh
|
Sở ngành tỉnh,
UBND huyện, TX, TP.
|
Năm 2024
|
5
|
Tuyên truyền các hoạt động chuyển đổi số trên hệ
thống truyền thanh cơ sở, có chuyên mục riêng về chuyển đổi số và đảm bảo tần
suất phát thanh 1 tuần/1 lần
|
UBND huyện, TX, TP
|
Sở TTTT
|
Năm 2024
|
6
|
Tiếp tục thực hiện Quyết định số 1155/QĐ-UBND
ngày 24/5/2022 ban hành Kế hoạch nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát
triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng Đến năm
2030.
|
Sở TTTT
|
Sở ngành tỉnh,
UBND huyện, TX, TP.
|
Năm 2024
|
II
|
Thể chế số
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Nghị quyết về miễn, giảm phí, lệ phí sử
dụng dịch vụ công trực tuyến (Công văn 4197/UBND-KSTT ngày 22/12/2023 của
UBND tỉnh)
|
Sở Tài chính
|
Sở KHĐT, Sở Xây dựng,
Sở TNMT, Sở LĐTBXH, Sở Tư pháp
|
Năm 2024
|
2
|
Tham mưu sơ kết tình hình thực hiện Nghị quyết số
02-NQ/TU ngày 26/01/2021 của Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Tây Ninh đến năm
2025 và định hướng đến năm 2030
|
Sở TTTT
|
|
Quý 11/2024
|
3
|
Tham mưu Tổ chức sơ kết phong trào thi đua Xây dựng
chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020-2025 theo kế hoạch
số 870/KH-UBND ngày 29/4/2020 của UBND tỉnh
|
Sở TTTT
|
|
Quý II/2024
|
4
|
Xây dựng, cập nhật kiến trúc Chính quyền điện tử
của tỉnh phiên bản 2.0 (Quyết định số 3267/QĐ-UBND) lên phiên bản 3.0 trên cơ
sở Quyết định số 2568/QĐ-BTTTT ngày 29/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền
thông về việc ban hành Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản
3.0, hướng đến Chính phủ số.
|
Sở TTTT
|
|
Năm 2024
|
III
|
Hạ tầng số
|
|
|
|
1
|
Rà soát, xóa các vùng lõm sóng trên địa bàn, bảo
đảm tốc độ mạng viễn thông di động
|
Sở TTTT
|
Các doanh nghiệp
viễn thông
|
Quý II-III/2024
|
2
|
Mỗi người dân trưởng thành có một điện thoại
thông minh
|
Sở TTTT
|
Sở LĐTBXH, UBND
huyện, TX, TP.
|
Năm 2024-2025
|
3
|
Mỗi hộ gia đình có khả năng tiếp cận một đường
Internet cáp quang băng rộng
|
Sở TTTT
|
Các doanh nghiệp
viễn thông
|
Năm 2024-2025
|
4
|
Xây dựng giải pháp khai thác hiệu quả trung tâm
tích hợp dữ liệu
|
Sở TTTT
|
|
Năm 2024-2025
|
IV
|
Dữ liệu số
|
|
|
|
1
|
Hoàn thiện việc xây dựng CSDL ngành, dữ liệu tập
trung, dữ liệu mở
|
Sở ngành tỉnh
|
Sở TTTT
|
Năm 2024-2025
|
2
|
Xây dựng quy chế tích hợp, chia sẻ, mở dữ liệu
nhà nước
|
Sở TTTT
|
|
Năm 2024-2025
|
3
|
Triển khai cung cấp dữ liệu mở theo lộ trình của Quyết
định số 2427/QĐ-UBND ngày 21/11/2023 của UBND tỉnh Tây Ninh ban hành Danh mục
dữ liệu ngành, dữ liệu dùng chung, dữ liệu mở tỉnh Tây Ninh.
|
Sở TTTT
|
Sở ngành tỉnh
|
Năm 2024-2025
|
4
|
Tuyên truyền, tập huấn cho cán bộ, công chức,
viên chức thực hiện tiếp nhận, xử lý, giải quyết thủ tục hành chính không yêu
cầu người dân cung cấp lại thông tin đã có trong Kho dữ liệu điện tử trực tuyến
của người dân, tổ chức. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính có ký số hợp lệ
được chấp nhận như giấy tờ chính thức theo quy định của pháp luật
|
Sở ngành tỉnh,
UBND các huyện, TX, TP.
|
Sở TTTT
|
Thường xuyên
|
V
|
Nền tảng số
|
|
|
|
1
|
Tiếp nhận và ứng dụng có hiệu quả các nền tảng trợ
lý ảo do Bộ TTTT triển khai
|
Sở TTTT
|
Sở ngành tỉnh,
UBND huyện, TX, TP.
|
Năm 2024-2025
|
2
|
Tiếp tục thí điểm Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ
liệu tập trung cấp tỉnh
|
Sở TTTT
|
|
Năm 2024-2025
|
VI
|
Nhân lực số
|
|
|
|
1
|
Triển khai đào tạo nhân lực số trong cơ sở giáo dục
đào tạo cao đẳng, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo, Sở LĐTBXH
|
|
Thường xuyên
|
2
|
Triển khai bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng số cho
công chức, viên chức
|
Sở TTTT
|
Sở ngành tỉnh,
UBND huyện, TX, TP.
|
Thường xuyên
|
3
|
Triển khai tập huấn kỹ năng số cho người dân
|
UBND huyện, TX, TP
|
Sở TTTT
|
Thường xuyên
|
VII
|
An toàn thông tin mạng
|
|
|
|
1
|
Rà soát các hệ thống thông tin hiện có để xây dựng
và phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ
|
Sở ngành tỉnh,
UBND huyện, TX, TP.
|
Sở TTTT
|
Năm 2024
|
2
|
Thực hiện kiểm tra đánh giá định kỳ an toàn thông
tin cho hệ thống thông tin theo quy định (tối thiểu 1 lần/1 năm cho hệ thống
cấp độ 3 của tỉnh)
|
Sở TTTT
|
|
Năm 2024
|
3
|
Tổ chức tối thiểu 01 cuộc diễn tập thực chiến/năm
|
Sở TTTT
|
|
Năm 2024
|
4
|
100% các trang, Cổng Thông tin điện tử của cơ
quan nhà nước được đánh giá và gán nhãn tín nhiệm mạng
|
Sở ngành tỉnh,
UBND huyện, TX, TP
|
Sở TTTT
|
Năm 2024
|
VIII
|
Doanh nghiệp công nghệ
số
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các giải pháp
trong Quyết định số 2383/KH-UBND, ngày 28/7/2022 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
Phát triển doanh nghiệp công nghệ số tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2021-2025 và định
hướng đến năm 2030
|
Sở TTTT
|
Sở KHĐT, Sở Công
thương, UBND huyện, TX, TP.
|
Năm 2024
|
IX
|
Chính quyền số
|
|
|
|
1
|
Ưu tiên thiết kế lại giao diện, trải nghiệm của
người dùng với các dịch vụ công trực tuyến thiết yếu, nhiều người dùng
|
Sở TTTT
|
|
Năm 2024-2025
|
2
|
Triển khai các hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính bảo đảm kỹ thuật, kết nối với hệ thống giám sát của Bộ Thông
tin và Truyền thông (EMC)
|
Sở TTTT
|
|
Năm 2024-2025
|
3
|
Triển khai thí điểm giải pháp giám sát, thống kê,
báo cáo, kiểm tra trực tuyến, kết nối hệ thống thông tin của cơ quan quản lý
với hệ thống thông tin của đối tượng quản lý để thu thập tự động dữ liệu theo
quy định của pháp luật để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước
|
Sở TTTT
|
Sở, ngành tỉnh
|
Năm 2024
|
4
|
Triển khai Kênh giao tiếp số hợp nhất kết nối giữa
chính quyền với người dân, doanh nghiệp để mang lại trải nghiệm thuận tiện,
nhất quán và xuyên suốt cho người dân, doanh nghiệp khi giao tiếp với chính
quyền qua các hình thức khác nhau (ứng dụng di động, Cổng Thông tin điện tử,
tổng đài, mạng xã hội)
|
Sở TTTT
|
|
Năm 2024
|
X
|
Kinh tế số
|
|
|
|
1
|
Chủ động đo lường kinh tế số của tỉnh
|
Cục Thống kê
|
Sở TTTT
|
Theo hướng dẫn của
Bộ TTTT
|
2
|
Tập trung phát triển kinh tế số trong lĩnh vực
nông nghiệp, du lịch.
|
Sở NNPTNT, Sở
VHTTDL
|
|
Năm 2024-2025
|
3
|
Thúc đẩy tuyên truyền, phổ biến để các doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh biết để sử dụng các nền tảng số thực hiện chuyển
đổi số trong hoạt động quản lý của doanh nghiệp
|
Sở KHĐT
|
Sở TTTT, Sở Công
thương, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2024-2025
|
4
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp sử dụng công cụ do Bộ
Thông tin và Truyền thông cung cấp để thực hiện đánh giá mức độ chuyển đổi số
doanh nghiệp
|
Sở TTTT
|
|
Năm 2024-2025
|
XI
|
Xã hội số
|
|
|
|
1
|
Mỗi người dân có một danh tính số
|
|
|
|
1.1
|
Tuyên truyền, thúc đẩy người dân thiết lập tài
khoản VNeID), đặc biệt là định danh mức độ 2
|
Công an tỉnh
|
UBND cấp huyện, cấp
xã
|
Năm 2024-2025
|
1.2
|
Lập danh sách các hệ thống thông tin phục vụ người
dân; tích hợp sử dụng tài khoản VNeID để đăng nhập, sử dụng dịch vụ số
|
STTTT
|
Công an tỉnh
|
Năm 2024-2025
|
2
|
Mỗi người dân trưởng thành có một tài khoản thanh
toán số
|
|
|
|
2.1
|
Phối hợp với các ngân hàng, tổ chức tín dụng tiếp
tục làm thẻ, ví điện tử cho người dân.
|
Ngân hàng nhà nước
|
|
Năm 2024-2025
|
2.2
|
Tuyên truyền, khuyến khích các cửa hàng, cửa hiệu,
bệnh viện, trường học hỗ trợ thanh toán không dùng tiền mặt.
|
UBND các huyện, thị
xã, TP
|
Sở TTTT
|
Năm 2024-2025
|
2.3
|
Có các chính sách ưu đãi cho hình thức thanh toán
không dùng tiền mặt.
|
Ngân hàng, các DN
cung cấp dịch vụ
|
|
Năm 2024-2025
|
2.4
|
Triển khai các sáng kiến thúc đẩy thanh toán số
không dùng tiền mặt như: làng số, xã số, khu phố không dùng tiền mặt, từ đó
nhân rộng, lan tỏa kinh nghiệm.
|
UBND các huyện, thị
xã, TP
|
Sở TTTT
|
Năm 2024-2025
|
3
|
Mỗi người dân được đảm bảo an toàn thông tin mạng
ở mức cơ bản
|
|
|
|
3.1
|
Triển khai phổ cập cho người dân được bảo đảm an
toàn thông tin mạng ở mức cơ bản
|
Sở TTTT
|
UBND các huyện,
TX, TP
|
Năm 2024-2025
|
3.2
|
Sử dụng Cổng không gian mạng quốc gia tại địa chỉ
khonggianmang.vn để cung cấp các nền tảng, công cụ và hướng dẫn, hỗ trợ sử dụng
ứng dụng an toàn, an ninh mạng cho người dân.
|
Sở TTTT
|
UBND các huyện,
TX, TP
|
Năm 2024-2025
|
4
|
Triển khai thực hiện chuyển đổi số trong trường học
các cấp thuộc phạm vi quản lý. Trước hết là ứng dụng công nghệ số hiệu quả
trong công tác quản lý, quản trị nhà trường; trong công tác giảng dạy và học
tập. Tập trung thực hiện các nhiệm vụ theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày
25/01/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022
- 2025, định hướng đến năm 2030”
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
|
Năm 2024-2025
|
5
|
Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện chuyển
đổi số toàn diện trong các bệnh viện thuộc phạm vi quản lý. Trong đó, chú trọng
phát triển các nền tảng số phục vụ công tác quản lý hành chính tại bệnh viện;
hỗ trợ công tác khám, chữa bệnh tại chỗ và từ xa; phát triển, sử dụng hồ sơ bệnh
án điện tử, tiến tới không sử dụng bệnh án giấy, thanh toán viện phí không
dùng tiền mặt.
|
Sở Y tế
|
|
Năm 2024-2025
|
6
|
Phát triển làng số
|
Sở NN&PTNT
|
Sở TTTT
|
Năm 2024-2025
|
XII
|
Thiết lập không gian trải
nghiệm sản phẩm, dịch vụ công nghệ số phục vụ các cơ quan, tổ chức, cá nhân
trên địa bàn có thể dễ dàng tiếp cận, trực tiếp trải nghiệm thực tế; kết hợp
với việc tổ chức bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng số cho các đối tượng liên quan
thông qua việc sử dụng các sản phẩm, dịch vụ công nghệ số.
|
Sở TTTT
|
|
Năm 2024
|
[1] Theo NĐ
42/2022/NĐ-CP quy định: Dịch vụ công trực tuyến toàn trình là dịch vụ bảo đảm
cung cấp toàn bộ thông tin về thủ tục hành chính, việc thực hiện và giải quyết
thủ tục hành chính đều được thực hiện trên môi trường mạng. Việc trả kết quả được
thực hiện trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
[2] Năm 2023, cả
nước có tỷ lệ hồ sơ nộp trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết TTHC đạt 38,5%
(chưa phân tách số thực sự nộp từ xa),
[4] Chỉ tiêu chung của
Chính phủ là đến năm 2025 đạt tối thiểu 50%; Tây Ninh chưa xác định được số liệu
chỉ tiêu này.
[6] Năm 2023 chưa
có số liệu xác định, cả nước ước 8%.
[7] Cả nước năm
2023 khoảng 62%.
[9] Năm 2023 đạt
70% đối với quản trị số, hoạt động số, chuẩn hoá dữ liệu số và đạt 50% đối với
kho học liệu số mở
[10] Năm 2023 đạt
70% đối với quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số và đạt 50% đối với
kho học liệu sổ mở
[11] Bộ Thông tin
và Truyền thông đã cung cấp 48 khoa học trực tuyến cho công chức, viên chức và
nhân lực chuyên trách về công nghệ thông tin.
[12] Bộ Thông tin
và Truyền thông đã thiết lập Nền tảng học trực tuyến mở đại trà. Trên nền tảng
này đã cung cấp 17 khóa học kỹ năng số cho người dân và khóa học cho Tổ công
nghệ số cộng đồng để các địa phương có thể truy cập và sử dụng được ngay trên
môi trường số.