|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Chỉ thị 01/CT-BTTTT 2021 định hướng phát triển ngành thông tin và truyền thông
Số hiệu:
|
01/CT-BTTTT
|
|
Loại văn bản:
|
Chỉ thị
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Mạnh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
11/01/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/CT-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 01
năm 2021
|
CHỈ THỊ
VỀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG NĂM 2021
Năm 2021 có ý nghĩa đặc biệt quan trọng,
là năm tổ chức Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, bầu cử Quốc hội
khóa XV, bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp; và là năm đầu tiên thực hiện Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 để đến năm 2025 Việt Nam vượt qua mức
thu nhập trung bình thấp; là năm đầu tiên thực hiện Chiến lược phát triển kinh
tế - xã hội 10 năm 2021-2030 để đạt mục tiêu đến năm 2030, kỷ niệm 100 năm
thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, Việt Nam trở thành nước thu nhập trung bình
cao; là năm đầu tiên của giai đoạn 25 năm 2021 - 2045 để đến năm 2045, kỷ niệm
100 năm thành lập nước, Việt Nam trở thành nước phát triển, thu nhập cao, định
hướng xã hội chủ nghĩa. Con đường để đạt được các mục tiêu đó chính là khoa học
công nghệ, đổi mới sáng tạo, để tận dụng tốt các lợi thế của cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ 4, công cuộc chuyển đổi số quốc gia. Với yếu tố quyết định
cho sự thành công là sự đồng thuận, niềm tin xã hội cùng khát vọng Việt Nam
hùng cường, thịnh vượng nhằm tạo nên sức mạnh tinh thần để Việt Nam bứt phá
vươn lên.
Trong giai đoạn vừa qua, đã xuất hiện
một không gian sống mới trong xã hội loài người - không gian số. Sự dịch chuyển
các hoạt động của con người từ thế giới thực sang thế giới ảo là một trong những
sự di chuyển vĩ đại nhất trong lịch sử nhân loại. Sự dịch chuyển này sẽ làm xuất hiện nhiều thách thức và tạo ra
nhiều cơ hội phát triển mới, sẽ mang đến sứ mệnh mới, không gian phát triển mới,
tạo ra năng lượng mới, cách tiếp cận mới. Chính không gian mới và sự dịch chuyển
này sẽ là động lực thúc đẩy ngành Thông tin và Truyền thông (TTTT) bứt phá vươn
lên, với những sứ mệnh mới.
Trong sự chuyển đổi này, Công nghệ số,
Chuyển đổi số, Báo chí, Truyền thông có vai trò đặc biệt quan trọng và là sứ mệnh
to lớn của ngành TTTT để hỗ trợ tạo nên niềm tin, thúc đẩy
sự phát triển của toàn xã hội. Năm 2021 là năm đẩy mạnh chuyển đổi số quốc gia, toàn dân và toàn diện, với phương châm hành động
“Làm gương, Kỷ cương, Trọng tâm, Bứt phá”, với quyết tâm việc 5 năm làm trong 1
năm, để góp phần làm cho Việt Nam phát triển hùng cường, thịnh vượng. Toàn thể
cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong ngành TTTT cần tiếp tục
nâng cao năng suất lao động, tận dụng hiệu quả cuộc Cách mạng công nghiệp lần
thứ 4 trong công cuộc Chuyển đổi số quốc gia, toàn Ngành đi đầu thực hiện chuyển
đổi số toàn diện, phát triển đồng bộ, tích cực, hiệu quả trên tất cả 6 lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông và đặc biệt là tiếp tục nâng
cao thứ hạng Việt Nam về bưu chính, viễn thông, an toàn thông tin, chính phủ điện
tử, chuyển đổi số. Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ thị toàn ngành
Thông tin và Truyền thông thực hiện tốt các yêu cầu, nhiệm vụ trọng tâm, trọng
điểm sau:
1. Ngày từ những
ngày đầu, những tháng đầu năm, tất cả các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc ngành
TTTT tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
01/01/2021 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021; Nghị quyết số
02/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc
gia năm 2021; xây dựng Kế hoạch hành động và quyết tâm hoàn thành tốt Kế hoạch
đề ra, và các nhiệm vụ được giao trong Chỉ thị; nỗ lực phấn đấu, góp phần xây dựng
một Chính phủ “Đoàn kết, kỷ cương, đổi mới, sáng tạo, khát vọng và phát triển”,
thực hiện quyết liệt, linh hoạt, hiệu quả “mục tiêu kép” vừa phòng, chống dịch
bệnh, bảo vệ sức khỏe nhân dân, vừa phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội
trong trạng thái bình thường mới, củng cố niềm tin của người dân, doanh nghiệp,
tạo nền tảng vững chắc để đất nước phát triển nhanh và bền vững.
2. Nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu năm 2021
2.1. Lĩnh vực Bưu chính
- Mục tiêu chuyển dịch từ dịch vụ bưu
chính truyền thống sang dịch vụ bưu chính số, đảm bảo dòng chảy vật chất bên cạnh
dòng chảy dữ liệu. Bưu chính chuyển phát trở thành hạ tầng quan trọng của nền
kinh tế số, của thương mại điện tử; góp phần thúc đẩy Chính phủ số, xã hội số.
- Khuyến khích phát triển các nền tảng
số để ứng dụng trong lĩnh vực bưu chính. Khai thác và ứng dụng hiệu quả nền tảng
Mã địa chỉ gắn với Bản đồ số (Vpostcode) nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động vận
chuyển và giao nhận hàng hóa trong thương mại điện tử và logistics.
- 100% xã có điểm phục vụ bưu chính
có người phục vụ. Giữ vững tốc độ tăng trưởng các dịch vụ bưu chính phục vụ
thương mại điện tử ít nhất 30%.
- Chú trọng việc thúc đẩy cung ứng dịch
vụ công qua mạng bưu chính công cộng, dịch vụ bưu chính công ích để góp phần cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
- Hoàn thiện thể chế, kiến tạo môi
trường đầu tư, kinh doanh bưu chính lành mạnh; “đồng hành” cùng doanh nghiệp
bưu chính, chuyển từ tư duy “quản lý” sang tư duy “phục vụ” để hỗ trợ doanh
nghiệp bưu chính phát huy hết nội lực, thu hút đầu tư nhằm thúc đẩy chuyển đổi
số trong lĩnh vực Bưu chính.
- Phối hợp với các cơ quan chức năng
xử lý nghiêm tình trạng vận chuyển hàng lậu, hàng cấm qua đường bưu chính.
2.2. Lĩnh vực Viễn thông
- Mục tiêu chuyển dịch hạ tầng viễn
thông thành hạ tầng số, hạ tầng quan trọng của chính phủ số,
kinh tế số, xã hội số, phục vụ tiến trình chuyển đổi số quốc gia.
- Rà soát, hoàn thiện hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật trong lĩnh vực để thúc đẩy phát triển, hỗ trợ doanh nghiệp tận
dụng lợi thế, nghiên cứu phát triển hạ tầng số an toàn, hiện đại, đáp ứng nhu cầu
của kinh tế số, xã hội số.
- Thúc đẩy triển khai thương mại 5G với
các thiết bị Make in Viet Nam theo đúng lộ trình. Đảm bảo
vai trò dẫn dắt của Việt Nam trong khu vực ASEAN trong nghiên cứu, sản xuất và
triển khai thương mại 5G. Ban hành quy hoạch băng tần cho 5G; tổ chức đấu giá
và cấp phép băng tần triển khai 5G.
- Thúc đẩy chương trình smartphone
giá rẻ Make in Viet Nam, hướng tới mục tiêu mỗi người dân 1 máy smartphone; Hạ
tầng mạng băng rộng cáp quang phủ trên 60% hộ gia đình, 100% xã phường; 100%
các thôn được phủ sóng di động hoặc Internet; trên 90% số người sử dụng điện thoại
di động sử dụng điện thoại thông minh; trên 95% gia đình có sử dụng ít nhất 01
thiết bị thông minh. Phát triển Internet tốc độ cao, hạ tầng số an toàn, đáp ứng
nhu cầu về kết nối và xử lý dữ liệu lớn.
- Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông
triển khai các phương án bảo đảm thông tin liên lạc tại các thời điểm trước,
trong và sau khi diễn ra các sự kiện lớn của Đất nước.
- Nghiên cứu, đề xuất các cơ chế thí
điểm để thúc đẩy phát triển các dịch vụ mới, mở rộng không
gian mới cho các doanh nghiệp viễn thông: triển khai
mobile money và các hạ tầng số mới như định danh điện tử, cloud, AI...
- Ban hành Chương trình thúc đẩy, hỗ
trợ chuyển đổi IPv6 cho cơ quan nhà nước (IPv6 For Gov) giai đoạn 2021-2025 để
tăng cường việc ứng dụng IPv6 trên mạng lưới, dịch vụ cơ quan nhà nước. Mở rộng
kết nối Internet trong nước thông qua các kết nối trực tiếp ngang hàng, kết nối
với trạm trung chuyển Internet (IXP) tới trạm trung chuyển Internet quốc gia
VNIX.
- Tiếp tục triển khai các biện pháp xử
lý triệt để rác viễn thông (SIM rác, cuộc gọi rác, cuộc gọi giả mạo), bảo vệ
quyền lợi người tiêu dùng với mục đích phát triển thị trường lành mạnh và bền vững.
- Tổng kết thi hành Luật Viễn thông;
Luật Tần số; triển khai Nghị định về thu tiền cấp quyền sử dụng tần số vô tuyến
điện, đấu giá, cấp phép, chuyển nhượng quyền sử dụng tần số vô tuyến điện đối với
băng tần được đấu giá.
2.3. Lĩnh vực Ứng dụng công nghệ
thông tin
- Mục tiêu đẩy nhanh tiến trình chuyển
đổi số quốc gia trên cả 3 trụ cột chính phủ số, kinh tế số và xã hội số. Trọng
tâm là phát triển các nền tảng số để cung cấp dịch vụ theo nhu cầu, Ứng dụng công nghệ mới để cung cấp dịch vụ mới cho người dân.
- Tiếp tục chú trọng cải thiện xếp hạng
quốc gia về Chính phủ điện tử, Chính phủ số, sớm hoàn thành việc xây dựng Chiến
lược phát triển chính phủ điện tử hướng tới chính phủ số.
- Nghiên cứu xây dựng các chính sách
về dữ liệu mở; hướng dẫn các cơ quan nhà nước xây dựng các giải pháp chia sẻ dữ
liệu; phát triển nền tảng tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu
quốc gia để cùng khai thác, sử dụng; tạo thuận lợi cho
thương mại hóa dữ liệu.
- Hoàn thành tốt các mục tiêu đề ra tại
Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải
pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến
2025 và các chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ. Tập trung thực hiện: Cung cấp dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trong đó phấn đấu áp dụng 100% cho dịch vụ công
thiết thực đối với người dân; ứng dụng công nghệ số để minh bạch hóa quy trình,
thủ tục; huy động sự tham gia, đóng góp của doanh nghiệp và người dân vào xây dựng
chính quyền; kết nối chia sẻ cơ sở dữ liệu dùng chung phục vụ công tác quản lý
nhà nước.
- Hỗ trợ hình thành ít nhất 3 đô thị
thông minh dần tiến tới hình thành một số chuỗi đô thị
thông minh tại 3 vùng kinh tế trọng điểm (Bắc, Trung, Nam) và triển khai phủ
sóng 5G tại các đô thị này.
- Hoàn thiện môi trường pháp lý cho
Chính phủ số, cụ thể: Nghiên cứu, sửa đổi Luật Giao dịch điện tử; Nghiên cứu sửa
đổi hoặc ban hành Nghị định thay thế Nghị định số 43/2011/NĐ-CP của Chính phủ
quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông
tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt: Đề án
phát triển kinh tế số Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, Đề án
nâng cao nhận thức, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số đến năm
2025, định hướng đến năm 2030; Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chiến lược dữ liệu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm
2030.
Năm 2021, các bộ, ngành và địa phương
cần hoàn thành việc ban hành Chương trình chuyển đổi số cho ngành, lĩnh vực và
địa phương mình theo Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 phê duyệt Chương
trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Tỷ lệ 100%
các xã có ít nhất 01 dịch vụ số (y tế, giáo dục, thương mại điện tử,...) phục vụ
trực tiếp người dân. Bộ TTTT phải là bộ đi đầu về chuyển đổi số trong tất cả các
lĩnh vực của Bộ; tiếp tục chủ trì tổ chức ra mắt các Nền tảng
số Make in Viet Nam phục vụ chuyển đổi số quốc gia.
Tiếp tục triển khai, nhân rộng mô
hình bộ điểm, tỉnh điểm, xã điểm về chuyển đổi số; các địa phương ưu tiên bố
trí kinh phí từ 1-2% tỷ lệ chi ngân sách các cấp (ngân sách Trung ương và ngân
sách địa phương) cho xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử. Thực hiện các mục
tiêu đặt ra tại Chiến lược phát triển Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng
đến năm 2030 sau khi được Thủ tướng Chính phủ ký ban hành.
- Đẩy nhanh và triển khai toàn diện
chương trình hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh nghiệp Việt Nam, trong đó chú trọng
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
2.4. Lĩnh vực An toàn, an ninh mạng
- Mục tiêu phát triển hệ sinh thái sản
phẩm an toàn, an ninh mạng Việt Nam, trở thành cường quốc
về an toàn, an ninh mạng. Tăng cường hiệu quả, hiệu lực công tác quản lý nhà nước
và thực thi pháp luật về an toàn thông tin mạng. Xây dựng niềm tin để người
dân, doanh nghiệp và Chính phủ sẵn sàng dịch chuyển lên môi trường mạng tạo
thành công cho chuyển đổi số.
- Chuyển từ tư duy
“bảo đảm an toàn, an ninh mạng” sang tư duy “bảo đảm an toàn không gian mạng Việt
Nam”. Tập trung nâng cao năng lực đảm bảo an toàn thông tin mạng, nhất là an
toàn thông tin của hạ tầng viễn thông, thiết bị IoT, bảo vệ thông tin cá nhân,
đẩy mạnh triển khai các trung tâm giám sát an toàn thông tin mạng toàn quốc.
- Đẩy mạnh hoạt
động bảo đảm an toàn, an ninh mạng cho Đại hội Đại biểu
toàn quốc lần thứ XIII của Đảng và Bầu cử Hội đồng nhân
dân các cấp và Bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV. 100% các đơn vị phải bố trí
nhân lực để xây dựng và vận hành hiệu quả các hệ thống kỹ thuật bảo đảm an
toàn, an ninh mạng.
- Giám sát, bảo đảm an toàn, an ninh
mạng cho các hệ thống thông tin quan trọng quốc gia phục vụ phát triển Chính phủ
điện tử; Tăng cường công tác phối hợp, nâng cao chất lượng nhân lực của cơ quan
quản lý nhà nước và các đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin từ Trung ương
đến địa phương; Tổ chức đánh giá, xếp hạng hoạt động bảo đảm an toàn thông tin
mạng của các bộ, ngành, địa phương và doanh nghiệp nhà nước. Tỷ lệ cơ quan, tổ
chức khắc phục, xử lý các điểm yếu, lỗ hổng ATTT do Bộ TTTT cảnh báo, khuyến
nghị đạt 80%.
- Triển khai Đề án
đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn an ninh mạng giai đoạn 2021 -
2025; Đề án Tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức về đảm bảo
an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021 - 2025; Đề án bảo vệ, hỗ trợ trẻ em tương
tác sáng tạo, lành mạnh trên không gian mạng; Kế hoạch bảo đảm an toàn thông
tin mạng giai đoạn 2021 - 2025.
- Hoàn thành các nhiệm vụ tại Chỉ thị
số 14/CT-TTg ngày 7/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc
tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng nhằm tiếp tục cải thiện chỉ số xếp hạng
của Việt Nam. 100% bộ, ngành, địa phương hoàn thiện và duy trì bảo đảm an toàn,
an ninh mạng theo mô hình 4 lớp; Mức độ tăng trưởng về doanh thu thị trường an
toàn thông tin mạng đạt 25% đến 30%; Các cơ quan bảo đảm tỷ lệ kinh phí chi cho
các sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng đạt trung bình tối thiểu 10% trong
tổng kinh phí triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin.
- Đến hết năm 2021, Việt Nam thuộc
nhóm 50 nước đứng đầu thế giới về Chỉ số an toàn, an ninh mạng toàn cầu GCI của
Liên minh Viễn thông Quốc tế ITU.
2.5. Lĩnh vực Công nghiệp ICT
- Mục tiêu đẩy mạnh các sản phẩm công
nghệ Make in Viet Nam. Việt Nam phải trở thành quốc gia
công nghệ, làm chủ công nghệ và phát triển sản phẩm, không chỉ cho thị trường
trong nước mà cả thị trường quốc tế. Phát triển doanh nghiệp công nghệ số Việt
Nam. Đưa ứng dụng công nghệ số vào mọi mặt của đời sống kinh tế - văn hóa - xã
hội.
- Tập trung nguồn lực cho nghiên cứu,
phát triển sản phẩm, dịch vụ CNTT, điện tử viễn thông, bao gồm: Thiết bị mạng
5G, thiết bị đầu cuối 5G, thiết bị mạng băng rộng, điện thoại thông minh, thiết
bị IoT, camera thông minh, thiết bị thông minh hộ gia đình; Các nền tảng số,
các sản phẩm, giải pháp, dịch vụ cho Chính phủ số, chuyển đổi số trong các lĩnh
vực ưu tiên như y tế, giáo dục, tài chính - ngân hàng, nông nghiệp, giao thông
vận tải, xây dựng, năng lượng, tài nguyên và môi trường. Nghiên cứu thí điểm thành lập đại học số tập trung đào tạo về ngành công nghệ số. Số các khu CNTT tập trung và các thành viên Chuỗi Khu công viên phần mềm
Quang Trung đạt 9 khu vào năm 2021.
- Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại
Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 14/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ về thúc đẩy phát
triển doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam. Tập trung phát triển 4 loại doanh
nghiệp: Doanh nghiệp làm chủ công nghệ lõi, doanh nghiệp phát triển sản phẩm,
doanh nghiệp triển khai và doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo với mục tiêu đến
năm 2025 Việt Nam có từ 70 đến 100 ngàn doanh nghiệp công nghệ số.
- Xây dựng và hoàn thiện cơ chế,
chính sách kiến tạo cho phát triển công nghiệp công nghệ thông tin, điện tử viễn
thông, như: Nghiên cứu xây dựng Luật Phát triển công nghệ số thay thế Luật Công
nghệ thông tin để thúc đẩy phát triển công nghệ số. Chương trình phát triển
công nghiệp CNTT, điện tử - viễn thông đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030, chủ
động tham gia Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
- Đưa vào vận hành Trung tâm CMCN 4.0
Việt Nam liên kết với Diễn đàn Kinh tế thế giới (WEF) đồng thời triển khai một
số dự án, nhiệm vụ xây dựng chính sách CMCN 4.0 hợp tác với WEF.
- Phát triển hệ sinh thái doanh nghiệp
công nghệ số; Tổ chức các hoạt động kết nối cung cầu, kết nối doanh nghiệp lớn,
doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; Thành lập
Quỹ phát triển doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam với nguồn vốn huy động từ xã
hội hóa.
2.6. Lĩnh vực Báo chí, truyền thông
Mục tiêu Báo chí, truyền thông phản
ánh trung thực dòng chảy chính của xã hội, lan tỏa năng lượng
tích cực, góp phần tạo sự đồng thuận, tạo niềm tin xã hội, và khơi dậy khát vọng
Việt Nam hùng cường thịnh vượng, góp phần tạo lên sức mạnh tinh thần cho đất nước
bứt phá vươn lên. Sứ mệnh báo chí là rất lớn lao trong
giai đoạn mới khi Việt Nam đặt mục tiêu trở thành nước phát triển thu nhập cao
vào giữa thế kỷ.
- Quản lý báo chí phải đi với phát
triển báo chí cách mạng. Đặc biệt là đề án hỗ trợ báo chí giai đoạn 2021-2025,
xây dựng các cơ quan báo chí chủ lực thực sự là chủ lực. Hỗ trợ báo chí Chuyển
đổi số. Báo chí hoạt động đúng tôn chỉ mục đích. Giải quyết triệt để tình trạng
nhũng nhiễu; báo hoá tạp chí, trang tin, Mạng xã hội; sơ kết và chấn chỉnh hoạt
động liên kết.
- Quản lý tốt các nền tảng xuyên biên
giới, nhất là nền tảng mạng xã hội, quảng cáo, kho ứng dụng. Việt Nam là nước
có chủ quyền trên không gian mạng, Việt Nam đón chào mọi doanh nghiệp đến Việt
Nam đầu tư, kinh doanh nhưng phải tuân thủ luật pháp Việt Nam. Triển khai các
biện pháp nhằm chấn chỉnh hoạt động quảng cáo do các mạng lưới quảng cáo xuyên
biên giới cung cấp trên môi trường mạng. Phát triển mạng
xã hội trong nước, bảo đảm môi trường mạng xã hội lành mạnh, định danh được người
sử dụng và cân bằng tỷ lệ người sử dụng với mạng xã hội nước ngoài.
- Chỉ đạo các cơ quan báo chí tập
trung tuyên truyền Đại hội Đảng lần thứ XIII, Bầu cử Đại biểu Quốc hội khóa XV
và bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026, cũng như các nhiệm vụ
quan trọng khác của Đảng và Nhà nước giao phó.
- Trên 80% tỷ lệ hộ gia đình tiếp cận
kênh truyền hình thiết yếu qua môi trường mạng. Tỷ lệ người sử dụng mạng xã hội
Việt so với người sử dụng mạng xã hội nước ngoài đạt tối thiểu 0,83[1], phấn đấu đến
năm 2025 đạt tỷ lệ 1,22. Tiếp tục áp dụng các giải pháp đấu tranh về pháp lý,
truyền thông, kỹ thuật nhằm yêu cầu các nhà cung cấp dịch vụ xuyên biên giới
trong việc xác định danh tính người sử dụng dịch vụ, xử lý các thông tin sai sự
thật, thông tin xấu, độc, mạo danh, tin giả, phấn đấu 100% thông tin vi phạm được
xử lý.
- Tổng kết đánh giá việc thực hiện Luật
Báo chí, đánh giá sự cần thiết phải sửa/thay đổi Luật báo chí năm 2016; Lập đề
nghị xây dựng Luật sửa đổi, bổ sung Luật Xuất bản năm 2012; Tổ chức tổng kết 5
năm thực hiện Quyết định số 52/2016/QĐ-TTg ngày 06/12/2016 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Quy chế hoạt động thông tin cơ sở.
- Tăng thứ hạng hình ảnh quốc gia,
đưa Việt Nam vào nhóm quốc gia được nhận diện có hình ảnh tốt về giá trị trải
nghiệm với công chúng trong và ngoài nước nhằm thu hút đầu tư nước ngoài, tăng
lượng khách nước ngoài đến Việt Nam.
- Thực hiện chuyển đổi số, hiện đại
hóa hệ thống thông tin cơ sở, ứng dụng công nghệ thông - viễn thông, công nghệ
số, đổi mới phương thức quản lý, vận hành hệ thống thông
tin cơ sở để bảo đảm vai trò là kênh thông tin quan trọng, cung cấp các thông
tin chính thống, thiết thực, kịp thời và hiệu quả cho đời sống của người dân ở
cơ sở. Phấn đấu tỷ lệ xã, phường, thị trấn có đài truyền thanh cơ sở đạt 92%
trong đó có tối thiểu 15% đài truyền thanh cơ sở ứng dụng
CNTT-VT. Chuyển đổi số cơ quan báo chí, PTTH hoạt động theo mô hình tòa soạn hội
tụ, đa phương tiện đạt tỷ lệ 75%.
- Tạo điều kiện thu hút tối đa nguồn
lực của xã hội để xây dựng và phát triển văn hóa đọc. Tỷ lệ bản sách/người[2] đạt 4,5%. Tỷ lệ
sách xuất bản điện tử/số đầu sách đạt 10%[3]. Tổ chức xây dựng nhà xuất bản trọng điểm.
Triển khai xây dựng Chương trình Sách Quốc gia; tập trung các giải pháp nâng
cao chất lượng sách; Kết hợp phát triển hệ thống phát hành
xuất bản phẩm truyền thống với phát hành xuất bản phẩm điện tử, tăng khả năng
tiếp cận sách của bạn đọc. Tiếp tục triển khai ứng dụng CNTT để đổi mới, hiện đại
hóa hoạt động xuất bản; phát triển xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử
phù hợp với xu thế phát triển chung của các nước trong khu vực và trên thế giới.
2.7. Công tác xây dựng cơ chế, chính
sách, văn bản quy phạm pháp luật
Tập trung tham mưu, xây dựng, hoàn
thiện chính sách pháp luật trên cơ sở kết quả rà soát toàn bộ hệ thống các văn
bản quy phạm pháp luật chuyên ngành TTTT còn hiệu lực để phát hiện bất cập,
tham vấn với các doanh nghiệp, tổ chức và chuyên gia tư vấn thẩm định để đề xuất/kiến
nghị sửa đổi các quy định theo hướng tạo thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển
và phù hợp với các quy định pháp luật chung. Tổ chức hiệu
quả hoạt động phổ biến giáo dục pháp luật trong lĩnh vực TTTT; công tác hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp.
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ được
giao chủ trì nhiệm vụ có trách nhiệm xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành
kịp thời, đúng kế hoạch các cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật. Thực
hiện đúng quy trình, bảo đảm chất lượng và trình đúng tiến độ 100% các đề án
trong Chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho Bộ thực
hiện năm 2021; hoàn thành đúng thời hạn 100% các nhiệm vụ khác do Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ giao trong năm; bảo đảm đúng quy trình, chất lượng, tỉ lệ ban
hành đạt 100% so với kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm
quyền ban hành của Bộ năm 2021 đã được phê duyệt.
2.8. Công tác thanh tra, kiểm tra, giải
quyết khiếu nại tố cáo
Triển khai thực hiện tốt Kế hoạch
thanh tra năm 2021. Phối hợp chặt chẽ với các bộ, ngành, địa phương, tổ chức
đoàn thể, hội, hiệp hội và doanh nghiệp tăng cường kiểm tra, giám sát để kịp thời
phát hiện, ngăn chặn, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại cho nhà
nước, người dân; đặc biệt là những vi phạm gây bức xúc trong xã hội.
Các Cục được giao thực hiện chức năng
thanh tra chuyên ngành và Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối
hợp với Thanh tra Bộ thực hiện tốt công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngành.
Tiếp tục phát huy, làm tốt công tác
tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo. Chỉ đạo các cơ quan báo chí thông
tin chính xác, khách quan, kịp thời, đầy đủ công tác tiếp công dân và giải quyết
tranh chấp, khiếu nại, tố cáo.
2.9. Công tác tổng hợp khác
- Công tác tổ chức cán bộ: Xây dựng
Nghị định mới về cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của Bộ trong nhiệm kỳ mới
2021-2026 đáp ứng các yêu cầu về tinh gọn, hiệu quả của bộ máy quản lý; Xây dựng
công tác quy hoạch cán bộ nhiệm kỳ 2021-2026; xây dựng Thông tư quy định tiêu
chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức chuyên ngành TTTT. Xây dựng Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ công chức
Bộ TTTT năm 2021.
- Công tác thi đua - khen thưởng: Tiếp
tục đẩy mạnh các phong trào thi đua yêu nước gắn với việc tiếp tục đẩy mạnh “Học
tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”, đẩy mạnh các Phong
trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”; Phong trào thi đua
“Doanh nghiệp Việt Nam hội nhập và phát triển”; Phong trào thi đua “Cả nước
chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau”; Phong trào thi đua
“Cán bộ, công chức, viên chức thi đua thực hiện văn hóa công sở” do Thủ tướng
Chính phủ phát động. Phối hợp chặt chẽ với các đoàn thể trong việc phát động, tổ
chức triển khai các phong trào thi đua góp phần tích cực vào việc thực hiện thắng
lợi nhiệm vụ công tác.
- Công tác khoa học và công nghệ:
Tăng cường triển khai, đẩy mạnh việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO tại Bộ đã được phê duyệt. Rà soát,
cập nhật Bản đồ công nghệ mạng truy nhập di động 5G Việt Nam.
- Công tác tài chính, thống kê: Ban
hành quyết định phân bổ, giao dự toán ngân sách nhà nước, kế hoạch đầu tư công
năm 2021 sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Công tác hợp tác, hội nhập quốc tế:
Tổ chức thành công Hội nghị và Triển lãm Thế giới số 2021 (ITU Digital World
2021). Đẩy mạnh việc thu hút các nguồn lực quốc tế phục vụ cho phát triển ngành
TTTT. Tăng cường quảng bá sản phẩm - dịch vụ Make in Viet Nam và hỗ trợ doanh
nghiệp trong nước mở rộng thị trường, xúc tiến thương mại
đầu tư. Tham gia chủ động và trách nhiệm, triển khai các sáng kiến dẫn dắt
trong các tổ chức quốc tế chuyên ngành mà Việt Nam là thành viên, các diễn đàn
đa phương, tổ chức quốc tế và khu vực. Chủ động triển khai
các phương án, kế hoạch hội nhập để bảo vệ quyền lợi quốc gia. Nâng cao năng lực
đối ngoại và hợp tác quốc tế của các đơn vị và doanh nghiệp trong toàn ngành.
- Công tác Quản lý doanh nghiệp: Quản
lý, giám sát các doanh nghiệp thuộc Bộ hoạt động hiệu quả. Giao chỉ tiêu đánh
giá, xếp loại doanh nghiệp năm 2021 đối với các doanh nghiệp thuộc Bộ.
- Công tác Văn phòng: Theo dõi, đôn đốc,
hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ xây dựng đề án trong Chương
trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao Bộ thực hiện năm 2021;
các nhiệm vụ do Lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ giao trong năm. Thực hiện tốt chức năng tham mưu, tổng hợp, văn thư, lưu trữ
trong công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ và hoạt động của các đơn vị
thuộc Bộ; phát huy hơn nữa vai trò đầu mối trong việc phối hợp với các đơn vị
thuộc Bộ.
- Công tác Nhà trường: Triển khai thực
hiện thành công kế hoạch tuyển sinh, đào tạo, nghiên cứu khoa học năm 2021. Tiếp
tục đổi mới, ứng dụng công nghệ nâng cao chất lượng hoạt động dạy và học,
nghiên cứu khoa học.
3. Về hoạt động của
các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong Ngành
- Các đơn vị, doanh nghiệp hoạt động
trong Ngành: Nỗ lực vượt qua khó khăn của đại dịch Covid-19, hoàn thành các chỉ
tiêu sản xuất kinh doanh năm 2021 song hành với các nhiệm vụ công ích và thực
hiện nhiệm vụ chính trị Đảng, Nhà nước giao. Nghiêm túc tuân thủ quy định pháp
luật trong lĩnh vực hoạt động, đi đầu thực hiện các quy định của Bộ; triển khai
các cam kết hợp tác với các bộ, ban, ngành, địa phương. Tiếp tục đẩy mạnh tái cấu
trúc doanh nghiệp, đổi mới mô hình quản trị đi cùng với đổi mới công nghệ, nâng
cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm, dịch vụ, giảm
chi phí, hạ giá thành để phát triển nhanh, bền vững và hội nhập kinh tế quốc tế.
- Các cơ quan báo chí, xuất bản: Làm
tốt công tác truyền thông, thông tin, tạo đồng thuận, niềm tin xã hội và khơi dậy
khát vọng Việt Nam hùng cường thịnh vượng. Đảm bảo thực hiện đúng tôn chỉ mục
đích; bám sát định hướng tuyên truyền trên các lĩnh vực kinh tế - chính trị,
văn hóa - xã hội, quốc phòng, an ninh của cơ quan chỉ đạo và cơ quan quản lý
báo chí; tăng cường hội nhập và không ngừng nâng cao chất lượng về nội dung
cũng như hình thức.
- Các hội, hiệp hội, tổ chức hoạt động
trong lĩnh vực TTTT: Đề cao trách nhiệm xã hội, khẳng định
vai trò của mình; chủ động góp ý, phản biện, đề xuất với Bộ TTTT về các cơ chế,
chính sách góp phần thực hiện tốt các nhiệm vụ của toàn Ngành.
4. Về công tác quản
lý nhà nước tại địa phương
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chỉ đạo các cơ quan báo chí, truyền thông và hệ thống thông
tin cơ sở tại địa phương thông tin, tuyên truyền toàn diện, đầy đủ về chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, công tác chỉ đạo,
điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và chính quyền địa phương, xây dựng
lòng tin và tạo sự đồng thuận của nhân dân tại địa bàn.
- Tham mưu kịp thời, hiệu quả các
chính sách cho chính quyền địa phương để thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch, chương trình, dự án phát triển lĩnh vực TTTT ở địa phương. Thực hiện tốt
nhiệm vụ là đầu mối triển khai Chính quyền điện tử hướng đến Chính quyền số, nền
kinh tế số và xã hội số tại địa phương.
Năm 2021, Bộ TTTT phấn đấu hoàn thành
toàn diện kế hoạch, nhiệm vụ đã đề ra; các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc
Bộ chủ động xây dựng kế hoạch chi tiết và thực hiện nghiêm túc, đúng tiến độ
các nhiệm vụ được giao nhằm phục vụ tốt nhất công tác chỉ đạo, điều hành của Bộ
trưởng Bộ TTTT (chi tiết nhiệm vụ tại các Phụ lục đính kèm).
5. Tổ chức triển
khai thực hiện:
Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
căn cứ vào nhiệm vụ tại Chỉ thị, xây dựng chương trình công tác của đơn vị tập
trung triển khai thực hiện các nhiệm vụ ngay từ những ngày
đầu, tháng đầu của năm 2021; xây dựng, phát động phong trào thi đua đến cá
nhân, tổ chức trực thuộc, phấn đấu hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
Văn phòng Bộ có trách nhiệm theo dõi,
đôn đốc và định kỳ hàng quý/6 tháng/năm tổng hợp báo cáo báo cáo Bộ trưởng tình
hình thực hiện Chỉ thị này. Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì xây dựng báo cáo của
Bộ TTTT về thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
01/01/2021 và Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ gửi Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ theo quy định.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và
các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Công đoàn TTTT Việt Nam;
- Sở TTTT các tỉnh/TP trực thuộc Trung ương;
- Các hội, hiệp hội, doanh nghiệp hoạt động trong ngành TTTT;
- Các cơ quan báo chí, nhà xuất bản;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng
TTĐT của Bộ;
- Lưu: VT, VP.
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
PHỤ LỤC I:
CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN NGÀNH THỰC HIỆN CHỈ
THỊ SỐ 01/CT-BTTTT NGÀY 11/01/2021 CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VỀ NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU PHÁT TRIỂN LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Chỉ thị số 01/CT-BTTTT
ngày 11/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
I. Chỉ tiêu của Bộ Thông tin và
Truyền thông thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự
toán ngân sách nhà nước năm 2021
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
I
|
LĨNH VỰC BƯU CHÍNH
|
1.
|
Tỷ lệ xã có điểm phục vụ bưu chính
có người phục vụ: 100 %
|
Vụ
Bưu chính
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2021
|
II
|
LĨNH VỰC VIỄN THÔNG
|
2.
|
Số thuê bao băng rộng cố định trên
100 dân: 18
|
Cục
Viễn thông
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2021
|
3.
|
Số thuê bao băng rộng di động trên
100 dân: 82
|
Cục
Viễn thông
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2021
|
4.
|
Tỷ lệ người sử dụng điện thoại
thông minh trên số người sử dụng điện thoại di động: > 90%
|
Cục
Viễn thông
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2021
|
5.
|
Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng cáp
quang: 60 %
|
Cục
Viễn thông
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2021
|
6.
|
Tỷ lệ các thôn được phủ sóng di động
hoặc Internet: 100%
|
Cục
Viễn thông
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2021
|
7.
|
Tỷ lệ người sử dụng Internet: 71%
|
Cục
Viễn thông
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2021
|
8.
|
Tỷ lệ hộ gia đình có sử dụng ít nhất
1 thiết bị thông minh: >95%
|
Cục
Viễn thông
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2021
|
V
|
LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP ICT
|
9.
|
Số doanh nghiệp công nghệ số trên một
nghìn dân: 0,7
|
Vụ
CNTT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2021
|
VI
|
LĨNH VỰC BÁO CHÍ, TRUYỀN THÔNG
|
10.
|
Tỷ lệ hộ gia đình tiếp cận kênh
truyền hình thiết yếu qua môi trường mạng: >80%
|
Cục
PTTH&TTĐT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2021
|
11.
|
Ngăn chặn, xử lý nghiêm, kịp thời
các thông tin xấu, độc, sai sự thật mà phát hiện và xác minh được trên mạng
xã hội: 85-90%
|
Cục
PTTH&TTĐT
|
Các cơ
quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2021
|
12.
|
Tỷ lệ sách xuất bản điện tử: 10%
|
Cục
XBIPH
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2021
|
II. Chỉ tiêu Bộ Thông tin và Truyền
thông thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về tiếp tục
thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh,
nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021
Mục
tiêu cụ thể năm 2021
1. Về
Chính phủ điện tử
- Phối hợp với các cơ quan liên quan
cải thiện nâng xếp hạng Chính phủ điện tử (của UN) năm 2021 tăng tối thiểu 10 bậc.
2. Về
cải thiện năng lực cạnh tranh toàn cầu (GCI4.0):
- Nâng xếp hạng nhóm chỉ số ứng dụng
công nghệ thông tin (B5) năm 2021 tăng tối thiểu 20 bậc.
3. Cải thiện các chỉ số Đổi mới sáng tạo theo GII
- Nâng cao xếp hạng nhóm chỉ số Hạ tầng
công nghệ thông tin (C1) năm 2021 tăng tối thiểu 7 bậc.
- Nâng xếp hạng nhóm chỉ số Công nghệ
thông tin và sáng tạo trong mô hình tổ chức (C5) năm 2021 tăng tối thiểu 10 bậc.
- Nâng xếp hạng các chỉ số thuộc nhóm
Sáng tạo trực tuyến (C6) năm 2021 tăng tối thiểu 05 bậc.
*Lưu ý: Chỉ số công nghệ thông tin và sáng tạo trong mô hình kinh doanh (C4) của GII
đã được Tổ chức Sở hữu Trí tuệ Thế giới WIPO loại bỏ ra hệ
thống đánh giá GII từ năm 2020.
Đánh giá các chỉ tiêu được trình bày
tại Bảng dưới đây:
TT
|
Bộ
chỉ số
|
Giá
trị xếp hạng năm 2020
|
Mục
tiêu 2021
|
Đơn
vị chủ trì theo dõi
|
Đơn
vị phối hợp
|
Liên
quan đến các đơn vị ngoài ngành
|
Ghi
chú
|
1
|
Chính phủ điện tử
|
86/194
(Ö 2 bậc)
|
Tăng
tối thiểu 10 bậc
|
Cục Tin học hóa
|
Cục Viễn thông
|
Bộ GDĐT, bộ LĐTBXH, các bộ ngành địa
phương
|
Nhằm hoàn thành mục tiêu đặt ra tại
NQ 02/NQ-CP năm 2020 là tăng từ 10-15 bậc
|
2
|
Ứng dụng công nghệ thông tin (B5)
|
Không
xếp hạng
|
Tăng
tối thiểu 20 bậc
|
Cục viễn thông
|
Cục Tin học hóa
|
|
Nhằm hoàn thành mục tiêu đặt ra tại
NQ 02/NQ-CP năm 2019 định hướng đến 2021 là tăng từ 20-25 bậc
|
3
|
Hạ tầng công nghệ thông tin (C1)
|
76/131
(Ö 6 bậc)
|
Tăng
tối thiểu 7 bậc
|
- Cục viễn thông
- Cục Tin học hóa
|
|
Các bộ ngành địa phương
|
Nhằm hoàn thành mục tiêu đặt ra tại
NQ 02/NQ-CP năm 2019 định hướng đến 2021 là tăng từ 10 - 15 bậc
|
4
|
Công nghệ thông tin và sáng tạo
trong mô hình tổ chức (C5)
|
63/131
(không tăng bậc)
|
Tăng
tối thiểu 10 bậc
|
Vụ Công nghệ
thông tin
|
Vụ Quản lý
doanh nghiệp
|
|
Nhằm hoàn thành mục tiêu đặt ra tại
NQ 02/NQ-CP năm 2019 định hướng đến 2021 là tăng từ 10-15 bậc
|
5
|
Sáng tạo trực tuyến (C6)
|
42/131
(Ö 2 bậc)
|
Tăng
tối thiểu 5 bậc
|
VNNIC, Cục PTTH&TTĐT
|
|
Các bộ ngành địa phương
|
Nhằm hoàn thành mục tiêu đặt ra tại
NQ 02/NQ-CP năm 2019 định hướng đến 2021 là tăng từ 5- 10 bậc
|
PHỤ LỤC II:
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ
01/CT-BTTTT NGÀY 11/01/2021 CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VỀ NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU PHÁT TRIỂN LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Chỉ thị số 01/CT-BTTTT
ngày 11/01/2021 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
I
|
LĨNH VỰC
BƯU CHÍNH
|
1.
|
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Nghị định số 47/2011/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
nội dung của Luật bưu chính
|
Vụ
Bưu chính
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý
IV/2021
|
2.
|
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Quyết định số 55/2016/QĐ-TTg vào Chương trình công tác của
Thủ tướng Chính phủ năm 2021
|
Vụ
Bưu chính
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý
IV/2021
|
3.
|
Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc
hoàn thiện và đưa vào khai thác nền tảng mã địa chỉ bưu chính Vpostcode
|
Vụ
Bưu chính
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm 2021
|
4.
|
Chuyển đổi BĐ-VHX lên mô hình cấp
quản lý thứ 4 (2.100 điểm trong năm 2021)
|
VNPost
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
12/2021
|
5.
|
Phối hợp với UBND các tỉnh, thành
phố triển khai chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) gắn với chương trình
chuyển đổi số tại nông thôn
|
VNPost
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
12/2021
|
6.
|
Nền tảng mã địa
chỉ Vpostcode: Hoàn thiện, nâng cao chất lượng của nền tảng mã địa chỉ
Vpostcode và bản đồ số Vmap
|
VNPost
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
12/2021
|
II
|
LĨNH VỰC VIỄN
THÔNG
|
7.
|
Lập đề nghị xây dựng Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều Luật Viễn thông
|
Cục
Viễn thông
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý
IV/2021
|
8.
|
Thông tư thay thế Thông tư số
25/2015/TT-BTTTT Quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông và Thông tư
số 40/2017/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
25/2015/TT-BTTTT
|
Cục
Viễn thông
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
30/11/2021
|
9.
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư
số 22/2014/TT-BTTTT ban hành quy hoạch kho số viễn thông
|
Cục
Viễn thông
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
30/11/2021
|
10.
|
Khuyến khích doanh nghiệp tư nhân
tham gia xây dựng hạ tầng viễn thông và các hạ tầng khác cho chuyển đổi số quốc
gia
|
Cục
Viễn thông
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý
IV/2021
|
11.
|
Xây dựng, đề xuất sửa đổi các quy
chuẩn nhằm đáp ứng mục tiêu tương đương với các nước phát triển, bao gồm:
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
thiết bị trạm gốc 5G - Phần truy nhập
vô tuyến theo tiêu chuẩn ETSI TS 138 104;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết
bị đầu cuối 5G - Phần truy nhập vô tuyến theo tiêu chuẩn ETSI TS 138 101;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng dịch vụ truy nhập Internet 5G theo tiêu chuẩn ITU-R M.2410-0;
|
Cục
Viễn thông
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
31/8/2021
|
12.
|
Xây dựng, đề xuất sửa đổi các quy
chuẩn nhằm đáp ứng mục tiêu tương đương với các nước phát triển, bao gồm:
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
thiết bị vô tuyến cự ly ngắn băng tần 40 đến 246 GHz theo tiêu chuẩn ETSI EN 305 550;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
thiết bị ra đa hoạt động trong băng tần 76 GHz
- 77 GHz dùng cho phương tiện vận tải
mặt đất theo tiêu chuẩn ETSI EN 301 091-1 V2.1.1;
|
Cục
Viễn thông
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
31/10/2021
|
13.
|
Nghiên cứu xây dựng cơ chế quản lý
giá thành
|
Cục
Viễn thông
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
31/12/2021
|
14.
|
Thúc đẩy, hướng dẫn các DNVT triển
khai thí điểm dịch vụ mobile money
|
Cục
Viễn thông
|
Các
cơ quan, đơn vi có liên quan.
|
31/12/2021
|
15.
|
Triển khai chương trình thúc đẩy
phát triển smartphone
|
Cục
Viễn thông
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
31/12/2021
|
16.
|
Triển khai cấp phép thương mại dịch
vụ 5G trong đó có sử dụng sản phẩm Make in Viet Nam
|
Cục
Viễn thông
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
31/12/2021
|
17.
|
Thúc đẩy xử lý triệt để rác viễn thông
(sim rác, cuộc gọi rác)
|
Cục
Viễn thông
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
31/12/2021
|
18.
|
Thúc đẩy doanh nghiệp viễn thông
nâng cao chất lượng dịch vụ Internet di động
|
Cục
Viễn thông
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
31/12/2021
|
19.
|
Chỉ đạo các DNVT bảo đảm thông tin
liên lạc chuẩn bị cho các sự kiện lớn trong năm 2021 (Đại hội Đảng; Bầu cử Quốc
hội)
|
Cục
Viễn thông
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
31/12/2021
|
20.
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch
chuyển đổi số của Cục Viễn thông
|
Cục
Viễn thông
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
30/6/2021
|
21.
|
Xây dựng Chiến lược quản lý tần số
vô tuyến điện giai đoạn 2021-2025 và chương trình hành động năm 2021
|
Cục
Tần số
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
3/2021
|
22.
|
Tổ chức triển khai Nghị định về thu
tiền cấp quyền sử dụng tần số VTĐ, đấu giá, cấp phép, chuyển nhượng quyền sử
dụng tần số VTĐ đối với băng tần được đấu giá
|
Cục
Tần số
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
12/2021
|
23.
|
Lập đề nghị xây dựng Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến
điện
|
Cục
Tần số
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý II/2021
|
24.
|
Xây dựng Quyết định sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg và Quyết định số 02/2017/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia.
|
Cục
Tần số
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
12/2021
|
25.
|
Xây dựng Thông tư quy hoạch băng tần
3.5GHz cho 5G
|
Cục
Tần số
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
6/2021
|
26.
|
Xây dựng Thông tư thay thế Thông tư
số 05/2015/TT-BTTTT ngày 23/3/2015, quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến
điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện
|
Cục
Tần số
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
9/2021
|
27.
|
Xây dựng Thông tư thay thế Thông tư
số 46/2016/TT-BTTTT và Thông tư số 18/2018/TT-BTTTT về danh mục thiết bị vô
tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số
|
Cục
Tần số
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
11/2021
|
28.
|
Xây dựng dự thảo Thông tư sửa đổi
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện
|
Cục
Tần số
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
9/2021
|
29.
|
Kiểm soát, xử lý can nhiễu đảm bảo an
toàn, an ninh thông tin VTĐ phục vụ Đại hội XIII của Đảng
|
Cục
Tần số
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
01- 02/2021
|
30.
|
Báo cáo Thủ tướng về việc thay thế
vệ tinh Vinasat-1
|
Cục
Tần số
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
3/2021
|
31.
|
Đăng ký vị trí quỹ đạo, sẵn sàng
cho kế hoạch phát triển vệ tinh viễn thông sau khi
Vinasat-1 kết thúc
|
Cục
Tần số
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
12/2021
|
32.
|
Thúc đẩy hài hòa tần số Asean: Tổ
chức Hội nghị của Asean về 5G
|
Cục
Tần số
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý
III/2021
|
33.
|
Ký kết Kế hoạch phối hợp quản lý tần
số VTĐ tại địa phương với các Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Cục
Tần số
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
03/2021
|
34.
|
Tổ chức Hội nghị toàn thể Ủy ban Tần
số VTĐ lần thứ 33
|
Cục
Tần số
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
5/2021
|
35.
|
Thay đổi, kiện toàn các Trung tâm Tần
số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục Tần số vô tuyến điện
thành các Chi cục.
|
Cục
Tần số
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý
IV/2021
|
36.
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch
chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025 của Cục Tần số vô tuyến điện
|
Cục
Tần số
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
3/2021
|
37.
|
Xây dựng Bộ chỉ số KPIs đo lường
phát triển của Cục Tần số vô tuyến điện
|
Cục
Tần số
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
4/2021
|
38.
|
Xây dựng Nghị định sửa đổi Nghị định
số 72/2013/NĐ-CP đối với các nội dung về quản lý tài nguyên Internet (tên miền,
địa chỉ, VNIX, DNS)
|
Trung
tâm VNNIC
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
12/2021
|
39.
|
Xây dựng Thông tư sửa đổi Thông tư
số 24/2015/TT-BTTTT và Thay thế Thông tư số
06/2019/TT-BTTTT
|
Trung
tâm VNNIC
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
12/2021
|
40.
|
Xây dựng, trình ban hành và triển
khai Chương trình IPv6 For Gov giai đoạn 2021-2025.
|
Trung
tâm VNNIC
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
12/2021
|
41.
|
Thúc đẩy, phát triển sản lượng tên
miền quốc gia “.vn”. Giữ vững vị thế tên miền quốc gia “.vn” vượt tổng sản lượng
tên miền quốc tế tại thị trường Việt Nam.
|
Trung
tâm VNNIC
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
12/2021
|
42.
|
Xây dựng nền tảng quản lý tài
nguyên IP, số hiệu mạng theo tiêu chuẩn quốc tế.
|
Trung
tâm VNNIC
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
12/2021
|
43.
|
Rà soát các tên miền .vn đảm bảo sử
dụng theo quy định của pháp luật
|
Trung
tâm VNNIC
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý
2/2021
|
44.
|
Đảm bảo hệ thống DNS quốc gia,
VNIX, quản lý tài nguyên hoạt động an toàn, ổn định theo tiêu chuẩn quốc tế.
|
Trung
tâm VNNIC
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
12/2021
|
45.
|
Triển khai thêm Root DNS về Việt Nam,
tăng cường chất lượng & bảo đảm an toàn (01-02 cụm).
|
Trung
tâm VNNIC
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý III/2021
|
46.
|
Phát triển VNIX
2.0, kết nối DNS Root và cung cấp các giải pháp đảm bảo an toàn định tuyến mạng
Internet.
|
Trung
tâm VNNIC
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý
III/2021
|
47.
|
Internet trong nước an toàn trước
các tình huống mất kết nối quốc tế.
|
Trung
tâm VNNIC
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý
IV/2021
|
48.
|
Triển khai Cổng
thông tin về mạng Internet (VNNIC Internet Atlas 2.0) phục vụ cộng đồng
Internet.
|
Trung
tâm VNNIC
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
12/2021
|
49.
|
Xây dựng chương trình Internet cho
cộng đồng 2021-2023 (VNNIC Internet Academy 2.0), triển khai thực hiện.
|
Trung
tâm VNNIC
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
12/2021
|
50.
|
Triển khai VNNIC Internet Speed
(SpeedTest) trên các nền tảng di động
|
Trung
tâm VNNIC
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý II/2021
|
51.
|
Đảm bảo thông tin liên lạc phục vụ
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII
|
Cục
BĐTƯ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
02/2021
|
52.
|
Đề án “Tổ chức khai thác đài điện
báo của Cục Bưu điện Trung ương tại địa phương” (Mật)
|
Cục
BĐTƯ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
11/2021
|
53.
|
Xây dựng và báo cáo Lãnh đạo Bộ định
mức hoạt động nghiệp vụ của Mạng Bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước
|
Cục
BĐTƯ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
12/2021
|
54.
|
Xây dựng Quy hoạch "Thiết lập
mạng thông tin dùng riêng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước" thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Cục
BĐTƯ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
10/2021
|
55.
|
Sửa đổi Quyết định số
11/2014/QĐ-TTg ngày 27/01/2014 về tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn
thông công ích Việt Nam
|
Quỹ
VTCI
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
8/2021
|
56.
|
Thực hiện Tổng kết Chương trình viễn
thông công ích đến năm 2020 (Quyết định số 1168/868/QĐ-TTg)
|
Quỹ
VTCI
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý
III/2021
|
57.
|
Xây dựng Thông tư hướng dẫn thực hiện
“Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2021 - 2025”.
|
Quỹ
VTCI
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2021
|
58.
|
Xây dựng trang web của Quỹ
|
Quỹ
VTCI
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2021
|
59.
|
Xây dựng, sắp xếp kiện toàn bộ máy
tổ chức của Quỹ theo phương án sáp nhập Ban Quản lý
Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích vào Quỹ
|
Quỹ
VTCI
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2021
|
III
|
LĨNH VỰC ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
|
60.
|
Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung
Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 06/11/2011 của Chính phủ quy định về cung cấp
thông tin, dịch vụ công trên trang thông tin, cổng thông
tin điện tử của cơ quan nhà nước
|
Cục
THH
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
31/12/2021
|
61.
|
Xây dựng Chiến lược dữ liệu quốc
gia giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
|
Cục
THH
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
30/9/2021
|
62.
|
Xây dựng Đề án nâng cao nhận thức,
đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030
|
Cục
THH
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
31/12/2021
|
63.
|
Xây dựng Đề án hỗ trợ chuyển đổi số
cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
Cục
THH
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
31/12/2021
|
64.
|
Xây dựng Đề án phát triển kinh tế số
Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
Cục
THH
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
30/9/2021
|
65.
|
Xây dựng Cổng
công nghệ mở GovTech cho Việt Nam
|
Cục
THH
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
30/6/2021
|
66.
|
Xây dựng Báo cáo đánh giá triển
khai thí điểm đô thị thông minh và hướng dẫn triển khai trong giai đoạn mới
|
Cục
THH
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
31/3/2021
|
67.
|
Xây dựng Kế hoạch
chuyển đổi số Trung tâm Thông tin
|
Trung
tâm Thông tin
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
3/2021
|
68.
|
Xây dựng và triển khai hạ tầng điện
toán đám mây của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Trung
tâm Thông tin
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2021
|
69.
|
Quản lý và phát triển hệ thống dịch
vụ công trực tuyến
|
Trung
tâm Thông tin
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2021
|
70.
|
Triển khai 03 dự án nền tảng phát
triển nội dung số tại Bộ:
|
Trung
tâm Thông tin
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2021
|
71.
|
Quản lý và phát triển Hệ thống nhân
sự của Bộ
|
Trung
tâm Thông tin
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2021
|
72.
|
Triển khai thử nghiệm hệ thống
Myministry
|
Trung
tâm Thông tin
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2021
|
73.
|
Kiểm tra, đánh giá an toàn thông
tin cho một số hệ thống quan trọng của Bộ
|
Trung
tâm Thông tin
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2021
|
74.
|
Triển khai công tác giám sát an
toàn thông tin mạng tại Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Trung
tâm Thông tin
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2021
|
75.
|
Triển khai giải pháp bảo mật, sao
lưu dự phòng cho một số ứng dụng dùng chung tại Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Trung
tâm Thông tin
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2021
|
76.
|
Kiện toàn tổ chức lại đơn vị theo
Quyết định số 2379/QĐ-BTTTT ngày 30/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Trung
tâm Thông tin
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2021
|
77.
|
Hoàn thiện kế hoạch tuyển dụng viên
chức năm 2021 và tổ chức thực hiện
|
Trung
tâm Thông tin
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2021
|
78.
|
Tổng hợp, rà soát và xây dựng kế hoạch
triển khai các sự kiện, hội nghị liên quan đến Chuyển đổi số, An toàn, an
ninh mạng trong năm 2021
|
Trung
tâm Thông tin
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
5/2021
|
79.
|
Xây dựng, tổ chức đào tạo, tập huấn
cho đội ngũ CTV thông tin, tuyên truyền cho Bộ tại các đơn vị và địa phương
năm 2021
|
Trung
tâm Thông tin
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2021
|
IV
|
LĨNH VỰC AN
TOÀN, AN NINH MẠNG
|
80.
|
Đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật Giao
dịch điện tử
|
Cục
ATTT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý
IV/2021
|
81.
|
Thông tư quy định chi tiết một số
điều của Nghị định 91/2020/NĐ-CP
|
Cục
ATTT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
30/11/2021
|
82.
|
Xây dựng Đề án Phát triển công nghiệp
an toàn thông tin mạng
|
Cục
ATTT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý III/2021
|
83.
|
Xây dựng Đề án đưa Việt Nam thành
trung tâm phân tích, chia sẻ dữ liệu an toàn, an ninh mạng
trong ASEAN
|
Cục
ATTT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
31/7/2021
|
84.
|
Xây dựng Đề án Bảo đảm an ninh
thông tin trên không gian mạng
|
Cục
ATTT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
30/11/2021
|
85.
|
Xây dựng Đề án Phổ cập dịch vụ an toàn
thông tin cơ bản
|
Cục
ATTT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
31/10/2021
|
86.
|
Xây dựng Đề án phát triển 300
chuyên gia giỏi về an toàn, an ninh mạng
|
Cục
ATTT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
31/10/2021
|
87.
|
Xây dựng Đề án định danh số trên không
gian mạng
|
Cục
ATTT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
30/9/2021
|
88.
|
Xây dựng Chỉ thị của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông về trách nhiệm của các doanh nghiệp nền tảng trong
việc đảm bảo an toàn, an ninh mạng quốc gia
|
Cục
ATTT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
31/10/2021
|
89.
|
Xây dựng Đề án bảo đảm an toàn, an
ninh mạng dựa trên dữ liệu
|
Cục
ATTT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
30/11/2021
|
90.
|
Xây dựng Chỉ thị của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông về việc tổ chức triển khai diễn tập thực chiến bảo
đảm an toàn, an ninh mạng
|
Cục
ATTT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
30/9/2021
|
91.
|
Xây dựng Đề án phát triển nền tảng
đào tạo trực tuyến về an toàn, an ninh mạng
|
Cục
ATTT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
31/10/2021
|
92.
|
Thông tư Quy định vị trí chuyên
trách về an toàn thông tin mạng và tổ chức, hoạt động của Đội ứng cứu sự cố
an toàn thông tin mạng
|
Cục
ATTT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
30/11/2021
|
93.
|
Thông tư Quy định chuẩn và sát hạch
đạt chuẩn kỹ năng an toàn thông tin mạng
|
Cục
ATTT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
30/11/2021
|
94.
|
Xây dựng Chiến lược An toàn thông
tin không gian mạng quốc gia
|
Cục
ATTT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý
IV/2021
|
95.
|
Hướng dẫn chi tiết đáp ứng các tiêu
chí của Remote Signing
|
Trung
tâm NEAC
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
4/2021
|
96.
|
Hướng dẫn chi tiết đáp ứng các tiêu
chí của Mobile PKI
|
Trung
tâm NEAC
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
4/2021
|
97.
|
Xây dựng Nền tảng trao đổi định
danh và xác thực điện tử (IDX) - (Giai đoạn 2021)
|
Trung
tâm NEAC
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
12/2021
|
98.
|
Nghiên cứu sửa đổi Nghị định số
130/2018/NĐ-CP
|
Trung
tâm NEAC
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
10/2021
|
99.
|
Xây dựng hệ thống quản lý, tra cứu
thông tin chứng thư số công cộng
|
Trung
tâm NEAC
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
12/2021
|
100.
|
Nâng cấp
website, tích hợp các công cụ và thông tin quản lý về dịch
vụ chứng thực chữ ký số
|
Trung
tâm NEAC
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
12/2021
|
101.
|
Triển khai dịch vụ cấp dấu thời
gian cho CTS cá nhân và doanh nghiệp
|
Trung
tâm NEAC
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
12/2021
|
102.
|
Xây dựng hệ thống phục vụ ký số và
kiểm tra chữ ký số web server-based
|
Trung
tâm NEAC
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
12/2021
|
103.
|
Xây dựng và chứng nhận hệ thống quản
lý an toàn thông tin theo tiêu chuẩn ISO IEC 27001:2013 tại Trung tâm Chứng
thực điện tử quốc gia
|
Trung
tâm NEAC
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
12/2021
|
104.
|
Mua sắm phần mềm và thuê hosting hệ
thống lưu trữ, quản lý văn bản của Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia
|
Trung
tâm NEAC
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
12/2021
|
105.
|
Mua sắm thiết bị kỹ thuật đảm bảo
an toàn thông tin cho trang thông tin điện tử của Trung tâm Chứng thực điện tử
quốc gia
|
Trung
tâm NEAC
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
12/2021
|
106.
|
Hướng dẫn chi tiết đáp ứng các tiêu
chí của Remote Signing
|
Trung
tâm NEAC
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
4/2021
|
V
|
LĨNH VỰC
CÔNG NGHIỆP ICT
|
107.
|
Xây dựng Chiến lược phát triển lĩnh
vực công nghiệp ICT giai đoạn 2021-2025 và KH hành động
2021 của Vụ CNTT
|
Vụ
CNTT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
3/2021
|
108.
|
Lập đề nghị xây dựng Luật Công nghiệp
công nghệ số thay thế Luật Công nghệ thông tin
|
Vụ
CNTT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý
IV/2021
|
109.
|
Xây dựng Thông tư sửa đổi, bổ sung
danh mục Thông tư 01/2017/TT-BTTTT ban hành danh mục sản phẩm CNTT trọng điểm
|
Vụ
CNTT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
12/2021
|
110.
|
Xây dựng Thông tư sửa đổi, bổ sung
danh mục sản phẩm phần mềm ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT
ngày 08/4/2013 ban hành Danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử
|
Vụ
CNTT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
12/2021
|
111.
|
Chương trình
phát triển công nghiệp CNTT, điện tử - viễn thông đến năm 2025, tầm nhìn đến
năm 2030, chủ động tham gia Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư
|
Vụ
CNTT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý
IV/2021
|
112.
|
Vận hành Trung tâm CMCN 4.0 Việt Nam
sau khi được chính thức thành lập
|
Vụ
CNTT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Cả
năm
|
113.
|
Nghiên cứu các nền tảng số toàn cầu
hoạt động xuyên biên giới và đề xuất các biện pháp quản lý tại Việt Nam.
|
Viện
CNPM&NDS
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
31/12/2021
|
114.
|
Nghiên cứu về thực trạng, giải pháp
hỗ trợ hình thành hệ sinh thái SmartCity tại Việt Nam
|
Viện
CNPM&NDS
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
31/12/2021
|
115.
|
Nghiên cứu về nội hàm, chính sách,
giải pháp phát triển kinh tế số Việt Nam
|
Viện
CNPM&NDS
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
31/12/2021
|
VI
|
LĨNH VỰC
BÁO CHÍ, TRUYỀN THÔNG
|
116.
|
Đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật Báo
chí số 103/2016/QH13
|
Cục
Báo chí
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
12/2021
|
117.
|
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 49/2016/TT-BTTTT
về cấp thẻ nhà báo
|
Cục
Báo chí
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
12/2021
|
118.
|
Xây dựng văn bản hướng dẫn Sở TTTT
các tỉnh, thành phố xây dựng hệ thống thông tin nguồn theo Quyết định số
135/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động
thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng CNTT
|
Cục
TTCS
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
04/2021
|
119.
|
Tổ chức tổng kết 5 năm thực hiện
Quyết định số 52/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động
thông tin cơ sở
|
Cục
TTCS
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
12/2021
|
120.
|
Xây dựng Đề án “Tuyên truyền bảo vệ
chủ quyền và phát triển bền vững biển, đảo Việt Nam giai đoạn 2021 - 2025”
|
Cục
TTCS
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
11/2021
|
121.
|
Xây dựng Kế hoạch tiếp tục triển
khai Quyết định số 16/QĐ-TTg ngày 02/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền về quyền con người ở
Việt Nam giai đoạn 2021-2025
|
Cục
TTĐN
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
10/2021
|
122.
|
Tiếp tục triển khai Đề án 42/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ về tuyên truyền thành tựu của Việt Nam trong lĩnh vực
dân chủ, nhân quyền, dân tộc, tôn giáo
|
Cục
TTĐN
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
03/2021
|
123.
|
Triển khai thực hiện Đề án phát triển,
quản lý báo chí đối ngoại và Văn phòng thường trú báo chí Việt Nam ở nước
ngoài sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
|
Cục
TTĐN
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2021
|
124.
|
Triển khai thực hiện Chiến lược
truyền thông quảng hình ảnh Việt Nam ra nước ngoài sau khi Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt
|
Cục
TTĐN
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2021
|
125.
|
Thông tư sửa đổi Thông tư số
19/2016/TT-BTTTT (trường hợp Nghị định sửa đổi Nghị định số 06/2016/NĐ-CP được
ban hành)
|
Cục
PTTH&TTĐT
|
Các cơ
quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2021
|
126.
|
Xây dựng Định mức kinh tế, kỹ thuật
đo lường khán giả truyền hình.
|
Cục
PTTH&TTĐT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
11/2021
|
127.
|
Nghiên cứu khoa học: Xây dựng dự thảo
Tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật về phát thanh số
|
Cục
PTTH&TTĐT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
12/2021
|
128.
|
Lập đề nghị xây dựng Luật sửa đổi,
bổ sung Luật xuất bản năm 2012
|
Cục
XBIPH
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2021
|
129.
|
Xây dựng và triển khai một số chính
sách phát triển xuất bản điện tử
|
Cục
XBIPH
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2021
|
130.
|
Xây dựng Đề án “Chương trình sách
Quốc gia”
|
Cục
XBIPH
|
Các
cơ quan, đơn vi có liên quan.
|
Tháng
10/2021
|
131.
|
Tổ chức Hội nghị triển khai công
tác xuất bản, phát hành xuất bản phẩm năm 2021.
|
Cục
XBIPH
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
3/2021
|
132.
|
Triển khai Giải thưởng sách Quốc
gia lần thứ 4
|
Cục
XBIPH
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
10/2021
|
133.
|
Tổ chức Ngày sách Việt Nam lần thứ
8
|
Cục
XBIPH
|
Các cơ
quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý I/2021
|
134.
|
Tổ chức Triển lãm sách Trưng bày xuất
bản phẩm phục vụ Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng
|
Cục
XBIPH
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý I/2021
|
135.
|
Tổ chức Triển lãm sách kỷ niệm 110 năm
Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước (05/6/1911 - 05/6/2020).
|
Cục
XBIPH
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
6/2021
|
136.
|
Phối hợp với các cơ quan liên quan
hỗ trợ xây dựng nhà xuất bản trở thành nhà xuất bản trọng điểm
|
Cục
XBIPH
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
12/2021
|
137.
|
Xây dựng hệ thống dữ liệu quản lý
lĩnh vực in giai đoạn 1
|
Cục
XBIPH
|
Các
cơ quan, đơn vị có Liên quan.
|
Tháng
11/2021
|
138.
|
Tổ chức Hội thảo về ứng dụng về mã
QR vào quản lý sản phẩm in và phòng, chống in lậu.
|
Cục
XB1PH
|
Các cơ
quan, đơn vị có Liên quan.
|
Năm
2021
|
139.
|
Tổ chức Hội nghị tổng kết công tác
xuất nhập khẩu sách năm 2020, phương hướng, nhiệm vụ 2021
|
Cục
XBIPH
|
Các
cơ quan, đơn vị có Liên quan.
|
Tháng
01/2021
|
140.
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung các Nghị
định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in
và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định
về hoạt động in
|
Cục
XBIPH
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý
IV/2021
|
VII
|
CÔNG TÁC TỔNG
HỢP
|
141.
|
Chỉ thị của Bộ trưởng Bộ TTTT về
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu phát triển lĩnh vực thông
tin và truyền thông năm 2021
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
01/2021
|
142.
|
Xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung
một số điều: Nghị định số 119/2020/NĐ- CP quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản (về các quy định liên quan đến hoạt
động in sản phẩm không phải là xuất bản phẩm) và sửa đổi Điều 120 của Nghị định
số 15/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu
chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện
tử (về phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với Thanh tra
chuyên ngành Thông tin và Truyền thông).
|
Thanh
tra Bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
12/2021
|
143.
|
Thông tư quy định tiêu chuẩn, điều
kiện, nội dung, hình thức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên
chức chuyên ngành Thông tin và Truyền thông
|
Vụ
TCCB
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
30/6/2021
|
144.
|
Nghị định mới về cơ cấu tổ chức, chức
năng nhiệm vụ của Bộ trong nhiệm kỳ mới 2021-2026 đáp ứng các yêu cầu về tinh
gọn, hiệu quả của bộ máy quản lý.
|
Vụ
TCCB
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2021
|
145.
|
Xây dựng Quyết định quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Bộ sau khi
Nghị định mới về cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của Bộ trong nhiệm kỳ mới
được ban hành
|
Vụ
TCCB
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2021
|
146.
|
Ban hành công tác quy hoạch cán bộ
nhiệm kỳ 2021-2026
|
Vụ
TCCB
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2021
|
147.
|
Nghị định sửa đổi Nghị định số
72/2013/NĐ-CP và Nghị định số 27/2018/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý, cung cấp,
sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
|
Cục
PTTH và TTĐT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý
IV/2020
|
148.
|
Xây dựng trình Bộ ban hành Thông tư
sửa đổi bổ sung hoặc thay thế Thông tư số 15/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 quy
định Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Thông tin và Truyền thông
|
Vụ
KHTC
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
31/12/2021
|
149.
|
Xây dựng trình Bộ ban hành Thông tư
sửa đổi bổ sung hoặc thay thế Thông tư số 10/2018/TT-BTTTT
ngày 29/6/2018 quy định chế độ báo cáo thống kê ngành TTTT
|
Vụ
KHTC
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
31/12/2021
|
150.
|
Hướng dẫn triển khai lập, thẩm định,
trình Bộ phê duyệt, giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025
và năm 2021 vốn từ nguồn thu hợp pháp dành để đầu tư của các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ
|
Vụ
KHTC
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
31/12/2021
|
151.
|
Tham mưu cho Bộ giao kế hoạch đầu
tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021- 2025 nguồn vốn
NSNN cho các đơn vị sau khi được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch
|
Vụ
KHTC
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2021
|
152.
|
Trình Bộ quyết định giao phương án
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Bộ sau khi được Bộ Tài chính thỏa thuận, thống nhất
|
Vụ
KHTC
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2021
|
153.
|
Tham mưu cho Bộ trình cấp có thẩm
quyền cho phép các Cục: Viễn thông, Tần số vô tuyến điện, An toàn thông tin,
Bưu điện Trung ương, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử tiếp tục
được thực hiện cơ chế tài chính đặc thù
|
Vụ
KHTC
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2021
|
154.
|
Hướng dẫn các đơn vị xây dựng, tổng
hợp kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán NSNN, kế hoạch đầu tư công năm 2022 và kế hoạch tài chính 03 năm 2022-2024 gửi Bộ Tài
chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Vụ
KHTC
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
20/7/2021
|
155.
|
Tham mưu cho Bộ trong việc phân bổ, quyết định giao dự toán NSNN, kế hoạch đầu tư công năm 2022 sau khi
được cấp có thẩm quyền giao dự toán, kế hoạch. Thời hạn hoàn thành
|
Vụ
KHTC
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
31/12/2020
|
156.
|
Thẩm định, trình Bộ phê duyệt Chủ
trương đầu tư, Báo cáo nghiên cứu khả thi các dự án khởi công mới trong năm
2021
|
Vụ
KHTC
|
Các cơ
quan, đơn vị có liên quan.
|
31/5/2021
|
157.
|
Trình Bộ ban hành kế hoạch giám
sát, đánh giá đầu tư năm 2021 và tổ chức thực hiện theo kế hoạch được phê duyệt.
|
Vụ
KHTC
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
15/02/2021
|
158.
|
Trình Bộ ban hành Kế hoạch kiểm tra
đấu thầu năm 2021 và tổ chức thực hiện theo kế hoạch được phê duyệt
|
Vụ
KHTC
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
08/02/2021
|
159.
|
Trình Bộ ban hành kế hoạch kiểm
tra, xét duyệt quyết toán ngân sách đối với các đơn vị dự
toán thuộc Bộ; Tổ chức thực hiện kế hoạch và tổng hợp, lập Báo cáo quyết toán
ngân sách năm 2020 của Bộ gửi Bộ Tài chính, Kiểm toán nhà nước và các cơ quan
có liên quan theo quy định
|
Vụ
KHTC
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
01/10/2020
|
160.
|
Tổng hợp báo cáo quyết toán vốn đầu
tư nguồn ngân sách nhà nước hằng năm gửi Bộ Tài chính theo quy định
|
Vụ
KHTC
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
01/8/2021
|
161.
|
Trình Bộ ban hành quy định (sửa đổi)
về mua sắm tài sản theo phương thức tập trung
|
Vụ
KHTC
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
31/3/2021
|
162.
|
Trình Bộ ban hành danh mục máy móc
thiết bị chuyên dùng
|
Vụ
KHTC
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
31/01/2021
|
163.
|
Chủ trì đề xuất các nội dung, dự án
thành phần về thông tin và truyền thông trong các Chương trình mục tiêu quốc
gia giai đoạn 2021-2025
|
Vụ
KHTC
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Theo
tiến độ của các cơ quan chủ Chương trình yêu cầu
|
164.
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung nhiệm vụ
xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực TTTT
|
Vụ
KHTC
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
28/02/2021
|
165.
|
Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn kiến thức
quản lý kinh tế trong lĩnh vực TTTT cho các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Vụ
KHTC
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
31/12/2021
|
166.
|
Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở
báo chí, phát thanh truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Viện
Chiến lược TTTT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
8/2021
|
167.
|
Quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền
thông thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Viện
Chiến lược TTTT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
10/2021
|
168.
|
Ký Thoả thuận với WEF; Thành lập
Trung tâm liên kết WEF 4.0
|
Vụ
HTQT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý I/2021
|
169.
|
Hội nghị Bộ trưởng số ASEAN
(ADGMIN)
|
Vụ
HTQT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý I/2021
|
170.
|
Hoàn thiện CSDL chính sách ICT quốc
tế
|
Vụ
HTQT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý I/2021
|
171.
|
Tổ chức Diễn đàn ICT với LB Nga
|
Vụ
HTQT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý I/2021
|
172.
|
Hội nghị Bộ trưởng An ninh mạng
ASEAN (ACMM)
|
Vụ
HTQT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý II/2021
|
173.
|
Đại hội UPU 27, Viết thư UPU 50
|
Vụ
HTQT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý
III/2021
|
174.
|
Tổ chức hội nghị Triển lãm số
thế giới 2021 (ITU Digital World 2021)
|
Vụ
HTQT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý
IV/2021
|
175.
|
Hội nghị Phát triển viễn thông thế
giới lần thứ 21 (WTDC-21 - Ethiopia)
|
Vụ
HTQT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý
IV/2021
|
176.
|
Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ công chức
Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2021
|
Trường
ĐTBD cán bộ TT&TT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2021
|
177.
|
Kế hoạch Đào tạo nâng cao năng lực
công tác thông tin tuyên truyền và thông tin đối ngoại theo Quyết định số
1191/QĐ-TTG ngày 05/8/2020
|
Trường
ĐTBD cán bộ TT&TT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2021
|
178.
|
Triển khai tổ chức các lớp đào tạo,
bồi dưỡng kiến thức về nhân quyền cho báo chí và cán bộ quản lý báo chí, quản
lý thông tin đối ngoại các cấp
|
Trường
ĐTBD cán bộ TT&TT
|
Các
cơ quart, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2021
|
179.
|
Triển khai tổ chức các lớp đào tạo
bằng hình thức trực tuyến
|
Trường
ĐTBD cán bộ TT&TT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2021
|
180.
|
Dự án Hỗ trợ phát triển báo chí
giai đoạn 2020-2024
|
Trường
ĐTBD cán bộ TT&TT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2021
|
181.
|
Hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực
cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Trường
ĐTBD cán bộ TT&TT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2021
|
182.
|
Triển khai các lớp bồi dưỡng kỹ năng
sử dụng mạng xã hội cho các phóng viên, biên tập viên các cơ quan báo chí và
cán bộ quản lý mạng xã hội ở các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về việc
sử dụng mạng xã hội trong việc quảng bá hình ảnh quốc gia từ năm 2020 đến năm
2022
|
Trường
ĐTBD cán bộ TT&TT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2021
|
183.
|
Biên soạn Chương trình bồi dưỡng chức
danh Quay phim hạng I, II, III, IV
|
Trường
ĐTBD cán bộ TT&TT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2021
|
184.
|
Biên soạn 05 chương trình bồi dưỡng
chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin
|
Trường
ĐTBD cán bộ TT&TT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2021
|
185.
|
Biên soạn 04 chương trình Bồi dưỡng chức danh Phát thanh viên hạng I, II, III, IV.
|
Trường
ĐTBD cán bộ TT&TT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2021
|
186.
|
Chuyển đổi số Học viện - Giai đoạn
1
|
Học
viện CNBCVT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2021
|
187.
|
Mở ngành đào tạo mới đáp ứng yêu cầu
kinh tế số và CMCN 4.0
|
Học
viện CNBCVT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm 2021
|
188.
|
Tăng quy mô tuyển sinh
|
Học
viện CNBCVT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2021
|
189.
|
Xây dựng mạng lưới cựu sinh viên
|
Học
viện CNBCVT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2021
|
190.
|
Hoàn thiện bộ máy và cơ chế chính
sách
|
Học
viện CNBCVT
|
Các cơ
quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2021
|
[1] Năm 2021 dự kiến có khoảng 100
triệu người sử dụng mạng xã hội việt/120
triệu người sử dụng mạng xã hội nước ngoài. Năm 2025 dự kiến tỷ lệ này là
110/90.
[2] Trong đó, sách giáo khoa, giáo
trình, sách tham khảo giáo dục chiếm dưới 60%.
[3] Hiện nay tỷ lệ sách xuất bản
điện tử/số đầu sách của Mỹ là 19%, Indonesia là 17%.
Chỉ thị 01/CT-BTTTT về định hướng phát triển ngành thông tin và truyền thông năm 2021 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Chỉ thị 01/CT-BTTTT về định hướng phát triển ngành thông tin và truyền thông ngày 11/01/2021 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
4.039
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|