VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỈNH TUYÊN QUANG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ quan thực hiện
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
|
I
|
Lĩnh vực đường bộ.
|
|
|
1
|
Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ đối với quốc lộ đang khai thác.
|
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số
100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
2
|
Gia hạn chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với quốc lộ đang khai thác
|
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số
100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
3
|
Cấp phép thi công xây dựng biển
quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của quốc lộ đang khai
thác đối với đoạn, tuyến quốc lộ thuộc phạm vi được giao quản lý.
|
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
4
|
Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức thi công của nút
giao đấu nối vào quốc lộ
|
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số
100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
5
|
Gia hạn Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức thi công của
nút giao đấu nối vào quốc lộ
|
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số
100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
6
|
Cấp phép thi công nút giao đấu nối vào quốc lộ
|
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số
100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
7
|
Cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đang khai thác
|
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số
100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
8
|
Cấp phép thi công công trình đường bộ trên quốc lộ đang khai thác
|
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010
của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
9
|
Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
- Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số
86/2014/NĐ-CP ngày 10/09/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức,
quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
10
|
Đăng ký khai thác tuyến
|
- Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức,
quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
- Thông tư số
60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi
một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức quản lý hoạt
động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
11
|
Lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách theo tuyến cố định
|
- Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức,
quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
- Thông tư số
60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi một số điều của
Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức quản lý hoạt động vận tải bằng
xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
- Thông tư số
92/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về quy trình
lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
12
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh đối với trường hợp Giấy phép bị
hư hỏng, hết hạn, bị mất hoặc có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy
phép
|
- Luật GT đường
bộ năm 2008;
- Nghị định số
86/2014/NĐ-CP ngày 10/09/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức,
quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
13
|
Cấp phù hiệu xe nội bộ
|
- Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức,
quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
14
|
Cấp lại phù hiệu xe nội bộ
|
- Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức,
quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
- Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT
ngày 02/11/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT
ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
15
|
Cấp phù hiệu xe trung chuyển
|
- Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức,
quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
- Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT
ngày 02/11/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi một số điều của Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức,
quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải
đường bộ.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
16
|
Cấp lại phù hiệu xe trung chuyển
|
- Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức,
quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
- Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT
ngày 02/11/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi một số điều của Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức,
quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải
đường bộ.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
17
|
Cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
|
Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái
xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
18
|
Cấp lại Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
|
Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái
xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
19
|
Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp điều chỉnh hạng
xe đào tạo, lưu lượng đào tạo
|
Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái
xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
20
|
Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp bị mất, bị hỏng,
có sự thay đổi liên quan đến nội dung khác
|
Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái
xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
21
|
Cấp Giấy phép xe tập lái
|
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái
xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC
ngày 29/4/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC
ngày 14/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
76/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
22
|
Cấp lại Giấy phép xe tập lái
|
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC
ngày 29/4/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC
ngày 14/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
76/2004/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
23
|
Cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô
|
Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và
dịch vụ sát hạch lái xe.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
24
|
Cấp phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng,
xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh
doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành khách
bằng xe buýt
|
- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP
ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô;
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT
ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
- Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày
02/11/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi một số điều của Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức,
quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải
đường bộ.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
25
|
Cấp lại phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng
công-ten-nơ, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách
theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt
|
- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP
ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô;
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT
ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
- Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT
ngày 02/11/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi một số điều của Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức,
quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải
đường bộ.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
26
|
Cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch
|
- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP
ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô;
- Thông tư số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL
ngày 25/5/2015 liên tịch giữa Bộ GTVT và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng
dẫn về vận tải khách du lịch bằng xe ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô vận tải
khách du lịch.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT
ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
- Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT
ngày 02/11/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi một số điều của Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức,
quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải
đường bộ.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
27
|
Cấp lại biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch
|
- Luật Giao thông
đường bộ năm 2008;
- Thông tư số
19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25/5/2015 liên tịch giữa Bộ GTVT và Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn về vận tải khách du lịch bằng xe ô tô và cấp
biển hiệu cho xe ô tô vận tải khách du lịch.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
28
|
Cấp đổi biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch
|
- Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số
19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25/5/2015 liên tịch giữa Bộ GTVT và Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn về vận tải khách du lịch bằng xe ô tô và cấp
biển hiệu cho xe ô tô vận tải khách du lịch.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
29
|
Cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào cho phương tiện.
|
Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày
31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn một số điều của Hiệp định và Nghị
định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới
đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
30
|
Gia hạn Giấy phép liên vận Việt – Lào và thời gian lưu hành
tại Việt Nam cho phương tiện của Lào
|
- Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT
ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn một số điều của Hiệp định và
Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ
giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
31
|
Gia hạn Giấy phép vận tải đường bộ GMS cho phương tiện và thời gian
lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS
|
- Thông tư số 29/2009/TT-BGTVT
ngày 17/11/2009 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn một số điều Hiệp định tạo thuận
lợi vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước tiểu vùng Mê
Công mở rộng;
- Thông tư số 89/2014/TT-BGTVT
ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi bổ sung một số điều của Thông
tư số 29/2009/TT-BGTVT hướng dẫn một số điều Hiệp định tạo thuận lợi vận tải
người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước tiểu vùng Mê Công mở rộng.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
32
|
Cấp Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia
|
Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT
ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thi hành một số điều của Hiệp
định thư và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ
nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
33
|
Gia hạn Giấy phép liên vận Campuchia -Việt Nam cho phương tiện của
Campuchia tại Việt Nam
|
Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT
ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thi hành một số điều của Hiệp định
thư và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước
Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
34
|
Cấp Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
cho người điều khiển xe máy chuyên dùng
|
- Luật Giao thông đường bộ năm
2008;
- Thông tư số 06/2011/TT-BGTVT
ngày 07/03/2011 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về bồi dưỡng kiến thức pháp luật
về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao
thông đường bộ;
- Thông tư số
72/2011/TTLT-BTC-BTVT ngày 27/5/2011 liên tịch giữa Bộ Tài chính và Bộ GTVT
hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đào tạo lái xe cơ giới đường bộ.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
35
|
Đổi, cấp lại Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường
bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng
|
- Luật Giao thông đường bộ năm
2008;
- Thông tư số 06/2011/TT - BGTVT
ngày 07/03/2011 của Bộ GTVT quy định về bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao
thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường
bộ;
- Thông tư số
72/2011/TTLT-BTC-BTVT ngày 27/5/2011 liên tịch giữa Bộ Tài chính và Bộ GTVT
hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đào tạo lái xe cơ giới đường bộ.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
36
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu
|
- Luật Giao thông đường bộ năm
2008;
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT
ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng
ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT
ngày 05/12/2011 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi một số điều của Thông tư số
20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia
giao thông đường bộ;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện
và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
37
|
Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng
|
- Luật Giao thông đường bộ năm
2008;
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày
30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng
ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT
ngày 05/12/2011 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi một số điều của Thông tư số
20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia
giao thông đường bộ
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
38
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng cho chủ sở hữu
xe máy chuyên dùng di chuyển đến
|
- Luật Giao thông đường bộ năm
2008;
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT
ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành quy định về cấp, đổi, thu hồi
đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT
ngày 05/12/2011 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi một số điều của Thông tư số
20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia
giao thông đường bộ;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện
và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
39
|
Sang tên đăng ký xe máy chuyên dùng cho tổ chức, cá nhân do cùng một
Sở Giao thông vận tải quản lý
|
- Luật Giao thông đường bộ năm
2008;
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT
ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành quy định về cấp, đổi, thu hồi
đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT
ngày 05/12/2011 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi một số điều của Thông tư số
20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia
giao thông đường bộ;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện
và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
40
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn
|
- Luật Giao thông đường bộ năm
2008;
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT
ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành quy định về cấp, đổi, thu hồi
đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT
ngày 05/12/2011 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi một số điều của Thông tư số
20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy
định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia
giao thông đường bộ;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện
và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
41
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất
|
- Luật Giao thông đường bộ năm
2008;
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT
ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành quy định về cấp, đổi, thu hồi
đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng
chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên
dùng.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
42
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng
|
- Luật Giao thông đường bộ năm
2008;
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT
ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành quy định về cấp, đổi, thu hồi
đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện
và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
43
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
|
- Luật Giao thông đường bộ năm
2008;
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT
ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành quy định về cấp, đổi, thu hồi
đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện
và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
44
|
Xoá sổ đăng ký xe máy chuyên dùng
|
- Luật Giao thông đường bộ năm
2008;
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT
ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng
ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
45
|
Gia hạn Giấy phép vận tải và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho
phương tiện của Trung Quốc
|
- Hiệp định vận tải đường bộ giữa
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa
nhân dân Trung Hoa ký ngày 22 tháng 11 năm 1994, Nghị định thư về việc sửa đổi
Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ký ngày 11 tháng 10 năm
2011 (sau đây gọi tắt là Hiệp định);
- Nghị định thư giữa Chính phủ
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân
Trung Hoa về việc thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
ký ngày 11 tháng 10 năm 2011 (sau đây gọi tắt là Nghị định thư);
- Thỏa thuận giữa Bộ Giao thông
vận tải nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Giao thông vận tải nước
Cộng hòa nhân dân Trung Hoa về xây dựng chế độ giấy phép vận tải đường bộ quốc
tế ký ngày 30 tháng 5 năm 2012;
- Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT
ngày 29/6/2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định
thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa XHCN Việt Nam và Chính
phủ nước CHND Trung Hoa.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
46
|
Công bố đưa bến xe khách vào khai thác
|
- Luật Giao thông đường bộ năm
2008;
- Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày
12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến
xe khách;
- Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT
ngày 11/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng bộ GTVT
ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
47
|
Công bố lại đưa bến xe khách vào khai thác
|
- Luật Giao thông đường bộ năm
2008;
- Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày
12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến
xe khách;
- Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT
ngày 11/11/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi bổ sung một số điều của Thông
tư số 49/2013/TT-BGTVT ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về bến xe khách.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
48
|
Công bố đưa bến xe hàng vào khai thác
|
- Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức,
quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
49
|
Công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác
|
- Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số
48/2012/TT-BGTVT ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ đường bộ.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang (Đối với
trạm dừng nghỉ trên các tuyến đường bộ (trừ trạm dừng nghỉ trên các tuyến quốc
lộ) thuộc địa phương quản lý vào khai thác).
|
50
|
Công bố lại trạm dừng nghỉ
|
- Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT
ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
trạm dừng nghỉ đường bộ.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang (Đối với
trạm dừng nghỉ trên các tuyến đường bộ (trừ trạm dừng nghỉ trên các tuyến quốc
lộ) thuộc địa phương quản lý vào khai thác).
|
51
|
Cấp mới Giấy phép lái xe
|
- Thông tư số 12/TT-BGTVT ngày
15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC
ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động
trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
52
|
Cấp lại Giấy phép lái xe
|
- Thông tư số 12/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng BộTài
Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái
xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng
ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
Sở
Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
53
|
Đổi Giấy phép lái xe do ngành
Giao thông vận tải cấp
|
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ.
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái
xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng
ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
Sở
Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
54
|
Đổi Giấy phép lái xe quân sự do
Bộ Quốc phòng cấp
|
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ.
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái
xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng
ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
Sở
Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
55
|
Đổi giấy phép lái xe do ngành
Công an cấp
|
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ.
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái
xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng
ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
Sở
Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
56
|
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài
|
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ.
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái
xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng
ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
57
|
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du
lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam
|
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ.
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái
xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng
ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
58
|
Cấp Giấy phép lái xe quốc tế
|
- Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định cấp, sử dụng Giấy phép lái xe quốc tế;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp
bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển số
xe máy chuyên dùng.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
59
|
Cấp lại Giấy phép lái xe quốc tế
|
- Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định cấp, sử dụng Giấy phép lái xe quốc tế;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp
bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển số
xe máy chuyên dùng.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
II
|
Lĩnh vực đường thủy nội địa
|
60
|
Cấp biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch.
|
- Luật Giao thông đường thủy nội
địa ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014;
- Nghị định số 24/2015/NĐ-CP ngày
27/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;
- Nghị định số 110/2014/NĐ-CP
ngày 20/11/2014 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh vận tải đường
thủy nội địa;
- Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BGTVT-BVHTTDL
ngày 23/3/2016 Hướng dẫn về cấp biển hiệu phương tiện TNĐ vận chuyển khách du
lịch.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
61
|
Cấp lại biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch trong trường
hợp biển hiệu hết hiệu lực.
|
- Luật Giao thông đường thủy nội
địa ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014;
- Nghị định số 24/2015/NĐ-CP ngày
27/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;
- Nghị định số 110/2014/NĐ-CP
ngày 20/11/2014 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh vận tải đường
thủy nội địa;
- Thông tư liên tịch số
02/2016/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 23/3/2016 Hướng dẫn về cấp biển hiệu phương
tiện thủy nội địa vận chuyển khách du lịch.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
62
|
Cấp lại biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch trong trường
hợp biển hiệu bị mất hoặc hỏng không sử dụng được
|
- Luật Giao thông đường thủy nội
địa ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014;
- Nghị định số 24/2015/NĐ-CP ngày
27/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;
- Nghị định số 110/2014/NĐ-CP
ngày 20/11/2014 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh vận tải đường
thủy nội địa;
- Thông tư liên tịch số
02/2016/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 23/3/2016 Hướng dẫn về cấp biển hiệu phương
tiện thủy nội địa vận chuyển khách du lịch.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
63
|
Chấp thuận vận tải hành khách ngang sông
|
- Luật Giao thông đường thủy nội
địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy
nội địa;
- Thông tư số 80/2014/TT-BGTVT
ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Thông tư quy định về vận
tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa; Thông tư số
59/2015/TT-BGTVT ngày 30/10/2015 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 80/2014/TT-BGTVT .
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
64
|
Chấp thuận vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo tuyến cố định đối
với tổ chức, cá nhân Việt Nam
|
- Luật Giao thông đường thủy nội
địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy
nội địa năm 2014;
- Thông tư số 80/2014/TT-BGTVT
ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải hành
khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa; Thông tư số 59/2015/TT-BGTVT
ngày 30/10/2015 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
80/2014/TT-BGTVT
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
65
|
Chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa
|
- Luật Giao thông đường thủy nội
địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy
nội địa năm 2014;
- Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày
17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến
thủy nội địa.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
66
|
Cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
|
- Luật Giao thông đường thủy nội
địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy
nội địa năm 2014;
- Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT
ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng,
bến thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội
địa và đường sắt
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
67
|
Cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
|
- Luật Giao thông đường thủy nội
địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy
nội địa năm 2014;
- Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT
ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng,
bến thủy nội địa.
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội
địa và đường sắt
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
68
|
Công bố hoạt động cảng thủy nội địa
|
- Luật Giao thông đường thủy nội
địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy
nội địa năm 2014;
- Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT
ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng,
bến thủy nội địa.
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội
địa và đường sắt
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
69
|
Công bố lại cảng thủy nội địa
|
- Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT
ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng,
bến thủy nội địa.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
70
|
Thủ tục đối với phương tiện thủy nội địa vào cảng, bến thủy nội địa
|
- Luật Giao thông đường thủy nội
địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy
nội địa năm 2014;
- Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT
ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng,
bến thủy nội địa.
- Thông tư số 248/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí áp dụng tại Cảng, bến thủy nội địa.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
71
|
Công bố hạn chế giao thông đường
thủy nội địa trong trường hợp bảo đảm an ninh quốc phòng trên đường thủy nội
địa địa phương
|
Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường
thủy nội địa.
|
|
72
|
Công bố đóng luồng, tuyến đường
thủy nội địa chuyên dùng nối với đường
thủy nội địa địa phương
|
Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường
thủy nội địa.
|
|
73
|
Thông báo lần đầu, định kỳ luồng
đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương
|
Thông tư số 19/2016/TT-BGTVT
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về khảo sát phục
vụ quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa.
|
|
74
|
Thông báo thường xuyên, đột xuất
luồng đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương
|
Thông tư số 19/2016/TT-BGTVT
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về khảo sát phục
vụ quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa.
|
|
75
|
Công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội
địa địa phương
|
Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường
thủy nội địa.
|
|
76
|
Cho ý kiến trong giai đoạn lập dự
án đầu tư xây dựng công trình bảo đảm an ninh, quốc phòng trên đường thủy nội
địa địa phương
|
Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy
nội địa.
|
|
77
|
Cho ý kiến trong giai đoạn lập dự
án đầu tư xây dựng công trình trên tuyến đường thủy nội địa địa phương; đường
thủy nội địa chuyên dùng nối với đường
thủy nội địa địa phương
|
Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường
thủy nội địa.
|
|
78
|
Công bố hạn chế giao thông đường
thủy nội địa trong trường hợp thi công công trình trên đường thủy nội địa địa
phương; đường thủy nội địa chuyên dùng nối đường thủy nội địa địa phương
|
Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường
thủy nội địa.
|
|
79
|
Công bố hạn chế giao thông đường
thủy nội địa trong trường hợp tổ chức hoạt động thể thao, lễ hội, diễn tập
trên đường thủy nội địa địa phương; đường thủy nội địa chuyên dùng nối đường
thủy nội địa địa phương
|
Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy
nội địa.
|
|
80
|
Chấp thuận phương án bảo đảm an
toàn giao thông đối với các công trình thi công liên quan đến đường thủy nội
địa địa phương; đường thủy nội địa
chuyên dùng nối với đường thủy nội địa
địa phương
|
Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường
thủy nội địa.
|
|
81
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở dạy nghề
thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa hạng tư, chứng chỉ huấn luyện
an toàn cơ bản, chứng chỉ nghiệp vụ trong phạm vi địa phương
|
- Luật Giao
thông Đường thủy nội địa năm 2004;
- Thông tư số 57/2014/TT-BGTVT ngày
24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về
cơ sở vật chất, kỹ thuật của cơ sở dạy nghề và chương trình đào tạo thuyền
viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
82
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở dạy
nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa hạng tư, chứng chỉ huấn
luyện an toàn cơ bản, chứng chỉ nghiệp vụ trong phạm vi địa phương
|
- Luật Giao
thông Đường thủy nội địa năm 2004;
- Thông tư số 57/2014/TT-BGTVT ngày
24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về
cơ sở vật chất, kỹ thuật của cơ sở dạy nghề và chương trình đào tạo thuyền
viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
83
|
Dự thi, kiểm tra lấy giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng
hạng ba, hạng tư, máy trưởng hạng ba, chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ (đối với
địa phương chưa có cơ sở dạy nghề) và chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản thuộc
Sở Giao thông vận tải
|
- Luật Giao thông đường thủy nội
địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy
nội địa năm 2014;
- Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT
ngày 24/10/2014 của Bộ GTVT Quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi
giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người
lái phương tiện thủy đường thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên
phương tiện thủy đường thủy nội địa; Thông tư số 02/2017/TT-BGTVT ngày
20/01/2017 của Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
56/2014/TT-BGTVT .
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
84
|
Cấp, cấp lại, chuyển đổi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền
trưởng hạng ba, hạng tư, máy trưởng hạng ba và chứng chỉ nghiệp
vụ (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề), chứng chỉ huấn luyện an
toàn cơ bản thuộc thẩm quyền của Sở Giao thông vận tải
|
- Luật Giao thông đường thủy nội
địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy
nội địa năm 2014;
- Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24/10/2014 của Bộ
trưởng Bộ GTVT Quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương
tiện thủy đường thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện
thủy đường thủy nội địa; số 02/2017/TT-BGTVT ngày 20/01/2017 của Bộ GTVT sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT .
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
85
|
Cấp, cấp lại, chuyển đổi chứng chỉ nghiệp vụ và chứng chỉ huấn luyện
an toàn cơ bản thuộc thẩm quyền của Cơ sở dạy nghề
|
- Luật Giao thông đường thủy nội
địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy
nội địa năm 2014;
- Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24/10/2014 của Bộ
trưởng Bộ GTVT Quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương
tiện thủy đường thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện
thủy đường thủy nội địa; Thông tư số 02/2017/TT-BGTVT ngày 20/01/2017 của Bộ
GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT .
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
86
|
Dự kiểm tra lấy chứng chỉ nghiệp vụ và chứng chỉ huấn luyện an toàn
cơ bản
|
- Luật Giao thông đường thủy nội
địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy
nội địa năm 2014;
- Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24/10/2014 của Bộ
trưởng Bộ GTVT Quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương
tiện thủy đường thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện
thủy đường thủy nội địa. Thông tư số 02/2017/TT-BGTVT ngày 20/01/2017 của Bộ
GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT .
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ TC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
87
|
Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên
đường thủy nội địa
|
- Luật Giao thông đường thủy nội
địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy
nội địa năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội
địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
88
|
Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện đang khai
thác trên đường thủy nội địa
|
- Luật Giao thông đường thủy nội
địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội
địa năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội
địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
89
|
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký
khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa
|
- Luật Giao thông đường thủy nội
địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy
nội địa năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội
địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
90
|
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên,
tính năng kỹ thuật
|
- Luật Giao thông đường thủy nội
địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy
nội địa năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội
địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
91
|
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương
tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện
|
- Luật Giao thông đường thủy nội
địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy
nội địa năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội
địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
92
|
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương
tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện
|
- Luật Giao thông đường thủy nội
địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy
nội địa năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội
địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
93
|
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ
sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành
chính cấp tỉnh khác.
|
- Luật Giao thông đường thủy nội
địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy
nội địa năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội
địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
94
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
|
- Luật Giao thông đường thủy nội
địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy
nội địa năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội
địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường
thủy nội địa và đường sắt.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
95
|
Xóa giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện
|
- Luật Giao thông đường thủy nội
địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy
nội địa năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày
19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
III
|
Thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đăng
kiểm
|
96
|
Cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo
|
- Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT
ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về cải tạo phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 102/2008/TT- BTC
ngày 11/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối
với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải;
- Thông tư số 114/2013/TT-BTC
ngày 20/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng linh kiện, xe
cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng.
|
Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang
|
97
|
Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ
|
Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT
ngày 09/11/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
- Thông tư số 199/2016/TT- BTC
ngày 08/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ
thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm gặt về an toàn;
- Thông
tư số: 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định về giá dịch
vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết
bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm
tra xe cơ giới.
- Thông tư số 293/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, miễn,
quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
|
Trung tâm Đăng kiểm phương tiện Giao thông
vận tải, trực thuộc Sở Giao thông vận tải
|
98
|
Cấp Giấy chứng nhận lưu hành,
tem lưu hành cho xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ
|
Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT
ngày 13/5/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về điều kiện đối với xe chở
hàng bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông đường bộ
- Thông tư số 199/2016/TT- BTC ngày
08/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật
đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm gặt
về an toàn;
- Thông
tư số: 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định về giá dịch
vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết
bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm
tra xe cơ giới.
|
Trung tâm Đăng kiểm phương tiện Giao thông
vận tải, trực thuộc Sở Giao thông vận tải
|
99
|
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
xe cơ giới cải tạo
|
Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT
ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về cải tạo phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 199/2016/TT- BTC
ngày 08/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ
thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm gặt về an toàn;
- Thông
tư số: 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định về giá dịch
vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết
bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm
tra xe cơ giới.
|
Trung tâm Đăng kiểm phương tiện Giao thông
vận tải, trực thuộc Sở Giao thông vận tải
|
100
|
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong kiểm tra lưu hành xe chở người bốn
bánh có gắn động cơ
|
Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT
ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về điều kiện đối với xe chở
người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong
phạm vi hạn chế
- Thông tư số 199/2016/TT- BTC
ngày 08/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật
đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm gặt
về an toàn;
- Thông
tư số: 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định về giá dịch
vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết
bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm
tra xe cơ giới.
|
Trung tâm Đăng kiểm phương tiện Giao thông
vận tải, trực thuộc Sở Giao thông vận tải
|
101
|
Cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường cho phương tiện thủy nội địa
|
Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT
ngày 22/9/2015 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy định về đăng kiểm
phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 199/2016/TT- BTC
ngày 08/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ
thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm gặt về an toàn;
Thông tư số: 237/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và
chất lượng phương tiện thủy nội địa.
|
Trung tâm Đăng kiểm phương tiện Giao thông
vận tải, trực thuộc Sở Giao
thông vận tải
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ
|
I
|
Lĩnh
vực đường thủy nội địa
|
|
102
|
Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên
đường thủy nội địa
|
- Luật Giao thông đường thủy nội
địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy
nội địa năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội
địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
|
Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện; UBND
Cấp xã, phường, thị trấn
|
103
|
Đăng ký lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội
địa
|
- Luật Giao thông đường thủy nội
địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy
nội địa năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội
địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
|
Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện; UBND
Cấp xã, phường, thị trấn
|
104
|
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký
khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa
|
- Luật Giao thông đường thủy nội
địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy
nội địa năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội
địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
|
Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện; UBND
Cấp xã, phường, thị trấn
|
105
|
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên,
tính năng kỹ thuật
|
- Luật Giao thông đường thủy nội
địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy
nội địa năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội
địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
|
Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện; UBND
Cấp xã, phường, thị trấn
|
106
|
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương
tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện
|
- Luật Giao thông đường thủy nội
địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy
nội địa năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội
địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
|
Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện; UBND
Cấp xã, phường, thị trấn
|
107
|
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương
tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện
|
- Luật Giao thông đường thủy nội
địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy
nội địa năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội
địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
|
Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện; UBND
Cấp xã, phường, thị trấn
|
108
|
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ
sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành
chính cấp tỉnh khác.
|
- Luật Giao thông đường thủy nội
địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy
nội địa năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội
địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
|
Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện; UBND
Cấp xã, phường, thị trấn
|
109
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
|
- Luật Giao thông đường thủy nội
địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy
nội địa năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội
địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường
thủy nội địa và đường sắt.
|
Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện; UBND
Cấp xã, phường, thị trấn
|
110
|
Xóa Giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện
|
- Luật Giao thông đường thủy nội
địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy
nội địa năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội
địa;
|
Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện; UBND
Cấp xã, phường, thị trấn
|
C
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
|
|
I
|
Lĩnh vực đường
thủy nội địa
|
111
|
Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên
đường thủy nội địa
|
- Luật Giao thông đường thủy nội
địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy
nội địa năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội
địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
|
Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện; UBND
Cấp xã, phường, thị trấn
|
112
|
Đăng ký lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội
địa
|
- Luật Giao thông đường thủy nội
địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy
nội địa năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội
địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
|
Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện; UBND
Cấp xã, phường, thị trấn
|
113
|
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký
khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa
|
- Luật Giao thông đường thủy nội
địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy
nội địa năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội
địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
|
Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện; UBND
Cấp xã, phường, thị trấn
|
114
|
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên,
tính năng kỹ thuật
|
- Luật Giao thông đường thủy nội
địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy
nội địa năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội
địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
|
Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện; UBND
Cấp xã, phường, thị trấn
|
115
|
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương
tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện
|
- Luật Giao thông đường thủy nội
địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy
nội địa năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội
địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
|
Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện; UBND
Cấp xã, phường, thị trấn
|
116
|
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương
tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện
|
- Luật Giao thông đường thủy nội
địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy
nội địa năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội
địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
|
Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện; UBND
Cấp xã, phường, thị trấn
|
117
|
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ
sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành
chính cấp tỉnh khác.
|
- Luật Giao thông đường thủy nội
địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy
nội địa năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội
địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
|
Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện; UBND
Cấp xã, phường, thị trấn
|
118
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
|
- Luật Giao thông đường thủy nội
địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy
nội địa năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội
địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường
thủy nội địa và đường sắt.
|
Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện; UBND
Cấp xã, phường, thị trấn
|
119
|
Xóa Giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện
|
- Luật Giao thông đường thủy nội
địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy
nội địa năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội
địa;
|
Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện; UBND
Cấp xã, phường, thị trấn
|
|
|
|
|
|