BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
92/2015/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 12 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH LỰA CHỌN ĐƠN VỊ KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH BẰNG
XE Ô TÔ
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định
số 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Tổng cục
trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư quy định về quy trình lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố
định bằng xe ô tô.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về quy trình lựa chọn đơn vị
khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến hoạt động lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành
khách cố định bằng xe ô tô.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Đơn vị tham gia lựa chọn khai thác tuyến là các
doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải đăng ký tham gia lựa chọn đơn vị khai thác tuyến
vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô.
2. Lựa chọn đơn vị
khai thác tuyến vận tải hành khách cố định là quá trình chọn lọc để quyết định
doanh nghiệp, hợp tác xã đáp ứng các yêu cầu về điều kiện kinh doanh, quản lý
và tổ chức hoạt động vận tải để tham gia khai thác tuyến vận tải hành khách cố
định bằng xe ô tô.
3. Hồ sơ lựa chọn (sau đây gọi chung là Hồ sơ) là
toàn bộ tài liệu, mẫu biểu do đơn vị tham
gia lựa chọn chuẩn bị và nộp cho cơ quan tổ chức lựa chọn để làm căn cứ đánh
giá nhằm lựa chọn đơn vị khai thác tuyến
theo các yêu cầu quy định tại Thông tư này.
4. Giờ xe xuất bến được đưa ra để tổ chức lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định
bằng xe ô tô bao gồm giờ xuất bến nơi đi và giờ xuất bến nơi đến chưa có doanh
nghiệp, hợp tác xã khai thác đã được Sở Giao thông vận tải địa phương (đối với
tuyến nội tỉnh) và Sở Giao thông vận tải hai đầu tuyến (đối với tuyến liên tỉnh)
thống nhất và công bố công khai trên Trang Thông tin điện tử của Sở biểu đồ chạy
xe của từng tuyến do Sở Giao thông vận tải quản lý theo mẫu quy định tại Phụ lục 1a và Phụ lục 1b ban hành kèm theo Thông tư số
60/2015/TT-BGTVT .
Điều 4. Cơ quan tổ chức lựa chọn
1. Đối với tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh:
Sở Giao thông vận tải tổ chức lựa chọn đơn vị
khai thác tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn mình quản lý.
2. Đối với tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh:
Việc tổ chức lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe
ô tô do Sở Giao thông vận tải thực hiện. Nguyên tắc phân công Sở Giao thông vận
tải thực hiện theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Sở Giao thông vận tải hai đầu tuyến thỏa thuận để
một Sở đầu tuyến tổ chức quy trình lựa chọn;
b) Sở Giao thông vận tải tiếp nhận Hồ sơ đăng ký
nhiều hơn sẽ thực hiện, trường hợp hai Sở có số Hồ sơ đăng ký bằng nhau thì Sở
Giao thông vận tải tiếp nhận Hồ sơ đăng ký trước sẽ tổ chức thực hiện lựa chọn;
c) Hai Sở phân công theo nguyên tắc 50/50 số giờ xe
xuất bến chưa có đơn vị vận tải khai thác
cho mỗi Sở Giao thông vận tải đầu tuyến thực hiện quy trình lựa chọn.
3. Số lượng Hồ sơ đăng ký và thời gian tiếp nhận Hồ
sơ đăng ký tại mỗi Sở Giao thông vận tải thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 14 Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT đã được sửa đổi,
bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT.
Điều 5. Tiêu chí tổ chức thực
hiện lựa chọn
1. Tuyến vận tải hành khách cố định phải nằm trong
quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Giờ xe xuất bến phải nằm trong biểu đồ chạy xe
đã được cơ quan có thẩm quyền công bố và chưa có đơn vị khai thác.
3. Giờ xe xuất bến phải có từ 02 đơn vị trở lên
đăng ký khai thác tuyến thành công (tính cho cả hai đầu tuyến).
Điều 6. Trình tự triển khai lựa
chọn
1. Xây dựng Kế hoạch lựa chọn, bao gồm:
a) Công bố Kế hoạch lựa chọn;
b) Thành lập Tổ chuyên gia đánh giá.
2. Tổ chức lựa chọn đơn vị khai thác, bao gồm:
a) Chuẩn bị Hồ sơ;
b) Tiếp nhận Hồ sơ;
c) Mở Hồ sơ.
3. Đánh giá Hồ sơ lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận
tải hành khách cố định, bao gồm:
a) Đánh giá tính hợp lệ của Hồ sơ;
b) Đánh giá về năng lực và điều kiện kinh doanh;
c) Đánh giá về kỹ thuật;
d) Tổng hợp kết quả đánh giá.
4. Trình, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn
đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định.
Điều 7. Thời gian thực hiện
1. Thời gian công bố Kế hoạch lựa chọn không quá 02
ngày làm việc, kể từ thời điểm Sở Giao
thông vận tải hai đầu tuyến kết thúc việc công bố công khai trên Trang Thông
tin điện tử và thông báo bằng văn bản cho các đơn vị tham gia lựa chọn theo quy
định tại Điều 14 Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT đã được bổ
sung, sửa đổi tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT.
2. Thời gian hết hạn nộp Hồ sơ lựa chọn là 10 ngày
làm việc, kể từ ngày công bố Kế hoạch lựa chọn.
3. Thời gian tổ chức mở Hồ sơ lựa chọn là 01 ngày
làm việc, kể từ ngày hết hạn tiếp nhận Hồ sơ.
4. Thời gian đánh giá Hồ sơ lựa chọn không quá 10
ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức mở Hồ sơ.
5. Thời gian ra Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn
không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình phê duyệt kết quả lựa
chọn.
Chương II
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH LỰA CHỌN
Điều 8. Kế hoạch lựa chọn
Nội dung Kế hoạch lựa chọn bao gồm:
1. Tuyến vận tải.
2. Giờ xe xuất bến.
3. Thời gian, địa điểm bắt đầu tiếp nhận Hồ sơ lựa
chọn.
4. Thời gian hết hạn tiếp nhận Hồ sơ lựa chọn.
5. Thời gian, địa điểm tổ chức mở Hồ sơ lựa chọn.
6. Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và điều kiện
kinh doanh theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư
này và Bảng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật theo Phụ lục
2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Tổ chuyên gia đánh giá
1. Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm thành lập
Tổ chuyên gia đánh giá để thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Đánh giá Hồ sơ lựa chọn;
b) Xếp thứ tự đơn vị tham gia lựa chọn;
c) Trình duyệt kết quả lựa chọn.
2. Thành phần Tổ chuyên gia đánh giá
a) Tổ trưởng Tổ chuyên gia: là lãnh đạo bộ phận quản
lý vận tải của Sở;
b) Các thành viên bao gồm: Thanh tra giao thông,
cán bộ thuộc bộ phận quản lý vận tải và các cán bộ thuộc các bộ phận khác của Sở
Giao thông vận tải tổ chức lựa chọn hoặc các chuyên gia được Sở Giao thông vận
tải mời tham gia.
3. Số lượng thành viên tổ chuyên gia đánh giá: có từ
05 người trở lên và phải là số lẻ.
4. Chuyên gia độc lập tham gia Tổ chuyên gia đánh
giá phải đáp ứng các tiêu chí sau:
a) Có trình độ chuyên môn về vận tải từ trung cấp
trở lên;
b) Có thời gian làm việc trong lĩnh vực vận tải đường
bộ tối thiểu 03 năm;
c) Độc lập, không có liên quan về lợi ích đối với
các đơn vị vận tải tham gia lựa chọn.
Chương III
TỔ CHỨC LỰA CHỌN
Điều 10. Quy cách Hồ sơ lựa chọn
1. Ngôn ngữ sử dụng: Tiếng Việt.
2. Số lượng Hồ sơ: 01 bộ.
3. Niêm phong: Hồ sơ lựa chọn phải được đựng trong
01 túi có niêm phong bên ngoài, trên túi đựng Hồ sơ phải trình bày đầy đủ các
thông tin sau:
a) Tên, địa chỉ, điện thoại của đơn vị tham gia lựa
chọn;
b) Địa chỉ tiếp nhận Hồ sơ công bố trên Kế hoạch lựa
chọn;
c) Giờ xe xuất bến, tuyến vận tải tổ chức lựa chọn;
d) Không được mở trước .... giờ, ngày ... tháng ...
năm ... (ghi thời điểm tổ chức mở Hồ sơ lựa chọn).
Điều 11. Chuẩn bị, nộp, sửa đổi,
rút, tiếp nhận, quản lý Hồ sơ lựa chọn
1. Đơn vị đăng ký tham gia lựa chọn chuẩn bị, nộp,
sửa đổi, rút Hồ sơ lựa chọn thực hiện theo quy định sau:
a) Chuẩn bị Hồ sơ lựa chọn theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Sở
Giao thông vận tải nhưng phải đảm bảo Sở Giao thông vận tải nhận được Hồ sơ lựa
chọn trước khi hết hạn nộp Hồ sơ;
c) Trường hợp Hồ sơ của đơn vị đăng ký tham gia lựa chọn được gửi đến Sở Giao thông vận tải
sau khi hết hạn nộp Hồ sơ thì được coi là không hợp lệ và không được tham gia lựa
chọn;
d) Trường hợp đơn vị đăng ký tham gia lựa chọn muốn
sửa đổi hoặc rút Hồ sơ không tham gia phải được thực hiện trước khi hết hạn nộp
Hồ sơ và bằng văn bản gửi tới Sở Giao thông vận tải.
2. Sở Giao thông vận tải tiếp nhận và quản lý các Hồ
sơ đã nộp theo chế độ quản lý Hồ sơ mật cho đến khi công khai kết quả lựa chọn
đơn vị khai thác; trong mọi trường hợp không được tiết lộ thông tin trong Hồ sơ
của đơn vị tham gia lựa chọn cho các cá nhân, tổ chức khác, trừ các thông tin
được công khai khi mở Hồ sơ.
Điều 12. Mở Hồ sơ lựa chọn
1. Sở Giao thông vận tải tiến hành mở Hồ sơ đúng thời
gian đã quy định và công khai trước sự chứng kiến của đại diện các đơn vị tham gia lựa chọn tham dự, không phụ thuộc
vào sự có mặt hay vắng mặt của các đơn vị
tham gia lựa chọn.
2. Việc mở Hồ sơ được thực hiện đối với từng Hồ sơ
theo thứ tự chữ cái tên của đơn vị tham
gia lựa chọn và theo trình tự sau đây:
a) Kiểm tra niêm phong;
b) Mở Hồ sơ, đọc rõ các thông tin về tên đơn vị
tham gia lựa chọn khai thác tuyến; giờ xe xuất bến tham gia lựa chọn và đại diện
của Sở Giao thông vận tải phải ký xác nhận vào tất cả các trang của Hồ sơ lựa
chọn.
3. Lập Biên bản mở Hồ sơ lựa chọn: các thông tin
quy định tại điểm b khoản 2 Điều này phải được ghi vào biên bản mở Hồ sơ lựa chọn.
Biên bản mở Hồ sơ lựa chọn phải được ký xác nhận bởi đại diện của Sở Giao thông
vận tải và các đơn vị tham dự mở Hồ sơ.
Biên bản này phải được gửi cho các đơn vị
tham gia lựa chọn nộp Hồ sơ lựa chọn.
Chương IV
ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ
Điều 13. Nguyên tắc đánh giá Hồ
sơ
Việc đánh giá Hồ sơ phải căn cứ vào nội dung đánh
giá Hồ sơ lựa chọn, Hồ sơ đã nộp, các tài liệu giải thích, làm rõ Hồ sơ để đảm
bảo lựa chọn được đơn vị tham gia lựa chọn
có đủ năng lực, kinh nghiệm và có phương án tổ chức vận tải phù hợp để thực hiện.
Điều 14. Làm rõ Hồ sơ
1. Sau khi mở Hồ sơ, đơn
vị tham gia lựa chọn làm rõ Hồ sơ lựa chọn theo yêu cầu của Sở Giao
thông vận tải. Trường hợp Hồ sơ của đơn vị
tham gia lựa chọn thiếu tài liệu chứng minh năng lực và điều kiện kinh doanh
thì Sở Giao thông vận tải yêu cầu đơn vị làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh
trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, kể từ khi có yêu cầu làm rõ và đảm
bảo thời gian theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư này.
2. Trường hợp sau khi hết hạn nộp Hồ sơ, nếu đơn vị tham gia lựa chọn phát hiện Hồ sơ thiếu
các tài liệu chứng minh năng lực và điều kiện kinh doanh thì đơn vị tham gia lựa chọn được phép gửi tài liệu
đến Sở Giao thông vận tải để làm rõ.
3. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm tiếp nhận
những tài liệu bổ sung thêm của đơn vị tham gia lựa chọn để xem xét, đánh giá;
các tài liệu bổ sung được coi như một phần của Hồ sơ.
4. Việc làm rõ Hồ sơ chỉ được thực hiện giữa Sở
Giao thông vận tải và đơn vị tham gia lựa chọn có Hồ sơ cần phải làm rõ và phải
bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi bản chất Hồ sơ của đơn vị tham gia lựa chọn.
Nội dung làm rõ Hồ sơ phải thể hiện bằng văn bản và được Sở Giao thông vận tải
bảo quản như một phần của Hồ sơ.
Điều 15. Đánh giá tính hợp lệ
của Hồ sơ
1. Hồ sơ của đơn vị
tham gia lựa chọn được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau:
a) Có Hồ sơ đầy đủ theo quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Không có tên trong hai hoặc nhiều Hồ sơ lựa chọn;
c) Đơn vị tham gia lựa chọn không đang trong thời
gian bị đình chỉ tham gia khai thác tuyến vận tải hành khách cố định;
d) Đơn vị tham gia lựa chọn không đang trong quá
trình giải thể, không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không
có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.
2. Đơn vị tham gia lựa chọn có Hồ sơ hợp lệ sẽ được
xem xét, đánh giá tiếp về năng lực và điều kiện kinh doanh. Đơn vị tham gia lựa
chọn có Hồ sơ không hợp lệ sẽ bị loại và không tiếp tục đánh giá Hồ sơ.
Điều 16. Đánh giá về năng lực
và điều kiện kinh doanh
1. Bảng đánh giá về năng lực và điều kiện kinh
doanh đối với Hồ sơ lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Nội dung đánh giá về năng lực và kinh nghiệm được
đánh giá theo tiêu chí Đạt/Không đạt. Đơn vị
tham gia lựa chọn đạt tất cả các nội dung theo quy định mới được đánh giá là
đáp ứng yêu cầu về năng lực và điều kiện kinh doanh.
3. Đơn vị
tham gia lựa chọn đáp ứng yêu cầu về năng lực và điều kiện kinh doanh mới được
xem xét, đánh giá tiếp về kỹ thuật.
Điều 17. Đánh giá về kỹ thuật
1. Việc đánh giá về kỹ thuật đối với Hồ sơ lựa chọn
đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách theo Phụ lục
2 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đơn vị
tham gia lựa chọn không đạt mức điểm yêu cầu tối thiểu đối với ít nhất một
trong các tiêu chuẩn kỹ thuật được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
3. Đơn vị đăng ký lựa chọn có điểm kỹ thuật không
thấp hơn 70% tổng số điểm về kỹ thuật được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về kỹ
thuật.
4. Đơn vị tham gia lựa chọn đáp ứng yêu cầu về kỹ
thuật mới được xem xét, xếp thứ tự đơn vị tham gia lựa chọn khai thác.
Điều 18. Tổng hợp kết quả đánh
giá
1. Tổng hợp kết quả đánh giá là công tác xếp thứ tự
các đơn vị tham gia lựa chọn dựa trên tổng số điểm đánh giá về kỹ thuật (đã bao
gồm cả điểm cộng hoặc điểm trừ) từ cao xuống thấp.
2. Trường hợp có nhiều đơn vị có cùng số điểm đánh giá về kỹ thuật (đã bao gồm cả điểm cộng
hoặc trừ), thứ tự được xét theo trình tự ưu tiên theo quy định tại khoản 1 Điều 25 của Thông tư này.
Chương V
PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG KHAI KẾT
QUẢ LỰA CHỌN
Điều 19. Xét duyệt lựa chọn
Đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định
được lựa chọn khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Có Hồ sơ lựa chọn hợp lệ.
2. Có đủ năng lực và điều kiện kinh doanh.
3. Có tổng số điểm về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu.
4. Xếp thứ nhất trong danh sách xếp thứ tự đơn vị
tham gia lựa chọn.
Điều 20. Phê duyệt kết quả lựa
chọn
1. Căn cứ kết quả xếp thứ tự các đơn vị tham gia lựa
chọn, tổ chuyên gia báo cáo và trình Sở Giao thông vận tải phê duyệt kết quả lựa
chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành
khách cố định.
2. Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn phải kèm
theo các thông tin về cam kết của đơn vị
được lựa chọn khai thác tuyến theo thông tin đã đăng ký trong Hồ sơ lựa chọn để
làm cơ sở thực hiện và kiểm tra thực hiện.
3. Đối với đơn vị tham gia lựa chọn không được lựa
chọn, trong thông báo kết quả lựa chọn phải nêu rõ lý do đơn vị không được lựa
chọn.
Điều 21. Công khai kết quả lựa
chọn
1. Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn
đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định, Sở Giao thông vận tải đăng tải
thông tin về kết quả lựa chọn lên Trang Thông tin điện tử của Sở, đồng thời gửi
văn bản thông báo kết quả lựa chọn tới các đơn vị tham gia lựa chọn (bao gồm cả
đơn vị được lựa chọn và đơn vị không được lựa chọn).
2. Nội dung thông báo kết quả lựa chọn bao gồm:
a) Tên đơn vị tham gia lựa chọn được lựa chọn;
b) Giờ xe xuất bến được khai thác;
c) Tuyến vận tải hành khách cố định được khai thác;
d) Thời hạn khai thác tuyến vận tải hành khác cố định;
đ) Các nội dung cần lưu ý (nếu có);
e) Danh sách đơn vị tham gia lựa chọn không được lựa
chọn và tóm tắt lý do không được lựa chọn của từng đơn vị.
Chương VI
QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG LỰA CHỌN
Điều 22. Sở Giao thông vận tải
tổ chức lựa chọn
1. Thực hiện đúng trình tự lựa chọn đơn vị khai
thác tuyến quy định tại Thông tư này.
2. Yêu cầu đơn vị
tham gia lựa chọn làm rõ Hồ sơ lựa chọn trong quá trình đánh giá Hồ sơ.
3. Bảo đảm trung thực, khách quan, công bằng trong
quá trình lựa chọn.
4. Công bố các thông tin về việc tổ chức lựa chọn
trên Trang Thông tin điện tử của Sở và tới các đơn
vị tham gia lựa chọn.
5. Bảo mật các tài liệu của đơn vị tham gia lựa chọn.
Điều 23. Đơn vị vận tải tham
gia lựa chọn
1. Tham gia lựa chọn với tư cách là đơn vị độc lập.
2. Thực hiện các cam kết đã đề xuất trong Hồ sơ lựa
chọn.
3. Kiến nghị, khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong
quá trình lựa chọn.
4. Tuân thủ các quy định về lựa chọn.
5. Bảo đảm trung thực, chính xác trong quá trình
tham gia lựa chọn, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo (nếu có).
Điều 24. Tổ chuyên gia đánh
giá
1. Đánh giá Hồ sơ lựa chọn theo đúng yêu cầu và
tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Thông tư này.
2. Bảo mật các tài liệu về Hồ sơ lựa chọn theo quy
định của pháp luật và quy định tại Thông tư này trong quá trình thực hiện nhiệm
vụ.
3. Bảo lưu ý kiến của mình.
4. Trung thực, khách quan, công bằng trong quá
trình đánh giá Hồ sơ lựa chọn và báo cáo kết quả đánh giá.
Chương VII
XỬ LÝ TÌNH HUỐNG VÀ XỬ
LÝ VI PHẠM TRONG HOẠT ĐỘNG LỰA CHỌN
Điều 25. Xử lý tình huống
trong tổ chức lựa chọn
1. Trường hợp có nhiều đơn vị có cùng số điểm đánh
giá về kỹ thuật (đã bao gồm cả điểm cộng hoặc trừ) xếp thứ tự được xét theo
trình tự ưu tiên sau:
a) Đơn vị có số điểm cộng cao hơn;
b) Đơn vị có số điểm trừ ít hơn;
c) Đơn vị nộp Hồ sơ đăng ký khai thác tuyến trước.
Trường hợp là đối tượng ưu tiên, đơn vị tham gia lựa
chọn phải kê khai trong Hồ sơ lựa chọn. Phương pháp xác định điểm cộng, điểm trừ
được quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Trường hợp khi hết hạn nộp Hồ sơ lựa chọn, không
có đơn vị vận tải nào nộp Hồ sơ lựa chọn thì Sở Giao thông vận tải ra quyết định
hủy bỏ tổ chức lựa chọn.
3. Trường hợp khi hết hạn nộp Hồ sơ lựa chọn, nếu
chỉ có duy nhất 01 đơn vị tham gia lựa chọn nộp Hồ sơ lựa chọn hoặc có nhiều
đơn vị nộp Hồ sơ tham gia lựa chọn nhưng chỉ có duy nhất 01 đơn vị có Hồ sơ hợp
lệ, Sở Giao thông vận tải tiếp nhận Hồ sơ đăng ký khai thác tuyến của đơn vị
tham gia lựa chọn có trách nhiệm tiếp tục giải quyết theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT được sửa đổi, bổ
sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số
60/2015/TT-BGTVT.
4. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày ký quyết định
phê duyệt kết quả lựa chọn nếu đơn vị tham gia lựa chọn được lựa chọn không nộp
Hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu hoặc không thực hiện đúng các cam kết đã đề xuất
trong Hồ sơ lựa chọn thì coi như đơn vị được lựa chọn từ chối khai thác tuyến.
Sở Giao thông vận tải thông báo bằng văn bản cho đơn vị tham gia lựa chọn xếp
thứ tự tiếp theo trong danh sách xếp thứ tự và công bố trên Trang Thông tin điện
tử của Sở. Trong vòng 10 ngày kể từ ngày thông báo, nếu đơn vị tham gia lựa chọn
có văn bản đồng ý khai thác thì Sở Giao thông vận tải ra quyết định phê duyệt
đơn vị tham gia lựa chọn xếp thứ tự tiếp theo là đơn vị được lựa chọn.
5. Trường hợp không còn đơn vị xếp thứ tự tiếp theo
trong danh sách xếp thứ tự để đề nghị khai thác thì Sở Giao thông vận tải hủy bỏ
toàn bộ kết quả tổ chức lựa chọn.
Điều 26. Xử lý vi phạm trong
hoạt động lựa chọn
1. Các hành vi vi phạm
a) Đưa, nhận, môi giới hối lộ;
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp bất hợp
pháp vào hoạt động lựa chọn;
c) Cá nhân trực tiếp đánh giá Hồ sơ, xếp thứ tự đơn
vị, kết quả lựa chọn đơn vị cố ý báo cáo sai hoặc cung cấp thông tin không
trung thực làm sai lệch kết quả lựa chọn.
2. Tổ chức, cá nhân vi phạm các hành vi theo quy định
tại khoản 1 Điều này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo
quy định của pháp luật.
Chương VIII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ HIỆU
LỰC THI HÀNH
Điều 27. Tổng cục Đường bộ Việt
Nam
1. Hướng dẫn Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương tổ chức lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành
khách cố định bằng xe ô tô theo quy định.
2. Giám sát, theo dõi nắm bắt kịp thời những vướng
mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện để chỉ đạo giải quyết theo thẩm
quyền hoặc báo cáo Bộ Giao thông vận tải để giải quyết.
3. Định kỳ vào tháng 02 hàng năm, báo cáo Bộ Giao
thông vận tải về kết quả thực hiện lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành
khách cố định bằng xe ô tô.
4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý hoặc đề xuất
xử lý các vi phạm của các tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện lựa chọn
đơn vị khai thác tuyến.
Điều 28. Sở Giao thông vận tải
1. Tổ chức thực hiện lựa chọn đơn vị khai thác tuyến
đối với các giờ xe xuất bến trên các tuyến thuộc thẩm quyền của Sở.
2. Ra Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn đơn vị
vận tải khai thác tuyến vận tải hành khách cố định.
3. Cấp phù hiệu cho đơn vị tham gia lựa chọn có trụ
sở chính hoặc trụ sở chi nhánh trên địa bàn địa phương được lựa chọn tại Quyết
định phê duyệt kết quả lựa chọn đơn vị vận tải khai thác tuyến vận tải hành
khách cố định.
4. Kiểm tra việc thực hiện các cam kết của đơn vị tham gia lựa chọn đã đề xuất trong Hồ sơ
lựa chọn trước khi tiến hành cấp phù hiệu lần đầu.
5. Thông báo cho Sở Giao thông vận tải đầu tuyến
bên kia các thông tin về lựa chọn đơn vị khai thác tuyến để phối hợp tổ chức,
quản lý hoạt động vận tải trên tuyến.
6. Báo cáo kịp thời những vướng mắc phát sinh trong
quá trình tổ chức thực hiện lựa chọn đơn vị khai thác tuyến về Tổng cục Đường bộ
Việt Nam.
7. Định kỳ vào tháng 01 hàng năm, báo cáo Tổng cục
Đường bộ Việt Nam về kết quả thực hiện lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải
hành khách cố định bằng xe ô tô.
Điều 29. Đơn vị tham gia lựa
chọn được lựa chọn
Đảm bảo thực hiện đầy đủ các cam kết đã đề xuất
trong Hồ sơ lựa chọn trước khi nộp Hồ sơ cấp phù hiệu lần đầu và trong quá
trình khai thác tuyến vận tải hành khách cố định.
Điều 30. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 03 năm 2016.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận
tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 30;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- UBATGTQG;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, V.Tải (Phong 15b).
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm
theo Thông tư số: 92/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng
12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Bảng đánh giá về
năng lực và điều kiện kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô tham gia khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô
TT
|
Nội dung đánh
giá năng lực và điều kiện kinh doanh
|
Mức yêu cầu tối
thiểu để được đánh giá là đáp ứng (Đạt)
|
Ghi chú
(Tài liệu cần nộp)
|
1
|
Năng lực khai thác tuyến
|
|
|
1.1
|
Phương án khai thác tuyến
|
Có Phương án khai thác tuyến
|
Phương án khai thác tuyến
|
1.2
|
Số lượng phương tiện vận tải hành khách
|
- Có quyền quản lý, sử dụng hợp pháp
- Có số lượng lớn hơn hặc bằng số lượng phương tiện
tối thiểu theo quy định tại Nghị định số 86/2014/NĐ-CP
- Đã được lắp đặt thiết bị giám sát hành trình
(GSHT)
|
- Bản sao có chứng thực Giấy đăng ký xe ô tô
- Giấy tờ chứng minh quyền quản lý, sử dụng hợp pháp (nếu phương tiện không thuộc
sở hữu của đơn vị)
- Tên và tài khoản truy cập dữ liệu thiết bị GSHT
của xe
|
1.3
|
Số lượng phương tiện huy động thực hiện giờ xe xuất
bến đang xét
|
Đủ số lượng theo phương án kinh doanh, đảm bảo
tiêu chuẩn kỹ thuật và chất lượng xe
|
Danh sách phương tiện dự kiến huy động
|
1.4
|
Kế hoạch bảo dưỡng phương tiện
|
Có kế hoạch đảm bảo phương tiện được bảo dưỡng
theo quy định
|
Kế hoạch bảo
dưỡng phương tiện
|
1.5
|
Số lượng lái xe
|
- Đủ số lượng theo phương án kinh doanh
- Có Giấy phép lái xe và kinh nghiệm đáp ứng yêu
cầu theo quy định
|
- Danh sách lái xe dự kiến bố trí
- Bản sao Giấy phép lái xe
|
1.6
|
Số lượng nhân viên phục vụ trên xe
|
Đủ số lượng theo phương án kinh doanh
|
Danh sách nhân viên phục vụ dự kiến bố trí
|
1.7
|
Chất lượng dịch vụ
|
Tự xây dựng hoặc áp dụng Tiêu chuẩn chất lượng dịch
vụ.
|
Đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải trên tuyến
|
1.8
|
Bảo đảm an toàn giao thông (ATGT)
|
- Đã lập kế hoạch
bảo đảm ATGT
- Đã xây dựng Quy trình
bảo đảm ATGT
|
- Kế hoạch
bảo đảm ATGT
- Quy trình bảo đảm ATGT
|
2
|
Điều kiện kinh
doanh
|
|
|
2.1
|
Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô
tô theo tuyến cố định
|
Có Giấy phép còn thời hạn
|
Bản sao Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng
xe ô tô theo tuyến cố định
|
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 92/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng
12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Bảng đánh giá về
kỹ thuật của đơn vị theo Hồ sơ lựa chọn
Việc đánh giá về kỹ thuật đối với từng Hồ sơ được
thực hiện theo phương pháp chấm điểm theo thang điểm 100, bao gồm các nội dung
sau đây:
STT
|
Nội dung đánh
giá
|
Mức điểm tối đa
|
Thang điểm chi tiết
|
Mức điểm yêu cầu
tối thiểu
|
I
|
Phương tiện vận chuyển
|
30
|
|
|
1.1
|
Niên hạn sử dụng bình quân của các phương
tiện huy động thực hiện giờ xe xuất bến đang xét
|
15
|
|
|
a
|
Phương tiện mới 100%
|
|
15
|
|
b
|
Phương tiện có niên hạn sử dụng từ 1 - 13 năm
(Phương tiện có niên hạn sử dụng 1 năm được 14 điểm; cứ thêm 1 năm sử dụng
thì trừ 1 điểm)
|
|
2-14
|
|
c
|
Niên hạn sử dụng từ 14 năm đến hết niên hạn sử dụng
|
|
1
|
|
1.2
|
Loại ghế ngồi
|
5
|
|
|
a
|
Ghế có tựa lưng điều chỉnh hoặc giường nằm
|
|
5
|
|
b
|
Ghế có tựa lưng cố định
|
|
3
|
|
1.3
|
Các trang bị khác trên xe
|
10
|
|
|
a
|
Điều hòa nhiệt độ
|
2
|
|
|
|
- Có
|
|
2
|
|
|
- Không
|
|
0
|
|
b
|
Wifi
|
2
|
|
|
|
- Có
|
|
2
|
|
|
- Không
|
|
0
|
|
c
|
Video
|
2
|
|
|
|
- Có
|
|
2
|
|
|
- Không
|
|
0
|
|
d
|
Công cụ hỗ trợ người khuyết tật
|
2
|
|
|
|
- Có
|
|
2
|
|
|
- Không
|
|
0
|
|
e
|
Dụng cụ che nắng
|
2
|
|
|
|
- Có
|
|
2
|
|
|
- Không
|
|
0
|
|
II
|
Năng lực bảo dưỡng phương tiện
|
10
|
|
|
2.1
|
Trực tiếp của đơn vị
|
|
8-10
|
|
2.2
|
Đơn vị thuê đơn vị khác thực hiện dịch vụ bảo
dưỡng
|
|
5-7
|
|
2.3
|
Đơn vị giao cho lái xe, chủ xe tự bảo dưỡng
|
|
1-4
|
|
III
|
Lái xe
|
30
|
|
|
3.1
|
Số năm thâm niên bình quân của các lái xe bố
trí hoạt động cho giờ xe xuất bến đang xét
|
10
|
|
|
a
|
Nhỏ hơn 03 năm
|
|
3
|
|
b
|
Từ 03 năm đến 10 năm
|
|
4-7
|
|
c
|
Từ 10 năm trở lên
|
|
10
|
|
3.2
|
Số năm làm việc bình quân tại đơn vị của
các lái xe bố trí hoạt động cho giờ xe xuất bến đang xét
|
10
|
|
|
a
|
Nhỏ hơn 03 năm
|
|
1-3
|
|
b
|
Từ 03 năm đến 10 năm
|
|
4-7
|
|
c
|
Từ 10 năm trở lên
|
|
8-10
|
|
3.3
|
Tập huấn cho lái xe
|
10
|
|
10
|
a
|
Tất cả các lái xe bố trí hoạt động cho giờ xe xuất
bến đang xét đều có chứng chỉ tập huấn còn thời hạn
|
|
10
|
|
b
|
Có lái xe bố trí hoạt động cho giờ xe xuất bến
đang xét không có chứng chỉ tập huấn hoặc có nhưng hết thời hạn
|
|
0
|
|
IV
|
Chất lượng dịch vụ vận tải
|
30
|
|
|
4.1
|
Đón trả khách
|
5
|
|
3
|
a
|
Chạy suốt không đón trả khách dọc đường
|
|
5
|
|
b
|
Có đón, trả khách tại các điểm dừng đón trả khách
đã được cơ quan có thẩm quyền công bố
|
|
3-4
|
|
c
|
Có đón, trả khách tại các điểm dừng đón trả khách
không được cơ quan có thẩm quyền công bố
|
|
0
|
|
4.2
|
Hành trình chạy xe
|
10
|
|
10
|
a
|
Hành trình chạy xe đúng theo tuyến đã được cơ
quan có thẩm quyền công bố
|
|
10
|
|
b
|
Hành trình chạy xe không đúng theo tuyến đã được
cơ quan có thẩm quyền công bố
|
|
0
|
|
4.3
|
Điểm dừng nghỉ dọc hành trình
Áp dụng đối với
các tuyến có thời gian thực hiện hành trình từ 04 tiếng trở lên; đối với các tuyến có thời gian thực hiện hành
trình dưới 04 tiếng được tính bằng mức điểm tối đa là 5 điểm.
|
5
|
|
3
|
a
|
Vào trạm dừng, nghỉ đã được cơ quan quản lý công
bố và có ký hợp đồng phục vụ
|
|
5
|
|
b
|
Vào điểm dừng nghỉ có ký hợp đồng phục vụ và cam
kết chất lượng phục vụ
|
|
3-5
|
|
c
|
Không dừng nghỉ hoặc có vào điểm dừng nghỉ nhưng không ký hợp đồng phục vụ
|
|
0
|
|
4.4
|
Quyền lợi của hành khách
|
10
|
|
|
a
|
Có quy định và cam kết thực hiện bồi thường cho
hành khách theo quy định của pháp luật khi hành khách hoàn trả vé trước giờ
xe xuất bến
|
|
|
5
|
|
Có quy định và cam kết thực hiện bồi thường có lợi
hơn cho hành khách so với mức quy định của pháp luật khi hành khách hoàn trả
vé trước giờ xe xuất bến
|
|
8
|
|
|
Có quy định và cam kết thực hiện bồi thường cho
hành khách theo đúng quy định của pháp luật khi hành khách hoàn trả vé trước
giờ xe xuất bến
|
|
5
|
|
|
Không có quy định và cam kết thực hiện bồi thường
cho hành khách khi hành khách hoàn trả vé trước giờ xe xuất bến
|
|
0
|
|
b
|
Có quy định và cam kết
thực hiện các quy định khác có lợi cho hành khách ngoài các quy định của pháp
luật
|
|
|
|
|
Có quy định
|
|
2
|
|
|
Không có quy định
|
|
0
|
|
|
Tổng cộng
|
100
|
|
70
|
* Ghi chú:
1. Đối với các nội dung đánh giá có thang điểm chi tiết
không quy định số điểm cố định: khi công bố kế hoạch lựa chọn, Sở Giao thông vận
tải phải công bố bảng tiêu chuẩn và cách tính điểm cụ thể đối với từng nội dung
đánh giá.
2. Hướng dẫn cụ thể một số tiêu chí đánh giá kỹ thuật
a) Đối với phương tiện:
Thời gian sử dụng bình quân của phương tiện: là tổng
số năm của từng phương tiện tính từ năm phương tiện được sản xuất đến năm hiện
tại chia cho số lượng phương tiện.
b) Đối với lái xe:
Thâm niên bình quân của lái xe: được xác định bằng
tổng số năm từ khi có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được bố trí hoạt động
cho giờ xe đang xét đến thời điểm hiện tại của từng lái xe chia cho số lái xe
được đơn vị bố trí hoạt động cho giờ xe xuất bến đang xét.
Thời gian làm việc bình quân của lái xe tại đơn vị:
được xác định bằng tổng số tháng đơn vị đóng bảo hiểm xã hội cho từng lái xe
chia cho số lái xe được đơn vị bố trí hoạt động cho giờ xe xuất bến đang xét
(trừ các lái xe đã nghỉ hưu theo chế độ nhưng vẫn tiếp tục hành nghề theo hợp đồng
lao động đã ký với đơn vị tham gia lựa chọn để điều khiển loại xe từ 10 đến 30
chỗ ngồi). Đơn vị tham gia lựa chọn cần nộp sổ bảo hiểm xã hội và các giấy tờ
có liên quan của lái xe để xác định thời gian làm việc bình quân của lái xe tại
đơn vị.
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm
theo Thông tư số: 92/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng
12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phương pháp xác định
điểm cộng, điểm trừ
1. Điểm cộng là điểm được cộng thêm vào số điểm
đánh giá về kỹ thuật của đơn vị tham gia lựa chọn và được tính như sau:
a) Được cộng thêm 05 điểm: nếu trong 03 năm gần nhất,
đơn vị phương tiện và lái xe thuộc đơn vị không vi phạm các quy định về quản lý
hoạt động vận tải;
b) Được cộng thêm 03 điểm: nếu trong 02 năm gần nhất,
đơn vị, phương tiện và lái xe thuộc đơn vị không vi phạm các quy định về quản
lý hoạt động vận tải;
c) Được cộng thêm 01 điểm: nếu trong năm gần nhất,
đơn vị, phương tiện và lái xe thuộc đơn vị không vi phạm các quy định về quản
lý hoạt động vận tải.
2. Điểm trừ là số điểm bị trừ từ số điểm đánh giá về
kỹ thuật của đơn vị tham gia lựa chọn và được tính như sau:
a) Bị trừ 05 điểm: nếu trong 03 năm gần nhất, đơn vị,
phương tiện và lái xe thuộc đơn vị vi phạm các quy định về quản lý hoạt động vận
tải đến mức bị thu hồi Giấy phép kinh doanh vận tải hoặc có trên 03 lần bị đình
chỉ khai thác tuyến hoặc có từ 50% số phương tiện của đơn vị bị thu hồi phù hiệu
xe chạy;
b) Bị trừ 03 điểm: nếu trong 03 năm gần nhất, đơn vị,
phương tiện và lái xe thuộc đơn vị vi phạm các quy định về quản lý hoạt động vận
tải đến mức bị đình chỉ khai thác tuyến từ 01 đến 02 lần hoặc có từ 30% đến dưới
50% số phương tiện của đơn vị bị thu hồi phù hiệu xe chạy;
c) Bị trừ 01 điểm: nếu trong 03 năm gần nhất, đơn vị,
phương tiện và lái xe thuộc đơn vị vi phạm các quy định về quản lý hoạt động vận
tải đến mức có dưới 30% số phương tiện của đơn vị bị thu hồi phù hiệu xe chạy.
3. Cách xác định: căn cứ vào các quyết định xử lý
vi phạm của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Trong trường hợp tính điểm cộng thì
chỉ áp dụng đối với các đơn vị có thời
gian tham gia hoạt động vận tải lớn hơn hoặc bằng với thời gian đánh giá tương ứng
quy định tại các điểm a, b, c mục 1 của Phụ lục này.
PHỤ LỤC 4
(Ban hành kèm
theo Thông tư số: 92/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng
12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mẫu Hồ sơ
Lựa chọn đơn vị
khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô
|
|
|
HỒ SƠ LỰA CHỌN
ĐƠN VỊ KHAI THÁC
TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH BẰNG XE Ô TÔ
Tuyến vận tải hành khách cố định:_________________________
(ghi tên tuyến vận tải)
Mã số tuyến:
__________________________________
Bến xe đi: _____________________, Bến
xe đến _______________
Giờ xe xuất bến tổ chức lựa chọn:__________________
(ghi giờ xe xuất bến)
Cơ quan tổ chức lựa chọn:
____________________ (ghi tên Sở GTVT tổ chức)
|
….., ngày …..
tháng ….. năm …..
Đại diện hợp pháp của
đơn vị đăng ký lựa chọn
(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
|
|
|
|
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
1. Đơn đăng ký lựa chọn (Mẫu số 1).
2. Giấy ủy quyền (Mẫu số 2).
3. Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe
ô tô theo tuyến cố định.
4. Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng
ô tô (Mẫu số 3).
5. Bảng kê phương tiện vận tải hành khách (Mẫu số
4).
6. Bảng đăng ký phương tiện huy động thực hiện giờ
xe xuất bến (Mẫu số 5).
7. Kế hoạch bảo dưỡng phương tiện.
7.1. Kế hoạch bảo dưỡng phương tiện.
7.2. Kê khai năng lực bảo dưỡng phương tiện (Mẫu số
6).
8. Đăng ký lao động huy động thực hiện giờ chạy xe
(Mẫu số 7).
9. Bảng kê chất lượng dịch vụ.
10. Đảm bảo an toàn giao thông.
10.1. Kế hoạch bảo đảm an toàn giao thông (Mẫu số
8).
10.2. Quy trình bảo đảm an toàn giao thông (Mẫu số
9).
11. Bảng kê đánh giá kỹ thuật (Mẫu số 10).
Mẫu số 1
Tên đơn vị...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày …..
tháng ….. năm …..
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ LỰA
CHỌN(1)
Kính gửi:
_________[Ghi tên Sở GTVT tổ chức lựa chọn]
(sau đây gọi là cơ
quan tổ chức lựa chọn)
Sau khi nghiên cứu biểu đồ chạy xe công bố trên
Trang Thông tin điện tử của Sở GTVT:…………….., đơn vị: …………..(Ghi tên đơn vị đăng ký lựa chọn), đăng ký khai thác
vận tải hành khách tuyến cố định bằng xe ô tô tại các giờ xe xuất bến ………….. (Ghi
các giờ xe xuất bến đăng ký khai thác).
Chúng tôi cam kết:
1. Chỉ tham gia trong một Hồ sơ đăng ký lựa chọn
này với tư cách là đơn vị đăng ký lựa chọn chính.
2. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết
luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy
định của pháp luật.
3. Không trong thời gian bị cấm khai thác vận tải
hành khách tuyến cố định.
4. Những thông tin kê khai trong Hồ sơ đăng ký lựa
chọn là trung thực và không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông đồng
khi tham dự lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định này.
5. Thực hiện đúng các đề xuất về kỹ thuật và phương
án tổ chức đưa ra trong Hồ sơ đăng ký lựa chọn trong suốt quá trình khai thác
tuyến vận tải hành khách cố định.
|
Đại diện hợp
pháp của
đơn vị đăng ký lựa chọn(2)
(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Đơn vị tham gia lựa chọn lưu ý ghi đầy đủ và
chính xác các thông tin về tên của cơ quan tổ chức lựa chọn, đơn vị đăng ký lựa chọn, được đại diện hợp pháp
của đơn vị đăng ký lựa chọn ký tên, đóng
dấu.
(2) Trường hợp đại diện theo pháp luật của đơn vị ủy
quyền cho cấp dưới ký đơn đăng ký lựa chọn thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền
theo Mẫu số 2; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên
quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn đăng ký lựa chọn thì phải gửi
kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2). Nếu được
xếp hạng thứ nhất trong danh sách các đơn vị đăng ký lựa chọn, trước khi ra quyết
định phê duyệt kết quả lựa chọn, đơn vị
phải trình cơ quan lựa chọn bản sao có chứng thực các văn bản này. Trường hợp
phát hiện thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì Đơn vị tham gia lựa
chọn bị coi là gian lận và Hồ sơ lựa chọn được coi là không hợp lệ.
Mẫu số 2
Tên đơn vị...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY ỦY QUYỀN1
Hôm nay, ngày ….. tháng .... năm ……... tại …….
Tôi là ……… (Ghi tên, số GCMND hoặc số hộ chiếu,
chức danh của người đại diện theo pháp luật của đơn
vị), là người đại diện theo pháp luật của …………. (Ghi tên đơn vị) có địa chỉ tại ………. (Ghi địa chỉ
của đơn vị) bằng văn bản này ủy quyền cho ………… (Ghi tên, số GCMND hoặc số
hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền) thực hiện các công việc sau
đây trong quá trình tham dự lựa chọn đơn vị khai thác trên tuyến vận tải hành
khách cố định ……………… (Ghi tên tuyến vận tải hành khách cố định tổ chức lựa
chọn) do ………….. (Ghi tên cơ quan tổ chức lựa chọn) tổ chức:
[-Ký đơn đăng ký lựa chọn;
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với cơ
quan tổ chức lựa chọn trong quá trình tham gia lựa chọn, kể cả văn bản giải
trình, làm rõ Hồ sơ lựa chọn; ký văn bản sửa đổi, thay thế, rút Hồ sơ lựa chọn;
- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp đơn vị có kiến nghị;
- Ký kết hợp đồng với các bến xe nếu được lựa chọn.]2
Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công
việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của ……………. (Ghi
tên đơn vị)…………….. (Ghi tên người đại diện theo pháp luật của đơn vị)
chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do ……………. (Ghi tên người được ủy
quyền) thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ….. đến ngày
….. 3. Giấy ủy quyền này được lập thành ….. bản có giá trị pháp lý
như nhau, người ủy quyền giữ ….. bản, người được ủy quyền giữ ….. bản.
Người được ủy
quyền
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu
(nếu có)]
|
Người ủy quyền
[Ghi tên người đại diện theo pháp luật của đơn vị, chức danh, ký tên
và đóng dấu]
|
__________________
1 Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy
quyền phải được gửi cho cơ quan tổ chức lựa chọn cùng với đơn đăng ký lựa chọn.
Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của đơn vị cho cấp phó, cấp dưới,
giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của đơn vị để thay mặt cho người đại diện theo pháp
luật của đơn vị thực hiện một, một số hoặc hay toàn bộ các nội dung công việc
nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu
của đơn vị hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền. Người được ủy
quyền không được tiếp tục ủy quyền cho người khác.
2 Phạm vi ủy
quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.
3 Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu
lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham gia lựa chọn.
Mẫu số 3
Tên đơn vị...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …..
tháng ….. năm …….
|
PHƯƠNG ÁN KHAI
THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ
I. Đặc điểm tuyến:
Mã số tuyến: ……………………………………………………………………………………
Tên tuyến:
………………....đi....................................................................
và ngược lại.
Bến đi:……………………………………………………………………………………………
Bến đến: …………………………………………………………………………………………
Cự ly vận chuyển: ……………………………… km.
Hành trình: ………………………………………………………………………………………
II. Biểu đồ chạy xe:
1. Số chuyến (nốt (tài)) …………………. trong ngày, tuần,
tháng.
2. Giờ xuất bến:
a) Chiều đi: xuất bến tại: ……………………..
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc...... giờ.... phút, vào
các ngày ………………..
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc….. giờ.....phút, vào các
ngày …………………
- …
b) Chiều về: xuất bến tại:
…………………………….
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc...... giờ.... phút, vào
các ngày ………………..
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc….. giờ.....phút, vào các
ngày …………………
- …
3. Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe ………
giờ...phút.
4. Tốc độ lữ hành: km/h.
5. Lịch trình chạy xe:
a) Chiều đi: xuất bến tại: ……….
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến: ………………….
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng
(phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến: ……………………..
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng
(phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
b) Chiều về: xuất bến tại:……………….
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến: ……………………
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng
(phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến: ……………………
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng
(phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
III. Đoàn phương tiện:
TT
|
Nhãn hiệu xe
|
Năm sản xuất
|
Sức chứa
|
Tiêu chuẩn khí
thải
|
Số lượng (chiếc)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
IV. Phương án bố trí lái xe, nhân viên phục vụ
trên xe:
TT
|
Nốt (tài)
|
Số lượng lái xe
|
Số lượng nhân viên
phục vụ
|
Ghi chú
|
1
|
Nốt (tài) 1
|
|
|
|
2
|
Nốt (tài) 2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
V. Giá vé và cước hành lý:
1. Giá vé:
a) Giá vé suốt tuyến: …………… đồng/HK.
b) Giá vé chặng (nếu có):
- Chặng 1 (từ ……. đến …….): ………..đồng/HK.
- Chặng 1 (từ ……. đến …….): ………..đồng/HK.
- Chặng ……………..
2. Giá cước hành lý:
a) Hành lý được miễn cước: ………………………..….kg.
b) Hành lý vượt quá mức miễn cước: ………………đ/kg.
3. Hình thức bán vé
a) Bán vé tại quầy ở bến xe: ……………………………….
b) Bán vé tại đại lý: ……………………… (ghi rõ tên đại lý,
địa chỉ, điện thoại)...
c) Bán vé qua mạng: ……………… (địa chỉ trang web).
VI. Xe trung chuyển (nếu có):
- Loại xe: ………………, sức chứa: ……………., năm sản xuất
- Số lượng xe: …………………………………………………………
|
……., ngày ……
tháng.... năm …….
Đại diện hợp pháp của đơn vị
(Ghi rõ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 4
BẢNG KÊ KHAI
PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
Tổng số lượng phương tiện vận tải hành khách của
đơn vị: ………………..xe.
STT
|
Biển số xe
|
Mác xe
|
Năm sản xuất
|
Sức chứa (hoặc
số ghế) của xe
|
Lắp đặt TBGSHT
|
Ghi chú
|
Có
|
Chưa
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đơn vị nộp các tài liệu chứng
minh kèm theo:
- Bản sao có chứng thực Giấy đăng ký xe ô tô;
- Giấy tờ chứng minh quyền quản lý, sử dụng hợp
pháp (nếu phương tiện không thuộc sở hữu của đơn
vị);
- Tên và tài khoản truy cập dữ liệu thiết bị GSHT của
xe.
|
……., ngày ……
tháng.... năm …….
Đại diện hợp pháp của đơn vị
(Ghi rõ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 5
BẢNG ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN HUY ĐỘNG THỰC HIỆN
GIỜ CHẠY XE
1. Số lượng phương tiện huy động thực hiện giờ xe
xuất bến (nốt xe): ………………… xe.
2. Danh sách xe đăng ký:
TT
|
Biển số xe
|
Mác xe
|
Năm sản xuất
|
Loại ghế ngồi
|
Các trang thiết
bị khác trên xe (1)
|
Ghế có tựa lưng
điều chỉnh hoặc giường nằm
|
Ghế có tựa lưng
cố định
|
Điều hòa nhiệt
độ
|
Wifi
|
Video
|
Công cụ hỗ trợ
người khuyết tật
|
Dụng cụ che nắng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thời gian sử dụng bình quân của các phương tiện
huy động thực hiện giờ xe xuất bến (nốt xe)(2):……………….. năm.
|
……., ngày ……
tháng.... năm …….
Đại diện hợp pháp của đơn vị
(Ghi rõ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Nếu có nội dung này các đơn vị điền
vào bảng, nếu không có để trống.
(2): Thời gian sử dụng bình quân của
phương tiện: Là tổng số năm của từng phương tiện tính từ năm phương tiện được sản
xuất đến năm hiện tại chia cho số lượng phương tiện.
Mẫu số 6
NĂNG LỰC BẢO DƯỠNG
PHƯƠNG TIỆN
TT
|
Nội dung
|
Trực tiếp của
đơn vị
|
Đơn vị thuê đơn
vị khác thực hiện dịch vụ bảo dưỡng
|
Đơn vị giao cho
lái xe, chủ xe tự bảo dưỡng
|
Ghi chú
|
1
|
Năng lực bảo dưỡng phương tiện
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Đối với đơn vị trực tiếp bảo dưỡng phương tiện cần
kê khai chi tiết quy mô nhà xưởng, các loại trang thiết bị phục vụ công tác bảo
dưỡng kèm theo tài liệu chứng minh.
- Đối với trường hợp thuê đơn vị khác thực hiện dịch
vụ bảo dưỡng: đơn vị cung cấp hợp đồng thuê bảo dưỡng kèm theo.
- Đối với trường hợp đơn vị giao cho lái xe, chủ xe
tự bảo dưỡng: đơn vị cung cấp biên bản giao hoặc các tài liệu chứng minh khác
kèm theo.
|
……., ngày ……
tháng.... năm …….
Đại diện hợp pháp của đơn vị
(Ghi rõ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 7
Tên đơn vị...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………., ngày …..
tháng ….. năm …….
|
ĐĂNG KÝ LAO ĐỘNG
HUY ĐỘNG THỰC HIỆN GIỜ CHẠY XE
1. Tổng số lao động:
- Số lái xe: ……………. người
- Số nhân viên phục vụ:……………..người
2. Danh sách lái xe cụ thể được thể hiện trong bảng
sau:
STT
|
Lái xe
|
Số năm thâm
niên
|
Số năm làm việc
tại đơn vị
|
Tập huấn
|
Có chứng chỉ tập
huấn còn thời hạn
|
Không có chứng
chỉ tập huấn hoặc có nhưng hết thời hạn
|
1
|
…………
|
|
|
|
|
2
|
…………
|
|
|
|
|
….
|
…………
|
|
|
|
|
....
|
…………
|
|
|
|
|
- Số năm thâm niên bình quân của các lái xe bố
trí hoạt động cho giờ chạy xe đang xét:.... Năm (Thâm niên bình quân của
lái xe: được xác định bằng tổng số năm từ khi có GPLX phù hợp với loại xe được
bố trí hoạt động cho giờ xe đang xét đến thời điểm hiện tại của từng lái xe
chia cho số lái xe được đơn vị bố trí hoạt động cho giờ chạy xe đang xét).
- Số năm làm việc bình quân tại đơn vị của các
lái xe bố trí hoạt động cho giờ xe xuất bến đang xét: ….. năm (Thời gian
làm việc bình quân của lái xe tại đơn vị: được xác định bằng tổng số tháng đơn vị đóng bảo hiểm xã hội cho từng lái
xe chia cho số lái xe được đơn vị bố trí hoạt động cho giờ chạy xe đang xét (trừ
các lái xe đã nghỉ hưu theo chế độ nhưng vẫn tiếp tục hành nghề theo hợp đồng
lao động đã ký với đơn vị tham gia lựa chọn để điều khiển loại xe từ 10 đến 30
chỗ ngồi).
3. Danh sách nhân viên phục vụ cụ thể được thể
hiện trong bảng sau:
TT
|
Nhân viên phục
vụ
|
Ghi chú
|
1
|
…………………………
|
|
2
|
…………………………
|
|
…
|
…………………………
|
|
…
|
…………………………
|
|
Ghi chú:
Đơn vị nộp các tài liệu chứng minh kèm theo:
- Lái xe: Hợp đồng lao động; Bản sao Giấy phép lái
xe; Sổ bảo hiểm xã hội của lái xe.
- Nhân viên phục vụ: Hợp
đồng lao động.
|
……., ngày ……
tháng.... năm …….
Đại diện hợp pháp của đơn vị
(Ghi rõ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 8
Tên đơn vị...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/………….
|
…………., ngày …..
tháng ….. năm …….
|
KẾ HOẠCH BẢO ĐẢM
AN TOÀN GIAO THÔNG
I. Tổ chức đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị
vận tải
1. Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng nhiệm vụ các
phòng, ban.
2. Người phụ trách bộ phận an toàn: họ tên, trình độ,
chuyên ngành.
3. Tổ chức bộ phận theo dõi an toàn giao thông của đơn vị vận tải.
4. Công tác lắp đặt, theo dõi, sử dụng dữ liệu từ
thiết bị giám sát hành trình; trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng.
5. Công tác tuyển dụng, ký kết hợp đồng lao động,
khám sức khỏe cho lái xe.
II. Kế hoạch
tổ chức vận tải an toàn
1. Đối với hoạt động vận tải hành khách theo tuyến
cố định:
- Kế hoạch đảm bảo an toàn phương tiện: tổng số
phương tiện, số xe vận doanh bình quân, kế hoạch bảo dưỡng định kỳ, sửa chữa
phương tiện, nội dung kiểm tra kỹ thuật an toàn phương tiện trước khi đưa xe ra
hoạt động hàng ngày (bao gồm kiểm tra trạng thái hoạt động của thiết bị giám
sát hành trình xe).
- Lịch trình vận tải cho các chuyến xe trong một
chu kỳ vận tải (một vòng xe chạy, bao gồm thời gian dừng đón, trả khách và thời
gian dừng nghỉ bắt buộc) trên các tuyến đảm bảo không chạy quá tốc độ.
- Kế hoạch tổ chức lao động cho lái xe và nhân viên
phục vụ: tổng số lái xe có giấy phép lái xe đúng quy định, số lái xe bình quân
đủ điều kiện làm việc; số giờ lái xe làm việc trong ngày (24 tiếng)/số giờ xe
hoạt động trên tuyến trong ngày (24 tiếng).
- Các nội dung đảm bảo an toàn giao thông khác.
III. Tuyên truyền, giáo dục về an toàn giao
thông
Kế hoạch tổ chức tuyên truyền, phổ biến quy định của
pháp luật về trật tự, an toàn giao thông và giáo dục đạo đức nghề nghiệp, tập
huấn nghiệp vụ cho đội ngũ lái xe, nhân viên phục vụ (nếu có).
IV. Kiểm tra, giám sát về bảo đảm trật tự, an
toàn giao thông
1. Theo dõi, giám sát việc thực hiện quy định về trật
tự, an toàn giao thông của lái xe thông qua thiết bị GSHT của xe ô tô:
- Xây dựng phương pháp và biểu mẫu thống kê số lần
vi phạm theo các tiêu chí về hành trình,
vận tốc, thời gian lái xe liên tục, dừng đỗ không đúng quy định;
- Thủ tục, phương tiện, cách thức cảnh báo cho lái
xe trong khi đang điều khiển phương tiện;
- Biện pháp xử lý, khắc phục hậu quả khi xảy ra tai
nạn giao thông đối với phương tiện của đơn vị.
2. Thanh tra, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm
các quy định về trật tự, an toàn giao thông của lái xe và nhân viên phục vụ
trên xe (nếu có).
|
……., ngày ……
tháng.... năm …….
Đại diện hợp pháp của đơn vị
(Ghi rõ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 9
QUY TRÌNH BẢO ĐẢM
AN TOÀN GIAO THÔNG
Bước
|
Nội dung
|
Tổ chức, cá
nhân thực hiện
|
Thời điểm thực hiện
|
1
|
- Tập hợp, phân tích các dữ liệu về hoạt động của
từng phương tiện trong quá trình thực
hiện nhiệm vụ vận chuyển của lần gần nhất thông qua thiết bị giám sát hành
trình (đối với các phương tiện lắp đặt thiết bị GSHT) và qua các biện pháp quản
lý khác của đơn vị, từ đó đánh giá ưu, nhược điểm của lái xe trong lần thực hiện nhiệm vụ vận chuyển gần
nhất;
- Tiếp nhận và xử lý các đề xuất, phản ánh của
lái xe về các vấn đề liên quan đến ATGT.
|
Bộ phận quản lý các điều kiện về ATGT (đối với
các đơn vị VT bắt buộc phải có) hoặc cán bộ được phân công theo dõi ATGT tại
các đơn vị VT khác;
(Sau đây gọi là: Bộ phận (cán bộ) quản lý các điều
kiện về ATGT).
|
Trước khi giao nhiệm vụ vận chuyển mới cho lái
xe.
|
- Tập hợp các yêu cầu vận chuyển của khách hàng,
tìm hiểu và nắm bắt các điều kiện, đặc điểm về hàng hóa, hành khách, tuyến đường,
thời tiết, thời gian vận chuyển...;
- Bố trí xe và lái xe thực hiện nhiệm vụ vận chuyển
(đảm bảo thời gian làm việc của lái xe theo đúng quy định).
|
Bộ phận kế hoạch, điều độ (hoặc cán bộ tiếp nhận
yêu cầu vận chuyển của khách hàng).
|
Trước khi giao nhiệm vụ vận chuyển mới cho lái
xe.
|
2
|
Bộ phận (cán bộ) quản lý các điều kiện về ATGT và
Bộ phận kế hoạch, điều độ (hoặc cán bộ tiếp nhận yêu cầu vận chuyển của khách
hàng) chuyển các thông tin tại bước 1 cho cán bộ được lãnh đạo phân công trực
tiếp giao nhiệm vụ vận chuyển cho lái xe.
|
Bộ phận (cán bộ) quản lý các điều kiện về ATGT và
Bộ phận kế hoạch, điều độ (hoặc cán bộ tiếp nhận yêu cầu vận chuyển của khách
hàng).
|
Trước khi giao nhiệm vụ vận chuyển mới cho lái
xe.
|
3
|
Giao nhiệm vụ vận chuyển cho lái xe:
- Kiểm tra Giấy phép lái xe; Giấy chứng nhận kiểm
định; đăng ký xe; Lệnh vận chuyển (đối với vận chuyển khách theo tuyến cố định,
xe buýt);
- Giao cho lái xe các giấy tờ khác phải mang theo
như: Hợp đồng vận tải, giấy vận tải …;
- Thông báo cho lái xe những ưu, nhược điểm của
lái xe trong lần thực hiện nhiệm vụ vận chuyển gần nhất.
- Thông báo cho lái xe các yêu cầu vận chuyển của
khách hàng, các điều kiện, đặc điểm về hàng hóa, hành khách, tuyến đường, thời
tiết, thời gian vận chuyển ...;
- Kiểm tra nồng độ cồn đối với lái xe (nếu có thiết
bị);
- Ghi chép vào Sổ giao nhiệm vụ cho lái xe (theo
mẫu số 1), lái xe ký xác nhận.
|
Cán bộ được lãnh đạo phân công và lái xe.
|
Trước khi thực hiện nhiệm vụ vận chuyển.
|
4
|
Kiểm tra tình trạng an toàn kỹ thuật của phương
tiện:
- Xác nhận lái xe qua thiết bị GSHT (đối với xe
có lắp đặt) và kiểm tra tình trạng sẵn sàng hoạt động của thiết bị GSHT;
- Kiểm tra nước làm mát, dầu động cơ, bình điện,
các dây cu roa;
- Kiểm tra hệ thống lái;
- Kiểm tra các bánh xe (độ chặt của bu lông bánh
xe, tình trạng và áp suất của lốp);
- Khởi động phương tiện và kiểm tra hoạt động của
gạt nước, còi và các loại đèn;
- Kiểm tra hoạt động của hệ thống phanh (thắng);
- Ghi chép kết quả kiểm tra vào biểu Kết quả kiểm
tra an toàn kỹ thuật (theo Mẫu số 2), ký xác nhận và chuyển biểu mẫu cho cán
bộ được lãnh đạo phân công.
|
Lái xe được giao nhiệm vụ vận chuyển.
|
Sau khi được giao nhiệm vụ và trước khi cho xe khởi
hành.
|
5
|
Cán bộ thuộc bộ phận quản lý các điều kiện về
ATGT tiếp nhận biểu Kết quả kiểm tra an toàn kỹ thuật từ các lái xe và ký xác
nhận:
- Nếu tất cả các nội dung kiểm tra đều đạt yêu cầu,
xe được phép thực hiện nhiệm vụ vận chuyển;
- Nếu có nội dung không đảm bảo yêu cầu, thì tùy
theo mức độ sẽ cho sửa chữa, khắc phục ngay hoặc dừng xe đưa vào sửa chữa, đồng
thời thông báo cho bộ phận điều độ bố trí xe khác thay thế;
- Tập hợp,
lưu trữ vào Hồ sơ theo dõi an toàn của từng phương tiện.
|
Cán bộ thuộc bộ phận quản lý các điều kiện về
ATGT (đối với các đơn vị có bộ phận ATGT) hoặc cán bộ được lãnh đạo phân
công.
|
Trước khi xe khởi hành thực hiện nhiệm vụ vận
chuyển.
|
6
|
- Theo dõi quá trình hoạt động của phương tiện
khi thực hiện nhiệm vụ vận chuyển qua thiết bị GSHT, nhắc nhở lái xe khi phát
hiện chạy quá tốc độ và các nguy cơ gây mất ATGT (áp dụng cho các phương tiện
có lắp đặt thiết bị GSHT);
- Thống kê các lỗi vi phạm về tốc độ xe chạy, báo
cáo Lãnh đạo đơn vị xử lý;
- Tổng hợp các sự cố mất an toàn giao thông trong
quá trình xe hoạt động kinh doanh vận tải trên đường. Đưa ra phương án xử lý
khi xảy ra các sự cố gây mất an toàn giao thông.
|
Bộ phận (cán bộ) quản lý các điều kiện về ATGT.
|
Khi xe đang hoạt động trên đường.
|
7
|
- Thực hiện nghiêm các quy định về an toàn giao
thông trong quá trình điều khiển phương tiện vận chuyển hành khách và hàng
hóa;
- Báo cáo ngay thời gian, địa điểm và nguyên nhân
khi xảy ra sự cố mất an toàn giao thông để đơn
vị có biện pháp xử lý.
|
Lái xe.
|
Khi xe đang hoạt động trên đường.
|
8
|
- Thống kê số vụ, nguyên nhân, mức độ TNGT đã xảy
ra của từng lái xe (nếu có);
- Xây dựng và thực hiện phương án xử lý khi xảy
ra sự cố gây mất an toàn giao thông trong quá trình kinh doanh vận tải;
- Tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm đối với các
tai nạn giao thông xảy ra trong quá trình kinh doanh vận tải.
|
Bộ phận (cán bộ) quản lý các điều kiện về ATGT.
|
Theo tháng, quý, năm.
|
9
|
- Thống kê quãng đường đã thực hiện được;
- Trên cơ sở thống kê quãng đường xe đã thực hiện,
căn cứ vào chế độ bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện để thực hiện bảo dưỡng
phương tiện theo đúng kỳ cấp;
- Thống kê và theo dõi kết quả bảo dưỡng, sửa chữa
của từng phương tiện.
|
Bộ phận (cán bộ) quản lý các điều kiện về ATGT.
|
Sau khi kết thúc hành trình.
|
Mẫu số 10
BẢNG KÊ ĐÁNH GIÁ
KỸ THUẬT
STT
|
Nội dung kỹ thuật
|
Chỉ tiêu
|
Cách ghi
|
Ghi chú
|
I
|
Phương tiện vận chuyển
|
|
|
|
1.1
|
Thời gian sử dụng bình quân của các phương
tiện huy động thực hiện giờ xe xuất bến (nốt xe) đang xét
|
|
Ghi số năm
|
|
1.2
|
Loại ghế ngồi
|
|
|
|
a
|
Ghế có tựa lưng điều chỉnh hoặc giường nằm
|
|
Đánh dấu vào loại
ghế của phương tiện
|
|
b
|
Ghế có tựa lưng cố định
|
|
|
1.3
|
Các trang bị khác trên xe
|
|
|
|
a
|
Điều hòa nhiệt độ
|
|
Có/không
|
|
b
|
Wifi
|
|
|
c
|
Video
|
|
|
d
|
Công cụ hỗ trợ người khuyết tật
|
|
|
e
|
Dụng cụ che nắng
|
|
|
II
|
Năng lực bảo dưỡng phương tiện
|
|
|
|
2.1
|
Trực tiếp của đơn vị
|
|
Đánh dấu vào
phương án đề xuất
|
|
2.2
|
Đơn vị thuê đơn vị khác thực hiện dịch vụ bảo
dưỡng
|
|
|
2.3
|
Đơn vị giao cho lái xe, chủ xe tự bảo dưỡng
|
|
|
III
|
Lái xe
|
|
|
|
3.1
|
Số năm thâm niên bình quân của các lái xe bố
trí hoạt động cho giờ xe xuất bến đang xét
|
|
Ghi số năm
|
|
3.2
|
Số năm làm việc bình quân tại đơn vị của
các lái xe bố trí hoạt động cho giờ xe xuất bến đang xét
|
|
Ghi số năm
|
|
3.3
|
Tất cả các lái xe bố trí hoạt động cho giờ xe xuất
bến đang xét đều có chứng chỉ tập huấn còn thời hạn
|
|
Có/không
|
|
IV
|
Chất lượng dịch vụ vận tải
|
|
|
|
4.1
|
Đón trả khách
|
|
|
|
a
|
Chạy suốt không đón trả khách dọc đường
|
|
Đánh dấu vào
phương án đề xuất
|
|
b
|
Có đón, trả khách tại các điểm dừng đón trả khách
đã được cơ quan có thẩm quyền công bố
|
|
|
c
|
Có đón, trả khách tại các điểm dừng đón trả khách
không được cơ quan có thẩm quyền công bố
|
|
|
4.2
|
Hành trình chạy xe
|
|
|
|
a
|
Hành trình chạy xe đúng theo tuyến đã được cơ
quan có thẩm quyền công bố
|
|
Đánh dấu vào
phương án đề xuất
|
|
b
|
Hành trình chạy xe không đúng theo tuyến đã được
cơ quan có thẩm quyền công bố
|
|
|
4.3
|
Điểm dừng nghỉ dọc hành trình
(Áp dụng đối với các tuyến có thời gian thực hiện
hành trình từ 04 tiếng trở lên)
|
|
|
|
a
|
Vào trạm dừng, nghỉ đã được cơ quan quản lý công
bố và có ký hợp đồng phục vụ
|
|
Đánh dấu vào
phương án đề xuất
|
|
b
|
Vào điểm dừng nghỉ có ký hợp đồng phục vụ và cam
kết chất lượng phục vụ
|
|
|
c
|
Không dừng nghỉ hoặc có vào điểm dừng nghỉ nhưng
không ký hợp đồng phục vụ
|
|
|
4.4
|
Quyền lợi của hành khách
|
|
|
|
a
|
Có quy định và cam kết thực hiện bồi thường cho
hành khách theo quy định của pháp luật khi hành khách hoàn trả vé trước giờ
xe xuất bến
|
|
Đánh dấu vào
phương án đề xuất
|
|
|
Có quy định và cam kết thực hiện bồi thường có lợi
hơn cho hành khách so với mức quy định của pháp luật khi hành khách hoàn trả
vé trước giờ xe xuất bến.
|
|
|
|
Có quy định và cam kết thực hiện bồi thường cho
hành khách theo đúng quy định của pháp luật khi hành khách hoàn trả vé trước
giờ xe xuất bến
|
|
|
|
Không có quy định và cam kết thực hiện bồi thường
cho hành khách khi hành khách hoàn trả vé trước giờ xe xuất bến
|
|
|
b
|
Có quy định và cam kết thực hiện các quy định
khác có lợi cho hành khách ngoài các quy định của pháp luật
|
|
Có/Không
|
|
* Ghi chú: Hướng dẫn cụ thể các xác định một
số chỉ tiêu
1. Đối với phương tiện
Thời gian sử dụng bình quân của phương tiện: Là tổng
số năm của từng phương tiện tính từ năm phương tiện được sản xuất đến năm hiện
tại chia cho số lượng phương tiện.
2. Đối với lái xe
2.1. Thâm niên bình quân của lái xe: được
xác định bằng tổng số năm từ khi có GPLX phù hợp với loại xe được bố trí hoạt động
cho giờ xe đang xét đến thời điểm hiện tại của từng lái xe chia cho số lái xe
được đơn vị bố trí hoạt động cho giờ xe
xuất bến đang xét.
2.2. Thời gian làm việc bình quân của lái xe
tại đơn vị: được xác định bằng tổng số tháng đơn vị đóng bảo hiểm xã hội cho từng
lái xe chia cho số lái xe được đơn vị bố trí hoạt động cho giờ xe xuất bến đang
xét (trừ các lái xe đã nghỉ hưu theo chế độ nhưng vẫn tiếp tục hành nghề theo hợp
đồng, lao động đã ký với đơn vị vận tải để điều khiển loại xe từ 10 đến 30 chỗ
ngồi).