BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3835/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG, SỬA ĐỔI, THAY THẾ VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp
chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố
danh mục và nội dung thủ tục hành chính
1. Công bố bổ sung các thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải tại Phụ lục I của
Quyết định này.
2. Công bố sửa đổi các thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải tại Phụ lục II
của Quyết định này.
3. Công bố thay thế các thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải tại Phụ lục III
của Quyết định này.
4. Công bố bãi bỏ các thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải tại Phụ lục IV
của Quyết định này.
5. Nội dung chi tiết của các thủ tục
hành chính được bổ sung, sửa đổi, thay thế tại Phụ lục V của Quyết định này.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
Vụ Pháp chế chịu trách nhiệm tổ chức
thực hiện việc cập nhật các thủ tục hành chính được công bố bổ sung, sửa đổi và thay thế vào Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Trách nhiệm
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng
các Cục thuộc Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 3;
- Cục KSTTHC (Bộ Tư pháp);
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Các Cảng vụ Hàng hải;
- Các Cảng vụ Đường thủy nội địa;
- Các Cục quản lý đường bộ;
- Các Chi cục đăng kiểm;
- Các Sở GTVT;
- Các Ban quản lý dự án;
- Các doanh nghiệp ngành GTVT;
- Lưu: VT, PC (03).
|
BỘ TRƯỞNG
Trương Quang Nghĩa
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC TTHC CÔNG BỐ BỔ SUNG
(Kèm theo Quyết định số 3835/QĐ-BGTVT
ngày 29 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Tên
thủ tục
|
Văn
bản QPPL quy định TTHC
|
Cơ
quan thực hiện
|
Ghi
chú
|
I
- Đường bộ
|
1
|
Cấp lại Giấy chứng nhận giáo viên dạy
thực hành lái xe
|
Nghị
định số 65/2015/NĐ-CP
|
Tổng
cục ĐBVN, Sở GTVT
|
|
2
|
Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô
tô trong trường hợp điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng đào tạo
|
Nghị
định số 65/2015/NĐ-CP
|
Tổng
cục ĐBVN, Sở GTVT
|
|
3
|
Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung khác
|
Nghị
định số 65/2015/NĐ-CP
|
Tổng
cục ĐBVN, Sở GTVT
|
|
II
- Đường thủy nội địa
|
4
|
Chấp thuận phương án bảo đảm an
toàn giao thông đối với thi công công trình bảo đảm an ninh, quốc phòng trên
đường thủy nội địa quốc gia
|
Thông
tư số 15/2016/TT-BGTVT thay thế Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT
|
Cục
ĐTNĐVN
|
|
5
|
Công bố hạn chế giao thông đường thủy
nội địa trong trường hợp bảo đảm an ninh quốc phòng trên đường thủy nội địa
quốc gia
|
Thông
tư số 15/2016/TT-BGTVT thay thế Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT
|
Cục
ĐTNĐVN, Bộ GTVT
|
|
6
|
Công bố hạn chế giao thông đường thủy
nội địa trong trường hợp bảo đảm an ninh quốc phòng trên đường thủy nội địa địa
phương
|
Thông
tư số 15/2016/TT-BGTVT thay thế Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT
|
Sở
GTVT, UBND cấp tỉnh
|
|
7
|
Công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương
|
Thông
tư số 15/2016/TT-BGTVT thay thế Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT
|
Sở
GTVT, UBND cấp tỉnh
|
|
8
|
Thông báo lần đầu, định kỳ luồng đường
thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia
|
Thông
tư số 19/2016/TT-BGTVT
|
Cục
ĐTNĐVN
|
|
9
|
Thông báo thường xuyên, đột xuất luồng
đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia
|
Thông
tư số 19/2016/TT-BGTVT
|
Cục
ĐTNĐVN
|
|
10
|
Thông báo lần đầu, định kỳ luồng đường
thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương
|
Thông
tư số 19/2016/TT-BGTVT
|
Sở
GTVT
|
|
11
|
Thông báo thường xuyên, đột xuất luồng
đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương
|
Thông
tư số 19/2016/TT-BGTVT
|
Sở
GTVT
|
|
III
- Đăng kiểm
|
12
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động kiểm định xe cơ giới trường hợp bị mất, bị hỏng
|
Nghị
định số 63/2015/NĐ-CP
|
Cục
ĐKVN
|
|
13
|
Thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống đường
sắt đô thị
|
Thông
tư số 16/2016/TT-BGTVT
|
Cục
ĐKVN
|
|
14
|
Cấp Giấy chứng nhận định kỳ hệ thống
quản lý an toàn vận hành đường sắt đô thị
|
Thông
tư số 16/2016/TT-BGTVT
|
Cục
ĐKVN
|
|
15
|
Thủ tục công nhận cơ sở đủ Điều kiện
đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển
|
Bộ
Luật HHVN;
Nghị định số 111/2016/NĐ-CP
|
Cục
ĐKVN
|
|
16
|
Thủ tục công nhận lại cơ sở đủ Điều
kiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu
biển
|
Bộ
Luật HHVN;
Nghị định số 111/2016/NĐ-CP
|
Cục
ĐKVN
|
|
IV
- Hàng hải
|
17
|
Thủ tục xác nhận việc trình kháng
nghị đối với tàu biển, tàu công vụ, giàn di động, tàu ngầm, tàu lặn, thủy phi
cơ và phương tiện thủy nội địa mang cấp VR-SB
|
Bộ
luật HHVN;
Thông tư số 30/2016/TT-BGTVT
|
Cảng
vụ hàng hải hoặc Đại diện cảng vụ hàng hải hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi gần
nhất; cơ quan đại diện của Việt Nam nơi gần nhất hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của quốc gia nơi tàu thuyền hoạt động
|
|
18
|
Thủ tục xác nhận việc trình kháng
nghị đối với phương tiện thủy nội địa (trừ phương tiện thủy nội địa mang cấp
VR-SB), tàu cá
|
Bộ
luật HHVN;
Thông tư số 30/2016/TT-BGTVT
|
Cảng
vụ hàng hải hoặc Đại diện cảng vụ hàng hải hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi gần
nhất; cơ quan đại diện của Việt Nam nơi gần nhất hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của quốc gia nơi tàu thuyền hoạt động
|
|
19
|
Thủ tục giao tuyến dẫn tàu
|
Bộ
luật HHVN;
Thông tư số 30/2016/TT-BGTVT
|
Cục
HHVN
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC TTHC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI
(Kèm theo Quyết định số
/QĐ-BGTVT ngày tháng năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Tên
thủ tục
|
Số
sê ri được sửa đổi
|
Văn
bản QPPL quy định TTHC
|
Cơ
quan thực hiện
|
Ghi
chú
|
I
- Đường bộ
|
1
|
Chấp thuận cơ sở đào tạo Thẩm tra
viên an toàn giao thông đường bộ
|
B-BGT-
285149-TT
|
Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP và Nghị định số 64/2015/NĐ-CP
|
Tổng
cục ĐBVN
|
|
2
|
Cấp lại Chấp thuận cơ sở đào tạo Thẩm
tra viên an toàn giao thông đường bộ
|
B-BGT-
285150-TT
|
Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP và Nghị định số 64/2015/NĐ-CP
|
Tổng
cục ĐBVN
|
|
3
|
Cấp Chứng chỉ Thẩm tra viên an toàn
giao thông đường bộ
|
B-BGT-
285151-TT
|
Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP và Nghị định số 64/2015/NĐ-CP
|
Tổng
cục ĐBVN
|
|
4
|
Cấp lại Chứng chỉ Thẩm tra viên an
toàn giao thông đường bộ
|
B-BGT-
285152-TT
|
Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP và Nghị định số 64/2015/NĐ-CP
|
Tổng
cục ĐBVN
|
|
5
|
Cấp đổi Chứng chỉ Thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
|
B-BGT-
285153-TT
|
Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP và Nghị định số 64/2015/NĐ-CP
|
Tổng
cục ĐBVN
|
|
6
|
Cấp Giấy phép xe tập lái
|
B-BGT-
285177-TT
|
Nghị
định số 65/2015/NĐ-CP
|
Tổng
cục ĐBVN, Sở GTVT
|
|
7
|
Cấp lại Giấy phép xe tập lái
|
B-BGT-
285178-TT
|
Nghị
định số 65/2015/NĐ-CP
|
Tổng
cục ĐBVN, Sở GTVT
|
|
8
|
Cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy
thực hành lái xe
|
B-BGT-
285179-TT
|
Nghị
định số 65/2015/NĐ-CP
|
Tổng
cục ĐBVN, Sở GTVT
|
|
9
|
Cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô
|
B-BGT-
285298-TT
|
Nghị
định số 65/2015/NĐ-CP
|
Tổng
cục ĐBVN, Sở GTVT
|
|
II
- Đường thủy nội địa
|
10
|
Công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa chuyên dùng nằm trên địa giới hai
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên hoặc đường thủy nội địa chuyên dùng nối đường thủy nội địa quốc gia với
đường thủy nội địa địa phương
|
B-BGT-
284935-TT
|
Thông
tư số 15/2016/TT-BGTVT thay thế Thông tư số 70/2014/TT BGTVT
|
Cục
ĐTNĐVN, Bộ GTVT
|
|
11
|
Công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội
địa địa phương
|
B-BGT-
284994-TT
|
Thông
tư số 15/2016/TT-BGTVT thay thế Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT
|
Sở
GTVT, UBND cấp tỉnh
|
|
12
|
Công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia; đường thủy nội địa chuyên dùng nằm trên địa giới hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên hoặc đường thủy nội địa chuyên dùng nối đường thủy nội địa quốc gia với đường thủy nội địa địa phương
|
B-BGT-
284936-TT
|
Thông
tư số 15/2016/TT-BGTVT thay thế Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT
|
Cục
ĐTNĐVN, Bộ GTVT
|
|
13
|
Cho ý kiến trong giai đoạn lập dự
án đầu tư xây dựng công trình bảo đảm an ninh, quốc phòng trên đường thủy nội
địa quốc gia
|
B-BGT-
284937-TT
|
Thông
tư số 15/2016/TT-BGTVT thay thế Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT
|
Cục
ĐTNĐVN, Bộ GTVT
|
|
14
|
Cho ý kiến trong giai đoạn lập dự
án đầu tư xây dựng công trình bảo đảm an ninh, quốc phòng trên đường thủy nội
địa địa phương
|
B-BGT-
284995-TT
|
Thông
tư số 15/2016/TT-BGTVT thay thế Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT
|
Sở
GTVT, UBND cấp tỉnh
|
|
15
|
Cho ý kiến trong giai đoạn lập dự
án đầu tư xây dựng công trình trên tuyến đường thủy nội địa quốc gia; đường
thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia; đường thủy nội
địa chuyên dùng đi qua hai tỉnh trở lên; đường thủy nội địa chuyên dùng nối
đường thủy nội địa quốc gia với đường thủy nội địa địa phương
|
B-BGT-
284938-TT
|
Thông
tư số 15/2016/TT-BGTVT thay thế Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT
|
Cục
ĐTNĐVN
|
|
16
|
Cho ý kiến trong giai đoạn lập dự
án đầu tư xây dựng công trình trên tuyến đường thủy nội địa địa phương; đường
thủy nội địa chuyên dùng nối với đường
thủy nội địa địa phương
|
B-BGT-
284996-TT
|
Thông
tư số 15/2016/TT-BGTVT thay thế Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT
|
Sở
GTVT
|
|
17
|
Công bố hạn chế giao thông đường thủy
nội địa trong trường hợp thi công công trình trên đường thủy nội địa quốc
gia; đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia; đường
thủy nội địa chuyên dùng nằm trên địa
giới hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên; đường thủy nội địa chuyên dùng nối đường thủy nội địa quốc gia với đường thủy nội địa địa phương
|
B-BGT-
284941-TT
|
Thông
tư số 15/2016/TT-BGTVT thay thế Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT
|
Chi
cục đường thủy nội địa
|
|
18
|
Công bố hạn chế giao thông đường thủy
nội địa trong trường hợp thi công công trình trên đường thủy nội địa địa
phương; đường thủy nội địa chuyên dùng nối đường thủy nội địa địa phương
|
B-BGT-
284999-TT
|
Thông
tư số 15/2016/TT-BGTVT thay thế Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT
|
Sở
GTVT
|
|
19
|
Công bố hạn chế giao thông đường thủy
nội địa trong trường hợp tổ chức hoạt động thể thao, lễ hội,
diễn tập trên đường thủy nội địa quốc gia; đường thủy nội địa chuyên dùng nối
với đường thủy nội địa quốc gia; đường thủy
nội địa chuyên dùng nằm trên địa giới hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương trở lên; đường thủy nội địa chuyên
dùng nối đường thủy nội địa quốc gia với
đường thủy nội địa địa phương
|
B-BGT-
284942-TT
|
Thông
tư số 15/2016/TT-BGTVT thay thế Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT
|
Chi
cục đường thủy nội địa
|
|
20
|
Công bố hạn chế giao thông đường thủy
nội địa trong trường hợp tổ chức hoạt động thể thao, lễ hội, diễn tập trên đường
thủy nội địa địa phương; đường thủy nội địa chuyên dùng nối đường thủy nội địa địa phương
|
B-BGT-
285000-TT
|
Thông
tư số 15/2016/TT-BGTVT thay thế Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT
|
Sở
GTVT
|
|
III
- Đăng kiểm
|
21
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới
|
B-BGT-
284890-TT
|
Nghị
định số 63/2015/NĐ-CP
|
Cục
ĐKVN
|
|
22
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động kiểm định xe cơ giới
|
B-BGT-
284858-TT
|
Nghị
định số 63/2015/NĐ-CP
|
Cục
ĐKVN
|
|
IV
- Hàng hải
|
23
|
Cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn hoa tiêu hàng hải
|
B-BGT-
285210-TT
|
Thông
tư số 27/2016/TT-BGTVT và Quyết định số 84/2005/QĐ-BTC
|
Cục
HHVN
|
|
24
|
Cấp lại Giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn hoa tiêu hàng hải
|
B-BGT-
285212-TT
|
Thông
tư số 27/2016/TT-BGTVT và Quyết định số 84/2005/QĐ-BTC
|
Cục
HHVN
|
|
25
|
Cấp Giấy chứng nhận vùng hoạt động
hoa tiêu hàng hải
|
B-BGT-
285213-TT
|
Thông
tư số 27/2016/TT-BGTVT và Quyết định số 84/2005/QĐ-BTC
|
Cục
HHVN
|
|
26
|
Cấp lại Giấy chứng nhận vùng hoạt động
hoa tiêu hàng hải
|
B-BGT-
285216-TT
|
Thông
tư số 27/2016/TT-BGTVT và Quyết định số 84/2005/QĐ-BTC
|
Cục
HHVN
|
|
27
|
Cấp Giấy chứng nhận vùng hoạt động
hoa tiêu hàng hải đối với hoa tiêu hàng hải chuyển vùng hoạt động
|
B-BGT-
285214-TT
|
Thông
tư số 27/2016/TT-BGTVT và Quyết định số 84/2005/QĐ-BTC
|
Cục
HHVN
|
|
28
|
Thủ tục tàu thuyền Việt Nam hoạt động
nội địa vào cảng biển
|
|
Thông
tư số 54/2015/TT-BGTVT
|
Cục
HHVN
|
|
29
|
Thủ tục tàu thuyền Việt Nam hoạt động
nội địa rời cảng biển
|
|
Thông
tư số 54/2015/TT-BGTVT
|
Cục
HHVN
|
|
30
|
Thủ tục phương tiện thủy nội địa
vào cảng biển
|
|
Nghị
định 21/2012/NĐ-CP và Thông tư số 10/2013/TT-BGTVT
|
Cục
HHVN
|
|
31
|
Thủ tục phương tiện thủy nội địa rời
cảng biển
|
|
Nghị
định 21/2012/NĐ-CP và Thông tư số 10/2013/TT-BGTVT
|
Cục
HHVN
|
|
32
|
Thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu
pháo hiệu hàng hải
|
|
Bộ
luật HHVN; Nghị định số 70/2016/NĐ-CP
|
Bộ
GTVT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC TTHC CÔNG BỐ THAY THẾ
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BGTVT ngày tháng
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
TT
|
Tên
thủ tục
|
Số
sê ri được thay thế
|
Văn
bản QPPL quy định TTHC
|
Cơ
quan thực hiện
|
Ghi
chú
|
I
- Đường thủy nội địa
|
1
|
Chấp thuận phương án bảo đảm an
toàn giao thông đối với các công trình thi công liên quan đến đường thủy nội
địa quốc gia; đường thủy nội địa chuyên dùng nối với
đường thủy nội địa quốc gia; đường thủy nội địa chuyên dùng nằm trên địa giới hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên; đường thủy nội địa chuyên dùng nối đường thủy nội địa quốc gia với đường thủy nội địa địa phương
|
B-BGT-284939-TT
|
Thông
tư số 15/2016/TT-BGTVT thay thế Thông tư số
70/2014/TT-BGTVT
|
Chi
cục quản lý đường thủy nội địa
|
|
B-BGT-284940-TT
|
|
|
2
|
Chấp thuận phương án bảo đảm an
toàn giao thông đối với các công trình thi công liên quan đến đường thủy nội
địa địa phương; đường thủy nội địa
chuyên dùng nối với đường thủy nội địa
địa phương
|
B-BGT-284997-TT
|
Thông
tư số 15/2016/TT-BGTVT thay thế Thông tư số
70/2014/TT-BGTVT
|
Sở
GTVT
|
|
B-BGT-284998-TT
|
II
- Đăng kiểm
|
3
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng kiểm
viên xe cơ giới trường hợp hết thời hạn hiệu lực
|
B-BGT-284891-TT
|
Nghị
định số 63/2015/NĐ-CP
|
Cục
ĐKVN
|
|
4
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng kiểm
viên xe cơ giới trường hợp bị mất, bị hỏng
|
Nghị
định số 63/2015/NĐ-CP
|
Cục
ĐKVN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC CÁC TTHC CÔNG BỐ BÃI BỎ
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BGTVT ngày tháng
năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Tên
thủ tục
|
Số sê ri được sửa
đổi
|
Văn bản QPPL
quy định TTHC
|
Cơ quan thực hiện
|
Ghi chú
|
Hàng hải
|
1
|
Gia hạn Giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn hoa tiêu hàng hải
|
B-BGT-285211-TT
|
Thông
tư số 36/2013/TT-BGTVT
|
Cục
HHVN
|
|
2
|
Gia hạn Giấy chứng nhận vùng hoạt động
hoa tiêu hàng hải
|
B-BGT-285215-TT
|
Thông
tư số 36/2013/TT-BGTVT
|
Cục
HHVN
|
|
PHỤ LỤC V
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BGTVT ngày tháng năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN I - NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CÔNG BỐ BỔ SUNG
I. Thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đường bộ
1. Cấp lại Giấy chứng nhận giáo
viên dạy thực hành lái xe
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cá nhân hoặc cơ sở đào tạo nộp hồ
sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe đến Tổng cục
Đường bộ Việt Nam (cơ sở đào tạo thuộc Trung ương do Bộ GTVT giao) hoặc Sở Giao
thông vận tải (cơ sở đào tạo do địa phương quản lý).
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục
Đường bộ Việt Nam tiếp nhận hồ sơ cá nhân hoặc hồ sơ, danh sách do cơ sở đào tạo
lập. Trường hợp cá nhân không đủ điều kiện, Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục
Đường bộ Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Trong thời gian không quá 03 (ba)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường
bộ Việt Nam cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe, vào sổ theo
dõi.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu
chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ (chỉ bổ sung những
nội dung thay đổi so với lần cấp phép gần nhất):
- Văn bản kèm báo
cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định;
- Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực
hành lái xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực)
- Giấy đăng ký xe (bản sao kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày đạt kết quả kiểm tra.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực
hành lái xe.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính:
- Đơn đề nghị tập
huấn, cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
Điều kiện giáo viên dạy thực hành
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp;
- Giáo viên dạy lái xe ô tô phải có
giấy phép lái xe hạng tương ứng hoặc cao hơn hạng xe đào tạo, nhưng không thấp
hơn hạng B2;
- Giáo viên dạy các hạng B1, B2 phải
có giấy phép lái xe đủ thời gian từ 03 năm trở lên, kể từ ngày được cấp; giáo
viên dạy các hạng C, D, E và F phải có giấy phép lái xe đủ
thời gian từ 05 (năm) năm trở lên, kể từ ngày được cấp;
- Đã qua tập huấn về nghiệp vụ dạy thực
hành lái xe theo chương trình do cơ quan có thẩm quyền ban hành và được cấp giấy
chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe
ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
Mẫu:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
Kính gửi:
(Tổng cục Đường bộ Việt Nam) Sở Giao thông vận tải …………….
Tôi là: ……………………………………………Quốc tịch:………………………………………
Sinh ngày: ……………………….… tháng …………….. năm …………………………….……
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
…………………………………………………………………
Nơi cư trú: …………………………………………………………………………………………
Có giấy chứng minh nhân dân số: …………………….., cấp ngày ….. tháng….. năm …..
Nơi cấp:
……………………………………………………………………………………………..
Có giấy phép lái xe số: ……………………….., hạng …………………. do: …………………..
cấp ngày …………. tháng
……… năm ……………
Đề nghị cho tôi được tham gia tập huấn,
cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe hạng ……………
để dạy lái xe tại cơ sở đào tạo ……………………………….
………………………………………………………………………………………………………
Xin gửi kèm theo:
- 01 bản sao có chứng thực Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông.
- 01 bản sao có chứng thực Giấy phép lái xe (còn thời hạn);
- 01 bản sao có chứng thực chứng chỉ
sư phạm;
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- 02 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm.
- Các tài liệu khác có liên quan
gồm: ………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên
đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
…………., ngày …… tháng….. năm 20....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
2. Cấp lại giấy phép đào tạo lái
xe ô tô trong trường hợp điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng đào tạo
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cơ sở đào tạo nộp hồ sơ đề nghị cấp
lại Giấy phép đào tạo lái xe ô tô đến Sở Giao thông vận tải (đối với cơ sở đào
tạo do địa phương quản lý) hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam (đối với cơ sở đào tạo
do Tổng cục Đường bộ Việt Nam quản lý).
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn không quá 05 (năm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền phối
hợp cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo
và lập biên bản theo mẫu quy định;
- Trong thời hạn không quá 03 (ba)
ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền cấp lại giấy
phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp, phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ (chỉ bổ sung những
nội dung thay đổi so với lần cấp phép gần nhất):
- Văn bản kèm báo
cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định;
- Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực
hành lái xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Giấy đăng ký xe (bản sao kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời gian không quá 08 (tám)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp lại theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ
Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Cơ quan quản lý
dạy nghề tại địa phương.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép đào tạo lái xe.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính:
- Báo cáo đề nghị
cấp giấy phép đào tạo lái xe.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Là cơ sở giáo dục nghề nghiệp được
thành lập theo quy định của pháp luật;
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ
sở đào tạo lái xe ô tô;
- Đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật
chất kỹ thuật, điều kiện về giáo viên dạy lái xe ô tô theo quy định tại Điều 6,
Điều 7 của Nghị định số 65/2016/NĐ-CP.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe
ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
Mẫu:
BỘ, UBND…..
TRƯỜNG (TRUNG TÂM)……….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc
Trung tâm):
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc), các phòng ban: ………………
Địa chỉ liên lạc: ……………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………….. Fax:………………………………………………….
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:
3. Quyết định thành lập số,
ngày, của…..
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các nghề
đào tạo, quy mô đào tạo/năm.
II. BÁO CÁO VỀ ĐÀO TẠO LÁI XE
1. Đào tạo lái xe từ năm ………. loại xe (xe con, xe tải ….. tấn, xe khách, xe kéo
rơ moóc...) theo văn bản số ….. ngày …. tháng …..
năm 20….. của………………..
Từ đầu đến nay
đã đào tạo được …….. học sinh, lái xe loại ……….
2. Hiện nay đào tạo lái xe loại ……, thời gian đào tạo …… tháng (đối với từng loại, số
học sinh mỗi loại).
(Trường hợp chưa đào tạo không nêu
các điểm 1, 2 phần II)
3. Tổng số phòng học hiện có, số
phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng phòng học chuyên
môn và các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim, đèn chiếu hoặc thiết
bị, dụng cụ tháo lắp.... (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất lượng từng
phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và từng
mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra (thống kê
và trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết:
…………
- Số giáo lượng viên dạy thực hành:
…………
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH (hoặc LÝ
THUYẾT) LÁI XE
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Số
Chứng minh nhân dân
|
Đơn vị công tác
|
Hình
thức tuyển dụng
|
Trình
độ
|
Hạng
Giấy phép lái xe
|
Ngày
trúng tuyển
|
Thâm
niên dạy lái
|
Ghi
chú
|
Biên
chế
|
Hợp
đồng (thời hạn)
|
Văn
hóa
|
Chuyên
môn
|
Sư
phạm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: Số
lượng xe tập lái hiện có, thiếu hay đủ để học sinh tập.
- Chủng loại: Số
xe thông dụng; số xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất lượng kỹ thuật (còn
bao nhiêu %); tỉ lệ đổi mới.
- Thiết bị dạy lái trên xe.
- Số xe có Giấy chứng nhận kiểm định,
giấy phép xe tập lái.
DANH
SÁCH XE TẬP LÁI
Số
TT
|
Số
đăng ký xe
|
Mác
xe
|
Hạng
xe
|
Năm
sản xuất
|
Chủ
sở hữu/hợp đồng
|
Hệ
thống phanh phụ (có, không)
|
Giấy
phép xe tập lái (có, không)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự các
hạng B, C, D, E, F gửi kèm bản photocopy có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng ký từng xe.
7. Sân tập lái: diện
tích: ………….. m2
- Đã tạo lập các tình huống để tập
lái trên bãi tập.
- Có hiện trường tập lái thực tế.
8. Đánh giá chung, đề nghị:
|
HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp bị mất, bị hỏng,
có sự thay đổi liên quan đến nội dung khác
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cơ sở đào tạo nộp văn bản đề nghị cấp
lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô đến Sở Giao thông vận tải (đối với cơ sở đào
tạo do địa phương quản lý) hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam (đối với cơ sở đào tạo
do Tổng cục Đường bộ Việt Nam quản lý).
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn không quá 03 (ba)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp
lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp, phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép
đào tạo lái xe ô tô và nêu rõ lý do hỏng, mất hoặc nội
dung cần thay đổi;
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời gian không quá 03 (ba)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp lại theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Cơ quan quản lý
dạy nghề tại địa phương.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép đào tạo lái xe.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai
hành chính: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
- Là cơ sở giáo dục nghề nghiệp được
thành lập theo quy định của pháp luật;
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ
sở đào tạo lái xe ô tô;
- Đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật
chất kỹ thuật, điều kiện về giáo viên dạy lái xe ô tô theo quy định tại Điều 6,
Điều 7 của Nghị định số 65/2016/NĐ-CP.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
II. Thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đường thủy nội địa
4. Chấp thuận phương án bảo đảm an
toàn giao thông đối với thi công công trình bảo đảm an ninh, quốc phòng trên đường
thủy nội địa quốc gia
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Trước khi thi công công trình liên
quan đến giao thông đường thủy nội địa, chủ đầu tư hoặc tổ chức, cá nhân thi
công dự án gửi hồ sơ đến Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tiếp
nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì trong thời
hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền
phải hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ;
- Chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có văn bản
chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông,
cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Chủ đầu tư hoặc tổ chức, cá nhân
thi công công trình và cơ quan có thẩm quyền thống nhất xác định vùng nước và
hiện trạng luồng trong phạm vi thi công công trình.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ qua đường bưu chính, nộp
trực tiếp hoặc hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị
chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa theo mẫu
quy định.
- Phương án thi công công trình.
- Phương án bảo đảm an toàn giao
thông đường thủy nội địa khu vực thi công công trình, bao gồm:
+ Thuyết minh chung về phương án;
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể thể hiện
phương án bố trí báo hiệu bảo đảm an toàn giao thông, vị trí các trạm điều tiết
khống chế, bố trí phương tiện điều tiết khống chế;
+ Phương án bố trí nhân lực;
+ Quy chế hướng dẫn phương tiện qua
khu vực thi công;
+ Thời gian thực hiện phương án.
- Đối với phương án bảo đảm an toàn
giao thông điều chỉnh, ngoài các nội dung quy định trên, phải nêu rõ lý do điều
chỉnh cho mỗi trường hợp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Chủ đầu tư hoặc tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Văn bản chấp thuận.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Văn bản đề nghị
chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội
địa.
Mẫu: Văn bản đề nghị
TÊN TỔ CHỨC
TRÌNH…………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…..(1)….-(2)
V/v…………….(3)
|
………….., ngày tháng
năm 20 ……
|
Kính gửi:…………….. (4)…………………….
…………………………………………………………(5)…………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, …….(6)
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
Ghi chú:
(1)
Tên tổ chức gửi văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo công văn.
(3) Nêu trích yếu nội dung
văn bản đề nghị (ngắn gọn, rõ ràng).
(4) Cơ quan được quy định tại
Điều 12 của Thông tư.
(5) Nội dung văn bản.
(6) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu
cần).
5. Công bố hạn chế giao thông đường
thủy nội địa trong trường hợp bảo đảm an ninh quốc phòng trên đường thủy nội địa
quốc gia
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Trước khi thi công công trình, tổ
chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị công bố hạn chế giao thông
theo quy định đến Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tiếp nhận hồ sơ và căn cứ yêu cầu
thực tế xác định biện pháp bảo đảm an toàn giao thông khu
vực trình Bộ Giao thông vận tải xem xét, công bố.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù
hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Thuyết minh chung về phương án;
- Bản vẽ mặt bằng tổng thể thể hiện
phương án bố trí báo hiệu bảo đảm an toàn giao thông, vị trí các trạm điều tiết khống chế, bố trí phương tiện điều
tiết khống chế;
- Phương án bố trí nhân lực;
- Quy chế hướng dẫn phương tiện qua
khu vực hoặc phương án phân luồng phương tiện theo tuyến khác đối với trường hợp
cấm luồng;
- Thời gian thực hiện phương án hạn
chế giao thông.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Không quy định.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam Bộ Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Văn bản công bố hạn chế giao thông.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính: Không có
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy
nội địa.
6. Công bố hạn chế giao thông đường
thủy nội địa trong trường hợp bảo đảm an ninh quốc phòng trên đường thủy nội
địa địa phương
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Trước khi thi công công trình tổ chức,
cá nhân gửi hồ sơ đề nghị công bố hạn chế giao thông theo quy định đến Sở Giao
thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ
sơ và căn cứ yêu cầu thực tế xác định biện pháp bảo đảm an toàn giao thông khu
vực trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, công bố.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Thuyết minh chung về phương án;
- Bản vẽ mặt bằng tổng thể thể hiện
phương án bố trí báo hiệu bảo đảm an toàn giao thông, vị trí các trạm điều tiết
khống chế, bố trí phương tiện điều tiết khống chế;
- Phương án bố trí nhân lực;
- Quy chế hướng dẫn phương tiện qua
khu vực hoặc phương án phân luồng phương tiện theo tuyến khác đối với trường hợp
cấm luồng;
- Thời gian thực hiện phương án hạn
chế giao thông.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Không quy định.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Văn bản công bố hạn chế giao thông.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy
nội địa.
7. Công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân có đường thủy nội
địa chuyên dùng gửi đơn đề nghị đóng luồng, tuyến đường thủy
nội địa theo quy định đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đơn đề nghị của tổ chức, cá nhân, Sở Giao thông vận tải báo
cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa;
- Chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được báo cáo của Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ra quyết định công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa.
2. Cách thức thực hiện:
- Qua đường bưu chính hoặc nộp trực
tiếp hoặc hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị
đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa theo mẫu quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Chậm nhất 04 (bốn) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đơn đề nghị của tổ chức, cá nhân.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Quyết định.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Đơn đề nghị
công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa.
10. Yêu cầu, điều kiện
TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội
địa.
Mẫu:
Đơn đề nghị
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/ĐĐN-…(1)
|
……..(địa danh), ngày tháng năm 20……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Về công bố đóng
luồng, tuyến đường thủy nội địa ………. (2)
Kính gửi: …………………..(3)…………………………..
1. Căn cứ pháp lý
Căn cứ Thông tư số ……./2016/TT-BGTVT ngày
tháng năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa.
Căn cứ …………………(4)
………………………………….…………………………………….
2. Nội dung đề xuất
a) Lý do của việc đóng luồng, tuyến
đường thủy nội địa;
b) Địa danh;
c) Chiều dài luồng, tuyến đường thủy
nội địa;
d) Thời gian bắt
đầu đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa;
đ) Các nội dung khác
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………. (5)…………… kính
đề nghị ………(3) ……………. xem xét, công bố
đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa ………….(2) ……………………………….
Xin trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, …….(7)
|
THỦ TRƯỞNG (6)
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Ký
hiệu viết tắt của cơ quan, tổ chức (đơn vị, doanh nghiệp).
(2) Nêu tên đường thủy nội
địa.
(3) Nêu tên cơ quan quy
định tại khoản 1 Điều 6 Thông
tư.
(4) Nêu căn cứ liên
quan đến đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa (nếu có)
(5) Tên cơ quan, tổ chức,
cá nhân.
(6) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(7) Chữ viết tắt tên cơ
quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).
8. Thông báo lần đầu, định
kỳ luồng đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân có đường thủy nội
địa chuyên dùng gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị công bố thông báo lần đầu, định kỳ
luồng đường thủy nội địa chuyên dùng theo quy định đến Cục Đường thủy nội địa
Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tiếp
nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định, chậm nhất 02
(hai) ngày làm việc, phải có văn bản trả lời hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn
thiện hồ sơ.
- Chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
thực hiện việc công bố thông báo luồng đường thủy nội địa.
Trường hợp không chấp thuận, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị
công bố thông báo luồng đường thủy theo mẫu quy định;
- Biên bản nghiệm thu kết quả khảo
sát;
- Quyết định mở tuyến đường thủy nội
địa của cơ quan có thẩm quyền (đối với công bố luồng lần đầu).
- Bình đồ khảo sát, báo cáo kết quả
khảo sát.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Văn bản thông báo.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Văn bản đề nghị
công bố thông báo luồng đường thủy nội địa.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Thông tư số 19/2016/TT-BGTVT ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về khảo sát phục vụ quản
lý và thông báo luồng đường thủy nội địa.
TÊN CƠ QUAN
TRÌNH....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./…(1)
V/v ..........……………..(2)
|
……., ngày …..
tháng ….. năm …..
|
Kính gửi:
……………………………..(3)
Căn cứ Thông tư số..../2016/TT-BGTVT ngày ....
tháng .... năm .... của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về khảo sát phục
vụ quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa;
Căn cứ hồ sơ khảo sát luồng ……. do …… lập tháng....
năm....
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………..(4)…………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị Cục Đường thủy nội địa Việt Nam xem xét
công bố thông báo luồng …………/.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, ...(6).
|
THỦ TRƯỞNG (5)
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Chữ viết tắt của đơn vị soạn thảo công văn;
(2) Nêu trích yếu nội dung đề nghị;
(3) Cơ quan quy định tại Điều 12 Thông tư;
(4) Nội dung văn bản đề nghị công bố thông báo
luồng;
(5) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng tổ chức;
(6) Chữ viết tắt của cơ quan tham mưu và số lượng
bản lưu (nếu cần).
9. Thông báo thường xuyên,
đột xuất luồng đường thủy nội địa chuyên dùng nối với
đường thủy nội địa quốc gia
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân có đường thủy nội
địa chuyên dùng gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị công bố thông báo thường xuyên, đột
xuất luồng đường thủy nội địa chuyên dùng theo quy định đến Cục Đường thủy nội địa
Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tiếp
nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định, chậm nhất 02
(hai) ngày làm việc, phải có văn bản trả lời hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn
thiện hồ sơ.
- Chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
thực hiện việc công bố thông báo luồng đường thủy nội địa. Trường hợp không chấp
thuận, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị
công bố thông báo luồng đường thủy theo mẫu quy định.
- Kết quả khảo sát luồng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Chậm nhất là 02 (hai) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối
tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Văn bản thông báo.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Văn bản đề nghị
công bố thông báo luồng đường thủy nội địa.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Thông tư số 19/2016/TT-BGTVT ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về khảo sát phục vụ quản
lý và thông báo luồng đường thủy nội địa.
TÊN CƠ QUAN
TRÌNH....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./…(1)
V/v ..........……………..(2)
|
……., ngày ….. tháng
….. năm …..
|
Kính gửi:
……………………………..(3)
Căn cứ Thông tư số..../2016/TT-BGTVT ngày ....
tháng .... năm .... của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về khảo sát phục
vụ quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa;
Căn cứ hồ sơ khảo sát luồng ……. do …… lập tháng....
năm....
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………..(4)…………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị Cục Đường thủy nội địa Việt Nam xem xét
công bố thông báo luồng …………/.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, ...(6).
|
THỦ TRƯỞNG (5)
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Chữ viết tắt của đơn vị soạn thảo công văn;
(2) Nêu trích yếu nội dung đề nghị;
(3) Cơ quan quy định tại Điều 12 Thông tư;
(4) Nội dung văn bản đề nghị công bố thông báo
luồng;
(5) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng tổ chức;
(6) Chữ viết tắt của cơ quan tham mưu và số lượng
bản lưu (nếu cần).
10. Thông báo lần đầu, định
kỳ luồng đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường
thủy nội địa địa phương
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân có đường thủy nội
địa chuyên dùng gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị công bố thông báo lần đầu, định kỳ
luồng đường thủy nội địa chuyên dùng theo quy định đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định, chậm nhất 02 (hai)
ngày làm việc, phải có văn bản trả lời hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ
sơ.
- Chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở Giao thông vận tải thực hiện
việc công bố thông báo luồng đường thủy nội địa. Trường hợp không chấp thuận,
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị
công bố thông báo luồng đường thủy theo mẫu quy định;
- Biên bản nghiệm thu kết quả khảo
sát;
- Quyết định mở tuyến đường thủy nội
địa của cơ quan có thẩm quyền (đối với công bố luồng lần đầu).
- Bình đồ khảo sát, báo cáo kết quả
khảo sát.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Văn bản thông báo.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Văn bản đề nghị
công bố thông báo luồng đường thủy nội địa.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 19/2016/TT-BGTVT ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về khảo sát phục vụ quản
lý và thông báo luồng đường thủy nội địa.
TÊN CƠ QUAN
TRÌNH....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./…(1)
V/v ..........……………..(2)
|
……., ngày …..
tháng ….. năm …..
|
Kính gửi:
……………………………..(3)
Căn cứ Thông tư số..../2016/TT-BGTVT ngày ....
tháng .... năm .... của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về khảo sát phục
vụ quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa;
Căn cứ hồ sơ khảo sát luồng ……. do …… lập tháng....
năm....
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………..(4)…………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị Cục Đường thủy nội địa Việt Nam xem xét
công bố thông báo luồng …………/.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, ...(6).
|
THỦ TRƯỞNG (5)
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Chữ viết tắt của đơn vị soạn thảo công văn;
(2) Nêu trích yếu nội dung đề nghị;
(3) Cơ quan quy định tại Điều 12 Thông tư;
(4) Nội dung văn bản đề nghị công bố thông báo
luồng;
(5) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng tổ chức;
(6) Chữ viết tắt của cơ quan tham mưu và số lượng
bản lưu (nếu cần).
11. Thông báo thường xuyên,
đột xuất luồng đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa
phương
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân có đường thủy nội
địa chuyên dùng gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị công bố thông báo thường xuyên, đột
xuất luồng đường thủy nội địa chuyên dùng theo quy định đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định, chậm nhất 02 (hai)
ngày làm việc, phải có văn bản trả lời hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ
sơ.
- Chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở Giao thông vận tải thực hiện
việc công bố thông báo luồng đường thủy nội địa. Trường hợp không chấp thuận,
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị
công bố thông báo luồng đường thủy theo mẫu quy định.
- Kết quả khảo sát luồng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Chậm nhất là 02 (hai) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Văn bản thông báo.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Văn bản đề nghị
công bố thông báo luồng đường thủy nội địa.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Thông tư số 19/2016/TT-BGTVT ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về khảo sát phục vụ quản
lý và thông báo luồng đường thủy nội địa.
TÊN CƠ QUAN
TRÌNH....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./…(1)
V/v ..........……………..(2)
|
……., ngày ….. tháng
….. năm …..
|
Kính gửi:
……………………………..(3)
Căn cứ Thông tư số..../2016/TT-BGTVT ngày ....
tháng .... năm .... của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về khảo sát phục
vụ quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa;
Căn cứ hồ sơ khảo sát luồng ……. do …… lập tháng....
năm....
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………..(4)…………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị Sở Giao thông vận tải xem xét công bố thông
báo luồng ……………/.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, ...(6).
|
THỦ TRƯỞNG (5)
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Chữ viết tắt của đơn vị soạn thảo công văn;
(2) Nêu trích yếu nội dung đề nghị;
(3) Cơ quan quy định tại Điều 12 Thông tư;
(4) Nội dung văn bản đề nghị công bố thông báo
luồng;
(5) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng tổ chức;
(6) Chữ viết tắt của cơ quan tham mưu và số lượng
bản lưu (nếu cần).
III. Thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đăng kiểm
12. Cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới trường hợp bị mất, bị hỏng
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị đăng kiểm có nhu cầu gửi văn
bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
đến Cục Đăng kiểm Việt Nam, đồng thời dừng hoạt động kiểm định xe cơ giới.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đăng kiểm Việt Nam căn cứ hồ sơ
lưu để cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới sau 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị, trong đó ghi rõ là giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định
xe cơ giới được cấp lại và hủy bỏ hiệu lực của giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động kiểm định xe cơ giới đã cấp bị mất, bị hỏng.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống
bưu điện hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Đăng kiểm Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định xe cơ giới.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai
hành chính:
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
- Việc thành lập đơn vị đăng kiểm phải
phù hợp Quy hoạch tổng thể mạng lưới các đơn vị đăng kiểm và dây chuyền kiểm định.
- Tổ chức đáp ứng điều kiện về cơ sở
vật chất, thiết bị, nhân lực theo quy định tại Chương II Nghị định số
63/2016/NĐ-CP.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số 63/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe
cơ giới.
13. Thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống đường sắt đô thị
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Chủ đầu tư có nhu cầu nộp Hồ sơ thẩm
định an toàn hệ thống đường sắt đô thị đến Cục Đăng kiểm
Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
sau 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục Đăng kiểm Việt Nam
thông báo bằng văn bản cho Chủ đầu tư để bổ sung, hoàn thiện. Trường hợp hồ sơ
đầy đủ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành thẩm định hồ sơ.
- Trong thời hạn 28 (hai tám) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Cục Đăng kiểm Việt Nam
có trách nhiệm:
+ Thông báo kết quả thẩm định theo mẫu
quy định trong trường hợp kết quả thẩm định đạt yêu cầu;
+ Có văn bản nêu rõ lý do không đạt
và yêu cầu Chủ đầu tư khắc phục, hoàn thiện trong trường hợp kết quả thẩm định
không đạt yêu cầu.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị
thẩm định theo mẫu quy định;
- Báo cáo đánh giá các hạng Mục của Tổ
chức chứng nhận;
- Báo cáo khắc phục các vấn đề không
phù hợp của nhà thầu;
- Báo cáo đánh giá cuối cùng và bản
sao Giấy chứng nhận an toàn hệ thống của Tổ chức chứng nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- 28 (hai tám) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Đăng kiểm Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục
Đăng kiểm Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Văn bản thông báo.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Giấy đề nghị
thẩm định Hồ sơ thẩm định an toàn hệ thống đường sắt đô thị.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Thông tư số 16/2016/TT-BGTVT ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thực hiện đánh giá,
chứng nhận an toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị.
MẪU GIẤY
ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ AN TOÀN HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số
16/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(TÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
………., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ AN TOÀN HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
Loại
hình chứng nhận: ……………. (Xây dựng mới/nâng cấp)
Kính gửi:
Cục Đăng kiểm Việt Nam
Tên Chủ đầu tư: …………………………………………………………………………………
Địa chỉ……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại ……………………………Fax: ………………….E-mail: …………………………
Tên Tổ
chức vận hành: …………………………………………………………………………
Địa chỉ…………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại ……………………………Fax: ………………….E-mail: …………………………
Nội dung đề nghị:
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
14. Cấp Giấy chứng nhận định kỳ hệ
thống quản lý an toàn vận hành đường sắt đô thị
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức vận hành có nhu cầu nộp Hồ sơ
cấp Giấy chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành đường sắt đô thị
đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn hoàn thiện ngay
trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc có văn bản hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện) trong thời hạn
02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định,
trong thời hạn không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức kiểm tra Hệ thống quản lý an toàn
và cấp Giấy chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành đường sắt đô
thị nếu kết quả kiểm tra đạt yêu cầu. Trường hợp kết quả kiểm tra không đạt yêu
cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam có văn bản trả lời và nêu rõ lý do không cấp Giấy
chứng nhận định kỳ.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị
chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành đường sắt đô thị theo mẫu quy định;
- Báo cáo đánh giá nội bộ hệ thống quản
lý an toàn vận hành và các tài liệu liên quan kèm theo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Đăng kiểm Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cục Đăng kiểm Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Giấy chứng nhận định kỳ hệ thống quản
lý an toàn vận hành đường sắt đô thị.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Giấy đề nghị
chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành đường sắt đô thị.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Thông tư số 16/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thực hiện đánh giá, chứng nhận
an toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị.
MẪU GIẤY
ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN ĐỊNH KỲ HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN VẬN HÀNH ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(TÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
………., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN ĐỊNH KỲ HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN VẬN HÀNH ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
Kính
gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam
Tên Tổ
chức vận hành: …………………………………………………………………………
Địa chỉ……………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại ……………………………Fax: ………………….E-mail: ………………………….
Nội dung đề nghị:
………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
15. Thủ tục công nhận cơ sở đủ điều kiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Cục Đăng kiểm Việt
Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn tổ
chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này; nếu hồ sơ hợp lệ
thì trả lời bằng văn bản và thống nhất thời gian đánh giá
thực tế tại cơ sở trong thời hạn không quá 05 ngày;
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành
đánh giá thực tế tại cơ sở. Nếu kết quả đánh giá đạt, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp
Thông báo cơ sở đủ Điều kiện đóng mới, hoán
cải, sửa chữa tàu biển theo Mẫu số 02 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và công bố danh sách các cơ sở đủ Điều
kiện trên trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam trong thời hạn 01
ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá thực tế tại cơ sở.
- Nếu kết quả đánh giá không đạt, Cục
Đăng kiểm Việt Nam phải có văn bản gửi cơ sở nêu rõ lý do không đạt trong thời
hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc
đánh giá thực tế tại cơ sở.
2. Cách thức thực hiện:
a) Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính;
b) Hoặc các hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo Mẫu;
- Mô tả cơ sở vật chất cần thiết liên
quan đến sản xuất (sơ đồ cơ sở, văn phòng làm việc, nhà xưởng, nhà kho, các
trang thiết bị sản xuất, các thiết bị đo
và kiểm tra);
- Sổ tay chất lượng cùng với các tài
liệu liên quan và các quy trình được lập thành hồ sơ, bao gồm cả các hồ sơ về bảo
vệ môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy, nổ được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt theo quy định của pháp luật;
- Danh sách cán bộ kỹ thuật và kiểm
tra chất lượng kèm bản sao chụp các chứng chỉ, bằng cấp có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn tổ
chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này; nếu hồ sơ hợp lệ
thì trả lời bằng văn bản và thống nhất thời gian đánh giá thực tế tại cơ sở
trong thời hạn không quá 05 ngày;
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành
đánh giá thực tế tại cơ sở. Nếu kết quả đánh giá đạt, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp
Thông báo cơ sở đủ Điều kiện đóng mới, hoán
cải, sửa chữa tàu biển theo Mẫu số 02 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và công bố danh sách các cơ sở đủ Điều
kiện trên trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam trong thời hạn 01
ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá thực tế tại cơ sở.
- Nếu kết quả đánh giá không đạt, Cục
Đăng kiểm Việt Nam phải có văn bản gửi cơ sở nêu rõ lý do không đạt trong thời
hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá thực tế tại cơ sở.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ
chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
Không có.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Thông báo cơ sở đủ Điều kiện đóng mới,
hoán cải, sửa chữa tàu biển.
8. Phí, lệ phí: Không có
9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Đơn đề nghị
công nhận cơ sở đủ điều kiện đóng mới/hoán cải/sửa chữa tàu biển.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25
tháng 11 năm 2015;
- Nghị định số 111/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển.
Mẫu số
01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày….
tháng…. năm….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN/CÔNG NHẬN LẠI CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN
ĐÓNG MỚI/HOÁN CẢI/SỬA CHỮA TÀU BIỂN*
Kính gửi:
Cục Đăng kiểm Việt Nam.
1. Tên cơ sở: ………………….………………….………………….………………….…………
2. Địa chỉ liên lạc: ………………….………………….………………….……………………….
Điện thoại: ………………………… Fax: ………………….E-mail: …………………………….
3. Người đại diện
theo pháp luật:
Họ tên: ………………….………………….………………….………………….………………...
Chức vụ: ………………….………………….………………….………………….…………….…
Điện thoại: ………………….………………….………………….E-mail: ……………………….
4. Sau khi nghiên cứu quy định tại
Nghị định số …./2016/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2016 của Chính phủ, chúng tôi
nhận thấy có đủ các Điều kiện cơ sở đóng mới/hoán cải/sửa chữa*
tàu biển.
Đề nghị quý Cơ quan xem xét hồ sơ, thực
hiện đánh giá tại cơ sở và cấp/ cấp lại* thông báo cơ sở đủ Điều kiện đóng mới/hoán
cải/sửa chữa* tàu biển theo quy định.
5. Tài liệu gửi
kèm theo gồm có: ………………….………………….………
6 …………………. (Tên
cơ sở) xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề
nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
- Thực hiện đúng các quy định về hoạt
động đóng mới/hoán cải/sửa chữa tàu biển và các quy định khác của pháp luật có
liên quan./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ……….
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
* Gạch bỏ nội dung không phù hợp.
16. Thủ tục công nhận lại
cơ sở đủ điều kiện đóng mới, hoán cải, sửa
chữa tàu biển
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Khi Thông báo cơ sở đủ điều kiện
đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển hết
hiệu lực, hoặc khi cơ sở đề nghị sửa đổi hoặc bổ sung các hạng Mục đã được công
nhận đủ điều kiện, thì tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Cục Đăng kiểm Việt Nam đề nghị
công nhận lại đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn tổ
chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này; nếu hồ sơ hợp lệ
thì trả lời bằng văn bản và thống nhất thời gian đánh giá thực tế tại cơ sở
trong thời hạn không quá 05 ngày;
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành đánh
giá thực tế tại cơ sở. Nếu kết quả đánh giá đạt, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp
Thông báo cơ sở đủ Điều kiện đóng mới, hoán
cải, sửa chữa tàu biển theo Mẫu số 02 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và công bố danh sách các cơ sở đủ Điều
kiện trên trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam trong thời hạn 01
ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá thực tế tại cơ sở.
- Nếu kết quả đánh giá không đạt, Cục
Đăng kiểm Việt Nam phải có văn bản gửi cơ sở nêu rõ lý do không đạt trong thời
hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá thực tế tại cơ sở.
2. Cách thức thực hiện:
a) Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính;
b) Hoặc các hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo Mẫu;
- Báo cáo tình hình hoạt động của cơ
sở trong thời gian từ khi được công nhận, công nhận lại;
- Trong trường hợp có sự thay đổi:
+ Mô tả cơ sở vật chất cần thiết liên
quan đến sản xuất (sơ đồ cơ sở, văn phòng làm việc, nhà xưởng, nhà kho, các
trang thiết bị sản xuất, các thiết bị đo và kiểm tra);
+ Sổ tay chất lượng cùng với các tài
liệu liên quan và các quy trình được lập thành hồ sơ, bao gồm cả các hồ sơ về bảo
vệ môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy, nổ được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt theo quy định của pháp luật;
+ Danh sách cán bộ kỹ thuật và kiểm
tra chất lượng kèm bản sao chụp các chứng chỉ, bằng cấp có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn tổ
chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này; nếu hồ sơ hợp lệ
thì trả lời bằng văn bản và thống nhất thời gian đánh giá thực tế tại cơ sở
trong thời hạn không quá 05 ngày;
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành
đánh giá thực tế tại cơ sở. Nếu kết quả đánh giá đạt, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp
Thông báo cơ sở đủ điều kiện đóng mới, hoán
cải, sửa chữa tàu biển theo Mẫu số
02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và công bố danh
sách các cơ sở đủ điều kiện trên trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt
Nam trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc đánh giá thực tế tại
cơ sở.
- Nếu kết quả đánh giá không đạt, Cục
Đăng kiểm Việt Nam phải có văn bản gửi cơ sở nêu rõ lý do không đạt trong thời
hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc đánh giá thực tế tại cơ sở.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
Không có.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính:
- Thông báo cơ sở đủ điều kiện đóng mới,
hoán cải, sửa chữa tàu biển.
8. Phí, lệ phí: Không có
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Đơn đề nghị
công nhận lại cơ sở đủ điều kiện đóng mới/hoán cải/sửa chữa tàu biển.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25
tháng 11 năm 2015;
- Nghị định số 111/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển.
Mẫu số
01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày….
tháng…. năm….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN/CÔNG NHẬN LẠI CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN
ĐÓNG MỚI/HOÁN CẢI/SỬA CHỮA TÀU BIỂN*
Kính gửi:
Cục Đăng kiểm Việt Nam.
1. Tên cơ sở: ………………….………………….………………….………………….…………
2. Địa chỉ liên lạc: ………………….………………….………………….……………………….
Điện thoại: ………………………… Fax: ………………….E-mail: …………………………….
3. Người đại diện
theo pháp luật:
Họ tên: ………………….………………….………………….………………….………………...
Chức vụ: ………………….………………….………………….………………….…………….…
Điện thoại: ………………….………………….………………….E-mail: ……………………….
4. Sau khi nghiên cứu quy định tại
Nghị định số …./2016/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2016 của Chính phủ, chúng tôi
nhận thấy có đủ các Điều kiện cơ sở đóng mới/hoán cải/sửa chữa*
tàu biển.
Đề nghị quý Cơ quan xem xét hồ sơ, thực
hiện đánh giá tại cơ sở và cấp/ cấp lại* thông báo cơ sở đủ Điều kiện đóng mới/hoán
cải/sửa chữa* tàu biển theo quy định.
5. Tài liệu gửi
kèm theo gồm có: ………………….………………….………
6 …………………. (Tên
cơ sở) xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề
nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
- Thực hiện đúng các quy định về hoạt
động đóng mới/hoán cải/sửa chữa tàu biển và các quy định khác của pháp luật có
liên quan./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ……….
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
* Gạch bỏ nội dung không phù hợp.
17. Thủ tục xác nhận việc trình kháng nghị đối với tàu biển, tàu công vụ, giàn di động, tàu ngầm,
tàu lặn, thủy phi cơ và phương tiện thủy nội địa mang cấp VR-SB
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Thuyền trưởng lập hồ sơ theo quy định
gửi trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải.
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra sự phù hợp của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa phù hợp, chậm nhất 30
phút, kể từ khi nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thuyền trưởng
hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời cho
người làm thủ tục và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn không quá 01 giờ đối
với Cảng vụ hàng hải, Đại diện Cảng vụ hàng hải và 03 giờ đối với các cơ quan
có thẩm quyền khác, kể từ khi đã nhận đủ các giấy tờ hợp lệ, cơ quan có thẩm
quyền xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải.
- Cơ quan xác nhận việc trình kháng
nghị hàng hải tiến hành lưu hồ sơ và gửi trả cho thuyền trưởng các bản kháng
nghị hàng hải còn lại đã được xác nhận.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải tại Việt Nam là
Cảng vụ hàng hải hoặc Đại diện cảng vụ hàng hải hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
gần nhất.
- Nộp hồ sơ tại trụ sở Cơ quan nhà nước
có thẩm quyền xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải ở nước ngoài là cơ quan đại
diện của Việt Nam nơi gần nhất hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của quốc gia nơi tàu thuyền hoạt động.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản Kháng nghị (02 bản);
- Bản trích sao các loại Nhật ký của
tàu thuyền có liên quan đến vụ việc (01 bản);
- Bản trích sao hải đồ liên quan đến
vụ việc (trừ trường hợp tai nạn, sự cố xảy ra khi tàu thuyền đang neo đậu tại cảng
biển) (01 bản).
b) Các giấy tờ phải xuất trình:
- Đối với tàu biển, tàu công vụ, giàn
di động, tàu ngầm, tàu lặn, thủy phi cơ và phương tiện thủy nội địa mang cấp
VR-SB phải xuất trình các loại Nhật ký liên quan đến vụ việc (bản chính);
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn không quá 01 giờ đối
với Cảng vụ hàng hải, Đại diện Cảng vụ hàng hải và 03 giờ đối với các cơ quan
có thẩm quyền khác, kể từ khi đã nhận đủ các giấy tờ hợp lệ, cơ quan có thẩm
quyền xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định tại
Việt Nam: Cảng vụ hàng hải hoặc Đại diện cảng vụ hàng hải hoặc Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi gần nhất
b) Cơ quan có thẩm quyền quyết định ở
nước ngoài: là cơ quan đại diện của Việt Nam nơi gần nhất hoặc cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền của quốc gia nơi tàu thuyền hoạt động.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cảng vụ hàng hải hoặc Đại diện cảng vụ hàng hải hoặc Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi gần nhất; cơ quan đại diện của Việt Nam nơi gần nhất hoặc cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền của quốc gia nơi tàu thuyền hoạt động
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Xác nhận việc trình kháng nghị.
8. Phí:
- Theo biểu phí quy định của Bộ trưởng
Bộ Tài chính ban hành Quy định về phí, lệ phí hàng hải và biểu mức thu phí, lệ
phí hàng hải.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính: không
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
Các giấy tờ yêu cầu phải nộp phải có
chữ ký của thuyền trưởng và đóng dấu
của tàu thuyền (nếu có); đối với kháng nghị hàng hải, ngoài chữ ký của thuyền
trưởng và đóng dấu của tàu thuyền (nếu có con dấu) còn phải có chữ ký của máy
trưởng, một sĩ quan hoặc một thủy thủ với
tư cách là những người làm chứng.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2015;
- Thông tư số 30/2016/TT-BGTVT ngày
28/10/2016 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về thủ tục trình và xác nhận kháng
nghị hàng hải.
18. Thủ tục xác nhận việc
trình kháng nghị đối với phương tiện thủy nội địa (trừ phương tiện thủy nội địa
mang cấp VR-SB), tàu cá
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Thuyền trưởng lập hồ sơ theo quy định
gửi trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải.
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra sự phù hợp của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa phù hợp, chậm nhất 30
phút, kể từ khi nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thuyền trưởng
hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời cho
người làm thủ tục và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn không quá 01 giờ đối
với Cảng vụ hàng hải, Đại diện Cảng vụ hàng hải và 03 giờ đối với các cơ quan
có thẩm quyền khác, kể từ khi đã nhận đủ các giấy tờ hợp lệ, cơ quan có thẩm
quyền xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải.
- Cơ quan xác nhận việc trình kháng
nghị hàng hải tiến hành lưu hồ sơ và gửi trả cho thuyền trưởng các bản kháng
nghị hàng hải còn lại đã được xác nhận.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải tại Việt
Nam là Cảng vụ hàng hải hoặc Đại diện cảng vụ hàng hải hoặc Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi gần nhất
- Nộp hồ sơ tại trụ sở Cơ quan nhà nước
có thẩm quyền xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải ở nước ngoài là cơ quan đại
diện của Việt Nam nơi gần nhất hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của quốc gia
nơi tàu thuyền hoạt động.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Kháng nghị hàng hải (02 bản);
- Bản trích sao các loại Nhật ký của
tàu thuyền có liên quan đến vụ việc (01 bản, nếu có);
- Bản sao Tự họa có mô tả sơ đồ vị
trí xảy ra tai nạn, sự cố và đính kèm hình ảnh (01 bản, nếu có).
b) Các giấy tờ phải xuất trình: không
có
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn không quá 01 giờ đối
với Cảng vụ hàng hải, Đại diện Cảng vụ hàng hải và 03 giờ đối với các cơ quan
có thẩm quyền khác, kể từ khi đã nhận đủ các giấy tờ hợp lệ, cơ quan có thẩm
quyền xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định tại
Việt Nam: Cảng vụ hàng hải hoặc Đại diện cảng vụ hàng hải hoặc Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi gần nhất.
b) Cơ quan có thẩm quyền quyết định ở
nước ngoài: là cơ quan đại diện của Việt Nam nơi gần nhất hoặc cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền của quốc gia nơi tàu thuyền hoạt động.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cảng vụ hàng hải hoặc Đại diện cảng vụ hàng hải hoặc Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi gần nhất; cơ quan đại diện của Việt Nam nơi gần nhất hoặc cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền của quốc gia nơi tàu thuyền hoạt động.
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Xác nhận việc trình kháng nghị.
8. Phí:
- Theo biểu phí quy định của Bộ trưởng
Bộ Tài chính ban hành Quy định về phí, lệ phí hàng hải và biểu mức thu phí, lệ
phí hàng hải.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
- Các giấy tờ yêu cầu phải nộp phải
có chữ ký của thuyền trưởng và đóng dấu của tàu thuyền (nếu có); đối với kháng
nghị hàng hải, ngoài chữ ký của thuyền trưởng và đóng dấu của tàu thuyền (nếu
có con dấu) còn phải có chữ ký của máy trưởng, một sĩ quan hoặc một thủy thủ với tư cách là những người làm chứng.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2015;
- Thông tư số 30/2016/TT-BGTVT ngày
28/10/2016 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về thủ tục trình và xác nhận kháng
nghị hàng hải;
19. Thủ tục giao tuyến dẫn tàu
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Công ty hoa tiêu gửi hồ sơ trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác theo quy định đến
Cục Hàng hải Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu
hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy
định; trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn công ty hoa tiêu hoàn thiện lại hồ sơ.
- Trường hợp nhận qua hệ thống bưu
chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản gửi công ty hoa tiêu nêu rõ lý do và yêu cầu
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam xem xét thẩm định hồ
sơ và xin ý kiến chấp thuận của Bộ Giao thông vận tải. Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ
Giao thông vận tải có văn bản trả lời; trường hợp không chấp thuận phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do để Cục Hàng hải Việt Nam có
văn bản trả lời cho công ty hoa tiêu;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được ý kiến chấp thuận của Bộ Giao thông vận tải, Cục Hàng hải Việt
Nam quyết định giao tuyến dẫn tàu cho công ty hoa tiêu.
2. Cách thức thực hiện:
a) Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính;
b) Hoặc các hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị theo Mẫu;
- Danh sách hoa tiêu kèm theo bản sao
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và bản sao Giấy chứng nhận
vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải của từng hoa tiêu;
- Bản kê khai, phương tiện đưa, đón hoa
tiêu kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký của phương tiện đó.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam xem xét thẩm định hồ
sơ và xin ý kiến chấp thuận của Bộ Giao thông vận tải. Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ
Giao thông vận tải có văn bản trả lời; trường hợp không chấp thuận phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do để Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản trả lời cho
công ty hoa tiêu;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được ý kiến chấp thuận của Bộ Giao thông vận tải, Cục Hàng hải Việt
Nam quyết định giao tuyến dẫn tàu cho công ty hoa tiêu.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ GTVT.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
Không có.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Hàng hải Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định giao tuyến dẫn tàu cho
công ty hoa tiêu.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Đơn đề nghị
giao tuyến dẫn tàu hoa tiêu hàng hải.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
* Điều kiện về tổ chức và vốn của doanh nghiệp
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hoa
tiêu hàng hải là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, do Nhà
nước nắm giữ tối thiểu 75% vốn điều lệ.
* Điều kiện về nhân lực, cơ sở vật chất
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hoa
tiêu hàng hải phải đáp ứng các điều kiện về nhân lực và cơ sở vật chất như sau:
- Có bộ phận chuyên trách thực hiện dịch
vụ hoa tiêu hàng hải. Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ
trách bộ phận thực hiện dịch vụ hoa tiêu hàng hải phải có bằng đại học trở lên
và là hoa tiêu ngoại hạng.
- Được Cục Hàng hải Việt Nam giao
vùng hoa tiêu bắt buộc và tuyến dẫn tàu. Một tuyến dẫn tàu chỉ do một công ty
hoa tiêu đảm nhận cung cấp dịch vụ hoa tiêu hàng hải.
- Có đủ số lượng tối thiểu hoa tiêu
các hạng có giấy chứng nhận vùng hoạt động phù hợp với tuyến dẫn tàu được giao
và bảo đảm đủ phương tiện đưa, đón hoa tiêu tại tuyến dẫn tàu được dẫn theo quy
định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25
tháng 11 năm 2015;
- Nghị định số 70/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện cung cấp dịch vụ bảo đảm an toàn
hàng hải.
Mẫu số 01
TÊN
CÔNG TY
Số: ………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …. tháng …. năm 20…..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Giao
tuyến dẫn tàu hoa tiêu hàng hải
Kính
gửi: Cục Hàng hải Việt Nam.
Tên công ty: ........................................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật: ...........................................................................................
Mã số đăng ký kinh doanh:
Địa chỉ: ……………………………………… Số điện thoại liên hệ: ......................................
Đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam giao
tuyến dẫn tàu hoa tiêu hàng hải dưới đây cho công ty ……………………………….:
1. Tuyến dẫn tàu …………….………. thuộc vùng hoa tiêu bắt buộc..................................
2. Tuyến dẫn tàu …………………….. thuộc vùng hoa tiêu bắt buộc..................................
............................................................................................................................................
Văn bản kèm theo:
1. Danh sách hoa tiêu các hạng (kèm
theo bản sao Giấy chứng nhận khả năng hoa tiêu hàng hải và bản sao Giấy chứng
nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải của từng hoa tiêu).
2. Bản kê khai phương tiện đưa, đón
hoa tiêu (kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký của phương tiện đó).
Kính đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam
xem xét, quyết định./.
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHẦN II- NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CÔNG BỐ SỬA ĐỔI
I. Thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đường bộ
1. Chấp thuận cơ sở đào tạo
Thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức có nhu đào tạo nộp hồ sơ đề
nghị chấp thuận cơ sở đào tạo Thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ đến Tổng
cục Đường bộ Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Tổng cục Đường bộ Việt
Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Đối với trường hợp nộp trực tiếp, sau
khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu không đúng theo quy định, Tổng cục Đường bộ
Việt Nam hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ, cấp giấy hẹn trả kết quả.
+ Đối với trường hợp nộp hồ sơ thông
qua hệ thống bưu điện, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02
(hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Tổng
cục Đường bộ Việt Nam có văn bản hướng dẫn hoàn thiện.
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiến
hành thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo Thẩm tra viên an toàn
giao thông đường bộ. Trường hợp không cấp Giấy chấp thuận phải có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị chấp thuận cơ sở
đào tạo Thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ hoặc Quyết định thành lập của cơ
quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật (bản sao có chứng thực hoặc
bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Kê khai về cơ sở vật chất;
- Danh sách giảng viên, cán bộ quản lý (có kê khai về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong hoạt động
nghề nghiệp) kèm theo bản sao hợp đồng giảng dạy hoặc hợp đồng lao động;
- Bản dự thảo chương trình, tài liệu
giảng dạy.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo Thẩm
tra viên an toàn giao thông đường bộ.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai
hành chính:
- Công văn đề
nghị chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ theo mẫu.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Là tổ chức được thành lập theo quy
định của pháp luật.
- Về cơ sở vật chất
+ Bảo đảm phòng học có quy mô và tiện
nghi phù hợp với số lượng học viên; diện tích phòng học tối thiểu đạt 1,5 m2/chỗ
học;
+ Có phương tiện, thiết bị đáp ứng
yêu cầu giảng dạy và học tập.
- Về đội ngũ giảng viên
+ Có số giảng viên cơ hữu đảm nhận giảng
dạy ít nhất 40% số lượng chuyên đề của chương trình khung
đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ;
+ Tiêu chuẩn của giảng viên theo quy
định
• Đủ điều kiện đảm nhận chức danh Chủ
nhiệm thẩm tra an toàn giao thông đường bộ;
• Có trình độ từ đại học trở lên về
chuyên ngành giao thông đường bộ và có ít nhất 10 (mười) năm tham gia hoạt động
trong các lĩnh vực: Giảng dạy về an toàn giao thông đường bộ; quản lý nhà nước
về an toàn giao thông đường bộ; soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật về an
toàn giao thông đường bộ.
- Về tài liệu giảng dạy
+ Tài liệu giảng dạy phải được in,
đóng thành quyển kèm theo bộ đề kiểm tra của chương trình đào tạo thẩm tra viên
an toàn giao thông đường bộ;
+ Nội dung tài liệu giảng dạy phù hợp
với quy định của Bộ Giao thông vận tải về chương trình khung đào tạo thẩm tra
viên an toàn giao thông đường bộ.
- Về quản lý công tác đào tạo
+ Có bộ máy quản lý đáp ứng được yêu
cầu về chuyên môn và nghiệp vụ để tổ chức các khóa đào tạo, lưu trữ hồ sơ học
viên, hồ sơ tài liệu liên quan đến công tác đào tạo thẩm tra viên an toàn giao
thông đường bộ;
+ Người phụ trách khóa học có kinh
nghiệm 05 năm trở lên trong việc tổ chức các khóa bồi dưỡng, tập huấn hoặc đào
tạo chuyên môn, nghiệp vụ về các lĩnh vực giao thông vận tải.
- Được Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp
Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ (sau
đây gọi là Giấy chấp thuận).
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
- Nghị định số 64/2016/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ
quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
MẪU CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ
CHẤP THUẬN CƠ SỞ ĐÀO TẠO THẨM TRA VIÊN ATGT ĐƯỜNG BỘ
(Kèm theo Nghị định số: 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016)
……(2)……
……(1)……
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/……..
|
….., ngày … tháng … năm 20…
|
Kính gửi:
Tổng cục Đường bộ Việt Nam
……(1)…….. là
……………….(3)..........................................................................................
........................................................................................................................................
;
Đối chiếu với quy định tại Nghị định
số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số ...
/2016/NĐ-CP ngày …tháng ... năm 2016), ……(1)..….. có đủ điều kiện để kinh doanh đào tạo thẩm
tra viên an toàn giao đường bộ.
……(1)…….. trân
trọng đề nghị được chấp thuận là cơ sở đào tạo thẩm tra
viên an toàn giao thông đường bộ với các thông tin chính như sau:
1. Tên cơ sở đào tạo:
……………………..(1)..................................................................
;
Địa chỉ:.............................................................................................................................
;
Số điện thoại: …………………….. Số Fax: .....................................................................
;
Mã số doanh nghiệp
(nếu
có):.........................................................................................
;
2. Người đại diện hợp pháp của cơ sở
đào tạo: …………, chức vụ............................... ;
Số CMND (hoặc thẻ căn cước, hộ chiếu)………., do ………… cấp ngày.... tháng .... năm 20……
Xin gửi kèm theo công văn này các tài liệu:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc
văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ hoặc
Quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật); (4)
- Kê khai về cơ sở vật chất;
- Danh sách giảng viên, cán bộ
quản lý (có kê khai về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong hoạt
động nghề nghiệp) kèm theo bản sao
hợp đồng giảng dạy hoặc hợp đồng lao động;
- Chương trình, tài liệu giảng dạy (dự
thảo).
Trân trọng!
Nơi nhận:
- Như trên;
- …..(2)….. (để b/c);
- Lưu: VT, …….
|
THỦ TRƯỞNG, TỔ
CHỨC, ĐƠN VỊ
CÓ NHU CẦU
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức, đơn vị có nhu cầu;
(2): Tên tổ chức, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có) của tổ chức, đơn vị có nhu cầu;
(3): Tổ chức, đơn vị có nhu cầu tự giới thiệu ngắn gọn về
mình;
(4): Trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu điện phải là bản sao có chứng thực;
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại văn phòng cơ quan Tổng
cục ĐBVN nếu là bản sao phải xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu.
2. Cấp lại Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo Thẩm
tra viên an toàn giao thông đường bộ
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức đào tạo nộp hồ sơ đề nghị cấp
lại Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo Thẩm tra
viên an toàn giao thông đường bộ đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Đối với trường hợp nộp trực tiếp,
sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu không đủ theo quy định, Tổng cục Đường bộ
Việt Nam hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ, cấp giấy hẹn trả kết quả.
+ Đối với trường hợp nộp hồ sơ thông
qua hệ thống bưu điện, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02
(hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Tổng cục Đường bộ Việt Nam có văn bản
hướng dẫn hoàn thiện.
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiến
hành thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo Thẩm tra viên an
toàn giao thông đường bộ. Trường hợp không cấp lại Giấy chấp thuận phải có văn
bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị
cấp lại Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo Thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ theo mẫu quy định.
- Giấy chấp thuận cũ, đối với trường
hợp bị hư hỏng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo Thẩm
tra viên an toàn giao thông đường bộ (Cấp lại).
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính:
- Công văn đề
nghị cấp lại Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo Thẩm tra viên an toàn giao thông đường
bộ theo mẫu quy định.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
- Là tổ chức được thành lập theo quy
định của pháp luật.
- Về cơ sở vật chất
+ Bảo đảm phòng học có quy mô và tiện
nghi phù hợp với số lượng học viên; diện tích phòng học tối thiểu đạt 1,5 m2/chỗ
học;
+ Có phương tiện, thiết bị đáp ứng
yêu cầu giảng dạy và học tập.
- Về đội ngũ giảng viên
+ Có số giảng viên cơ hữu đảm nhận giảng
dạy ít nhất 40% số lượng chuyên đề của chương trình khung đào tạo thẩm tra viên
an toàn giao thông đường bộ;
+ Tiêu chuẩn của giảng viên theo quy
định
• Đủ điều kiện đảm nhận chức danh Chủ
nhiệm thẩm tra an toàn giao thông đường bộ;
• Có trình độ từ đại học trở lên về
chuyên ngành giao thông đường bộ và có ít nhất 10 (mười) năm tham gia hoạt động
trong các lĩnh vực: Giảng dạy về an toàn giao thông đường bộ; quản lý nhà nước
về an toàn giao thông đường bộ; soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật về an
toàn giao thông đường bộ.
- Về tài liệu giảng dạy
+ Tài liệu giảng dạy phải được in,
đóng thành quyển kèm theo bộ đề kiểm tra của chương trình đào tạo thẩm tra viên
an toàn giao thông đường bộ;
+ Nội dung tài liệu giảng dạy phù hợp
với quy định của Bộ Giao thông vận tải về chương trình khung đào tạo thẩm tra
viên an toàn giao thông đường bộ.
- Về quản lý công tác đào tạo
+ Có bộ máy quản lý đáp ứng được yêu
cầu về chuyên môn và nghiệp vụ để tổ
chức các khóa đào tạo, lưu trữ hồ sơ học viên, hồ sơ tài liệu liên quan đến
công tác đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ;
+ Người phụ trách khóa học có kinh
nghiệm 05 năm trở lên trong việc tổ chức các khóa bồi dưỡng, tập huấn hoặc đào
tạo chuyên môn, nghiệp vụ về các lĩnh vực giao thông vận tải.
- Được Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp
Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ (sau
đây gọi là Giấy chấp thuận).
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
- Nghị định số 64/2016/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ.
MẪU CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY CHẤP THUẬN CƠ SỞ ĐÀO TẠO THẨM TRA VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Kèm theo Nghị định số: 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016)
……(2)……
……(1)……
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/……..
|
….., ngày … tháng … năm 20…
|
Kính gửi:
Tổng cục Đường bộ Việt Nam
……(1)……. đã được
Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo
thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ số …../GCT-TCĐBVN
ngày….tháng…..năm 20....; các thông
tin chính như sau:
1. Tên cơ sở đào tạo:
…………………….(1)........................................................................;
Địa chỉ:..................................................................................................................................;
Số điện thoại: ………………………….. Số
Fax:...................................................................;
Mã số doanh nghiệp (nếu
có):.............................................................................................;
2. Người đại diện hợp pháp của cơ sở
đào tạo: ………., chức vụ.......................................;
Số CMND (hoặc thẻ căn cước, hộ chiếu)………., do………….. cấp ngày.... tháng .... năm 20…..
………(1)………. trân
trọng đề nghị được cấp lại Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn
giao thông đường bộ.
Lý do …………………….(3).................................................................................................
Xin gửi kèm theo công văn này Giấy chấp thuận số ……../GCT-TCĐBVN đã bị hư
hỏng. (4)
Trân trọng!
Nơi nhận:
- Như trên;
- …..(2)….. (để b/c);
- Lưu: VT, …….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ
ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên cơ sở đào
tạo có nhu cầu cấp lại Giấy chấp thuận;
(2): Tên tổ chức, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có) của cơ sở đào tạo;
(3): Ghi lý do: Giấy chấp thuận bị mất
hoặc bị hư hỏng;
(4): Chỉ ghi dòng này trong trường hợp
Giấy chấp thuận bị hư hỏng.
3. Cấp Chứng chỉ Thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cơ sở đào tạo có nhu cầu nộp hồ sơ
đề nghị cấp Chứng chỉ Thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ đến Tổng cục Đường
bộ Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ:
+ Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
Sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận ngay hồ sơ;
nếu không đúng quy định, hướng dẫn trực tiếp cho cơ sở đào tạo hoàn thiện hồ
sơ;
+ Đối với trường hợp nộp qua hệ thống
bưu điện: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 (hai) ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải có văn bản hướng dẫn cho cơ sở đào tạo hoàn
thiện hồ sơ.
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiến
hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện, cấp chứng chỉ cho từng học viên có kết
quả thi đạt yêu cầu có tên trong Tờ trình của cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp
chứng chỉ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình cấp
Chứng chỉ theo mẫu quy định;
- Quyết định công nhận kết quả thi của
học viên tham gia khóa đào tạo;
- 02 (hai) ảnh mầu của mỗi học viên đề
nghị cấp chứng chỉ cỡ 4 cm x 6 cm nền mầu xanh chụp trong
thời gian 6 tháng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thực
hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có:
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Chứng chỉ Thẩm tra viên an toàn
giao thông đường bộ.
- Thời hạn của Chứng chỉ: 5 năm.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai
hành chính:
- Tờ trình cấp
Chứng chỉ Thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
- Nghị định số 64/2016/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ
quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
MẪU TỜ TRÌNH CẤP CHỨNG
CHỈ THẨM TRA VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Kèm theo Nghị định số: 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016)
……..(2)……..
……(1)…….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TTr-………
|
….., ngày … tháng … năm 20…
|
TỜ
TRÌNH
Cấp
chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
Kính gửi:
Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Thực hiện Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý
và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung một số
điều tại Nghị định số .../2016/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2016);
Thực hiện Kế hoạch đào tạo số ..…./……
ngày ... tháng .... năm 20.... của …….(1)……….
Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-……. ngày ... tháng …. năm
20….. của ...(1)... về việc công nhận kết quả thi thẩm tra
viên an toàn giao thông đường bộ của lớp..., khóa...; (1)……., đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam xem xét, cấp chứng chỉ thẩm tra
viên an toàn giao thông đường bộ với các nội dung dưới đây:
1. Tên cơ sở đào tạo:
…………………….(1)........................................................................;
Địa chỉ:..................................................................................................................................;
Điện thoại………………………..;
Fax:..................................................................................;
2. Tóm tắt quá trình đào tạo (chương
trình, kế hoạch, số lượng học viên tham gia khóa học, kết quả thi, v.v…).
3. Số lượng chứng chỉ đề nghị cấp: …………
chứng chỉ.
Danh sách học viên đề nghị cấp chứng
chỉ theo Quyết định công nhận kết quả thi số ……/QĐ-……..
ngày ... tháng .... năm 20.... (học viên có kết quả thi đạt yêu cầu)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ..... (2)…..(để b/c);
- Lưu: VT, ……….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ
ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên cơ sở đào tạo;
(2): Tên cơ quan cấp trên trực tiếp của
cơ sở đào tạo (nếu có).
4. Cấp lại Chứng chỉ Thẩm tra viên
an toàn giao thông đường bộ
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ đề nghị
cấp lại Chứng chỉ Thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ đến Tổng cục Đường
bộ Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ:
+ Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
Sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận ngay hồ sơ;
nếu không đúng quy định, hướng dẫn trực tiếp cho người nộp hoàn thiện hồ sơ;
+ Đối với trường hợp nộp qua hệ thống
bưu điện: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 (hai) ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải có văn bản hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện
hồ sơ.
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiến
hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện, cấp lại chứng chỉ. Trường hợp không cấp
lại chứng chỉ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp
lại Chứng chỉ theo mẫu quy định;
- Chứng chỉ cũ, đối với trường hợp bị
hư hỏng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Chứng chỉ Thẩm tra viên an toàn
giao thông đường bộ.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai
hành chính:
- Đơn đề nghị cấp
lại Chứng chỉ Thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
- Trong thời hạn sử dụng của chứng chỉ,
trừ các trường hợp bị thu hồi theo quy định, thẩm tra viên an toàn giao thông
đường bộ được cấp lại chứng chỉ khi chứng chỉ bị mất, bị hư hỏng.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
- Nghị định số 64/2016/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ
quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
LẠI CHỨNG CHỈ THẨM TRA VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Kèm theo Nghị định số: 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
CHỨNG CHỈ THẨM TRA VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi:
Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Ảnh màu
4 x 6cm (kiểu thẻ căn cước)
|
Tôi là: ……………………… Quốc tịch:...........................................................
;
Sinh ngày: ….tháng……năm……;
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường
trú:.................................................................. ;
Nơi cư trú:..................................................................................................
;
|
Số CMND (hoặc thẻ căn cước, hộ chiếu):………................, do…………………................ cấp
ngày…..tháng…..năm 20……
Tôi đã tham gia khóa đào tạo thẩm tra
viên an toàn giao thông đường bộ do …….(1)………tổ chức tại:
Tôi đã được Tổng cục Đường bộ Việt
Nam cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ; thông tin về chứng
chỉ:
+ Số chứng chỉ:................................................................................................................
;
+ Ngày cấp chứng chỉ:......................................................................................................
;
+ Có giá trị đến
ngày........................................................................................................
;
Đề nghị cho tôi được đổi (hoặc cấp lại
chứng chỉ)
Lý do:………………………………..(2)...............................................................................
Xin gửi
kèm theo:
- 02 (hai) ảnh màu kiểu thẻ căn cước
cỡ 4cm x 6cm;
- Bản khai kinh nghiệm thẩm tra, thẩm
định an toàn giao thông đường bộ, thiết kế, thẩm định phê duyệt xử lý điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông trong khoảng thời gian có
hiệu lực của chứng chỉ xin cấp đổi (đối với trường hợp cấp đổi).
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên
đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
……., ngày…tháng…..năm 20....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ và
tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1):
Tên cơ sở đào tạo.
(2): Trường hợp cấp đổi chứng chỉ
ghi lý do là chứng chỉ
hết thời hạn sử dụng; trường hợp cấp lại chứng chỉ ghi lý do là chứng chỉ bị mất hoặc bị hư hỏng.
5. Cấp đổi Chứng chỉ Thẩm tra viên an toàn giao
thông đường bộ
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ đề nghị
cấp đổi Chứng chỉ Thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ:
+ Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
Sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận ngay hồ sơ;
nếu không đúng quy định, hướng dẫn trực tiếp cho người nộp hoàn thiện hồ sơ;
+ Đối với trường hợp nộp qua hệ thống
bưu điện: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất
sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải có văn bản hướng dẫn cho người
nộp hoàn thiện hồ sơ.
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiến
hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện, cấp đổi chứng chỉ. Trường hợp không cấp
đổi chứng chỉ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi
Chứng chỉ theo mẫu quy định;
- Bản khai kinh nghiệm thực hiện thẩm
tra an toàn giao thông, không mắc sai phạm hành nghề trong khoảng thời gian có
hiệu lực của Chứng chỉ xin đổi (bản khai có xác nhận của cơ quan, đơn vị quản
lý người có Chứng chỉ).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
Chứng chỉ Thẩm tra viên an toàn giao
thông đường bộ.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai
hành chính:
- Đơn đề nghị cấp
đổi Chứng chỉ Thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
Điều kiện để được cấp đổi chứng chỉ
thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ:
- Trong thời hạn sử dụng của chứng chỉ,
thẩm tra viên phải tham gia thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông đường bộ hoặc
tham gia thiết kế, thẩm định phê duyệt xử lý điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn
giao thông ít nhất 03 công trình;
- Việc cấp đổi chứng chỉ được thực hiện
trong khoảng thời gian từ 01 đến 03 tháng trước khi chứng chỉ hết thời hạn sử dụng.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
- Nghị định số 64/2016/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ
quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI CHỨNG CHỈ THẨM TRA VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Kèm theo Nghị định số: 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI
CHỨNG CHỈ THẨM TRA VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi:
Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Ảnh màu
4 x 6cm (kiểu thẻ căn cước)
|
Tôi là: ……………………… Quốc tịch:...........................................................
;
Sinh ngày: ….tháng……năm……;
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú:..................................................................
;
Nơi cư
trú:..................................................................................................
;
|
Số CMND (hoặc thẻ căn cước, hộ chiếu):……….…….…….……., do …….…………………. cấp ngày…..tháng…..năm 20……
Tôi đã tham gia khóa đào tạo thẩm tra
viên an toàn giao thông đường bộ do …….(1)………tổ chức tại:
Tôi đã được Tổng cục Đường bộ Việt
Nam cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ; thông tin về chứng
chỉ:
+ Số chứng chỉ:................................................................................................................
;
+ Ngày cấp chứng chỉ:......................................................................................................
;
+ Có giá trị đến ngày.........................................................................................................
;
Đề nghị cho tôi được đổi (hoặc cấp lại
chứng chỉ)
Lý do:………………………………..(2)...............................................................................
Xin gửi
kèm theo:
- 02 (hai) ảnh màu kiểu thẻ căn cước
cỡ 4cm x 6cm;
- Bản khai kinh nghiệm thẩm tra, thẩm
định an toàn giao thông đường bộ, thiết kế, thẩm định phê duyệt xử lý điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông trong khoảng thời gian có hiệu
lực của chứng chỉ xin cấp đổi (đối với trường hợp cấp đổi).
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên
đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
……., ngày…tháng…..năm 20....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ và
tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1):
Tên cơ sở đào tạo.
(2): Trường hợp cấp đổi chứng chỉ
ghi lý do là chứng chỉ
hết thời hạn sử dụng; trường hợp cấp lại chứng chỉ ghi lý do là chứng chỉ bị mất hoặc bị hư hỏng.
6. Cấp Giấy phép xe tập lái
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức có nhu cầu nộp hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép xe tập lái đến Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt
Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục
Đường bộ Việt Nam tổ chức kiểm tra cấp giấy phép xe tập lái cho tổ chức đề nghị
cấp phép tại thời điểm kiểm tra cấp giấy phép đào tạo lái xe;
- Trong thời hạn không quá 01 (một)
ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy phép đào tạo lái xe cho cơ sở đào tạo, Sở
Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp giấy
phép xe tập lái. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Danh sách xe đề
nghị cấp Giấy phép xe tập lái theo mẫu quy định;
- Giấy đăng ký xe (bản sao kèm theo bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời
hạn giải quyết: Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Giấy phép xe tập lái.
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí: 30.000 đồng/lần/phương tiện
(tối thiểu 6 tháng).
9. Tên mẫu đơn, tờ khai
hành chính:
- Danh sách xe đề
nghị cấp Giấy phép xe tập lái.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
- Thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo lái
xe. Có thể sử dụng xe hợp đồng thời hạn từ 01 năm trở lên với số lượng không vượt
quá 50% số xe sở hữu cùng hạng tương ứng của cơ sở đào tạo đối với xe tập lái
các hạng B1, B2, C, D, E; xe tập lái
hạng FC có thể sử dụng xe hợp đồng với thời hạn và số lượng phù hợp với nhu cầu
đào tạo. Riêng xe hạng B1, B2 có số tự động được sử dụng
xe hợp đồng;
- Ô tô tải sử dụng để dạy lái xe các
hạng B1, B2 phải có trọng tải từ 1.000 kg trở lên với số lượng không quá 30% tổng
số xe tập lái cùng hạng của cơ sở đào tạo;
- Có giấy chứng nhận kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ còn
hiệu lực;
- Có hệ thống phanh phụ bố trí bên ghế
ngồi của giáo viên dạy thực hành lái xe, kết cấu chắc chắn, thuận tiện, an
toàn, bảo đảm hiệu quả phanh trong quá trình sử dụng;
- Thùng xe phải có mui che mưa, nắng
và ghế ngồi chắc chắn cho người học;
- Hai bên cánh cửa hoặc hai bên thành
xe phải có tên cơ sở đào tạo, cơ quan quản lý trực tiếp và số điện thoại liên lạc
theo mẫu quy định;
- Xe ô tô phải có 02 biển “TẬP LÁI”
theo mẫu quy định.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe
ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày
29/4/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày
14/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 76/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Mẫu:
DANH
SÁCH XE ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
TRƯỜNG……………..
TRUNG TÂM………….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt
Nam) ……………….
Trường (Trung tâm)……….………. đề nghị Sở Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam)……………….
xem xét, cấp Giấy phép xe tập lái cho số xe tập lái của cơ sở đào
tạo theo danh sách dưới đây:
DANH
SÁCH XE TẬP LÁI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
Số
TT
|
Biển
số đăng ký
|
Xe
của cơ sở đào tạo
|
Xe
hợp đồng
|
Nhãn
hiệu
|
Loại
xe
|
Số
động cơ
|
Số
khung
|
Giấy
chứng nhận kiểm định ATKT&BVMT
|
Ghi
chú
|
Ngày
cấp
|
Ngày
hết hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
………, ngày …. tháng ….. năm 20....
HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu )
|
7. Cấp lại Giấy phép xe tập lái
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức có nhu cầu nộp hồ sơ đề nghị
cấp lại Giấy phép xe tập lái đến Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ
Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục
Đường bộ Việt Nam tổ chức kiểm tra cấp giấy phép xe tập lái cho tổ chức đề nghị
cấp phép tại thời điểm kiểm tra cấp giấy phép đào tạo lái xe;
- Trong thời hạn không quá 03 (ba)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải hoặc
Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ chức kiểm tra, cấp giấy phép xe tập lái cho cơ sở
đào tạo. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Danh sách xe đề
nghị cấp giấy phép xe tập lái theo mẫu quy định;
- Giấy đăng ký xe (bản sao kèm theo bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Sau 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép xe tập lái.
8. Phí, lệ phí: Lệ phí: 30.000 đồng/lần/phương tiện (tối thiểu 6 tháng).
9. Tên mẫu đơn, tờ khai
hành chính:
- Danh sách xe đề
nghị cấp Giấy phép xe tập lái.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
- Thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo lái
xe. Có thể sử dụng xe hợp đồng thời hạn từ 01 năm trở lên với số lượng không vượt
quá 50% số xe sở hữu cùng hạng tương ứng của cơ sở đào tạo đối với xe tập lái
các hạng B1, B2, C, D, E; xe tập lái
hạng FC có thể sử dụng xe hợp đồng với thời hạn và số lượng phù hợp với nhu cầu
đào tạo. Riêng xe hạng B1, B2 có số tự động được sử dụng
xe hợp đồng;
- Ô tô tải sử dụng để dạy lái xe các
hạng B1, B2 phải có trọng tải từ 1.000 kg trở lên với số
lượng không quá 30% tổng số xe tập lái cùng hạng của cơ sở đào tạo;
- Có giấy chứng nhận kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ còn
hiệu lực;
- Có hệ thống phanh phụ bố trí bên ghế
ngồi của giáo viên dạy thực hành lái xe, kết cấu chắc chắn, thuận tiện, an
toàn, bảo đảm hiệu quả phanh trong quá trình sử dụng;
- Thùng xe phải có mui che mưa, nắng
và ghế ngồi chắc chắn cho người học;
- Hai bên cánh cửa hoặc hai bên thành
xe phải có tên cơ sở đào tạo, cơ quan quản lý trực tiếp và số điện thoại liên lạc
theo mẫu quy định;
- Xe ô tô phải có 02 biển “TẬP LÁI”
theo mẫu quy định.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe
ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày
29/4/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày
14/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
76/2004/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Mẫu:
DANH
SÁCH XE ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
TRƯỜNG……………..
TRUNG TÂM………….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt
Nam) ……………….
Trường (Trung tâm)……….………. đề nghị Sở Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam)……………….
xem xét, cấp Giấy phép xe tập lái cho số xe tập lái của cơ sở đào
tạo theo danh sách dưới đây:
DANH
SÁCH XE TẬP LÁI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
Số
TT
|
Biển
số đăng ký
|
Xe
của cơ sở đào tạo
|
Xe
hợp đồng
|
Nhãn
hiệu
|
Loại
xe
|
Số
động cơ
|
Số
khung
|
Giấy
chứng nhận kiểm định ATKT&BVMT
|
Ghi
chú
|
Ngày
cấp
|
Ngày
hết hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
………, ngày …. tháng ….. năm 20....
HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)
|
8. Cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy
thực hành lái xe
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cá nhân hoặc cơ sở đào tạo nộp hồ
sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe đến Tổng cục Đường
bộ Việt Nam (cơ sở đào tạo thuộc Trung ương do Bộ GTVT giao) hoặc Sở Giao thông
vận tải (cơ sở đào tạo do địa phương quản lý).
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục
Đường bộ Việt Nam tiếp nhận hồ sơ cá nhân hoặc hồ sơ, danh sách do cơ sở đào tạo
lập; tổ chức kiểm tra, đánh giá. Trường hợp cá nhân không đủ điều kiện, Sở Giao
thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do;
- Trong thời hạn không quá 03 (ba)
ngày làm việc, kể từ ngày đạt kết quả kiểm tra, Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng
cục Đường bộ Việt Nam cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe, vào sổ
theo dõi. Trường hợp cá nhân không đạt kết quả, Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng
cục Đường bộ Việt Nam phải thông báo bằng văn bản.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu
chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo mẫu quy định;
- Bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên
hoặc chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp (bản sao kèm bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng
(bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm (bản
sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y
tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
- 01 (một) ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm nền màu xanh, kiểu thẻ căn cước, được chụp trong thời gian không
quá 06 tháng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày đạt kết quả kiểm tra.
5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực
hành lái xe.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai
hành chính:
- Đơn đề nghị tập
huấn, cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
Điều kiện giáo viên dạy thực hành
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên
hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy
trình độ sơ cấp;
- Giáo viên dạy lái xe ô tô phải có
giấy phép lái xe hạng tương ứng hoặc cao hơn hạng xe đào tạo, nhưng không thấp
hơn hạng B2;
- Giáo viên dạy các hạng B1, B2 phải có giấy phép lái xe đủ thời gian từ 03 năm trở lên, kể từ
ngày được cấp; giáo viên dạy các hạng C, D, E và F phải có
giấy phép lái xe đủ thời gian từ 05 (năm) năm trở lên, kể từ ngày được cấp;
- Đã qua tập huấn về nghiệp vụ dạy thực
hành lái xe theo chương trình do cơ quan có thẩm quyền ban hành và được cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực
hành lái xe.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe
ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
Mẫu:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
Kính gửi:
(Tổng cục Đường bộ Việt Nam) Sở Giao thông vận tải ………………
Tôi là: ……………………………………………Quốc tịch:……………………………………
Sinh ngày: …………… tháng ……….…. năm ……………………………...........................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………………
Nơi cư trú: …………………………………………………………………………………………
Có giấy chứng minh nhân dân số: …………………….., cấp ngày ….. tháng….. năm …..
Nơi cấp:
…………………………………………………………………………………………..
Có giấy phép lái xe số: ……………………….., hạng …………………. do: ………………..
cấp ngày …………. tháng
……… năm ……………
Đề nghị cho tôi được tham gia tập huấn,
cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe hạng ……………………………
để dạy lái xe tại cơ sở đào tạo ………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
Xin gửi kèm theo:
- 01 bản sao có chứng thực Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông.
- 01 bản sao có chứng thực Giấy phép lái xe (còn thời hạn);
- 01 bản sao có chứng thực chứng chỉ
sư phạm;
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- 02 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm.
- Các tài liệu khác có liên quan gồm:
……………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên
đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
…………., ngày …… tháng….. năm 20....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
9. Cấp giấy phép đào tạo
lái xe ô tô
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cơ sở đào tạo nộp hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép đào tạo lái xe ô tô đến Sở Giao thông vận tải (đối với cơ sở đào tạo
do địa phương quản lý), Tổng cục Đường bộ Việt Nam (đối với cơ sở đào tạo do Tổng
cục Đường bộ Việt Nam quản lý).
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định,
trong thời hạn không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở
Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân;
- Trong thời hạn không quá 10 (mười)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải hoặc
Tổng cục Đường bộ Việt Nam chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý giáo dục nghề
nghiệp tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo, lập biên bản
theo mẫu quy định và cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản kèm báo
cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định;
- Quyết định thành lập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp của cơ quan có thẩm quyền (bản
sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực
hành lái xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Giấy đăng ký xe (bản sao kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn không quá 10 (mười)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Cơ quan quản lý
dạy nghề tại địa phương.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép đào tạo lái xe.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai
hành chính:
- Báo cáo đề nghị
cấp giấy phép đào tạo lái xe.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
- Là cơ sở giáo dục nghề nghiệp được
thành lập theo quy định của pháp luật;
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ
sở đào tạo lái xe ô tô;
- Đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật
chất kỹ thuật, điều kiện về giáo viên dạy lái xe ô tô theo quy định tại Điều 6,
Điều 7 của Nghị định số 65/2016/NĐ-CP.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe
ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
Mẫu:
BỘ, UBND…..
TRƯỜNG (TRUNG TÂM)……….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc
Trung tâm):
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc), các phòng ban: ………………
Địa chỉ liên lạc:
……………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………….. Fax:………………………………………………….
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:
3. Quyết định thành lập số,
ngày, của…..
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các nghề
đào tạo, quy mô đào tạo/năm.
II. BÁO CÁO VỀ ĐÀO TẠO LÁI XE
1. Đào tạo lái xe từ năm ………..... loại xe (xe con, xe tải ….... tấn, xe khách,
xe kéo rơ moóc...) theo văn bản số ….. ngày ….
tháng ….. năm 20….. của………………..
Từ đầu đến nay
đã đào tạo được …….. học sinh, lái xe loại ……….
2. Hiện nay đào tạo lái xe loại ……, thời gian đào tạo …… tháng (đối với từng loại, số
học sinh mỗi loại).
(Trường hợp chưa đào tạo không nêu
các điểm 1, 2 phần II)
3. Tổng số phòng học hiện có, số
phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng phòng học chuyên
môn và các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim, đèn chiếu hoặc thiết
bị, dụng cụ tháo lắp.... (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất lượng từng
phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và từng
mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra (thống kê
và trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết:
…………
- Số giáo lượng viên dạy thực hành:
…………
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH (hoặc LÝ
THUYẾT) LÁI XE
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Số
Chứng minh nhân dân
|
Đơn vị công tác
|
Hình
thức tuyển dụng
|
Trình
độ
|
Hạng
Giấy phép lái xe
|
Ngày
trúng tuyển
|
Thâm
niên dạy lái
|
Ghi
chú
|
Biên
chế
|
Hợp
đồng (thời hạn)
|
Văn
hóa
|
Chuyên
môn
|
Sư
phạm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: Số
lượng xe tập lái hiện có, thiếu hay đủ để học sinh tập.
- Chủng loại: Số
xe thông dụng; số xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất lượng kỹ thuật (còn
bao nhiêu %); tỉ lệ đổi mới.
- Thiết bị dạy lái trên xe.
- Số xe có Giấy chứng nhận kiểm định,
giấy phép xe tập lái.
DANH
SÁCH XE TẬP LÁI
Số
TT
|
Số
đăng ký xe
|
Mác
xe
|
Hạng
xe
|
Năm
sản xuất
|
Chủ
sở hữu/hợp đồng
|
Hệ
thống phanh phụ (có, không)
|
Giấy
phép xe tập lái (có, không)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự các
hạng B, C, D, E, F gửi kèm bản photocopy có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng ký từng xe.
7. Sân tập lái: diện
tích: ………….. m2
- Đã tạo lập các tình huống để tập
lái trên bãi tập.
- Có hiện trường tập lái thực tế.
8. Đánh giá chung, đề nghị:
|
HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)
|
II. Thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đường thủy nội địa
10. Công bố mở luồng, tuyến
đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường
thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa chuyên dùng nằm trên địa giới hai tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương trở lên hoặc đường thủy nội địa chuyên dùng nối đường thủy
nội địa quốc gia với đường thủy nội địa địa
phương
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân có đường thủy nội địa chuyên dùng gửi 01 (một) bộ hồ sơ
theo quy định đến Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tiếp
nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì trong thời
hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Đường thủy nội địa
Việt Nam phải hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ;
- Chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam báo cáo kết quả
thẩm định trình Bộ Giao thông vận tải xem xét công bố mở luồng, tuyến đường thủy
nội địa chuyên dùng;
- Chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Bộ Giao thông
vận tải ra quyết định công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa. Trường hợp
không đồng ý phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Qua đường bưu chính hoặc nộp trực
tiếp hoặc hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đề nghị công bố mở luồng, tuyến
đường thủy nội địa chuyên dùng đối với luồng, tuyến đường thủy nội địa mới có dự
án đầu tư xây dựng:
+ Đơn đề nghị
công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa (bản chính) theo mẫu quy định;
+ Quyết định phê duyệt dự án (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Hồ sơ hoàn công công trình (bản
sao).
- Hồ sơ đề nghị công bố mở luồng, tuyến
đường thủy nội địa chuyên dùng đối với luồng, tuyến đường thủy nội địa mới
không có dự án đầu tư xây dựng:
+ Đơn đề nghị
công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa (bản chính) theo mẫu quy định;
+ Bình đồ khảo sát hiện trạng luồng,
tuyến đường thủy nội địa đề nghị công bố
(bản chính). Trên bình đồ thể hiện vị trí báo hiệu, các công trình hiện hữu
trên luồng, tuyến đường thủy nội địa.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Chậm nhất 10 (mười) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Quyết định.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Đơn đề nghị
công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa.
10. Yêu cầu, điều kiện
TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội
địa.
Mẫu:
Đơn đề nghị
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/ĐĐN-…(1)
|
……..(địa danh), ngày tháng năm 20……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Về công bố mở luồng,
tuyến đường thủy nội địa ………. (2)
Kính gửi: …………………..(3)…………………………..
1. Căn cứ pháp lý
Căn cứ Thông tư số ……./2016/TT-BGTVT ngày
tháng năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa.
Căn cứ …………………(4)
………………………………….…………………………………….
2. Nội dung đề xuất
1. Chiều dài luồng, tuyến đường thủy
nội địa …. km (từ …. đến….);
2. Cấp kỹ thuật của luồng, tuyến đường thủy nội địa…..;
3. Thời gian bắt
đầu thực hiện khai thác trên luồng, tuyến đường thủy nội địa;
4. Các nội dung khác
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………. (5)…………… kính
đề nghị ………(3) ……………. xem xét, công bố
mở luồng, tuyến đường thủy nội địa ………….(2) ……………………………….
Xin trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, …….(7)
|
THỦ TRƯỞNG (6)
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
__________________
Ghi chú:
(1) Ký
hiệu viết tắt của cơ quan, tổ chức (đơn vị, doanh nghiệp).
(2) Nêu tên đường thủy nội
địa.
(3) Nêu tên cơ quan quy
định tại khoản 1 Điều 6 Thông
tư.
(4) Nêu Quyết định phê duyệt,
hồ sơ hoàn công, Biên bản hoàn thành dự án, công trình quy định tại điểm a khoản
2 Điều 7 của Thông tư hoặc Bình đồ khảo sát hiện trạng luồng, tuyến đường thủy nội địa quy định tại điểm b khoản
2 Điều 7 của Thông tư.
(5) Tên cơ quan, tổ chức,
cá nhân.
(6) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(7) Chữ viết tắt tên cơ
quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).
11. Công bố mở luồng, tuyến đường
thủy nội địa
chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân có đường thủy nội địa chuyên dùng gửi 01 (một) bộ hồ sơ
theo quy định đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ
sơ; trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định
thì trong thời hạn 02 (hai) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải hướng dẫn tổ chức,
cá nhân hoàn thiện hồ sơ;
- Chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải báo cáo kết quả thẩm định
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa
chuyên dùng;
- Chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Sở Giao thông vận tải trình, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh ra quyết định công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa. Trường hợp không
đồng ý phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Qua đường bưu chính hoặc nộp trực
tiếp hoặc hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đề nghị công bố mở luồng, tuyến
đường thủy nội địa chuyên dùng đối với luồng, tuyến đường thủy nội địa mới có dự
án đầu tư xây dựng:
+ Đơn đề nghị
công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa (bản chính) theo mẫu quy định;
+ Quyết định phê duyệt dự án (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Hồ sơ hoàn công công trình (bản
sao).
- Hồ sơ đề nghị công bố mở luồng, tuyến
đường thủy nội địa chuyên dùng đối với luồng, tuyến đường thủy nội địa mới
không có dự án đầu tư xây dựng:
+ Đơn đề nghị
công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa (bản chính) theo mẫu quy định;
+ Bình đồ khảo sát hiện trạng luồng,
tuyến đường thủy nội địa đề nghị công bố
(bản chính). Trên bình đồ thể hiện vị
trí báo hiệu, các công trình hiện hữu trên luồng, tuyến đường thủy nội địa.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Chậm nhất 10 (mười) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Quyết định.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Đơn đề nghị
công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa.
10. Yêu cầu, điều kiện
TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội
địa.
Mẫu:
Đơn đề nghị
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/ĐĐN-…(1)
|
……..(địa danh), ngày tháng năm 20……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Về công bố mở luồng,
tuyến đường thủy nội địa ………. (2)
Kính gửi: …………………..(3)…………………………..
1. Căn cứ pháp lý
Căn cứ Thông tư số ……./2016/TT-BGTVT ngày
tháng năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa.
Căn cứ …………………(4)
………………………………….…………………………………….
2. Nội dung đề xuất
a) Chiều dài luồng, tuyến đường thủy
nội địa …. km (từ …. đến….);
b) Cấp kỹ thuật của luồng, tuyến
đường thủy nội địa…..;
c) Thời gian bắt
đầu thực hiện khai thác trên luồng, tuyến đường thủy nội địa;
d) Các nội dung khác
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………. (5)…………… kính
đề nghị ………(3) ……………. xem xét, công bố
mở luồng, tuyến đường thủy nội địa ………….(2) ………………
Xin trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, …….(7)
|
THỦ TRƯỞNG (6)
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
__________________
Ghi chú:
(1) Ký
hiệu viết tắt của cơ quan, tổ chức (đơn vị, doanh nghiệp).
(2) Nêu tên đường thủy nội
địa.
(3) Nêu tên cơ quan quy
định tại khoản 1 Điều 6 Thông
tư.
(4) Nêu Quyết định phê duyệt,
hồ sơ hoàn công, Biên bản hoàn thành dự án, công trình quy định tại điểm a khoản
2 Điều 7 của Thông tư hoặc Bình đồ khảo sát hiện trạng luồng, tuyến đường thủy nội địa quy định tại điểm b khoản
2 Điều 7 của Thông tư.
(5) Tên cơ quan, tổ chức,
cá nhân.
(6) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(7) Chữ viết tắt tên cơ
quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).
12. Công bố đóng luồng, tuyến
đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia; đường
thủy nội địa chuyên dùng nằm trên địa giới hai tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương trở lên hoặc đường thủy
nội địa chuyên dùng nối đường thủy nội địa
quốc gia với đường thủy nội địa địa
phương
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân có đường thủy nội
địa chuyên dùng gửi đơn đề nghị đóng luồng tuyến đường thủy nội địa theo quy định
đến Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đơn đề nghị của tổ chức cá nhân, Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải xem xét công bố đóng luồng, tuyến đường thủy
nội địa;
- Chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được báo cáo của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Bộ Giao thông vận
tải ra quyết định công
bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa.
2. Cách thức thực hiện:
- Qua đường bưu chính hoặc nộp trực
tiếp hoặc hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị
đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa theo mẫu quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Chậm nhất 04 (bốn) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đơn đề nghị của tổ chức, cá nhân.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Quyết định.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Đơn đề nghị
công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa.
10. Yêu cầu, điều kiện
TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội
địa.
Mẫu:
Đơn đề nghị
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/ĐĐN-…(1)
|
……..(địa danh), ngày tháng năm 20……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Về công bố đóng
luồng, tuyến đường thủy nội địa ………. (2)
Kính gửi: …………………..(3)…………………………..
1. Căn cứ pháp lý
Căn cứ Thông tư số ……./2016/TT-BGTVT ngày
tháng năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa.
Căn cứ …………………(4)
………………………………….…………………………………….
2. Nội dung đề xuất
a) Lý do của việc đóng luồng, tuyến
đường thủy nội địa;
b) Địa danh;
c) Chiều dài luồng, tuyến đường thủy
nội địa;
d) Thời gian bắt
đầu đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa;
đ) Các nội dung khác
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………. (5)…………… kính
đề nghị ………(3) ……………. xem xét, công bố
đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa ………….(2) ……………………………….
Xin trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, …….(7)
|
THỦ TRƯỞNG (6)
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Ký
hiệu viết tắt của cơ quan, tổ chức (đơn vị, doanh nghiệp).
(2) Nêu tên đường thủy nội
địa.
(3) Nêu tên cơ quan quy
định tại khoản 1 Điều 6 Thông
tư.
(4) Nêu căn cứ liên
quan đến đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa (nếu có)
(5) Tên tổ chức, cá nhân.
(6) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(7) Chữ viết tắt tên cơ
quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).
13. Cho ý kiến trong giai đoạn lập
dự án đầu tư xây dựng công trình bảo đảm an ninh,
quốc phòng trên đường thủy nội địa quốc gia
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Trong giai đoạn lập dự án đầu tư
xây dựng công trình liên quan đến giao thông đường thủy nội địa theo quy định,
ngoài việc thực hiện quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng, chủ đầu tư gửi
hồ sơ đến Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tiếp
nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì trong thời
hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Đường thủy nội địa
Việt Nam phải hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ;
- Chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam báo cáo kết quả
thẩm định trình Bộ Giao thông vận tải;
- Chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Cục Đường thủy nội địa Việt Nam trình, Bộ Giao
thông vận tải có văn bản cho ý kiến.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ qua đường bưu chính hoặc
nộp trực tiếp hoặc hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị theo mẫu quy định. Nội dung văn bản phải ghi rõ vị trí, quy mô công
trình, tình hình thủy văn và các kết cấu chính của công trình.
- Bình đồ khu vực xây dựng công trình
hoặc bản vẽ tỷ lệ thể hiện vị trí công trình với hệ tọa độ, mốc cao độ liên hệ
với hệ mốc quốc gia. Trên bình đồ thể hiện cao độ tự nhiên mặt cắt ngang theo
phạm vi dọc tuyến đường thủy nội địa đối với khu vực xây dựng công trình (trừ
khu vực nuôi trồng thủy sản, hải sản, vùng nước hoạt động dạy nghề, vùng nước
neo đậu phương tiện, nhà hàng, khu vui chơi giải trí, khu vực thể thao).
- Ngoài hai thành phần hồ sơ nói
trên, hồ sơ phải có các tài liệu kèm theo cho từng trường hợp cụ thể sau đây:
+ Đối với công trình xây dựng cầu
vĩnh cửu, cầu tạm: dữ liệu về kích thước khoang thông thuyền (vị trí, khẩu độ cầu,
chiều cao tĩnh không); mặt cắt dọc công trình thể hiện trên mặt cắt ngang sông;
+ Đối với cầu quay, cầu cất, cầu nâng
hạ, cầu phao, âu tàu, đập, thủy điện, thủy lợi, công trình thủy điện, thủy lợi
kết hợp giao thông: Dữ liệu về khoang thông thuyền (vị
trí, chiều rộng), thể hiện rõ phương án và công nghệ đóng, mở, bản vẽ thiết kế
vùng nước dự kiến bố trí cho phương tiện thủy neo đậu khi chờ đợi, độ sâu tại
khoang thông thuyền công trình thủy lợi kết hợp giao thông;
+ Đối với công trình đường ống, đường
dây vượt qua luồng trên không: Bản vẽ, các số liệu về khoang thông thuyền, thể
hiện rõ điểm thấp nhất của đường dây, đường ống (điểm thấp nhất của đường dây
điện tính cả hành lang an toàn lưới điện);
+ Đối với công trình cảng cá; cảng
làm nhiệm vụ an ninh, quốc phòng; công trình phong điện, nhiệt điện; cảng, bến
thủy nội địa, bến phà; kè: bản vẽ thể hiện mặt bằng khu vực cảng, bế; công
trình kè, chỉnh trị khác; kích thước, kết cấu các cầu cảng,
bến, kè, công trình chỉnh trị khác và các công trình phụ trợ; vùng nước cần thiết
cho hoạt động của cảng, bến, công trình phong điện, nhiệt điện;
+ Đối với công trình ngầm, đường dây,
đường ống dưới đáy luồng: Bản vẽ thể hiện khoảng cách, cao trình đỉnh công
trình đến cao độ tự nhiên đáy luồng, phạm vi luồng và hành lang luồng đường thủy
nội địa;
+ Đối với khai thác tài nguyên, nạo
vét: bản vẽ các mặt cắt ngang và hồ sơ mốc để xác định vị trí nạo vét, đổ đất hoặc khai thác tài nguyên.
- Đối với khu vực nuôi trồng thủy sản,
hải sản, vùng nước hoạt động dạy nghề, vùng nước neo đậu
phương tiện, nhà hàng, khu vui chơi giải trí, khu vực thể thao, hồ
sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị
theo mẫu quy định. Nội dung văn bản phải ghi rõ vị trí, phạm vi khu vực;
+ Bản vẽ thể hiện phạm vi (chiều dài,
chiều rộng) khu vực, phạm vi luồng và hành lang bảo vệ luồng, khoảng cách đến
các công trình hiện hữu liên quan khu vực và phương án bố trí báo hiệu bảo đảm
an toàn giao thông đường thủy nội địa.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Chậm nhất 10 (mười) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Văn bản thỏa thuận.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Văn bản đề nghị
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho ý kiến thỏa thuận.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa.
Mẫu: Văn bản đề nghị
TÊN TỔ CHỨC
TRÌNH…………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…..(1)….-(2)
V/v…………….(3)
|
………….., ngày tháng
năm 20 ……
|
Kính gửi:…………….. (4)…………………….
…………………………………………………………(5)…………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, …….(6)
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
Ghi chú:
(1)
Tên tổ chức gửi văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo công văn.
(3) Nêu trích yếu nội dung
văn bản đề nghị (ngắn gọn, rõ ràng).
(4) Cơ quan được quy định tại
Điều 12 của Thông tư.
(5) Nội dung văn bản.
(6) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu
cần).
14. Cho ý kiến trong giai đoạn lập
dự án đầu tư xây dựng công trình bảo đảm an ninh,
quốc phòng trên đường thủy nội địa địa phương
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Trong giai đoạn lập dự án đầu tư
xây dựng công trình liên quan đến giao thông đường thủy nội địa theo quy định,
ngoài việc thực hiện quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng, chủ đầu tư gửi
hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì trong thời hạn 02
(hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ;
- Chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Giao thông vận tải báo cáo kết quả thẩm định
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Sở Giao thông vận tải trình, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh có văn bản cho ý kiến.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ qua đường bưu chính hoặc
nộp trực tiếp hoặc hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị theo mẫu quy định. Nội dung văn bản phải ghi rõ vị trí, quy mô công
trình, tình hình thủy văn và các kết cấu chính của công trình.
- Bình đồ khu vực xây dựng công trình
hoặc bản vẽ tỷ lệ thể hiện vị trí công trình với hệ tọa độ, mốc cao độ liên hệ với
hệ mốc quốc gia. Trên bình đồ thể hiện cao độ tự nhiên mặt cắt ngang theo phạm
vi dọc tuyến đường thủy nội địa đối với khu vực xây dựng công trình (trừ khu vực
nuôi trồng thủy sản, hải sản, vùng nước hoạt động dạy nghề, vùng nước neo đậu
phương tiện, nhà hàng, khu vui chơi giải trí, khu vực thể
thao).
- Ngoài hai thành phần hồ sơ nói
trên, hồ sơ phải có các tài liệu kèm theo cho từng trường hợp cụ thể sau đây:
+ Đối với công trình xây dựng cầu
vĩnh cửu, cầu tạm: dữ liệu về kích thước khoang thông thuyền (vị trí, khẩu độ cầu,
chiều cao tĩnh không); mặt cắt dọc công trình thể hiện trên mặt cắt ngang sông;
+ Đối với cầu quay, cầu cất, cầu nâng
hạ, cầu phao, âu tàu, đập, thủy điện, thủy lợi, công trình thủy điện, thủy lợi
kết hợp giao thông: Dữ liệu về khoang thông thuyền (vị trí, chiều rộng), thể hiện
rõ phương án và công nghệ đóng, mở, bản vẽ thiết kế vùng nước dự kiến bố trí
cho phương tiện thủy neo đậu khi chờ đợi, độ sâu tại khoang thông thuyền công
trình thủy lợi kết hợp giao thông;
+ Đối với công trình đường ống, đường
dây vượt qua luồng trên không: Bản vẽ, các số liệu về khoang thông thuyền, thể
hiện rõ điểm thấp nhất của đường dây, đường ống (điểm thấp nhất của đường dây
điện tính cả hành lang an toàn lưới điện);
+ Đối với công trình cảng cá; cảng
làm nhiệm vụ an ninh, quốc phòng; công trình phong điện, nhiệt điện; cảng, bến
thủy nội địa, bến phà; kè: bản vẽ thể hiện mặt bằng khu vực cảng, bế; công
trình kè, chỉnh trị khác; kích thước, kết cấu các cầu cảng, bến, kè, công trình
chỉnh trị khác và các công trình phụ trợ; vùng nước cần thiết cho hoạt động của
cảng, bến, công trình phong điện, nhiệt điện;
+ Đối với công
trình ngầm, đường dây, đường ống dưới đáy luồng: Bản vẽ thể hiện khoảng cách,
cao trình đỉnh công trình đến cao độ tự nhiên đáy luồng, phạm vi luồng và hành
lang luồng đường thủy nội địa;
+ Đối với khai thác tài nguyên, nạo
vét: bản vẽ các mặt cắt ngang và hồ sơ mốc để xác định vị trí nạo vét, đổ đất
hoặc khai thác tài nguyên.
- Đối với khu vực nuôi trồng thủy sản,
hải sản, vùng nước hoạt động dạy nghề, vùng nước neo đậu phương tiện, nhà hàng,
khu vui chơi giải trí, khu vực thể thao, hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị
theo mẫu quy định. Nội dung văn bản phải ghi rõ vị trí, phạm vi khu vực;
+ Bản vẽ thể hiện
phạm vi (chiều dài, chiều rộng) khu vực, phạm vi luồng và hành lang bảo vệ luồng,
khoảng cách đến các công trình hiện hữu liên quan khu vực và phương án bố trí
báo hiệu bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Chậm nhất 10 (mười) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Văn bản thỏa thuận.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Văn bản đề nghị
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho ý kiến thỏa thuận.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội
địa.
Mẫu: Văn bản đề nghị
TÊN TỔ CHỨC
TRÌNH…………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…..(1)….-(2)
V/v…………….(3)
|
………….., ngày tháng
năm 20 ……
|
Kính gửi:…………….. (4)…………………….
…………………………………………………………(5)…………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, …….(6)
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
Ghi chú:
(1)
Tên tổ chức gửi văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo công văn.
(3) Nêu trích yếu nội dung
văn bản đề nghị (ngắn gọn, rõ ràng).
(4) Cơ quan được quy định tại
Điều 12 của Thông tư.
(5) Nội dung văn bản.
(6) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu
cần).
15. Cho ý kiến trong giai
đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình trên tuyến đường thủy nội địa quốc gia; đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia; đường thủy nội địa chuyên dùng đi qua hai tỉnh trở lên; đường thủy nội địa
chuyên dùng nối đường thủy nội địa quốc gia với đường thủy nội địa địa phương
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Trong giai đoạn lập dự án đầu tư
xây dựng các công trình liên quan đến giao thông đường thủy nội địa theo quy định,
ngoài việc thực hiện quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng, chủ đầu tư gửi
hồ sơ đến Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tiếp
nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng đầy đủ theo quy định thì trong thời hạn
02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam phải hướng dẫn tổ chức,
cá nhân hoàn thiện hồ sơ;
- Chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có văn bản cho ý
kiến.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ qua đường bưu chính hoặc
nộp trực tiếp hoặc hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị theo mẫu quy định. Nội dung văn bản phải ghi rõ vị trí, quy mô công
trình, tình hình thủy văn và các kết cấu chính của công trình.
- Bình đồ khu vực xây dựng công trình
hoặc bản vẽ tỷ lệ thể hiện vị trí công trình với hệ tọa độ,
mốc cao độ liên hệ với hệ mốc quốc gia. Trên bình đồ thể hiện cao độ tự nhiên mặt
cắt ngang theo phạm vi dọc tuyến đường thủy nội địa đối với khu vực xây dựng
công trình (trừ khu vực nuôi trồng thủy sản, hải sản, vùng nước hoạt động dạy
nghề, vùng nước neo đậu phương tiện, nhà hàng, khu vui chơi giải trí, khu vực
thể thao).
- Ngoài hai thành phần hồ sơ nói
trên, hồ sơ phải có các tài liệu kèm theo cho từng trường hợp cụ thể sau đây:
+ Đối với công trình xây dựng cầu
vĩnh cửu, cầu tạm: dữ liệu về kích thước khoang thông thuyền (vị trí, khẩu độ cầu,
chiều cao tĩnh không); mặt cắt dọc công trình thể hiện trên mặt cắt ngang sông;
+ Đối với cầu quay, cầu cất, cầu nâng
hạ, cầu phao, âu tàu, đập, thủy điện, thủy lợi, công trình thủy điện, thủy lợi
kết hợp giao thông: Dữ liệu về khoang thông thuyền (vị trí, chiều rộng), thể hiện rõ phương án và công nghệ đóng, mở, bản
vẽ thiết kế vùng nước dự kiến bố trí cho phương tiện thủy neo đậu khi chờ đợi,
độ sâu tại khoang thông thuyền công trình thủy lợi kết hợp giao thông;
+ Đối với công trình đường ống, đường
dây vượt qua luồng trên không: Bản vẽ, các số liệu về khoang thông thuyền, thể
hiện rõ điểm thấp nhất của đường dây, đường ống (điểm thấp nhất của đường dây
điện tính cả hành lang an toàn lưới điện);
+ Đối với công trình cảng cá; cảng
làm nhiệm vụ an ninh, quốc phòng; công trình phong điện, nhiệt điện; cảng, bến
thủy nội địa, bến phà; kè: bản vẽ thể hiện mặt bằng khu vực cảng, bế; công
trình kè, chỉnh trị khác; kích thước, kết cấu các cầu cảng, bến, kè, công trình
chỉnh trị khác và các công trình phụ trợ; vùng nước cần thiết cho hoạt động của
cảng, bến, công trình phong điện, nhiệt điện;
+ Đối với công trình ngầm, đường dây,
đường ống dưới đáy luồng: Bản vẽ thể hiện khoảng cách, cao trình đỉnh công
trình đến cao độ tự nhiên đáy luồng, phạm vi luồng và hành lang luồng đường thủy
nội địa;
+ Đối với khai thác tài nguyên, nạo
vét: bản vẽ các mặt cắt ngang và hồ sơ mốc để xác định vị
trí nạo vét, đổ đất hoặc khai thác tài nguyên.
- Đối với khu vực nuôi trồng thủy sản,
hải sản, vùng nước hoạt động dạy nghề, vùng nước neo đậu phương tiện, nhà hàng,
khu vui chơi giải trí, khu vực thể thao, hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị
theo mẫu quy định. Nội dung văn bản phải ghi rõ vị trí, phạm vi khu vực;
+ Bản vẽ thể hiện phạm vi (chiều dài,
chiều rộng) khu vực, phạm vi luồng và hành lang bảo vệ luồng, khoảng cách đến
các công trình hiện hữu liên quan khu vực và phương án bố trí báo hiệu bảo đảm
an toàn giao thông đường thủy nội địa.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Văn bản thỏa thuận.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
Văn bản đề nghị
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho ý kiến thỏa thuận.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không
có.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội
địa.
Mẫu: Văn bản đề nghị
TÊN TỔ CHỨC
TRÌNH…………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…..(1)….-(2)
V/v…………….(3)
|
………….., ngày tháng
năm 20 ……
|
Kính gửi:…………….. (4)…………………….
…………………………………………………………(5)…………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, …….(6)
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
Ghi chú:
(1)
Tên tổ chức gửi văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo công văn.
(3) Nêu trích yếu nội dung
văn bản đề nghị (ngắn gọn, rõ ràng).
(4) Cơ quan được quy định tại
Điều 12 của Thông tư.
(5) Nội dung văn bản.
(6) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu
cần).
16. Cho ý kiến trong giai
đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình trên tuyến đường thủy nội địa địa
phương; đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa
phương
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng các công trình liên quan đến giao thông đường
thủy nội địa theo quy định, ngoài việc thực hiện quy định của pháp luật về đầu
tư xây dựng, chủ đầu tư gửi hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì trong thời hạn 02
(hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ;
- Chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải có văn bản cho ý kiến.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ qua đường bưu chính hoặc
nộp trực tiếp hoặc hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị theo mẫu quy định. Nội dung văn bản phải ghi rõ vị trí, quy mô công
trình, tình hình thủy văn và các kết cấu chính của công trình.
- Bình đồ khu vực xây dựng công trình
hoặc bản vẽ tỷ lệ thể hiện vị trí công trình với hệ tọa độ, mốc cao độ liên hệ
với hệ mốc quốc gia. Trên bình đồ thể hiện cao độ tự nhiên mặt cắt ngang theo
phạm vi dọc tuyến đường thủy nội địa đối với khu vực xây dựng công trình (trừ
khu vực nuôi trồng thủy sản, hải sản, vùng nước hoạt động dạy nghề, vùng nước
neo đậu phương tiện, nhà hàng, khu vui chơi giải trí, khu vực thể thao).
- Ngoài hai thành phần hồ sơ nói
trên, hồ sơ phải có các tài liệu kèm theo cho từng trường hợp cụ thể sau đây:
+ Đối với công trình xây dựng cầu vĩnh
cửu, cầu tạm: dữ liệu về kích thước khoang thông thuyền (vị trí, khẩu độ cầu,
chiều cao tĩnh không); mặt cắt dọc công trình thể hiện trên mặt cắt ngang sông;
+ Đối với cầu quay, cầu cất, cầu nâng
hạ, cầu phao, âu tàu, đập, thủy điện, thủy lợi, công trình thủy điện, thủy lợi
kết hợp giao thông: Dữ liệu về khoang thông thuyền (vị
trí, chiều rộng), thể hiện rõ phương án và công nghệ đóng, mở, bản vẽ thiết kế
vùng nước dự kiến bố trí cho phương tiện thủy neo đậu khi chờ đợi, độ sâu tại
khoang thông thuyền công trình thủy lợi kết hợp giao
thông;
+ Đối với công trình đường ống, đường
dây vượt qua luồng trên không: Bản vẽ, các số liệu về khoang thông thuyền, thể
hiện rõ điểm thấp nhất của đường dây, đường ống (điểm thấp nhất của đường dây
điện tính cả hành lang an toàn lưới điện);
+ Đối với công trình cảng cá; cảng
làm nhiệm vụ an ninh, quốc phòng; công trình phong điện, nhiệt điện; cảng, bến
thủy nội địa, bến phà; kè: bản vẽ thể hiện mặt bằng khu vực cảng, bến; công trình kè, chỉnh trị khác; kích thước, kết cấu các cầu cảng, bến,
kè, công trình chỉnh trị khác và các công trình phụ trợ; vùng nước cần thiết
cho hoạt động của cảng, bến, công trình phong điện, nhiệt điện;
+ Đối với công trình ngầm, đường dây,
đường ống dưới đáy luồng: Bản vẽ thể hiện khoảng cách, cao trình đỉnh công
trình đến cao độ tự nhiên đáy luồng, phạm vi luồng và hành lang luồng đường thủy
nội địa;
+ Đối với khai thác tài nguyên, nạo
vét: bản vẽ các mặt cắt ngang và hồ sơ mốc để xác định vị trí nạo vét, đổ đất
hoặc khai thác tài nguyên.
- Đối với khu vực nuôi trồng thủy sản,
hải sản, vùng nước hoạt động dạy nghề, vùng nước neo đậu phương tiện, nhà hàng,
khu vui chơi giải trí, khu vực thể thao, hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị
theo mẫu quy định. Nội dung văn bản phải ghi rõ vị trí, phạm vi khu vực;
+ Bản vẽ thể hiện phạm vi (chiều dài,
chiều rộng) khu vực, phạm vi luồng và hành lang bảo vệ luồng, khoảng cách đến
các công trình hiện hữu liên quan khu vực và phương án bố trí báo hiệu bảo đảm
an toàn giao thông đường thủy nội địa.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Văn bản thỏa thuận.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Văn bản đề nghị
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho ý kiến thỏa thuận.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội
địa.
Mẫu: Văn bản đề nghị
TÊN TỔ CHỨC
TRÌNH….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…..(1)….-(2)
V/v…………….(3)
|
………….., ngày tháng
năm 20 ……
|
Kính gửi:……………..
(4)…………………….
…………………………………………………………(5)…………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, …….(6)
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
Ghi chú:
(1)
Tên tổ chức gửi văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo công văn.
(3) Nêu trích yếu nội dung
văn bản đề nghị (ngắn gọn, rõ ràng).
(4) Cơ quan được quy định tại
Điều 12 của Thông tư.
(5) Nội dung văn bản.
(6) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu
cần).
17. Công bố hạn chế giao
thông đường thủy nội địa trong trường hợp thi công công trình trên đường thủy nội
địa quốc gia; đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc
gia; đường thủy nội địa chuyên dùng nằm
trên địa giới hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên; đường thủy nội địa chuyên dùng nối đường thủy nội địa quốc gia với đường thủy nội địa địa phương
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân trước khi thi công
công trình gửi hồ sơ đề nghị công bố hạn chế giao thông theo quy định đến Chi cục
đường thủy nội địa.
b) Giải quyết TTHC:
- Chi cục đường thủy nội địa tiếp nhận
hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức,
cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Thời hạn xem xét và yêu cầu bổ sung hồ sơ không quá
02 (hai) ngày làm việc;
- Trường hợp phương án bảo đảm an toàn
giao thông đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận thì tổ chức, cá nhân chỉ cần
có văn bản đề nghị công bố hạn chế giao thông. Văn bản nêu rõ vị trí, thời gian
hạn chế để thi công công trình ảnh hưởng đến luồng đường thủy nội địa;
- Chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục đường thủy nội địa có trách nhiệm thực hiện
việc công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị
công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa theo mẫu
quy định.
- Phương án thi công công trình.
- Phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa khu vực thi công công trình, bao gồm:
+ Thuyết minh chung về phương án;
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể thể hiện
phương án bố trí báo hiệu bảo đảm an toàn giao thông, vị trí các trạm điều tiết
khống chế, bố trí phương tiện điều tiết khống chế;
+ Phương án bố trí nhân lực;
+ Quy chế hướng dẫn phương tiện qua
khu vực thi công;
+ Thời gian thực hiện phương án.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục đường thủy nội địa;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Chi cục đường thủy nội địa;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Văn bản công bố hạn chế giao thông.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Văn bản đề nghị
công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội
địa.
Mẫu: Văn bản đề nghị
TÊN TỔ CHỨC
TRÌNH…..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…..(1)….-(2)
V/v…………….(3)
|
………….., ngày tháng
năm 20 ……
|
Kính gửi:……………..
(4)…………………….
…………………………………………………………(5)…………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, …….(6)
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
Ghi chú:
(1)
Tên tổ chức gửi văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo công văn.
(3) Nêu trích yếu nội dung
văn bản đề nghị (ngắn gọn, rõ ràng).
(4) Cơ quan được quy định tại
Điều 20 của Thông tư.
(5) Nội dung văn bản.
(6) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu
cần).
18. Công bố hạn chế giao thông đường
thủy nội địa trong trường hợp thi công công trình trên đường thủy nội địa địa
phương; đường thủy nội địa chuyên dùng nối đường thủy nội địa địa phương
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân trước khi thi công
công trình gửi hồ sơ đề nghị công bố hạn chế giao thông theo quy định đến Sở
Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức,
cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Thời hạn xem xét và yêu cầu bổ sung hồ sơ không quá
02 (hai) ngày làm việc;
- Trường hợp phương án bảo đảm an
toàn giao thông đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận thì tổ chức, cá nhân
chỉ cần có văn bản đề nghị công bố hạn chế giao thông. Văn bản nêu rõ vị trí,
thời gian hạn chế để thi công công trình ảnh hưởng đến luồng đường thủy nội địa;
- Chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm thực hiện việc
công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị
công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa theo mẫu
quy định.
- Phương án thi công công trình.
- Phương án bảo đảm an toàn giao
thông đường thủy nội địa khu vực thi công công trình, bao gồm:
+ Thuyết minh chung về phương án;
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể thể hiện
phương án bố trí báo hiệu bảo đảm an toàn giao thông, vị trí các trạm điều tiết
khống chế, bố trí phương tiện điều tiết khống chế;
+ Phương án bố trí nhân lực;
+ Quy chế hướng dẫn phương tiện qua
khu vực thi công;
+ Thời gian thực hiện phương án.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Văn bản công bố hạn chế giao thông.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Văn bản đề nghị
công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội
địa.
Mẫu: Văn bản đề nghị
TÊN TỔ CHỨC
TRÌNH….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…..(1)….-(2)
V/v…………….(3)
|
………….., ngày tháng
năm 20 ……
|
Kính gửi:……………..
(4)…………………….
…………………………………………………………(5)…………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, …….(6)
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
Ghi chú:
(1)
Tên tổ chức gửi văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo công văn.
(3) Nêu trích yếu nội dung
văn bản đề nghị (ngắn gọn, rõ ràng).
(4) Cơ quan được quy định tại
Điều 20 của Thông tư.
(5) Nội dung văn bản.
(6) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu
cần).
19. Công bố hạn chế giao
thông đường thủy nội địa trong trường hợp tổ chức hoạt động thể thao, lễ hội,
diễn tập trên đường thủy nội địa quốc gia; đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia; đường thủy nội địa chuyên dùng nằm trên địa giới hai tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương trở lên; đường thủy nội
địa chuyên dùng nối đường thủy nội địa quốc gia với đường thủy
nội địa địa phương
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tổ chức
hoạt động thể thao, lễ hội, diễn tập trên đường thủy nội địa
gửi hồ sơ đề nghị công bố hạn chế giao thông theo quy định đến Chi cục đường thủy
nội địa.
b) Giải quyết TTHC:
- Chi cục đường thủy nội địa xem xét,
xác định biện pháp bảo đảm an toàn giao thông để có văn bản trả lời trong thời
hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị và thực hiện
việc công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa. Văn bản trả lời phải nêu rõ
yêu cầu về biện pháp bảo đảm an toàn giao thông.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị công bố hạn chế giao
thông đường thủy nội địa. Văn bản đề nghị phải nêu rõ địa điểm, thời gian, phạm
vi, quy mô tổ chức hoạt động và các văn bản pháp lý kèm theo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục đường thủy nội địa;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Chi cục đường thủy nội địa;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Văn bản công bố hạn chế giao thông.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội
địa.
20. Công bố hạn chế giao
thông đường thủy nội địa trong trường hợp tổ chức hoạt động thể thao, lễ hội,
diễn tập trên đường thủy nội địa địa phương; đường thủy nội địa chuyên dùng nối
đường thủy nội địa địa phương
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tổ chức
hoạt động thể thao, lễ hội, diễn tập trên đường thủy nội địa gửi hồ sơ đề nghị
công bố hạn chế giao thông theo quy định đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải xem xét, xác
định biện pháp bảo đảm an toàn giao thông để có văn bản trả lời trong thời hạn
05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị và thực hiện việc
công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa. Văn bản trả lời phải nêu rõ yêu
cầu về biện pháp bảo đảm an toàn giao thông.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị công bố hạn chế
giao thông đường thủy nội địa. Văn bản đề nghị phải nêu rõ địa điểm, thời gian,
phạm vi, quy mô tổ chức hoạt động và các văn bản pháp lý kèm theo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Văn bản công bố hạn chế giao thông.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa.
III. Thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đăng kiểm
21. Cấp Giấy chứng nhận
đăng kiểm viên xe cơ giới
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Người đáp ứng đủ điều kiện quy định
có nhu cầu nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới đến
Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận,
kiểm tra thành phần hồ sơ; trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ; nếu đạt yêu cầu thì thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng
nhận đăng kiểm viên thời gian tiến hành đánh giá thực tế nghiệp vụ trên dây
chuyền kiểm định và đánh giá việc nắm vững các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định;
nếu không đạt thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
c) Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện
đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên, kết quả đánh giá được ghi vào biên bản đánh
giá đăng kiểm viên theo mẫu quy định; nếu kết quả đánh giá đạt yêu cầu thì cấp
giấy chứng nhận đăng kiểm viên trong vòng 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày
đánh giá. Trường hợp đánh giá không đạt, tổ chức, cá nhân được quyền đề nghị Cục
Đăng kiểm Việt Nam đánh giá lại sau 06 (sáu) tháng, kể từ ngày đánh giá.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống
bưu điện hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
đăng kiểm viên;
- Lý lịch chuyên
môn theo mẫu quy định;
- Bản sao được cấp từ sổ gốc, hoặc bản
sao được chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp đại
học, bảng điểm đại học trở lên (đối với hạng đăng kiểm viên xe cơ giới) và các
chứng chỉ theo quy định;
- Văn bản xác nhận thực tập nghiệp vụ
đăng kiểm viên của đơn vị đăng kiểm (đối với hạng đăng kiểm viên xe cơ giới);
- Chứng chỉ tập huấn nghiệp vụ đăng
kiểm viên;
- 01 (một) ảnh mầu cỡ 4 cm x 6 cm, kiểu thẻ căn cước, được chụp trong thời gian không quá 06 (sáu)
tháng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời gian không quá 08 (tám)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp lại theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Đăng kiểm Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe
cơ giới.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai
hành chính:
- Lý lịch chuyên
môn theo mẫu quy định.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
- Đối với đăng kiểm viên xe cơ giới:
+ Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại
học trở lên chuyên ngành đào tạo Cơ khí ô tô, Công nghệ kỹ thuật ô tô hoặc
ngành đào tạo Kỹ thuật cơ khí, Công nghệ kỹ thuật cơ khí trong chương trình đào
tạo phải có các nội dung sau: Lý thuyết ô tô, cấu tạo ô tô, Kết cấu tính toán ô
tô, Bảo dưỡng kỹ thuật ô tô, Động cơ đốt trong và Điện ô tô hoặc các môn học
tương đương. Trường hợp không có các môn học trên, có thể đào tạo bổ sung tại
các trường đại học;
+ Trình độ tiếng Anh tối thiểu trình
độ B hoặc tương đương;
+ Được tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm
viên xe cơ giới theo nội dung do Bộ Giao thông vận tải quy định;
+ Có tối thiểu 12 (mười hai) tháng thực
tập nghiệp vụ đăng kiểm viên tại đơn vị đăng kiểm sau khi hoàn thành tập huấn;
+ Có kết quả đánh giá nghiệp vụ đăng
kiểm viên xe cơ giới đạt yêu cầu;
+ Có giấy phép lái xe ô tô còn hiệu lực.
- Đối với đăng kiểm viên xe cơ giới bậc
cao:
+ Là đăng kiểm viên xe cơ giới có
kinh nghiệm tối thiểu 36 (ba sáu) tháng;
+ Được tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm
viên xe cơ giới bậc cao theo nội dung do Bộ Giao thông vận tải quy định;
+ Có kết quả đánh giá nghiệp vụ đăng
kiểm viên xe cơ giới bậc cao đạt yêu cầu.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số 63/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe
cơ giới.
MẪU LÝ LỊCH CHUYÊN
MÔN
(Kèm theo Nghị định số: 63/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
LÝ LỊCH CHUYÊN
MÔN
(Sử
dụng đối với trường hợp đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên lần đầu và cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên sau khi bị thu hồi)
Phần
I
TỰ
THUẬT VỀ BẢN THÂN
1. Họ và
tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
2. Nơi
sinh:
Giới
tính:
3. Dân tộc:
Tôn giáo:
4. Quê quán:
5. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
6. Chỗ ở hiện nay:
7. Trình độ chuyên môn cao nhất:
8. Trình độ ngoại ngữ:
9. Đơn vị công tác:
10. Đào tạo chuyên môn.
Tên
trường
|
Chuyên
ngành đào tạo, bồi dưỡng
|
Từ
tháng, năm, đến tháng, năm
|
Hình thức đào tạo
|
Văn
bằng, chứng chỉ, trình độ gì
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm xe
cơ giới.
Tên lớp tập huấn
|
Địa
điểm tập huấn
|
Từ
tháng, năm, đến tháng, năm
|
Xếp
loại kết quả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Tóm tắt quá
trình công tác
Từ tháng,
năm, đến tháng, năm
|
Chức
danh
|
Chức
vụ
|
Đơn
vị công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13. Khen thưởng kỷ luật.
Hình
thức khen thưởng, kỷ luật
|
Ngày
ra quyết định
|
Thời
hạn kỷ luật
(đối với trường hợp bị kỷ luật)
|
Cơ
quan ra quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần
II
TỰ
ĐÁNH GIÁ BẢN THÂN
Đối chiếu với điều kiện Đăng kiểm
viên kiểm định xe cơ giới
…………………………………….
Tôi tự xác định như sau:
- Về phẩm chất đạo đức:
- Về chuyên môn:
- Về trình độ ngoại ngữ:
- Về trình độ nghiệp vụ đăng kiểm xe
cơ giới:
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
đây là đúng sự thật, nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
……..Ngày ….. tháng ….. năm …..
Người khai
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của cơ quan, đơn vị
quản lý người đề nghị cấp giấy
chứng nhận đăng kiểm viên
(Ký tên, đóng dấu, trừ trường hợp người đề nghị
là cá nhân)
|
22. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động kiểm định xe cơ giới
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị đăng kiểm có nhu cầu lập 01 (một)
bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
gửi về Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, nếu
hồ sơ đạt yêu cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo cho đơn vị đăng kiểm về thời
gian kiểm tra, đánh giá thực tế đơn vị đăng kiểm; nếu không đạt, Cục Đăng kiểm
Việt Nam phải thông báo cho tổ chức bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do;
- Trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc,
kể từ ngày thông báo kiểm tra, đánh giá, Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm
tra, đánh giá thực tế, kết quả đánh giá được lập thành biên bản theo mẫu quy định.
Nếu đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ
giới trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc; nếu kết quả kiểm tra, đánh giá không
đạt yêu cầu thì Cục Đăng kiểm Việt Nam phải thông báo bằng văn bản trong vòng
03 (ba) ngày làm việc để tổ chức khắc phục và tiến hành kiểm tra, đánh giá lại.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống
bưu điện hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kiểm tra cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới;
- Danh sách trích ngang các chức danh
làm việc tại đơn vị đăng kiểm kèm hợp đồng lao động theo
quy định hoặc quyết định tiếp nhận đối với đăng kiểm viên,
nhân viên nghiệp vụ kiểm định; quyết định bổ nhiệm đối với phụ trách dây chuyền
kiểm định và người đứng đầu đơn vị đăng kiểm;
- Danh mục thiết bị kiểm tra, dụng cụ
kiểm tra, thiết bị thông tin, lưu trữ, truyền số liệu theo quy định tại Điều 9,
Điều 10 của Nghị định 63/2015/NĐ-CP.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời gian không quá 10 (mười)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Đăng kiểm Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định xe cơ giới.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai
hành chính: Không có
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
- Việc thành lập đơn vị đăng kiểm phải
phù hợp Quy hoạch tổng thể mạng lưới các đơn vị đăng kiểm và dây chuyền kiểm
định.
- Tổ chức đáp ứng điều kiện về cơ sở
vật chất, thiết bị, nhân lực theo quy định tại Chương II Nghị định số
63/2016/NĐ-CP.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số 63/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe
cơ giới.
23. Cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp Hồ
sơ cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải đến Cục Hàng hải
Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ,
kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời hạn quy định. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ chức,
cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định (trường hợp nộp trực tiếp). Trong
trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất
02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam cấp Giấy chứng nhận
khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải. Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải theo quy định, Cục Hàng hải Việt
Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn của tổ
chức hoa tiêu hàng hải hoặc đơn vị quản lý thuyền trưởng theo mẫu quy định;
- Tờ khai theo mẫu quy định;
- 03 (ba) phiếu
sát hạch khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải đối với hoa tiêu hàng hải hạng
Ba, 02 (hai) phiếu sát hạch đối với hoa tiêu hàng hải
hạng Nhì, hạng Nhất và Ngoại hạng), 01 (một) phiếu sát
hạch đối với thuyền trưởng tự dẫn tàu theo mẫu quy định;
- 02 (hai) ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm chụp trong vòng 06 (sáu) tháng trở lại;
- Giấy chứng nhận, sức khỏe theo quy
định của Bộ Y tế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Hàng hải Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cục Hàng hải Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
hoa tiêu hàng hải.
8. Phí, lệ phí:
- Phí, lệ phí: 50.000 đồng/Giấy chứng
nhận.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Công văn đề nghị
cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
- Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả
năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải hạng Ba:
+ Đã hoàn thành khóa đào tạo hoa tiêu
hàng hải cơ bản;
+ Đã thực tập hoa tiêu hàng hải hạng
Ba với 400 lượt dẫn tàu an toàn hoặc có 200 lượt dẫn tàu an toàn trong thời
gian tối thiểu 36 tháng, được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập sát hạch, Cảng vụ
hàng hải khu vực xác nhận. Trường hợp hoa tiêu tập sự đã đảm nhiệm chức danh
thuyền trưởng tàu biển có tổng dung tích từ 500 GT trở lên thì phải có 200 lượt
thực tập dẫn tàu an toàn hoặc có 100 lượt dẫn tàu an toàn trong thời gian tối
thiểu 24 tháng, được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập sát hạch, Cảng vụ hàng hải
khu vực xác nhận.
- Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả
năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải hạng Nhì đối với hoa tiêu hàng hải đã có Giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải hạng Ba:
+ Có 300 lượt dẫn tàu an toàn với
cương vị hoa tiêu hàng hải hạng Ba hoặc có thời gian đảm nhiệm tốt công việc của
hoa tiêu hàng hải hạng Ba tối thiểu
24 tháng với 200 lượt dẫn tàu an toàn, được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập sát hạch,
Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận;
+ Có 50 lượt thực tập dẫn tàu an toàn
đối với loại tàu có tổng dung tích trên 4.000 GT hoặc chiều dài tối đa trên 115
mét; hoặc có thời gian thực tập hoa tiêu hàng hải hạng Nhì tối thiểu 12 tháng với
30 lượt dẫn tàu an toàn, được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập sát hạch, Cảng vụ
hàng hải khu vực xác nhận.
- Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả
năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải hạng Nhì đối với người có giấy chứng nhận khả
năng chuyên môn thuyền trưởng tàu biển có tổng dung tích từ
3.000 GT trở lên và đã có thời gian đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng tương ứng
tối thiểu 36 tháng:
+ Đã hoàn thành khóa đào tạo hoa tiêu
hàng hải cơ bản;
+ Có 200 lượt thực tập dẫn tàu an
toàn đối với loại tàu có tổng dung tích trên 4.000 GT hoặc chiều dài tối đa
trên 115 mét; hoặc có 100 lượt dẫn tàu an toàn trong thời gian tối thiểu 12
tháng với chức danh thực tập hoa tiêu hàng hải hạng Nhì, được tổ chức hoa tiêu
nơi thực tập sát hạch, Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận.
- Điều kiện, cấp Giấy chứng nhận khả
năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải hạng Nhất:
+ Đã hoàn thành khóa đào tạo hoa tiêu
hàng hải nâng cao;
+ Có 50 lượt thực tập dẫn tàu an toàn
đối với loại tàu có tổng dung tích trên 10.000 GT hoặc chiều dài tối đa trên
145 mét; hoặc có 30 lượt dẫn tàu an toàn trong thời gian tối thiểu 06 tháng thực
tập hoa tiêu hàng hải hạng Nhất dưới sự hướng dẫn của hoa tiêu hàng hải có Giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải từ hạng Nhất trở lên, được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập sát hạch, Cảng vụ hàng hải
khu vực xác nhận.
- Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả
năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải Ngoại hạng:
+ Có Giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn hoa tiêu hàng hải hạng Nhất;
+ Có 300 lượt dẫn tàu an toàn tối thiểu
với cương vị hoa tiêu hàng hải hạng Nhất hoặc có 200 lượt dẫn tàu an toàn trong
thời gian tối thiểu 36 tháng, được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập sát hạch, Cảng
vụ hàng hải khu vực xác nhận;
+ Có 50 lượt thực tập dẫn tàu an toàn
đối với loại tàu có tổng dung tích trên 20.000 GT hoặc chiều dài tối đa trên
175 mét; hoặc có 30 lượt dẫn tàu an toàn trong thời gian tối thiểu 06 tháng thực
tập hoa tiêu hàng hải Ngoại hạng dưới sự hướng dẫn của hoa tiêu hàng hải có Giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải Ngoại hạng, được tổ chức hoa
tiêu nơi thực tập sát hạch Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận.
- Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả
năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải cho thuyền trưởng tự dẫn tàu:
+ Đã hoàn thành khóa đào tạo hoa tiêu
hàng hải cho thuyền trưởng tự dẫn tàu;
+ Có Giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn thuyền trưởng còn thời hạn;
+ Có tối thiểu 12 lượt dẫn tàu an
toàn trong thời gian 06 tháng, được Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 27/2016/TT-BGTVT ngày
12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, cấp, thu hồi
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận vùng
hoạt động hoa tiêu hàng hải;
- Quyết định số 84/2005/QĐ-BTC ngày
28/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành về chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí thẩm định hồ sơ mua, bán tàu biển và lệ phí đăng ký tàu biển, cấp bằng, chứng
chỉ liên quan đến hoạt động tàu biển và công bố cảng biển.
MẪU
CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN HOA TIÊU HÀNG HẢI, GIẤY
CHỨNG NHẬN VÙNG HOẠT ĐỘNG HOA TIÊU HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2016/TT-BGTVT ngày 12 tháng 10 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Cơ
quan chủ quản
Tên đơn vị (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/.............
“V/v: Cấp GCNKNCMHTHH, Giấy chứng nhận vùng hoạt
động hoa tiêu hàng hải”
|
.......,
ngày...... tháng...... năm.........
|
Kính gửi:
Cục Hàng hải Việt Nam
Căn cứ Thông tư số
/2016/TT-BGTVT ngày…………. của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu
hàng hải, Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải, Công ty ...............................
đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, cấp Giấy chứng nhận khả
năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải, Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng
hải cho các ông (bà) có tên dưới đây:
1. Họ và
tên...................................... Sinh
ngày............................. Nơi sinh......................
Đã hoàn thành Khóa đào tạo hoa tiêu
hàng hải cơ bản theo Quyết định số ........./QĐ-CHHVN ngày....tháng....năm ....
của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.
Số GCNKNCM (Đại phó) thuyền trưởng
tàu biển: ……….. cấp ngày: ...
Thời gian đảm nhiệm chức danh thuyền
trưởng tàu biển: .............tháng
Thời gian thực tập HTHH hạng Ba:
..........tháng; số lượt thực tập dẫn tàu:...........
Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: hạng Ba
Được dẫn tàu trong vùng hoa tiêu hàng
hải: ...............................................................
......................................................................................................................................
2. Họ và
tên........................... Sinh ngày............................. Nơi
sinh...........................
Số GCNKNCMHTHH hạng Ba:
............................................ cấp ngày: ......................
Số Giấy chứng nhận vùng hoạt động
hoa tiêu hàng hải hiện có: ....................... cấp ngày:
...........
Được dẫn tàu trên các tuyến trong
vùng hoa tiêu hàng hải: ........................................
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
Thời gian dẫn tàu có sử dụng
GCNKNCMHTHH hạng Ba: .........tháng; số lượt dẫn tàu: ..............
Số GCNKNCM (Đại phó) Thuyền trưởng
tàu biển: .................. cấp ngày:..........
Thời gian đảm nhiệm chức danh (Đại
phó) Thuyền trưởng tàu biển: ........tháng
Thời gian thực tập HTHH hạng Nhì:
.............. tháng; số lượt thực tập dẫn tàu: .............
Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: hạng Nhì
Được dẫn tàu trên các tuyến trong
vùng hoa tiêu hàng hải: ......................................
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
3. Họ và
tên...................................... Sinh
ngày............................. Nơi sinh...............
Đã hoàn thành Khóa đào tạo hoa tiêu
hàng hải nâng cao theo Quyết định số ........./QĐ-CHHVN ngày....tháng....năm
.... của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.
Số GCNKNCMHTHH hạng Nhì:
............................................ cấp ngày:.....................
Số Giấy chứng nhận vùng hoạt động
hoa tiêu hàng hải hiện có: .................. cấp
ngày:..............
Được dẫn tàu trên các tuyến trong
vùng hoa tiêu hàng hải: .......................................
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
Thời gian thực tập dẫn tàu hạng Nhất:
.............tháng; số lượt dẫn tàu: .....................
Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: hạng Nhất
Được dẫn tàu trên các tuyến trong
vùng hoa tiêu hàng hải: ........................................
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
4. Họ và
tên........................................ Sinh
ngày............................. Nơi sinh..............
Số GCNKNCMHTHH hạng Nhất:
............................................ cấp ngày:....................
Số Giấy chứng nhận vùng hoạt động
hoa tiêu hàng hải hiện có: .................... cấp ngày:
...........
Được dẫn tàu trên các tuyến trong
vùng hoa tiêu hàng hải: ........................................
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
Thời gian dẫn tàu có sử dụng GCNKNCMHTHH
hạng Nhất: .............tháng; số lượt dẫn tàu: .................
Thời gian thực tập HTHH Ngoại hạng:
.....................tháng; số lượt thực tập dẫn tàu: .....
Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: Ngoại hạng
Được dẫn tàu trên các tuyến trong
vùng hoa tiêu hàng hải: .........................................
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
Hồ sơ kèm theo gồm có:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem
xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: .............
|
Thủ
trưởng đơn vị (1)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
Cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết,
tương ứng với hạng hoa tiêu đề nghị
(1) Tổ chức hoa tiêu hàng hải hoặc
đơn vị quản lý thuyền trưởng.
MẪU TỜ
KHAI DANH SÁCH TÀU BIỂN, THỜI GIAN DẪN TÀU AN TOÀN, THỜI GIAN THỰC TẬP DẪN TÀU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2016/TT-BGTVT ngày 12 tháng 10 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Cơ
quan chủ quản
Tên đơn vị (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.......,
ngày...... tháng...... năm.........
|
TỜ
KHAI
Họ và tên hoa tiêu hàng hải/thuyền
trưởng: ...............................................................
Sinh ngày:
...........tháng............... năm....................... Nơi
sinh:.................................
Đơn vị công
tác:..........................................................................................................
Số GCNKNCMHTHH:
.........................................................ngày cấp:........................
Số Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải:
................ ngày cấp:.................
Số GCNKNCM.............................................................ngày
cấp:........................
Khu vực được phép dẫn
tàu:.......................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Dưới đây là danh sách tàu biển, thời
gian dẫn tàu an toàn của hoa tiêu hàng hải, thuyền trưởng
...............................................................: □
Dưới đây là danh sách tàu biển, thời
gian thực tập dẫn tàu của hoa tiêu hàng hải, thuyền trưởng
...............................................................: □
TT
|
Ngày
dẫn tàu
|
Tên
tàu
|
Tổng
dung tích
|
Chiều
dài tàu
|
Tuyến
dẫn tàu
|
Ghi
chú
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác
nhận của Cảng vụ hàng hải khu vực
(Nhận xét, ký tên và đóng dấu)
|
Xác nhận của tổ
chức hoa tiêu hàng hải (2)
(Nhận xét, đánh giá, ký tên
và đóng dấu)
|
Thủ
trưởng đơn vị (1)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
Tích dấu √ vào ô □ tương ứng và điền đầy đủ thông tin về yêu cầu.
(1) Tổ chức hoa tiêu hàng hải hoặc
đơn vị quản lý thuyền trưởng.
(2) Chỉ áp dụng đối với
thuyền trưởng
MẪU
PHIẾU SÁT HẠCH/ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN CỦA HOA TIÊU HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2016/TT-BGTVT ngày 12 tháng 10 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Cơ
quan chủ quản
Tên tổ chức hoa tiêu hàng hải
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.......,
ngày...... tháng...... năm.........
|
PHIẾU
SÁT HẠCH/ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN
Họ và tên hoa tiêu sát hạch/đánh
giá:............................................................................
Chức
danh:.....................................................................................................................
Số GCNKNCMHTHH của hoa tiêu sát hạch/đánh
giá: ......................... ngày cấp:........
Số Giấy chứng nhận vùng hoạt động
hoa tiêu hàng hải của hoa tiêu sát hạch/đánh
giá:.................. ngày cấp:.......
Họ và tên người được sát hạch/đánh giá:......................................................................
Sinh ngày:
.............tháng.............năm.......................... Nơi
sinh:...................................
Đơn vị công
tác:..............................................................................................................
Chức
danh:.....................................................................................................................
Số GCNKNCMHTHH:
.................................................. ngày cấp:.................................
Số Giấy chứng nhận vùng hoạt động
hoa tiêu hàng hải:.................. ngày cấp:..................
GCNKNCM thuyền trưởng: ……………… Số
……………………… Ngày cấp ..............
Ngày sát hạch/đánh giá dẫn tàu:
............................ thời gian từ: ................... đến: ......
Tên tàu:
.............................................. GT:
................................ LOA: ...................... m
Tuyến sát hạch/đánh giá dẫn
tàu:...................................................................................
........................................................................................................................................
Kết quả sát hạch:
Khả năng giao tiếp: tiếng Việt:
.....................điểm; tiếng Anh: ...................điểm (1)
Tuân thủ Quy tắc quốc tế phòng ngừa
đâm va tàu thuyền trên biển: .............. điểm (1)
Kỹ năng điều động tàu:
........................điểm (1)
Tư thế, tác phong: (Đạt/không đạt)
...............................................................................
Nhận xét khác:...............................................................................................................
.......................................................................................................................................
|
Hoa
tiêu sát hạch/Đánh giá
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Thang điểm 10.
24. Cấp lại Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp Hồ
sơ cấp lại Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải đến Cục Hàng hải
Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ,
kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả
đúng thời hạn quy định. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ
và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định (trường hợp nộp
trực tiếp). Trong trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ
không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng
văn bản chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Cục Hàng hải Việt Nam cấp lại Giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp không đủ điều kiện cấp lại
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải theo quy định, Cục Hàng hải
Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải, trong đó nêu rõ lý do và có xác nhận của người đứng đầu tổ chức hoa
tiêu hàng hải hoặc đơn vị quản lý thuyền trưởng theo mẫu quy định;
- Bản chính Giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn hoa tiêu hàng hải cần cấp lại (trường hợp giấy chứng nhận bị hỏng,
sai thông tin);
- 02 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm chụp trong vòng 06 tháng trở lại
- Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định
của Bộ Y tế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Hàng hải Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cục Hàng hải Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
hoa tiêu hàng hải.
8. Phí, lệ phí:
- Phí, lệ phí: 50.000 đồng/Giấy chứng nhận.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Đơn đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải theo mẫu quy định.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
hoa tiêu hàng hải được cấp lại trong trường hợp bị hỏng, mất, sai thông tin
hoặc đã hết thời hạn sử dụng. Trường hợp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
hoa tiêu hàng hải hết thời hạn sử dụng phải đáp ứng các điều kiện như sau:
- Đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định.
- Hoa tiêu hàng hải đã đảm nhiệm chức
danh hoa tiêu hàng hải phù hợp với Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu
hàng hải từ 24 tháng trở lên trong vòng 05 năm. Trường hợp không đủ 24 tháng
thì phải qua thời gian thực tập lại ít nhất 03 tháng được tổ chức hoa tiêu nơi
thực tập, Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận. Đối với thuyền trưởng tự dẫn tàu
phải hoàn thành ít nhất 12 lượt tự dẫn tàu an toàn (có xác nhận của Cảng vụ
hàng hải khu vực) trong thời gian sử dụng Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
hoa tiêu hàng hải.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Thông tư số 27/2016/TT-BGTVT ngày
12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, cấp, thu hồi
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận vùng
hoạt động hoa tiêu hàng hải;
- Quyết định số 84/2005/QĐ-BTC ngày
28/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành về chế độ thu, nộp, quản lý, sử
dụng phí thẩm định hồ sơ mua, bán tàu biển và lệ phí đăng ký tàu biển, cấp bằng,
chứng chỉ liên quan đến hoạt động tàu biển và công bố cảng biển.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN HOA TIÊU HÀNG HẢI, GIẤY
CHỨNG NHẬN VÙNG HOẠT ĐỘNG HOA TIÊU HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2016/TT-BGTVT ngày 12 tháng 10 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.......,
ngày...... tháng...... năm.........
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Kính
gửi: Cục Hàng hải Việt Nam
Họ và tên:
........................................................... Nam, nữ: .........................................
Sinh ngày:
........................................................... Nơi sinh:
.........................................
Chức danh:...................................................................................................................
Đơn vị công
tác:............................................................................................................
GCNKNCMHTHH hạng:
..................................... Số: ....................... Ngày cấp:...................
Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải hạng:................................ Số: ....................... Ngày cấp:...................
GCNKNCM thuyền trưởng: ……………….. Số
……………….. Ngày cấp ...................
Được dẫn tàu trong vùng HTHH:………………………………………………………
......................................................................................................................................
Đề nghị:
1. Cấp lại
□ GCNKNCMHTHH □ Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng
hải □
Lý do đề nghị cấp lại (mất, hư hỏng,...):.........................................................................
2. Thay đổi vùng hoạt động
HTHH □
Được dẫn tàu trong trên các tuyến
trong vùng HTHH: ...................................................
........................................................................................................................................
(Nêu rõ tên vùng và các tuyến dẫn
tàu)
Thời gian thực tập dẫn tàu:
............... tháng; số lượt dẫn tàu an toàn:..........................
Hồ sơ kèm theo gồm
có:................................................................................................
Đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem
xét, giải quyết./.
Xác
nhận của đơn vị (1)
(Xác nhận, ký tên và đóng dấu)
|
Xác
nhận của Cảng vụ hàng hải khu vực (2)
(Xác nhận, ký tên và đóng dấu)
|
Người
đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Tích dấu √ vào ô □ tương ứng và điền đầy đủ thông tin về yêu cầu.
(1) Tổ chức hoa tiêu hàng hải hoặc
đơn vị quản lý thuyền trưởng.
(2) Chỉ áp dụng đối với
thuyền trưởng.
25. Cấp Giấy chứng nhận vùng hoạt
động hoa tiêu hàng hải
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp Hồ
sơ cấp Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải đến Cục Hàng hải Việt
Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ,
kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả
đúng thời hạn quy định. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thi trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định
(trong trường hợp nộp trực tiếp). Trong trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu
chính, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, thì Cục Hàng hải Việt Nam thông
báo bằng văn bản chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Cục Hàng hải Việt Nam cấp Giấy chứng nhận
vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải. Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng
nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn của tổ
chức hoa tiêu hàng hải hoặc đơn vị quản lý thuyền trưởng theo mẫu quy định;
- Tờ khai
theo mẫu quy định;
- 02 (hai) ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm chụp trong vòng 06 (sáu) tháng trở lại.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Hàng hải Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cục Hàng hải Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa
tiêu hàng hải.
8. Phí, lệ phí:
- Phí, lệ phí: 50.000 đồng/Giấy chứng
nhận.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Công văn của tổ
chức hoa tiêu hàng hải hoặc đơn vị quản lý thuyền trưởng theo mẫu quy định;
- Tờ khai theo mẫu quy định.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
- Có Giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn hoa tiêu hàng hải.
- Riêng đối với hoa tiêu hàng hải dẫn tàu tại cảng dầu khí ngoài khơi, để được cấp Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải thì phải thực
tập dẫn tàu an toàn ít nhất 18 lượt tại vùng hoa tiêu hàng hải đó và được tổ chức
hoa tiêu nơi thực tập sát hạch, Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 27/2016/TT-BGTVT ngày
12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, cấp, thu hồi
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận vùng
hoạt động hoa tiêu hàng hải;
- Quyết định số 84/2005/QĐ-BTC ngày
28/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành về chế độ thu, nộp, quản lý, sử
dụng phí thẩm định hồ sơ mua, bán tàu biển và lệ phí đăng ký tàu biển, cấp bằng,
chứng chỉ liên quan đến hoạt động tàu biển và công bố cảng biển.
MẪU
CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN HOA TIÊU HÀNG HẢI, GIẤY
CHỨNG NHẬN VÙNG HOẠT ĐỘNG HOA TIÊU HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2016/TT-BGTVT ngày 12 tháng 10 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Cơ
quan chủ quản
Tên đơn vị (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/.............
“V/v: Cấp GCNKNCMHTHH, Giấy chứng nhận vùng hoạt
động hoa tiêu hàng hải”
|
.......,
ngày...... tháng...... năm.........
|
Kính gửi:
Cục Hàng hải Việt Nam
Căn cứ Thông tư số
/2016/TT-BGTVT ngày…………. của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu
hàng hải, Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải, Công ty ...............................
đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, cấp Giấy chứng nhận khả
năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải, Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng
hải cho các ông (bà) có tên dưới đây:
1. Họ và
tên...................................... Sinh
ngày............................. Nơi sinh......................
Đã hoàn thành Khóa đào tạo hoa tiêu
hàng hải cơ bản theo Quyết định số ........./QĐ-CHHVN ngày....tháng....năm ....
của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.
Số GCNKNCM (Đại phó) thuyền trưởng
tàu biển: ……….. cấp ngày: ...
Thời gian đảm nhiệm chức danh thuyền
trưởng tàu biển: .............tháng
Thời gian thực tập HTHH hạng Ba:
..........tháng; số lượt thực tập dẫn tàu:...........
Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: hạng Ba
Được dẫn tàu trong vùng hoa tiêu hàng
hải: ...............................................................
......................................................................................................................................
2. Họ và
tên........................... Sinh ngày............................. Nơi
sinh...........................
Số GCNKNCMHTHH hạng Ba:
............................................ cấp ngày: ......................
Số Giấy chứng nhận vùng hoạt động
hoa tiêu hàng hải hiện có: ....................... cấp ngày:
...........
Được dẫn tàu trên các tuyến trong
vùng hoa tiêu hàng hải: ........................................
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
Thời gian dẫn tàu có sử dụng
GCNKNCMHTHH hạng Ba: .........tháng; số lượt dẫn tàu: ..............
Số GCNKNCM (Đại phó) Thuyền trưởng
tàu biển: .................. cấp ngày:..........
Thời gian đảm nhiệm chức danh (Đại
phó) Thuyền trưởng tàu biển: ........tháng
Thời gian thực tập HTHH hạng Nhì:
.............. tháng; số lượt thực tập dẫn tàu: .............
Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: hạng Nhì
Được dẫn tàu trên các tuyến trong
vùng hoa tiêu hàng hải: ......................................
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
3. Họ và
tên...................................... Sinh
ngày............................. Nơi sinh...............
Đã hoàn thành Khóa đào tạo hoa tiêu
hàng hải nâng cao theo Quyết định số ........./QĐ-CHHVN ngày....tháng....năm
.... của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.
Số GCNKNCMHTHH hạng Nhì:
............................................ cấp ngày:.....................
Số Giấy chứng nhận vùng hoạt động
hoa tiêu hàng hải hiện có: .................. cấp
ngày:..............
Được dẫn tàu trên các tuyến trong
vùng hoa tiêu hàng hải: .......................................
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
Thời gian thực tập dẫn tàu hạng Nhất:
.............tháng; số lượt dẫn tàu: .....................
Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: hạng Nhất
Được dẫn tàu trên các tuyến trong
vùng hoa tiêu hàng hải: ........................................
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
4. Họ và tên........................................
Sinh ngày............................. Nơi sinh..............
Số GCNKNCMHTHH hạng Nhất:
............................................ cấp ngày:....................
Số Giấy chứng nhận vùng hoạt động
hoa tiêu hàng hải hiện có: .................... cấp ngày:
...........
Được dẫn tàu trên các tuyến trong
vùng hoa tiêu hàng hải: ........................................
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
Thời gian dẫn tàu có sử dụng
GCNKNCMHTHH hạng Nhất: .............tháng; số lượt dẫn tàu: .................
Thời gian thực tập HTHH Ngoại hạng:
.....................tháng; số lượt thực tập dẫn tàu: .........
Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: Ngoại hạng
Được dẫn tàu trên các tuyến trong
vùng hoa tiêu hàng hải: .........................................
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
Hồ sơ kèm theo gồm có:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem
xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: .............
|
Thủ
trưởng đơn vị (1)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
Cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết,
tương ứng với hạng hoa tiêu đề nghị
(1) Tổ chức hoa tiêu hàng hải hoặc
đơn vị quản lý thuyền trưởng.
MẪU TỜ
KHAI DANH SÁCH TÀU BIỂN, THỜI GIAN DẪN TÀU AN TOÀN, THỜI GIAN THỰC TẬP DẪN TÀU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2016/TT-BGTVT ngày 12 tháng 10 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Cơ
quan chủ quản
Tên đơn vị (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.......,
ngày...... tháng...... năm.........
|
TỜ
KHAI
Họ và tên hoa tiêu hàng hải/thuyền
trưởng: ...............................................................
Sinh ngày:
...........tháng............... năm....................... Nơi
sinh:.................................
Đơn vị công
tác:..........................................................................................................
Số GCNKNCMHTHH:
.........................................................ngày cấp:........................
Số Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải:
..........................ngày cấp:..................
Số GCNKNCM: …………………………………………….. Ngày cấp:………….
Khu vực được phép dẫn
tàu:.......................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Dưới đây là danh sách tàu biển, thời gian
dẫn tàu an toàn của hoa tiêu hàng hải, thuyền trưởng
...............................................................: □
Dưới đây là danh sách tàu biển, thời
gian thực tập dẫn tàu của hoa tiêu hàng hải, thuyền trưởng
...............................................................: □
TT
|
Ngày
dẫn tàu
|
Tên
tàu
|
Tổng
dung tích
|
Chiều
dài tàu
|
Tuyến
dẫn tàu
|
Ghi
chú
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác
nhận của Cảng vụ hàng hải khu vực
(Nhận xét, ký tên và đóng dấu)
|
Xác nhận của tổ
chức hoa tiêu hàng hải (2)
(Nhận xét, đánh giá, ký tên
và đóng dấu)
|
Thủ
trưởng đơn vị (1)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
Tích dấu √ vào ô □ tương ứng và điền đầy đủ thông tin về yêu cầu.
(1) Tổ chức hoa tiêu hàng hải hoặc
đơn vị quản lý thuyền trưởng.
(2) Chỉ áp dụng đối với
thuyền trưởng
26. Cấp lại Giấy chứng nhận vùng
hoạt động hoa tiêu hàng hải
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp Hồ
sơ cấp lại Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải đến Cục Hàng hải Việt
Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ,
kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả
đúng thời hạn quy định. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại
hồ sơ theo quy định (trong trường hợp nộp trực tiếp). Trong trường hợp nhận hồ
sơ qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải
Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ.
- Cục Hàng hải Việt Nam cấp lại Giấy
chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp không đủ điều kiện cấp lại Giấy
chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải theo quy định, Cục Hàng hải Việt
Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải,
trong đó nêu rõ lý do và có xác nhận của người đứng đầu tổ chức hoa tiêu hàng hải
hoặc đơn vị quản lý thuyền trưởng theo mẫu quy định;
- Bản chính Giấy chứng nhận vùng hoạt
động hoa tiêu hàng hải cần cấp lại (đối với trường hợp giấy chứng nhận bị hỏng,
sai thông tin);
- 02 (hai) ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm chụp trong vòng 06 (sáu) tháng trở lại;
- Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định
của Bộ Y tế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục
Hàng hải Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cục Hàng hải Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa
tiêu hàng hải.
8. Phí, lệ phí:
- Phí, lệ phí: 50.000 đồng/Giấy chứng
nhận.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Đơn đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa
tiêu hàng hải được cấp lại trong trường hợp bị hỏng, mất, sai thông tin hoặc hết
thời hạn sử dụng. Trường hợp Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải hết
thời hạn sử dụng phải đảm bảo các điều kiện như sau:
- Đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định.
- Hoa tiêu hàng hải đã đảm nhiệm chức
danh hoa tiêu hàng hải phù hợp với Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu
hàng hải được cấp từ 24 tháng trở lên trong vòng 05 năm. Trường hợp không đủ 24
tháng thì phải qua thời gian thực tập lại ít nhất 03 tháng.
- Thuyền trưởng tự dẫn tàu phải hoàn
thành ít nhất 12 lượt tự dẫn tàu an toàn (có xác nhận của Cảng vụ hàng hải khu
vực) trong thời gian sử dụng Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng
hải.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Thông tư số 27/2016/TT-BGTVT ngày
12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, cấp, thu hồi
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận vùng
hoạt động hoa tiêu hàng hải;
- Quyết định số 84/2005/QĐ-BTC ngày 28/11/2005
của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành về chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm
định hồ sơ mua, bán tàu biển và lệ phí đăng ký tàu biển, cấp bằng, chứng chỉ
liên quan đến hoạt động tàu biển và công bố cảng biển.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN HOA TIÊU HÀNG HẢI, GIẤY
CHỨNG NHẬN VÙNG HOẠT ĐỘNG HOA TIÊU HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2016/TT-BGTVT ngày 12 tháng 10 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.......,
ngày...... tháng...... năm.........
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Kính
gửi: Cục Hàng hải Việt Nam
Họ và tên:
........................................................... Nam, nữ: .........................................
Sinh ngày: ...........................................................
Nơi sinh: .........................................
Chức danh:...................................................................................................................
Đơn vị công
tác:............................................................................................................
GCNKNCMHTHH hạng:
..................................... Số: ....................... Ngày cấp:...................
GCNVHĐHTHH hạng:................................
Số: ....................... Ngày cấp:...................
GCNKNCM thuyền trưởng: ……………….. Số
……………….. Ngày cấp ...................
Được dẫn tàu trong vùng HTHH:………………………………………………………
......................................................................................................................................
Đề nghị:
1. Cấp lại
□
GCNKNCMHTHH □ GCNVHĐHTHH
□
Lý do đề nghị cấp lại (mất, hư hỏng,...):.........................................................................
2. Thay đổi vùng hoạt động
HTHH □
Được dẫn tàu trong trên các tuyến
trong vùng HTHH: ...................................................
........................................................................................................................................
(Nêu rõ tên vùng và các tuyến dẫn
tàu)
Thời gian thực tập dẫn tàu:
............... tháng; số lượt dẫn tàu an toàn:..........................
Hồ sơ kèm theo gồm có:................................................................................................
Đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem
xét, giải quyết./.
Xác
nhận của đơn vị (1)
(Xác nhận, ký tên và đóng dấu)
|
Xác
nhận của Cảng vụ hàng hải khu vực (2)
(Xác nhận, ký tên và đóng dấu)
|
Người
đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Tích dấu √ vào ô □ tương ứng và điền đầy đủ thông tin về yêu cầu.
(1) Tổ chức hoa tiêu hàng hải hoặc
đơn vị quản lý thuyền trưởng.
(2) Chỉ áp dụng đối với
thuyền trưởng.
27. Cấp Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải đối với hoa tiêu hàng hải
chuyển vùng hoạt động
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp Hồ
sơ cấp Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải đối với hoa tiêu hàng hải
chuyển vùng hoạt động đến Cục Hàng hải Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ,
kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả
đúng thời hạn quy định. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, thì trả lại hồ sơ
và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định (trong trường
hợp nộp trực tiếp). Trong trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính, nếu hồ
sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng văn bản
chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Cục Hàng hải Việt Nam cấp Giấy chứng nhận
vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải đối với hoa tiêu chuyển vùng hoạt động. Trường
hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải đối
với hoa tiêu chuyển vùng hoạt động theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn của tổ
chức hoa tiêu hàng hải theo mẫu quy định;
- Tờ khai theo mẫu quy định;
- Bản sao Giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn hoa tiêu hàng hải;
- 02 (hai) ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm chụp trong vòng 06 (sáu) tháng trở lại.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Hàng hải Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cục Hàng hải Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa
tiêu hàng hải.
8. Phí, lệ phí:
- Phí, lệ phí: 50.000 đồng/Giấy chứng
nhận.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Đơn đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
- Hoa tiêu hàng hải chuyển vùng hoạt
động phải có thời gian thực tập dẫn tàu ít nhất 06 tháng tại vùng hoạt động hoa
tiêu hàng hải nơi chuyển đến với số lượt dẫn tàu an toàn tối thiểu (được tổ chức
hoa tiêu nơi thực tập sát hạch, Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận) theo quy định
dưới đây:
+ 100 lượt đối với các vùng hoạt động
hoa tiêu hàng hải: Quảng Ninh (trừ tuyến dẫn tàu vào khu chuyển tải Vạn Gia); Hải
Phòng - Thái Bình - Nam Định (trừ tuyến dẫn tàu vào các cảng biển Thái Bình,
Nam Định); thành phố Hồ Chí Minh - Đồng Nai - Bình Dương -
Long An và Bà Rịa - Vũng Tàu - sông Tiền (trừ tuyến dẫn tàu quá cảnh qua sông
Tiền);
+ 30 lượt đối với các vùng hoa tiêu
hàng hải còn lại.
- Hoa tiêu hàng hải chuyển vùng hoạt
động tại cảng dầu khí ngoài khơi thì phải có thời gian thực tập dẫn tàu ít nhất
03 tháng và 18 lượt dẫn tàu an toàn.
- Đối với hoa
tiêu hàng hải được cấp Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải tại 02
vùng trở lên, nếu quá 12 tháng quay lại vùng hoạt động cũ thì phải thực tập với
số lượt dẫn tàu an toàn tối thiểu như sau:
+ 06 lượt đối với hoa tiêu hàng hải dẫn
tàu tại cảng dầu khí ngoài khơi;
+ 30 lượt đối với từng hạng hoa tiêu
hàng hải còn lại.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Thông tư số 27/2016/TT-BGTVT ngày
12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, cấp, thu hồi
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận vùng
hoạt động hoa tiêu hàng hải;
- Quyết định số 84/2005/QĐ-BTC ngày
28/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành về chế độ thu, nộp, quản lý, sử
dụng phí thẩm định hồ sơ mua, bán tàu biển và lệ phí đăng ký tàu biển, cấp bằng,
chứng chỉ liên quan đến hoạt động tàu biển và công bố cảng biển.
MẪU
CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN HOA TIÊU HÀNG HẢI, GIẤY
CHỨNG NHẬN VÙNG HOẠT ĐỘNG HOA TIÊU HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2016/TT-BGTVT ngày 12 tháng 10 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Cơ
quan chủ quản
Tên đơn vị (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/.............
“V/v: Cấp GCNKNCMHTHH, GCNVHĐHTHH”
|
.......,
ngày...... tháng...... năm.........
|
Kính gửi:
Cục Hàng hải Việt Nam
Căn cứ Thông tư số
/2016/TT-BGTVT ngày…………. của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu
hàng hải, Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải, Công ty ...............................
đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, cấp Giấy chứng nhận khả
năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải, Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng
hải cho các ông (bà) có tên dưới đây:
1. Họ và
tên...................................... Sinh
ngày............................. Nơi sinh......................
Đã hoàn thành Khóa đào tạo hoa tiêu
hàng hải cơ bản theo Quyết định số ........./QĐ-CHHVN ngày....tháng....năm ....
của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.
Số GCNKNCM (Đại phó) thuyền trưởng
tàu biển: ……….. cấp ngày: ...
Thời gian đảm nhiệm chức danh thuyền
trưởng tàu biển: .............tháng
Thời gian thực tập HTHH hạng Ba:
..........tháng; số lượt thực tập dẫn tàu:...........
Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: hạng Ba
Được dẫn tàu trong vùng hoa tiêu hàng
hải: ...............................................................
......................................................................................................................................
2. Họ và
tên........................... Sinh ngày............................. Nơi
sinh...........................
Số GCNKNCMHTHH hạng Ba:
............................................ cấp ngày: ......................
Số GCNVHĐHTHH hiện có:
................................................. cấp ngày:
......................
Được dẫn tàu trên các tuyến trong vùng
hoa tiêu hàng hải: ........................................
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
Thời gian dẫn tàu có sử dụng
GCNKNCMHTHH hạng Ba: .........tháng; số lượt dẫn tàu: ..............
Số GCNKNCM (Đại phó) Thuyền trưởng
tàu biển: .................. cấp ngày:..........
Thời gian đảm nhiệm chức danh (Đại
phó) Thuyền trưởng tàu biển: ........tháng
Thời gian thực tập HTHH hạng Nhì:
.............. tháng; số lượt thực tập dẫn tàu: .............
Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: hạng Nhì
Được dẫn tàu trên các tuyến trong
vùng hoa tiêu hàng hải: ......................................
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
3. Họ và
tên...................................... Sinh
ngày............................. Nơi sinh...............
Đã hoàn thành Khóa đào tạo hoa tiêu
hàng hải nâng cao theo Quyết định số ........./QĐ-CHHVN ngày....tháng....năm
.... của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.
Số GCNKNCMHTHH hạng Nhì:
............................................ cấp ngày:.....................
Số GCNVHĐHTHH hiện có:
................................................. cấp
ngày:......................
Được dẫn tàu trên các tuyến trong
vùng hoa tiêu hàng hải: .......................................
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
Thời gian thực tập dẫn tàu hạng Nhất:
.............tháng; số lượt dẫn tàu: .....................
Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: hạng Nhất
Được dẫn tàu trên các tuyến trong
vùng hoa tiêu hàng hải: ........................................
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
4. Họ và
tên........................................ Sinh
ngày............................. Nơi sinh..............
Số GCNKNCMHTHH hạng Nhất:
............................................ cấp ngày:....................
Số GCNVHĐHTHH hiện có: ....................................................
cấp ngày: ...................
Được dẫn tàu trên các tuyến trong
vùng hoa tiêu hàng hải: ........................................
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
Thời gian dẫn tàu có sử dụng GCNKNCMHTHH
hạng Nhất: .............tháng; số lượt dẫn tàu: .................
Thời gian thực tập HTHH Ngoại hạng:
.....................tháng; số lượt thực tập dẫn tàu: .........
Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: Ngoại hạng
Được dẫn tàu trên các tuyến trong
vùng hoa tiêu hàng hải: .........................................
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
Hồ sơ kèm theo gồm có:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem
xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: .............
|
Thủ
trưởng đơn vị (1)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
Cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết,
tương ứng với hạng hoa tiêu đề nghị
(1) Tổ chức hoa tiêu hàng hải hoặc
đơn vị quản lý thuyền trưởng.
MẪU TỜ
KHAI DANH SÁCH TÀU BIỂN, THỜI GIAN DẪN TÀU AN TOÀN, THỜI GIAN THỰC TẬP DẪN TÀU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2016/TT-BGTVT ngày 12 tháng 10 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Cơ
quan chủ quản
Tên đơn vị (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.......,
ngày...... tháng...... năm.........
|
TỜ
KHAI
Họ và tên hoa tiêu hàng hải/thuyền
trưởng: ...............................................................
Sinh ngày:
...........tháng............... năm....................... Nơi
sinh:.................................
Đơn vị công
tác:..........................................................................................................
Số GCNKNCMHTHH:
.........................................................ngày cấp:........................
Số
GCNVHĐHTHH:.............................................................ngày cấp:........................
Số GCNKNCM: ...................................................................ngày cấp:........................
Khu vực được phép dẫn
tàu:.......................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Dưới đây là danh sách tàu biển, thời
gian dẫn tàu an toàn của hoa tiêu hàng hải, thuyền trưởng ...............................................................:
□
Dưới đây là danh sách tàu biển, thời
gian thực tập dẫn tàu của hoa tiêu hàng hải, thuyền trưởng
...............................................................: □
TT
|
Ngày
dẫn tàu
|
Tên
tàu
|
Tổng
dung tích
|
Chiều
dài tàu
|
Tuyến
dẫn tàu
|
Ghi
chú
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác
nhận của Cảng vụ hàng hải khu vực
(Nhận xét, ký tên và đóng dấu)
|
Xác nhận của tổ
chức hoa tiêu hàng hải (2)
(Nhận xét, đánh giá, ký tên
và đóng dấu)
|
Thủ
trưởng đơn vị (1)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
Tích dấu √ vào ô □ tương ứng và điền đầy đủ thông tin về yêu cầu.
(1) Tổ chức hoa tiêu hàng hải hoặc
đơn vị quản lý thuyền trưởng.
(2) Chỉ áp dụng đối với
thuyền trưởng
28. Thủ tục tàu thuyền Việt Nam hoạt
động nội địa vào cảng biển
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Chậm nhất 08 giờ trước khi tàu dự
kiến đến cảng biển, người làm thủ tục phải gửi Thông báo
tàu đến theo mẫu cho Cảng vụ hàng hải nơi tàu đến hoặc gửi Thông báo tàu đến cảng trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.
Trường hợp tàu di chuyển giữa các cảng biển Việt Nam hoặc khu vực hàng hải
không quá 20 hải lý, chậm nhất 02 giờ trước khi tàu dự kiến đến cảng biển, người
làm thủ tục khai báo và gửi Thông báo tàu đến cảng trên Cổng
thông tin một cửa quốc gia theo mẫu.
Việc thông báo tàu thuyền đến cảng biển
được miễn thực hiện đối với các tàu thuyền sau đây:
+ Phương tiện thủy nội địa, tàu công
vụ, tàu cá và tàu quân sự của Việt Nam;
+ Tàu thuyền khác đến cảng biển trong
các trường hợp sau đây:
* Cấp cứu thuyền viên, hành khách
trên tàu;
* Tránh bão;
* Chuyển giao người, tài sản, tàu
thuyền đã cứu được trên biển;
* Khắc phục hậu quả sự cố, tai nạn
hàng hải;
* Các trường hợp cấp thiết khác.
- Chậm nhất 02 giờ trước khi tàu đến
vùng đón trả hoa tiêu, người làm thủ tục phải xác báo cho Cảng vụ hàng hải biết
chính xác thời gian tàu đến cảng bằng VHF, điện thoại hoặc các phương thức
thông tin liên lạc phù hợp khác.
Trường hợp có người ốm, người chết,
người cứu vớt được trên biển hoặc có người trốn trên tàu, trong lần xác báo cuối
cùng phải thông báo rõ tên, tuổi, quốc tịch, tình trạng bệnh tật, lý do tử vong
và các yêu cầu liên quan khác. Việc xác báo tàu thuyền đến cảng biển không áp dụng
đối với các tàu thuyền được miễn thực hiện việc Thông báo
tàu đến.
b) Giải quyết TTHC:
- Chậm nhất 02 giờ, kể từ khi nhận được
xác báo tàu đã đến vị trí đón trả hoa tiêu, Cảng vụ hàng hải cấp Lệnh điều động
trực tiếp bằng giấy hoặc bằng điện tử trên Cổng thông tin một cửa quốc gia theo
mẫu. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời và nêu rõ lý do.
- Chậm nhất 02 giờ, kể từ khi tàu đã
vào neo đậu tại cầu cảng hoặc 04 giờ, kể từ khi tàu đã vào neo đậu tại các vị
trí khác trong vùng nước cảng, người làm thủ tục khai báo và gửi hồ sơ tại Trụ
sở chính (hoặc Văn phòng đại diện Cảng vụ hàng hải) hoặc gửi hồ sơ điện tử trên
Cổng thông tin một cửa quốc gia.
- Cảng vụ hàng hải tiếp nhận và giải
quyết hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoàn thiện lại hồ sơ. Trường hợp trên cơ sở dữ liệu điện tử không có dữ liệu
của tàu thuyền, thuyền viên thì Cảng vụ hàng hải thông báo đến người làm thủ tục
để nộp, xuất trình tại trụ sở chính hoặc văn phòng đại diện của Cảng vụ hàng hải
bản chính các giấy tờ theo quy định.
- Chậm nhất 01 giờ, kể từ khi người
làm thủ tục hoàn thành thủ tục khai báo, nộp và xuất trình đầy đủ các giấy tờ
theo quy định, Cảng vụ hàng hải kiểm tra, đối chiếu thông tin về tàu biển và
thuyền viên thông báo trực tiếp hoặc gửi thông báo trên Cổng
thông tin một cửa quốc gia xác nhận hoàn thành thủ tục cho người làm thủ tục.
2. Cách thức thực hiện:
- Gửi Thông báo tàu đến, xác báo tàu
đến, hồ sơ, giấy tờ của tàu thuyền bằng Fax, khai báo điện tử, nộp trực tiếp hoặc
thông qua hệ thống bưu chính, hoặc
- Nộp hồ sơ điện tử trên Cổng thông tin một cửa quốc gia
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ phải nộp trực tiếp hoặc gửi
trên Cổng thông tin một cửa quốc gia
+ 01 Bản khai
chung theo mẫu;
+ 01 Danh sách
thuyền viên theo mẫu;
+ 01 Danh sách
hành khách (nếu có) theo mẫu;
+ Giấy phép rời cảng cuối cùng;
- Hồ sơ phải xuất trình:
+ Giấy chứng nhận đăng ký tàu thuyền;
+ Các giấy chứng nhận về an toàn kỹ
thuật của tàu theo quy định;
+ Sổ thuyền viên;
+ Chứng chỉ chuyên môn của thuyền
viên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Chậm nhất 01 giờ, kể từ khi người
làm thủ tục hoàn thành thủ tục khai báo, nộp và xuất trình đầy đủ các giấy tờ
theo quy định
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cảng vụ hàng hải hoặc Văn phòng đại diện Cảng vụ hàng hải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cảng vụ hàng hải hoặc Văn phòng đại diện Cảng vụ hàng hải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Lệnh điều động.
8. Phí, lệ phí:
- Theo biểu phí quy định tại Thông tư
số 01/2016/TT-BTC ngày 05/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy định về
phí, lệ phí hàng hải và biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Đối với trường hợp khai báo trên Cổng thông tin một cửa quốc gia sử dụng Mẫu 01 -
05 kèm tại phụ lục
- Đối với trường hợp làm thủ tục trực
tiếp tại Cảng vụ hàng hải hoặc đại diện cảng vụ hàng hải sử dụng Mẫu 06 - 09 tại phụ lục
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày
14/6/2005;
- Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày
21/3/2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng
hải;
- Thông tư số 54/2015/TT-BGTVT ngày
24/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định thủ tục điện tử cho tàu thuyền Việt
Nam hoạt động tuyến nội địa vào, rời cảng biển Việt Nam;
- Thông tư số 01/2016/TT-BTC ngày
05/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy định về phí, lệ phí hàng hải
và biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải
Ghi chú: Đối
với tàu biển Việt Nam hoạt động tuyến nội địa vào cảng biển, người làm thủ tục
có thể lựa chọn một trong hai hình thức làm thủ tục trực tiếp tại Trụ sở (hoặc
đại diện của Cảng vụ hàng hải) hoặc thực hiện khai báo thủ tục điện tử trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.
Mẫu số 01
THÔNG
BÁO TÀU ĐẾN CẢNG
1. Tên tàu:
|
3. Cảng
đến:
|
4.
Thời gian đến:
|
2. Hô hiệu:
|
5. Mớn nước thực tế:
|
6. Chiều cao tĩnh không:
|
7. Tên thuyền trưởng:
|
|
8. Tên và địa chỉ liên lạc của đại
lý (nếu có):
|
9. Mục đích đến cảng:
|
10. Số lượng và loại hàng hóa vận
chuyển trên tàu:
|
11. Hàng hóa nguy hiểm (nếu có):
|
12. Số thuyền viên:
|
13. Số hành khách:
|
14. Mã Giấy phép rời cảng điện tử:
|
Mẫu số 02
BẢN
KHAI CHUNG
|
|
Đến
|
|
Rời
|
1. Tên tàu:
|
3. Cảng đến/rời:
|
4. Thời gian đến/rời cảng:
|
2. Hô hiệu:
|
5. Tên thuyền trưởng:
|
6. Cảng rời cuối cùng/cảng đích:
|
7. Tên và địa chỉ liên lạc của đại
lý (nếu có):
|
8. Số lượng và loại hàng hóa vận
chuyển trên tàu:
|
9. Ghi chú:
|
Mẫu số 03
DANH SÁCH THUYỀN
VIÊN
|
|
Đến
|
|
Rời
|
Tên tàu
|
TT
|
Họ và tên
|
Chức danh
|
Số GCN khả năng
chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 04
DANH
SÁCH HÀNH KHÁCH
|
|
Đến
|
|
Rời
|
Tên tàu
|
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày và nơi sinh
|
Số hộ chiếu/GCMND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 05
CỤC HÀNG HẢI VIỆT
NAM
Cảng vụ hàng hải……….
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
|
LỆNH ĐIỀU ĐỘNG
Kính
gửi: Thuyền trưởng tàu …………………………………..
Giám đốc Cảng vụ hàng hải
……………………………………………………………….
Cho phép tàu:…………………………………………….
Hô hiệu:……………………………..
Vào cảng, bến:…………………………………………………………………………………….
Thời gian đến cảng, bến:……….. giờ …… ngày …….. tháng …….
năm……………
Giấy phép số: ………../CV…………….
|
Ngày
…… tháng.... năm 20……
GIÁM ĐỐC
|
Mẫu số
06: Thông báo tàu đến cảng
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
---------------
THÔNG BÁO TÀU ĐẾN
CẢNG (QUÁ CẢNH)
NOTICE OF ARRIVAL OF VESSEL AT THE PORT (TRANSIT)
Tên và loại tàu:
Name and type of ship
|
Cảng đến
Port of arrival
|
Thời gian đến
Time of arrival
|
Số IMO:
IMO number
|
Hô hiệu:
Call sign
|
Quốc tịch tàu
Flag State of ship
|
Tên thuyền trưởng
Name of master
|
Cảng rời cuối
cùng/cảng đích:
Last port of call/port of destination
|
Giấy chứng nhận
đăng ký (Số, ngày cấp, cảng)
Certificate of registry (Number, date of issue, and Port)
|
Tên và địa chỉ của
chủ tàu
Name and address of the shipowners
|
Chiều dài lớn nhất
LOA
|
Chiều rộng
Breadth
|
Chiều cao tĩnh
không
Clearance height
|
Mớn nước thực tế
Shown draft
|
Tổng dung tích
GT
|
Trọng tải toàn phần
DWT
|
Đại lý của chủ tàu
tại Việt Nam (nếu có)
Name of the shipowners’ agents in Viet Nam (if any)
|
Mục đích đến cảng (Quá cảnh đi)
Purpose of call (Transit to)
|
Số lượng và loại
hàng hóa vận chuyển trên tàu
Quantity and types of cargoes on board
|
Số thuyền viên (gồm cả thuyền trưởng):
Number of crew (incl. Master)
|
Số hành khách
Number of passengers
|
Ghi chú:
Remarks
|
Những người khác
trên tàu
Other persons on board
|
|
…, ngày … tháng
… năm 20…
Date ......................................
Thuyền trưởng (hoặc đại lý)
Master (or authorized agent)
|
Mẫu
07: Bản khai chung
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
---------------
BẢN KHAI CHUNG
GENERAL DECLARATION
|
|
Đến
Arrival
|
|
Rời
Departure
|
1.1 Tên và loại tàu:
Name and type of ship:
|
2. Cảng đến/rời
Port of arrival/departure
|
3. Thời gian đến/rời
cảng
Date - time of arrival/departure
|
1.2 Số IMO:
IMO number:
|
1.3 Hô hiệu:
Call sign:
|
1.4 Số chuyến đi:
Voyage number:
|
4. Quốc tịch tàu
Flag State of ship
|
5. Tên thuyền trưởng
Name of master
|
6. Cảng rời cuối cùng/cảng đích:
Last port of call/next port of call
|
7. Giấy chứng nhận đăng ký (Số, ngày cấp, cảng)
Certificate of registry (Port, date; number)
|
8. Tên và địa chỉ liên lạc của đại lý:
Name and contact details of the ship agent
|
9. Tổng dung tích
Gross tonnage
|
10. Dung tích có
ích
Net tonnage
|
11. Vị trí tàu tại cảng:
Position of the ship in the port (berth or station)
|
|
12. Đặc điểm chính của chuyến đi (các cảng trước
và các cảng sẽ đến, gạch chân các cảng sẽ dỡ hàng) số hàng còn lại
Brief particulars of voyage (previous and subsequent port of call; underline
where remaining cargo will be discharged)
|
13. Mô tả tóm tắt về hàng hóa
Brief description of the cargo
|
14. Số thuyền viên
(gồm cả thuyền trưởng)
Number of crew (inl. master)
|
15. Số hành khách
Number of passenger
|
16. Ghi chú:
Remarks
|
Tài liệu đính kèm
(ghi rõ số bản)
Attached documents (indicate number of copies)
|
17. Bản khai hàng
hóa:
Cargo Declaration
|
18. Bản khai dự trữ
của tàu
Ship’s Stores Declaration
|
19. Danh sách thuyền
viên
Crew List
|
20. Danh sách hành
khách
Passenger List
|
21. Yêu cầu về phương tiện tiếp nhận và xử lý chất
thải
The ship’s requirements in terms of waste and residue receptions facilities
|
22. Bản khai hành
lý thuyền viên(*)
Crew’s Effects Declaration(*)
|
23. Bản khai kiểm
dịch y tế(*)
Maritime Declaration of Health(*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày …
tháng … năm 20…
Date ……………...........
Thuyền trưởng (đại lý hoặc sỹ quan được ủy quyền)
Master (or authorized agent or officer)
|
Mẫu
08: Danh sách thuyền viên
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
---------------
DANH SÁCH THUYỀN
VIÊN
CREW LIST
|
|
Đến
Arrival
|
|
Rời
Departure
|
Trang số:
Page No:
|
1.1 Tên tàu:
Name of ship
|
2. Cảng đến/rời:
Port of arrival/departure
|
3. Ngày đến/rời:
Date of arrival/departure
|
1.2 Số IMO:
IMO number
|
1.3 Hô hiệu:
Call sign
|
1.4 Số chuyến đi:
Voyage number
|
4. Quốc tịch tàu:
Flag State of ship
|
5. Cảng rời cuối cùng:
Last port of call
|
6. STT
No.
|
7. Họ và tên
Family name, given name
|
8. Chức danh
Rank of rating
|
9. Quốc tịch
Nationality
|
10. Ngày và nơi
sinh
Date and place of birth
|
11. Loại và Số Hộ
chiếu
Nature and No. of identity documents (seaman’s passport)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày ……
tháng …. năm 20 …
Date................................
Thuyền trưởng (Đại lý hoặc sỹ quan được ủy quyền)
Master (Authorized agent or officer)
|
Mẫu
09: Danh sách hành khách
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
---------------
DANH SÁCH HÀNH
KHÁCH
PASSENGER LIST
|
|
Đến
Arrival
|
|
Rời
Departure
|
Trang số:
Page No:
|
1.1 Tên tàu:
Name of ship
|
2. Cảng đến/rời:
Port of arrival/departure
|
3. Ngày đến/rời:
Date of arrival/departure
|
1.2 Số IMO:
IMO number
|
1.3 Hô hiệu:
Call sign
|
1.4 Số chuyến đi:
Voyage number
|
4. Quốc tịch tàu:
Flag State of ship
|
|
5. Họ và tên
Family name, given name
|
6. Quốc tịch
Nationality
|
7. Ngày và nơi sinh
Date and place of birth
|
8. Loại Hộ chiếu
Type of identity or travel document
|
9. Số hộ chiếu
Serial number of identity or travel document
|
10. Cảng lên tàu
Port of embarkation
|
11. Cảng rời tàu
Port of disembarkation
|
12. Hành khách quá cảnh hay không
Transit passenger or not
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày …
tháng …. năm 20 …
Date....................
Thuyền trưởng (Đại lý hoặc sỹ quan được ủy quyền)
Master (Authorized agent or officer)
|
29. Thủ tục tàu thuyền Việt Nam hoạt
động nội địa rời cảng biển
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Chậm nhất 02 giờ trước khi tàu dự
kiến rời cảng biển, người làm thủ tục thông báo cho cảng vụ hàng hải biết tên
tàu và thời gian tàu dự kiến rời cảng hoặc khai báo và gửi hồ sơ điện tử trên cổng
thông tin một cửa quốc gia.
b) Giải quyết TTHC:
- Cảng vụ hàng hải tiếp nhận và giải
quyết hồ sơ trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì theo
quy định Cảng vụ hàng hải cấp Giấy phép cho tàu rời cảng biển; Nếu hồ sơ không đầy đủ thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân
hoàn thiện lại hồ sơ. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời cho người làm thủ
tục và nêu rõ lý do.
- Cảng vụ hàng hải tiếp nhận và giải
quyết hồ sơ điện tử trên Cổng thông tin một cửa quốc gia:
Trường hợp khai báo điện tử trên cơ sở dữ liệu điện tử không có dữ liệu của tàu
thuyền, thuyền viên thì Cảng vụ hàng hải thông báo đến người làm thủ tục để xuất
trình tại trụ sở chính hoặc văn phòng đại diện của Cảng vụ hàng hải bản chính
các giấy tờ theo quy định.
+ Chậm nhất 01 giờ, kể từ khi người
làm thủ tục hoàn thành thủ tục khai báo, xuất trình đủ các giấy tờ theo quy định,
Cảng vụ hàng hải kiểm tra, đối chiếu
thông tin về tàu và thuyền viên để cấp Giấy phép rời cảng biển theo mẫu. Trường
hợp không cấp Giấy phép phải trả lời và nêu rõ lý do.
- Trường hợp tàu vào cảng và chỉ lưu
lại cảng trong khoảng thời gian không quá 12 giờ, thuyền trưởng phải thông báo
cho Cảng vụ hàng hải khu vực biết để làm thủ tục cho tàu vào, rời cảng cùng một
lúc.
- Trường hợp tàu đã được cấp Giấy
phép rời cảng mà vẫn lưu lại tại cảng quá 24 giờ kể từ thời điểm tàu biển được
phép rời cảng, thì tàu đó phải làm lại thủ tục rời cảng theo quy định.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Cảng
vụ hàng hải (hoặc đại diện Cảng vụ hàng hải) hoặc
- Nộp hồ sơ điện tử trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- 01 Bản khai
chung theo mẫu;
- 01 Danh sách
thuyền viên (nếu có thay đổi) theo mẫu;
- 01 Danh sách
hành khách (nếu có) theo mẫu;
- Các giấy chứng nhận của tàu thuyền
và chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên nếu thay đổi so với khi đến (để xuất trình) (trường hợp trên cơ sở dữ liệu điện tử
không có dữ liệu của tàu thuyền, thuyền viên)
- Các giấy tờ liên quan đến xác nhận
việc nộp phí, lệ phí, tiền phạt hoặc thanh toán các khoản nợ theo quy định của
pháp luật (nếu có) (để xuất trình) trong trường hợp trên cơ sở dữ liệu điện tử
không có dữ liệu của tàu thuyền thuyền viên).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Chậm nhất 01 giờ, kể từ khi người
làm thủ tục hoàn thành thủ tục khai báo nộp và xuất trình đầy đủ các giấy tờ
theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC:
Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cảng vụ hàng hải hoặc Văn phòng đại diện Cảng vụ hàng hải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cảng vụ hàng hải, Văn phòng đại diện Cảng vụ hàng hải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Giấy phép rời cảng.
8. Phí, lệ phí:
- Theo biểu phí quy định tại Thông tư
số 01/2016/TT-BTC ngày 05/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy định
về phí, lệ phí hàng hải và biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Đối với trường hợp khai báo trên Cổng thông tin một cửa quốc gia sử dụng Mẫu 01 -
04 kèm tại Phụ lục.
- Đối với trường hợp làm thủ tục trực
tiếp tại Cảng vụ hàng hải hoặc đại diện cảng vụ hàng hải sử dụng Mẫu 05 tại Phụ lục.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày
14/6/2005;
- Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày
21/3/2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng
hải;
- Thông tư số 54/2015/TT-BGTVT ngày
24/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định thủ tục điện tử cho tàu thuyền Việt
Nam hoạt động tuyến nội địa vào, rời cảng biển Việt Nam;
- Thông tư số 01/2016/TT-BTC ngày
05/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy định về phí, lệ phí hàng hải
và biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải.
Ghi chú: đối với tàu biển Việt Nam hoạt động tuyến nội
địa rời cảng biển, người làm thủ tục có thể lựa chọn một trong hai hình thức
làm thủ tục trực tiếp tại Trụ sở (hoặc đại diện của Cảng vụ hàng hải) hoặc thực
hiện khai báo thủ tục điện tử trên Cổng thông tin một cửa
quốc gia.
Mẫu số 01
BẢN
KHAI CHUNG
|
|
Đến
|
|
Rời
|
1. Tên tàu:
|
3. Cảng đến/rời:
|
4. Thời gian đến/rời cảng:
|
2. Hô hiệu:
|
5. Tên thuyền trưởng:
|
6. Cảng rời cuối cùng/cảng đích:
|
7. Tên và địa chỉ liên lạc của đại lý
(nếu có):
|
8. Số lượng và loại hàng hóa vận
chuyển trên tàu:
|
9. Ghi chú:
|
Mẫu số 02
DANH SÁCH THUYỀN
VIÊN
|
|
Đến
|
|
Rời
|
Tên tàu
|
TT
|
Họ và tên
|
Chức danh
|
Số GCN khả năng
chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 03
DANH
SÁCH HÀNH KHÁCH
|
|
Đến
|
|
Rời
|
Tên tàu
|
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày và nơi sinh
|
Số hộ chiếu/GCMND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 04
CỤC
HÀNG HẢI VIỆT NAM
Vietnam Maritime Administration
Cảng vụ hàng hải .........
The Maritime Administration of...
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
GIẤY
PHÉP RỜI CẢNG
PORT
CLEARANCE
Tên tàu: ..........................Quốc
tịch tàu: ..............................Hô hiệu: ........................................
Name of ship
|
Flag State of ship
|
Call sign
|
Dung tích toàn phần: .................................Tên thuyền trưởng: ................................................
Gross tonnage
|
Name of master
|
Số lượng thuyền viên:
.................................Số lượng hành khách: ..........................................
Number of crews
|
Number of passengers
|
Loại hàng hóa:
...............................................Số lượng:
...........................................................
Thời gian rời cảng:......... giờ
.........ngày......... tháng .........năm ...............................................
Cảng đến:...................................................................................................................................
Next port of call
Giấy phép rời cảng này có hiệu lực đến...giờ....ngày....tháng....năm...
This port clearance is valid
untill
Giấy phép số: ................./CV
......................N°
|
Ngày
....tháng....năm 20....
Date .......
GIÁM ĐỐC
Director
|
Mẫu 05: Bản khai chung
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
---------------
BẢN KHAI CHUNG
GENERAL DECLARATION
|
|
Đến
Arrival
|
|
Rời
Departure
|
1.1 Tên và loại tàu:
Name and type of ship:
|
2. Cảng đến/rời
Port of arrival/departure
|
3. Thời gian đến/rời
cảng
Date - time of arrival/departure
|
1.2 Số IMO:
IMO number:
|
1.3 Hô hiệu:
Call sign:
|
1.4 Số chuyến đi:
Voyage number:
|
4. Quốc tịch tàu
Flag State of ship
|
5. Tên thuyền trưởng
Name of master
|
6. Cảng rời cuối cùng/cảng đích:
Last port of call/next port of call
|
7. Giấy chứng nhận đăng ký (Số, ngày cấp, cảng)
Certificate of registry (Port, date; number)
|
8. Tên và địa chỉ liên lạc của đại lý:
Name and contact details of the ship agent
|
9. Tổng dung tích
Gross tonnage
|
10. Dung tích có
ích
Net tonnage
|
11. Vị trí tàu tại cảng:
Position of the ship in the port (berth or station)
|
12. Đặc điểm chính của chuyến đi (các cảng trước
và các cảng sẽ đến, gạch chân các cảng sẽ dỡ hàng) số hàng còn lại
Brief particulars of voyage (previous and subsequent port of call; underline
where remaining cargo will be discharged)
|
13. Mô tả tóm tắt về hàng hóa
Brief description of the cargo
|
14. Số thuyền viên
(gồm cả thuyền trưởng)
Number of crew (inl. master)
|
15. Số hành khách
Number of passenger
|
16. Ghi chú:
Remarks
|
Tài liệu đính kèm
(ghi rõ số bản)
Attached documents (indicate number of copies)
|
17. Bản khai hàng
hóa:
Cargo Declaration
|
18. Bản khai dự trữ
của tàu
Ship’s Stores Declaration
|
19. Danh sách thuyền
viên
Crew List
|
20. Danh sách hành
khách
Passenger List
|
21. Yêu cầu về phương tiện tiếp nhận và xử lý chất
thải
The ship’s requirements in terms of waste and residue receptions facilities
|
22. Bản khai hành
lý thuyền viên(*)
Crew’s Effects Declaration(*)
|
23. Bản khai kiểm
dịch y tế(*)
Maritime Declaration of Health(*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày …
tháng … năm 20…
Date ……………...........
Thuyền trưởng (đại lý hoặc sỹ quan được ủy quyền)
Master (or authorized agent or officer)
|
30. Thủ tục phương tiện thủy nội địa vào cảng biển
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Trường hợp làm thủ tục trực tiếp tại
trụ sở Cảng vụ: trước khi phương tiện vào cảng biển hoặc sau khi neo đậu an
toàn, người làm thủ tục phải nộp hồ sơ đề nghị cho phương tiện thủy nội địa vào
cảng biển đến trụ sở chính hoặc văn phòng đại diện hoặc các trạm của Cảng vụ
hàng hải.
- Trường hợp làm thủ tục khai báo và
gửi hồ sơ trên Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải:
+ Đối với phương tiện thủy nội địa
mang cấp VR-SB: Chậm nhất 02 giờ trước khi phương tiện đến cảng, người làm thủ tục khai báo và gửi hồ sơ trên Cổng thông tin điện
tử Bộ Giao thông vận tải hoặc gửi tin nhắn theo mẫu đến số Tổng đài làm thủ tục
cho phương tiện thủy nội địa vào, rời cảng biển.
+ Đối với phương tiện thủy nội địa
khác: Trước khi phương tiện đến cảng hoặc sau khi vào neo đậu an toàn, người làm thủ tục khai báo và gửi hồ sơ trên Cổng thông tin điện
tử Bộ Giao thông vận tải hoặc gửi tin nhắn theo mẫu đến Tổng đài làm thủ tục
phương tiện thủy nội địa tại cảng biển.
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp làm thủ tục trực tiếp tại
trụ sở Cảng vụ: chậm nhất 30 phút, kể từ khi người làm thủ tục đã nộp và xuất trình đủ
các giấy tờ theo quy định, Cảng vụ hàng hải khu vực cấp Giấy
phép vào cảng biển cho phương tiện thủy nội địa theo mẫu;
- Trường hợp làm thủ tục khai báo và
gửi hồ sơ trên Cổng thông tin điện tử
Bộ Giao thông vận tải:
+ Cảng vụ hàng hải tiếp nhận và giải
quyết hồ sơ điện tử trên Cổng thông tin
điện tử Bộ Giao thông vận tải. Trường hợp trên cơ sở dữ liệu điện
tử không có dữ liệu của phương tiện, thuyền viên thì Cảng
vụ hàng hải thông báo đến người làm
thủ tục để nộp, xuất trình tại trụ sở chính hoặc văn phòng đại diện của Cảng vụ hàng hải bản chính các giấy tờ theo quy định.
- Chậm nhất 30 phút, kể từ khi người
làm thủ tục hoàn thành thủ tục khai báo, nộp và xuất trình
đủ các giấy tờ theo quy định, Cảng vụ
hàng hải kiểm tra, đối chiếu thông tin phương tiện và thuyền
viên để cấp Giấp phép vào cảng điện tử cho phương tiện thủy nội địa trên Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải theo mẫu hoặc gửi tin nhắn theo mẫu đến người làm thủ tục (đối với trường hợp làm thủ tục theo tin nhắn điện thoại). Trường hợp không cấp
Giấy phép phải trả lời và nêu rõ lý do
- Trường hợp phương tiện thủy nội địa vào cảng biển và lưu lại
trong khoảng thời gian không quá 72 giờ hoặc giấy tờ, tài liệu khi làm thủ tục
rời cảng không thay đổi so với khi đến thi được làm thủ tục
vào, rời cảng một lần.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cảng
vụ hàng hải (hoặc đại diện cảng vụ hàng hải, hoặc
- Nộp hồ sơ điện
tử trên Cổng thông tin điện tử Bộ
Giao thông vận tải hoặc gửi tin nhắn.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ đối với trường hợp làm thủ tục trực tiếp tại trụ sở Cảng vụ:
- Giấy tờ phải nộp (bản chính): Giấy
phép rời cảng, bến hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nơi phương tiện thủy
rời cảng, bến cuối cùng.
- Giấy tờ phải xuất trình (bản
chính):
+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
thủy nội địa (hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức tín dụng trong trường hợp phương tiện đang cầm cố, thế chấp);
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường của phương tiện;
+ Sổ danh bạ
thuyền viên;
+ Danh sách hành khách (đối với
phương tiện chở hành khách);
+ Bằng, chứng chỉ chuyên môn của thuyền
viên trên phương tiện.
b) Thành phần hồ sơ đối với Trường hợp
làm thủ tục khai báo và gửi hồ sơ trên Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận
tải
- Hồ sơ khai báo điện tử bao gồm:
+ Bản khai chung
theo mẫu;
+ Danh sách thuyền
viên theo mẫu;
+ Danh sách hành
khách (đối với phương tiện chở hành khách) theo mẫu.
- Trường hợp làm thủ tục qua tin nhắn,
sau khi phương tiện vào neo đậu an toàn, người làm thủ tục phải nộp tại trụ sở
Cảng vụ hàng hải các giấy tờ sau:
+ Danh sách hành khách;
+ Giấy phép rời cảng, bến hoặc xác nhận
của cơ quan có thẩm quyền nơi phương tiện thủy rời cảng, bến cuối cùng.
- Trường hợp trên cơ sở dữ liệu điện
tử không có dữ liệu của phương tiện, thuyền viên thì Cảng vụ hàng hải thông báo
đến người làm thủ tục để nộp, xuất trình tại trụ sở chính hoặc văn phòng đại diện
của Cảng vụ hàng hải bản chính các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ phải xuất trình: Giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức tín
dụng trong trường hợp phương tiện đang cầm cố, thế chấp); Giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện; Sổ
Danh bạ thuyền viên; Bằng hoặc Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn và chứng chỉ
của thuyền viên, người lái phương tiện
+ Giấy tờ phải nộp: Giấy phép rời cảng,
bến hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nơi phương tiện thủy nội địa rời cảng,
bến cuối cùng.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Chậm nhất 30 phút, kể từ khi người
làm thủ tục hoàn thành thủ tục khai báo, nộp và xuất trình đủ các giấy tờ theo
quy định.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cảng vụ hàng hải hoặc Văn phòng đại diện của Cảng vụ Hàng hải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cảng vụ hàng hải hoặc Văn phòng đại diện của Cảng vụ hàng hải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Giấy phép vào cảng hoặc tin nhắn chấp
thuận.
8. Phí, lệ phí:
- Theo biểu phí quy định tại Thông tư
số 01/2016/TT-BTC ngày 05/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định
về phí, lệ phí hàng hải và biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Đối với Trường hợp làm thủ tục khai
báo và gửi hồ sơ trên Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông
vận tải
+ Bản khai chung;
+ Danh sách thuyền
viên;
+ Danh sách
hành khách (đối với phương tiện chở hành khách);
+ Tin nhắn làm
thủ tục;
+ Giấp phép vào
cảng;
- Đối với trường hợp làm thủ tục trực
tiếp tại trụ sở Cảng vụ: không có
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày
14/6/2005;
- Thông tư số 10/2013/TT-BGTVT ngày
08/5/2013 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
21/2012/NĐ-CP ngày 21/3/2012 về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
- Thông tư số 54/2015/TT-BGTVT ngày
24/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định thủ tục điện tử cho tàu thuyền Việt
Nam hoạt động tuyến nội địa vào, rời cảng biển Việt Nam;
- Thông tư số 01/2016/TT-BTC ngày
05/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định về phí, lệ phí hàng hải
và biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải.
Mẫu
số 01
BẢN
KHAI CHUNG
|
|
Đến
|
|
Rời
|
1. Tên phương tiện:
|
3. Tên cầu, bến cảng sẽ cập:
|
4. Thời gian hoạt động tại cảng:
Từ ngày
...............................
Đến ngày
............................
|
2. Số đăng ký:
|
5. Tên thuyền trưởng
|
6. Cảng,bến rời cuối cùng
|
7. Cảng/bến kế tiếp
|
8. Tên, địa chỉ, số điện thoại của
chủ phương tiện:
|
9. Hàng hóa, số lượng xếp/dỡ:
|
10. Ghi chú:
|
11. Mã số Giấy phép rời cảng, bến
điện tử (*):
|
(*) Mục này chỉ khai khi phương tiện
đến cảng
Mẫu
số 02
DANH
SÁCH THUYỀN VIÊN
(Cho
phương tiện thủy nội địa)
|
|
Đến
|
|
Rời
|
|
Tên phương tiện:
|
STT
|
Họ
và tên
|
Chức
danh
|
Số Bằng, Giấy chứng nhận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 03
DANH
SÁCH HÀNH KHÁCH VẬN TẢI ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Tên phương tiện:
.............................................Số đăng ký:
.............................................
Tên chủ phương tiện: .......................................................................................................
Địa chỉ:
...........................................................................................................................
Tên thuyền trưởng:
...................................Số bằng (CCCM):
...........................................
Tuyến vận tải
..................................................................................................................
Thời gian rời cảng, bến: hồi
.......giờ ........, ngày ..../.......... /20 ....
Số hành khách xuống phương tiện
.......................................................người.
Quốc tịch: VN
.....................người; nước ngoài
............................................người.
STT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh (tuổi)
|
Nam/nữ
|
Địa
chỉ nơi ở hiện nay
|
Quốc
tịch
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
........
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số hành
khách .....................................người (bằng chữ
................................người).
Mẫu
số 04
TIN
NHẮN LÀM THỦ TỤC CHO PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
1. Tin nhắn khai báo
Cú pháp tin nhắn: TT[dấu cách]tên địa
danh[dấu cách]tên cảng/tàu thuyền[dấu cách]v/r[dấu cách]số đăng ký [dấu
cách]tên thuyền trưởng[dấu cách]sb[dấu cách]tên thuyền viên[dấu cách]sb
Trong đó:
- TT: là từ khóa thủ tục, không phân
biệt chữ hoa và chữ thường
- Tên địa danh: là địa danh phương tiện
làm thủ tục, viết tắt, không phân biệt chữ hoa và chữ thường.
Mã hiệu địa danh theo bảng danh mục
sau đây:
TT
|
Tên
địa danh làm thủ tục
|
Mã
hiệu
|
TT
|
Tên
địa danh làm thủ tục
|
Mã
hiệu
|
1
|
An Giang
|
AGG
|
14
|
Quảng Bình
|
QBH
|
2
|
Cà Mau
|
CMU
|
15
|
Quảng Ninh
|
QNH
|
3
|
Cần Thơ
|
CTO
|
16
|
Quảng Ngãi
|
QNI
|
4
|
Đà Nẵng
|
DNG
|
17
|
Quảng Trị
|
QTI
|
5
|
Đồng Nai
|
DNI
|
18
|
Quy Nhơn
|
QNN
|
6
|
Đồng Tháp
|
DTP
|
19
|
Thái Bình
|
TBH
|
7
|
Hà Tĩnh
|
HTH
|
20
|
Thanh Hóa
|
THA
|
8
|
Hải Phòng
|
HPG
|
21
|
TP. Hồ Chí Minh
|
HCM
|
9
|
Kiên Giang
|
KGG
|
22
|
Thừa Thiên Huế
|
HUE
|
10
|
Mỹ Tho
|
MTO
|
23
|
Vũng Tàu
|
VTU
|
11
|
Nam Định
|
NDH
|
24
|
Bình Thuận
|
BTN
|
12
|
Nghệ An
|
NAN
|
25
|
Quảng Nam
|
QNM
|
13
|
Nha Trang
|
NTG
|
|
|
|
- Tên cảng/tàu thuyền: tên cảng, bến/tàu thuyền cần cập mạn.
- v/r: vào/rời (hoặc v - vào; r - rời).
- Tên thuyền trưởng: viết liền không
dấu, không phân biệt chữ hoa và chữ thường.
- Tên thuyền viên: viết liền không dấu,
không phân biệt chữ hoa và chữ thường.
- Sb: Số bằng, chứng chỉ thuyền viên
(theo mã số bằng, chứng chỉ thuyền viên được cấp).
* Ví dụ: TT hcm saigon/lotus v/r
Sg1234 nguyenvanhoa 123 phamvanhung 456 nguyenvanha 789 ….
2. Tin nhắn trả kết quả vào cảng
biển
Cú pháp tin nhắn: Tên phương tiện[dấu
cách]số đăng ký[dấu cách]v[dấu cách]tên cảng.
* Ví dụ:
Tin nhắn có cú pháp “lotus Sg1234 v
saigon” có nghĩa phương tiện có tên lotus mang số đăng ký Sg1234
được phép vào cảng Sài gòn.
3. Tin nhắn hủy đề nghị làm thủ tục
Cú pháp tin nhắn: Huy[dấu cách]tên địa
danh[dấu cách]tên cảng/tàu thuyền[dấu cách]v/r[dấu cách]số đăng ký[dấu cách].
Ví dụ: Tin nhắn có cú pháp: “Huy hcm
saigon/lotus v/r Sg1234 huy hop dong” có nghĩa phương tiện vào/rời cảng
saigon/cập mạn tàu lotus mang số đăng ký Sg 1234.
4. Tin nhắn trả kết quả đề nghị hủy
thủ tục
Hệ thống Tổng đài tự động trả kết quả
nội dung sau: “Bạn đã hủy thủ tục thành công”.
Mẫu
số 05
CỤC
HÀNG HẢI VIỆT NAM
CẢNG VỤ HÀNG HẢI.......
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.........../GP
|
|
GIẤY
PHÉP VÀO CẢNG
(Cho
phương tiện thủy nội địa)
Cho phép Thuyền trưởng
................................................................................................
Tên phương tiện:..........................................Số
đăng ký: ................................................
Trọng tải:.....................................................
Dung tích: ..................................................
Vào cảng, bến:
..............................................................................................................
Để xếp/dỡ .........................
hàng hóa ......................... số lượng
......................................
Số hành khách: .............................................................................................................
Hàng hóa: .........................
.....................................Số lượng .........................
Trong thời hạn: từ......... giờ
......... ngày ......... đến....giờ ......... ngày .........
|
.......,
ngày ........tháng ........năm..........
GIÁM ĐỐC
|
31. Thủ tục phương tiện thủy nội địa
rời cảng biển
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Trường hợp làm thủ tục trực tiếp tại
trụ sở Cảng vụ: trước khi phương tiện rời cảng biển, người làm thủ tục nộp hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép cho phương tiện thủy nội địa rời cảng biển đến trụ sở
chính (hoặc văn phòng đại diện hoặc các trạm của Cảng vụ hàng hải)
- Trường hợp làm thủ tục khai báo và
gửi hồ sơ trên Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải:
trước khi phương tiện rời cảng biển, người làm thủ tục khai báo và gửi hồ sơ điện
tử trên Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải hoặc
gửi tin nhắn theo mẫu đến Tổng đài làm thủ tục cho phương tiện thủy nội địa
vào, rời cảng biển.
b) Giải quyết TTHC:
- Cảng vụ hàng hải tiếp nhận và giải
quyết hồ sơ
- Trường hợp làm thủ tục trực tiếp tại
trụ sở Cảng vụ: chậm nhất 30 phút, kể từ khi người làm thủ tục đã nộp và xuất trình
đủ các giấy tờ theo quy định, Cảng vụ hàng hải cấp Giấy phép rời cảng biển đối
với phương tiện thủy nội địa theo mẫu.
- Trường hợp làm thủ tục khai báo và
gửi hồ sơ trên Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải:
+ Cảng vụ hàng hải tiếp nhận và giải
quyết hồ sơ điện tử trên Cổng thông tin điện tử Bộ Giao
thông vận tải. Trường hợp trên cơ sở dữ liệu điện tử không có dữ liệu của
phương tiện, thuyền viên thì Cảng vụ hàng hải thông báo đến người làm thủ tục để
xuất trình tại trụ sở chính hoặc văn phòng đại diện của Cảng vụ hàng hải bản
chính các giấy tờ theo quy định.
+ Chậm nhất 30 phút, kể từ khi người
làm thủ tục hoàn thành thủ tục khai báo, nộp và xuất trình đủ các giấy tờ theo
quy định, Cảng vụ hàng hải kiểm tra, đối chiếu thông tin phương tiện và thuyền
viên để cấp Giấp phép rời cảng điện tử cho phương tiện thủy nội địa trên Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải theo mẫu và Giấy phép rời cảng
bản giấy nếu người làm thủ tục có yêu cầu. Trường hợp làm thủ tục qua tin nhắn
thì Cảng vụ hàng hải cấp Giấy phép rời cảng bản giấy cho người làm thủ tục. Trường
hợp không cấp Giấy phép phải trả lời và nêu rõ lý do.
- Trường hợp phương tiện thủy nội địa
vào cảng biển và lưu lại trong khoảng thời gian không quá 72 giờ hoặc giấy tờ,
tài liệu khi làm thủ tục rời cảng không thay đổi so với khi đến thì được làm thủ
tục vào, rời cảng cùng một lúc.
- Trường hợp phương tiện đã được cấp
Giấy phép rời cảng mà vẫn lưu lại tại cảng quá 24 giờ, kể từ thời điểm phương
tiện được phép rời cảng, phương tiện đó phải làm lại thủ tục rời cảng
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cảng
vụ hàng hải (hoặc đại diện cảng vụ hàng hải, hoặc
- Nộp hồ sơ điện tử trên Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải hoặc gửi tin nhắn.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ đối với trường hợp
làm thủ tục trực tiếp tại trụ sở Cảng vụ:
- Chứng từ xác nhận việc nộp phí, lệ
phí, tiền phạt hoặc thanh toán các khoản nợ theo quy định của pháp luật (nếu
có).
- Giấy tờ liên quan đến những thay đổi
so với giấy tờ của thủ tục cho phương tiện thủy nội địa vào cảng biển (nếu có).
b) Thành phần hồ sơ đối với Trường hợp
làm thủ tục khai báo và gửi hồ sơ trên Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận
tải
- Hồ sơ khai báo điện tử bao gồm:
+ Bản khai chung theo Mẫu số 08;
+ Danh sách thuyền viên theo Mẫu số 09;
+ Danh sách
hành khách (đối với phương tiện chở hành khách) theo Mẫu.
- Trường hợp làm thủ tục qua tin nhắn,
người làm thủ tục phải nộp tại trụ sở Cảng vụ hàng hải Danh sách hành khách (đối
với phương tiện chở hành khách, nếu có thay đổi).
- Trường hợp trên cơ sở dữ liệu điện
tử không có dữ liệu của phương tiện, thuyền viên thì Cảng vụ hàng hải thông báo
đến người làm thủ tục để xuất trình tại trụ sở chính hoặc văn phòng đại diện của
Cảng vụ hàng hải bản chính các giấy tờ sau:
+ Các giấy chứng nhận của phương tiện
và chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên nếu thay đổi so với khi đến;
+ Các giấy tờ liên quan đến xác nhận
việc nộp phí, lệ phí, tiền phạt hoặc thanh toán các khoản nợ theo quy định của
pháp luật (nếu có).
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Chậm nhất 30 phút, kể từ khi người
làm thủ tục hoàn thành thủ tục khai báo, nộp và xuất trình đủ các giấy tờ theo
quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cảng vụ hàng hải hoặc Văn phòng đại diện của Cảng vụ Hàng hải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cảng vụ hàng hải hoặc Văn phòng đại diện của Cảng vụ hàng hải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Giấy phép vào cảng hoặc tin nhắn chấp
thuận.
8. Phí, lệ phí:
- Theo biểu phí quy định tại Thông tư
số 01/2016/TT-BTC ngày 05/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy định
về phí, lệ phí hàng hải và biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Đối với Trường hợp làm thủ tục khai
báo và gửi hồ sơ trên Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông
vận tải
+ Bản khai
chung;
+ Danh sách
thuyền viên;
+ Danh sách
hành khách (đối với phương tiện chở hành khách);
+ Tin nhắn làm
thủ tục;
+ Giấp phép rời
cảng;
- Đối với trường hợp làm thủ tục trực
tiếp tại trụ sở Cảng vụ: không có
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày
14/6/2005;
- Thông tư số 10/2013/TT-BGTVT ngày
08/5/2013 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
21/2012/NĐ-CP ngày 21/3/2012 về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
- Thông tư số 54/2015/TT-BGTVT ngày
24/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định thủ tục điện tử cho tàu thuyền Việt
Nam hoạt động tuyến nội địa vào, rời cảng biển Việt Nam;
- Thông tư số 01/2016/TT-BTC ngày
05/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định về phí, lệ phí hàng hải
và biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải.
Mẫu
số 01
BẢN
KHAI CHUNG
|
|
Đến
|
|
Rời
|
1. Tên phương tiện:
|
3. Tên cầu, bến cảng sẽ cập:
|
4. Thời gian hoạt động tại cảng:
Từ ngày
...............................
Đến ngày
............................
|
2. Số đăng ký:
|
5. Tên thuyền trưởng
|
6. Cảng, bến rời cuối cùng
|
7. Cảng/bến kế tiếp
|
8. Tên, địa chỉ, số điện thoại của
chủ phương tiện:
|
9. Hàng hóa, số lượng xếp/dỡ:
|
10. Ghi chú:
|
11. Mã số Giấy phép rời cảng, bến
điện tử (*):
|
(*) Mục này chỉ khai khi phương tiện
đến cảng
Mẫu
số 02
DANH
SÁCH THUYỀN VIÊN
(Cho
phương tiện thủy nội địa)
|
|
Đến
|
|
Rời
|
|
Tên phương tiện:
|
STT
|
Họ
và tên
|
Chức
danh
|
Số Bằng, Giấy chứng nhận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 03
DANH
SÁCH HÀNH KHÁCH VẬN TẢI ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Tên phương tiện: .............................................Số
đăng ký: ...............................................
Tên chủ phương tiện:
.....................................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Tên thuyền trưởng:
...................................Số bằng (CCCM):
............................................
Tuyến vận tải
..................................................................................................................
Thời gian rời cảng, bến: hồi
.......giờ ........, ngày ..../.......... /20 ....
Số hành khách xuống phương tiện
.......................................................người.
Quốc tịch: VN
.....................người; nước ngoài
............................................người.
STT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh (tuổi)
|
Nam/nữ
|
Địa
chỉ nơi ở hiện nay
|
Quốc
tịch
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
........
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số hành
khách .....................................người (bằng chữ
................................người).
Mẫu
số 04
TIN
NHẮN LÀM THỦ TỤC CHO PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
1. Tin nhắn khai báo
Cú pháp tin nhắn: TT[dấu cách]tên địa
danh[dấu cách]tên cảng/tàu thuyền[dấu cách]v/r[dấu cách]số đăng ký [dấu
cách]tên thuyền trưởng[dấu cách]sb[dấu cách]tên thuyền viên[dấu cách]sb
Trong đó:
- TT: là từ khóa thủ tục, không phân
biệt chữ hoa và chữ thường
- Tên địa danh: là địa danh phương tiện
làm thủ tục, viết tắt, không phân biệt chữ hoa và chữ thường.
Mã hiệu địa danh theo bảng danh mục
sau đây:
TT
|
Tên
địa danh làm thủ tục
|
Mã
hiệu
|
TT
|
Tên
địa danh làm thủ tục
|
Mã
hiệu
|
1
|
An Giang
|
AGG
|
14
|
Quảng Bình
|
QBH
|
2
|
Cà Mau
|
CMU
|
15
|
Quảng Ninh
|
QNH
|
3
|
Cần Thơ
|
CTO
|
16
|
Quảng Ngãi
|
QNI
|
4
|
Đà Nẵng
|
DNG
|
17
|
Quảng Trị
|
QTI
|
5
|
Đồng Nai
|
DNI
|
18
|
Quy Nhơn
|
QNN
|
6
|
Đồng Tháp
|
DTP
|
19
|
Thái Bình
|
TBH
|
7
|
Hà Tĩnh
|
HTH
|
20
|
Thanh Hóa
|
THA
|
8
|
Hải Phòng
|
HPG
|
21
|
TP. Hồ Chí Minh
|
HCM
|
9
|
Kiên Giang
|
KGG
|
22
|
Thừa Thiên Huế
|
HUE
|
10
|
Mỹ Tho
|
MTO
|
23
|
Vũng Tàu
|
VTU
|
11
|
Nam Định
|
NDH
|
24
|
Bình Thuận
|
BTN
|
12
|
Nghệ An
|
NAN
|
25
|
Quảng Nam
|
QNM
|
13
|
Nha Trang
|
NTG
|
|
|
|
- Tên cảng/tàu thuyền: tên cảng, bến/tàu thuyền cần cập mạn.
- v/r: vào/rời (hoặc v - vào; r - rời).
- Tên thuyền trưởng: viết liền không dấu,
không phân biệt chữ hoa và chữ thường.
- Tên thuyền viên: viết liền không dấu,
không phân biệt chữ hoa và chữ thường.
- Sb: Số bằng, chứng chỉ thuyền viên
(theo mã số bằng, chứng chỉ thuyền viên được cấp).
* Ví dụ: TT hcm saigon/lotus v/r
Sg1234 nguyenvanhoa 123 phamvanhung 456 nguyenvanha 789 ….
2. Tin nhắn trả kết quả vào cảng
biển
Cú pháp tin nhắn: Tên phương tiện[dấu
cách]số đăng ký[dấu cách]v[dấu cách]tên cảng.
* Ví dụ:
Tin nhắn có cú pháp “lotus Sg1234 v
saigon” có nghĩa phương tiện có tên lotus mang số đăng ký Sg1234
được phép vào cảng Sài gòn.
3. Tin nhắn hủy đề nghị làm thủ tục
Cú pháp tin nhắn: Huy[dấu cách]tên địa
danh[dấu cách]tên cảng/tàu thuyền[dấu cách]v/r[dấu cách]số đăng ký[dấu cách].
Ví dụ: Tin nhắn có cú pháp: “Huy hcm
saigon/lotus v/r Sg1234 huy hop dong” có nghĩa phương tiện vào/rời cảng
saigon/cập mạn tàu lotus mang số đăng ký Sg 1234.
4. Tin nhắn trả kết quả đề nghị hủy
thủ tục
Hệ thống Tổng đài tự động trả kết quả
nội dung sau: “Bạn đã hủy thủ tục thành công”.
Mẫu
số 05
CỤC
HÀNG HẢI VIỆT NAM
CẢNG VỤ HÀNG HẢI.......
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.........../GP
|
|
GIẤY
PHÉP RỜI CẢNG
(Cho
phương tiện thủy nội địa)
Cho phép Thuyền trưởng
................................................................................................
Tên phương tiện:..........................................Số
đăng ký: ................................................
Trọng tải:.....................................................
Dung tích: ..................................................
Số hành khách:
.............................................................................................................
Số thuyền viên:...............................................................................................................
Được rời cảng, bến ......... vào
........ giờ ........ ngày........ tháng............ năm .....................
Hàng hóa: .........................
.....................................Số lượng
............................................
Cảng, bến đến:....................................................................................................................
|
.......,
ngày ........tháng ........năm..........
GIÁM ĐỐC
|
32. Thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu
pháo hiệu hàng hải
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác theo quy định đến Bộ
Giao thông vận tải;
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu
hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả
lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp nhận qua hệ thống bưu
chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Giao thông vận
tải có văn bản gửi tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Giao thông vận tải có văn bản gửi xin ý kiến
Bộ Quốc phòng và Bộ Công an;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Bộ Giao thông vận tải, Bộ Quốc phòng,
Bộ Công an có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. Trường hợp quá thời hạn nói
trên, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý với nội
dung xin ý kiến của Bộ Giao thông vận tải;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản tham gia ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ
Giao thông vận tải cấp Giấy phép theo Mẫu ban hành kèm
theo Nghị định này; trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Giao thông vận tải phải
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
a) Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính;
b) Hoặc các hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị nhập khẩu pháo hiệu
hàng hải, trong đó ghi rõ chủng loại, số lượng, nước sản xuất, quy cách sản phẩm,
đặc điểm và công dụng, ký mã hiệu, thời hạn sử dụng của từng loại; thời hạn nhập
khẩu;
- Bản dịch có chứng thực Giấy chứng
nhận xuất xứ của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước sản xuất xác nhận việc
pháo hiệu hàng hải đã được thử nghiệm phù hợp với các quy định của Tổ chức Hàng
hải quốc tế;
- Báo cáo của tổ chức, cá nhân về
tình hình thực hiện Giấy phép nhập khẩu của năm trước đó và bản theo dõi Giấy
phép nhập khẩu của Chi cục Hải quan cửa khẩu (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Giao thông vận tải có văn bản gửi xin ý kiến
Bộ Quốc phòng và Bộ Công an;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Bộ Giao thông vận tải, Bộ Quốc phòng,
Bộ Công an có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. Trường hợp quá thời hạn nói
trên, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý với nội
dung xin ý kiến của Bộ Giao thông vận tải;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản tham gia ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ
Giao thông vận tải cấp Giấy phép nhập khẩu pháo hiệu hàng hải; trường hợp không
cấp Giấy phép nhập khẩu pháo hiệu hàng hải, Bộ Giao thông vận tải phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Giao thông vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): Không có.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ Giao thông vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an.
7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính:
- Giấy phép nhập khẩu pháo hiệu hàng
hải.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nhập khẩu
pháo hiệu hàng hải phải đáp ứng những điều kiện sau:
- Được thành lập theo quy định của
pháp luật.
- Khi thành lập phải có số vốn tối
thiểu 02 tỷ đồng và duy trì trong suốt quá trình hoạt động.
- Có Giấy chứng nhận của cơ quan có
thẩm quyền của nước sản xuất xác nhận việc pháo hiệu hàng hải đã được thử nghiệm
phù hợp với các quy định của Tổ chức Hàng hải quốc tế.
- Có giấy phép nhập khẩu pháo hiệu
hàng hải.
- Đáp ứng các điều kiện về phòng
cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật.
* Bộ Giao thông vận tải không cấp Giấy
phép nhập khẩu pháo hiệu hàng hải trong trường hợp pháo hiệu hàng hải đã hết thời
hạn sử dụng hoặc có nguồn gốc xuất xứ không rõ ràng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25
tháng 11 năm 2015;
- Nghị định số 70/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện cung cấp dịch vụ bảo đảm an toàn
hàng hải.
Phần III- NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CÔNG BỐ THAY THẾ
I. Thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực đường thủy nội địa
1. Chấp thuận phương án bảo
đảm an toàn giao thông đối với các công trình thi
công liên quan đến đường
thủy nội địa quốc gia; đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia; đường thủy nội địa chuyên dùng nằm trên địa giới hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên; đường thủy nội địa chuyên dùng nối đường thủy nội địa quốc gia với đường thủy nội địa địa phương
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Trước khi thi công công trình liên
quan đến giao thông đường thủy nội địa, chủ đầu tư hoặc tổ chức, cá nhân thi
công dự án gửi hồ sơ đến Chi cục quản lý đường thủy nội địa.
b) Giải quyết TTHC:
- Chi cục quản lý đường thủy nội địa
tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì trong
thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục quản lý đường
thủy nội địa phải hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ;
- Chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Chi cục quản lý đường thủy nội địa có văn
bản chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao
thông, Chi cục quản lý đường thủy nội địa phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
- Chủ đầu tư hoặc tổ chức, cá nhân
thi công công trình và cơ quan có thẩm quyền thống nhất xác định vùng nước và
hiện trạng luồng trong phạm vi thi công công trình.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ qua đường bưu chính, nộp
trực tiếp hoặc hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề
nghị chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa theo mẫu quy định.
- Phương án thi công công trình.
- Phương án bảo đảm an toàn giao
thông đường thủy nội địa khu vực thi công công trình, bao gồm:
+ Thuyết minh chung về phương án;
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể thể hiện
phương án bố trí báo hiệu bảo đảm an toàn giao thông, vị trí các trạm điều tiết
khống chế, bố trí phương tiện điều tiết khống chế;
+ Phương án bố trí nhân lực;
+ Quy chế hướng dẫn phương tiện qua
khu vực thi công;
+ Thời gian thực hiện phương án.
- Đối với phương án bảo đảm an toàn giao
thông điều chỉnh, ngoài các nội dung quy định trên, phải nêu rõ lý do điều chỉnh
cho mỗi trường hợp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Chủ đầu tư hoặc tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục quản lý đường thủy nội địa;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục quản lý đường thủy nội địa;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Văn bản chấp thuận.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Văn bản đề
nghị chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội
địa.
Mẫu: Văn bản đề nghị
TÊN TỔ CHỨC
TRÌNH…………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…..(1)….-(2)
V/v…………….(3)
|
………….., ngày tháng
năm 20 ……
|
Kính gửi:…………….. (4)…………………….
…………………………………………………………(5)…………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, …….(6)
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
Ghi chú:
(1)
Tên tổ chức gửi văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo công văn.
(3) Nêu trích yếu nội dung
văn bản đề nghị (ngắn gọn, rõ ràng).
(4) Cơ quan được quy định tại
Điều 12 của Thông tư.
(5) Nội dung văn bản.
(6) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu
cần).
2. Chấp thuận phương án bảo đảm an
toàn giao thông đối với các công trình thi công liên quan đến đường thủy nội địa
địa phương; đường thủy nội địa chuyên
dùng nối với đường thủy nội địa địa
phương
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Trước khi thi công công trình liên
quan đến giao thông đường thủy nội địa, chủ đầu tư hoặc tổ chức, cá nhân thi
công dự án gửi hồ sơ theo quy định đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì trong thời hạn 02
(hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ;
- Chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận.
Trường hợp không chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao
thông, Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Chủ đầu tư hoặc tổ chức, cá nhân
thi công công trình và cơ quan có thẩm quyền thống nhất xác định vùng nước và
hiện trạng luồng trong phạm vi thi công công trình.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ qua đường bưu chính, nộp
trực tiếp hoặc hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề
nghị chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa theo mẫu quy định.
- Phương án thi công công trình.
- Phương án bảo đảm an toàn giao
thông đường thủy nội địa khu vực thi công công trình, bao gồm:
+ Thuyết minh chung về phương án;
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể thể hiện
phương án bố trí báo hiệu bảo đảm an toàn giao thông, vị trí các trạm điều tiết
khống chế, bố trí phương tiện điều tiết khống chế;
+ Phương án bố trí nhân lực;
+ Quy chế hướng dẫn phương tiện qua
khu vực thi công;
+ Thời gian thực hiện phương án.
- Đối với phương án bảo đảm an toàn
giao thông điều chỉnh, ngoài các nội dung quy định trên, phải nêu rõ lý do điều
chỉnh cho mỗi trường hợp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Chủ đầu tư hoặc tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Văn bản chấp thuận.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Văn bản đề
nghị chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa.
Mẫu: Văn bản đề nghị
TÊN TỔ CHỨC
TRÌNH…………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…..(1)….-(2)
V/v…………….(3)
|
………….., ngày tháng
năm 20 ……
|
Kính gửi:……………..
(4)…………………….
…………………………………………………………(5)…………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, …….(6)
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
Ghi chú:
(1)
Tên tổ chức gửi văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo công văn.
(3) Nêu trích yếu nội dung
văn bản đề nghị (ngắn gọn, rõ ràng).
(4) Cơ quan được quy định tại
Điều 12 của Thông tư.
(5) Nội dung văn bản.
(6) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu
cần).
II. Thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Đăng kiểm
3. Cấp lại Giấy chứng nhận
đăng kiểm viên xe cơ giới trường hợp hết thời hạn hiệu lực
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị đăng kiểm, đăng kiểm viên có
nhu cầu gửi đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới đến Cục
Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày
trước khi giấy chứng nhận đăng kiểm viên hết thời hạn hiệu lực, đơn vị đăng kiểm,
đăng kiểm viên gửi đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên (kèm theo
01 ảnh màu cỡ 4 cm x 6 cm, kiếu thẻ căn cước, chụp trong
thời gian không quá 06 tháng) về Cục Đăng kiểm Việt Nam. Trong thời hạn 05
(năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận được đơn đề nghị, Cục
Đăng kiểm Việt Nam thực hiện đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên tại đơn vị đăng kiểm nơi đăng kiểm viên làm việc, nếu đạt yêu cầu
thì cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên sau 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày
đánh giá, nếu không đạt thì ghi rõ nguyên nhân không đạt vào biên bản đánh giá
đăng kiểm viên; đơn vị đăng kiểm, đăng kiểm viên được quyền đề nghị Cục Đăng kiểm
Việt Nam đánh giá lại sau 01 (một) tháng, kể từ ngày đánh giá không đạt.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống
bưu điện hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
đăng kiểm viên;
- 01 (một) ảnh mầu cỡ 4 cm x 6 cm, kiểu thẻ căn cước, được chụp trong thời gian không quá 06 (sáu)
tháng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời gian không quá 08 (tám)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Đăng kiểm Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe
cơ giới.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai
hành chính:
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
- Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày
trước khi giấy chứng nhận đăng kiểm viên hết thời hạn hiệu lực;
- Đối với đăng kiểm viên xe cơ giới:
+ Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại
học trở lên chuyên ngành đào tạo Cơ khí ô tô, Công nghệ kỹ thuật ô tô hoặc ngành
đào tạo Kỹ thuật cơ khí, Công nghệ kỹ thuật cơ khí trong chương trình đào tạo
phải có các nội dung sau: Lý thuyết ô tô, cấu tạo ô tô, Kết cấu tính toán ô tô,
Bảo dưỡng kỹ thuật ô tô, Động cơ đốt trong và Điện ô tô hoặc các môn học tương
đương. Trường hợp không có các môn học trên, có thể đào tạo
bổ sung tại các trường đại học;
+ Trình độ tiếng Anh tối thiểu trình
độ B hoặc tương đương;
+ Được tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm
viên xe cơ giới theo nội dung do Bộ Giao thông vận tải quy định;
+ Có tối thiểu 12 (mười hai) tháng thực
tập nghiệp vụ đăng kiểm viên tại đơn vị đăng kiểm sau khi hoàn thành tập huấn;
+ Có kết quả đánh giá nghiệp vụ đăng
kiểm viên xe cơ giới đạt yêu cầu;
+ Có giấy phép lái xe ô tô còn hiệu lực.
- Đối với đăng kiểm viên xe cơ giới bậc
cao:
+ Là đăng kiểm viên xe cơ giới có
kinh nghiệm tối thiểu 36 (ba sáu) tháng;
+ Được tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm
viên xe cơ giới bậc cao theo nội dung do Bộ Giao thông vận tải quy định;
+ Có kết quả đánh giá nghiệp vụ đăng
kiểm viên xe cơ giới bậc cao đạt yêu cầu.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số 63/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe
cơ giới.
4. Cấp lại Giấy chứng nhận
đăng kiểm viên xe cơ giới trường hợp bị mất, bị hỏng
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị đăng kiểm, đăng kiểm viên có
nhu cầu gửi đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới đến Cục
Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp giấy chứng nhận đăng kiểm
viên bị mất, bị hỏng thì đăng kiểm viên gửi đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
đăng kiểm viên về Cục Đăng kiểm Việt Nam, đồng thời dừng việc tham gia kiểm định
xe cơ giới tại đơn vị đăng kiểm. Cục Đăng kiểm Việt Nam căn cứ hồ sơ lưu để cấp
lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên sau 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đơn đề nghị trong đó ghi rõ là giấy chứng nhận đăng kiểm viên được cấp lại
và hủy bỏ hiệu lực giấy chứng nhận đăng kiểm viên đã cấp bị mất, bị hỏng.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống
bưu điện hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
đăng kiểm viên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:.
- Trong thời
gian không quá 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Đăng kiểm Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe
cơ giới.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai
hành chính:
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
- Đối với đăng kiểm viên xe cơ giới:
+ Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại
học trở lên chuyên ngành đào tạo Cơ khí ô tô, Công nghệ kỹ thuật ô tô hoặc
ngành đào tạo Kỹ thuật cơ khí, Công nghệ kỹ thuật cơ khí trong chương trình đào
tạo phải có các nội dung sau: Lý thuyết ô tô, cấu tạo ô
tô, Kết cấu tính toán ô tô, Bảo dưỡng kỹ thuật ô tô, Động cơ đốt trong và Điện
ô tô hoặc các môn học tương đương. Trường hợp không có các môn học trên, có thể
đào tạo bổ sung tại các trường đại học;
+ Trình độ tiếng Anh tối thiểu trình
độ B hoặc tương đương;
+ Được tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm
viên xe cơ giới theo nội dung do Bộ Giao thông vận tải quy định;
+ Có tối thiểu 12 (mười hai) tháng thực
tập nghiệp vụ đăng kiểm viên tại đơn vị đăng kiểm sau khi hoàn thành tập huấn;
+ Có kết quả đánh giá nghiệp vụ đăng
kiểm viên xe cơ giới đạt yêu cầu;
+ Có giấy phép lái xe ô tô còn hiệu lực.
- Đối với đăng kiểm viên xe cơ giới bậc
cao:
+ Là đăng kiểm viên xe cơ giới có
kinh nghiệm tối thiểu 36 (ba sáu) tháng;
+ Được tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm
viên xe cơ giới bậc cao theo nội dung do Bộ Giao thông vận tải quy định;
+ Có kết quả đánh giá nghiệp vụ đăng
kiểm viên xe cơ giới bậc cao đạt yêu cầu.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số 63/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định
xe cơ giới.