CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 110/2014/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 11 năm 2014
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VẬN TẢI ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Giao
thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao
thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Doanh
nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Du lịch
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
Chính phủ ban hành Nghị định quy định điều kiện
kinh doanh vận tải đường thủy nội địa.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định điều kiện kinh doanh vận tải
đường thủy nội địa, gồm kinh doanh vận tải hành khách và kinh doanh vận tải
hàng hóa.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có
liên quan đến hoạt động kinh doanh vận tải đường thủy nội địa bằng phương tiện
thủy nội địa (sau đây gọi là phương tiện).
Nghị định này không áp dụng đối với tổ chức, cá
nhân có liên quan đến hoạt động kinh doanh vận tải hành khách đường thủy nội địa
trong các khu du lịch khép kín.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Đơn vị kinh doanh vận tải là
doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh tham gia kinh doanh vận tải bằng phương
tiện thủy nội địa.
2. Kinh doanh vận tải đường thủy nội địa là hoạt động
của đơn vị kinh doanh sử dụng phương tiện thủy nội địa để vận tải hành khách,
hàng hóa có thu cước phí vận tải.
3. Tuyến vận tải đường thủy nội địa cố định là tuyến
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc công bố, được xác định bởi cảng, bến
nơi đi và cảng, bến nơi đến.
Điều 4. Các hình thức kinh
doanh vận tải đường thủy nội địa
Kinh doanh vận tải đường thủy nội địa bao gồm các
hình thức sau:
1. Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định;
2. Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng chuyến;
3. Kinh doanh vận chuyển khách du lịch;
4. Kinh doanh vận tải hành khách ngang sông;
5. Kinh doanh vận tải hàng hóa.
Chương II
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VẬN
TẢI ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Điều 5. Điều kiện chung
Đơn vị kinh doanh vận tải đường thủy nội địa phải
có đủ các điều kiện sau đây:
1. Có đăng ký kinh doanh ngành nghề vận tải đường
thủy nội địa.
2. Phương tiện phải bảo đảm an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường theo quy định; phù hợp với hình thức và phương án kinh doanh.
3. Thuyền viên phải có bằng, chứng chỉ chuyên môn
theo quy định. Thuyền viên phải đủ tiêu chuẩn về sức khỏe theo quy định của Bộ
Y tế.
4. Thuyền viên, nhân viên phục vụ có hợp đồng lao động
bằng văn bản với đơn vị kinh doanh vận tải
theo mẫu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (trừ các trường hợp đồng thời
là chủ hộ kinh doanh hoặc là bố, mẹ, vợ,
chồng, con của chủ hộ kinh doanh).
5. Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ phương
tiện đối với hành khách và người thứ ba.
Điều 6. Điều kiện kinh doanh vận
tải hành khách theo tuyến cố định
Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố
định phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
1. Có đủ các điều kiện quy định tại Điều
5 của Nghị định này.
2. Có văn bản chấp thuận tuyến hoạt động và phương án
khai thác tuyến của cơ quan có thẩm quyền nơi đơn vị kinh doanh nộp đơn đăng ký vận tải hành khách đường thủy nội địa
theo tuyến cố định. Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thủ tục đăng ký tuyến hoạt
động vận tải hành khách đường thủy nội địa theo tuyến cố định.
3. Nhân viên phục vụ trên phương tiện phải được tập
huấn về nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối với hoạt động vận tải theo
quy định của Bộ Giao thông vận tải.
4. Người điều hành vận tải phải có trình độ chuyên
môn về vận tải từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ từ cao đẳng trở lên đối với
các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật khác.
5. Có nơi neo đậu cho phương tiện phù hợp với phương án khai thác tuyến và bảo đảm
các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường
theo quy định.
6. Phương tiện phải lắp đặt thiết bị nhận dạng tự động
- AIS khi hoạt động trên tuyến từ bờ ra đảo hoặc giữa các đảo.
7. Có bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an
toàn giao thông.
Điều 7. Điều kiện kinh doanh vận
tải hành khách theo hợp đồng chuyến
Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng
chuyến phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
1. Có đủ các điều kiện quy định tại Điều
5 của Nghị định này.
2. Có hợp đồng với người thuê vận tải.
3. Nhân viên phục vụ trên phương tiện phải được tập
huấn về nghiệp vụ và các quy định của
pháp luật đối với hoạt động vận tải theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
4. Người điều hành vận tải phải có trình độ chuyên
môn về vận tải từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ từ cao đẳng trở lên đối với
các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật khác.
5. Phương tiện phải lắp đặt thiết bị nhận dạng tự động
- AIS khi hoạt động trên tuyến từ bờ ra đảo hoặc giữa các đảo.
6. Có bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an
toàn giao thông.
Điều 8. Điều kiện kinh doanh vận
chuyển khách du lịch
Đơn vị kinh doanh vận chuyển khách du lịch phải bảo
đảm các điều kiện sau đây:
1. Có đủ các điều kiện quy định tại Điều
7 của Nghị định này.
2. Phương tiện phải được cấp biển
hiệu riêng cho phương tiện vận chuyển khách du lịch theo quy định của Bộ Giao
thông vận tải.
3. Nhân viên phục vụ trên phương tiện vận chuyển
khách du lịch phải được tập huấn về nghiệp vụ du lịch theo quy định có liên
quan của pháp luật về du lịch.
Điều 9. Điều kiện kinh doanh vận
tải hành khách ngang sông
Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách ngang sông phải
bảo đảm các điều kiện sau đây:
1. Đơn vị kinh doanh phải được cơ quan có thẩm quyền
chấp thuận vận tải hành khách ngang sông theo quy định. Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn thủ tục chấp thuận vận tải hành khách ngang sông.
2. Phải đón, trả hành khách tại bến đã được cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động.
3. Phương tiện phải bảo đảm an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường.
4. Thuyền viên, người lái phương tiện phải có chứng
chỉ chuyên môn.
Điều 10. Điều kiện kinh doanh
vận tải hàng hóa
Đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải bảo đảm các
điều kiện sau đây:
1. Có đủ các điều kiện quy định tại Điều
5 của Nghị định này.
2. Đối với kinh doanh vận tải hàng hóa nguy hiểm phải
đáp ứng các quy định của pháp luật về vận tải hàng hóa nguy hiểm. Việc vận chuyển
hàng hóa có nguy cơ gây sự cố môi trường phải bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi
trường theo quy định tại Điều 74 Luật Bảo vệ môi
trường năm 2014.
Chương III
TRÁCH NHIỆM TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 11. Bộ Giao thông vận tải
1. Thống nhất quản lý hoạt động kinh doanh vận tải
đường thủy nội địa quy định tại Nghị định này.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện các quy định
tại Nghị định này.
3. Tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm việc
thực hiện các quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải thủy nội địa
theo quy định của Nghị định này và các
quy định khác có liên quan của pháp luật.
4. Hướng dẫn thủ tục chấp thuận
vận tải đường thủy nội địa; điều kiện của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện
về an toàn giao thông; việc lắp đặt, quản lý, sử dụng thiết bị nhận dạng tự động;
tập huấn nghiệp vụ chuyên môn, nghiệp vụ kỹ thuật đối với hoạt động vận tải đường
thủy nội địa.
Điều 12. Bộ Công an
Chủ trì hoặc phối hợp với Bộ Giao thông vận tải kiểm
tra các hoạt động kinh doanh vận tải đường thủy nội địa và xử lý các hành vi vi
phạm theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn các
đơn vị kinh doanh vận chuyển khách du lịch bằng phương tiện thủy nội địa thực
hiện các quy định tại Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp
luật.
Điều 14. Bộ Thông tin và Truyền
thông
Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn
quản lý việc sử dụng tần số vô tuyến điện, hạ tầng thông tin và các thiết bị
thông tin, liên lạc khác sử dụng trong
công tác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh vận tải đường thủy nội địa;
quy định về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của thiết bị nhận dạng tự động.
Điều 15. Bộ Y tế
Ban hành quy định về tiêu chuẩn, việc khám sức khỏe
và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe của thuyền viên, người lái phương tiện
thủy nội địa.
Điều 16. Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
1. Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải hướng
dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về hợp đồng lao động, bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế và các chế độ khác của người lao động trong hoạt động kinh doanh
vận tải đường thủy nội địa.
2. Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực
hiện các quy định của pháp luật về các chế độ, chính sách đối với người khuyết
tật, người cao tuổi và các đối tượng chính sách khác khi sử dụng các dịch vụ vận
tải đường thủy nội địa.
Điều 17. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh vận tải
hành khách trong các khu du lịch và bến khách ngang sông.
2. Tổ chức quản
lý hoạt động kinh doanh vận tải đường thủy nội địa theo quy định của Nghị định
này và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
3. Tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm việc
thực hiện các quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải thủy nội địa
theo quy định của Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
Điều 18. Chế độ kiểm tra thực
hiện điều kiện kinh doanh của đơn vị kinh doanh vận tải
1. Đơn vị kinh doanh vận tải chịu sự kiểm tra về việc
chấp hành các quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy
nội địa của cơ quan có thẩm quyền.
2. Hình thức kiểm tra:
a) Kiểm tra định kỳ;
b) Kiểm tra đột xuất khi để xảy ra tai nạn giao
thông đặc biệt nghiêm trọng, có khiếu nại, tố cáo hoặc khi có thông tin, dấu hiệu
về việc không thực hiện đầy đủ các quy định về kinh doanh và điều kiện kinh
doanh vận tải đường thủy nội địa.
3. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan chức năng tổ chức kiểm tra việc
tuân thủ các điều kiện kinh doanh của đơn vị kinh doanh vận tải thủy nội địa.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đơn vị
kinh doanh đang hoạt động kinh doanh vận tải đường thủy nội địa trước ngày Nghị
định này có hiệu lực thi hành thì vẫn được tiếp tục thực hiện kinh doanh.
2. Trong thời hạn kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2015 đến
hết ngày 31 tháng 12 năm 2016, các đơn vị kinh doanh quy định tại Khoản 1 Điều
này phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định này.
Điều 20. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05
tháng 01 năm 2015; bãi bỏ Điều 10 Nghị định số 21/2005/NĐ-CP
ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Giao thông đường thủy nội địa.
Điều 21. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc
hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN; các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|