ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 628/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 31 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND thành phố
Đà Nẵng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ
tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý của UBND thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố, thủ
trưởng các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện; UBND các phường, xã và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Lưu: VT, KSTT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Trung Chinh
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH NỘI BỘ TRONG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Kèm theo Quyết
định số 628/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2023 của Chủ tịch UBND thành phố Đà
Nẵng)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
1
|
Đề nghị cấm đỗ xe ngày chẵn, ngày lẻ trên các
tuyến đường trên địa bàn thành phố
|
Đường bộ
|
Sở Giao thông vận
tải
|
2
|
Phê duyệt kế hoạch bảo trì công trình đường bộ
đối với đường tỉnh và các tuyến đường khác do Sở Giao thông vận tải quản lý
|
Đường bộ
|
Sở Giao thông vận
tải
|
3
|
Thẩm định, phê duyệt dự toán kinh phí lập nhiệm
vụ và đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt
của UBND thành phố
|
Quy hoạch xây
dựng, kiến trúc
|
Sở Xây dựng
|
4
|
Đề nghị ngừng cung cấp dịch vụ đối với số điện
thoại quảng cáo, rao vặt trên địa bàn thành phố
|
Viễn thông và
Internet
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
5
|
Cấp mới, hủy, sửa đổi quyền sử dụng Phần mềm quản
lý văn bản và điều hành
|
Công nghệ thông tin
|
Trung tâm Công
nghệ thông tin và Truyền thông Đà Nẵng thuộc Sở Thông tin và Truyền thông
|
6
|
Cấp mới, sửa đổi, thu hồi tên miền con
danang.gov.vn
|
Công nghệ thông tin
|
Trung tâm Phát
triển hạ tầng công nghệ thông tin Đà Nẵng thuộc Sở Thông tin và Truyền thông
|
7
|
Cấp mới, thay đổi, hủy bỏ địa chỉ thư công vụ
thành phố
|
Công nghệ thông tin
|
Trung tâm Phát
triển hạ tầng công nghệ thông tin Đà Nẵng thuộc Sở Thông tin và Truyền thông
|
8
|
Tích hợp ứng dụng trên Hệ thống eGov
|
Công nghệ thông tin
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
9
|
Sử dụng dữ liệu trên Hệ thống eGov
|
Công nghệ thông tin
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
10
|
Lựa chọn sách giáo khoa trong các cơ sở giáo dục
phổ thông trên địa bàn thành phố
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
11
|
Xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân
sách nhà nước
|
Hoạt động khoa học
và công nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
12
|
Đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm
vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
|
Hoạt động khoa học
và công nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
13
|
Chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
|
Hoạt động khoa học
và công nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
14
|
Đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công
nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
|
Hoạt động khoa học
và công nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
15
|
Khen thưởng trong hoạt động khoa học và công nghệ
thành phố Đà Nẵng
|
Hoạt động khoa học
và công nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
16
|
Cập nhật thông tin ngăn chặn, thông tin giải tỏa ngăn
chặn
|
Công chứng
|
Sở Tư pháp
|
17
|
Phê duyệt kết quả tiếp nhận vào viên chức
|
Công chức, viên
chức
|
Sở Nội vụ
|
18
|
Thỏa thuận tiếp nhận viên chức từ các đơn vị
không thuộc UBND thành phố Đà Nẵng quản lý đến công tác tại đơn vị sự nghiệp
thuộc các cơ quan, đơn vị thuộc UBND thành phố Đà Nẵng
|
Công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ
|
19
|
Quyết định tuyển dụng công chức/ tuyển dụng và bổ
nhiệm vào ngạch công chức
|
Công chức, viên
chức
|
Sở Nội vụ
|
20
|
Bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên, thanh tra viên
chính
|
Công chức, viên
chức
|
Sở Nội vụ
|
21
|
Miễn nhiệm ngạch thanh tra viên
|
Công chức, viên
chức
|
Sở Nội vụ
|
22
|
Cử công chức, viên chức tham gia kỳ thi nâng
ngạch/thăng hạng lên chuyên viên cao cấp; thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức do Bộ, ngành tổ chức
|
Công chức, viên
chức
|
Sở Nội vụ
|
23
|
Phê duyệt Đề án thi hoặc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp
|
Công chức, viên
chức
|
Sở Nội vụ
|
24
|
Phê duyệt kết quả thi hoặc xét thăng hạng
|
Công chức, viên
chức
|
Sở Nội vụ
|
25
|
Quyết định bổ nhiệm vào ngạch/chức danh nghề
nghiệp đối với công chức, viên chức đã trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch/ thăng hạng
lên hạng II, hạng I
|
Công chức, viên
chức
|
Sở Nội vụ
|
26
|
Bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý/viên chức
quản lý
|
Công chức, viên
chức
|
Sở Nội vụ
|
27
|
Bổ nhiệm lại công chức lãnh đạo, quản lý/viên
chức quản lý
|
Công chức, viên
chức
|
Sở Nội vụ
|
28
|
Kéo dài thời gian giữ chức vụ công chức lãnh đạo,
quản lý/viên chức quản lý
|
Công chức, viên
chức
|
Sở Nội vụ
|
29
|
Thẩm định tài liệu bồi dưỡng (đối với các lớp bồi
dưỡng trên 03 ngày)
|
Công chức, viên
chức
|
Sở Nội vụ
|
30
|
Phê duyệt Đề án vị trí việc làm cơ quan hành chính
|
Công chức, viên
chức
|
Sở Nội vụ
|
31
|
Phê duyệt Đề án vị trí việc làm đơn vị sự nghiệp
do Nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động
|
Công chức, viên
chức
|
Sở Nội vụ
|
32
|
Thỏa thuận thôi việc đối với công chức, viên
chức, hợp đồng lao động là đối tượng thu hút và đào tạo theo Chính sách phát
triển nguồn nhân lực chất lượng cao khu vực công
|
Công chức, viên
chức
|
Sở Nội vụ
|
33
|
Nâng bậc lương trước thời hạn để nghỉ hưu đối với
công chức, viên chức (đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định của của
Giám đốc Sở Nội vụ và của Chủ tịch UBND thành phố)
|
Công chức, viên
chức
|
Sở Nội vụ
|
34
|
Điều chỉnh, chuyển giao biên chế công chức, số
lượng người làm việc
|
Tổ chức biên chế
|
Sở Nội vụ
|
35
|
Thành lập tổ chức phối hợp liên ngành
|
Tổ chức biên chế
|
Sở Nội vụ
|
36
|
Đổi tên, hợp nhất, giải thể, thay đổi thành viên
tổ chức phối hợp liên ngành
|
Tổ chức biên chế
|
Sở Nội vụ
|
37
|
Khen thưởng tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn
|
Xây dựng chính
quyền
|
Sở Nội vụ
|
38
|
Thẩm định Kế hoạch khảo sát mức độ hài lòng tổ
chức, công dân của các đơn vị khảo sát độc lập đối với các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn thành phố
|
Cải cách hành chính
|
Sở Nội vụ
|
39
|
Thẩm định Danh mục thành phần tài liệu của những
hồ sơ bảo quản vĩnh viễn
|
Văn thư, lưu trữ
|
Sở Nội vụ
|
40
|
Xác minh đơn khiếu nại
|
Công tác giải
quyết khiếu nại
|
Thanh tra thành phố
|
41
|
Xử lý hồ sơ đón tiếp, làm việc với các đoàn khách
quốc tế
|
Công tác Lãnh sự
|
Sở Ngoại vụ
|
42
|
Lấy ý kiến các sở, ban, ngành có liên quan về dự
án đầu tư cửa hàng kinh doanh xăng dầu (trường hợp 1 và trường hợp 4 tại
Hướng dẫn đính kèm theo Quyết định số 291/QĐ-UBND ngày 29/01/2021 của UBND
thành phố Đà Nẵng).
|
Kinh doanh xăng dầu
|
Sở Công Thương
|
43
|
Cung cấp thông tin về danh sách cơ sở lưu trú du
lịch
|
Du lịch
|
Sở Du lịch
|
44
|
Lấy ý kiến về lắp đặt bảng, biển, màn hình led
quảng cáo (không nằm trong quy hoạch)
|
Quảng cáo
|
Sở Giao thông Vận
tải; Sở Xây dựng
|
45
|
Tuyên truyền cổ động trực quan trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng
|
Quảng cáo
|
Sở Văn hóa và Thể
thao
|
46
|
Báo cáo tình hình hoạt động của các Quỹ tài chính
nhà nước ngoài ngân sách, Quỹ xã hội, Quỹ từ thiện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
|
Tài chính hành
chính sự nghiệp
|
Sở Tài chính
|
47
|
Mua sắm tập trung máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến cho các đơn vị dự toán cấp thành phố (không bao gồm UBND các quận và
phường).
|
Tài sản công
|
Sở Tài chính
|
48
|
Tham gia ý kiến đối với tình hình sử dụng lao
động; kế hoạch sử dụng lao động; quỹ tiền lương người lao động; quỹ tiền
lương, thù lao người quản lý của doanh nghiệp nhà nước do UBND thành phố làm
cơ quan đại diện chủ sở hữu.
|
Lao động tiền lương
|
Sở Tài chính
|
49
|
Tham gia ý kiến đối với đề nghị của Người đại
diện phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ cổ phần chi
phối liên quan đến chỉ tiêu sản xuất kinh doanh, kế hoạch tài chính hằng năm.
|
Xây dựng (cấp
nước), Tài nguyên và Môi trường (vệ sinh môi trường đô thị), Tài chính
|
Sở Tài chính
|
50
|
Xin ý kiến đối với hồ sơ nhu cầu sử dụng người
lao động nước ngoài theo lĩnh vực quản lý của ngành
|
Việc làm - An toàn
lao động
|
Sở, ban, ngành
|
51
|
Xây dựng, thẩm định Hệ số điều chỉnh giá đất làm căn
cứ tính tiền bồi thường về đất khi nhà nước thu hồi đất (áp dụng đối với
trường hợp thửa đất hoặc khu đất có giá trị tính theo giá đất trong Bảng giá
đất dưới 30 tỷ đồng)
|
Đất đai
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
52
|
Xây dựng, thẩm định giá đất tái định cư
|
Đất đai
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
53
|
Lập kế hoạch, thẩm định, phê duyệt Kế hoạch tái
định cư
|
Đất đai
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC
I. Lĩnh vực Đường bộ
1. Đề nghị cấm đỗ xe ngày chẵn, ngày lẻ trên các
tuyến đường trên địa bàn thành phố
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đề nghị các đơn vị đề xuất các tuyến đường
cấm đỗ xe ngày chẵn, ngày lẻ.
- Định kỳ 02 lần/năm, Sở Giao thông vận tải (viết
tắt là Sở GTVT) có văn bản gửi UBND các quận, huyện đề nghị đề xuất các tuyến
đường cấm đỗ xe theo ngày chẵn, ngày lẻ theo phân cấp quản lý.
- UBND quận, huyện phối hợp UBND các phường, xã,
các lực lượng và đơn vị liên quan căn cứ thực tế tình hình giao thông, kiểm
tra, đánh giá cụ thể hiện trạng tuyến/đoạn tuyến đường (bề rộng mặt đường,
chiều dài, hiện trạng cấm dừng, đỗ xe trên tuyến, mật độ giao thông...) để đề
xuất các tuyến, đoạn tuyến đường cần triển khai cấm đỗ xe theo ngày chẵn, ngày
lẻ thuộc địa bàn quản lý và gửi kết quả về Sở GTVT.
Bước 2: Họp bàn, kiểm tra hiện trường
Trên cơ sở đề xuất của UBND các quận, huyện, Sở
Giao thông vận tải tổng hợp, tổ chức cuộc họp với các ngành, địa phương để họp
bàn, kiểm tra hiện trường (nếu cần thiết) và thống nhất các tuyến, đoạn tuyến
đường cần triển khai cấm đỗ xe theo ngày chẵn, ngày lẻ.
Thời gian thực hiện: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày
hết thời hạn đề xuất của UBND các quận, huyện.
Bước 3: Quyết định chủ trương thực hiện
Căn cứ đề xuất của UBND các quận, huyện và kết quả làm
việc với các ngành, địa phương liên quan, Giám đốc Sở Giao thông vận tải quyết
định các tuyến đường triển khai cấm đỗ xe theo ngày chẵn, ngày lẻ trên địa bàn
thành phố và có văn bản triển khai thực hiện.
Thời gian thực hiện: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
các ngành, địa phương thống nhất.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định
c) Thành phần hồ sơ: Không quy định
d) Số lượng hồ sơ: Không quy định
đ) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND các
quận, huyện
g) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Giao thông
vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản
triển khai cấm đỗ xe ngày chẵn, ngày lẻ các tuyến đường trên địa bàn thành phố
i) Phí, lệ phí (nếu có): Không
k) Tên mẫu đơn: Không quy định
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 2415/QĐ-UBND ngày 14/9/2023 của Chủ
tịch UBND thành phố về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Giao thông vận tải nhiệm
vụ tổ chức giao thông trên các hệ thống đường bộ thuộc phạm vi quản lý của Chủ
tịch UBND thành phố.
- Kế hoạch triển khai công tác đảm bảo an toàn giao
thông trên địa bàn thành phố hằng năm.
2. Phê duyệt kế hoạch bảo trì công trình đường
bộ đối với đường tỉnh và các tuyến đường khác do Sở Giao thông vận tải quản lý
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với trường hợp định kỳ hằng năm
Bước 1: Rà soát, tổng hợp và đề xuất
Hàng năm, UBND các quận, huyện, các nhà thầu quản
lý, bảo dưỡng thường xuyên chịu trách nhiệm rà soát, tổng hợp, đề xuất Kế hoạch
bảo trì công trình thuộc hệ thống đường bộ đối với đường do Sở Giao thông vận
tải (viết tắt là Sở GTVT) quản lý sử dụng ngân sách thành phố, gửi Trung tâm
Quản lý hạ tầng giao thông (viết tắt là Trung tâm)
Trên cơ sở đó, căn cứ vào tình trạng công hình
đường bộ, các thông tin về quy mô và kết cấu công trình, lịch sử sửa chữa bảo
trì, các dữ liệu khác về các tuyến đường, công trình đường bộ, tiêu chuẩn kỹ
thuật và quy trình bảo trì, định mức kinh tế - kỹ thuật, công việc và danh mục
tuyến đường ưu tiên, Trung tâm đề xuất Sở GTVT nhu cầu quản lý, bảo trì cho năm
sau của hệ thống đường địa phương sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Bước 2: Tổ chức rà soát, kiểm tra hiện trường và
thống nhất đề xuất
Trên cơ sở đề xuất của Trung tâm, Sở GTVT tổng hợp,
tổ chức các cuộc họp với các ngành, địa phương để họp bàn, kiểm tra hiện trường
(nếu cần thiết) và thống nhất các tuyến, đoạn tuyến đường cần sửa chữa.
Thời gian thực hiện: 20 ngày kể từ ngày nhận được
đề xuất của đơn vị (thời gian hoàn thành phải trước ngày 20/6 hằng năm).
Bước 3: Quyết định chủ trương thực hiện
Căn cứ đề xuất của Trung tâm và ý kiến của các
ngành, địa phương có liên quan, Giám đốc Sở GTVT trình Chủ tịch UBND thành phố
phê duyệt danh mục Kế hoạch bảo trì công trình thuộc hệ thống đường bộ đối với
đường tỉnh và các tuyến đường khác do Sở GTVT quản lý.
Thời gian thực hiện: 10 ngày (thời gian hoàn thành
phải trước ngày 30/6 hằng năm).
* Đối với trường hợp phát sinh trong năm (Cập nhật,
điều chỉnh bổ sung danh mục kế hoạch đã được phê duyệt)
Bước 1: Trên cơ sở các nội dung phát sinh (như điểm
đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông, các công trình cần sửa chữa đột xuất...)
cần xem xét điều chỉnh bổ sung vào danh mục Kế hoạch, Trung tâm tổng hợp rà
soát, tổng hợp đề xuất Sở GTVT xem xét, thống nhất
Bước 2: Tổ chức rà soát, kiểm tra hiện trường và
thống nhất đề xuất bổ sung danh mục Kế hoạch.
Trên cơ sở đề xuất của Trung tâm, Sở GTVT tổng hợp,
tổ chức các cuộc họp với các ngành, địa phương để họp bàn, kiểm tra hiện trường
(nếu cần thiết) và thống nhất các tuyển, đoạn tuyến đường cần sửa chữa.
Thời gian thực hiện: 20 ngày kể từ ngày nhận được
đề xuất của đơn vị (thời gian hoàn thành phải trước ngày 20/11 hằng năm).
Bước 3: Quyết định chủ trương thực hiện Điều chỉnh,
bổ sung
Căn cứ đề xuất của Trung tâm và ý kiến của các
ngành, địa phương có liên quan, Giám đốc Sở GTVT trình Chủ tịch UBND thành phố
phê duyệt danh mục điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch bảo trì công trình thuộc hệ
thống đường bộ đối với đường tỉnh và các tuyến đường khác do Sở GTVT quản lý.
Thời hạn: 10 ngày (thời gian hoàn thành phải trước ngày
30/11 hằng năm).
b) Cách thức thực hiện: Không quy định
c) Thành phần hồ sơ: Không quy định
d) Số lượng hồ sơ: Không quy định
đ) Thời hạn giải quyết:
- Đối với trường hợp định kỳ hằng năm: 30 ngày
- Đối với trường hợp phát sinh trong năm: 30 ngày.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung
tâm Quản lý hạ tầng và UBND các quận, huyện
g) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Giao thông
vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản phê duyệt danh mục Kế hoạch bảo trì công trình
thuộc hệ thống đường bộ đối với đường tỉnh và các tuyến đường khác do Sở GTVT
quản lý.
i) Phí, lệ phí (nếu có): Không
k) Tên mẫu đơn: Không quy định
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 32/2021/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 của UBND
thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây
dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
II. Lĩnh vực Quy hoạch Xây dựng, Kiến trúc
3. Thẩm định, phê duyệt dự toán kinh phí lập
nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê
duyệt của UBND thành phố
a) Trình tự thực hiện
- Chủ đầu tư lập đồ án quy hoạch chuẩn bị đầy đủ
văn bản, hồ sơ theo quy định, gửi đến bộ phận văn thư của Sở Xây dựng.
- Bộ phận văn thư tiếp nhận và chuyển phòng chuyên
môn kiểm tra nội dung và tính pháp lý của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì
trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phòng chuyên môn trả hồ
sơ bằng văn bản, đồng thời hướng dẫn đầy đủ để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ, nộp
lại Sở Xây dựng.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trong thời
gian 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm thẩm
định, phê duyệt dự toán kinh phí lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng, quy
hoạch đô thị.
b) Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận văn thư của Sở Xây
dựng, nộp trực tuyến qua Hệ thống thông tin chính quyền điện tử thành phố Đà
Nẵng (Egov) hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt dự toán
kinh phí lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị.
+ Bản vẽ sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất nghiên
cứu lập quy hoạch.
+ Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch (trường
hợp trình thẩm định, phê duyệt dự toán lập đồ án quy hoạch).
+ Dự toán kinh phí lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch.
+ Báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ dự toán kinh phí lập
nhiệm vụ và đồ án quy hoạch (trong trường hợp Sở Xây dựng có yêu cầu).
+ Các hồ sơ pháp lý có liên quan khác.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp
lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Chủ đầu tư lập đồ án quy hoạch.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
Sở Xây dựng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Văn bản
hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Quyết định phê
duyệt dự toán kinh phí lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô
thị.
h) Phí, lệ phí
Theo quy định tại Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày
31/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây
dựng và quy hoạch đô thị.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Quy hoạch thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình
sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước để lập quy hoạch.
- Quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND
thành phố.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009.
- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014.
- Luật sửa đổi một số điều của 37 luật có liên quan
đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020.
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm
2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
- Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm
2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô
thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết
một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2019
hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
- Quyết định số 2623/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm
2021 của UBND thành phố về việc ủy quyền tổ chức thẩm định, phê duyệt dự toán
chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch, lập đồ án quy hoạch và chi phí thực hiện các
công việc có liên quan đến lập quy hoạch đối với các đồ án quy hoạch xây dựng,
quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND thành phố.
- Thông báo số 129/TB-VP ngày 04 tháng 3 năm 2022
của Văn phòng UBND thành phố về Kết luận của Phó Chủ tịch UBND thành phố Lê
Quang Nam tại buổi họp liên quan đến công tác quản lý quy hoạch đô thị.
III. Lĩnh vực Viễn thông và Internet
4. Đề nghị ngừng cung cấp dịch vụ đối với số điện
thoại quảng cáo, rao vặt trên địa bàn thành phố
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định
và nộp hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông.
- Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận, kiểm tra tính
hợp lệ của hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Sở Thông tin và Truyền
thông sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ.
++ Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Sở Thông tin và Truyền thông
xác minh số điện thoại quảng cáo, rao vặt sai quy định của các cơ quan, đơn vị
gửi đến và có văn bản đề nghị doanh nghiệp viễn thông ngừng cung cấp dịch vụ
theo quy định (văn bản đồng gửi cho cơ quan, đơn vị nộp hồ sơ).
++ Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu: Sở Thông tin và
Truyền thông sẽ ra thông báo đề nghị sửa đổi, bổ sung.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Sở sẽ gửi thông
báo nêu lý do từ chối hồ sơ.
Kết quả xử lý hồ sơ hoặc thông báo từ chối hồ sơ
được gửi về tài khoản điện tử trên Hệ thống Egov của người nộp hồ sơ. Đồng
thời, thông tin xử lý hồ sơ sẽ được gửi mail đến địa chỉ thư điện tử của người
nộp hồ sơ và gửi tin nhắn đến điện thoại di động của người nộp hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả bằng
hình thức trực tuyến, hoặc trực tiếp, hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
Sở Thông tin và Truyền thông khuyến khích tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến thành phố Đà Nẵng
tại địa chỉ https://dichvucong.danang.gov.vn.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị ngừng cung cấp dịch vụ viễn thông
đối với số điện thoại quảng cáo, rao vặt.
+ Các hình ảnh chứng minh số điện thoại quảng cáo, rao
vặt sai quy định.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết
05 ngày làm việc, kể từ khi đầy đủ hồ sơ đạt yêu
cầu.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Sở Văn hóa và Thể thao và UBND các quận, huyện.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông
tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Công văn về việc cắt cung cấp dịch vụ đối với số
điện thoại quảng cáo, rao vặt trên địa bàn thành phố.
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Tổ chức, cá nhân thực hiện
theo mẫu Văn bản đề nghị ngừng cung cấp dịch vụ viễn thông đối với số điện
thoại quảng cáo, rao vặt (Mẫu TTTT-01).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 05/11/2018 của UBND
thành phố Đà Nẵng về việc chấn chỉnh và tăng cường hiệu lực công tác quản lý
hoạt động quảng cáo, rao vặt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
|
Mẫu TTTT-01
|
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày … tháng … năm ………
|
|
|
|
|
ĐỀ NGHỊ CẮT CÁC
SỐ ĐIỆN THOẠI QUẢNG CÁO, RAO VẶT SAI QUY ĐỊNH
Kính gửi: Sở Thông
tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng
Đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông yêu cầu các doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại cắt các số điện thoại quảng cáo, rao vặt sai
quy định, cụ thể như sau:
1. Danh sách các số điện thoại quảng cáo, rao vặt
sai quy định: □;
2. Hình ảnh của các số điện thoại quảng cáo, rao
vặt sai quy định: □.
Danh sách và hình ảnh của các số điện thoại nói
trên được gửi kèm đề nghị này./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan chủ quản (nếu có);
- Lưu: VT……
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN,
TỔ CHỨC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Đơn vị gửi đề nghị này kèm theo danh sách và hình
ảnh của các số điện thoại quảng cáo sai quy định (dạng file PDF), chuyển qua
email: [email protected]
IV. Lĩnh vực Công nghệ thông tin
5. Cấp mới, hủy, sửa đổi quyền sử dụng Phần mềm
quản lý văn bản và điều hành
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định
và nộp hồ sơ đến Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông Đà Nẵng qua Cổng
Dịch vụ công thành phố.
- Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông Đà
Nẵng tiếp nhận thông tin yêu cầu cấp mới, hủy, sửa đổi quyền sử dụng Phần mềm
quản lý văn bản và điều hành, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
+ Trường hợp hợp lệ, Trung tâm Công nghệ thông tin
và Truyền thông Đà Nẵng tiến hành xử lý
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Trung tâm Công
nghệ thông tin và Truyền thông Đà Nẵng từ chối tiếp nhận hồ sơ
- Kết quả xử lý hồ sơ hoặc thông báo từ chối hồ sơ
được gửi về tài khoản điện tử của người nộp hồ sơ. Đồng thời, thông tin xử lý
hồ sơ sẽ được gửi mail đến địa chỉ thư điện tử của người nộp hồ sơ và gửi tin
nhắn đến điện thoại di động của người nộp hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả bằng
hình thức trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công thành phố Đà Nẵng tại địa chỉ
https://dichvucong.danang.gov.vn.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị cấp mới, hủy, sửa
đổi quyền sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết
- Cấp mới: 03 ngày, kể từ khi đầy đủ hồ sơ đạt yêu
cầu.
- Hủy/sửa đổi: 01 ngày, kể từ khi đầy đủ hồ sơ đạt yêu
cầu.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các sở, ban, ngành, quận huyện, xã phường, các cơ quan
Đảng.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông Đà
Nẵng thuộc Sở Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Xác nhận cấp mới, hủy, sửa đổi quyền sử dụng phần
mềm.
h) Phí, lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Tổ chức, cá nhân thực hiện
theo mẫu Giấy đề nghị cấp mới, hủy, sửa đổi quyền sử dụng phần mềm quản lý văn bản
và điều hành theo (Mẫu TTTT-02).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Quyết định số 3309/QĐ-UBND ngày 05/9/2020 của UBND thành
phố Đà Nẵng ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng ứng dụng Quản lý văn
bản và Điều hành trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
|
Mẫu TTTT-02
|
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Đà
Nẵng, ngày … tháng … năm ………
|
|
|
|
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp mới, hủy, sửa
đổi quyền sử dụng Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành cho cơ quan, tổ chức
Kính gửi: Trung tâm
Công nghệ thông tin và Truyền thông Đà Nẵng, Sở Thông tin và Truyền thông thành
phố Đà Nẵng
1. Thông tin cơ quan, tổ chức đăng ký cấp mới,
hủy, sửa đổi
Tên cơ quan, tổ chức (1):
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ thư điện tử (2):
…………………………………………………………………………….
2. Thông tin của người quản lý phần mềm Quản lý
văn bản điều hành: (3)
Họ và tên (chữ in hoa): ………………………………………………… Giới
tính: □ Nam □ Nữ
Địa chỉ thư điện tử:
…………………………………………………………………………………
Cơ quan, tổ chức công tác (4):
……………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………… Fax: …………………………………………….
3. Danh sách người dùng chi tiết
Stt
|
Họ và tên
|
Địa chỉ thư
điện tử
|
Phòng công tác
|
Nội dung
(Cấp mới, hủy, sửa đổi)
|
Lý do
(Nếu có)
|
Đề nghị
(Cấp mới, hủy, sửa đổi)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
6. Cấp mới, sửa đổi, thu hồi tên miền con
danang.gov.vn
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định và
nộp hồ sơ đến Trung tâm Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin Đà Nẵng qua Cổng
Dịch vụ công thành phố.
- Trung tâm Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin
Đà Nẵng tiếp nhận thông tin yêu cầu cấp/sửa đổi/thu hồi tên miền con
danang.gov.vn; tiến hành xem xét nội dung đề nghị, quyết định cấp/không cấp tên
miền theo quy định
- Kết quả xử lý hồ sơ được Trung tâm Phát triển hạ
tầng công nghệ thông tin Đà Nẵng thông báo bằng văn bản.
b) Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả bằng
hình thức trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công thành phố Đà Nẵng tại địa chỉ
https://dichvucong.danang.gov.vn.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị cấp/sửa đổi/thu
hồi tên miền của cơ quan, đơn vị.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết
05 ngày làm việc, kể từ khi đầy đủ hồ sơ đạt yêu
cầu.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các cơ quan, đơn vị nhà nước trên địa bàn thành phố
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Trung tâm Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin Đà
Nẵng thuộc Sở Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Văn bản phản hồi đề nghị cấp/sửa đổi/thu hồi tên
miền.
h) Phí, lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Tổ chức, cá nhân thực hiện
theo mẫu Văn bản đề nghị cấp/sửa đổi/thu hồi tên miền của cơ quan, đơn vị (Mẫu
TTTT-03).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18 tháng 8 năm 2015
của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên
Internet;
- Thông tư số 21/2021/TT-BTTTT ngày 08 tháng 12 năm
2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet;
- Công văn số 981/UBND-KT ngày 19 tháng 02 năm 2019
của UBND thành phố Đà Nẵng về việc tham mưu UBND thành phố cấp tên miền con của
tên miền danang.gov.vn.
|
Mẫu TTTT-03
|
|
<CƠ QUAN CHỦ QUẢN>
<CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
<Số, ký hiệu>
V/v đề nghị cấp/sửa đổi/thu hồi tên miền con danang.gov.vn
|
Đà
Nẵng, ngày tháng
năm 20…
|
|
|
|
|
Kính gửi: Trung tâm
Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin Đà Nẵng, Sở Thông tin và Truyền thông
Căn cứ Công văn số 981/UBND-KT ngày 19 tháng 02 năm
2019 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc tham mưu UBND thành phố cấp tên miền
con của tên miền danang.gov.vn; <Cơ quan, Tổ chức đề nghị> kính đề nghị
Sở Thông tin và Truyền thông xem xét cấp tên miền con danang.gov.vn như sau:
1. Nội dung đề nghị cấp/sửa đổi/thu hồi:
a) Mục đích cấp/sửa đổi/thu hồi:
b) Tên miền đề nghị cấp/sửa đổi/thu hồi:
<xxx>.danang.gov.vn
c) Địa chỉ Ip public1:
d) Địa chỉ IP nội bộ mạng MAN (nếu có)2:
2. Thông tin đầu mối triển khai:
a) Họ và tên:
b) Chức vụ:
c) Bộ phận công tác:
d) Số điện thoại liên lạc:
đ) Địa chỉ email:
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, …
|
Người đứng đầu Cơ
quan, tổ chức
đề nghị
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
__________________________
1 Trường hợp cấp mới tên miền
2 Trường hợp cấp mới tên miền
7. Cấp mới, thay đổi, hủy bỏ địa chỉ thư công vụ
thành phố
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định
và nộp hồ sơ đến Trung tâm Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin Đà Nẵng qua
Cổng Dịch vụ công thành phố.
- Trung tâm Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin
Đà Nẵng tiếp nhận thông tin yêu cầu cấp mới/thay đổi/hủy bỏ địa chỉ thư công vụ
thành phố, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
+ Trường hợp hợp lệ, Trung tâm Phát triển hạ tầng
công nghệ thông tin Đà Nẵng tiến hành xử lý
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Trung tâm Phát
triển hạ tầng công nghệ thông tin Đà Nẵng từ chối tiếp nhận hồ sơ
- Kết quả xử lý hồ sơ hoặc thông báo từ chối hồ sơ
được gửi về tài khoản điện tử của người nộp hồ sơ. Đồng thời, thông tin xử lý
hồ sơ sẽ được gửi mail đến địa chỉ thư điện tử của người nộp hồ sơ và gửi tin
nhắn đến điện thoại di động của người nộp hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả bằng
hình thức trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công thành phố Đà Nẵng tại địa chỉ
https://dichvucong.danang.gov.vn.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ: Phiếu yêu cầu cấp mới/thay
đổi/hủy bỏ hộp thư điện tử cá nhân hoặc phòng ban, cơ quan
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết
01 ngày làm việc, kể từ khi đầy đủ hồ sơ đạt yêu
cầu.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các cơ quan, đơn vị nhà nước trên địa bàn thành phố.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Trung tâm Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin Đà
Nẵng thuộc Sở Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Gửi thông báo đến hộp thư cơ quan, tổ chức thông
báo kết quả xử lý.
h) Phí, lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Phiếu yêu cầu cấp mới/thay
đổi/hủy bỏ hộp thư điện tử cá nhân (Mẫu TTTT-04);
Phiếu yêu cầu cấp mới/thay đổi/hủy bỏ hộp thư điện
tử phòng ban, cơ quan (Mẫu TTTT-05).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Quyết định số 3712/QĐ-UBND ngày 07/7/2017 của UBND thành
phố Đà Nẵng ban hành Quy chế quản lý, sử dụng Hệ thống thư điện tử thành phố Đà
Nẵng.
|
Mẫu TTTT-04
|
|
<TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN>
<TÊN CƠ QUAN>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
|
|
PHIẾU YÊU CẦU CẤP
MỚI/THAY ĐỔI/HỦY BỎ HỘP THƯ ĐIỆN TỬ CÁ NHÂN (@danang.gov.vn)
Kính gửi: Sở Thông
tin và Truyền thông
Người lập: ……………………………………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại liên lạc: ……………………….., Thư điện tử:
………………………………………..
Nội dung yêu cầu: …………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
Liệt kê cụ thể các yêu cầu (nếu có):
STT
|
Họ và tên
|
Phòng ban/ Đơn
vị
|
Tên hộp thư đề
xuất
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
|
……………, ngày … tháng
… năm ……
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
|
Ghi chú: Khuyến khích sử dụng chữ ký
số.
|
Mẫu TTTT-05
|
|
<TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN>
<TÊN CƠ QUAN>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
|
|
PHIẾU YÊU CẦU CẤP
MỚI/THAY ĐỔI/HỦY BỎ HỘP THƯ ĐIỆN TỬ PHÒNG BAN, CƠ QUAN (@danang.gov.vn)
Kính gửi: Sở Thông
tin và Truyền thông
Người lập: ……………………………………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại liên lạc: ……………………….., Thư điện tử:
………………………………………..
Nội dung yêu cầu: …………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Liệt kê cụ thể các yêu cầu (nếu có):
STT
|
Tên phòng
ban/cơ quan
|
Tên hộp thư đề
xuất
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
…
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
|
……………, ngày … tháng
… năm ……
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
|
Ghi chú: Khuyến khích sử dụng chữ ký
số.
8. Tích hợp ứng dụng trên Hệ thống eGov
a) Trình tự thực hiện
- Cơ quan, đơn vị hoàn thiện hồ sơ theo quy định và
nộp hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông qua Cổng Dịch vụ công thành phố.
- Sở Thông tin và Truyền thông kiểm tra, tiếp nhận
và chuyển Trưởng phòng Công nghệ thông tin (CNTT) trên phần mềm QLVB&ĐH.
Trưởng phòng CNTT kiểm tra và chuyển tiếp Phiếu yêu cầu đến Trung tâm Công nghệ
thông tin và Truyền thông Đà Nẵng để thực hiện cài đặt, kiểm thử.
- Sau khi nhận được Phiếu yêu cầu, đến Trung tâm
Công nghệ thông tin và Truyền thông Đà Nẵng phối hợp với cơ quan, đơn vị đưa
ứng dụng lên môi trường kiểm thử hệ thống Egov để kiểm tra việc tuân thủ các
yêu cầu kỹ thuật; điền thông tin kết quả kiểm thử vào Phiếu yêu cầu và gửi lại
cho Trưởng phòng CNTT.
- Trưởng phòng CNTT kiểm tra báo cáo kết quả kiểm
thử và trình Phó Giám đốc Sở phụ trách CNTT phê duyệt vào Phiếu yêu cầu.
- Phó Giám đốc Sở phụ trách CNTT thực hiện phê
duyệt Phiếu yêu cầu, sau đó chuyển lại cho Trưởng phòng CNTT.
- Trưởng phòng CNTT chuyển Phiếu yêu cầu cho Trung tâm
Công nghệ thông tin và Truyền thông Đà Nẵng, đồng thời gửi email hoặc gọi điện
thoại thông báo cho cơ quan/đơn vị (chủ hồ sơ) để cùng phối hợp triển khai cài
đặt trên hệ thống Egov. Sau đó, Trưởng phòng CNTT lưu trữ hồ sơ trên hệ thống
QLVB&DH.
b) Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả bằng
hình thức trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công thành phố Đà Nẵng tại địa chỉ
https://dichvucong.danang.gov.vn.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ: Phiếu yêu cầu đề nghị tích hợp
ứng dụng lên hệ thống Egov
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết
08 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các cơ quan, đơn vị có ứng dụng tích hợp trên hệ
thống Egov.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Sở Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Xác nhận đã hoàn thành tích hợp.
h) Phí, lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Tổ chức, cá nhân thực hiện
theo mẫu Giấy đề nghị tích hợp ứng dụng lên hệ thống Egov (Mẫu TTTT-06).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 3269/QĐ-UBND ngày 18/10/2021 của Chủ
tịch UBND thành phố về Phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử thành phố Đà
Nẵng phiên bản 2.0.
|
Mẫu TTTT-06
|
|
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
|
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Tích hợp ứng dụng lên Hệ thống eGov
Kính gửi: Sở Thông
tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng
1. Họ và tên người yêu cầu:
………………………………………………………………………
2. Chức vụ: ……………………………………… Thuộc phòng:
………………………………..
3. Email liên lạc: ……………………………………… Số điện thoại
liên lạc: …………………
4. Tên ứng dụng:
□ Ứng dụng mới
□ Nâng cấp, cập nhật ứng dụng hiện có
5. Đơn vị xây dựng ứng dụng:
……………………………………………………………………
6. Mô tả kỹ thuật, chức năng, yêu cầu của ứng dụng (có
thể gửi kèm theo tài liệu):
- Danh sách các chức năng thực hiện:
- Khi triển khai ứng dụng lên Hệ thống eGov thì:
+ Ảnh hưởng đến cơ sở dữ liệu, bảng:
………………………………………………………….
+ Ảnh hưởng đến giao diện:
………………………………………………………………………
+ Ảnh hưởng đến quy trình nghiệp vụ:
…………………………………………………………..
+ Thay đổi thêm mới về mặt tính năng của ứng dụng:
…………………………………………
+ Các thông tin khác:
………………………………………………………………………………
7. Gói mã của ứng dụng được gửi để tích hợp, cập
nhật trên Hệ thống eGov:
□ Gửi đến thư điện tử:
……………………………………………………………………………..
□ Đường dẫn tải về:
………………………………………………………………………………..
□ Thông tin khác: ……………………………………………………………………………………
Xác nhận của Lãnh đạo cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đà Nẵng, ngày ……
tháng …… năm ………
Người yêu cầu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Báo cáo kiểm thử của
DNICT
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ý kiến của Phòng CNTT
|
Ý KIẾN CỦA SỞ THÔNG
TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
|
9. Sử dụng dữ liệu trên Hệ thống eGov
a) Trình tự thực hiện
- Cơ quan, đơn vị hoàn thiện hồ sơ theo quy định và
nộp hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông qua Cổng Dịch vụ công thành phố.
- Sở Thông tin và Truyền thông kiểm tra, tiếp nhận
và chuyển Trưởng phòng Công nghệ thông tin (CNTT) trên phần mềm QLVB&ĐH.
- Trưởng phòng CNTT kiểm tra, trình Phó Giám đốc Sở
phụ trách CNTT để xin ý kiến phê duyệt Phiếu yêu cầu.
- Trưởng phòng CNTT chuyển Phiếu yêu cầu đến đơn vị
kỹ thuật (Trung tâm IID, Trung tâm DNICT hoặc Trung tâm PSC) để thực hiện cung
cấp dữ liệu.
- Đơn vị kỹ thuật theo nhiệm vụ quản lý dữ liệu
được giao, thực hiện phối hợp với cơ quan, đơn vị có nhu cầu khai thác, sử dụng
dữ liệu để cung cấp dữ liệu theo yêu cầu. Sau khi hoàn thành việc chia sẻ dữ
liệu, Đơn vị kỹ thuật có trách nhiệm báo cáo kết quả cho Trưởng phòng CNTT theo
luồng công việc trên hệ thống QLVB&ĐH.
b) Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả bằng
hình thức trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công thành phố Đà Nẵng tại địa chỉ
https://dichvucong.danang.gov.vn.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ: Phiếu yêu cầu đề nghị tích hợp
ứng dụng lên hệ thống Egov
(Phiếu yêu cầu phải được điền đầy đủ thông tin và
được ký số bởi lãnh đạo cơ quan, đơn vị.)
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết
06 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu khai thác, sử dụng
dữ liệu trên Hệ thống Egov.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Sở Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Xác nhận đã hoàn thành chia sẻ.
h) Phí, lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Cơ quan, tổ chức thực hiện
theo mẫu yêu cầu sử dụng dữ liệu trên Egov (Mẫu TTTT-07).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định 846/QĐ-UBND ngày 21/02/2019 của UBND
thành phố Ban hành Quy chế chia sẻ dữ liệu tạm thời về việc chia sẻ dữ liệu số
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
|
Mẫu TTTT-07
|
|
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
|
|
PHIẾU YÊU CẦU SỬ
DỤNG DỮ LIỆU
Về việc sử dụng
dữ liệu trên Hệ thống thông tin Chính quyền điện tử thành phố Đà Nẵng
Kính gửi: Sở Thông
tin và Truyền thông
1. Nội dung yêu cầu: Thực hiện tiếp nhận, sử
dụng dữ liệu trên Hệ thống thông tin Chính quyền điện tử thành phố Đà Nẵng.
2. Thông tin chi tiết về việc tiếp nhận, sử dụng
dữ liệu:
a) Tên dữ liệu: ………………………………………………………………………………………
b) Mục đích sử dụng: ………………………………………………………………………………
c) Hình thức chia sẻ:
……………………………………………………………………………….
3. Đầu mối liên lạc
a) Họ và Tên: ………………………………………………………………………………………
b) Điện thoại: ……………………………………………………………………………………….
c) Email: …………………………………………………………………………………………….
|
Đà Nẵng, ngày
tháng năm
Lãnh đạo đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đà Nẵng, ngày
tháng năm
Ý KIẾN CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
|
V. Giáo dục và Đào tạo
10. Lựa chọn sách giáo khoa trong các cơ sở giáo
dục phổ thông trên địa bàn thành phố
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ sở giáo dục phổ thông đề xuất lựa chọn
sách giáo khoa.
- Bước 2: Phòng giáo dục và đào tạo tổng hợp, báo
cáo Sở Giáo dục và Đào tạo danh mục sách giáo khoa được các cơ sở giáo dục phổ thông
thuộc thẩm quyền quản lý đề xuất lựa chọn, sắp xếp theo thứ tự sách giáo khoa
có số cơ sở giáo dục phổ thông đề xuất lựa chọn từ cao xuống thấp.
- Bước 3: Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, chuyển giao
cho Hội đồng danh mục sách giáo khoa được các cơ sở giáo dục phổ thông đề xuất
lựa chọn, sắp xếp theo thứ tự sách giáo khoa có số cơ sở giáo dục phổ thông đề
xuất lựa chọn từ cao xuống thấp.
- Bước 4: Hội đồng tổ chức lựa chọn sách giáo khoa
- Bước 5: Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp kết quả
lựa chọn sách giáo khoa của các Hội đồng, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem
xét, quyết định.
- Bước 6: Căn cứ vào kết quả lựa chọn sách giáo
khoa của các Hội đồng do Sở Giáo dục và Đào tạo trình, Ủy ban nhân dân thành
phố quyết định phê duyệt danh mục sách giáo khoa để sử dụng trong cơ sở giáo
dục phổ thông tại địa phương.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ các cơ sở giáo dục, phòng giáo dục và đào
tạo các quận, huyện trình các Hội đồng: Báo cáo kết quả lựa chọn của các cơ sở
giáo dục.
- Hồ sơ trình UBND:
+ Quyết định thành lập Hội đồng lựa chọn sách giáo khoa
do Ủy ban nhân dân thành phố thành lập.
+ Báo cáo tổng hợp kết quả lựa chọn sách giáo khoa
của các Hội đồng, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định (có biên
bản của các Hội đồng kèm theo).
d) Thời hạn giải quyết: Chậm nhất 05 (năm) tháng
trước thời điểm bắt đầu năm học mới.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ sở giáo dục phổ thông,
phòng giáo dục và đào tạo các quận, huyện.
e) Cơ quan giải quyết TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hội đồng lựa
chọn sách giáo khoa, Sở Giáo dục và Đào tạo.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định danh mục sách
giáo khoa được lựa chọn.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 25/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo
dục phổ thông.
- Quyết định số 629/QĐ-UBND ngày 25/02/2021 của
UBND thành phố ban hành Bộ tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa phù hợp với cơ sở
giáo dục tiểu học trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
- Quyết định số 766/QĐ-UBND ngày 08/3/2021 của UBND
thành phố ban hành Bộ tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa phù hợp với cơ sở giáo
dục trung học trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
- Quyết định của UBND thành phố về việc thành lập
Hội đồng lựa chọn sách giáo khoa hằng năm.
VI. Lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ
11. Xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử
dụng ngân sách nhà nước
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Khoa học và Công nghệ thông báo việc
xây dựng kế hoạch nghiên cứu để các tổ chức, cá nhân đề xuất đặt hàng nhiệm vụ
khoa học và công nghệ; Thông báo được gửi trực tiếp đến các Sở, ban, ngành;
UBND các quận, huyện; các trường đại học, các tổ chức khoa học và công nghệ
trên địa bàn thành phố và đăng tải trên website của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Bước 2: Tổ chức, cá nhân xây dựng đề xuất đặt
hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo biểu mẫu hướng dẫn: Phiếu đề xuất
nhiệm vụ khoa học và công nghệ; Phiếu đặt hàng thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ và gửi về Sở Khoa học và Công nghệ.
- Bước 3: Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp danh
mục các nhiệm vụ đề xuất đặt hàng, tra cứu thông tin có liên quan và tổ chức
lấy ý kiến tư vấn của các hội đồng khoa học và công nghệ, trình UBND thành phố
phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ hàng năm kèm theo phương thức
giao thực hiện (tuyển chọn/giao trực tiếp).
- Bước 4: Trên cơ sở Quyết định phê duyệt danh mục
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Khoa học
và Công nghệ tổ chức thực hiện theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
Sở Khoa học và Công nghệ cung cấp các phương án,
cách thức thực hiện sau:
Trực tiếp.
Trực tuyến.
Qua dịch vụ bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ: Phiếu đề xuất hoặc phiếu đặt hàng
nhiệm vụ theo mẫu, có chữ ký xác nhận của tổ chức/cá nhân đề xuất.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: Sở Khoa học và Công nghệ sẽ
thông báo kết quả đến các tổ chức, cá nhân đề xuất sau khi UBND thành phố ban
hành Quyết định phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
e) Cơ quan thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân đề xuất, đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp thành phố của UBND thành phố.
- Quyết định phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp cơ sở của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu đề xuất (Mẫu
KHCN-01 hoặc mẫu KHCN-02) hoặc phiếu đặt hàng nhiệm vụ (Mẫu
KHCN-03), có chữ ký xác nhận của tổ chức/cá nhân đề xuất.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Các tổ chức, cá
nhân gửi đề xuất đáp ứng các yêu cầu theo Điều 3, 4, 5, 6 của Quyết định số
38/2020/QĐ-UBND .
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày 03/4/2017 của
Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Quyết định số 38/2020/QĐ-UBND ngày 13/10/2020 của
UBND thành phố.
PHIẾU ĐỀ XUẤT
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP CƠ SỞ NĂM 20…
1. Tên đề tài, dự án (cần viết rõ ràng và ngắn
gọn):
2. Tên tổ chức/cá nhân đề xuất:
- Địa chỉ:
- Số điện thoại liên lạc:
3. Lý do đề xuất đề tài, dự án và giải trình về
tính cấp thiết (nêu rõ yêu cầu thực tiễn, sự phù hợp của vấn đề cần giải
quyết với mục tiêu, nội dung, sản phẩm của nhiệm vụ và nêu lên được tính quan
trọng, bức xúc, cấp bách… cần nghiên cứu):
4. Xuất xứ của đề tài, dự án (chỉ ghi đối với đề
xuất dự án SXTN thực hiện):
- Dự án SXTN: (Ghi rõ nguồn hình thành dự án:
Kết quả của đề tài các cấp đã được Hội đồng khoa học và công nghệ đánh giá,
nghiệm thu và kiến nghị áp dụng; Sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm khoa học
được giải thưởng KH&CN; Kết quả KH&CN từ nước ngoài đã được các tổ chức
có thẩm quyền thẩm định công nhận).
5. Mục tiêu của đề tài, dự án:
6. Nội dung của đề tài, dự án:
7. Sản phẩm của đề tài, dự án:
8. Khả năng và địa chỉ áp dụng (chỉ rõ tên các
Đơn vị được ứng dụng kết quả nghiên cứu của đề tài, dự án):
9. Thời gian thực hiện đề tài, dự án (tối đa
không quá 12 tháng, trường hợp đặc biệt có thể kéo dài nhưng không quá 18
tháng):
10. Dự kiến kinh phí thực hiện đề tài, dự án: ……………
triệu đồng
Trong đó: Nguồn kinh phí đầu tư từ
ngân sách: …………… triệu đồng
Nguồn khác (nếu có): ……………
11. Thông tin khác (nếu có):
|
Tổ chức/cá nhân đề xuất
(Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức)
|
__________________________
(*) Phiếu này trình bày không quá 02 trang giấy khổ
A4.
(**) Đề nghị tổ chức, cá nhân gửi phiếu đề xuất về
Sở KH&CN đồng thời gửi cả file Word phiếu đề xuất về địa chỉ email:
[email protected].
PHIẾU ĐỀ XUẤT NHIỆM
VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP THÀNH PHỐ NĂM 20…
1. Tên đề tài, dự án (cần viết rõ ràng và ngắn
gọn):
2. Thuộc chương trình KH&CN cấp thành phố (nếu
có):
3. Tên Tổ chức/cá nhân đề xuất:
- Địa chỉ:
- Số điện thoại liên lạc:
4. Lý do đề xuất đề tài, dự án và giải trình về
tính cấp thiết (nêu rõ yêu cầu thực tiễn, sự phù hợp của vấn đề cần giải
quyết với mục tiêu, nội dung, sản phẩm của chương trình và nêu lên được tính
quan trọng, bức xúc, cấp bách... cần nghiên cứu):
5. Xuất xứ của đề tài, dự án (chỉ ghi đối với đề
xuất dự án SXTN, đề tài áp dụng tiến bộ KH&CN do doanh nghiệp thực hiện):
- Dự án SXTN: (Ghi rõ nguồn hình thành dự án:
Kết quả của đề tài các cấp đã được Hội đồng khoa học và công nghệ đánh giá, nghiệm
thu và kiến nghị áp dụng; Sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm khoa học được
giải thưởng KH&CN; Kết quả KH&CN từ nước ngoài đã được các tổ chức có
thẩm quyền thẩm định công nhận).
- Đề tài nghiên cứu áp dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật do doanh nghiệp thực hiện: (Ghi rõ xuất xứ của tiến bộ khoa học kỹ
thuật được áp dụng: từ một số đề tài nghiên cứu khoa học và dự án SXTN phục vụ
cho việc sản xuất sản phẩm của Đơn vị, có tác dụng nâng cao trình độ công nghệ
của Đơn vị).
6. Mục tiêu của đề tài, dự án:
7. Nội dung của đề tài, dự án:
8. Sản phẩm của đề tài, dự án:
9. Khả năng và địa chỉ áp dụng (chỉ rõ tên các
Đơn vị được ứng dụng kết quả nghiên cứu của đề tài, dự án):
10. Thời gian thực hiện đề tài, dự án (tối đa không
quá 24 tháng, trường hợp đặc biệt có thể kéo dài nhưng không quá 36 tháng):
11. Dự kiến kinh phí thực hiện đề tài, dự án: ……………
triệu đồng
Trong đó: Nguồn kinh phí đầu tư từ
ngân sách: …………… triệu đồng
Nguồn khác (nếu có): ……………
12. Thông tin khác (nếu có):
|
Tổ chức/cá nhân
đề xuất
(Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức)
|
__________________________
(*) Phiếu này trình bày không quá 03 trang giấy khổ
A4.
(**) Đề nghị tổ chức, cá nhân gửi phiếu đề xuất về
Sở KH&CN đồng thời gửi cả file Word phiếu đề xuất về địa chỉ email:
[email protected].
Tên Đơn vị đặt hàng: ……………
PHIẾU ĐẶT HÀNG
THỰC HIỆN NHIỆM
VỤ KH&CN CẤP THÀNH PHỐ NĂM 200…
TT
|
Tên vấn đề cần
nghiên cứu
|
Yêu cầu mục
tiêu, sản phẩm cần đạt
|
Nội dung chính cần
thực hiện
|
Tính cấp thiết
cần nghiên cứu (lý do đặt hàng)
|
Dự kiến tổ
chức, cơ quan hoặc địa chỉ ứng dụng các kết quả tạo ra
|
Yêu cầu về thời
gian thực hiện và các yêu cầu khác (nếu có)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
……… nhiệm vụ
|
|
|
|
……, ngày …… tháng ……
năm ……
Đơn vị đặt hàng
(Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu)
|
12. Đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp
nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Khoa học và Công nghệ thông báo tuyển
chọn/giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
trên Cổng thông tin điện tử và các phương tiện thông tin đại chúng. Thời hạn
nhận hồ sơ tuyển chọn/giao trực tiếp là 30 ngày.
- Bước 2: Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận hồ sơ tham
gia tuyển chọn/giao trực tiếp chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
của tổ chức, cá nhân. Hồ sơ nhận được lập thành biên bản nhận hồ sơ tuyển chọn.
- Bước 3: Kết thúc thời hạn nhận hồ sơ đăng ký
tuyển chọn trong thời hạn 10 ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
mở, kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ với sự tham dự của đại diện các
cơ quan liên quan, đại diện tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn. Kết quả
mở hồ sơ được ghi thành biên bản có chữ ký và đóng dấu của Sở Khoa học và Công
nghệ, chữ ký của đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
- Bước 4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc mở, kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ, Sở Khoa học và
Công nghệ thông báo cho tổ chức nộp hồ sơ đối với hồ sơ không hợp lệ.
b) Cách thức thực hiện:
Sở Khoa học và Công nghệ cung cấp các phương án,
cách thức thực hiện sau:
Trực tiếp.
Qua dịch vụ bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ pháp lý của tổ chức chủ trì:
+ Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh của tổ chức chủ trì;
+ Bản sao Điều lệ hoạt động của tổ chức chủ trì
(nếu có);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa
học và công nghệ của tổ chức chủ trì (nếu có).
- Đơn đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ (Mẫu KHCN-04);
- Thuyết minh nhiệm vụ (Mẫu KHCN-08 và mẫu
KHCN-09);
- Tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ của tổ
chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ (Mẫu KHCN-05);
- Lý lịch khoa học của cá nhân (Mẫu KHCN-06)
đăng ký chủ nhiệm và các thành viên thực hiện chính, thư ký thực hiện nhiệm vụ
có xác nhận của cơ quan quản lý nhân sự (nếu có cơ quan quản lý nhân sự);
- Lý lịch khoa học của chuyên gia trong nước,
chuyên gia nước ngoài (Mẫu KHCN-06), trong đó có kê khai mức lương chuyên
gia (trường hợp nhiệm vụ có thuê chuyên gia);
- Văn bản xác nhận (nếu có) về sự đồng ý của các tổ
chức tham gia phối hợp thực hiện nhiệm vụ (Mẫu KHCN-07);
- Văn bản cam kết ứng dụng kết quả nghiên cứu của
các cơ quan có liên quan;
- Báo giá thiết bị, nguyên vật liệu chính cần mua
sắm, dịch vụ cần thuê để thực hiện nhiệm vụ (trường hợp thuyết minh đề tài có
nội dung mua, thuê thiết bị, nguyên vật liệu, dịch vụ). Thời gian báo giá không
quá 30 ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ; báo giá được cập nhật, điều chỉnh, bổ
sung trước thời điểm họp thẩm định kinh phí (nếu cần);
- Phương án huy động vốn đối ứng đối với các nhiệm
vụ cấp thành phố phải có vốn đối ứng;
- Tài liệu liên quan khác.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, tính từ
thời điểm kết thúc nhận hồ sơ tham gia tuyển chọn/ giao trực tiếp nhiệm vụ.
e) Cơ quan thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân tham gia đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp chủ trì nhiệm vụ khoa học và
công nghệ.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Biên bản mở hồ sơ tuyển chọn đề tài khoa học và công
nghệ;
- Công văn thông báo kết quả đến tổ chức, cá nhân.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo các mẫu thành
phần hồ sơ như trên.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Theo Điều 10 của
Quyết định số 38/2020/QĐ-UBND .
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính;
- Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN ngày 26/6/2017 của
Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Quyết định số 38/2020/QĐ-UBND ngày 13/10/2020 của
UBND thành phố.
TÊN TỔ CHỨC
ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ
CHỦ TRÌ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP THÀNH PHỐ
Kính gửi: Sở Khoa
học và Công nghệ thành phố Đà Nẵng
Căn cứ thông báo của Sở Khoa học và Công nghệ thành
phố Đà Nẵng về việc tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp thành phố năm ……, chúng tôi:
a) (Ghi tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký
tuyển chọn làm cơ quan chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ).
b) (Ghi họ và tên, học vị, chức vụ địa chỉ cá
nhân đăng ký tuyển chọn làm chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ).
Xin đăng ký chủ trì thực hiện: (Ghi tên nhiệm vụ
khoa học và công nghệ).
Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn chủ trì thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ gồm có:
1. Hồ sơ pháp lý của tổ chức chủ trì:
a) Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức chủ trì;
b) Bản sao Điều lệ hoạt động của tổ chức chủ trì
(nếu có);
c) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
KH&CN của tổ chức chủ trì (nếu có).
2. Thuyết minh nhiệm vụ.
3. Tóm tắt hoạt động KH&CN của tổ chức đăng ký
chủ trì nhiệm vụ.
4. Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm
và các thành viên thực hiện chính, thư ký thực hiện nhiệm.
5. Lý lịch khoa học của chuyên gia trong nước,
chuyên gia nước ngoài, trong đó có kê khai mức lương chuyên gia (nếu có thuê
chuyên gia).
6. Văn bản xác nhận (nếu có) về sự đồng ý của các
tổ chức tham gia phối hợp thực hiện nhiệm vụ.
7. Văn bản cam kết ứng dụng kết quả nghiên cứu của
các cơ quan có liên quan.
8. Báo giá thiết bị, nguyên vật liệu chính cần mua
sắm, dịch vụ cần thuê để thực hiện nhiệm vụ (trường hợp thuyết minh đề tài có
nội dung mua, thuê thiết bị, nguyên vật liệu, dịch vụ).
9. Văn bản cụ thể cho từng trường hợp trong phương
án huy động vốn đối ứng đối với các nhiệm vụ cấp thành phố phải có vốn đối ứng.
10. Tài liệu liên quan khác.
Các tài liệu trên phải có đầy đủ dấu của tổ chức
và chữ ký của cá nhân tương ứng như đã quy định trên từng biểu mẫu.
Chúng tôi xin cam đoan những nội dung và thông tin
kê khai trong Hồ sơ này là đúng sự thật.
|
……………, ngày …… tháng
…… năm 202…
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN
|
TÓM TẮT HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ CẤP THÀNH PHỐ
1. Tên tổ chức
Năm thành lập:
Địa chỉ:
Website:
|
|
Điện thoại:
|
Fax:
|
E-mail:
|
|
2. Chức năng, nhiệm vụ và loại hình hoạt
động KH&CN hoặc sản xuất kinh doanh liên quan đến nhiệm vụ KH&CN
|
3. Tổng số cán bộ có trình độ đại học trở
lên của tổ chức:
|
TT
|
Cán bộ có trình độ
Đại học trở lên
|
Tổng số
|
1
|
PGS và (hoặc) Tiến
sỹ trở lên
|
|
2
|
Thạc sỹ
|
|
3
|
Đại học
|
|
4. Số cán bộ nghiên cứu của tổ chức trực
tiếp tham gia thực hiện nhiệm vụ:
|
TT
|
Cán bộ có trình độ đại học trở lên
|
Số trực tiếp tham gia thực hiện Nhiệm vụ KH&CN
|
1
|
PGS và (hoặc) Tiến
sỹ trở lên
|
|
2
|
Thạc sỹ
|
|
3
|
Đại học
|
|
5. Kinh nghiệm và thành
tích KH&CN trong 5 năm gần nhất liên quan đến nhiệm vụ KH&CN của các
cán bộ trong tổ chức trực tiếp tham gia nhiệm vụ KH&CN đã kê khai ở mục 4
trên đây (nêu lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm, số năm kinh
nghiệm, tên các nhiệm vụ KH&CN đã chủ trì hoặc tham gia, những công
trình, bài báo, báo cáo khoa học đã công bố, xuất bản, những công trình đã áp
dụng vào sản xuất và đời sống, thành tựu hoạt động KH&CN và sản xuất kinh
doanh khác...).
|
6. Cơ sở vật chất kỹ
thuật hiện có liên quan đến nhiệm vụ KH&CN:
- Nhà xưởng, trang thiết bị
chủ yếu...
- Thư viện, phòng sinh hoạt
khoa học...
|
7. Khả năng huy động các
nguồn vốn khác (ngoài ngân sách SNKH) cho việc thực hiện nhiệm vụ KH&CN
|
- Vốn tự có:
|
…………… triệu đồng (văn bản
chứng minh kèm theo).
|
- Nguồn vốn khác:
|
…………… triệu đồng (văn bản
chứng minh kèm theo).
|
|
……………, ngày …… tháng
…… năm 202…
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN
(Họ tên và chữ ký của người lãnh đạo tổ chức, đóng dấu)
|
LÝ LỊCH KHOA HỌC
CỦA CÁ NHÂN THỰC
HIỆN CHÍNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP THÀNH PHỐ
|
ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ:
|
□
|
|
ĐĂNG KÝ THAM GIA THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ:
|
□
|
Tên nhiệm vụ KH&CN đăng ký chủ nhiệm hoặc tham
gia: ………………………………………
1. Họ và tên:
|
2. Năm sinh:
|
3. Nam/Nữ:
|
4. Học hàm:
Học vị:
|
Năm được phong học hàm:
Năm đạt học vị:
|
5. Chức danh nghiên cứu:
|
Chức vụ:
|
6. Địa chỉ nhà riêng:
|
7. Điện thoại: CQ:
|
NR:
|
Mobile:
|
8. Fax:
|
E-mail:
|
9. Tổ chức - nơi làm việc của cá nhân đăng
ký:
Tên tổ chức:
Tên người Lãnh đạo Cơ quan:
Điện thoại người Lãnh đạo Cơ quan:
Địa chỉ Cơ quan:
|
10. Quá trình đào tạo
|
Bậc đào tạo
|
Nơi đào tạo
|
Chuyên môn
|
Năm tốt nghiệp
|
Đại học
|
|
|
|
Thạc sỹ
|
|
|
|
Tiến sỹ
|
|
|
|
Thực tập sinh khoa học
|
|
|
|
11. Quá trình công tác
|
Thời gian (Từ năm
... đến năm...)
|
Vị trí công tác
|
Cơ quan công tác
|
Địa chỉ Cơ quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Các công trình công bố chủ yếu
(Liệt kê các công trình tiêu biểu đã công bố liên
quan đến nhiệm vụ KH&CN đăng ký trong 5 năm gần nhất)
|
TT
|
Tên công trình
(bài báo, công trình...)
|
Là tác giả hoặc là
đồng tác giả công trình
|
Nơi công bố
(tên tạp chí đã đăng công trình)
|
Năm công bố
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
13. Số lượng văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công
nghiệp/quyền sở hữu trí tuệ đã được cấp (liên quan đến nhiệm vụ KH&CN
đăng ký - nếu có)
|
TT
|
Tên và nội dung
văn bằng
|
Năm cấp văn bằng
|
1
|
|
|
2
|
|
|
14. Số công trình được áp dụng trong thực tiễn
(liên quan đến nhiệm vụ KH&CN đăng ký - nếu có)
|
TT
|
Tên công trình
|
Hình thức, quy mô,
địa chỉ áp dụng
|
Thời gian
(bắt đầu - kết thúc)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
15. Các đề tài, dự án, đề án, nhiệm vụ khác đã
chủ trì hoặc tham gia
(trong 5 năm gần đây thuộc lĩnh vực nghiên cứu
của nhiệm vụ KH&CN đăng ký - nếu có)
|
Tên đề tài, dự
án, đề án, nhiệm vụ khác đã chủ trì
|
Cấp quản lý
|
Thuộc Chương
trình
(nếu có)
|
Thời gian
(bắt đầu - kết thúc)
|
Tình trạng
(đã nghiệm thu, chưa nghiệm thu, kết quả đạt được)
|
|
|
|
|
|
Tên đề tài, dự
án, đề án, nhiệm vụ khác đã tham gia
|
Cấp quản lý
|
Thuộc Chương
trình
(nếu có)
|
Thời gian
(bắt đầu - kết thúc)
|
Tình trạng
(đã nghiệm thu, chưa nghiệm thu, kết quả đạt được)
|
|
|
|
|
|
16. Giải thưởng (về KH&CN, về chất
lượng sản phẩm... liên quan đến nhiệm vụ KH&CN đăng ký - nếu có)
|
TT
|
Hình thức và
nội dung giải thưởng
|
Năm tặng thưởng
|
|
|
|
17. Thành tựu hoạt động KH&CN và sản xuất
kinh doanh khác
(liên quan đến nhiệm vụ KH&CN đăng ký - nếu
có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày …… tháng …… năm 202…
TỔ CHỨC - NƠI LÀM VIỆC CỦA
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM
(HOẶC THAM GIA THỰC HIỆN CHÍNH) NHIỆM VỤ KH&CN (*)
(Xác nhận và đóng dấu)
Đơn vị đồng ý và sẽ dành thời gian cần
thiết để Ông, Bà ……… chủ trì (tham gia)
thực hiện nhiệm vụ
|
………, ngày …… tháng ……
năm 202…
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM
(HOẶC THAM GIA THỰC HIỆN CHÍNH) NHIỆM VỤ KH&CN
(Họ tên và chữ ký)
|
(*) Nhà khoa học không thuộc tổ chức
KH&CN nào hoặc cá nhân đã nghỉ hưu thì không cần làm thủ tục xác nhận này.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY XÁC NHẬN
PHỐI HỢP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP THÀNH PHỐ
Kính gửi: Sở Khoa
học và Công nghệ thành phố Đà Nẵng
1. Tên nhiệm vụ KH&CN đăng ký:
Thuộc Chương trình (nếu có):
2. Tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì nhiệm vụ
KH&CN:
- Tên tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ KH&CN:
- Họ và tên, học vị, chức vụ của cá nhân đăng ký
làm chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN:
3. Tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện nhiệm vụ
KH&CN:
- Tên tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện nhiệm vụ
KH&CN:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
Nội dung công việc tham gia trong nhiệm vụ (và kinh
phí tương ứng) của tổ chức phối hợp nghiên cứu đã được thể hiện trong bản
Thuyết minh nhiệm vụ KH&CN của Hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp gửi
Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Đà Nẵng.
Khi Hồ sơ trúng tuyển, chúng tôi cam đoan sẽ
hoàn thành những thủ tục pháp lý do Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Đà Nẵng
hướng dẫn về nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi bên để thực hiện tốt nhất và đúng
thời hạn mục tiêu, nội dung và sản phẩm của nhiệm vụ KH&CN đã đăng ký tham
gia.
…………………………,
ngày ……… tháng ……… năm 202…
|
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ
NHIỆM NHIỆM VỤ KH&CN
(Họ, tên và chữ ký)
|
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ
CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC
ĐĂNG KÝ PHỐI HỢP
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
|
Mẫu KHCN-08 (B6-TM KHXHNV)
|
THUYẾT MINH ĐỀ
TÀI
NGHIÊN CỨU KHOA
HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN CẤP THÀNH PHỐ1
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ TÀI
1
|
Tên đề tài:
|
1a. Mã số của đề tài: (được cấp khi hồ
sơ trúng tuyển)
|
2
|
Loại đề tài:
- □ Thuộc Chương trình (Ghi rõ tên chương
trình), Mã số:
- □ Độc lập
- □ Khác
|
3
|
Thời gian thực hiện: ………. Tháng
(từ tháng /năm 20… đến
tháng /năm 20…)
|
4
|
Kinh phí thực hiện:
Tổng kinh phí: ………… (triệu đồng), trong
đó:
- Từ ngân sách sự nghiệp khoa học: …
- Từ nguồn tự có của tổ chức: …
- Từ nguồn khác: …
|
5
|
Phương thức khoán chi:
|
|
□ Khoán đến sản phẩm cuối cùng
|
□ Khoán từng phần, trong đó:
- Kinh phí khoán: ………… triệu đồng
- Kinh phí không khoán: ………… triệu đồng
|
6
|
Chủ nhiệm đề tài:
|
|
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………… Nam/Nữ:
……………………..
Học hàm, học vị: …………………………………………………………………………………
Chức danh khoa học: ……………………………………… Chức vụ:
……………………….
Điện thoại của tổ chức: ……………………………………. Mobile:
…………………………
Fax: ………………………………………………………….. E-mail: …………………………
Tên tổ chức đang công tác:
……………………………………………………………………
Địa chỉ tổ chức: ………………………………………………………………………………….
Địa chỉ nhà riêng:
……………………………………………………………………………….
|
7
|
Thư ký đề tài:
|
|
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………… Nam/Nữ:
……………………..
Học hàm, học vị: …………………………………………………………………………………
Chức danh khoa học: ……………………………………… Chức vụ:
……………………….
Điện thoại của tổ chức: ……………………………………. Mobile:
…………………………
Fax: ………………………………………………………….. E-mail: …………………………
Tên tổ chức đang công tác:
……………………………………………………………………
Địa chỉ tổ chức: ………………………………………………………………………………….
Địa chỉ nhà riêng: ……………………………………………………………………………….
|
8
|
Tổ chức chủ trì đề tài2:
|
|
Tên tổ chức chủ trì đề tài:
………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………… Fax: ……………………………
Website: …………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Họ và tên thủ trưởng tổ chức:
…………………………………………………………………
Số tài khoản: …………………………………………………………………………………….
Kho bạc nhà nước/Ngân hàng:
………………………………………………………………..
Tên cơ quan chủ quản đề tài:
………………………………………………………………….
|
9
|
Các tổ chức phối hợp chính thực hiện đề tài:
(nếu có)
|
|
1. Tổ chức 1:
……………………………………………………………………………………
Tên cơ quan chủ quản …………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………… Fax: ……………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Họ và tên thủ trưởng tổ chức:
…………………………………………………………………
Số tài khoản: …………………………………………………………………………………….
Ngân hàng: ………………………………………………………………………………………
2. Tổ chức 2:
……………………………………………………………………………………
Tên cơ quan chủ quản …………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………… Fax: ……………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Họ và tên thủ trưởng tổ chức:
…………………………………………………………………
Số tài khoản: …………………………………………………………………………………….
Ngân hàng: ………………………………………………………………………………………
|
10
|
Các cán bộ thực hiện đề tài:
|
(Ghi những người có đóng góp khoa học và chủ
trì thực hiện những nội dung chính thuộc tổ chức chủ trì và tổ chức
phối hợp tham gia thực hiện đề tài, không quá 10 người kể cả chủ nhiệm đề
tài. Những thành viên tham gia khác lập danh sách theo mẫu này và gửi kèm
theo hồ sơ khi đăng ký)
|
|
Họ và tên, học
hàm học vị
|
Tổ chức công tác
|
Nội dung công
việc tham gia
|
Thời gian làm
việc cho đề tài
(Số tháng quy đổi3)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC
HIỆN ĐỀ TÀI
11
|
Mục tiêu của đề tài: (phát
triển và cụ thể hoá định hướng mục tiêu theo đặt hàng)
|
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
|
12
|
Tình trạng đề tài:
|
□ Mới
|
□ Kế tiếp hướng nghiên cứu của
chính nhóm tác giả
□ Kế tiếp nghiên cứu của người
khác
|
13
|
Tổng quan tình hình nghiên
cứu, luận giải về mục tiêu và những nội dung nghiên cứu của đề tài:
|
13.1. Tổng quan tình
hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài
(Mô tả, phân tích, đánh giá
đầy đủ, rõ ràng mức độ thành công, hạn chế của các công trình nghiên cứu
trong và ngoài nước có liên quan và những kết quả nghiên cứu mới nhất trong
lĩnh vực nghiên cứu của đề tài)
13.2. Luận giải về sự
cần thiết, tính cấp bách, ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
(Trên cơ sở tổng quan tình
hình nghiên cứu, luận giải sự cần thiết, tính cấp bách, ý nghĩa lý luận và thực
tiễn của đề tài, nêu rõ cơ sở cho việc cụ thể hoá mục tiêu và những định hướng
nội dung chính cần thực hiện trong đề tài)
13.2. Đối tượng nghiên
cứu, phạm vi nghiên cứu, đối tượng khảo sát của đề tài:
- Đối tượng nghiên cứu:
- Phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng khảo sát:
|
14
|
Liệt kê danh mục các công
trình nghiên cứu, tài liệu trong nước và ngoài nước có liên quan đến đề tài
đã trích dẫn khi đánh giá tổng quan:
|
(tên công trình, tác giả,
nơi và năm công bố, chỉ nêu những danh mục đã được trích dẫn)
|
15
|
Nội dung nghiên cứu của đề
tài:
|
(xác định các nội dung
nghiên cứu rõ ràng, có tính hệ thống, logic, phù hợp cần thực hiện để đạt mục
tiêu đề ra; ghi rõ các chuyên đề nghiên cứu cần thực hiện trong từng nội dung)
|
|
Nội dung 1:
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Nội dung 2:
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Nội dung 3:
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
|
16
|
Các hoạt động phục vụ nội
dung nghiên cứu của đề tài:
|
(giải trình các hoạt động
cần thiết dưới đây phục vụ cho nội dung nghiên cứu của đề tài)
|
|
- Sưu tầm/dịch tài liệu phục vụ
nghiên cứu (các tài liệu chính)
- Hội thảo/toạ đàm khoa học
(số lượng, chủ đề, mục đích, yêu cầu)
- Khảo sát/điều tra thực tế
trong nước (quy mô, địa bàn, mục đích/yêu cầu, nội dung, phương pháp)
- Khảo sát nước ngoài (quy mô,
mục đích/yêu cầu, đối tác, nội dung)
- ………
|
17
|
Cách tiếp cận, phương pháp
nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng:
|
(Luận cứ rõ cách tiếp cận
vấn đề nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật dự kiến sử dụng gắn với
từng nội dung chính của đề tài; so sánh với các phương pháp giải quyết tương
tự khác và phân tích để làm rõ được tính ưu việt của phương pháp sử dụng)
Cách tiếp cận:
………………………………………………………………………………………………………………
Phương pháp nghiên cứu,
kỹ thuật sử dụng:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
|
18
|
Phương án phối hợp với các
tổ chức nghiên cứu trong nước:
|
[Trình bày rõ phương án
phối hợp: tên các tổ chức phối hợp chính tham gia thực hiện đề tài (kể cả tổ
chức sử dụng kết quả nghiên cứu) và nội dung công việc tham gia trong đề tài;
khả năng đóng góp về nhân lực, tài chính - nếu có]
|
19
|
Phương án hợp tác quốc tế:
(nếu có)
|
(Trình bày rõ phương án
phối hợp: tên đối tác nước ngoài; nội dung đã hợp tác - đối với đối tác đã có
hợp tác từ trước; nội dung cần hợp tác trong khuôn khổ đề tài; hình thức thực
hiện. Phân tích rõ lý do cần hợp tác và dự kiến kết quả hợp tác; tác động của
hợp tác đối với kết quả của đề tài)
|
20
|
Tiến độ thực hiện:
|
|
Các nội dung, công việc chủ yếu cần được thực hiện; các mốc đánh giá
chủ yếu
|
Kết quả phải đạt
|
Thời gian
(bắt đầu, kết thúc)
|
Cá nhân, tổ chức thực hiện*
|
Dự kiến kinh phí
|
1
|
Nội dung 1
|
|
|
|
|
- Công việc 1
|
|
|
|
|
- Công việc 2
|
|
|
|
|
………
|
|
|
|
|
2
|
Nội dung 2
|
|
|
|
|
- Công việc 1
|
|
|
|
|
- Công việc 2
|
|
|
|
|
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Chỉ ghi những cá nhân có tên tại Mục 10
III. SẢN PHẨM CỦA ĐỀ TÀI
21
|
Sản phẩm chính của Đề tài
và yêu cầu chất lượng cần đạt: (liệt kê theo dạng sản phẩm)
|
21.1. Dạng I: Báo
cáo khoa học (báo cáo chuyên đề, báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu, báo cáo
kiến nghị); kết quả dự báo; mô hình; quy trình; phương pháp nghiên cứu mới;
sơ đồ, bản đồ; số liệu, cơ sở dữ liệu và các sản phẩm khác.
|
TT
|
Tên sản phẩm
(ghi rõ tên từng sản phẩm)
|
Yêu cầu khoa học cần đạt
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21.2. Dạng II: Bài
báo; Sách chuyên khảo và các sản phẩm khác.
|
TT
|
Tên sản phẩm
(ghi rõ tên từng sản phẩm)
|
Yêu cầu khoa học cần đạt
|
Dự kiến nơi công bố (Tạp chí, Nhà xuất bản)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Lợi ích của đề tài và
phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu:
|
22.1. Lợi ích của đề tài:
a) Tác động đến xã hội
(đóng góp cho việc xây dựng chủ trương, chính sách, pháp luật hoặc có tác
động làm chuyển biến nhận thức của xã hội) và tác động đối với ngành, lĩnh
vực khoa học (đóng góp mới, mở ra hướng nghiên cứu mới thông qua các công
trình công bố ở trong và ngoài nước)
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
b) Nâng cao năng lực nghiên
cứu của tổ chức, cá nhân thông qua tham gia thực hiện đề tài, đào tạo trên
đại học (số người được đào tạo thạc sỹ - tiến sỹ, chuyên ngành đào tạo)
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
22.2. Phương thức chuyển
giao kết quả nghiên cứu:
(Nêu rõ tên kết quả nghiên
cứu; cơ quan/tổ chức ứng dụng; luận giải nhu cầu của cơ quan/tổ chức ứng
dụng; tính khả thi của phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu)
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
|
IV. NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ NGUỒN
KINH PHÍ (Giải trình chi tiết trong phụ lục kèm theo)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
23
|
Kinh phí thực hiện đề tài
phân theo các khoản chi
|
|
Nguồn kinh phí
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Trả công lao động
(khoa học, phổ thông)
|
Nguyên, vật liệu, năng lượng
|
Thiết bị, máy móc
|
Xây dựng, sửa chữa nhỏ
|
Chi khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
Tổng kinh phí
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ngân sách SNKH:
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguồn tự có của tổ chức:
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nguồn khác
(vốn huy động...)
|
|
|
|
|
|
|
Ngày …… tháng …… năm 20…
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
(Họ tên và chữ ký)
|
Ngày …… tháng …… năm 20…
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC
CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Ngày …… tháng …… năm
200…
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG(*)
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
|
(*) Sở Khoa học và Công nghệ chỉ ký
tên, đóng dấu khi đề tài được phê duyệt.
1. Dự toán theo 7 nội dung hướng dẫn tại Điểm a
Khoản 1 Điều 7 của Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015
của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và phù hợp với
nội dung của nhiệm vụ.
5. Lcs Lương cơ sở do Nhà nước quy định; dự toán
tiền công lao đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ theo quy định
tại Điểm a Khoản 1 Điều 7 của Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày
22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
a. Bố trí trong số thiết bị máy móc hiện có của tổ
chức chủ trì đề tài/đề án/dự án SXTN (nếu chưa đủ thì xây dựng phương án
hoặc b, hoặc c, hoặc d, hoặc cả b, c, d)
b. Điều chuyển thiết bị máy móc
c. Thuê thiết bị máy móc
d. Mua sắm mới thiết bị máy móc
1. Dự toán theo 7 nội dung hướng dẫn tại Điểm a
Khoản 1 Điều 7 của Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015
của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và phù hợp với
nội dung của nhiệm vụ.
5. Lcs Lương cơ sở do Nhà nước quy định; dự toán
tiền công lao đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ theo quy định
tại Điểm a Khoản 1 Điều 7 của Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày
22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
a. Bố trí trong số thiết bị máy móc hiện có của tổ
chức chủ trì nhiệm vụ (nếu chưa đủ thì xây dựng phương án hoặc b, hoặc c,
hoặc d, hoặc cả b, c, d)
b. Điều chuyển thiết bị máy móc
c. Thuê thiết bị máy móc