Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 628/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ thành phố Đà Nẵng

Số hiệu: 628/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng Người ký: Lê Trung Chinh
Ngày ban hành: 31/03/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 628/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 31 tháng 3 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của UBND thành phố Đà Nẵng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố, thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện; UBND các phường, xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Lưu: VT, KSTT.

CHỦ TỊCH




Lê Trung Chinh

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

(Kèm theo Quyết định số 628/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2023 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

1

Đề nghị cấm đỗ xe ngày chẵn, ngày lẻ trên các tuyến đường trên địa bàn thành phố

Đường bộ

Sở Giao thông vận tải

2

Phê duyệt kế hoạch bảo trì công trình đường bộ đối với đường tỉnh và các tuyến đường khác do Sở Giao thông vận tải quản lý

Đường bộ

Sở Giao thông vận tải

3

Thẩm định, phê duyệt dự toán kinh phí lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND thành phố

Quy hoạch xây dựng, kiến trúc

Sở Xây dựng

4

Đề nghị ngừng cung cấp dịch vụ đối với số điện thoại quảng cáo, rao vặt trên địa bàn thành phố

Viễn thông và Internet

Sở Thông tin và Truyền thông

5

Cấp mới, hủy, sửa đổi quyền sử dụng Phần mềm quản lý văn bản và điều hành

Công nghệ thông tin

Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông Đà Nẵng thuộc Sở Thông tin và Truyền thông

6

Cấp mới, sửa đổi, thu hồi tên miền con danang.gov.vn

Công nghệ thông tin

Trung tâm Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin Đà Nẵng thuộc Sở Thông tin và Truyền thông

7

Cấp mới, thay đổi, hủy bỏ địa chỉ thư công vụ thành phố

Công nghệ thông tin

Trung tâm Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin Đà Nẵng thuộc Sở Thông tin và Truyền thông

8

Tích hợp ứng dụng trên Hệ thống eGov

Công nghệ thông tin

Sở Thông tin và Truyền thông

9

Sử dụng dữ liệu trên Hệ thống eGov

Công nghệ thông tin

Sở Thông tin và Truyền thông

10

Lựa chọn sách giáo khoa trong các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn thành phố

Giáo dục và Đào tạo

Sở Giáo dục và Đào tạo

11

Xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước

Hoạt động khoa học và công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ

12

Đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước

Hoạt động khoa học và công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ

13

Chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước

Hoạt động khoa học và công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ

14

Đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước

Hoạt động khoa học và công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ

15

Khen thưởng trong hoạt động khoa học và công nghệ thành phố Đà Nẵng

Hoạt động khoa học và công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ

16

Cập nhật thông tin ngăn chặn, thông tin giải tỏa ngăn chặn

Công chứng

Sở Tư pháp

17

Phê duyệt kết quả tiếp nhận vào viên chức

Công chức, viên chức

Sở Nội vụ

18

Thỏa thuận tiếp nhận viên chức từ các đơn vị không thuộc UBND thành phố Đà Nẵng quản lý đến công tác tại đơn vị sự nghiệp thuộc các cơ quan, đơn vị thuộc UBND thành phố Đà Nẵng

Công chức, viên chức

Sở Nội vụ

19

Quyết định tuyển dụng công chức/ tuyển dụng và bổ nhiệm vào ngạch công chức

Công chức, viên chức

Sở Nội vụ

20

Bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên, thanh tra viên chính

Công chức, viên chức

Sở Nội vụ

21

Miễn nhiệm ngạch thanh tra viên

Công chức, viên chức

Sở Nội vụ

22

Cử công chức, viên chức tham gia kỳ thi nâng ngạch/thăng hạng lên chuyên viên cao cấp; thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ, ngành tổ chức

Công chức, viên chức

Sở Nội vụ

23

Phê duyệt Đề án thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp

Công chức, viên chức

Sở Nội vụ

24

Phê duyệt kết quả thi hoặc xét thăng hạng

Công chức, viên chức

Sở Nội vụ

25

Quyết định bổ nhiệm vào ngạch/chức danh nghề nghiệp đối với công chức, viên chức đã trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch/ thăng hạng lên hạng II, hạng I

Công chức, viên chức

Sở Nội vụ

26

Bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý/viên chức quản lý

Công chức, viên chức

Sở Nội vụ

27

Bổ nhiệm lại công chức lãnh đạo, quản lý/viên chức quản lý

Công chức, viên chức

Sở Nội vụ

28

Kéo dài thời gian giữ chức vụ công chức lãnh đạo, quản lý/viên chức quản lý

Công chức, viên chức

Sở Nội vụ

29

Thẩm định tài liệu bồi dưỡng (đối với các lớp bồi dưỡng trên 03 ngày)

Công chức, viên chức

Sở Nội vụ

30

Phê duyệt Đề án vị trí việc làm cơ quan hành chính

Công chức, viên chức

Sở Nội vụ

31

Phê duyệt Đề án vị trí việc làm đơn vị sự nghiệp do Nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động

Công chức, viên chức

Sở Nội vụ

32

Thỏa thuận thôi việc đối với công chức, viên chức, hợp đồng lao động là đối tượng thu hút và đào tạo theo Chính sách phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao khu vực công

Công chức, viên chức

Sở Nội vụ

33

Nâng bậc lương trước thời hạn để nghỉ hưu đối với công chức, viên chức (đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định của của Giám đốc Sở Nội vụ và của Chủ tịch UBND thành phố)

Công chức, viên chức

Sở Nội vụ

34

Điều chỉnh, chuyển giao biên chế công chức, số lượng người làm việc

Tổ chức biên chế

Sở Nội vụ

35

Thành lập tổ chức phối hợp liên ngành

Tổ chức biên chế

Sở Nội vụ

36

Đổi tên, hợp nhất, giải thể, thay đổi thành viên tổ chức phối hợp liên ngành

Tổ chức biên chế

Sở Nội vụ

37

Khen thưởng tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn

Xây dựng chính quyền

Sở Nội vụ

38

Thẩm định Kế hoạch khảo sát mức độ hài lòng tổ chức, công dân của các đơn vị khảo sát độc lập đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố

Cải cách hành chính

Sở Nội vụ

39

Thẩm định Danh mục thành phần tài liệu của những hồ sơ bảo quản vĩnh viễn

Văn thư, lưu trữ

Sở Nội vụ

40

Xác minh đơn khiếu nại

Công tác giải quyết khiếu nại

Thanh tra thành phố

41

Xử lý hồ sơ đón tiếp, làm việc với các đoàn khách quốc tế

Công tác Lãnh sự

Sở Ngoại vụ

42

Lấy ý kiến các sở, ban, ngành có liên quan về dự án đầu tư cửa hàng kinh doanh xăng dầu (trường hợp 1 và trường hợp 4 tại Hướng dẫn đính kèm theo Quyết định số 291/QĐ-UBND ngày 29/01/2021 của UBND thành phố Đà Nẵng).

Kinh doanh xăng dầu

Sở Công Thương

43

Cung cấp thông tin về danh sách cơ sở lưu trú du lịch

Du lịch

Sở Du lịch

44

Lấy ý kiến về lắp đặt bảng, biển, màn hình led quảng cáo (không nằm trong quy hoạch)

Quảng cáo

Sở Giao thông Vận tải; Sở Xây dựng

45

Tuyên truyền cổ động trực quan trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

Quảng cáo

Sở Văn hóa và Thể thao

46

Báo cáo tình hình hoạt động của các Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, Quỹ xã hội, Quỹ từ thiện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Tài chính hành chính sự nghiệp

Sở Tài chính

47

Mua sắm tập trung máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho các đơn vị dự toán cấp thành phố (không bao gồm UBND các quận và phường).

Tài sản công

Sở Tài chính

48

Tham gia ý kiến đối với tình hình sử dụng lao động; kế hoạch sử dụng lao động; quỹ tiền lương người lao động; quỹ tiền lương, thù lao người quản lý của doanh nghiệp nhà nước do UBND thành phố làm cơ quan đại diện chủ sở hữu.

Lao động tiền lương

Sở Tài chính

49

Tham gia ý kiến đối với đề nghị của Người đại diện phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối liên quan đến chỉ tiêu sản xuất kinh doanh, kế hoạch tài chính hằng năm.

Xây dựng (cấp nước), Tài nguyên và Môi trường (vệ sinh môi trường đô thị), Tài chính

Sở Tài chính

50

Xin ý kiến đối với hồ sơ nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo lĩnh vực quản lý của ngành

Việc làm - An toàn lao động

Sở, ban, ngành

51

Xây dựng, thẩm định Hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ tính tiền bồi thường về đất khi nhà nước thu hồi đất (áp dụng đối với trường hợp thửa đất hoặc khu đất có giá trị tính theo giá đất trong Bảng giá đất dưới 30 tỷ đồng)

Đất đai

Sở Tài nguyên và Môi trường

52

Xây dựng, thẩm định giá đất tái định cư

Đất đai

Sở Tài nguyên và Môi trường

53

Lập kế hoạch, thẩm định, phê duyệt Kế hoạch tái định cư

Đất đai

Sở Tài nguyên và Môi trường

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC

I. Lĩnh vực Đường bộ

1. Đề nghị cấm đỗ xe ngày chẵn, ngày lẻ trên các tuyến đường trên địa bàn thành phố

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Đề nghị các đơn vị đề xuất các tuyến đường cấm đỗ xe ngày chẵn, ngày lẻ.

- Định kỳ 02 lần/năm, Sở Giao thông vận tải (viết tắt là Sở GTVT) có văn bản gửi UBND các quận, huyện đề nghị đề xuất các tuyến đường cấm đỗ xe theo ngày chẵn, ngày lẻ theo phân cấp quản lý.

- UBND quận, huyện phối hợp UBND các phường, xã, các lực lượng và đơn vị liên quan căn cứ thực tế tình hình giao thông, kiểm tra, đánh giá cụ thể hiện trạng tuyến/đoạn tuyến đường (bề rộng mặt đường, chiều dài, hiện trạng cấm dừng, đỗ xe trên tuyến, mật độ giao thông...) để đề xuất các tuyến, đoạn tuyến đường cần triển khai cấm đỗ xe theo ngày chẵn, ngày lẻ thuộc địa bàn quản lý và gửi kết quả về Sở GTVT.

Bước 2: Họp bàn, kiểm tra hiện trường

Trên cơ sở đề xuất của UBND các quận, huyện, Sở Giao thông vận tải tổng hợp, tổ chức cuộc họp với các ngành, địa phương để họp bàn, kiểm tra hiện trường (nếu cần thiết) và thống nhất các tuyến, đoạn tuyến đường cần triển khai cấm đỗ xe theo ngày chẵn, ngày lẻ.

Thời gian thực hiện: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày hết thời hạn đề xuất của UBND các quận, huyện.

Bước 3: Quyết định chủ trương thực hiện

Căn cứ đề xuất của UBND các quận, huyện và kết quả làm việc với các ngành, địa phương liên quan, Giám đốc Sở Giao thông vận tải quyết định các tuyến đường triển khai cấm đỗ xe theo ngày chẵn, ngày lẻ trên địa bàn thành phố và có văn bản triển khai thực hiện.

Thời gian thực hiện: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày các ngành, địa phương thống nhất.

b) Cách thức thực hiện: Không quy định

c) Thành phần hồ sơ: Không quy định

d) Số lượng hồ sơ: Không quy định

đ) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND các quận, huyện

g) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản triển khai cấm đỗ xe ngày chẵn, ngày lẻ các tuyến đường trên địa bàn thành phố

i) Phí, lệ phí (nếu có): Không

k) Tên mẫu đơn: Không quy định

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 2415/QĐ-UBND ngày 14/9/2023 của Chủ tịch UBND thành phố về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Giao thông vận tải nhiệm vụ tổ chức giao thông trên các hệ thống đường bộ thuộc phạm vi quản lý của Chủ tịch UBND thành phố.

- Kế hoạch triển khai công tác đảm bảo an toàn giao thông trên địa bàn thành phố hằng năm.

2. Phê duyệt kế hoạch bảo trì công trình đường bộ đối với đường tỉnh và các tuyến đường khác do Sở Giao thông vận tải quản lý

a) Trình tự thực hiện:

* Đối với trường hợp định kỳ hằng năm

Bước 1: Rà soát, tổng hợp và đề xuất

Hàng năm, UBND các quận, huyện, các nhà thầu quản lý, bảo dưỡng thường xuyên chịu trách nhiệm rà soát, tổng hợp, đề xuất Kế hoạch bảo trì công trình thuộc hệ thống đường bộ đối với đường do Sở Giao thông vận tải (viết tắt là Sở GTVT) quản lý sử dụng ngân sách thành phố, gửi Trung tâm Quản lý hạ tầng giao thông (viết tắt là Trung tâm)

Trên cơ sở đó, căn cứ vào tình trạng công hình đường bộ, các thông tin về quy mô và kết cấu công trình, lịch sử sửa chữa bảo trì, các dữ liệu khác về các tuyến đường, công trình đường bộ, tiêu chuẩn kỹ thuật và quy trình bảo trì, định mức kinh tế - kỹ thuật, công việc và danh mục tuyến đường ưu tiên, Trung tâm đề xuất Sở GTVT nhu cầu quản lý, bảo trì cho năm sau của hệ thống đường địa phương sử dụng vốn ngân sách nhà nước.

Bước 2: Tổ chức rà soát, kiểm tra hiện trường và thống nhất đề xuất

Trên cơ sở đề xuất của Trung tâm, Sở GTVT tổng hợp, tổ chức các cuộc họp với các ngành, địa phương để họp bàn, kiểm tra hiện trường (nếu cần thiết) và thống nhất các tuyến, đoạn tuyến đường cần sửa chữa.

Thời gian thực hiện: 20 ngày kể từ ngày nhận được đề xuất của đơn vị (thời gian hoàn thành phải trước ngày 20/6 hằng năm).

Bước 3: Quyết định chủ trương thực hiện

Căn cứ đề xuất của Trung tâm và ý kiến của các ngành, địa phương có liên quan, Giám đốc Sở GTVT trình Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt danh mục Kế hoạch bảo trì công trình thuộc hệ thống đường bộ đối với đường tỉnh và các tuyến đường khác do Sở GTVT quản lý.

Thời gian thực hiện: 10 ngày (thời gian hoàn thành phải trước ngày 30/6 hằng năm).

* Đối với trường hợp phát sinh trong năm (Cập nhật, điều chỉnh bổ sung danh mục kế hoạch đã được phê duyệt)

Bước 1: Trên cơ sở các nội dung phát sinh (như điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông, các công trình cần sửa chữa đột xuất...) cần xem xét điều chỉnh bổ sung vào danh mục Kế hoạch, Trung tâm tổng hợp rà soát, tổng hợp đề xuất Sở GTVT xem xét, thống nhất

Bước 2: Tổ chức rà soát, kiểm tra hiện trường và thống nhất đề xuất bổ sung danh mục Kế hoạch.

Trên cơ sở đề xuất của Trung tâm, Sở GTVT tổng hợp, tổ chức các cuộc họp với các ngành, địa phương để họp bàn, kiểm tra hiện trường (nếu cần thiết) và thống nhất các tuyển, đoạn tuyến đường cần sửa chữa.

Thời gian thực hiện: 20 ngày kể từ ngày nhận được đề xuất của đơn vị (thời gian hoàn thành phải trước ngày 20/11 hằng năm).

Bước 3: Quyết định chủ trương thực hiện Điều chỉnh, bổ sung

Căn cứ đề xuất của Trung tâm và ý kiến của các ngành, địa phương có liên quan, Giám đốc Sở GTVT trình Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt danh mục điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch bảo trì công trình thuộc hệ thống đường bộ đối với đường tỉnh và các tuyến đường khác do Sở GTVT quản lý.

Thời hạn: 10 ngày (thời gian hoàn thành phải trước ngày 30/11 hằng năm).

b) Cách thức thực hiện: Không quy định

c) Thành phần hồ sơ: Không quy định

d) Số lượng hồ sơ: Không quy định

đ) Thời hạn giải quyết:

- Đối với trường hợp định kỳ hằng năm: 30 ngày

- Đối với trường hợp phát sinh trong năm: 30 ngày.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Quản lý hạ tầng và UBND các quận, huyện

g) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Văn bản phê duyệt danh mục Kế hoạch bảo trì công trình thuộc hệ thống đường bộ đối với đường tỉnh và các tuyến đường khác do Sở GTVT quản lý.

i) Phí, lệ phí (nếu có): Không

k) Tên mẫu đơn: Không quy định

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Quyết định số 32/2021/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

II. Lĩnh vực Quy hoạch Xây dựng, Kiến trúc

3. Thẩm định, phê duyệt dự toán kinh phí lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND thành phố

a) Trình tự thực hiện

- Chủ đầu tư lập đồ án quy hoạch chuẩn bị đầy đủ văn bản, hồ sơ theo quy định, gửi đến bộ phận văn thư của Sở Xây dựng.

- Bộ phận văn thư tiếp nhận và chuyển phòng chuyên môn kiểm tra nội dung và tính pháp lý của hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phòng chuyên môn trả hồ sơ bằng văn bản, đồng thời hướng dẫn đầy đủ để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ, nộp lại Sở Xây dựng.

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm thẩm định, phê duyệt dự toán kinh phí lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị.

b) Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận văn thư của Sở Xây dựng, nộp trực tuyến qua Hệ thống thông tin chính quyền điện tử thành phố Đà Nẵng (Egov) hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ

- Thành phần hồ sơ:

+ Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt dự toán kinh phí lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị.

+ Bản vẽ sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất nghiên cứu lập quy hoạch.

+ Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch (trường hợp trình thẩm định, phê duyệt dự toán lập đồ án quy hoạch).

+ Dự toán kinh phí lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch.

+ Báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ dự toán kinh phí lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch (trong trường hợp Sở Xây dựng có yêu cầu).

+ Các hồ sơ pháp lý có liên quan khác.

- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

d) Thời hạn giải quyết

30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Chủ đầu tư lập đồ án quy hoạch.

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính

Sở Xây dựng.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Văn bản hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Quyết định phê duyệt dự toán kinh phí lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị.

h) Phí, lệ phí

Theo quy định tại Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Không có

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

- Quy hoạch thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước để lập quy hoạch.

- Quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND thành phố.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009.

- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014.

- Luật sửa đổi một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020.

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.

- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.

- Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.

- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2019 hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.

- Quyết định số 2623/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2021 của UBND thành phố về việc ủy quyền tổ chức thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch, lập đồ án quy hoạch và chi phí thực hiện các công việc có liên quan đến lập quy hoạch đối với các đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND thành phố.

- Thông báo số 129/TB-VP ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Văn phòng UBND thành phố về Kết luận của Phó Chủ tịch UBND thành phố Lê Quang Nam tại buổi họp liên quan đến công tác quản lý quy hoạch đô thị.

III. Lĩnh vực Viễn thông và Internet

4. Đề nghị ngừng cung cấp dịch vụ đối với số điện thoại quảng cáo, rao vặt trên địa bàn thành phố

a) Trình tự thực hiện

- Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông.

- Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Sở Thông tin và Truyền thông sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ.

++ Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Sở Thông tin và Truyền thông xác minh số điện thoại quảng cáo, rao vặt sai quy định của các cơ quan, đơn vị gửi đến và có văn bản đề nghị doanh nghiệp viễn thông ngừng cung cấp dịch vụ theo quy định (văn bản đồng gửi cho cơ quan, đơn vị nộp hồ sơ).

++ Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu: Sở Thông tin và Truyền thông sẽ ra thông báo đề nghị sửa đổi, bổ sung.

+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Sở sẽ gửi thông báo nêu lý do từ chối hồ sơ.

Kết quả xử lý hồ sơ hoặc thông báo từ chối hồ sơ được gửi về tài khoản điện tử trên Hệ thống Egov của người nộp hồ sơ. Đồng thời, thông tin xử lý hồ sơ sẽ được gửi mail đến địa chỉ thư điện tử của người nộp hồ sơ và gửi tin nhắn đến điện thoại di động của người nộp hồ sơ.

b) Cách thức thực hiện

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả bằng hình thức trực tuyến, hoặc trực tiếp, hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

Sở Thông tin và Truyền thông khuyến khích tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến thành phố Đà Nẵng tại địa chỉ https://dichvucong.danang.gov.vn.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị ngừng cung cấp dịch vụ viễn thông đối với số điện thoại quảng cáo, rao vặt.

+ Các hình ảnh chứng minh số điện thoại quảng cáo, rao vặt sai quy định.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết

05 ngày làm việc, kể từ khi đầy đủ hồ sơ đạt yêu cầu.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Sở Văn hóa và Thể thao và UBND các quận, huyện.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Công văn về việc cắt cung cấp dịch vụ đối với số điện thoại quảng cáo, rao vặt trên địa bàn thành phố.

h) Phí, lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Tổ chức, cá nhân thực hiện theo mẫu Văn bản đề nghị ngừng cung cấp dịch vụ viễn thông đối với số điện thoại quảng cáo, rao vặt (Mẫu TTTT-01).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 05/11/2018 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc chấn chỉnh và tăng cường hiệu lực công tác quản lý hoạt động quảng cáo, rao vặt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Mẫu TTTT-01

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………, ngày … tháng … năm ………

ĐỀ NGHỊ CẮT CÁC SỐ ĐIỆN THOẠI QUẢNG CÁO, RAO VẶT SAI QUY ĐỊNH

Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng

Đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông yêu cầu các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại cắt các số điện thoại quảng cáo, rao vặt sai quy định, cụ thể như sau:

1. Danh sách các số điện thoại quảng cáo, rao vặt sai quy định: □;

2. Hình ảnh của các số điện thoại quảng cáo, rao vặt sai quy định: □.

Danh sách và hình ảnh của các số điện thoại nói trên được gửi kèm đề nghị này./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan chủ quản (nếu có);
- Lưu: VT……

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)



Ghi chú:

Đơn vị gửi đề nghị này kèm theo danh sách và hình ảnh của các số điện thoại quảng cáo sai quy định (dạng file PDF), chuyển qua email: [email protected]

IV. Lĩnh vực Công nghệ thông tin

5. Cấp mới, hủy, sửa đổi quyền sử dụng Phần mềm quản lý văn bản và điều hành

a) Trình tự thực hiện

- Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ đến Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông Đà Nẵng qua Cổng Dịch vụ công thành phố.

- Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông Đà Nẵng tiếp nhận thông tin yêu cầu cấp mới, hủy, sửa đổi quyền sử dụng Phần mềm quản lý văn bản và điều hành, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ

+ Trường hợp hợp lệ, Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông Đà Nẵng tiến hành xử lý

+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông Đà Nẵng từ chối tiếp nhận hồ sơ

- Kết quả xử lý hồ sơ hoặc thông báo từ chối hồ sơ được gửi về tài khoản điện tử của người nộp hồ sơ. Đồng thời, thông tin xử lý hồ sơ sẽ được gửi mail đến địa chỉ thư điện tử của người nộp hồ sơ và gửi tin nhắn đến điện thoại di động của người nộp hồ sơ.

b) Cách thức thực hiện

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả bằng hình thức trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công thành phố Đà Nẵng tại địa chỉ https://dichvucong.danang.gov.vn.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ

- Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị cấp mới, hủy, sửa đổi quyền sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết

- Cấp mới: 03 ngày, kể từ khi đầy đủ hồ sơ đạt yêu cầu.

- Hủy/sửa đổi: 01 ngày, kể từ khi đầy đủ hồ sơ đạt yêu cầu.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Các sở, ban, ngành, quận huyện, xã phường, các cơ quan Đảng.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông Đà Nẵng thuộc Sở Thông tin và Truyền thông.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Xác nhận cấp mới, hủy, sửa đổi quyền sử dụng phần mềm.

h) Phí, lệ phí: Không có.

i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Tổ chức, cá nhân thực hiện theo mẫu Giấy đề nghị cấp mới, hủy, sửa đổi quyền sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành theo (Mẫu TTTT-02).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

Quyết định số 3309/QĐ-UBND ngày 05/9/2020 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng ứng dụng Quản lý văn bản và Điều hành trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Mẫu TTTT-02

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Đà Nẵng, ngày … tháng … năm ………

GIẤY ĐỀ NGHỊ

Cấp mới, hủy, sửa đổi quyền sử dụng Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành cho cơ quan, tổ chức

Kính gửi: Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông Đà Nẵng, Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng

1. Thông tin cơ quan, tổ chức đăng ký cấp mới, hủy, sửa đổi

Tên cơ quan, tổ chức (1):

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ thư điện tử (2): …………………………………………………………………………….

2. Thông tin của người quản lý phần mềm Quản lý văn bản điều hành: (3)

Họ và tên (chữ in hoa): ………………………………………………… Giới tính: □ Nam □ Nữ

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………………………

Cơ quan, tổ chức công tác (4): ……………………………………………………………………

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ……………………………………… Fax: …………………………………………….

3. Danh sách người dùng chi tiết

Stt

Họ và tên

Địa chỉ thư điện tử

Phòng công tác

Nội dung
(Cấp mới, hủy, sửa đổi)

Lý do
(Nếu có)

Đề nghị
(Cấp mới, hủy, sửa đổi)

Ghi chú

1

2

XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)



NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)

6. Cấp mới, sửa đổi, thu hồi tên miền con danang.gov.vn

a) Trình tự thực hiện

- Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ đến Trung tâm Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin Đà Nẵng qua Cổng Dịch vụ công thành phố.

- Trung tâm Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin Đà Nẵng tiếp nhận thông tin yêu cầu cấp/sửa đổi/thu hồi tên miền con danang.gov.vn; tiến hành xem xét nội dung đề nghị, quyết định cấp/không cấp tên miền theo quy định

- Kết quả xử lý hồ sơ được Trung tâm Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin Đà Nẵng thông báo bằng văn bản.

b) Cách thức thực hiện

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả bằng hình thức trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công thành phố Đà Nẵng tại địa chỉ https://dichvucong.danang.gov.vn.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ

- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị cấp/sửa đổi/thu hồi tên miền của cơ quan, đơn vị.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết

05 ngày làm việc, kể từ khi đầy đủ hồ sơ đạt yêu cầu.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Các cơ quan, đơn vị nhà nước trên địa bàn thành phố

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

Trung tâm Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin Đà Nẵng thuộc Sở Thông tin và Truyền thông.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Văn bản phản hồi đề nghị cấp/sửa đổi/thu hồi tên miền.

h) Phí, lệ phí: Không có.

i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Tổ chức, cá nhân thực hiện theo mẫu Văn bản đề nghị cấp/sửa đổi/thu hồi tên miền của cơ quan, đơn vị (Mẫu TTTT-03).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet;

- Thông tư số 21/2021/TT-BTTTT ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet;

- Công văn số 981/UBND-KT ngày 19 tháng 02 năm 2019 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc tham mưu UBND thành phố cấp tên miền con của tên miền danang.gov.vn.

Mẫu TTTT-03

<CƠ QUAN CHỦ QUẢN>
<CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ>
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

<Số, ký hiệu>
V/v đề nghị cấp/sửa đổi/thu hồi tên miền con danang.gov.vn

Đà Nẵng, ngày tháng năm 20…

Kính gửi: Trung tâm Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin Đà Nẵng, Sở Thông tin và Truyền thông

Căn cứ Công văn số 981/UBND-KT ngày 19 tháng 02 năm 2019 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc tham mưu UBND thành phố cấp tên miền con của tên miền danang.gov.vn; <Cơ quan, Tổ chức đề nghị> kính đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông xem xét cấp tên miền con danang.gov.vn như sau:

1. Nội dung đề nghị cấp/sửa đổi/thu hồi:

a) Mục đích cấp/sửa đổi/thu hồi:

b) Tên miền đề nghị cấp/sửa đổi/thu hồi: <xxx>.danang.gov.vn

c) Địa chỉ Ip public1:

d) Địa chỉ IP nội bộ mạng MAN (nếu có)2:

2. Thông tin đầu mối triển khai:

a) Họ và tên:

b) Chức vụ:

c) Bộ phận công tác:

d) Số điện thoại liên lạc:

đ) Địa chỉ email:


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, …

Người đứng đầu Cơ quan, tổ chức
đề nghị

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)



__________________________

1 Trường hợp cấp mới tên miền

2 Trường hợp cấp mới tên miền

7. Cấp mới, thay đổi, hủy bỏ địa chỉ thư công vụ thành phố

a) Trình tự thực hiện

- Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ đến Trung tâm Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin Đà Nẵng qua Cổng Dịch vụ công thành phố.

- Trung tâm Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin Đà Nẵng tiếp nhận thông tin yêu cầu cấp mới/thay đổi/hủy bỏ địa chỉ thư công vụ thành phố, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ

+ Trường hợp hợp lệ, Trung tâm Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin Đà Nẵng tiến hành xử lý

+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Trung tâm Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin Đà Nẵng từ chối tiếp nhận hồ sơ

- Kết quả xử lý hồ sơ hoặc thông báo từ chối hồ sơ được gửi về tài khoản điện tử của người nộp hồ sơ. Đồng thời, thông tin xử lý hồ sơ sẽ được gửi mail đến địa chỉ thư điện tử của người nộp hồ sơ và gửi tin nhắn đến điện thoại di động của người nộp hồ sơ.

b) Cách thức thực hiện

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả bằng hình thức trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công thành phố Đà Nẵng tại địa chỉ https://dichvucong.danang.gov.vn.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ

- Thành phần hồ sơ: Phiếu yêu cầu cấp mới/thay đổi/hủy bỏ hộp thư điện tử cá nhân hoặc phòng ban, cơ quan

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết

01 ngày làm việc, kể từ khi đầy đủ hồ sơ đạt yêu cầu.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Các cơ quan, đơn vị nhà nước trên địa bàn thành phố.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

Trung tâm Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin Đà Nẵng thuộc Sở Thông tin và Truyền thông.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Gửi thông báo đến hộp thư cơ quan, tổ chức thông báo kết quả xử lý.

h) Phí, lệ phí: Không có.

i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Phiếu yêu cầu cấp mới/thay đổi/hủy bỏ hộp thư điện tử cá nhân (Mẫu TTTT-04);

Phiếu yêu cầu cấp mới/thay đổi/hủy bỏ hộp thư điện tử phòng ban, cơ quan (Mẫu TTTT-05).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

Quyết định số 3712/QĐ-UBND ngày 07/7/2017 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy chế quản lý, sử dụng Hệ thống thư điện tử thành phố Đà Nẵng.

Mẫu TTTT-04

<TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN>
<TÊN CƠ QUAN>
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

PHIẾU YÊU CẦU CẤP MỚI/THAY ĐỔI/HỦY BỎ HỘP THƯ ĐIỆN TỬ CÁ NHÂN (@danang.gov.vn)

Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông

Người lập: ……………………………………………………………………………………………

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………..

Điện thoại liên lạc: ……………………….., Thư điện tử: ………………………………………..

Nội dung yêu cầu: …………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………

Liệt kê cụ thể các yêu cầu (nếu có):

STT

Họ và tên

Phòng ban/ Đơn vị

Tên hộp thư đề xuất

Ghi chú

1

2

3


NGƯỜI LẬP

……………, ngày … tháng … năm ……
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ



Ghi chú: Khuyến khích sử dụng chữ ký số.

Mẫu TTTT-05

<TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN>
<TÊN CƠ QUAN>
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

PHIẾU YÊU CẦU CẤP MỚI/THAY ĐỔI/HỦY BỎ HỘP THƯ ĐIỆN TỬ PHÒNG BAN, CƠ QUAN (@danang.gov.vn)

Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông

Người lập: ……………………………………………………………………………………………

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………..

Điện thoại liên lạc: ……………………….., Thư điện tử: ………………………………………..

Nội dung yêu cầu: …………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Liệt kê cụ thể các yêu cầu (nếu có):

STT

Tên phòng ban/cơ quan

Tên hộp thư đề xuất

Ghi chú

1

2

3


NGƯỜI LẬP

……………, ngày … tháng … năm ……
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ



Ghi chú: Khuyến khích sử dụng chữ ký số.

8. Tích hợp ứng dụng trên Hệ thống eGov

a) Trình tự thực hiện

- Cơ quan, đơn vị hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông qua Cổng Dịch vụ công thành phố.

- Sở Thông tin và Truyền thông kiểm tra, tiếp nhận và chuyển Trưởng phòng Công nghệ thông tin (CNTT) trên phần mềm QLVB&ĐH. Trưởng phòng CNTT kiểm tra và chuyển tiếp Phiếu yêu cầu đến Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông Đà Nẵng để thực hiện cài đặt, kiểm thử.

- Sau khi nhận được Phiếu yêu cầu, đến Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông Đà Nẵng phối hợp với cơ quan, đơn vị đưa ứng dụng lên môi trường kiểm thử hệ thống Egov để kiểm tra việc tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật; điền thông tin kết quả kiểm thử vào Phiếu yêu cầu và gửi lại cho Trưởng phòng CNTT.

- Trưởng phòng CNTT kiểm tra báo cáo kết quả kiểm thử và trình Phó Giám đốc Sở phụ trách CNTT phê duyệt vào Phiếu yêu cầu.

- Phó Giám đốc Sở phụ trách CNTT thực hiện phê duyệt Phiếu yêu cầu, sau đó chuyển lại cho Trưởng phòng CNTT.

- Trưởng phòng CNTT chuyển Phiếu yêu cầu cho Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông Đà Nẵng, đồng thời gửi email hoặc gọi điện thoại thông báo cho cơ quan/đơn vị (chủ hồ sơ) để cùng phối hợp triển khai cài đặt trên hệ thống Egov. Sau đó, Trưởng phòng CNTT lưu trữ hồ sơ trên hệ thống QLVB&DH.

b) Cách thức thực hiện

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả bằng hình thức trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công thành phố Đà Nẵng tại địa chỉ https://dichvucong.danang.gov.vn.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ

- Thành phần hồ sơ: Phiếu yêu cầu đề nghị tích hợp ứng dụng lên hệ thống Egov

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết

08 ngày làm việc.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Các cơ quan, đơn vị có ứng dụng tích hợp trên hệ thống Egov.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

Sở Thông tin và Truyền thông.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Xác nhận đã hoàn thành tích hợp.

h) Phí, lệ phí: Không có.

i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Tổ chức, cá nhân thực hiện theo mẫu Giấy đề nghị tích hợp ứng dụng lên hệ thống Egov (Mẫu TTTT-06).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Quyết định số 3269/QĐ-UBND ngày 18/10/2021 của Chủ tịch UBND thành phố về Phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử thành phố Đà Nẵng phiên bản 2.0.

Mẫu TTTT-06

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ
Tích hợp ứng dụng lên Hệ thống eGov

Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng

1. Họ và tên người yêu cầu: ………………………………………………………………………

2. Chức vụ: ……………………………………… Thuộc phòng: ………………………………..

3. Email liên lạc: ……………………………………… Số điện thoại liên lạc: …………………

4. Tên ứng dụng:

□ Ứng dụng mới □ Nâng cấp, cập nhật ứng dụng hiện có

5. Đơn vị xây dựng ứng dụng: ……………………………………………………………………

6. Mô tả kỹ thuật, chức năng, yêu cầu của ứng dụng (có thể gửi kèm theo tài liệu):

- Danh sách các chức năng thực hiện:

- Khi triển khai ứng dụng lên Hệ thống eGov thì:

+ Ảnh hưởng đến cơ sở dữ liệu, bảng: ………………………………………………………….

+ Ảnh hưởng đến giao diện: ………………………………………………………………………

+ Ảnh hưởng đến quy trình nghiệp vụ: …………………………………………………………..

+ Thay đổi thêm mới về mặt tính năng của ứng dụng: …………………………………………

+ Các thông tin khác: ………………………………………………………………………………

7. Gói mã của ứng dụng được gửi để tích hợp, cập nhật trên Hệ thống eGov:

□ Gửi đến thư điện tử: ……………………………………………………………………………..

□ Đường dẫn tải về: ………………………………………………………………………………..

□ Thông tin khác: ……………………………………………………………………………………


Xác nhận của Lãnh đạo cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)

Đà Nẵng, ngày …… tháng …… năm ………
Người yêu cầu
(Ký và ghi rõ họ tên)



Báo cáo kiểm thử của DNICT
(Ký tên, đóng dấu)



Ý kiến của Phòng CNTT

Ý KIẾN CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG



9. Sử dụng dữ liệu trên Hệ thống eGov

a) Trình tự thực hiện

- Cơ quan, đơn vị hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông qua Cổng Dịch vụ công thành phố.

- Sở Thông tin và Truyền thông kiểm tra, tiếp nhận và chuyển Trưởng phòng Công nghệ thông tin (CNTT) trên phần mềm QLVB&ĐH.

- Trưởng phòng CNTT kiểm tra, trình Phó Giám đốc Sở phụ trách CNTT để xin ý kiến phê duyệt Phiếu yêu cầu.

- Trưởng phòng CNTT chuyển Phiếu yêu cầu đến đơn vị kỹ thuật (Trung tâm IID, Trung tâm DNICT hoặc Trung tâm PSC) để thực hiện cung cấp dữ liệu.

- Đơn vị kỹ thuật theo nhiệm vụ quản lý dữ liệu được giao, thực hiện phối hợp với cơ quan, đơn vị có nhu cầu khai thác, sử dụng dữ liệu để cung cấp dữ liệu theo yêu cầu. Sau khi hoàn thành việc chia sẻ dữ liệu, Đơn vị kỹ thuật có trách nhiệm báo cáo kết quả cho Trưởng phòng CNTT theo luồng công việc trên hệ thống QLVB&ĐH.

b) Cách thức thực hiện

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả bằng hình thức trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công thành phố Đà Nẵng tại địa chỉ https://dichvucong.danang.gov.vn.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ

- Thành phần hồ sơ: Phiếu yêu cầu đề nghị tích hợp ứng dụng lên hệ thống Egov

(Phiếu yêu cầu phải được điền đầy đủ thông tin và được ký số bởi lãnh đạo cơ quan, đơn vị.)

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết

06 ngày làm việc.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu khai thác, sử dụng dữ liệu trên Hệ thống Egov.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

Sở Thông tin và Truyền thông.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Xác nhận đã hoàn thành chia sẻ.

h) Phí, lệ phí: Không có.

i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Cơ quan, tổ chức thực hiện theo mẫu yêu cầu sử dụng dữ liệu trên Egov (Mẫu TTTT-07).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Quyết định 846/QĐ-UBND ngày 21/02/2019 của UBND thành phố Ban hành Quy chế chia sẻ dữ liệu tạm thời về việc chia sẻ dữ liệu số trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Mẫu TTTT-07

TÊN CƠ QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

PHIẾU YÊU CẦU SỬ DỤNG DỮ LIỆU

Về việc sử dụng dữ liệu trên Hệ thống thông tin Chính quyền điện tử thành phố Đà Nẵng

Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông

1. Nội dung yêu cầu: Thực hiện tiếp nhận, sử dụng dữ liệu trên Hệ thống thông tin Chính quyền điện tử thành phố Đà Nẵng.

2. Thông tin chi tiết về việc tiếp nhận, sử dụng dữ liệu:

a) Tên dữ liệu: ………………………………………………………………………………………

b) Mục đích sử dụng: ………………………………………………………………………………

c) Hình thức chia sẻ: ……………………………………………………………………………….

3. Đầu mối liên lạc

a) Họ và Tên: ………………………………………………………………………………………

b) Điện thoại: ……………………………………………………………………………………….

c) Email: …………………………………………………………………………………………….

Đà Nẵng, ngày tháng năm
Lãnh đạo đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)



Đà Nẵng, ngày tháng năm
Ý KIẾN CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG



V. Giáo dục và Đào tạo

10. Lựa chọn sách giáo khoa trong các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn thành phố

a) Trình tự thực hiện

- Bước 1: Cơ sở giáo dục phổ thông đề xuất lựa chọn sách giáo khoa.

- Bước 2: Phòng giáo dục và đào tạo tổng hợp, báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo danh mục sách giáo khoa được các cơ sở giáo dục phổ thông thuộc thẩm quyền quản lý đề xuất lựa chọn, sắp xếp theo thứ tự sách giáo khoa có số cơ sở giáo dục phổ thông đề xuất lựa chọn từ cao xuống thấp.

- Bước 3: Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, chuyển giao cho Hội đồng danh mục sách giáo khoa được các cơ sở giáo dục phổ thông đề xuất lựa chọn, sắp xếp theo thứ tự sách giáo khoa có số cơ sở giáo dục phổ thông đề xuất lựa chọn từ cao xuống thấp.

- Bước 4: Hội đồng tổ chức lựa chọn sách giáo khoa

- Bước 5: Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp kết quả lựa chọn sách giáo khoa của các Hội đồng, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.

- Bước 6: Căn cứ vào kết quả lựa chọn sách giáo khoa của các Hội đồng do Sở Giáo dục và Đào tạo trình, Ủy ban nhân dân thành phố quyết định phê duyệt danh mục sách giáo khoa để sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông tại địa phương.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Hồ sơ các cơ sở giáo dục, phòng giáo dục và đào tạo các quận, huyện trình các Hội đồng: Báo cáo kết quả lựa chọn của các cơ sở giáo dục.

- Hồ sơ trình UBND:

+ Quyết định thành lập Hội đồng lựa chọn sách giáo khoa do Ủy ban nhân dân thành phố thành lập.

+ Báo cáo tổng hợp kết quả lựa chọn sách giáo khoa của các Hội đồng, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định (có biên bản của các Hội đồng kèm theo).

d) Thời hạn giải quyết: Chậm nhất 05 (năm) tháng trước thời điểm bắt đầu năm học mới.

đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ sở giáo dục phổ thông, phòng giáo dục và đào tạo các quận, huyện.

e) Cơ quan giải quyết TTHC

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân thành phố.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hội đồng lựa chọn sách giáo khoa, Sở Giáo dục và Đào tạo.

g) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định danh mục sách giáo khoa được lựa chọn.

h) Phí, lệ phí (nếu có): Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không

l) Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Thông tư số 25/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông.

- Quyết định số 629/QĐ-UBND ngày 25/02/2021 của UBND thành phố ban hành Bộ tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa phù hợp với cơ sở giáo dục tiểu học trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

- Quyết định số 766/QĐ-UBND ngày 08/3/2021 của UBND thành phố ban hành Bộ tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa phù hợp với cơ sở giáo dục trung học trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

- Quyết định của UBND thành phố về việc thành lập Hội đồng lựa chọn sách giáo khoa hằng năm.

VI. Lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ

11. Xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Sở Khoa học và Công nghệ thông báo việc xây dựng kế hoạch nghiên cứu để các tổ chức, cá nhân đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ; Thông báo được gửi trực tiếp đến các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện; các trường đại học, các tổ chức khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố và đăng tải trên website của Sở Khoa học và Công nghệ.

- Bước 2: Tổ chức, cá nhân xây dựng đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo biểu mẫu hướng dẫn: Phiếu đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ; Phiếu đặt hàng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và gửi về Sở Khoa học và Công nghệ.

- Bước 3: Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp danh mục các nhiệm vụ đề xuất đặt hàng, tra cứu thông tin có liên quan và tổ chức lấy ý kiến tư vấn của các hội đồng khoa học và công nghệ, trình UBND thành phố phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ hàng năm kèm theo phương thức giao thực hiện (tuyển chọn/giao trực tiếp).

- Bước 4: Trên cơ sở Quyết định phê duyệt danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thực hiện theo quy định.

b) Cách thức thực hiện:

Sở Khoa học và Công nghệ cung cấp các phương án, cách thức thực hiện sau:

Trực tiếp.

Trực tuyến.

Qua dịch vụ bưu chính.

c) Thành phần hồ sơ: Phiếu đề xuất hoặc phiếu đặt hàng nhiệm vụ theo mẫu, có chữ ký xác nhận của tổ chức/cá nhân đề xuất.

d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

đ) Thời hạn giải quyết: Sở Khoa học và Công nghệ sẽ thông báo kết quả đến các tổ chức, cá nhân đề xuất sau khi UBND thành phố ban hành Quyết định phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

e) Cơ quan thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.

g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đề xuất, đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Quyết định phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố của UBND thành phố.

- Quyết định phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.

i) Lệ phí: Không.

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu đề xuất (Mẫu KHCN-01 hoặc mẫu KHCN-02) hoặc phiếu đặt hàng nhiệm vụ (Mẫu KHCN-03), có chữ ký xác nhận của tổ chức/cá nhân đề xuất.

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Các tổ chức, cá nhân gửi đề xuất đáp ứng các yêu cầu theo Điều 3, 4, 5, 6 của Quyết định số 38/2020/QĐ-UBND .

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày 03/4/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ.

- Quyết định số 38/2020/QĐ-UBND ngày 13/10/2020 của UBND thành phố.

Mẫu KHCN-01

PHIẾU ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP CƠ SỞ NĂM 20…

1. Tên đề tài, dự án (cần viết rõ ràng và ngắn gọn):

2. Tên tổ chức/cá nhân đề xuất:

- Địa chỉ:

- Số điện thoại liên lạc:

3. Lý do đề xuất đề tài, dự án và giải trình về tính cấp thiết (nêu rõ yêu cầu thực tiễn, sự phù hợp của vấn đề cần giải quyết với mục tiêu, nội dung, sản phẩm của nhiệm vụ và nêu lên được tính quan trọng, bức xúc, cấp bách… cần nghiên cứu):

4. Xuất xứ của đề tài, dự án (chỉ ghi đối với đề xuất dự án SXTN thực hiện):

- Dự án SXTN: (Ghi rõ nguồn hình thành dự án: Kết quả của đề tài các cấp đã được Hội đồng khoa học và công nghệ đánh giá, nghiệm thu và kiến nghị áp dụng; Sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm khoa học được giải thưởng KH&CN; Kết quả KH&CN từ nước ngoài đã được các tổ chức có thẩm quyền thẩm định công nhận).

5. Mục tiêu của đề tài, dự án:

6. Nội dung của đề tài, dự án:

7. Sản phẩm của đề tài, dự án:

8. Khả năng và địa chỉ áp dụng (chỉ rõ tên các Đơn vị được ứng dụng kết quả nghiên cứu của đề tài, dự án):

9. Thời gian thực hiện đề tài, dự án (tối đa không quá 12 tháng, trường hợp đặc biệt có thể kéo dài nhưng không quá 18 tháng):

10. Dự kiến kinh phí thực hiện đề tài, dự án: …………… triệu đồng

Trong đó: Nguồn kinh phí đầu tư từ ngân sách: …………… triệu đồng

Nguồn khác (nếu có): ……………

11. Thông tin khác (nếu có):

Tổ chức/cá nhân đề xuất
(Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức)



__________________________

(*) Phiếu này trình bày không quá 02 trang giấy khổ A4.

(**) Đề nghị tổ chức, cá nhân gửi phiếu đề xuất về Sở KH&CN đồng thời gửi cả file Word phiếu đề xuất về địa chỉ email: [email protected].

Mẫu KHCN-02

PHIẾU ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP THÀNH PHỐ NĂM 20…

1. Tên đề tài, dự án (cần viết rõ ràng và ngắn gọn):

2. Thuộc chương trình KH&CN cấp thành phố (nếu có):

3. Tên Tổ chức/cá nhân đề xuất:

- Địa chỉ:

- Số điện thoại liên lạc:

4. Lý do đề xuất đề tài, dự án và giải trình về tính cấp thiết (nêu rõ yêu cầu thực tiễn, sự phù hợp của vấn đề cần giải quyết với mục tiêu, nội dung, sản phẩm của chương trình và nêu lên được tính quan trọng, bức xúc, cấp bách... cần nghiên cứu):

5. Xuất xứ của đề tài, dự án (chỉ ghi đối với đề xuất dự án SXTN, đề tài áp dụng tiến bộ KH&CN do doanh nghiệp thực hiện):

- Dự án SXTN: (Ghi rõ nguồn hình thành dự án: Kết quả của đề tài các cấp đã được Hội đồng khoa học và công nghệ đánh giá, nghiệm thu và kiến nghị áp dụng; Sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm khoa học được giải thưởng KH&CN; Kết quả KH&CN từ nước ngoài đã được các tổ chức có thẩm quyền thẩm định công nhận).

- Đề tài nghiên cứu áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật do doanh nghiệp thực hiện: (Ghi rõ xuất xứ của tiến bộ khoa học kỹ thuật được áp dụng: từ một số đề tài nghiên cứu khoa học và dự án SXTN phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm của Đơn vị, có tác dụng nâng cao trình độ công nghệ của Đơn vị).

6. Mục tiêu của đề tài, dự án:

7. Nội dung của đề tài, dự án:

8. Sản phẩm của đề tài, dự án:

9. Khả năng và địa chỉ áp dụng (chỉ rõ tên các Đơn vị được ứng dụng kết quả nghiên cứu của đề tài, dự án):

10. Thời gian thực hiện đề tài, dự án (tối đa không quá 24 tháng, trường hợp đặc biệt có thể kéo dài nhưng không quá 36 tháng):

11. Dự kiến kinh phí thực hiện đề tài, dự án: …………… triệu đồng

Trong đó: Nguồn kinh phí đầu tư từ ngân sách: …………… triệu đồng

Nguồn khác (nếu có): ……………

12. Thông tin khác (nếu có):

Tổ chức/cá nhân đề xuất
(Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức)



__________________________

(*) Phiếu này trình bày không quá 03 trang giấy khổ A4.

(**) Đề nghị tổ chức, cá nhân gửi phiếu đề xuất về Sở KH&CN đồng thời gửi cả file Word phiếu đề xuất về địa chỉ email: [email protected].

Tên Đơn vị đặt hàng: ……………

Mẫu KHCN-03

PHIẾU ĐẶT HÀNG

THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN CẤP THÀNH PHỐ NĂM 200…

TT

Tên vấn đề cần nghiên cứu

Yêu cầu mục tiêu, sản phẩm cần đạt

Nội dung chính cần thực hiện

Tính cấp thiết cần nghiên cứu (lý do đặt hàng)

Dự kiến tổ chức, cơ quan hoặc địa chỉ ứng dụng các kết quả tạo ra

Yêu cầu về thời gian thực hiện và các yêu cầu khác (nếu có)

1

2

3

4

Tổng cộng: ……… nhiệm vụ

……, ngày …… tháng …… năm ……
Đơn vị đặt hàng
(Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu)



12. Đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Sở Khoa học và Công nghệ thông báo tuyển chọn/giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên Cổng thông tin điện tử và các phương tiện thông tin đại chúng. Thời hạn nhận hồ sơ tuyển chọn/giao trực tiếp là 30 ngày.

- Bước 2: Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận hồ sơ tham gia tuyển chọn/giao trực tiếp chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân. Hồ sơ nhận được lập thành biên bản nhận hồ sơ tuyển chọn.

- Bước 3: Kết thúc thời hạn nhận hồ sơ đăng ký tuyển chọn trong thời hạn 10 ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì mở, kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ với sự tham dự của đại diện các cơ quan liên quan, đại diện tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn. Kết quả mở hồ sơ được ghi thành biên bản có chữ ký và đóng dấu của Sở Khoa học và Công nghệ, chữ ký của đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.

- Bước 4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc mở, kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo cho tổ chức nộp hồ sơ đối với hồ sơ không hợp lệ.

b) Cách thức thực hiện:

Sở Khoa học và Công nghệ cung cấp các phương án, cách thức thực hiện sau:

Trực tiếp.

Qua dịch vụ bưu chính.

c) Thành phần hồ sơ:

- Hồ sơ pháp lý của tổ chức chủ trì:

+ Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức chủ trì;

+ Bản sao Điều lệ hoạt động của tổ chức chủ trì (nếu có);

+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức chủ trì (nếu có).

- Đơn đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ (Mẫu KHCN-04);

- Thuyết minh nhiệm vụ (Mẫu KHCN-08 và mẫu KHCN-09);

- Tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ (Mẫu KHCN-05);

- Lý lịch khoa học của cá nhân (Mẫu KHCN-06) đăng ký chủ nhiệm và các thành viên thực hiện chính, thư ký thực hiện nhiệm vụ có xác nhận của cơ quan quản lý nhân sự (nếu có cơ quan quản lý nhân sự);

- Lý lịch khoa học của chuyên gia trong nước, chuyên gia nước ngoài (Mẫu KHCN-06), trong đó có kê khai mức lương chuyên gia (trường hợp nhiệm vụ có thuê chuyên gia);

- Văn bản xác nhận (nếu có) về sự đồng ý của các tổ chức tham gia phối hợp thực hiện nhiệm vụ (Mẫu KHCN-07);

- Văn bản cam kết ứng dụng kết quả nghiên cứu của các cơ quan có liên quan;

- Báo giá thiết bị, nguyên vật liệu chính cần mua sắm, dịch vụ cần thuê để thực hiện nhiệm vụ (trường hợp thuyết minh đề tài có nội dung mua, thuê thiết bị, nguyên vật liệu, dịch vụ). Thời gian báo giá không quá 30 ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ; báo giá được cập nhật, điều chỉnh, bổ sung trước thời điểm họp thẩm định kinh phí (nếu cần);

- Phương án huy động vốn đối ứng đối với các nhiệm vụ cấp thành phố phải có vốn đối ứng;

- Tài liệu liên quan khác.

d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

đ) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, tính từ thời điểm kết thúc nhận hồ sơ tham gia tuyển chọn/ giao trực tiếp nhiệm vụ.

e) Cơ quan thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ

g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Biên bản mở hồ sơ tuyển chọn đề tài khoa học và công nghệ;

- Công văn thông báo kết quả đến tổ chức, cá nhân.

i) Lệ phí: Không.

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo các mẫu thành phần hồ sơ như trên.

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Theo Điều 10 của Quyết định số 38/2020/QĐ-UBND .

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính;

- Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN ngày 26/6/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ.

- Quyết định số 38/2020/QĐ-UBND ngày 13/10/2020 của UBND thành phố.

Mẫu KHCN-04 (B1-ĐĐKCT)

TÊN TỔ CHỨC
ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐĂNG KÝ

CHỦ TRÌ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN CẤP THÀNH PHỐ

Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Đà Nẵng

Căn cứ thông báo của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Đà Nẵng về việc tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố năm ……, chúng tôi:

a) (Ghi tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký tuyển chọn làm cơ quan chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ).

b) (Ghi họ và tên, học vị, chức vụ địa chỉ cá nhân đăng ký tuyển chọn làm chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ).

Xin đăng ký chủ trì thực hiện: (Ghi tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ).

Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ gồm có:

1. Hồ sơ pháp lý của tổ chức chủ trì:

a) Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức chủ trì;

b) Bản sao Điều lệ hoạt động của tổ chức chủ trì (nếu có);

c) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN của tổ chức chủ trì (nếu có).

2. Thuyết minh nhiệm vụ.

3. Tóm tắt hoạt động KH&CN của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ.

4. Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm và các thành viên thực hiện chính, thư ký thực hiện nhiệm.

5. Lý lịch khoa học của chuyên gia trong nước, chuyên gia nước ngoài, trong đó có kê khai mức lương chuyên gia (nếu có thuê chuyên gia).

6. Văn bản xác nhận (nếu có) về sự đồng ý của các tổ chức tham gia phối hợp thực hiện nhiệm vụ.

7. Văn bản cam kết ứng dụng kết quả nghiên cứu của các cơ quan có liên quan.

8. Báo giá thiết bị, nguyên vật liệu chính cần mua sắm, dịch vụ cần thuê để thực hiện nhiệm vụ (trường hợp thuyết minh đề tài có nội dung mua, thuê thiết bị, nguyên vật liệu, dịch vụ).

9. Văn bản cụ thể cho từng trường hợp trong phương án huy động vốn đối ứng đối với các nhiệm vụ cấp thành phố phải có vốn đối ứng.

10. Tài liệu liên quan khác.

Các tài liệu trên phải có đầy đủ dấu của tổ chức và chữ ký của cá nhân tương ứng như đã quy định trên từng biểu mẫu.

Chúng tôi xin cam đoan những nội dung và thông tin kê khai trong Hồ sơ này là đúng sự thật.

……………, ngày …… tháng …… năm 202…
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN



Mẫu KHCN-05 (B2-TTHĐTC)

TÓM TẮT HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP THÀNH PHỐ

1. Tên tổ chức

Năm thành lập:

Địa chỉ:

Website:

Điện thoại:

Fax:

E-mail:

2. Chức năng, nhiệm vụ và loại hình hoạt động KH&CN hoặc sản xuất kinh doanh liên quan đến nhiệm vụ KH&CN

3. Tổng số cán bộ có trình độ đại học trở lên của tổ chức:

TT

Cán bộ có trình độ

Đại học trở lên

Tổng số

1

PGS và (hoặc) Tiến sỹ trở lên

2

Thạc sỹ

3

Đại học

4. Số cán bộ nghiên cứu của tổ chức trực tiếp tham gia thực hiện nhiệm vụ:

TT

Cán bộ có trình độ đại học trở lên

Số trực tiếp tham gia thực hiện Nhiệm vụ KH&CN

1

PGS và (hoặc) Tiến sỹ trở lên

2

Thạc sỹ

3

Đại học

5. Kinh nghiệm và thành tích KH&CN trong 5 năm gần nhất liên quan đến nhiệm vụ KH&CN của các cán bộ trong tổ chức trực tiếp tham gia nhiệm vụ KH&CN đã kê khai ở mục 4 trên đây (nêu lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm, số năm kinh nghiệm, tên các nhiệm vụ KH&CN đã chủ trì hoặc tham gia, những công trình, bài báo, báo cáo khoa học đã công bố, xuất bản, những công trình đã áp dụng vào sản xuất và đời sống, thành tựu hoạt động KH&CN và sản xuất kinh doanh khác...).

6. Cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có liên quan đến nhiệm vụ KH&CN:

- Nhà xưởng, trang thiết bị chủ yếu...

- Thư viện, phòng sinh hoạt khoa học...

7. Khả năng huy động các nguồn vốn khác (ngoài ngân sách SNKH) cho việc thực hiện nhiệm vụ KH&CN

- Vốn tự có:

…………… triệu đồng (văn bản chứng minh kèm theo).

- Nguồn vốn khác:

…………… triệu đồng (văn bản chứng minh kèm theo).

……………, ngày …… tháng …… năm 202…
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN

(Họ tên và chữ ký của người lãnh đạo tổ chức, đóng dấu)



Mẫu KHCN-06 (B3-LLKHCN)

LÝ LỊCH KHOA HỌC

CỦA CÁ NHÂN THỰC HIỆN CHÍNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP THÀNH PHỐ

ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ:

ĐĂNG KÝ THAM GIA THỰC HIỆN NHIỆM VỤ:

Tên nhiệm vụ KH&CN đăng ký chủ nhiệm hoặc tham gia: ………………………………………

1. Họ và tên:

2. Năm sinh:

3. Nam/Nữ:

4. Học hàm:

Học vị:

Năm được phong học hàm:

Năm đạt học vị:

5. Chức danh nghiên cứu:

Chức vụ:

6. Địa chỉ nhà riêng:

7. Điện thoại: CQ:

NR:

Mobile:

8. Fax:

E-mail:

9. Tổ chức - nơi làm việc của cá nhân đăng ký:

Tên tổ chức:

Tên người Lãnh đạo Cơ quan:

Điện thoại người Lãnh đạo Cơ quan:

Địa chỉ Cơ quan:

10. Quá trình đào tạo

Bậc đào tạo

Nơi đào tạo

Chuyên môn

Năm tốt nghiệp

Đại học

Thạc sỹ

Tiến sỹ

Thực tập sinh khoa học

11. Quá trình công tác

Thời gian (Từ năm ... đến năm...)

Vị trí công tác

Cơ quan công tác

Địa chỉ Cơ quan

12. Các công trình công bố chủ yếu

(Liệt kê các công trình tiêu biểu đã công bố liên quan đến nhiệm vụ KH&CN đăng ký trong 5 năm gần nhất)

TT

Tên công trình
(bài báo, công trình...)

Là tác giả hoặc là đồng tác giả công trình

Nơi công bố
(tên tạp chí đã đăng công trình)

Năm công bố

1

2

13. Số lượng văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp/quyền sở hữu trí tuệ đã được cấp (liên quan đến nhiệm vụ KH&CN đăng ký - nếu có)

TT

Tên và nội dung văn bằng

Năm cấp văn bằng

1

2

14. Số công trình được áp dụng trong thực tiễn (liên quan đến nhiệm vụ KH&CN đăng ký - nếu có)

TT

Tên công trình

Hình thức, quy mô, địa chỉ áp dụng

Thời gian
(bắt đầu - kết thúc)

1

2

15. Các đề tài, dự án, đề án, nhiệm vụ khác đã chủ trì hoặc tham gia

(trong 5 năm gần đây thuộc lĩnh vực nghiên cứu của nhiệm vụ KH&CN đăng ký - nếu có)

Tên đề tài, dự án, đề án, nhiệm vụ khác đã chủ trì

Cấp quản lý

Thuộc Chương trình
(nếu có)

Thời gian
(bắt đầu - kết thúc)

Tình trạng
(đã nghiệm thu, chưa nghiệm thu, kết quả đạt được)

Tên đề tài, dự án, đề án, nhiệm vụ khác đã tham gia

Cấp quản lý

Thuộc Chương trình
(nếu có)

Thời gian
(bắt đầu - kết thúc)

Tình trạng
(đã nghiệm thu, chưa nghiệm thu, kết quả đạt được)

16. Giải thưởng (về KH&CN, về chất lượng sản phẩm... liên quan đến nhiệm vụ KH&CN đăng ký - nếu có)

TT

Hình thức và nội dung giải thưởng

Năm tặng thưởng

17. Thành tựu hoạt động KH&CN và sản xuất kinh doanh khác

(liên quan đến nhiệm vụ KH&CN đăng ký - nếu có)

………, ngày …… tháng …… năm 202…
TỔ CHỨC - NƠI LÀM VIỆC CỦA
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM
(HOẶC THAM GIA THỰC HIỆN CHÍNH) NHIỆM VỤ KH&CN (*)

(Xác nhận và đóng dấu)

Đơn vị đồng ý và sẽ dành thời gian cần
thiết để Ông, Bà ……… chủ trì (tham gia)
thực hiện nhiệm vụ

………, ngày …… tháng …… năm 202…
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM
(HOẶC THAM GIA THỰC HIỆN CHÍNH) NHIỆM VỤ KH&CN

(Họ tên và chữ ký)




(*) Nhà khoa học không thuộc tổ chức KH&CN nào hoặc cá nhân đã nghỉ hưu thì không cần làm thủ tục xác nhận này.

Mẫu KHCN-07 (B4-GXNPH)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY XÁC NHẬN PHỐI HỢP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP THÀNH PHỐ

Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Đà Nẵng

1. Tên nhiệm vụ KH&CN đăng ký:

Thuộc Chương trình (nếu có):

2. Tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì nhiệm vụ KH&CN:

- Tên tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ KH&CN:

- Họ và tên, học vị, chức vụ của cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN:

3. Tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện nhiệm vụ KH&CN:

- Tên tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện nhiệm vụ KH&CN:

- Địa chỉ:

- Điện thoại:

Nội dung công việc tham gia trong nhiệm vụ (và kinh phí tương ứng) của tổ chức phối hợp nghiên cứu đã được thể hiện trong bản Thuyết minh nhiệm vụ KH&CN của Hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp gửi Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Đà Nẵng.

Khi Hồ sơ trúng tuyển, chúng tôi cam đoan sẽ hoàn thành những thủ tục pháp lý do Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Đà Nẵng hướng dẫn về nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi bên để thực hiện tốt nhất và đúng thời hạn mục tiêu, nội dung và sản phẩm của nhiệm vụ KH&CN đã đăng ký tham gia.

…………………………, ngày ……… tháng ……… năm 202…

CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ
NHIỆM NHIỆM VỤ KH&CN

(Họ, tên và chữ ký)



THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ
CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN

(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)

THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ PHỐI HỢP
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN

(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)



Mẫu KHCN-08 (B6-TM KHXHNV)

THUYẾT MINH ĐỀ TÀI

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN CẤP THÀNH PHỐ1

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ TÀI

1

Tên đề tài:

1a. Mã số của đề tài: (được cấp khi hồ sơ trúng tuyển)

2

Loại đề tài:

- □ Thuộc Chương trình (Ghi rõ tên chương trình), Mã số:

- □ Độc lập

- □ Khác

3

Thời gian thực hiện: ………. Tháng

(từ tháng /năm 20… đến tháng /năm 20…)

4

Kinh phí thực hiện:

Tổng kinh phí: ………… (triệu đồng), trong đó:

- Từ ngân sách sự nghiệp khoa học: …

- Từ nguồn tự có của tổ chức: …

- Từ nguồn khác: …

5

Phương thức khoán chi:

□ Khoán đến sản phẩm cuối cùng

□ Khoán từng phần, trong đó:

- Kinh phí khoán: ………… triệu đồng

- Kinh phí không khoán: ………… triệu đồng

6

Chủ nhiệm đề tài:

Họ và tên: …………………………………………………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………… Nam/Nữ: ……………………..

Học hàm, học vị: …………………………………………………………………………………

Chức danh khoa học: ……………………………………… Chức vụ: ……………………….

Điện thoại của tổ chức: ……………………………………. Mobile: …………………………

Fax: ………………………………………………………….. E-mail: …………………………

Tên tổ chức đang công tác: ……………………………………………………………………

Địa chỉ tổ chức: ………………………………………………………………………………….

Địa chỉ nhà riêng: ……………………………………………………………………………….

7

Thư ký đề tài:

Họ và tên: …………………………………………………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………… Nam/Nữ: ……………………..

Học hàm, học vị: …………………………………………………………………………………

Chức danh khoa học: ……………………………………… Chức vụ: ……………………….

Điện thoại của tổ chức: ……………………………………. Mobile: …………………………

Fax: ………………………………………………………….. E-mail: …………………………

Tên tổ chức đang công tác: ……………………………………………………………………

Địa chỉ tổ chức: ………………………………………………………………………………….

Địa chỉ nhà riêng: ……………………………………………………………………………….

8

Tổ chức chủ trì đề tài2:

Tên tổ chức chủ trì đề tài: ………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………… Fax: ……………………………

Website: …………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………

Họ và tên thủ trưởng tổ chức: …………………………………………………………………

Số tài khoản: …………………………………………………………………………………….

Kho bạc nhà nước/Ngân hàng: ………………………………………………………………..

Tên cơ quan chủ quản đề tài: ………………………………………………………………….

9

Các tổ chức phối hợp chính thực hiện đề tài: (nếu có)

1. Tổ chức 1: ……………………………………………………………………………………

Tên cơ quan chủ quản …………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………… Fax: ……………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………

Họ và tên thủ trưởng tổ chức: …………………………………………………………………

Số tài khoản: …………………………………………………………………………………….

Ngân hàng: ………………………………………………………………………………………

2. Tổ chức 2: ……………………………………………………………………………………

Tên cơ quan chủ quản …………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………… Fax: ……………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………

Họ và tên thủ trưởng tổ chức: …………………………………………………………………

Số tài khoản: …………………………………………………………………………………….

Ngân hàng: ………………………………………………………………………………………

10

Các cán bộ thực hiện đề tài:

(Ghi những người có đóng góp khoa học và chủ trì thực hiện những nội dung chính thuộc tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp tham gia thực hiện đề tài, không quá 10 người kể cả chủ nhiệm đề tài. Những thành viên tham gia khác lập danh sách theo mẫu này và gửi kèm theo hồ sơ khi đăng ký)

Họ và tên, học hàm học vị

Tổ chức công tác

Nội dung công việc tham gia

Thời gian làm việc cho đề tài
(Số tháng quy đổi3)

1

2

II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI

11

Mục tiêu của đề tài: (phát triển và cụ thể hoá định hướng mục tiêu theo đặt hàng)

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

12

Tình trạng đề tài:

□ Mới

□ Kế tiếp hướng nghiên cứu của chính nhóm tác giả

□ Kế tiếp nghiên cứu của người khác

13

Tổng quan tình hình nghiên cứu, luận giải về mục tiêu và những nội dung nghiên cứu của đề tài:

13.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài

(Mô tả, phân tích, đánh giá đầy đủ, rõ ràng mức độ thành công, hạn chế của các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan và những kết quả nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu của đề tài)

13.2. Luận giải về sự cần thiết, tính cấp bách, ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài

(Trên cơ sở tổng quan tình hình nghiên cứu, luận giải sự cần thiết, tính cấp bách, ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài, nêu rõ cơ sở cho việc cụ thể hoá mục tiêu và những định hướng nội dung chính cần thực hiện trong đề tài)

13.2. Đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, đối tượng khảo sát của đề tài:

- Đối tượng nghiên cứu:

- Phạm vi nghiên cứu:

- Đối tượng khảo sát:

14

Liệt kê danh mục các công trình nghiên cứu, tài liệu trong nước và ngoài nước có liên quan đến đề tài đã trích dẫn khi đánh giá tổng quan:

(tên công trình, tác giả, nơi và năm công bố, chỉ nêu những danh mục đã được trích dẫn)

15

Nội dung nghiên cứu của đề tài:

(xác định các nội dung nghiên cứu rõ ràng, có tính hệ thống, logic, phù hợp cần thực hiện để đạt mục tiêu đề ra; ghi rõ các chuyên đề nghiên cứu cần thực hiện trong từng nội dung)

Nội dung 1: …………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

Nội dung 2: …………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

Nội dung 3: …………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

16

Các hoạt động phục vụ nội dung nghiên cứu của đề tài:

(giải trình các hoạt động cần thiết dưới đây phục vụ cho nội dung nghiên cứu của đề tài)

- Sưu tầm/dịch tài liệu phục vụ nghiên cứu (các tài liệu chính)

- Hội thảo/toạ đàm khoa học (số lượng, chủ đề, mục đích, yêu cầu)

- Khảo sát/điều tra thực tế trong nước (quy mô, địa bàn, mục đích/yêu cầu, nội dung, phương pháp)

- Khảo sát nước ngoài (quy mô, mục đích/yêu cầu, đối tác, nội dung)

- ………

17

Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng:

(Luận cứ rõ cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật dự kiến sử dụng gắn với từng nội dung chính của đề tài; so sánh với các phương pháp giải quyết tương tự khác và phân tích để làm rõ được tính ưu việt của phương pháp sử dụng)

Cách tiếp cận:

………………………………………………………………………………………………………………

Phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng:

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

18

Phương án phối hợp với các tổ chức nghiên cứu trong nước:

[Trình bày rõ phương án phối hợp: tên các tổ chức phối hợp chính tham gia thực hiện đề tài (kể cả tổ chức sử dụng kết quả nghiên cứu) và nội dung công việc tham gia trong đề tài; khả năng đóng góp về nhân lực, tài chính - nếu có]

19

Phương án hợp tác quốc tế: (nếu có)

(Trình bày rõ phương án phối hợp: tên đối tác nước ngoài; nội dung đã hợp tác - đối với đối tác đã có hợp tác từ trước; nội dung cần hợp tác trong khuôn khổ đề tài; hình thức thực hiện. Phân tích rõ lý do cần hợp tác và dự kiến kết quả hợp tác; tác động của hợp tác đối với kết quả của đề tài)

20

Tiến độ thực hiện:

Các nội dung, công việc chủ yếu cần được thực hiện; các mốc đánh giá chủ yếu

Kết quả phải đạt

Thời gian
(bắt đầu, kết thúc)

Cá nhân, tổ chức thực hiện*

Dự kiến kinh phí

1

Nội dung 1

- Công việc 1

- Công việc 2

………

2

Nội dung 2

- Công việc 1

- Công việc 2

………

* Chỉ ghi những cá nhân có tên tại Mục 10

III. SẢN PHẨM CỦA ĐỀ TÀI

21

Sản phẩm chính của Đề tài và yêu cầu chất lượng cần đạt: (liệt kê theo dạng sản phẩm)

21.1. Dạng I: Báo cáo khoa học (báo cáo chuyên đề, báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu, báo cáo kiến nghị); kết quả dự báo; mô hình; quy trình; phương pháp nghiên cứu mới; sơ đồ, bản đồ; số liệu, cơ sở dữ liệu và các sản phẩm khác.

TT

Tên sản phẩm
(ghi rõ tên từng sản phẩm)

Yêu cầu khoa học cần đạt

Ghi chú

21.2. Dạng II: Bài báo; Sách chuyên khảo và các sản phẩm khác.

TT

Tên sản phẩm
(ghi rõ tên từng sản phẩm)

Yêu cầu khoa học cần đạt

Dự kiến nơi công bố (Tạp chí, Nhà xuất bản)

Ghi chú

22

Lợi ích của đề tài và phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu:

22.1. Lợi ích của đề tài:

a) Tác động đến xã hội (đóng góp cho việc xây dựng chủ trương, chính sách, pháp luật hoặc có tác động làm chuyển biến nhận thức của xã hội) và tác động đối với ngành, lĩnh vực khoa học (đóng góp mới, mở ra hướng nghiên cứu mới thông qua các công trình công bố ở trong và ngoài nước)

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

b) Nâng cao năng lực nghiên cứu của tổ chức, cá nhân thông qua tham gia thực hiện đề tài, đào tạo trên đại học (số người được đào tạo thạc sỹ - tiến sỹ, chuyên ngành đào tạo)

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

22.2. Phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu:

(Nêu rõ tên kết quả nghiên cứu; cơ quan/tổ chức ứng dụng; luận giải nhu cầu của cơ quan/tổ chức ứng dụng; tính khả thi của phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu)

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

IV. NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ NGUỒN KINH PHÍ (Giải trình chi tiết trong phụ lục kèm theo)

Đơn vị tính: Triệu đồng

23

Kinh phí thực hiện đề tài phân theo các khoản chi

Nguồn kinh phí

Tổng số

Trong đó

Trả công lao động
(khoa học, phổ thông)

Nguyên, vật liệu, năng lượng

Thiết bị, máy móc

Xây dựng, sửa chữa nhỏ

Chi khác

1

2

3

4

5

6

7

8

Tổng kinh phí

Trong đó:

1

Ngân sách SNKH:

2

Nguồn tự có của tổ chức:

3

Nguồn khác
(vốn huy động...)

Ngày …… tháng …… năm 20…
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
(Họ tên và chữ ký)

Ngày …… tháng …… năm 20…
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC

CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)



Ngày …… tháng …… năm 200…
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG(*)
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)



(*) Sở Khoa học và Công nghệ chỉ ký tên, đóng dấu khi đề tài được phê duyệt.

DỰ TOÁN CHI TIẾT CÔNG LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP CỦA NHIỆM VỤ

Đơn vị tính: triệu đồng

Số TT

Nội dung công việc1

Chức danh nghiên cứu2

Tổng số người thực hiện

Hệ số tiền công theo ngày (Hstcn)3

Số ngày công quy đổi (Snc)4

Tổng kinh phí (Tc)

Nguồn vốn

Ngân sách SNKH

Tự có

Khác

Nội dung công việc

1

2

3

4

5

6

7=5x6xLcs5

1

Nghiên cứu tổng quan

Kết quả: Xây dựng thuyết minh, báo cáo tổng quan

1.1. Công việc 1:

……………

2

Đánh giá thực trạng

Kết quả: báo cáo thực trạng vấn đề nghiên cứu

2.1. Công việc 1:

……………

……

……………

7

Tổng kết, đánh giá

Kết quả: báo cáo thống kê, báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng hợp

7.1. Công việc 1: tổng hợp báo cáo thống kê

……………

Cộng:

1. Dự toán theo 7 nội dung hướng dẫn tại Điểm a Khoản 1 Điều 7 của Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và phù hợp với nội dung của nhiệm vụ.

2. Theo quy định tại bảng 1 Điểm b Khoản 1 Điều 7 của Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

3. Hstcn được xác định và tính theo quy định tại Điều 3, Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 01/06/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng.

4. Snc theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 7 của Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

5. Lcs Lương cơ sở do Nhà nước quy định; dự toán tiền công lao đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 7 của Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ

Biểu 2.2

PHƯƠNG ÁN VÀ DỰ TOÁN THUÊ CHUYÊN GIA THỰC HIỆN NHIỆM VỤ

Đơn vị tính: triệu

Số TT

Họ và tên, học hàm, học vị

Quốc tịch

Lĩnh vực chuyên môn/ Thuộc tổ chức

Nội dung thực hiện và giải trình lý do thuê chuyên gia

Thời gian thực hiện quy đổi (tháng)

Mức thuê theo hợp đồng

Kinh phí

Tổng

Ngân sách SNKH

Tự có

Khác

1

2

3

4

5

6

7

8=6x7

9

10

11

I

Chuyên gia trong nước

1

……

……

II

Chuyên gia nước ngoài

1

……

Tổng

Khoản 2. Nguyên vật liệu, năng lượng

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Nội dung
(Dự toán chi tiết theo thứ tự nội dung nghiên cứu nêu tại mục 17 của thuyết minh)

Đơn vị đo

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Nguồn vốn

Ngân sách SNKH

Tự có

Khác

Tổng số

Khoán chi theo quy định*

Không khoán *

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

Nguyên, vật liệu

2

Dụng cụ, phụ tùng, vật rẻ tiền mau hỏng

3

Năng lượng, nhiên liệu

- Than

- Điện

kW/h

- Xăng, dầu

- Nhiên liệu khác

4

Nước

m3

5

Mua sách, tài liệu, số liệu

Cộng:

* Chỉ dự toán khi đề tài được phê duyệt (theo quy định hiện hành về cơ chế khoán kinh phí đối với các nhiệm vụ KH&CN)

Khoản 3. Thiết bị, máy móc

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Nội dung

Đơn vị đo

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Nguồn vốn

Ngân sách SNKH

Tự có

Khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

I

Thiết bị hiện có của tổ chức chủ trì tham gia thực hiện đề tài8

II

Thiết bị máy móc điều chuyển từ tổ chức khác đến

III

Thiết bị, công nghệ mua mới

IV

Khấu hao thiết bị9

V

Thuê thiết bị (ghi tên thiết bị, thời gian thuê)

VI

Vận chuyển lắp đặt

VI

Bảo dưỡng, sửa chữa

Cộng

Khoản 4. Xây dựng, sửa chữa nhỏ

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Nội dung

Kinh phí

Nguồn vốn

Ngân sách SNKH

Tự có

Khác

1

2

3

4

5

6

1

Chi phí xây dựng …… m2 nhà xưởng, Phòng thí nghiệm

2

Chi phí sửa chữa …… m2 nhà xưởng, Phòng thí nghiệm

3

Chi phí lắp đặt hệ thống điện, nước

4

Chi phí khác

Cộng:

Khoản 5. Chi khác

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Nội dung

Tổng số

Nguồn vốn

Kinh phí

Tỷ lệ (%)

Ngân sách SNKH

Tự có

Khác

Tổng số

Khoán chi theo quy định*

Không khoán *

1

2

3

4

5

6

7

8

9

1

Chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu

2

Công tác trong nước (địa điểm, thời gian, số lượt người)

3

Hợp tác quốc tế

a

Đoàn ra (nước đến, số người, số ngày, số lần…)

b

Đoàn vào (số người, số ngày, số lần...)

4

Kinh phí quản lý (5% tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ, tối đa không quá 200 triệu)

5

Chi phí đánh giá, kiểm tra nội bộ

6

Chi trả dịch vụ thuê ngoài phục vụ hoạt động nghiên cứu

7

Chi khác

- Hội thảo

- Ấn loát tài liệu, văn phòng phẩm

- Dịch tài liệu

- khác

…………………………

Cộng:

* Chỉ dự toán khi đề tài được phê duyệt (theo quy định hiện hành về cơ chế khoán kinh phí đối với các nhiệm vụ KH&CN)

PHỤ LỤC 2:

PHỤ LỤC CÁC BIỂU MẪU GIẢI TRÌNH THÊM VỀ KHỐI LƯỢNG

Biểu 2.1

PHƯƠNG ÁN THUÊ CHUYÊN GIA THỰC HIỆN NHIỆM VỤ

1. Thuê chuyên gia trong nước

Số TT

Họ và tên, học hàm, học vị

Thuộc tổ chức

Lĩnh vực chuyên môn

Nội dung thực hiện và giải trình lý do cần thuê

Thời gian thực hiện quy đổi (tháng)

1

2

2. Thuê chuyên gia nước ngoài

Số TT

Họ và tên, học hàm, học vị

Quốc tịch

Thuộc tổ chức

Lĩnh vực chuyên môn

Nội dung thực hiện và giải trình lý do cần thuê

Thời gian thực hiện quy đổi
(tháng)

1

2

………, ngày …… tháng …… năm 20…
Chủ nhiệm nhiệm vụ
(Họ tên và chữ ký)



………, ngày …… tháng …… năm 20…
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
(Họ và tên, chữ ký, đóng dấu)

Biểu 2.2

PHƯƠNG ÁN TRANG BỊ VÀ XỬ LÝ TÀI SẢN CỦA NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Phương án trang bị thiết bị máy móc để thực hiện và xử lý tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ (theo quy định tại Thông tư liên tịch của Bộ KH&CN và Bộ Tài chính số 16/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 1/9/2015 hướng dẫn quản lý, xử lý tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN sử dụng ngân sách nhà nước)

1. Phương án trang bị tài sản (xây dựng phương án, đánh giá và so sánh để lựa chọn phương án hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả nhất, hạn chế tối đa mua mới; thống kê danh mục tài sản cho các nội dung c, d)

a. Bố trí trong số thiết bị máy móc hiện có của tổ chức chủ trì đề tài/đề án/dự án SXTN (nếu chưa đủ thì xây dựng phương án hoặc b, hoặc c, hoặc d, hoặc cả b, c, d)

b. Điều chuyển thiết bị máy móc

c. Thuê thiết bị máy móc

STT

Danh mục tài sản

Tính năng, thông số kỹ thuật

Thời gian thuê

1

2

d. Mua sắm mới thiết bị máy móc

STT

Danh mục tài sản

Tính năng, thông số kỹ thuật

1

2

2. Phương án xử lý tài sản là kết quả của quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ (hình thức xử lý)

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

3. Phương án xử lý tài sản là vật tư thu được trong quá trình thực hiện nhiệm vụ (nếu có)

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

………, ngày …… tháng …… năm 20……
Chủ nhiệm nhiệm vụ
(Họ tên và chữ ký)

………, ngày …… tháng …… năm 20……
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
(Họ và tên, chữ ký, đóng dấu)



Mẫu KHCN-09

THUYẾT MINH ĐỀ TÀI

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ CẤP THÀNH PHỐ1

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ TÀI

1

Tên đề tài

1a

Mã số (được cấp khi Hồ sơ trúng tuyển)

2

Thời gian thực hiện: …………… tháng

3

Cấp quản lý

(Từ tháng /20… đến tháng /20…)

Thành phố Đà Nẵng

4

Tổng kinh phí thực hiện: …………… triệu đồng, trong đó:

Nguồn

Kinh phí (triệu đồng)

- Từ Ngân sách sự nghiệp khoa học

- Từ nguồn tự có của tổ chức

- Từ nguồn khác

5

Phương thức khoán chi:

□ Khoán đến sản phẩm cuối cùng

□ Khoán từng phần, trong đó:

- Kinh phí khoán: …………………… triệu đồng

- Kinh phí không khoán: …………… triệu đồng

6

Thuộc Chương trình (Ghi rõ tên chương trình, nếu có), Mã số:

Thuộc dự án KH&CN

Độc lập

Khác

7

Lĩnh vực khoa học

□ Tự nhiên

□ Kỹ thuật và công nghệ

□ Nông, lâm, ngư nghiệp

□ Y dược.

8

Chủ nhiệm đề tài

Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………… Giới tính: Nam □ / Nữ: □

Học hàm, học vị/ Trình độ chuyên môn: ………………………………………………………………

Chức danh khoa học: ……………………………………… Chức vụ ……………………………….

Điện thoại:

Tổ chức: ………………………… Nhà riêng: ………………………… Mobile: ……………………..

Fax: ………………………………………… E-mail: ……………………………………………………

Tên tổ chức đang công tác: ……………………………………………………………………………..

Địa chỉ tổ chức: ……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ nhà riêng: ………………………………………………………………………………………….

9

Thư ký đề tài

Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………… Nam / Nữ: ………………

Học hàm, học vị/ Trình độ chuyên môn: ………………………………………………………………

Chức danh khoa học: ……………………………………… Chức vụ ……………………………….

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………..

Tổ chức: ………………………… Nhà riêng: ………………………… Mobile: ……………………..

Fax: ………………………………………… E-mail: ……………………………………………………

Tên tổ chức đang công tác: ……………………………………………………………………………..

Địa chỉ tổ chức: ……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ nhà riêng: ………………………………………………………………………………………….

10

Tổ chức chủ trì đề tài

Tên tổ chức chủ trì đề tài: …………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………… Fax: …………………….………………………………

Website: ……………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………

Họ và tên thủ trưởng tổ chức: …………………………………………………………………………….

Số tài khoản: ………………………………………………………………………………………………..

Kho bạc nhà nước/Ngân hàng: ……………………………………………………………………………

Tên cơ quan chủ quản đề tài: ……………………………………………………………………………..

11

Các tổ chức phối hợp chính thực hiện đề tài (nếu có)

1. Tổ chức 1: ……………………………………………………………………………………………

Tên cơ quan chủ quản ………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ……………………………………… Fax: …………………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………

Họ và tên thủ trưởng tổ chức: ………………………………………………………………………….

Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………..

Ngân hàng: ……………………………………………………………………………………………….

2. Tổ chức 2: ……………………………………………………………………………………………

Tên cơ quan chủ quản ………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ……………………………………… Fax: …………………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………

Họ và tên thủ trưởng tổ chức: ………………………………………………………………………….

Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………..

Ngân hàng: ……………………………………………………………………………………………….

12

Các cán bộ thực hiện đề tài

(Ghi những người có đóng góp khoa học và chủ trì thực hiện những nội dung chính thuộc tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp tham gia thực hiện đề tài, không quá 10 người kể cả chủ nhiệm đề tài. Những thành viên tham gia khác lập danh sách theo mẫu này và gửi kèm theo hồ sơ khi đăng ký)

TT

Họ và tên, học hàm học vị

Tổ chức công tác

Nội dung, công việc chính tham gia

Thời gian làm việc cho đề tài
(Số tháng quy đổi2)

1

2

3

4

II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG KH&CN VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI

13

Mục tiêu của đề tài (Bám sát và cụ thể hóa định hướng mục tiêu theo đặt hàng)

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

14

Tình trạng đề tài

Mới

Kế tiếp hướng nghiên cứu của chính nhóm tác giả

Kế tiếp nghiên cứu của người khác

15

Tổng quan tình hình nghiên cứu, luận giải về mục tiêu và những nội dung nghiên cứu của đề tài

15.1. Đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài

Ngoài nước (Phân tích đánh giá được những công trình nghiên cứu có liên quan và những kết quả nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu của đề tài; nêu được những bước tiến về trình độ KH&CN của những kết quả nghiên cứu đó)

Trong nước (Phân tích, đánh giá tình hình nghiên cứu trong nước thuộc lĩnh vực nghiên cứu của đề tài, đặc biệt phải nêu cụ thể được những kết quả KH&CN liên quan đến đề tài mà các cán bộ tham gia đề tài đã thực hiện. Nếu có các đề tài cùng bản chất đã và đang được thực hiện ở cấp khác, nơi khác thì phải giải trình rõ các nội dung kỹ thuật liên quan đến đề tài này; Nếu phát hiện có đề tài đang tiến hành mà đề tài này có thể phối hợp nghiên cứu được thì cần ghi rõ Tên đề tài, Tên Chủ nhiệm đề tài và cơ quan chủ trì đề tài đó)

15.2. Luận giải về việc đặt ra mục tiêu và những nội dung cần nghiên cứu của đề tài

(Trên cơ sở đánh giá tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước, phân tích những công trình nghiên cứu có liên quan, những kết quả mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu đề tài, đánh giá những khác biệt về trình độ KH&CN trong nước và thế giới, những vấn đề đã được giải quyết, cần nêu rõ những vấn đề còn tồn tại, chỉ ra những hạn chế cụ thể, từ đó nêu được hưởng giải quyết mới - luận giải và cụ thể hóa mục tiêu đặt ra của đề tài và những nội dung cần thực hiện trong đề tài để đặt được mục tiêu)

15.3. Đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, đối tượng khảo sát của đề tài:

- Đối tượng nghiên cứu:

- Phạm vi nghiên cứu:

- Đối tượng khảo sát:

16

Liệt kê danh mục các công trình nghiên cứu, tài liệu có liên quan đến đề tài đã trích dẫn khi đánh giá tổng quan

Tên công trình, tác giả, nơi và năm công bố (chỉ nêu những danh mục đã được trích dẫn để luận giải cho sự cần thiết nghiên cứu đề tài).

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

17

Nội dung nghiên cứu khoa học và triển khai thực nghiệm của đề tài và phương án thực hiện

(Liệt kê và mô tả chi tiết những nội dung nghiên cứu và triển khai thực nghiệm phù hợp cần thực hiện để giải quyết vấn đề đặt ra kèm theo các nhu cầu về nhân lực, tài chính và nguyên vật liệu trong đó chỉ rõ những nội dung mới, những nội dung kế thừa kết quả nghiên cứu của các đề tài trước đó; dự kiến những nội dung có tính rủi ro và giải pháp khắc phục - nếu có).

Nội dung 1: ………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………

Nội dung 2: ………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

18

Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng

(Luận cứ rõ cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sẽ sử dụng gắn với từng nội dung chính của đề tài; so sánh với các phương pháp giải quyết tương tự khác và phân tích để làm rõ được tính mới, tính độc đáo, tính sáng tạo của đề tài)

Cách tiếp cận:

………………………………………………………………………………………………………………

Phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng:

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

Tính mới, tính độc đáo, tính sáng tạo:

………………………………………………………………………………………………………………

19

Phương án phối hợp với các tổ chức nghiên cứu và cơ sở sản xuất trong nước

(Trình bày rõ phương án phối hợp: tên các tổ chức phối hợp chính tham gia thực hiện đề tài và nội dung công việc tham gia trong đề tài, kể cả các cơ sở sản xuất hoặc những người sử dụng kết quả nghiên cứu; khả năng đóng góp về nhân lực, tài chính, cơ sở hạ tầng - nếu có).

20

Phương án hợp tác quốc tế (nếu có)

(Trình bày rõ phương án phối hợp: tên đối tác nước ngoài; nội dung đã hợp tác - đối với đối tác đã có hợp tác từ trước; nội dung cần hợp tác trong khuôn khổ đề tài; hình thức thực hiện. Phân tích rõ lý do cần hợp tác và dự kiến kết quả hợp tác, tác động của hợp tác đối với kết quả của đề tài)

21

Tiến độ thực hiện

Các nội dung, công việc chủ yếu cần được thực hiện; các mốc đánh giá chủ yếu

Kết quả phải đạt

Thời gian
(bắt đầu, kết thúc)

Cá nhân, tổ chức thực hiện*

Dự kiến kinh phí

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Nội dung 1

- Công việc 1

- Công việc 2

2

Nội dung 2

- Công việc 1

- Công việc 2

* Chỉ ghi những cá nhân có tên tại Mục 12

III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI

22

Sản phẩm KH&CN chính của đề tài và yêu cầu chất lượng cần đạt (Liệt kê theo dạng sản phẩm)

Dạng I: Mẫu (model, maket); Sản phẩm (là hàng hóa, có thể được tiêu thụ trên thị trường); Vật liệu; Thiết bị, máy móc; Dây chuyền công nghệ; Giống cây trồng; Giống vật nuôi và các loại khác.

Số TT

Tên sản phẩm cụ thể và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu của sản phẩm

Đơn vị đo

Mức chất lượng

Dự kiến số lượng/quy mô sản phẩm tạo ra

Cần đặt

Mẫu tương tự
(theo các tiêu chuẩn mới nhất)

Trong nước

Thế giới

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

22.1. Mức chất lượng các sản phẩm (Dạng I) so với các sản phẩm tương tự trong nước và nước ngoài (Làm rõ cơ sở khoa học và thực tiễn để xác định các chỉ tiêu về chất lượng cần đạt của các sản phẩm của đề tài)

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

Dạng II: Nguyên lý ứng dụng; Phương pháp; Tiêu chuẩn; Quy phạm; Phần mềm máy tính; Bản vẽ thiết kế; Quy trình công nghệ; Sơ đồ, bản đồ; Số liệu, Cơ sở dữ liệu; Báo cáo phân tích; Tài liệu dự báo (phương pháp, quy trình, mô hình,...); Đề án, quy hoạch; Luận chứng kinh tế - kỹ thuật, Báo cáo nghiên cứu khả thi và các sản phẩm khác.

TT

Tên sản phẩm

Yêu cầu khoa học cần đạt

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

Dạng III: Bài báo; Sách chuyên khảo; và các sản phẩm khác

Số TT

Tên sản phẩm

Yêu cầu khoa học cần đạt

Dự kiến nơi công bố
(Tạp chí, Nhà xuất bản)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

22.2. Trình độ khoa học của sản phẩm (Dạng II & III) so với các sản phẩm tương tự hiện có (Làm rõ cơ sở khoa học và thực tiễn để xác định các yêu cầu khoa học cần đạt của các sản phẩm của đề tài)

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

22.3. Kết quả tham gia đào tạo sau đại học

TT

Cấp đào tạo

Số lượng

Chuyên ngành đào tạo

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

Thạc sỹ

Tiến sỹ

22.4. Sản phẩm dự kiến đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng:

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

23

Khả năng ứng dụng và phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu

23.1. Khả năng về thị trường (Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước, nêu tên và nhu cầu khách hàng cụ thể nếu có; điều kiện cần thiết để có thể đưa sản phẩm ra thị trường?)

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

23.2. Khả năng về ứng dụng các kết quả nghiên cứu vào sản xuất kinh doanh (Khả năng cạnh tranh về giá thành và chất lượng sản phẩm)

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

23.3. Khả năng liên doanh liên kết với các doanh nghiệp trong quá trình nghiên cứu

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

23.4. Mô tả phương thức chuyển giao

(Chuyển giao công nghệ trọn gói, chuyển giao công nghệ có đào tạo, chuyển giao theo hình thức trả dần theo tỷ lệ % của doanh thu; liên kết với doanh nghiệp để sản xuất hoặc góp vốn với đơn vị phối hợp nghiên cứu hoặc với cơ sở sẽ áp dụng kết quả nghiên cứu theo tỷ lệ đã thỏa thuận để cùng triển khai sản xuất; tự thành lập doanh nghiệp trên cơ sở kết quả nghiên cứu tạo ra...)

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

24

Phạm vi và địa chỉ (dự kiến) ứng dụng các kết quả của đề tài

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

25

Tác động và lợi ích mang lại của kết quả nghiên cứu

25.1. Đối với lĩnh vực KH&CN có liên quan

(Nêu những dự kiến đóng góp vào các lĩnh vực khoa học công nghệ ở trong nước và quốc tế)

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

25.2. Đối với tổ chức chủ trì và các cơ sở ứng dạng kết quả nghiên cứu

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

25.3. Đối với kinh tế - xã hội và môi trường

(Nêu những tác động dự kiến của kết quả nghiên cứu đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường)

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

IV. NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ NGUỒN KINH PHÍ

(Giải trình chi tiết trong phụ lục kèm theo)

Đơn vị tính: Triệu đồng

26

Kinh phí thực hiện đề tài phân theo các khoản chi

Nguồn kinh phí

Tổng số

Trong đó

Trả công lao động
(khoa học, phổ thông)

Nguyên, vật liệu, năng lượng

Thiết bị, máy móc

Xây dựng, sửa chữa nhỏ

Chi khác

1

2

3

4

5

6

7

8

Tổng kinh phí

Trong đó:

1

Ngân sách SNKH:

2

Nguồn tự có của cơ quan

3

Nguồn khác
(vốn huy động…)

Ngày …… tháng …… năm 20…
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
(Họ tên và chữ ký)

Ngày …… tháng …… năm 20…
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC
CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI

(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)



Ngày …… tháng …… năm 200…
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG(*)
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)



(*) Sở Khoa học và Công nghệ chỉ ký tên, đóng dấu khi đề tài được phê duyệt.

PHỤ LỤC I

DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỀ TÀI

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Nội dung các khoản chi

Tổng số

Nguồn vốn

Kinh phí

Tỷ lệ (%)

Ngân sách SNKH

Tự có

Khác

Tổng số

Trong đó, khoán chi theo quy định*

Không khoán *

1

2

3

4

5

6

7

8

9

1

Trả công lao động

2

Thuê chuyên gia

- Trong nước

- Ngoài nước

3

Nguyên vật liệu, năng lượng

4

Thiết bị, máy móc

5

Xây dựng, sửa chữa nhỏ

6

Chi khác

Tổng cộng

* Chỉ dự toán khi đề tài được phê duyệt (theo quy định hiện hành về cơ chế khoán kinh phí đối với các nhiệm vụ KH&CN)

TỔNG HỢP DỰ TOÁN CÔNG LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ

Số TT

Chức danh

Tổng số ngày công quy đổi

Tổng kinh phí (triệu đồng)

Ngân sách SNKH

Tự có

Khác

1

Chủ nhiệm nhiệm vụ

2

Thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học

3

Thành viên

4

Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ

Cộng:

DỰ TOÁN CHI TIẾT CÔNG LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP CỦA NHIỆM VỤ

Đơn vị tính: triệu đồng

Số TT

Nội dung công việc1

Chức danh nghiên cứu2

Tổng số người thực hiện

Hệ số tiền công theo ngày (Hstcn)3

Số ngày công quy đổi (Snc)4

Tổng kinh phí (Tc)

Nguồn vốn

Ngân sách SNKH

Tự có

Khác

Nội dung công việc

1

2

3

4

5

6

7=5x6xLcs5

1

Nghiên cứu tổng quan

Kết quả: Xây dựng thuyết minh, báo cáo tổng quan

1.1. Công việc 1:

……………

2

Đánh giá thực trạng

Kết quả: báo cáo thực trạng vấn đề nghiên cứu

2.1. Công việc 1:

……………

……

……………

7

Tổng kết, đánh giá

Kết quả: báo cáo thống kê, báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng hợp

7.1. Công việc 1: tổng hợp báo cáo thống kê

……………

Cộng:

1. Dự toán theo 7 nội dung hướng dẫn tại Điểm a Khoản 1 Điều 7 của Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và phù hợp với nội dung của nhiệm vụ.

2. Theo quy định tại bảng 1 Điểm b Khoản 1 Điều 7 của Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

3. Hstcn được xác định và tính theo quy định tại Điều 3, Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 01/06/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng.

4. Snc theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 7 của Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

5. Lcs Lương cơ sở do Nhà nước quy định; dự toán tiền công lao đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 7 của Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ

Biểu 2.2

PHƯƠNG ÁN VÀ DỰ TOÁN THUÊ CHUYÊN GIA THỰC HIỆN NHIỆM VỤ

Đơn vị tính: triệu đồng

Số TT

Họ và tên, học hàm, học vị

Quốc tịch

Lĩnh vực chuyên môn/ Thuộc tổ chức

Nội dung thực hiện và giải trình lý do thuê chuyên gia

Thời gian thực hiện quy đổi (tháng)

Mức thuê theo hợp đồng

Kinh phí

Tổng

Ngân sách SNKH

Tự có

Khác

1

2

3

4

5

6

7

8=6x7

9

10

11

I

Chuyên gia trong nước

1

……

……

II

Chuyên gia nước ngoài

1

……

Tổng

Khoản 2. Nguyên vật liệu, năng lượng

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Nội dung
(Dự toán chi tiết theo thứ tự nội dung nghiên cứu nêu tại mục 17 của thuyết minh)

Đơn vị đo

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Nguồn vốn

Ngân sách SNKH

Tự có

Khác

Tổng số

Khoán chi theo quy định*

Không khoán *

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

Nguyên, vật liệu

2

Dụng cụ, phụ tùng, vật rẻ tiền mau hỏng

3

Năng lượng, nhiên liệu

- Than

- Điện

kW/h

- Xăng, dầu

- Nhiên liệu khác

4

Nước

m3

5

Mua sách, tài liệu, số liệu

Cộng:

* Chỉ dự toán khi đề tài được phê duyệt (theo quy định hiện hành về cơ chế khoán kinh phí đối với các nhiệm vụ KH&CN)

Khoản 3. Thiết bị, máy móc

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Nội dung

Đơn vị đo

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Nguồn vốn

Ngân sách SNKH

Tự có

Khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

I

Thiết bị hiện có của tổ chức chủ trì tham gia thực hiện đề tài10

II

Thiết bị máy móc điều chuyển từ tổ chức khác đến

III

Thiết bị, công nghệ mua mới

IV

Khấu hao thiết bị11

V

Thuê thiết bị (ghi tên thiết bị, thời gian thuê)

VI

Vận chuyển lắp đặt

VI

Bảo dưỡng, sửa chữa

Cộng

Khoản 4. Xây dựng, sửa chữa nhỏ

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Nội dung

Kinh phí

Nguồn vốn

Ngân sách SNKH

Tự có

Khác

1

2

3

4

5

6

1

Chi phí xây dựng …… m2 nhà xưởng, Phòng thí nghiệm

2

Chi phí sửa chữa …… m2 nhà xưởng, Phòng thí nghiệm

3

Chi phí lắp đặt hệ thống điện, nước

4

Chi phí khác

Cộng:

Khoản 5. Chi khác

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Nội dung

Tổng số

Nguồn vốn

Kinh phí

Tỷ lệ (%)

Ngân sách SNKH

Tự có

Khác

Tổng số

Khoán chi theo quy định*

Không khoán *

1

2

3

4

5

6

7

8

9

1

Chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu

2

Công tác trong nước (địa điểm, thời gian, số lượt người)

3

Hợp tác quốc tế

a

Đoàn ra (nước đến, số người, số ngày, số lần…)

b

Đoàn vào (số người, số ngày, số lần...)

4

Kinh phí quản lý (5% tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ, tối đa không quá 200 triệu)

5

Chi phí đánh giá, kiểm tra nội bộ

6

Chi trả dịch vụ thuê ngoài phục vụ hoạt động nghiên cứu

7

Chi khác

- Hội thảo

- Ấn loát tài liệu, văn phòng phẩm

- Dịch tài liệu

- khác

…………………………

Cộng:

* Chỉ dự toán khi đề tài được phê duyệt (theo quy định hiện hành về cơ chế khoán kinh phí đối với các nhiệm vụ KH&CN)

PHỤ LỤC 2:

PHỤ LỤC CÁC BIỂU MẪU GIẢI TRÌNH THÊM VỀ KHỐI LƯỢNG

Biểu 2.1

PHƯƠNG ÁN THUÊ CHUYÊN GIA THỰC HIỆN NHIỆM VỤ

1. Thuê chuyên gia trong nước

Số TT

Họ và tên, học hàm, học vị

Thuộc tổ chức

Lĩnh vực chuyên môn

Nội dung thực hiện và giải trình lý do cần thuê

Thời gian thực hiện quy đổi
(tháng)

1

2

2. Thuê chuyên gia nước ngoài

Số TT

Họ và tên, học hàm, học vị

Quốc tịch

Thuộc tổ chức

Lĩnh vực chuyên môn

Nội dung thực hiện và giải trình lý do cần thuê

Thời gian thực hiện quy đổi
(tháng)

1

2

………, ngày …… tháng …… năm 20……
Chủ nhiệm nhiệm vụ
(Họ tên và chữ ký)



………, ngày …… tháng …… năm 20……
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
(Họ và tên, chữ ký, đóng dấu)

Biểu 2.2

PHƯƠNG ÁN TRANG BỊ VÀ XỬ LÝ TÀI SẢN CỦA NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Phương án trang bị thiết bị máy móc để thực hiện và xử lý tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ (theo quy định tại Thông tư liên tịch của Bộ KH&CN và Bộ Tài chính số 16/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 1/9/2015 hướng dẫn quản lý, xử lý tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN sử dụng ngân sách nhà nước)

1. Phương án trang bị tài sản (xây dựng phương án, đánh giá và so sánh để lựa chọn phương án hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả nhất, hạn chế tối đa mua mới; thống kê danh mục tài sản cho các nội dung c, d)

a. Bố trí trong số thiết bị máy móc hiện có của tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu chưa đủ thì xây dựng phương án hoặc b, hoặc c, hoặc d, hoặc cả b, c, d)

b. Điều chuyển thiết bị máy móc

c. Thuê thiết bị máy móc

STT