|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3786/QĐ-UBND 2017 tiếp nhận giải quyết thủ tục theo cơ chế một cửa Bình Thuận
Số hiệu:
|
3786/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Hai
|
Ngày ban hành:
|
29/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3786/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày 29 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25
tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định 60/2015/QĐ-UBND ngày
05/11/2015 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc ban hành quy định về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ
sơ hành chính cho tổ chức, cá nhân tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp, đơn
vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Căn cứ Quyết định 3438/QĐ-UBND ngày
30/11/2017 về việc phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận và trả kết
quả tại Trung tâm hành chính công tỉnh Bình Thuận
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành Quy định tiếp nhận, giải quyết các thủ tục
hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Thuận, gồm các nội dung sau:
1. Quy định các thủ tục hành
chính đưa vào thực hiện theo cơ chế một cửa, thành phần hồ sơ, thời gian giải
quyết ban hành tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Quy trình tiếp nhận và giải
quyết:
- Khi có yêu cầu giải quyết
hồ sơ hành chính liên quan đến lĩnh vực thực hiện theo cơ chế một cửa nói trên,
các Sở nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
ghi phiếu biên nhận, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn, đề nghị đơn vị bổ
sung.
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu giao nhận hồ sơ, chuyển trực tiếp cho Chuyên
viên phụ trách lĩnh vực theo sự phân công của Lãnh đạo Văn phòng.
- Trong quá trình thẩm tra,
xác minh chưa đầy đủ điều kiện giải quyết Chuyên viên có trách nhiệm tham mưu
Lãnh đạo Văn phòng, ban hành văn bản trả lại hồ sơ nêu rõ lý do, nội dung cần bổ
sung. Thời gian giải quyết thực hiện theo Khoản 1, Điều 13 của Quyết định số
60/2015/QĐ-UBND ngày 05/11/2015 của UBND tỉnh Bình Thuận.
- Chuyên viên tham mưu giải
quyết công việc, lập Phiếu trình kèm dự thảo kết quả giải quyết trình Lãnh đạo
Văn phòng thông qua.
- Lãnh đạo Văn phòng thông
qua văn bản chuyển trả lại Chuyên viên để trình Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND
tỉnh xem xét, quyết định.
- Sau khi Lãnh đạo Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt, Chuyên viên trả hồ sơ đã xử lý cho Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả.
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả hoàn thành thủ tục phát hành và trả kết quả cho các Sở.
3. Phí, lệ phí: Không.
Điều 2.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm
phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan tổ chức thực hiện có hiệu quả các
lĩnh vực đã được phê duyệt. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc
về trình tự, thủ tục tại Quyết định này kịp thời báo cáo, đề xuất Chủ tịch UBND
tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 3535/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc ban hành Quy định tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính
thực hiện theo cơ chế một cửa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội
vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở
Lao động-Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Giáo dục và đào tạo, Giám đốc Sở
Văn hóa-Thể thao và Du lịch, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Các phòng chuyên môn-VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, HCTC, NC (H b)
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hai
|
Phụ lục 1
THÀNH PHẦN HỒ
SƠ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA SỞ TƯ PHÁP THEO CƠ CHẾ MỘT
CỬA TẠI VĂN PHÒNG UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số:
3786/QĐ-UBND ngày29 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
STT
|
Các thủ tục hành chính, thành
phần hồ sơ
|
Thời gian giải quyết
(Tính theo ngày làm việc)
|
Tổng thời gian
|
Tiếp nhận & TKQ
|
Phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
|
I
|
LĨNH VỰC QUỐC TỊCH VIỆT NAM
|
1
|
Thủ tục
nhập Quốc tịch Việt Nam.
- Văn bản của Sở Tư pháp;
- Đơn xin nhập quốc tịch Việt
Nam;
- Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu
hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;
- Bản khai lý lịch;
- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc
tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam
cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá
90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng
Việt (gồm một trong các giấy tờ sau đây: bản sao bằng tốt nghiệp sau đại học,
đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc trung học
cơ sở của Việt Nam; bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ chứng nhận trình độ tiếng
Việt do cơ sở đào tạo tiếng Việt của Việt Nam cấp);
Trong trường hợp người xin nhập
quốc tịch Việt Nam khai báo biết tiếng Việt đủ để hoà nhập vào cộng đồng Việt
Nam, nhưng không có một trong các giấy tờ nêu trên, thì Sở Tư pháp tổ chức phỏng
vấn trực tiếp để kiểm tra trình độ tiếng Việt của người đó. Kết quả phỏng vấn
phải được lập thành văn bản; người trực tiếp phỏng vấn căn cứ vào tiêu chuẩn
quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 78/2009/NĐ-CP (biết tiếng Việt đủ để
hoà nhập vào cộng đồng Việt Nam của người xin nhập quốc tịch Việt Nam được
đánh giá trên cơ sở khả năng giao tiếp bằng tiếng Việt với công dân Việt Nam
trong cuộc sống, phù hợp với môi trường sống và làm việc của người đó) để đề
xuất ý kiến và chịu trách nhiệm về ý kiến đề xuất của mình;
- Giấy tờ chứng minh về chỗ ở,
thời gian thường trú ở Việt Nam (Bản sao Thẻ thường trú);
- Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc
sống ở Việt Nam (gồm một trong các giấy tờ sau: giấy tờ chứng minh quyền sở hữu
tài sản; giấy xác nhận mức lương hoặc thu nhập do cơ quan, tổ chức nơi người
đó làm việc cấp; giấy xác nhận của cơ quan thuế về thu nhập chịu thuế; giấy tờ
chứng minh được sự bảo lãnh của tổ chức, cá nhân tại Việt Nam; giấy xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người xin nhập quốc tịch Việt
Nam về khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam của người đó);
- Trường hợp con chưa thành niên
xin nhập quốc tịch Việt Nam cùng cha mẹ thì phải nộp Bản sao Giấy khai sinh của
người con chưa thành niên hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ
con. Trường hợp chỉ cha hoặc mẹ nhập quốc tịch Việt Nam mà con chưa thành
niên sinh sống cùng người đó nhập quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ thì còn
phải nộp văn bản thoả thuận của cha mẹ về việc nhập quốc tịch Việt Nam cho
con;
Lưu ý:Những người được miễn một số điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam thì được
miễn các giấy tờ tương ứng với điều kiện được miễn, nhưng phải nộp một số giấy
tờ sau để chứng minh điều kiện được miễn, cụ thể là:
- Người có vợ hoặc chồng là công
dân Việt Nam phải nộp bản sao Giấy chứng nhận kết hôn chứng minh quan hệ hôn
nhân;
- Người là cha đẻ, mẹ đẻ hoặc
con đẻ của công dân Việt Nam phải nộp bản sao Giấy khai sinh hoặc giấy tờ hợp
lệ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con;
- Người có công lao đặc biệt
đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam phải nộp bản sao
Huân chương, Huy chương, giấy chứng nhận danh hiệu cao quý khác hoặc giấy xác
nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam;
- Người mà
việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam Người (là người có tài năng trong các lĩnh vực khoa học, kinh
tế, văn hoá, xã hội, nghệ thuật, thể thao) phải nộp giấy chứng nhận của cơ
quan, tổ chức nơi người đó làm việc, được cơ quan quản lý nhà nước cấp bộ hoặc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận về việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ sẽ
đóng góp cho sự phát triển của một trong các lĩnh vực khoa học, kinh tế, văn
hoá, xã hội, nghệ thuật, thể thao.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
2
|
Thủ tục
trở lại quốc tịch Việt Nam ở trong nước.
- Văn bản
của Sở Tư pháp;
- Đơn xin trở lại quốc tịch Việt
Nam;
- Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu
hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;
- Bản khai lý lịch;
- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin trở lại
quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch
Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp
không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Giấy tờ chứng minh người xin
trở lại quốc tịch Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam (Các giấy tờ chứng
minh người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam là một
trong các giấy tờ sau đây: bản sao Giấy khai sinh; bản sao Quyết định cho
thôi quốc tịch Việt Nam hoặc Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam; giấy tờ
khác có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam
trước đây của người đó);
- Giấy tờ chứng minh đủ
điều kiện trở lại quốc tịch Việt Nam (Xin hồi hương về Việt Nam; Có vợ,
chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ là công dân Việt Nam; Có công lao đặc biệt
đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam; Có lợi cho Nhà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Thực hiện đầu tư tại Việt Nam; Đã thôi quốc
tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài, nhưng không được nhập quốc tịch
nước ngoài; giấy tờ chứng minh người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đang làm
thủ tục xin hồi hương về Việt Nam hoặc bản sao giấy tờ chứng nhận việc đầu tư
tại Việt Nam);
- Con chưa
thành niên cùng trở lại quốc tịch Việt Nam theo cha mẹ thì phải nộp bản sao
Giấy khai sinh của người con hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ
con. Trường hợp chỉ cha hoặc mẹ trở lại quốc tịch Việt Nam mà con chưa thành
niên sống cùng người đó cùng trở lại quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ thì
phải nộp văn bản thoả thuận của cha mẹ về việc trở lại quốc tịch Việt Nam của
con.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
3
|
Thủ tục
thôi quốc tịch Việt Nam ở trong nước.
- Văn bản
của Sở Tư pháp;
- Đơn xin thôi quốc tịch Việt
Nam;
- Bản khai lý lịch;
- Bản sao Hộ chiếu Việt Nam, Giấy
chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác quy định tại Điều 11 của Luật quốc tịch
năm 2008;
- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được
cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Giấy tờ xác nhận về việc người
đó đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật nước
đó không quy định về việc cấp giấy này (Giấy tờ xác nhận việc người xin thôi
quốc tịch Việt Nam đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài là giấy tờ do
cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận hoặc bảo đảm cho người đó được
nhập quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định về
việc cấp giấy này. Trường hợp người xin thôi quốc tịch Việt Nam đã có quốc tịch
nước ngoài thì nộp bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ tuỳ thân khác do cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài cấp để chứng minh người đó đang có quốc tịch nước
ngoài);
- Giấy xác nhận không nợ thuế do
Cục thuế nơi người xin thôi quốc tịch Việt Nam cư trú cấp;
- Đối với
người trước đây là cán bộ, công chức, viên chức hoặc phục vụ trong lực lượng
vũ trang nhân dân Việt Nam đã nghỉ hưu, thôi việc, bị miễn nhiệm, bãi nhiệm,
cách chức hoặc giải ngũ, phục viên chưa quá 5 năm thì còn phải nộp giấy xác
nhận của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị đã ra quyết định cho nghỉ
hưu, cho thôi việc, miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên
xác nhận việc thôi quốc tịch Việt Nam của người đó không phương hại đến lợi
ích quốc gia của Việt Nam.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
II
|
LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI
|
1
|
Đăng
ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.
- Văn bản
của Sở Tư pháp;
- Tờ khai
đăng ký lại việc nuôi con nuôi. Trường hợp yêu cầu đăng ký lại tại Sở Tư pháp
không phải là nơi trước đây đã đăng ký việc nuôi con nuôi, thì Tờ khai phải
có cam kết của người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký
nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký của ít nhất hai người làm chứng.
|
2
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
2
|
Giải
quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm
con nuôi
- Văn bản
của Sở Tư pháp;
2.1Hồ sơ
của người nhận con nuôi:(Về
cơ bản hồ sơ của người nước
ngoài thường trú ở Việt Nam theo quy định tại Điều 17 của Luật Nuôi
con nuôi nhưng thẩm quyền cấp một số loại giấy tờ chưa được xác
định rõ):
- Đơn xin nhận
con nuôi theo mẫu quy định (Bản chính);
- Hộ chiếu/Chứng
minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (Bảo sao);
- Phiếu lý lịch
tư pháp (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng);
- Văn bản
xác nhận tình trạng hôn nhân (Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản
gốc nếu là giấy xác nhận tình trạng độc thân);
- Giấy khám
sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (Bản chính, được cấp chưa quá 06
tháng);
- Văn bản
xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp
xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc
cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi thì không cần văn
bản này) (bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng).
2.2 Hồ sơ
của người được nhận làm con nuôi:
- Giấy khai
sinh;
- Giấy khám
sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn
thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
- Biên bản
xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập
đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của
Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi;
quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm
con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ
mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới
thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu
làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
III
|
LĨNH VỰC LUẬT SƯ
|
1
|
Phê
duyệt Đề án tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, phương án xây dựng Ban chủ nhiệm, Hội đồng
khen thưởng, kỷ luật nhiệm kỳ mới của Đoàn luật sư.
- Văn bản
của Sở Tư pháp;
- Đề án tổ
chức Đại hội nhiệm kỳ;
- Phương án xây dựng Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng,
kỷ luật nhiệm kỳ mới.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
2
|
Phê
chuẩn kết quả Đại hội luật sư.
- Văn bản
của Sở Tư pháp;
- Báo cáo kết
quả đại hội;
- Biên bản bầu
cử;
- Danh sách trích ngang của Chủ nhiệm, các thành viên Ban
chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật của Đoàn luật sư;
- Nghị quyết Đại hội.
|
3
|
0.5
|
1
|
0.5
|
1
|
IV
|
LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG
|
1
|
Thành
lập Văn phòng công chứng.
- Văn bản
của Sở Tư pháp;
- Đơn đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-08 ban hành kèm theo Thông tư số
06/2015/TT-BTP ;
- Đề án
thành lập Văn phòng công chứng, trong đó nêu rõ sự cần thiết thành lập, dự kiến
về tổ chức, tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở, các điều kiện vật chất và
kế hoạch triển khai thực hiện;
- Bản sao quyết định bổ nhiệm công chứng viên tham gia
thành lập Văn phòng công chứng.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
2
|
Hợp nhất
Văn phòng công chứng
- Văn bản
của Sở Tư pháp;
- Hợp đồng hợp
nhất Văn phòng công chứng, trong đó có các nội dung chủ yếu sau: Tên, địa chỉ
trụ sở của các Văn phòng công chứng được hợp nhất; tên, địa chỉ trụ sở của
Văn phòng công chứng hợp nhất; thời gian thực hiện hợp nhất; phương án chuyển
tài sản của các Văn phòng công chứng được hợp nhất sang Văn phòng công chứng
hợp nhất; phương án sử dụng lao động của Văn phòng công chứng hợp nhất; việc
kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các Văn phòng công chứng
được hợp nhất và các nội dung khác có liên quan;
- Kê khai
thuế, báo cáo tài chính trong 03 (ba) năm gần nhất đã được kiểm toán của các
Văn phòng công chứng được hợp nhất tính đến ngày đề nghị hợp nhất;
- Biên bản
kiểm kê các hồ sơ công chứng và biên bản kiểm kê tài sản hiện có của các Văn
phòng công chứng được hợp nhất;
- Danh sách
các công chứng viên hợp danh và công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng
tại các Văn phòng công chứng được hợp nhất;
- Quyết định cho phép thành lập và giấy đăng ký hoạt động
của các Văn phòng công chứng được hợp nhất.
|
13
|
0.5
|
8.5
|
2
|
2
|
3
|
Sáp nhập
Văn phòng công chứng
- Văn bản
của Sở Tư pháp;
- Hợp đồng
sáp nhập Văn phòng công chứng, trong đó có các nội dung chủ yếu sau: Tên, địa
chỉ trụ sở của các Văn phòng công chứng bị sáp nhập; tên, địa chỉ trụ sở của
Văn phòng công chứng nhận sáp nhập; thời gian thực hiện sáp nhập; phương án
chuyển tài sản của các Văn phòng công chứng bị sáp nhập sang Văn phòng công
chứng nhận sáp nhập; phương án sử dụng lao động của Văn phòng công chứng nhận
sáp nhập; việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các
Văn phòng công chứng bị sáp nhập và các nội dung khác có liên quan;
- Kê khai
thuế, báo cáo tài chính trong 03 (ba) năm gần nhất đã được kiểm toán của các
Văn phòng công chứng tính đến ngày đề nghị sáp nhập;
- Biên bản
kiểm kê hồ sơ công chứng và biên bản kiểm kê tài sản hiện có của các Văn
phòng công chứng;
- Danh sách
các công chứng viên hợp danh và công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng
tại các Văn phòng công chứng;
- Quyết định cho phép thành lập và giấy đăng ký hoạt động
của các Văn phòng công chứng.
|
13
|
0.5
|
8.5
|
2
|
2
|
4
|
Chuyển
nhượng Văn phòng công chứng
- Văn bản
của Sở Tư pháp;
- Hợp đồng chuyển
nhượng Văn phòng công chứng, trong đó có nội dung chủ yếu sau: Tên, địa chỉ
trụ sở, danh sách công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng được chuyển
nhượng; tên, số Quyết định bổ nhiệm công chứng viên của các công chứng viên
nhận chuyển nhượng; giá chuyển nhượng, việc thanh toán tiền và bàn giao Văn
phòng công chứng được chuyển nhượng; quyền, nghĩa vụ của các bên và các nội
dung khác có liên quan; Hợp đồng chuyển nhượng Văn phòng công chứng phải có
chữ ký của công chứng viên hợp danh đại diện cho các công chứng viên hợp danh
của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng, các công chứng viên nhận chuyển
nhượng và phải được công chứng;
- Văn bản
cam kết của các công chứng viên nhận chuyển nhượng về việc kế thừa toàn bộ
quyền, nghĩa vụ, tiếp nhận toàn bộ yêu cầu công chứng đang thực hiện và hồ sơ
đang được lưu trữ tại Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;
- Biên bản
kiểm kê hồ sơ công chứng của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;
- Bản sao Quyết
định bổ nhiệm công chứng viên của các công chứng viên nhận chuyển nhượng; giấy
tờ chứng minh đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên đối với công chứng
viên nhận chuyển nhượng dự kiến là Trưởng Văn phòng công chứng;
- Quyết định cho phép thành lập và giấy đăng ký hoạt động
của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng; kiểm toán của Văn phòng công chứng
được chuyển nhượng.
|
13
|
0.5
|
8.5
|
2
|
2
|
5
|
Chuyển
đổi Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập.
- Văn bản
của Sở Tư pháp;
- Giấy đề
nghị chuyển đổi Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC- 11 ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2015/TT-BTP ;
- Báo cáo
tình hình tài chính, tổ chức, hoạt động, hồ sơ công chứng hiện đang lưu trữ tại
Văn phòng công chứng đề nghị chuyển đổi;
- Quyết định bổ nhiệm công chứng viên của công chứng viên
hợp danh của Văn phòng công chứng đề nghị chuyển đổi (bản sao có chứng thực
hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu).
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
6
|
Thành
lập Hội công chứng viên.
- Văn bản
của Sở Tư pháp;
- Đề án
thành lập Hội công chứng viên;
- Tờ trình Đề
án;
- Báo cáo thẩm định Đề án.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
V
|
LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
|
1
|
Bổ nhiệm
giám định viên tư pháp
- Văn bản
của Sở Tư pháp;
- Văn bản đề
nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp;
- Bản sao bằng
tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được đề nghị bổ
nhiệm;
- Sơ yếu lý
lịch và Phiếu lý lịch tư pháp;
- Giấy xác
nhận về thời gian thực tế hoạt động chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người
được đề nghị bổ nhiệm làm việc;
- Chứng chỉ
đào tạo hoặc bồi dưỡng nghiệp vụ giám định đối với người được đề nghị bổ nhiệm
giám định viên tư pháp trong lĩnh vực pháp y, pháp y tâm thần và kỹ thuật
hình sự;
- Các giấy tờ khác chứng minh người được đề nghị bổ nhiệm
đủ tiêu chuẩn theo quy định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ có thẩm
quyền quản lý lĩnh vực giám định.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
2
|
Miễn
nhiệm giám định viên tư pháp.
- Văn bản
của Sở Tư pháp;
- Văn bản đề
nghị miễn nhiệm giám định viên tư pháp;
- Văn bản, giấy tờ chứng minh giám định viên tư pháp thuộc
một trong các trường hợp bị miễn nhiệm giám định viên tư pháp.
|
3
|
0.5
|
1
|
0.5
|
1
|
3
|
Thay đổi,
bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp.
- Văn bản
của Sở Tư pháp;
- Đơn xin
phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định;
- Đề án về
việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định, trong đó nêu rõ điều kiện về nhân
lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định theo quy định của
Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên môn về lĩnh vực giám định và kế hoạch triển
khai thực hiện phù hợp với việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định;
- Bản sao
quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp phù hợp với việc thay đổi, bổ sung
lĩnh vực giám định;
- Quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định tư
pháp đã được cấp.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
4
|
Chuyển
đổi loại hình Văn phòng giám định tư pháp.
- Văn bản
của Sở Tư pháp;
- Đơn đề nghị
chuyển đổi;
- Đề án chuyển
đổi loại hình hoạt động, trong đó nêu rõ lý do chuyển đổi, tình hình tổ chức
và hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp tính đến ngày đề nghị chuyển, đổi,
dự kiến về tổ chức, tên gọi, địa điểm đặt trụ sở, nhân sự, điều kiện vật chất,
trang thiết bị, phương tiện giám định;
- Bản sao
quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp là thành viên hợp danh của Văn
phòng;
- Quyết định
cho phép thành lập Văn phòng;
- Dự thảo Quy chế mới về tổ chức, hoạt động của Văn
phòng.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
Phụ lục 2
THÀNH PHẦN HỒ
SƠ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA SỞ XÂY DỰNG THEO CƠ CHẾ MỘT
CỬA TẠI VĂN PHÒNG UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số: 3786/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
STT
|
Các thủ tục hành chính, thành
phần hồ sơ
|
Thời gian giải quyết
(Tính theo ngày làm việc)
|
Tổng thời gian
|
Tiếp nhận & TKQ
|
Phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
|
I
|
LĨNH VỰC NHÀ Ở
|
|
1
|
Chấp thuận chủ trương đầu
tư dự án xây dựng nhà ở thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại
Khoản 5 Điều 9 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP .
-Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Hồ sơ pháp
lý của đơn vị được giao làm chủ đầu tư, bao gồm giấy tờ chứng minh chức năng
kinh doanh bất động sản, tư cách pháp lý, giấy tờ chứng minh năng lực tài
chính, kinh nghiệm của chủ đầu tư theo quy định của pháp luật; trường hợp
chưa lựa chọn chủ đầu tư thì có báo cáo về hình thức lựa chọn chủ đầu tư và dự
kiến điều kiện lựa chọn chủ đầu tư;
- Văn bản đề
nghị chấp thuận chủ trương dự án xây dựng nhà ở, trong đó nêu rõ cơ sở pháp
lý đề nghị chấp thuận; các nội dung đề xuất chấp thuận quy định tại Khoản 2
Điều 11 Nghị định 99/2015/NĐ-CP ; lý do đề nghị chấp thuận và chứng minh sự
phù hợp của nội dung dự án với chương trình kế hoạch phát triển nhà ở của địa
phương đã được phê duyệt;
- Quyết định
phê duyệt quy hoạch kèm theo bản vẽ quy hoạch chi tiết khu vực có dự án đã được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Nội dung chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa
phương đã được phê duyệt có liên quan đến việc triển khai thực hiện dự án cần
chấp thuận chủ trương đầu tư.
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
2
|
Chấp thuận chủ trương đầu
tư dự án xây dựng nhà ở thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại
Khoản 6 Điều 9 Nghị định số 99/2015/NĐ- CP.
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Hồ sơ pháp
lý của đơn vị được giao làm chủ đầu tư, bao gồm giấy tờ chứng minh chức năng
kinh doanh bất động sản, tư cách pháp lý, giấy tờ chứng minh năng lực tài
chính, kinh nghiệm của chủ đầu tư theo quy định của pháp luật; trường hợp
chưa lựa chọn chủ đầu tư thì có báo cáo về hình thức lựa chọn chủ đầu tư và dự
kiến điều kiện lựa chọn chủ đầu tư;
- Văn bản đề
nghị chấp thuận chủ trương dự án xây dựng nhà ở, trong đó nêu rõ cơ sở pháp
lý đề nghị chấp thuận; các nội dung đề xuất chấp thuận quy định tại Khoản 2
Điều 11 Nghị định 99; lý do đề nghị chấp thuận và chứng minh sự phù hợp của nội
dung dự án với chương trình kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương đã được
phê duyệt;
- Quyết định
phê duyệt quy hoạch kèm theo bản vẽ quy hoạch chi tiết khu vực có dự án đã được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Nội dung chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa
phương đã được phê duyệt có liên quan đến việc triển khai thực hiện dự án cần
chấp thuận chủ trương đầu tư.
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
3
|
Lựa chọn chủ đầu tư dự án
xây dựng nhà ở thương mại quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP .
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Văn bản
đăng ký làm chủ đầu tư dự án của nhà đầu tư, bao gồm các nội dung: tên, địa
chỉ nhà đầu tư, các đề xuất của nhà đầu tư, dự kiến tiến độ thực hiện dự án;
- Bản sao có
chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu nhận Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư kèm theo giấy tờ
chứng minh có đủ số vốn được hoạt động kinh doanh bất động sản (vốn điều lệ)
theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản;
- Giấy tờ chứng
minh năng lực tài chính của chủ đầu tư áp dụng như quy định tại điểm d khoản
2 Điều 12 của Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản.
- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất ở hợp pháp theo
quy định của pháp luật về đất đai.
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
II
|
LĨNH VỰC QUY HOẠCH KIẾN TRÚC
|
1
|
Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch
xây dựng vùng huyện, liên huyện.
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Tờ trình đề nghị thẩm định,
phê duyệt của Cơ quan tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng;
- Bản sao (có chứng thực) Nghị
quyết thông qua nhiệm vụ quy hoạch vùng của Hội đồng nhân dân cùng cấp;
- Văn bản giải trình ý kiến của
các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung Nhiệm vụ quy hoạch;
- Thuyết minh tổng hợp gồm nội
dung quy hoạch theo khoản 2 Điều 3 Thông tư số 12/2016/TT-BXD , các văn bản
pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh
họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng,
được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan;
- Bản vẽ gồm: Sơ đồ vị trí và
liên hệ vùng; bản đồ ranh giới và phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch xây dựng
vùng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt
nhiệm vụ quy hoạch;
- Đĩa CD chứa
các nội dung nêu trên.
|
20
|
0.5
|
15.5
|
2
|
2
|
2
|
Thẩm định đồ án quy hoạch xây
dựng vùng huyện, liên huyện.
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Tờ trình đề nghị thẩm định,
phê duyệt của cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng.
- Bản sao (có chứng thực) Nghị
quyết thông qua đồ án quy hoạch xây dựng vùng của Hội đồng nhân dân cùng cấp;
-Bản sao (có chứng thực) Quyết định
phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng.
- Bản sao (có chứng thực) Văn bản
của các Sở, Ban, Ngành, tổ chức và cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án
quy hoạch (nếu có);
- Thuyết minh tổng hợp gồm nội
dung quy hoạch theo khoản 2 Điều 4 Thông tư số 12/2016/TT-BXD , các văn bản
pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh
họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng,
được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan.
- Thành phần bản vẽ:
+ Sơ đồ
vị trí và liên hệ vùng: Vị trí, ranh giới của vùng, mối quan hệ về tự nhiên,
kinh tế - xã hội và môi trường có ảnh hưởng tới vùng quy hoạch. Thể hiện trên
nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
+ Các sơ đồ hiện trạng
vùng: Điều kiện tự nhiên; hiện trạng phân bố dân cư và sử dụng đất; hiện trạng
hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường cấp vùng. Thể hiện
trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000 hoặc 1/250.000 đối với vùng liên tỉnh
và tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000 đối với các vùng khác.
+ Các sơ đồ về phân vùng và
định hướng phát triển không gian vùng: Xác định các vùng phát triển, bảo tồn,
hạn chế phát triển, vùng cấm phát triển; tổ chức hệ thống các đô thị, các khu
vực dân cư nông thôn; phân bố, xác định quy mô các không gian phát triển công
nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp; các vùng nghỉ ngơi du lịch, khai thác, bảo vệ
thiên nhiên, tôn tạo, các vùng di tích lịch sử văn hóa và các chức năng khác,
phân bố cơ sở kinh tế - kỹ thuật cấp vùng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình
tỷ lệ 1/100.000 hoặc 1/250.000 đối với vùng liên tỉnh và tỷ lệ
1/25.000 hoặc 1/50.000 đối với các vùng khác.
+ Các sơ đồ định hướng hạ tầng
kỹ thuật cấp vùng: Giao thông, cao độ nền, thoát nước mặt, cung cấp năng lượng,
viễn thông, cấp nước, quản lý chất thải và nghĩa trang. Thể hiện trên nền bản
đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000 hoặc 1/250.000 đối với vùng liên tỉnh và tỷ lệ
1/25.000 hoặc 1/50.000 đối với các vùng khác.
+ Các bản vẽ về đánh giá môi trường
chiến lược. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
+ Quy định quản lý theo quy hoạch
xây dựng vùng: Nội dung theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
và phải có các sơ đồ kèm theo.
- Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ
án quy hoạch.
- Đĩa CD chứa
tất cả các nội dung nêu trên.
|
25
|
0.5
|
20.5
|
2
|
2
|
3
|
Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch
chung đô thị.
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê
duyệt của Chủ đầu tư, cơ quan tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch chung.
- Bản sao (có chứng thực) văn bản
tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch và ý kiến
của Hội đồng nhân dân cùng cấp (thành phố, thị xã, huyện);
- Bản sao (có chứng thực) Văn bản
của các Sở, Ban, Ngành, tổ chức và cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án
quy hoạch (nếu có);
-Thuyết minh tổng hợp gồm nội
dung quy hoạch theo khoản 2 Điều 5 Thông tư
12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng, các văn bản
pháp lý có liên quan, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa
và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng.
-Thành phần bản vẽ: Sơ đồ vị trí
và liên hệ vùng, bản đồ ranh giới và phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch chung đô
thị. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội
dung thuyết minh, bản vẽ;
- Dự thảo Tờ
trình và dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
4
|
Thẩm định đồ án quy hoạch chung
đô thị.
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Tờ trình đề nghị thẩm định,
phê duyệt của Chủ đầu tư, cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch chung đô thị.
- Bản sao (có chứng thực) Quyết
định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị.
- Bản sao (có chứng thực) văn bản
tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch và ý kiến
của Hội đồng nhân dân cùng cấp (thành phố, thị xã, huyện);
- Bản sao (có chứng thực) Văn bản
của các Sở, Ban, Ngành, tổ chức có liên quan đến đồ án quy hoạch (nếu có);
- Thuyết minh đồ án quy hoạch
chung thành phố thuộc Tỉnh, thị xã phải có bảng biểu thống kê, phụ lục tính
toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu
và ghi chú, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên
quan.
- Thành phần
bản vẽ đồ án Quy hoạch chung đô thị loại II, III, IV (thị xã) và các đô thị mới:
tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000;
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
5
|
Thủ tục thẩm định nhiệm vụ
quy hoạch chi tiết (khu vực có liên quan đến địa giới
hành chính của 02 đơn vị cấp huyện trở lên, khu vực trong đô thị mới, khu vực
có ý nghĩa quan trọng, dự án do UBND tỉnh chấp thuận đầu tư).
- Tờ
trình của Sở Xây dựng;
- Tờ trình đề nghị thẩm định,
phê duyệt của Chủ đầu tư, cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị;
- Bản sao (có chứng thực) văn bản
tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan đến nhiệm vụ quy hoạch chi
tiết (nếu có);
- Bản sao (có chứng thực) văn bản
ý kiến của UBND cùng cấp (đối với các quy hoạch chi tiết phục vụ cho công tác
quản lý đô thị);
- Bản sao (có chứng thực) văn bản
giao làm Chủ đầu tư của cơ quan có thẩm quyền (đối với các dự án đầu tư xây dựng
sử dụng vốn ngân sách nhà nước);
- Bản sao (có chứng thực) văn bản
của cơ quan có thẩm quyền công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất (đối với
các Chủ đầu tư đã trúng đấu giá quyền sử dụng đất);
- Bản sao (có chứng thực) văn bản
pháp lý về quyền sử dụng đất, giao thuê đất theo quy định của pháp luật (đối
với các Chủ đầu tư đã có pháp lý về quyền sử dụng đất, giao thuê đất theo quy
định);
- Bản chính hoặc bản sao (có chứng
thực) các văn bản có liên quan (nếu có) để làm rõ thêm một số nội dung liên
quan trong hồ sơ;
- Thuyết minh tổng hợp gồm nội
dung quy hoạch theo khoản 2, Điều 9 Thông tư số 12/2016/TT-BXD , các văn bản
pháp lý có liên quan, các bản vẽ thu nhỏ khổ A3, bảng biểu thống kê, phụ lục
tính toán và hình ảnh minh họa;
- Thành phần bản vẽ: Sơ đồ vị
trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung đô thị
đã được phê duyệt theo tỷ lệ thích hợp và bản đồ ranh giới, phạm vi nghiên cứu,
quy mô khu vực lập quy hoạch chi tiết đô thị. Thể hiện trên nền bản đồ địa
hình tỷ lệ 1/500;
- Dự thảo quyết định phê duyệt
nhiệm vụ quy hoạch chi tiết;
- Đĩa CD lưu
trữ toàn bộ nội dung thuyết minh, bản vẽ.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
6
|
Thủ tục thẩm định đồ án quy
hoạch chi tiết
(khu vực có liên quan đến địa giới
hành chính của 02 đơn vị cấp huyện trở lên, khu vực trong đô thị mới, khu vực
có ý nghĩa quan trọng, dự án do UBND tỉnh chấp thuận đầu tư).
- Tờ
trình của Sở Xây dựng;
- Tờ trình đề nghị thẩm định,
phê duyệt của Chủ đầu tư, cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị;
- Bản sao (có chứng thực) Quyết
định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết của cơ quan có thẩm quyền;
- Bản chính hoặc bản sao (có chứng
thực) văn bản tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy
hoạch chi tiết;
- Bản sao (có chứng thực) giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch và bản
sao (có chứng thực) chứng chỉ hành nghề của các Kiến trúc sư, Kỹ sư quy hoạch
đô thị tham gia lập đồ án quy hoạch;
- Bản sao (có chứng thực) văn bản
ý kiến của các Sở, Ban, Ngành, tổ chức có liên quan đến đồ án quy hoạch chi
tiết (nếu có) để làm rõ thêm một số nội dung có liên quan trong hồ sơ;
- Bản sao (có chứng thực) văn bản
cung cấp thông tin quy hoạch của cơ quan có thẩm quyền còn hiệu lực hoặc Chứng
chỉ quy hoạch (nếu có) hoặc Giấy phép quy hoạch (đối với các trường hợp cần cấp
Giấy phép quy hoạch);
- Bản sao (có chứng thực) văn bản
giao làm Chủ đầu tư của cơ quan có thẩm quyền (đối với các dự án đầu tư xây dựng
sử dụng vốn ngân sách nhà nước);
- Bản sao (có chứng thực) văn bản
chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư của cấp có thẩm quyền;
- Bản sao (có chứng thực) văn bản
pháp lý về quyền sử dụng đất, giao thuê đất theo quy định của pháp luật (đối
với các Chủ đầu tư đã có pháp lý về quyền sử dụng đất, giao thuê đất theo quy
định);
- Bản sao (có chứng thực) các
văn bản có liên quan (nếu có) để làm rõ thêm một số nội dung có liên quan
trong hồ sơ;
- Thuyết minh tổng hợp gồm nội
dung quy hoạch theo khoản 2 Điều 10 Thông tư số 12/2016/TT-BXD , các văn bản
pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh
họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng,
được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan;
- Dự thảo quyết định phê duyệt
quy hoạch chi tiết;
- Đĩa CD lưu
trữ toàn bộ nội dung trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
7
|
Thủ tục thẩm định nhiệm vụ
thiết kế đô thị riêng:
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Tờ trình đề nghị thẩm định,
phê duyệt của Chủ đầu tư, cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị;
- Bản sao (có chứng thực) văn bản
tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan đến nhiệm vụ thiết kế đô thị
riêng;
- Bản sao (có chứng thực) văn bản
ý kiến của UBND cùng cấp (đối với các quy hoạch chi tiết phục vụ cho công tác
quản lý đô thị);
- Bản sao (có chứng thực) văn bản
giao làm Chủ đầu tư của cơ quan có thẩm quyền (đối với các dự án đầu tư xây dựng
sử dụng vốn ngân sách nhà nước);
- Bản sao (có chứng thực) văn bản
của cơ quan có thẩm quyền công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất (đối với
các Chủ đầu tư đã trúng đấu giá quyền sử dụng đất);
- Bản sao (có chứng thực) văn bản
pháp lý về quyền sử dụng đất, giao thuê đất theo quy định của pháp luật (đối
với các Chủ đầu tư đã có pháp lý về quyền sử dụng đất, giao thuê đất theo quy
định);
- Bản chính hoặc bản sao (có chứng
thực) các văn bản có liên quan (nếu có) để làm rõ thêm một số nội dung liên
quan trong hồ sơ;
- Thuyết minh tổng hợp gồm nội
dung quy hoạch, các văn bản pháp lý có liên quan, các bản vẽ thu nhỏ khổ A3,
bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh họa;
-Thành phần bản vẽ:
+Sơ đồ vị
trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung đô thị
đã được phê duyệt theo tỷ lệ thích hợp và bản đồ ranh giới, phạm vi nghiên cứu,
quy mô khu vực lập quy hoạch chi tiết
đô thị. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;
+ Dự thảo quyết định phê duyệt
nhiệm vụ thiết kế đô thị riêng: Thể hiện đầy đủ các nội dung quy định tại điểm
c khoản 1 Điều 34 của NĐ số 37/2010/NĐ-CP ;
- Đĩa CD lưu
trữ toàn bộ nội dung thuyết minh, bản vẽ.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
8
|
Thủ tục thẩm định đồ án thiết
kế đô thị riêng.
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Tờ trình đề nghị thẩm định,
phê duyệt của Chủ đầu tư, cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị;
- Bản sao (có chứng thực) Quyết
định phê duyệt nhiệm vụ thiết kế đô thị riêng của cơ quan có thẩm quyền;
- Bản chính hoặc bản sao (có chứng
thực) văn bản tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án thiết
kế đô thị riêng;
- Bản sao (có chứng thực) văn bản
ý kiến của các Sở, Ban, Ngành, tổ chức có liên quan đến đồ án thiết kế đô thị
riêng (nếu có) để làm rõ thêm một số nội dung có liên quan trong hồ sơ;
- Bản sao (có chứng thực) văn bản
cung cấp thông tin quy hoạch của cơ quan có thẩm quyền còn hiệu lực hoặc Chứng
chỉ quy hoạch (nếu có) hoặc Giấy phép quy hoạch (đối với các trường hợp cần cấp
Giấy phép quy hoạch);
- Bản sao (có chứng thực) văn bản
giao làm Chủ đầu tư của cơ quan có thẩm quyền (đối với các dự án đầu tư xây dựng
sử dụng vốn ngân sách nhà nước);
+ Bản sao (có chứng thực) văn bản
chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư của cấp có thẩm quyền;
- Bản sao (có chứng thực) văn bản
pháp lý về quyền sử dụng đất, giao thuê đất theo quy định của pháp luật (đối
với các Chủ đầu tư đã có pháp lý về quyền sử dụng đất, giao thuê đất theo quy
định);
- Bản sao (có chứng thực) các
văn bản có liên quan (nếu có) để làm rõ thêm một số nội dung có liên quan
trong hồ sơ;
- Thuyết minh tổng hợp gồm nội
dung quy hoạch, các văn bản pháp lý có liên quan, các bản vẽ thu nhỏ khổ A3,
bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh họa;
- Dự thảo quyết định phê duyệt
quy hoạch chi tiết: Thể hiện đầy đủ các nội dung quy định tại điểm c khoản 1
Điều 34 của NĐ số 37/2010/NĐ-CP ;
- Đĩa CD lưu
trữ toàn bộ nội dung trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
9
|
Thủ tục thẩm định nhiệm vụ
quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù.
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê
duyệt của Chủ đầu tư, cơ quan tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng
khu chức năng đặc thù;
- Bản sao (có chứng thực) Nghị
quyết thông qua nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù của Hội
đồng nhân dân cùng cấp;
- Thuyết minh tổng hợp gồm nội
dung quy hoạch theo khoản 2 Điều 11 Thông tư số 12/2016/TT-BXD , các văn bản
pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh
họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng,
được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan;
- Bản vẽ bao gồm: Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng; bản đồ ranh giới, phạm vi nghiên cứu lập
quy hoạch chung xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích
hợp;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt
nhiệm vụ quy hoạch;
- Đĩa CD chứa
các nội dung nêu trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
10
|
Thủ tục thẩm định đồ án quy
hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù.
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê
duyệt của Chủ đầu tư, cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch chung xây dựng;
- Bản sao (có chứng thực) Quyết
định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng;
- Bản sao (có chứng thực) Nghị
quyết thông qua quy hoạch của Hội đồng nhân dân cùng cấp;
- Bản sao (có chứng thực) Văn bản
của các Sở, Ban, Ngành, tổ chức và cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án
quy hoạch (nếu có);
- Thuyết minh tổng hợp gồm nội
dung quy hoạch theo khoản 2 Điều 14 Thông tư số 12/2016/TT-BXD , các văn bản
pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh
họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng,
được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan;
- Đĩa CD chứa
các nội dung nêu trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
11
|
Thủ tục thẩm định nhiệm vụ
quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù.
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Tờ trình đề nghị thẩm định,
phê duyệt của Chủ đầu tư, cơ quan tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch;
- Bản sao (có chứng thực) văn bản
tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan đến quy hoạch;
- Bản sao (có chứng thực) văn bản
của Bộ Xây dựng có ý kiến thống nhất (đối với quy hoạch quy mô trên 200ha);
- Thuyết minh tổng hợp gồm nội
dung quy hoạch theo khoản 2 Điều 15 Thông tư số 12/2016/TT-BXD , các văn bản
pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh
họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng,
được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan;
-Sơ đồ vị
trí khu vực quy hoạch và bản đồ ranh giới, phạm vi khu vực lập quy hoạch phân
khu xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp;
- Đĩa CD chứa
các nội dung nêu trên.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
12
|
Thủ tục thẩm định đồ án quy
hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù.
- Tờ trình Sở Xây dựng;
- Tờ trình đề nghị thẩm định,
phê duyệt của Chủ đầu tư, cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch;
- Bản sao (có chứng thực) Quyết
định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch;
- Bản sao (có chứng thực) văn bản
tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch;
- Bản sao (có chứng thực) Văn bản
của các Sở, Ban, Ngành, tổ chức có liên quan đến đồ án quy hoạch (nếu có);
- Thuyết minh tổng hợp gồm nội
dung quy hoạch theo khoản 2 Điều 16 Thông tư số 12/2016/TT-BXD , các văn bản
pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh
họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng,
được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan;
- Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
13
|
Thủ tục thẩm định nhiệm vụ
quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù.
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê
duyệt của Chủ đầu tư, cơ quan tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch chi tiết;
- Bản sao (có chứng thực) văn bản
tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch;
- Thuyết minh tổng hợp gồm nội
dung quy hoạch theo khoản 2 Điều 17 Thông tư số 12/2016/TT-BXD , các văn bản
pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh
họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng,
được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan;
- Bản vẽ bao gồm: Sơ đồ vị trí
khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung xây dựng
theo tỷ lệ thích hợp và bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu vực lập quy
hoạch chi tiết xây dựng. Thể hiện
trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt
nhiệm vụ quy hoạch;
- Đĩa CD chứa
các nội dung nêu trên.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
14
|
Thủ tục thẩm định đồ án quy
hoạch chi tiết xây dựng xây dựng khu chức năng đặc thù.
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Tờ trình đề nghị thẩm định,
phê duyệt của Chủ đầu tư, cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng;
- Bản sao (có chứng thực) Quyết
định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng;
- Bản sao (có chứng thực) văn bản
tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch;
- Bản sao (có chứng thực) Văn bản
của các Sở, Ban, Ngành, tổ chức có liên quan đến đồ án quy hoạch (nếu có);
- Thuyết minh tổng hợp gồm nội
dung quy hoạch theo khoản 2 Điều 18 Thông tư số 12/2016/TT-BXD , các văn bản
pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh
họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng,
được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ
án;
- Đĩa CD chứa
các nội dung nêu trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
15
|
Thủ tục thẩm định điều chỉnh
tổng thể quy hoạch xây dựng.
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê
duyệt của Cơ quan tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng;
- Bản sao (có chứng thực) Nghị
quyết thông qua nhiệm vụ quy hoạch vùng của Hội đồng nhân dân cùng cấp;
- Văn bản giải trình ý kiến của
các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung Nhiệm vụ quy hoạch;
- Thuyết minh tổng hợp gồm nội
dung quy hoạch theo khoản 2 Điều 3 Thông tư số 12/2016/TT-BXD , các văn bản
pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh
họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng,
được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan;
- Bản vẽ gồm: Sơ đồ vị trí và
liên hệ vùng; bản đồ ranh giới và phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch xây dựng
vùng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt
nhiệm vụ quy hoạch;
- Đĩa CD chứa
các nội dung nêu trên.
|
20
|
0.5
|
15.5
|
2
|
2
|
16
|
Thủ tục thẩm định điều chỉnh
cục bộ quy hoạch xây dựng:
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Thuyết minh tổng hợp gồm nội
dung quy hoạch theo khoản 2 Điều 19 Thông tư số 12/2016/TT-BXD , các văn bản
pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh
họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng,
được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan;
- Các bản vẽ thể hiện các nội
dung điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi điều
chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch
đã được phê duyệt;
- Dự thảo văn bản của cấp có thẩm
quyền quyết định việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng;
- Đĩa CD chứa
các nội dung nêu trên.
|
25
|
0.5
|
20.5
|
2
|
2
|
17
|
Thủ tục thẩm định cấp Giấy phép
quy hoạch trong đô thị, trong khu chức năng đặc thù.
- Tờ trình của Sở Xây dưng;
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép
quy hoạch (theo mẫu);
- Sơ đồ vị trí địa điểm đề nghị
cấp giấy phép quy hoạch;
- Dự kiến phạm vi, ranh giới khu
đất, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch;
- Dự kiến nội dung đầu tư, quy
mô dự án và tổng mức đầu tư;
- Báo cáo về
pháp nhân và năng lực tài chính để triển khai dự án;
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
III
|
LĨNH VỰC
KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
|
1
|
Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một
phần dự án bất độngsản do UBND cấp tỉnh, cấp huyện quyếtđịnh.
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Đơn đề nghị cho phép chuyển
nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án của chủ đầu tư chuyểnnhượng;
- Hồ sơ dự án, phần dự án đề nghị
cho chuyển nhượng baogồm:
+ Văn bản cho phép đầu tư hoặc
văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao có chứng
thực);
+ Quyết định phê duyệt dự án,
quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng (bản sao có chứng thực);
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất của toàn bộ hoặc phần dự án đề nghị chuyển nhượng (bản sao có chứng thực);
Báo cáo quá trình thực hiện dự
án của chủ đầu tư chuyển nhượng đến thời điểm chuyểnnhượng;
- Hồ sơ của chủ đầu tư nhận chuyển
nhượng baogồm:
+ Đơn đề nghị được nhận chuyển
nhượng dự án hoặc một phần dự án;
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh có ngành nghề kinh doanh bất động sản hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp có vốn điều lệ đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 3 Nghị định số
76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 (bản sao có chứng thực), trừ trường hợp nhà đầu
tư nước ngoài chưa thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về đầutư;
+ Văn bản chứng
minh có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án theo quy định của pháp
luật về đầu tư, về đất đai. Trường hợp chưa có văn bản chứng minh có vốn thuộc
sở hữu của mình theo quy định của pháp luật về đầu tư, về đất đai thì phải có
văn bản xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập hoặc báo cáo tài chính đã được
kiểm toán về mức vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại thời điểm gần nhất (năm nhận
chuyển nhượng hoặc năm trước liền kề năm nhận chuyển nhượng) đối với doanh
nghiệp đang hoạt động; đối với doanh nghiệp mới thành lập thì nếu số vốn là
tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ thì phải được ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp
đó mở tài khoản xác nhận về số dư tiền gửi của doanh nghiệp, nếu số vốn là
tài sản thì phải có chứng thư của tổ chức có chức năng định giá hoặc thẩm định
giá đang hoạt động tại Việt Nam về kết quả định giá, thẩm định giá tài sản của
doanhnghiệp.
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
IV
|
LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG
|
1
|
Bổ nhiệm giám định viên tư
pháp xây dựng đối với cá nhân khác không thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ
Xâydựng.
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Giấy đề nghị bổ nhiệm giám định
viên tư pháp xây dựng theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số04/2014/TT-BXD;
- Bản sao bằng tốt nghiệp đại học
trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được đề nghị bổ nhiệm; bản sao chứng
thực chứng chỉ hành nghề phù hợp với nội dung đề nghị bổnhiệm;
- Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý lịch
tưpháp;
- Giấy xác nhận về thời gian thực
tế hoạt động chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm
làmviệc;
- Các giấy tờ
khác chứng minh người được đề nghị bổ nhiệm đủ tiêu chuẩn theo quy định tại
Điều 2 Nghị định số 62/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện hoạt động giám định
tư pháp xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
2
|
Đăng ký công bố thông tin người
giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp xây dựng
theo vụ việc đối với các cá nhân, tổ chức không thuộc thẩm quyền giải quyết của
Bộ Xây dựng, văn phòng giám định tư pháp xây dựng trên địa bàn được Ủy ban
nhân dân tỉnh cho phép hoạtđộng.
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Đối với cá nhân: Giấy đề nghị
công bố người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc theo mẫu tại Phụ lục 1
kèm theo Thông tư số 04/2014/TT- BXD; bản sao chứng thực chứng chỉ hành nghề
phù hợp với nội dung đăng ký giám định kèm theo; các tài liệu có liên quan
theo quyđịnh.
- Đối với tổ
chức: Thông tin đăng ký công bố tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc,
Văn phòng giám định tư pháp xây dựng theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư
số 04/2014/TT-BXD ; bản sao chứng thực chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng tổ
chức phù hợp với nội dung đăng ký giám định kèm theo; các tài liệu có liên
quan theo quyđịnh.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
3
|
Điều chỉnh, thay đổi thông
tin cá nhân, tổ chức giám định tư pháp xây dựng đối với cá nhân, tổ chức do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh đã tiếp nhận đăng ký, công bố thôngtin.
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Văn bản đề
nghị trong đó có thông tin điều chỉnh và các tài liệu chứng minh về thông tin
điều chỉnh kèmtheo.
|
3
|
0.5
|
1
|
0.5
|
1
|
Phụ lục 3
THÀNH PHẦN HỒ
SƠ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU
LỊCH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI VĂN PHÒNG UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số:
3786/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
STT
|
Các thủ tục hành chính, thành
phần hồ sơ
|
Thời gian giải quyết
(Tính theo ngày làm việc)
|
Tổng thời gian
|
Tiếp nhận & TKQ
|
Phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
|
I
|
LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA
|
1
|
Cấp giấy phép Khai quật khẩn
cấp.
-Văn bản
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Văn bản đề nghị cấp phép khai quật khẩn cấp
của tổ chức chủ trì thăm dò, khai quật khảo cổ (Phụ lục 3 Quy chế ban hành
kèm theo Quyết định số 86/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 30/12/2008);
- Sơ đồ tỉ lệ 1:500, thể hiện rõ vị trí, diện tích địa điểm khảo cổ cần
khai quật khẩn cấp;
- Văn bản đề
nghị cấp phép thăm dò, khai quật khảo cổ của tổ chức phối hợp khai quật khẩn
cấp (nếu có).
|
1.5
|
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
2
|
Công nhận bảo vật quốc gia đối
với bảo tàng cấp tỉnh, ban hay Trung tâm quản lý di tích.
-Văn bản
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Văn bản đề nghị công nhận bảo
vật quốc gia (Mẫu số 2a ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày
30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề
nghị công nhận bảo vật quốc gia);
- Hồ sơ hiện vật, gồm:
+ Bản thuyết minh hiện vật đề
nghị công nhận bảo vật quốc gia, trong đó phải trình bày rõ đặc điểm của hiện
vật theo các tiêu chí quy định tại khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật di sản văn hóa (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số
13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia);
+ Ảnh: 01 ảnh tổng thể và 01 ảnh
đặc tả chi tiết (ảnh màu, từ cỡ 9cm x 12cm trở lên), chú thích đầy đủ, đảm bảo
thể hiện các đặc trưng cơ bản của hiện vật. Khuyến khích gửi kèm theo ảnh lưu
trữ trên các phương tiện kỹ thuật số;
+ Bản ghi âm, ghi hình (nếu có)
phải có âm thanh, hình ảnh rõ nét thể hiện sự độc đáo của hiện vật (ghi trên
băng hoặc đĩa);
+ Bản sao, bản dập (nếu có), bản
dịch đối với những hiện vật là sách, tài liệu chữ cổ hoặc hiện vật có hoa văn
trang trí, có chữ viết thể hiện trên hiện vật;
+ Tài liệu
khác liên quan đến hiện vật (nếu có) gồm: Bài viết về hiện vật; xác nhận của
nhân chứng đối với các hiện vật có giá trị lịch sử; giấy chứng nhận đăng ký
di vật, cổ vật theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số
13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
3
|
Công nhận bảo vật quốc gia đối
với bảo tàng ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang quản
lý hợp pháp hiện vật.
-Văn bản
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị thẩm định và làm
thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia (Mẫu số 2b ban hành kèm theo Thông
tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia);
- Hồ sơ hiện vật, gồm:
+ Bản thuyết minh hiện vật đề nghị
công nhận bảo vật quốc gia, trong đó phải trình bày rõ đặc điểm của hiện vật
theo các tiêu chí quy định tại khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật di sản văn hóa (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số
13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia);
+ Ảnh: 01 ảnh tổng thể và 01 ảnh
đặc tả chi tiết (ảnh màu, từ cỡ 9cm x 12cm trở lên), chú thích đầy đủ, đảm bảo
thể hiện các đặc trưng cơ bản của hiện vật. Khuyến khích gửi kèm theo ảnh lưu
trữ trên các phương tiện kỹ thuật số;
+ Bản ghi âm, ghi hình (nếu có)
phải có âm thanh, hình ảnh rõ nét thể hiện sự độc đáo của hiện vật (ghi trên
băng hoặc đĩa);
+ Bản sao, bản dập (nếu có), bản
dịch đối với những hiện vật là sách, tài liệu chữ cổ hoặc hiện vật có hoa văn
trang trí, có chữ viết thể hiện trên hiện vật;
+ Tài liệu
khác liên quan đến hiện vật (nếu có) gồm: Bài viết về hiện vật; xác nhận của
nhân chứng đối với các hiện vật có giá trị lịch sử; giấy chứng nhận đăng ký
di vật, cổ vật theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số
13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
4
|
Cấp giấy
phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập.
-Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt
động bảo tàng ngoài công lập (Mẫu Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số
01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012);
- Văn bản xác
nhận đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập của Giám đốc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
II
|
LĨNH VỰC ĐIỆN ẢNH
|
1
|
Thủ tục cấp giấy phép phổ biến
phim.
-Văn bản của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu
số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm
2008);
- Giấy chứng
nhận bản quyền phim.
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
2
|
Cấp giấy phép phổ biến phim có
sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem (do cơ sở điện ảnh thuộc địa
phương sản xuất hoặc nhập khẩu).
- Văn bản
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BVhTTDL
ngày 9/7/2008);
- Giấy chứng
nhận bản quyền phim
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
III
|
LĨNH VỰC
MỸ THUẬT, NHIẾP ẢNH VÀ TRIỄN LÃM
|
1
|
Cấp giấy phép triển lãm mỹ
thuật.
-Văn bản
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu
số 01 ban hành kèm theo Nghị định 113/2013/NĐ-CP ngày 2/10/2013);
- Danh sách tác giả, tác phẩm,
chất liệu, kích thước tác phẩm, năm sáng tác;
- Mội tác phẩm 01 ảnh màu kích
thước 10x15cm. Riêng đối với triển lãm ảnh sắp đặt phải có hình chính diện,
bên phải, bên trái tác phẩm kèm theo văn bản trình bày ý tưởng nội dung tác
phẩm. Trường hợp tác phẩm có chữ nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng việt.
Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm về nội dung bản dịch;
- Đối với triển lãm ngoài trời
được tổ chức tại Việt Nam phải có văn bản của chủ địa điểm triển lãm cam kết
đảm bảo các điều kiện về trật tự, an toàn xã hội, văn minh công cộng, vệ sinh
môi trường và phòng chống cháy nỗ;
- Đối với
trường hợp đưa tác phẩm mỹ thuật ra nước ngoài triển lãm, ngoài đơn đề nghị cấp
giấy phép và hồ sơ quy định tại thành phần hồ sơ (2) (3) nêu trên phải kèm
theo giấy mời hoặc văn bản thỏa thuận của đối tác nước ngoài và bản dịch tiếng
việt (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền).
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
2
|
Cấp giấy phép xây dựng tượng
đài, tranh hoành tráng.
-Văn bản
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu
số 7 ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013
của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật);
- Quyết định chọn mẫu phác thảo
bước hai của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư, kèm theo ảnh, phác thảo
chụp bốn mặt cỡ ảnh 18x24 cm có kèm chú thích;
- Các thành
phần hồ sơ khác theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng.
|
không lấy ý kiến của Bộ
(4)
Có ý kiên của Bộ
(5)
|
0.5
0.5
|
2
2.5
|
0.5
1
|
1
1
|
3
|
Tổ chức trại sáng tác điêu khắc.
-Văn bản
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu
số 9 ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013
của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật);
- Đề án được cấp có thẩm quyền
phê duyệt;
- Thể lệ.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
4
|
Cấp giấy
phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam.
- Văn bản
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy phép triển
lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số
72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016);
- Danh sách tác phẩm bằng tiếng
Việt (ghi rõ số thứ tự tác phẩm, tên tác phẩm, tên tác giả, chất liệu, kích
thước, số lượng);
- Ảnh sẽ triển lãm có chú thích;
ảnh in trên giấy kích thước nhỏ nhất 13x18cm;
- Đối với trường hợp tổ chức triển
lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại các địa điểm không phải là nhà triển lãm phải có
văn bản đồng ý của chủ địa điểm tổ chức triển lãm;
- Đối với
các tác phẩm nhiếp ảnh khỏa thân lộ rõ danh tính phải có văn bản thỏa thuận
giữa người chụp ảnh và người được chụp về nội dung chụp, thời gian và phạm vi
công bố tác phẩm.
|
3
|
0.5
|
1.5
|
0.5
|
0.5
|
5
|
Cấp giấy phép đưa tác phẩm
Nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm.
- Văn bản
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy phép đưa
tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (Mẫu số 03 ban hành
kèm theo Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016);
- Danh sách tác phẩm bằng tiếng
Việt (ghi rõ số thứ tự tác phẩm, tên tác phẩm, tên tác giả, chất liệu, kích
thước, số lượng);
- Ảnh sẽ triển lãm có chú thích;
ảnh in trên giấy kích thước nhỏ nhất 13x18 cm hoặc ghi vào đĩa CD;
- Thư mời, thông báo, sách ảnh
(nếu có), văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng với đối tác nước ngoài đã được dịch
ra tiếng Việt;
- Đối với
tác phẩm nhiếp ảnh khỏa thân lộ rõ danh tính phải có văn bản thỏa thuận giữa
người chụp ảnh và người được chụp về nội dung, thời gian và phạm vi công bố
tác phẩm.
|
3
|
0.5
|
1.5
|
0.5
|
0.5
|
IV
|
NGHỆ THUẬT
BIỂU DIỄN
|
1
|
Cấp giấy phép cho tổ chức, cá
nhân Việt Nam thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang.
-Văn bản
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- 01 đơn đề nghị cấp phép ra
nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 03 Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP);
-01 bản nội dung chương
trình, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh mục bộ sưu tập và mẫu phác thảo
thiết kế đối với trình diễn thời trang;
- 01 bản nhạc hoặc kịch bản đối
với tác phẩm công diễn lần đầu;
- 01 bản sao văn bản thoả thuận
với tổ chức nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch
thuật);
- 01 bản
sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đối tượng
lần đầu thực hiện thủ tục hành chính và đối tượng trong quá trình hoạt động
đã có hành vi vi phạm quy định tại Điều 6 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP nộp bản
sao có chứng thực hoặc mang bản gốc để đối chiếu).
|
3
|
0.5
|
1.5
|
0.5
|
0.5
|
2
|
Cấp giấy phép cho đối tượng
thuộc địa phương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang tại địa phương.
-Văn bản của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
-01 đơn đề nghị cấp phép vào Việt
Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 02 Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP);
-01 bản sao văn bản thoả thuận với
tổ chức, cá nhân nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch
thuật);
- 01 bản sao hộ chiếu;
- 01 bản
sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đối tượng
lần đầu thực hiện thủ tục hành chính và đối tượng trong quá trình hoạt động
đã có hành vi vi phạm quy định tại Điều 6 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP nộp bản
sao có chứng thực hoặc mang bản gốc để đối chiếu).
|
3
|
0.5
|
1.5
|
0.5
|
0.5
|
3
|
Cấp phép thi người đẹp, người
mẫu trong phạm vi địa phương.
-Văn bản
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- 01 đơn đề nghị cấp giấy phép tổ
chức cuộc thi(Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
79/2012/NĐ-CP);
-01 đề án tổ chức cuộc thi,
trong đó nêu rõ:
+ Tên cuộc thi thể hiện bằng tiếng
Việt (trường hợp tên cuộc thi có sử dụng tiếng nước ngoài thì viết tên bằng
tiếng Việt trước, tên nước ngoài sau);
+ Mục đích, ý nghĩa của cuộc thi
phải thể hiện rõ và phù hợp với tên gọi của cuộc thi, quy mô, phạm vi tổ chức
cuộc thi;
+ Thể lệ cuộc thi quy định rõ điều
kiện, tiêu chí của thí sinh dự thi;
+ Nội dung, trình tự tổ chức, thời
gian và địa điểm tổ chức cuộc thi;
+ Danh hiệu, cơ cấu giải thưởng,
giá trị giải thưởng và thời gian trao giải;
+ Quyền và nghĩa vụ của tổ chức,
cá nhân tổ chức cuộc thi;
+ Quyền và nghĩa vụ của thí sinh
dự thi và thí sinh đạt giải;
+ Danh sách và quy chế hoạt động
của Ban tổ chức, Ban giám khảo;
+ Kinh phí tổ chức cuộc thi;
+ Mẫu đơn đăng ký dự thi của thí
sinh (Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL);
- 01 bản sao
quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đối tượng lần
đầu thực hiện thủ tục hành chính và đối tượng trong quá trình hoạt động đã có
hành vi vi phạm quy định tại Điều 6 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP nộp bản sao có
chứng thực hoặc mang bản gốc để đối chiếu).
|
8
|
0.5
|
4.5
|
1
|
2
|
4
|
Chấp thuận địa điểm đăng cai
vòng chung kết cuộc thi người đẹp, người mẫu.
-Văn bản
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- 01 đơn đề nghị (Mẫu số 06 Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL);
- Đề án tổ chức cuộc thi;
- 01 bản sao
quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
V
|
LĨNH VỰC VĂN HÓA CƠ SỞ
|
1
|
Cấp phép tổ chức lễ hội.
-Văn bản
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ
chức lễ hội (ghi rõ nội dung lễ hội hoặc nội dung thay đổi so với truyền thống,
thời gian, địa điểm tổ chức, dự định thành lập Ban Tổ chức lễ hội, cam kết đảm
bảo chất lượng và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu vi phạm và các điều kiện
cần thiết khác để đảm bảo an ninh, trật tự trong lễ hội) (Mẫu 22 Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011);
- Kế hoạch bảo
vệ môi trường. Nội dung kế hoạch phải có cam kết bảo vệ môi trường, phương án
ứng phó trong trường hợp xảy ra ra sự cố về môi trường trước, trong và sau
quá trình tổ chức lễ hội;
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
2
|
Công nhận lại “Cơ quan đạt
chuẩn văn hóa”, “đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”.
-Văn bản
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
-Báo cáo thành tích 05 năm xây dựng
cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa của Công đoàn cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp, có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan;
- Công văn đề
nghị của Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”
cấp tỉnh.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
3
|
Cấp giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt
Nam.
- Văn bản
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
- Bản sao giấy đăng ký kinh
doanh hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp nước ngoài
được cơ quan có thẩm quyền nơi doanh nghiệp thành lập hoặc đăng ký
kinh doanh xác nhận;
- Báo cáo tài chính có kiểm toán
hoặc các tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại và
hoạt động của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
- Các giấy
tờ quy định tại Điểm 2 và Điểm 3 nêu trên phải dịch ra tiếng Việt
và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở
nước ngoài chứng thực và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy
định của pháp luật Việt Nam.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
4
|
Cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo
nước ngoài tại Việt Nam.
-Văn bản
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của
doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định;
- Bản sao Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện có chứng thực.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
5
|
Cấp lại Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại
Việt Nam.
-Văn bản
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Thay đổi tên gọi hoặc nơi đăng
ký thành lập của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài sang nước khác;
- Thay đổi hoạt động của doanh
nghiệp quảng cáo nước ngoài;
- Giấy phép
bị mất, rách.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
VI
|
LĨNH VỰC
THƯ VIỆN
|
1
|
Đăng ký hoạt động thư viện tư
nhân có vốn sách ban đầu từ 2.000 bản trở lên.
-Văn bản
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Đơn đăng ký hoạt động thư viện
(Mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2009);
- Danh mục vốn tài liệu thư viện
hiện có (Mẫu 2 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01
năm 2009);
- Sơ yếu lý lịch của người đứng
tên thành lập thư viện có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
- Nội quy
thư viện.
|
1.5
|
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
VII
|
LĨNH VỰC
GIA ĐÌNH
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình.
-Văn bản
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Đơn đăng ký hoạt động của
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (theo mẫu số M4b, ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL);
- Dự thảo Quy chế hoạt động
của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình. Quy chế phải có các nội dung cơ bản
sau:
+ Mục tiêu, tên gọi, địa bàn
và quy mô hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
+ Cơ cấu tổ chức, mối quan hệ
trong chỉ đạo, điều hành của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
+ Trách nhiệm của người đứng
đầu, nhân viên trực tiếp chăm sóc, tư vấn và những người khác làm việc tại cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
+ Trách nhiệm, quyền lợi của
nạn nhân bạo lực gia đình khi được tiếp nhận vào cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực
gia đình;
+ Nguyên tắc quản lý tài sản,
tài chính và những quy định có tính chất hành chính phù hợp với đặc điểm của
loại hình cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
- Xác nhận bằng văn bản của
Uỷ ban nhân xã, phường, thị trấn về địa điểm của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực
gia đình có trụ sở hoạt động đặt trên địa bàn;
- Bản thuyết minh về nguồn lực
tài chính, gồm những nội dung sau:
+ Tình hình tài chính hiện
có của cơ sở (bao gồm: tiền mặt, tiền gửi có trong tài khoản tại ngân hàng,
kho bạc); nguồn kinh phí nếu nhận từ nguồn tài trợ, cần nêu rõ tên, địa chỉ của
tổ chức, cá nhân tài trợ, số tiền, hiện vật và thời gian tài trợ;
+ Nguồn tài chính được cam kết
đảm bảo cho hoạt động của cơ sở (nếu có);
- Sơ yếu lý lịch của người đứng
đầu cơ sở có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc cơ quan quản
lý nhà nước quản lý người đứng đầu;
- Danh
sách người làm việc tại cơ sở có xác nhận của người đứng đầu cơ sở, kèm theo bản
sao Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình (nếu
có). Nếu chưa có Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực
gia đình thì trong hồ sơ phải nêu rõ kế hoạch tham gia tập huấn cho người làm
việc.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
2
|
Đổi giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình.
-Văn bản
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị đổi Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động;
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động đã được cấp cho cơ sở;
- Các giấy tờ liên quan đến
nội dung thay đổi (tên gọi, địa chỉ, người đứng đầu, nội dung hoạt động);
- Dự thảo
Quy chế hoạt động sửa đổi, bổ sung của cơ sở (nếu có sửa đổi, bổ sung).
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
3
|
Cấp lại giấy Chứng nhận đăng
ký hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình.
-Văn bản
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động cũ (trong trường hợp bị rách hoặc hư hỏng);
- Bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hoặc quy chế hoạt động được phê duyệt
(trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bị mất).
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình.
-Văn bản
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Đơn đăng ký hoạt động của
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (mẫu số M4a, ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL);
- Dự thảo Quy chế hoạt động
của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình. Quy chế phải có các nội
dung cơ bản sau:
+ Mục tiêu, tên gọi, địa bàn
và quy mô hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
+ Cơ cấu tổ chức, mối quan hệ
trong chỉ đạo, điều hành của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
+ Trách nhiệm của người đứng
đầu, nhân viên trực tiếp chăm sóc, tư vấn và những người khác làm việc tại cơ
sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
+ Trách nhiệm, quyền lợi của
người gây bạo lực gia đình khi được tiếp nhận vào cơ sở tư vấn về phòng chống
bạo lực gia đình;
+ Nguyên tắc quản lý tài sản,
tài chính và những quy định có tính chất hành chính phù hợp với đặc điểm của
loại hình cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
- Xác nhận bằng văn bản của
Uỷ ban nhân xã, phường, thị trấn về địa điểm của cơ sở tư vấn về phòng, chống
bạo lực gia đình có trụ sở chính hoạt động đặt trên địa bàn;
- Bản thuyết minh về nguồn lực
tài chính, gồm những nội dung sau:
+ Tình hình tài chính hiện có
của cơ sở (bao gồm: tiền mặt, tiền gửi có trong tài khoản tại ngân hàng, kho
bạc); nguồn kinh phí nếu nhận từ nguồn tài trợ, cần nêu rõ tên, địa chỉ của tổ
chức, cá nhân tài trợ, số tiền, hiện vật và thời gian tài trợ;
+ Nguồn tài chính được cam kết
đảm bảo cho hoạt động của cơ sở (nếu có);
- Sơ yếu lý lịch của người đứng
đầu cơ sở có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc cơ quan quản
lý nhà nước quản lý người đứng đầu;
- Danh sách
người làm việc tại cơ sở có xác nhận của người đứng đầu cơ sở, kèm theo bản
sao Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình (nếu có). Nếu chưa có Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình thì trong hồ sơ phải nêu rõ kế hoạch tham gia tập
huấn cho người làm việc.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
5
|
Đổi giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động cơ sở tư vấn về phòng phòng, chống bạo lực gia đình.
-Văn bản
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị đổi Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động đã được cấp cho cơ sở;
- Các giấy tờ liên quan đến
nội dung thay đổi (tên gọi, địa chỉ, người đứng đầu, nội dung hoạt động);
- Dự thảo
Quy chế hoạt động sửa đổi, bổ sung của cơ sở (nếu có sửa đổi, bổ sung).
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
6
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động cơ sở tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình.
-Văn bản
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động cũ (trong trường hợp bị rách hoặc hỏng);
- Bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hoặc quy chế hoạt động được phê duyệt
(trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bị mất).
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
VIII
|
LĨNH VỰC
THỂ DỤC THỂ THAO
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
-Văn bản của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày
02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu
mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể
thao):
+ Đội ngũ cán bộ, nhân viên
thể thao đáp ứng yêu cầu của hoạt động thể thao chuyên nghiệp.
+ Vận động viên chuyên nghiệp,
huấn luyện viên chuyên nghiệp.
+ Cơ sở vật chất, trang thiết
bị phù hợp với hoạt động thể thao chuyên nghiệp.
+ Nguồn
tài chính bảo đảm cho hoạt động của câu lạc bộ.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.
-Văn bản của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
-Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhậnđủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao);
-Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao);
- Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận
của nhân viên chuyên môn đối vớicơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc
Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh
doanh hoạt động thể thao mạo hiểm.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
3
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thê thao trong trường hợp thay đổi nội dung ghi
trong giấy chứng nhận.
-Văn bản
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 04 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện
đã được cấp;
- Tài liệu chứng
minh sự thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
|
3
|
0.5
|
1.5
|
0.5
|
0.5
|
4
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thê thao trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng.
-Văn bản
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 04 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao);
- Giấy chứng
nhận đủ điều kiện bị hư hỏng đối với trường hợp bị trường hợp bị hư hỏng.
|
3
|
0.5
|
1.5
|
0.5
|
0.5
|
5
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
billards & Snooker.
-Văn bản của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
(Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể
thao):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên
chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết
bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài
chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
6
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
thể dục thể hình.
-Văn bản
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
(Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể
thao):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên
chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết
bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn
tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
7
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
mô tô nước trên biển.
-Văn bản
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
(Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể
thao):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên
chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết
bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn
tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
8
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
vũ đạo giải trí.
-Văn bản của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
(Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể
thao):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên
chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết
bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn
tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
|
4
|
0.5
|
1.5
|
0.5
|
1
|
9
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
bơi, lặn.
-Văn bản
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
(Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể
thao):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên
chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết
bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn
tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
10
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
khiêu vũ thể thao.
-Văn bản
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
(Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể
thao):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên
chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết
bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn
tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
11
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
võ cổ truyền và vovinam.
-Văn bản
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
(Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể
thao):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên
chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết
bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn
tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
12
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
quần vợt.
-Văn bản
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
(Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể
thao):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên
chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết
bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn
tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
13
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
thẩm mỹ.
-Văn bản của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
(Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể
thao):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên
chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết
bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn
tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
14
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
dù lượn và diều bay có động cơ.
-Văn bản
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
(Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể
thao):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên
chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết
bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn
tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
15
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động tập
luyện quyền anh.
-Văn bản
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
(Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể
thao):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên
chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết
bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn
tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
16
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
Taekwondo.
-Văn bản của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
(Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể
thao):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên
chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết
bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn
tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
17
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
Bắc súng thể thao.
-Văn bản
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
(Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL
ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số
biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên
chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết
bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn
tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
18
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
Karatedo.
-Văn bản
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
(Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể
thao):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên
chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết
bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn
tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
19
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
Lân sư rồng.
-Văn bản của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
(Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể
thao):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên
chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết
bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn
tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
20
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
Judo.
-Văn bản
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
(Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể
thao):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên
chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết
bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn
tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
21
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
Bóng đá.
-Văn bản
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
(Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể
thao):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên
chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết
bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn
tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
22
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
Bóng bàn.
-Văn bản
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
(Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể
thao):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên
chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết
bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn
tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
23
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Cầu
lông.
-Văn bản
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
(Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể
thao):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên
chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết
bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn
tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
24
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
Patin.
-Văn bản của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
(Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể
thao):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên
chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết
bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn
tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
25
|
Đăng cai tổ chức Giải thi đấu
vô địch từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
-Văn bản
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Đơn xin đăng cai tổ chức,
trong đó nêu rõ mục đích tổ chức, nguồn tài chính, cơ sở vật chất, trang thiết
bị kỹ thuật (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày
02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu
mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao);
- Điều lệ giải thể thao;
- Danh sách ban tổ chức giải thể
thao;
- Chương trình thi đấu và các hoạt
động khác của giải thể thao;
- Tên giải
thi đấu; huy chương, huy hiệu, cờ hiệu, biểu tượng của giải.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
Phụ lục 4
THÀNH PHẦN HỒ
SƠ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI VĂN PHÒNG UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số:
3786/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
STT
|
Các thủ tục hành chính, thành
phần hồ sơ
|
Thời gian giải quyết
(Tính theo ngày làm việc)
|
Tổng thời gian
|
Tiếp nhận & TKQ
|
Phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
|
I
|
LĨNH VỰC
PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
|
1
|
Cấp giấy phép thành lập cơ sở
hỗ trợ nạn nhân.
- Văn bản của Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội;
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép
thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm
theo Thông tư 35/2013/TT-BLĐTBXH ;
- Đề án thành lập cơ sở hỗ trợ nạn
nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư
35/2013/TT-BLĐTBXH ;
- Sơ yếu lý lịch của người dự kiến
làm Giám đốc cơ sở hỗ trợ nạn nhân, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi cư trú hoặc tổ chức thành lập cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 3, danh
sách nhân sự dự kiến làm việc tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại
Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 35/2013/TT-BLĐTBXH ;
- Các giấy tờ và văn bản có liên
quan: Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản
gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Ý kiến bằng văn bản của Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở hỗ trợ nạn nhân đặt trụ sở hoạt động, trong
đó nêu rõ đồng ý hay không đồng ý về việc đặt trụ sở của cơ sở hỗ
trợ nạn nhân;
+ Các văn
bằng, chứng chỉ chứng minh trình độ chuyên môn của nhân sự làm việc
dự kiến tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản chính để đối chiếu).
|
6
|
0.5
|
3.5
|
1
|
1
|
2
|
Cấp lại giấy phép thành lập
cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
- Văn bản của Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội;
- Đơn đề nghị
cấp lại Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định
tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.
- Tài liệu, văn bản chứng minh Giấy phép thành lập bị mất, bị rách hoặc bị
tiêu hủy.
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
3
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép
thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
- Văn bản của Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội;
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung
Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ
lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.
- Bản sao Giấy phép thành lập đã
được cấp;
- Văn bản,
tài liệu chứng minh việc thay đổi người đứng đầu; hoặc thay đổi địa điểm đặt
trụ sở; hoặc thay đổi tên gọi, phạm vi hoạt động, dịch vụ hỗ trợ được cấp
phép.
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
4
|
Gia hạn giấy phép thành lập
cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
- Văn bản của Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội;
- Đơn đề nghị
gia Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1
ban hành kèm theo Thông tư 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ
Lao động – Thương binh và Xã hội;
- Báo cáo về
tình hình hỗ trợ nạn nhân của cơ sở tính đến thời điểm đề nghị gia hạn và
phương hướng hoạt động tiếp theo của cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 5
ban hành kèm theo Thông tư 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ
Lao động – Thương binh và Xã hội;
- Bản gốc Giấy phép thành lập đã được cấp.
|
5
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
5
|
Đề nghị chấm dứt hoạt động của
cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
- Văn bản của Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội;
- Đơn đề nghị chấm dứt hoạt động
của cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH;
- Phương án giải
quyết đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích
liên quan khác khi cơ sở nạn nhân chấm dứt hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ
lục 11 ban hành kèm theo Thông tư
35/2013/TT-BLĐTBXH .
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
II
|
LĨNH VỰC VIỆC
LÀM - AN TOÀN LAO ĐỘNG - XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG
|
1
|
Giải quyết hỗ trợ kinh phí
đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người
lao động.
- Văn bản của Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội;
- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh
phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm
cho người lao động phải bao gồm các nội dung:
+ Thông tin chung về đơn vị:
tên; địa chỉ; ngày thành lập; ngành, nghề hoặc lĩnh vực sản xuất kinh doanh,
người đại diện;
+ Tình hình sản xuất kinh doanh
của đơn vị;
+ Tổng số lao động của đơn vị, số
lao động có nguy cơ bị cắt giảm tại thời điểm đề nghị hỗ trợ (không bao gồm
người lao động có giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới 3 tháng), số
lao động đề nghị được hỗ trợ.
+ Nguyên nhân buộc phải thay đổi
cơ cấu hoặc công nghệ sản xuất, kinh doanh.
+ Tổng kinh phí để tổ chức đào tạo,
bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người lao động (có dự toán chi
tiết kèm theo bao gồm các chi phí để thực hiện phương án đào tạo, bồi dưỡng,
nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động).
+ Cam kết tổ chức đào tạo, bồi
dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và sử dụng lao động theo đúng phương án
đã được phê duyệt;
- Phương án thay đổi cơ cấu hoặc
công nghệ sản xuất, kinh doanh được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Phương án đào tạo, bồi dưỡng,
nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt;
- Giấy tờ chứng minh không đủ kinh
phí để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người
lao động được xác định thông qua báo cáo sản xuất, kinh doanh của năm trước
thời điểm đề nghị hỗ trợ mà bị lỗ có xác nhận của cơ quan thuế;
- Văn bản
xác nhận của tổ chức bảo hiểm xã hội nơi người sử dụng lao động đóng bảo hiểm
thất nghiệp cho người lao động.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
III
|
LĨNH VỰC
CHÍNH SÁCH NGƯỜI CÓ CÔNG
|
1
|
Thủ tục giám định lại thương
tật do vết thương cũ tái phát và điều chỉnh chế độ.
- Văn bản của Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội;
- Đơn đề nghị khám giám định của
người đi khám có xác nhận của UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc
cơ quan, tổ chức nơi người đi khám đang làm việc.Kèm theo bản tóm tắt bệnh án
hoặc Giấy ra viện sau khi điều trị thương tật tái phát của bệnh viện tuyến
huyện hoặc tương đương trở lên, do Lãnh đạo hoặc người được ủy quyền ký tên,
đóng dấu hợp pháp của bệnh viên.
- Bản chính Giấy giới thiệu của
Sở Lao động – TB&XH do Lãnh đạo Sở ký tên và đóng dấu. Giấy giới thiệu phải
ghi rõ đối tượng khám giám định vết thương tái phát và ghi rõ vết thương tái
phát;
- Văn bản của Bộ Lao động –
TB&XH đồng ý để đối tượng được khám giám định vết thương tái phát;
- Bản sao Giấy chứng nhận bị
thương do Lãnh đạo Sở Lao động – TB&XH ký xác nhận và đóng dấu kèm theo bản
chính Bản trích lục hồ sơ thương binh;
- Bản sao
Biên bản khám GĐYK của Hội đồng GĐYK đã khám xác định tỷ lệ % tổn thương cơ
thểdo thương tật gần nhất, được Lãnh đạo Sở Lao động – TB&XH ký xác nhận
và đóng dấu;
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
Phụ lục 5
THÀNH PHẦN HỒ
SƠ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THEO
CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI VĂN PHÒNG UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số:
3786/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
STT
|
Các thủ tục hành chính, thành
phần hồ sơ
|
Thời gian giải quyết
(Tính theo ngày làm việc)
|
Tổng thời gian
|
Tiếp nhận & TKQ
|
Phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
|
I
|
LĨNH VỰC
ĐẦU TƯ DỰ ÁN NGUỒN VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
1
|
Quyết định chủ trương đầu
tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư).
- Tờ trình của Sở Kế họach và
Đầu tư;
- Văn bản chủ trương của UBND
tỉnh hoặc cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Văn bản thông báo kết luận
của Tỉnh ủy (nếu có);
- Bản đồ vị trí đất;
- Văn bản đề nghị thực hiện dự
án đầu tư;
- Bản sao chứng minh nhân
dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy
chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý
đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm
các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn
đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu
về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế
- xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài
liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ
tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo
lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài
chính của nhà đầu tư;
Trường hợp dự án không đề nghị
Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà
đầu tư nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu
tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công
nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm
các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ;
thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền
công nghệ chính;
- Hợp đồng
BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
2
|
Quyết định chủ trương đầu tư
của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư)
- Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu
tư;
- Văn bản đề
nghị thực hiện dự án đầu tư (theo mẫu Phụ lục I-1);
- Bản sao chứng
minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản
sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách
pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự
án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư,
quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến
độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động,
hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án (theo mẫu Phụ lục
I-2);
- Bản sao một
trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam
kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài
chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh
năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất
nhu cầu sử dụng đất đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư nộp
bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có
quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình
về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật
Đầu tư gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình
công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị
và dây chuyền công nghệ chính;
- Hợp đồng
BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
- Phương án
giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có).
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
3
|
Cấp điều chỉnh quyết định chủ
trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án đầu tư không thuộc diện
cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư).
- Tờ trình
của Sở Kế họach và Đầu tư;
- Văn bản đề nghị điều chỉnh
dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình triển
khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
- Quyết định của nhà đầu tư về
việc điều chỉnh dự án đầu tư (đối với các trường hợp điều chỉnh nội dung quy
định tại các Khoản 4, 5, 6, 7, 8 và 10 Điều 39 Luật Đầu tư);
- Giải
trình hoặc cung cấp giấy tờ liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy
định tại các Điểm b, c, d, đ, e, g Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư (nếu có).
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
4
|
Điều chỉnh quyết định chủ
trương đầu tư của UBND cấp tỉnh (đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư)
- Tờ
trình của Sở Kế họach và Đầu tư;
- Văn bản đề nghị điều chỉnh
dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình triển
khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
- Quyết định của nhà đầu tư về
việc điều chỉnh dự án đầu tư (đối với các trường hợp điều chỉnh nội dung quy
định tại các Khoản 4, 5, 6, 7, 8 và 10 Điều 39 Luật Đầu tư);
- Giải
trình hoặc cung cấp giấy tờ liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy
định tại các Điểm b, c, d, đ, e, g Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư (nếu có).
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
5
|
Cấp giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư đối với dự án thuộc diện Quyết định chủ trương đầu tư.
- Tờ trình của Sở Kế họach và
Đầu tư;
- Văn bản chủ trương của UBND
tỉnh hoặc cơ quan có thẩm quyền (nếu có)
- Văn bản thông báo kết luận
của Tỉnh ủy (nếu có);
- Bản đồ vị trí đất;
- Văn bản đề nghị thực hiện dự
án đầu tư;
- Bản sao chứng minh nhân
dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy
chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý
đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất
dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu
tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn,
tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá
tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
6
|
Điều chỉnh giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ
trương đầu tư của UBND cấp tỉnh.
- Tờ trình của Sở Kế họach và
Đầu tư;
- Văn bản đề nghị điều chỉnh
dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình triển
khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
- Quyết định của nhà đầu tư về
việc điều chỉnh dự án đầu tư; - Giải trình hoặc cung cấp giấy tờ liên quan đến
việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các Điểm b, c, d, đ, e, g Khoản 1
Điều 33 Luật Đầu tư (nếu có), cụ thể:
b) Bản sao chứng minh nhân dân,
thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng
nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với
nhà đầu tư là tổ chức;
c) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm
các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn
đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu
về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế
- xã hội của dự án;
d) Bản sao một trong các tài
liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ
tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo
lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài
chính của nhà đầu tư;
đ) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất;
trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu
khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
e) Giải trình về sử dụng công
nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội
dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ
thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ
chính;
g) Hợp đồng
BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
7
|
Chuyển nhượng dự án đầu tư
(thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh)
- Tờ trình của Sở Kế họach và
Đầu tư;
- Văn bản đề nghị điều chỉnh
dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình thực hiện
dự án đầu tư đến thời điểm chuyển nhượng dự án đầu tư;
- Hợp đồng chuyển nhượng dự
án đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương;
- Bản sao chứng minh nhân
dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân, bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương
đương đối với nhà đầu tư là tổ chức của nhà đầu tư nhận chuyển nhượNg;
- Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư (nếu có);
- Bản sao Hợp đồng BCC đối với
dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
- Bản sao
một trong các tài liệu sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư:
báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của
công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng
lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà
đầu tư.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
8
|
Chuyển nhượng dự án đầu tư
(thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ)
- Tờ trình của Sở Kế họach và
Đầu tư;
- Văn bản đề nghị điều chỉnh
dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình thực hiện
dự án đầu tư đến thời điểm chuyển nhượng dự án đầu tư;
- Hợp đồng chuyển nhượng dự án
đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương;
- Bản sao chứng minh nhân
dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân, bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương
đương đối với nhà đầu tư là tổ chức của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng;
- Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư (nếu có);
- Bản sao Hợp đồng BCC đối với
dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
- Bản sao
một trong các tài liệu sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư:
báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của
công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng
lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà
đầu tư.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
II
|
LĨNH VỰC
ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VIỆN TRỢ PHI
CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI
|
1
|
Phê duyệt quyết định đầu tư
chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ODA.
- Tờ trình của Sở Kế họach và
Đầu tư;
- Tờ trình đề nghị thẩm định
văn kiện chương trình, dự án của cơ quan chủ quản (đối với văn kiện chương
trình, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ) hoặc của chủ
dự án (đối với văn kiện chương trình, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của
người đứng đầu cơ quan chủ quản);
- Quyết định chủ trương đầu
tư chương trình, dự án;
- Văn kiện chương trình, dự
án;
- Trường hợp chương trình, dự
án vay lại toàn bộ hoặc một phần từ ngân sách nhà nước, chủ dự án gửi kèm
theo các tài liệu chứng minh năng lực tài chính, phương án trả nợ và các tài
liệu khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
- Ý kiến bằng văn bản của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan trong quá trình
xây dựng văn kiện chương trình, dự án;
- Các tài
liệu có liên quan đến chương trình, dự án bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch
tiếng Việt kèm theo;
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
2
|
Thẩm định và phê duyệt quyết định đầu tư dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi.
- Tờ trình của Sở Kế họach và
Đầu tư;
- Tờ trình đề nghị thẩm định
văn kiện chương trình, dự án của cơ quan chủ quản (đối với văn kiện chương
trình, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ) hoặc của chủ
dự án (đối với văn kiện chương trình, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của
người đứng đầu cơ quan chủ quản);
- Quyết định chủ trương đầu
tư chương trình, dự án;
- Văn kiện chương trình, dự
án;
- Trường hợp chương trình, dự
án vay lại toàn bộ hoặc một phần từ ngân sách nhà nước, chủ dự án gửi kèm
theo các tài liệu chứng minh năng lực tài chính, phương án trả nợ và các tài
liệu khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
- Ý kiến bằng văn bản của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan trong quá trình
xây dựng văn kiện chương trình, dự án;
- Các tài liệu có liên quan đến
chương trình, dự án bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm
theo;
- Tờ trình đề nghị thẩm định
văn kiện phi dự án của cơ quan chủ quản (đối với văn kiện chương trình, dự án
thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ) hoặc của chủ dự án (đối với
văn kiện phi dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của người đứng đầu cơ quan chủ
quản);
- Quyết định chủ trương đầu
tư phi dự án;
- Văn kiện phi dự án;
- Ý kiến bằng văn bản của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan trong quá trình
xây dựng văn kiện phi dự án;
- Các tài
liệu có liên quan đến phi dự án bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng
Việt kèm theo.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
3
|
Phê duyệt tiếp nhận dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ
nước ngoài (PCPNN).
- Tờ
trình của Sở Kế họach và Đầu tư;
- Văn bản đề nghị trình phê
duyệt của:
+ Cơ quan phê duyệt khoản viện
trợ PCPNN đối với các khoản viện trợ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng
Chính phủ;
+ Cơ quan chủ quản (hoặc Chủ
khoản viện trợ PCPNN trong trường hợp Cơ quan chủ quản trực tiếp quản lý) đối
với các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Cơ quan phê duyệt
khoản viện trợ PCPNN;
- Văn bản của Bên tài trợ thống
nhất với nội dung khoản viện trợ PCPNN và thông báo hoặc cam kết xem xét tài
trợ cho khoản viện trợ PCPNN đó;
- Dự thảo văn kiện chương
trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật (bằng cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài) và dự thảo
Thỏa thuận viện trợ PCPNN cụ thể (nếu được yêu cầu để ký kết thay văn kiện
chương trình, dự án sau này);
- Bản sao
Giấy đăng ký hoạt động và/hoặc bản sao giấy tờ hợp pháp về tư cách pháp nhân
của Bên tài trợ. Các bản sao cần được hợp pháp hóa lãnh sự để đảm bảo tính hợp
pháp của văn bản.
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
III
|
LĨNH VỰC
ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
|
1
|
Cấp Quyết định hỗ trợ đầu tư
cho donah nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số
210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.
- Tờ
trình của Sở Kế họach và Đầu tư;
- Bản đề nghị ưu đãi, hỗ trợ
đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số
210/2013/NÐ-CP theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014;
- Giấy chứng nhận đầu tư (nếu
có), giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Trường hợp dự án chưa được cấp Giấy
chứng nhận đầu tư, doanh nghiệp nộp kèm theo Giải trình kinh tế - kỹ thuật về:
mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu
sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường;
- Báo cáo
tóm tắt tình hình và kết quả thực hiện dự án từ khi bắt đầu hoạt động đến thời
điểm đề nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (đối với trường hợp dự án đầu tư đã triển
khai).
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
IV
|
LĨNH VỰC
ĐẤU THẦU
|
1
|
Giải quyết kiến nghị trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư.
- Tờ
trình của Sở Kế họach và Đầu tư;
- Văn bản kiến
nghị của nhà đầu tư tham dự thầu (phải có chữ ký của người ký đơn dự thầu hoặc
đại diện hợp pháp của nhà đầu tư);
- Tài liệu
có liên quan khác (nếu có).
(Ghi chú: Các tài liệu trên không có mẫu hướng dẫn của Bộ
KH&ĐT).
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
2
|
Giải quyết kiến nghị về kết
quả lựa chọn nhà đầu tư.
- Tờ
trình của Sở Kế họach và Đầu tư;
- Văn
bản kiến nghị của nhà đầu tư tham dự thầu (phải có chữ ký của người ký đơn dự
thầu hoặc đại diện hợp pháp của nhà đầu tư);
- Tài liệu có liên quan khác (nếu có).
(Ghi chú:
Các tài liệu trên không có mẫu hướng dẫn của Bộ KH&ĐT).
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
3
|
Thẩm định và phê duyệt đề xuất
dự án của Nhà đầu tư.
- Tờ
trình của Sở Kế họach và Đầu tư;
- Tờ
trình (hoặc văn bản) đề nghị thẩm định và phê duyệt đề xuất dự án của Nhà đầu
tư lập đề xuất dự án: Nội dung gồm căn cứ pháp lý lập đề xuất dự án, thuyết
minh nội dung chính của ĐXDA và các kiến nghị;
- Đề xuất dự
án (bao gồm những nội dung quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 16 Nghị định
15/2015/NĐ-CP);
- Giấy tờ
xác nhận tư cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm của Nhà đầu tư.
- Kinh nghiệm
thực hiện dự án tương tự (nếu có);
- Ý kiến chấp
thuận của người có thẩm quyền về việc lập đề xuất dự án theo hình thức PPP (nếu
có);
- Báo cáo thẩm
định dự án của cơ quan chủ trì thẩm định;
- Các tài liệu,
văn bản pháp lý có liên quan khác.
(Ghi chú:
Các tài liệu trên không có mẫu hướng dẫn của Bộ KH&ĐT).
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
4
|
Thẩm định, phê duyệt báo cáo
nghiên cứu khả thi dự án nhóm A, B của nhà đầu tư.
- Tờ
trình của Sở Kế họach và Đầu tư;
- Tờ trình
(hoặc văn bản) trình phê duyệt BCNCKT: Nội dung gồm căn cứ pháp lý, thuyết
minh nội dung chính của BCNCKT và các kiến nghị;
- Dự thảo
báo cáo nghiên cứu khả thi;
- Quyết định
phê duyệt đề xuất dự án;
- Văn bản
thoả thuận giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với nhà đầu tư (trường hợp nhà
đầu tư đề xuất dự án);
- Văn bản thẩm
định đề xuất dự án của cơ quan chủ trì thẩm định (bản photo);
- Các tài liệu,
văn bản pháp lý có liên quan.
(Ghi chú:
Các tài liệu trên không có mẫu hướng dẫn của Bộ KH&ĐT).
|
Nhóm A
(10)
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
Nhóm B
(5)
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
5
|
Giải quyết kiến nghị trong
quá trình lựa chọn nhà thầu nhóm A, B.
- Tờ
trình của Sở Kế họach và Đầu tư;
- Văn
bản kiến nghị của nhà thầu tham dự thầu (phải có chữ ký của người ký đơn dự
thầu hoặc đại diện hợp pháp của nhà thầu);
- Các tài liệu, văn bản pháp lý có liên quan khác.
(Ghi chú:
Các tài liệu trên không có mẫu hướng dẫn của Bổ KH&ĐT).
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
6
|
Giải quyết kiến nghị về kết
quả lựa chọn nhà thầu
- Tờ
trình của Sở Kế họach và Đầu tư;
- Văn
bản kiến nghị của nhà thầu tham dự thầu (phải có chữ ký của người ký đơn dự
thầu hoặc đại diện hợp pháp của nhà thầu);
- Các tài liệu, văn bản pháp lý có liên quan khác.
(Ghi chú:
Các tài liệu trên không có mẫu hướng dẫn của Bổ KH&ĐT)
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
Phụ lục 6
THÀNH PHẦN HỒ
SƠ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG
NGHIỆP THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI VĂN PHÒNG UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số:
3786/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
STT
|
Các thủ tục hành chính, thành
phần hồ sơ
|
Thời gian giải quyết
(Tính theo ngày làm việc)
|
Tổng thời gian
|
Tiếp nhận & TKQ
|
Phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
|
I
|
LĨNH VỰC ĐẦU TƯ
|
1
|
Quyết định chủ trương đầu tư của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư).
- Tờ trình của Ban quản lý các
khu công nghiệp;
- Văn bản đề nghị thực hiện dự
án đầu tư;
- Bản sao chứng minh nhân dân,
thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng
nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với
nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm
các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn
đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu
về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế
- xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu
sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài
chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo
lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài
chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối
với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất;
Trường hợp dự án không đề nghị
Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà
đầu tư nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu
tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ
đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm các nội
dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ
thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ
chính;
- Hợp đồng
BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
2
|
Điều chỉnh quyết định chủ trương
đầu tư của UBND cấp tỉnh đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư.
- Tờ trình của Ban quản lý các
khu công nghiệp;
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự
án đầu tư;
- Báo cáo tình hình triển khai dự
án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
- Quyết định của nhà đầu tư về
việc điều chỉnh dự án đầu tư (đối với các trường hợp điều chỉnh nội dung quy
định tại các Khoản 4, 5, 6, 7, 8 và 10 Điều 39 Luật Đầu tư), cụ thể:
+ Địa điểm thực hiện dự án đầu
tư; diện tích đất sử dụng;
+ Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư;
+ Vốn đầu tư của dự án (gồm vốn
góp của nhà đầu tư và vốn huy động), tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
+ Thời hạn hoạt động của dự án;
+ Tiến độ thực hiện dự án đầu tư:
tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực
hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án, trường hợp dự án thực
hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động
của từng giai đoạn;
+ Các điều kiện đối với nhà đầu
tư thực hiện dự án (nếu có);
- Giải trình hoặc cung cấp giấy
tờ liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các Điểm b, c,
d, đ, e, g Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư (nếu có), cụ thể:
+ Bản sao chứng minh nhân dân,
thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng
nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với
nhà đầu tư là tổ chức;
+ Đề xuất dự án đầu tư bao gồm
các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn
đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu
về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế
- xã hội của dự án;
+ Bản sao một trong các tài liệu
sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài
chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo
lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài
chính của nhà đầu tư;
+ Đề xuất nhu cầu sử dụng đất;
trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu
khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
+ Giải trình về sử dụng công nghệ
đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội
dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ
thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ
chính;
+ Hợp đồng
BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
3
|
Cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu
tư đối với dự án thuộc diện Quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
- Tờ trình của Ban quản lý các khu
công nghiệp;
- Văn bản đề nghị thực hiện dự
án đầu tư;
- Bản sao chứng minh nhân dân,
thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng
nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với
nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm
các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn
đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu
về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế
- xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu
sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài
chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo
lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài
chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối
với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất;
Trường hợp dự án không đề nghị
Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà
đầu tư nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu
tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ
đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm các nội
dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ
thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ
chính;
- Hợp đồng
BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
4
|
Điều chỉnh Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh Quyết định chủ
trương đầu tư của UBND tỉnh.
- Tờ trình của Ban quản lý các
khu công nghiệp;
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án
đầu tư;
- Báo cáo tình hình triển khai dự
án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
- Quyết định của nhà đầu tư về
việc điều chỉnh dự án đầu tư;
- Giải trình hoặc cung cấp giấy
tờ liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các Điểm b, c,
d, đ, e, g Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư (nếu có), cụ thể:
+ Bản sao chứng minh nhân dân,
thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng
nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với
nhà đầu tư là tổ chức;
+ Đề xuất dự án đầu tư bao gồm
các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn
đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu
về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế
- xã hội của dự án;
+ Bản sao một trong các tài liệu
sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài
chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo
lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài
chính của nhà đầu tư;
+ Đề xuất nhu cầu sử dụng đất;
trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu
khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
+ Giải trình về sử dụng công nghệ
đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội
dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ
thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ
chính;
+ Hợp đồng
BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
5
|
Chuyển nhượng dự án đầu tư đối
với dự án đầu tư thuộc diện Quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh.
- Tờ trình của Ban quản lý các
khu công nghiệp;
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự
án đầu tư;
- Báo cáo tình hình thực hiện dự
án đầu tư đến thời điểm chuyển nhượng dự án đầu tư;
- Hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu
tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương;
- Bản sao chứng minh nhân dân,
thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân, bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương đối
với nhà đầu tư là tổ chức của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư (nếu có);
- Bản sao Hợp đồng BCC đối với dự
án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
- Bản sao một
trong các tài liệu sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư: báo
cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của
công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng
lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà
đầu tư.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
Phụ lục 7
THÀNH PHẦN HỒ
SƠ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI VĂN PHÒNG UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số:
3786/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
STT
|
Các thủ tục hành chính, thành
phần hồ sơ
|
Thời gian giải quyết
(Tính theo ngày làm việc)
|
Tổng thời gian
|
Tiếp nhận & TKQ
|
Phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
|
I
|
LĨNH VỰC
THỦY LỢI
|
1
|
Cấp giấy phép xả nước thải
vào hệ thống công trình thủy lợi.
- Tờ trình của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Đơn xin đề nghị cấp giấy phép
xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi (Phụ lục 1- Văn bản hợp nhất
số 03/VBHN-BNNPTNT ngày 30/5/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT);
- Bản sao công chứng giấy phép
kinh doanh của doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hộ kinh
doanh cá thể;
- Bản đồ tỉ lệ 1/5.000 khu vực xử
lý nước thải, vị trí xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi;
- Hồ sơ thiết kế, quy trình vận
hành hệ thống xử lý nước thải đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Báo cáo đánh giá tác động môi
trường (đối với các trường hợp phải đánh giá tác động môi trường theo quy định
của pháp luật); báo cáo phân tích chất lượng nước thải dự kiến xả vào hệ thống
công trình thủy lợi; trường hợp đang xả nước thải vào hệ thống công trình thủy
lợi phải có báo cáo phân tích chất lượng nước thải của phòng thí nghiệm hoặc
trung tâm - Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với dự án đề
nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
Trường hợp dự án không đề nghị
Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà
đầu tư nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà kiểm định chất lượng nước đạt tiêu chuẩn từ cấp Bộ trở lên;
- Bản sao
công chứng về giấy tờ quyền sử dụng đất khu vực đặt hệ thống xử lý nước thải.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
2
|
Cấp gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi.
- Tờ trình của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Đơn đề nghị xin gia hạn sử dụng,
điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi
theo mẫu (Phụ lục 2 - Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BNNPTNT ngày 30/5/2015của
Bộ Nông nghiệp và PTNT);
- Bản sao giấy phép xả nước thải
vào hệ thống công trình thủy lợi đã được cấp;
- Hồ sơ thiết kế bổ sung, quy
trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt (đối với trường hợp điều chỉnh nội dung giấy phép);
- Báo cáo
phân tích chất lượng nước thải của phòng thí nghiệm hoặc trung tâm kiểm định
chất lượng nước đạt tiêu chuẩn từ cấp Bộ trở lên (đối với trường hợp xin gia
hạn sử dụng giấy phép). Báo cáo phân tích chất lượng nước thải dự kiến điều
chỉnh xả vào hệ thống công trình thủy lợi (đối với trường hợp xin điều chỉnh
nội dung giấy phép).
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
3
|
Cấp gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
- Tờ trình của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi theo mẫu
(Phụ lục 2 Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BNNPTNT ngày 27/3/2015 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT);
- Bản sao giấy phép đã được cấp;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật bổ
sung hoặc Dự án đầu tư bổ sung, phương án bảo đảm an toàn cho công trình đã
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với trường hợp xin điều chỉnh nội
dung giấy phép);
- Văn bản thỏa
thuận với tổ chức cá nhân trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy
lợi.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
II
|
LĨNH VỰC
LÂM NGHIỆP
|
1
|
Thẩm định, Phê duyệt điều chỉnh
tăng diện tích đối với khu rừng đặc dụng do Thủ tướng Chính phủ thành lập thuộc
địa phương quản lý.
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
- Tờ trình đề nghị điều chỉnh của
Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Báo cáo kết quả điều tra,
nghiên cứu của tổ chức khoa học hoặc tổ chức tư vấn về việc phát hiện loài mới,
phân loại mức độ nguy cấp, quý, hiếm, phạm vi sinh cảnh cần bảo tồn, đề xuất
các biện pháp bảo tồn (bản chính);
- Báo cáo thuyết minh về điều chỉnh
khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Bản đồ hiện
trạng trước khi điều chỉnh và bản đồ hiện trạng khu rừng đặc dụng sau khi được
điều chỉnh thể hiện rõ phạm vi, ranh giới, phân khu chức năng, tỷ lệ 1:5.000
hoặc 1:10.000 hoặc 1:25.000 theo hệ quy chiếu VN 2000 (bản sao). Tùy theo quy
mô, diện tích điều chỉnh, Ban quản lý khu rừng đặc dụng lựa chọn loại bản đồ
thích hợp.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
2
|
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh
các phân khu chức năng không làm thay đổi diện tích khu rừng đặc dụng đối với
khu rừng đặc dụng do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập thuộc địa
phương quản lý.
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
- Tờ trình đề nghị điều chỉnh của
Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Báo cáo thuyết minh về điều chỉnh
khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Bản đồ hiện
trạng trước khi điều chỉnh và bản đồ hiện trạng khu rừng đặc dụng sau khi được
điều chỉnh thể hiện rõ phạm vi, ranh giới, phân khu chức năng, tỷ lệ 1:5.000
hoặc 1:10.000 hoặc 1:25.000 theo hệ quy chiếu VN 2000 (bản sao). Tùy theo quy
mô, diện tích điều chỉnh, Ban quản lý khu rừng đặc dụng lựa chọn loại bản đồ
cho phù hợp.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
3
|
Thẩm định, phê duyệt dự án đầu
tư vùng đệm đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý.
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
- Tờ trình của Ban quản lý khu rừng
đặc dụng (bản chính);
- Báo cáo thuyết minh dự án đầu
tư vùng đệm, bao gồm các nội dung sau: Tổ chức các biện pháp bảo vệ rừng, bảo
tồn hệ sinh thái tự nhiên và đa dạng sinh học; Hỗ trợ cộng đồng dân cư vùng đệm
về canh tác nông, lâm, ngư nghiệp có hiệu quả về kinh tế, xã hội, môi trường
và phù hợp với tập quán địa phương; Tổ chức hoạt động sử dụng bền vững và
chia sẻ lợi ích tài nguyên của khu rừng đặc dụng; Tuyên truyền giáo dục, nâng
cao nhận thức pháp luật bảo vệ rừng, bảo tồn hệ sinh thái và đa dạng sinh học;
Hổ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế xã hội, để giảm áp lực
lên công tác bảo tồn trong vùng đệm theo chính sách đầu tư và cơ chế tài
chính cho hệ thống rừng đặc dụng theo quy định. Xác định nhu cầu vốn đầu tư,
nguồn vốn đầu tư, phân kỳ đầu tư; Tổ chức quản lý vùng đệm, trong đó quy định
cụ thể nghĩa vụ, trách nhiệm, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã, lãnh đạo
thôn, các hộ dân cư vùng đệm và Ban quản lý khu rừng đặc dụng trong việc thực
hiện dự án đầu tư vùng đệm.
- Văn bản đồng thuận của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (bản chính);
- Các tài liệu
khác liên quan (nếu có).
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
4
|
Thẩm định, phê duyệt cho Ban
quản lý khu rừng đặc dụng cho tổ chức, cá nhân thuê môi trường rừng để kinh
doanh dịch vụ du lịch sinh thái lập dự án du lịch sinh thái đối với khu rừng
đặc dụng thuộc địa phương quản lý.
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
- Tờ trình của Ban quản lý khu rừng
đặc dụng (Bản chính);
- Báo cáo đề án bao gồm các nội
dung Hiện trạng tài nguyên thiên nhiên; tài nguyên du lịch và các loại sản phẩm
du lịch; Thuyết minh chi tiết phương án phát triển các tuyến, địa điểm tổ chức
du lịch. Diện tích, vị trí khu rừng, mục đích, thời gian thuê; Địa điểm, quy
mô xây dựng các công trình kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật phục vụ du lịch; Các
giải pháp bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học và
đánh giá tác động môi trường; Tổ chức giám sát hoạt động du lịch sinh thái (bản
chính);
- Các loại bản
đồ du lịch sinh thái tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 hoặc 1/25.000 hệ VN2000 gồm:
Bản đồ hiện trạng tài nguyên thiên nhiên, du lịch của khu rừng đặc dụng; Bản
đồ quy hoạch các tuyến, điểm du lịch, tổ chức không gian kiến trúc và hạ tầng
du lịch của khu rừng đặc dụng. Tùy theo quy mô, diện tích, Ban quản lý khu rừng
đặc dụng lựa chọn loại bản đồ cho phù hợp.
|
13
|
0.5
|
8.5
|
2
|
2
|
5
|
Thẩm định, phê duyệt cho Ban
quản lý khu rừng đặc dụng tự tổ chức hoặc liên kết với tổ chức, cá nhân khác
để kinh doanh dịch vụ nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái, vui chơi giải trí lập dự
án du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý.
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
- Tờ trình của Ban quản lý khu rừng
đặc dụng (bản chính);
- Báo cáo dự án bao gồm các nội
dung sau: Hiện trạng các loại tài nguyên du lịch và các loại sản phẩm du lịch;
Thuyết minh chi tiết các tuyến, địa điểm tổ chức du lịch; địa điểm, quy mô
xây dựng các công trình kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật phục vụ du lịch; Các giải
pháp bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học và đánh
giá tác động môi trường; Phương thức tự tổ chức du lịch sinh thái hoặc liên
doanh, liên kết; trong đó xác định chi tiết về sự tham gia của cộng đồng dân
cư địa phương gắn với văn hóa bản địa; Tổ chức giám sát hoạt động du lịch
sinh thái; Vốn đầu tư, nguồn vốn, phân kỳ đầu tư; phương thức phân chia lợi
nhuận, lợi ích; quản lý và sử dụng nguồn thu từ du lịch sinh thái; nghĩa vụ
và quyền hạn của các bên có liên quan (bản chính);
- Các loại bản đồ du lịch sinh
thái tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 hoặc 1/25.000 hệ VN2000 gồm: Bản đồ hiện trạng
tài nguyên thiên nhiên, du lịch của khu rừng đặc dụng; Bản đồ quy hoạch các
tuyến, điểm du lịch, tổ chức không gian kiến trúc và hạ tầng du lịch của khu
rừng đặc dụng. Tùy theo quy mô, diện tích, Ban quản lý khu rừng đặc dụng lựa
chọn loại bản đồ cho phù hợp;
- Các hồ sơ
khác có liên quan.
|
13
|
0.5
|
8.5
|
2
|
2
|
6
|
Thẩm định, phê duyệt cho Ban
quản lý khu rừng đặc dụng lập, tổ chức thực hiện hoặc liên kết với các đối
tác đầu tư để thực hiện các phương án chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với
khu rừng thuộc địa phương quản lý.
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
- Tờ trình của Ban quản lý khu rừng
đặc dụng;
- Phương án
dịch vụ môi trường rừng với các nội dung cụ thể bao gồm hiện trạng rừng, đất
đai, các phân khu chức năng và các đặc trưng có liên quan đến dịch vụ môi trường
rừng; tiềm năng chi trả dịch vụ môi trường rừng; xác định các loại dịch vụ
môi trường rừng của khu rừng đặc dụng; xác định các đối tượng chi trả tiền dịch
vụ môi trường rừng; xác định các đối tượng được hưởng lợi từ dịch vụ môi trường
rừng và phương thức, biện pháp chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng.
|
13
|
0.5
|
8.5
|
2
|
2
|
7
|
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh
giảm diện tích đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý.
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
- Văn bản của Thủ tướng Chính phủ
cho phép chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng;
- Tờ trình của Ban quản lý khu rừng
đặc dụng (bản chính);
- Văn bản đề nghị của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi có khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Văn bản thỏa thuận của Bộ Nông
nghiệp và PTNT (bản chính);
- Quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật;
- Dự án đầu tư được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Phương án đền bù giải phóng mặt
bằng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (bản chính);
- Phương án trồng rừng mới thay
thế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (bản chính);
- Bản đồ hiện
trạng trước khi chuyển mục đích sử dụng rừng và bản đồ hiện trạng khu rừng đặc
dụng sau khi được chuyển mục đích sử dụng rừng thể hiện rõ phạm vi, ranh giới,
phân khu chức năng, tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000 hoặc 1:25.000 theo hệ quy chiếu
VN 2000 (bản sao). Tùy theo quy mô, diện tích điều chỉnh, Ban quản lý khu rừng
đặc dụng lựa chọn loại bản đồ cho phù hợp.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
8
|
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh
tăng diện tích đối với khu rừng đặc dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
thành lập thuộc địa phương quản lý.
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
- Tờ trình đề nghị điều chỉnh của
Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Báo cáo kết quả điều tra,
nghiên cứu của tổ chức khoa học hoặc tổ chức tư vấn về việc phát hiện loài mới,
phân loại mức độ nguy cấp, quý, hiếm, phạm vi sinh cảnh cần bảo tồn, đề xuất
các biện pháp bảo tồn (bản chính);
- Báo cáo thuyết minh về điều chỉnh
khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Bản đồ hiện
trạng trước khi điều chỉnh và bản đồ hiện trạng khu rừng đặc dụng sau khi được
điều chỉnh thể hiện rõ phạm vi, ranh giới, phân khu chức năng, tỷ lệ 1:5.000
hoặc 1:10.000 hoặc 1:25.000 theo hệ quy chiếu VN 2000 (bản sao). Tùy theo quy
mô, diện tích đều chỉnh, Ban quản lý khu rừng đặc dụng lựa chọn loại bản đồ
cho phù hợp.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
9
|
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh
các phân khu chức năng không làm thay đổi diện tích đối với khu rừng đặc dụng
do UBND tỉnh quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý.
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
- Tờ trình đề nghị điều chỉnh của
Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Báo cáo thuyết minh về điều chỉnh
khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Bản đồ hiện
trạng trước khi điều chỉnh và bản đồ hiện trạng khu rừng đặc dụng sau khi được
điều chỉnh thể hiện rõ phạm vi, ranh giới, phân khu chức năng, tỷ lệ 1:5.000
hoặc 1:10.000 hoặc 1:25.000 theo hệ quy chiếu VN 2000 (bản sao). Tùy theo quy
mô, diện tích điều chỉnh, Ban quản lý khu rừng đặc dụng lựa chọn loại bản đồ
cho phù hợp.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
10
|
Thẩm định, phê duyệt Quy hoạch
rừng đặc dụng cấp tỉnh.
- Tờ trình đề nghị thẩm định quy
hoạch của Sở Nông nghiệp và PTNT;
- Báo cáo quy hoạch các khu
rừng đặc dụng trên địa bàn cấp tỉnh;
- Các tài liệu
khác có liên quan
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
11
|
Thẩm định, phê duyệt Quy hoạch
khu rừng đặc dụng do địa phương quản lý.
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
- Tờ trình của Giám đốc Ban quản
lý khu rừng đặc đề nghị phê duyệt báo cáo quy hoạch đối với những khu rừng đặc
dụng chưa có ban quản lý;
- Báo cáo quy hoạch khu rừng đặc
dụng và các tài liệu liên quan;
- Các bản đồ
gồm: bản đồ hiện trạng tài nguyên (rừng, đất ngập nước, biển) và đất đai của
khu rừng đặc dụng; bản đồ quy hoạch bảo tồn và phát triển khu rừng đặc dụng;
bản đồ quy hoạch chung xây dựng cơ sở hạ tầng khu rừng đặc dụng; bản đồ quy
hoạch phát triển du lịch sinh thái và dịch vụ môi trường rừng đặc dụng; bản đồ
phạm vi, quy mô, ranh giới và quy hoạch đầu tư phát triển vùng đệm.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
12
|
Thẩm định, phê duyệt đề án
thành lập Trung tâm cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật (đối với khu rừng
đặc đụng thuộc địa quản lý).
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
- Tờ trình của Ban quản lý khu rừng
đặc dụng (bản chính)
- Báo cáo đề án quy định tại Điểm
c, Khoản 1 của Điều này (bản chính)
- Các tài liệu
khác liên quan (nếu có).
|
19
|
0.5
|
14.5
|
2
|
2
|
13
|
Thẩm định, phê duyệt báo cáo
xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng và khu bảo tồn biển thuộc địa phương quản
lý.
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
- Tờ trình của Ban quản lý khu rừng
đặc dụng, khu bảo tồn biển (bản chính);
- Báo cáo
xác định vùng đệm quy định tại Điều 6 Thông tư số 10/2014/TT-BNNPTNT ngày
26/3/2014 (bản chính);- Bản đồ vùng đệm có thể hiện các phân khu chức năng của
khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển theo hệ quy chiếu VN2000.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
14
|
Thẩm định, phê duyệt hồ sơ
thiết kế, dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án
do Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định đầu tư).
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
- Tờ trình đề nghị phê duyệt thiết
kế, dự toán theo mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số
23/2016/TT-BNNPTNT ;
- Hồ sơ thiết kế, dự toán công
trình lâm sinh:
+ Thuyết minh thiết kế công
trình lâm sinh được lập theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
23/2016/TT-BNNPTNT ;
+ Thiết kế công trình lâm sinh,
gồm: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ thiết kế công trình lâm sinh tỷ lệ
1/5.000 hoặc 1/10.000, được lập trên nền bản đồ địa hình theo hệ quy chiếu VN
2.000, có lưới tọa độ, số hiệu tiểu khu, khoảnh, lô; thể hiện đường đồng mức,
hiện trạng, các vật thể chuẩn (sông suối, đường giao thông, băng cản lửa, trạm
bảo vệ rừng,...) và các nội dung hướng dẫn tại Phụ lục II Thông tư số
23/2016/TT-BNNPTNT ;
+ Dự toán công trình lâm sinh được
lập theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ;
- Các văn bản
có liên quan (quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự
án đầu tư và các tài liệu khác có liên quan).
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
15
|
Miễn, giảm tiền chi trả
dịch vụ môi trường rừng (đối với tổ chức, cá nhân sử dụng DVMTR nằm trong
phạm vi một tỉnh).
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
- Đối với hộ gia đình, cá
nhân:
+ Văn bản xin miễn, giảm của
bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng: trong công văn phải nêu rõ nguyên nhân,
nội dung bị rủi ro bất khả kháng; mức độ thiệt hại về vốn và tài sản; nội
dung đề nghị miễn, giảm; và thời gian đề nghị miễn, giảm có xác nhận của
chính quyền địa phương nơi cư trú về thiệt hại do thiên tai bất khả kháng
(01 bản chính);
+ Một trong các giấy tờ liên
quan khác (nếu có) trong các trường hợp sau:
. Bản sao chụp Quyết định của
tòa án trong trường hợp mất hành vi dân sự; tuyên bố của toà án là
chết, mất tích;
. Bản sao chụp Giấy chứng tử
trong trường hợp chết;
. Giấy xác nhận của cơ quan
thẩm quyền trong trường hợp không còn tài sản chi trả hoặc không có
người thừa kế hoặc người thừa kế thực sự không có khả năng trả nợ thay cho cá
nhân đó (01 bản chính).
- Đối với tổ chức, tập
thể:
+ Văn bản xin miễn, giảm của bên
sử dụng dịch vụ môi trường rừng: trong văn bản phải nêu rõ nguyên nhân, nội
dung bị rủi ro bất khả kháng; mức độ thiệt hại về vốn và tài sản; nội dung đề
nghị miễn, giảm; và thời gian đề nghị miễn, giảm có xác nhận của chính quyền
địa phương nơi đơn vị đóng trụ sở về thiệt hại do thiên tai bất khả kháng (01
bản chính);
+ Biên bản xác định mức độ tổn
thất, thiệt hại về vốn và tài sản theo quy định của pháp luật (01 bản
chính);
+ Phương án
khôi phục sản xuất - kinh doanh (01 bản chính).
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
16
|
Thẩm định, phê duyệt phương án
trồng rừng mới thay thế diện tích rừng chuyển sang sử dụng cho mục đích khác.
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
- Văn bản đề nghị phê duyệt
phương án (theo mẫu tại Phụ lục 01 của Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT);
- Phương án
trồng rừng thay thế (theo mẫu tại Phụ lục 02 của Thông tư số
24/2013/TT-BNNPTNT).
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
17
|
Thu hồi rừng của tổ chức được
Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng hoặc được giao rừng có thu tiền
sử dụng rừng mà tiền đó có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc được thuê rừng
trả tiền thuê hàng năm nay chuyển đi nơi khác, đề nghị giảm diện tích rừng hoặc
không có nhu cầu sử dụng rừng; chủ rừng tự nguyện trả lại rừng thuộc thẩm quyền
UBND cấp tỉnh (chủ rừng là tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài).
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
- Văn bản trả
lại rừng của chủ rừng kèm theo quyết định giao rừng, cho thuê rừng hoặc giấy
chứng nhận quyền sử dụng rừng ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
18
|
Giao rừng cho tổ chức
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
- Đề nghị giao rừng;
- Phương án
quản lý, sử dụng bền vững khu rừng.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
19
|
Cho thuê rừng cho tổ chức
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
- Đề nghị thuê rừng;
- Phương án
quản lý, sử dụng bền vững khu rừng.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
20
|
Chấp thuận phương án nộp tiền
trồng rừng thay thế về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng của tỉnh.
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
- Văn bản của chủ dự án;
- Thuyết
minh dự án đầu tư có thực hiện chuyển mục đích sử dụng rừng;
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
21
|
- Điều chỉnh
thiết kế, dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự
án do Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định đầu tư).
|
6
|
0.5
|
3.5
|
1
|
1
|
Phụ lục 8
THÀNH PHẦN HỒ
SƠ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA SỞ Y TẾ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
TẠI VĂN PHÒNG UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số:
3786/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
STT
|
Các thủ tục hành chính, thành
phần hồ sơ
|
Thời gian giải quyết
(Tính theo ngày làm việc)
|
Tổng thời gian
|
Tiếp nhận & TKQ
|
Phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
|
I
|
LĨNH VỰC
TỔ CHỨC CÁN BỘ
|
1
|
Đề nghị bổ nhiệm giám định viên
pháp y và giám định viên pháp y tâm thần.
- Văn bản của
Sở Y tế;
-Văn bản
đề nghị bổ nhiệm Giám định viên Pháp y, Giám định viên Pháp y Tâm thần và
danh sách trích ngang (theo mẫu);
- Bản sao chứng thực các văn bằng,
chứng chỉ theo tiêu chuẩn bổ nhiệm giám định viên pháp y, pháp y tâm thần;
-Bản sơ
yếu lý lịch tự thuật (theo mẫu), có dán ảnh màu 4cm x 6cm chụp trước thời
gian nộp hồ sơ không quá 06 tháng, đóng dấu giáp lai và xác nhận của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Giấy xác
nhận về thời gian thực tế hoạt động chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người
được đề nghị bổ nhiệm làm việc (theo mẫu).
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
2
|
Đề nghị miễn nhiệm giám định
viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần
- Văn bản của
Sở Y tế;
-Văn bản
đề nghị miễn nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần của
cơ quan tổ chức đã đề nghị bổ nhiệm người đó;
- Văn bản giấy tờ chứng minh
giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần thuộc một trong các
trường hợp:
+ Không còn đủ tiêu chuẩn quy định
tại khoản 1 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp:
Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức
tốt;
Có trình độ đại học trở lên và
đã qua thực tế hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05 năm trở
lên;
Trường hợp người được đề nghị
bổ nhiệm giám định viên pháp y, pháp y tâm thần, kỹ thuật hình sự đã trực tiếp
giúp việc trong hoạt động giám định ở tổ chức giám định pháp y, pháp y tâm thần,
kỹ thuật hình sự thì thời gian hoạt động thực tế chuyên môn từ đủ 03 năm trở
lên;
Đối với người được đề nghị bổ
nhiệm giám định viên tư pháp trong lĩnh vực pháp y, pháp y tâm thần và kỹ thuật
hình sự phải có chứng chỉ đã qua đào tạo hoặc bồi dưỡng nghiệp vụ giám định.
+ Thuộc một trong các trường hợp
quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp:
Mất năng lực hành vi dân sự hoặc
bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
Đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự; đã bị kết án mà chưa được xoá án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội
phạm ít nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm
rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý;
Đang bị áp dụng biện pháp xử
lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt
buộc hoặc đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
+ Bị xử lý kỷ luật từ hình thức
cảnh cáo trở lên hoặc bị xử phạt hành chính do cố ý vi phạm quy định của pháp
luật về giám định tư pháp;
+ Thực hiện một trong các hành
vi quy định tại Điều 6 của Luật Giám định tư pháp:
Từ chối đưa ra kết luận giám định
tư pháp mà không có lý do chính đáng;
Cố ý đưa ra kết luận giám định
tư pháp sai sự thật;
Cố ý kéo dài thời gian thực hiện
giám định tư pháp;
Lợi dụng việc thực hiện giám định
tư pháp để trục lợi;
Tiết lộ bí mật thông tin mà
mình biết được khi tiến hành giám định tư pháp;
Xúi giục, ép buộc người giám định
tư pháp đưa ra kết luận giám định tư pháp saisự thật;
Can thiệp, cản trở việc thực
hiện giám định của người giám định tư pháp.
+ Theo đề
nghị của giám định viên tư pháplà công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sĩ
quan công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng có quyết
định nghỉ việc để hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc.
|
3
|
0.5
|
1
|
0.5
|
1
|
Phụ lục 9
THÀNH PHẦN HỒ
SƠ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA SỞ TÀI CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT
CỬA TẠI VĂN PHÒNG UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số:
3786/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
STT
|
Các thủ tục hành chính, thành
phần hồ sơ
|
Thời gian giải quyết
(Tính theo ngày làm việc)
|
Tổng thời gian
|
Tiếp nhận & TKQ
|
Phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
|
I
|
LĨNH VỰC
QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG
|
1
|
Thủ tục bán tài sản Nhà nước tại các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh
- Văn bản của Sở Tài chính;
-Ban hành quyết
định bán tài sản nhànước:
+ Tờ trình của Sở
Tài chính đề nghị UBND tỉnh ban hành quyết định bán tài sản nhà nước;
- Ban hành quyết định phê duyệt giá khởi điểm/giá bán chỉđịnh:
+ Tờ trình của Sở
Tài chính đề nghị UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt giá khới điểm bán
tài sản nhà nước.
|
12
|
0.5
|
7.5
|
2
|
2
|
2
|
Thủ tục thanh lý tài sản Nhà nước tại các cơ quan, tổ
chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh
- Tờ trình của Sở
Tài chính với các cơ quan liên quan đề nghị UBND tỉnh ban hành quyết định chủ
trương và phương thức thanh lý tài sản nhà nước.
|
12
|
0.5
|
7.5
|
2
|
2
|
3
|
Thủ tục điều chuyển tài sản Nhà nước tại các cơ quan, tổ
chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh
- Tờ trình của
Sở Tài chính đề nghị UBND tỉnh ban hành quyết định điều chuyển tài sản Nhà nước.
|
12
|
0.5
|
7.5
|
2
|
2
|
II
|
LĨNH VỰC
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
|
1
|
Thủ tục trình phê duyệt khoản
kinh phí cấp bù thủy lợi phí
- Tờ trình
liên sở Sở Tài chính – Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh đề
nghị Phê duyệt khoản kinh phí cấp bù thủy lợi phí cho đơn vị quản lý thủy
nông;
- Biên bản làm việc về kết quả kiểm tra diện tích và
doanh thu cấp bù thủy lợi phí của các đơn vị quản lý thủy nông.
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
III
|
HÀNH
CHÍNH SỰ NGHIỆP
|
1
|
Thủ tục Phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường
xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị
sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh
- Tờ trình của Sở Tài chính báo cáo trình duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu và báo cáo thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
Phụ lục 10
THÀNH PHẦN HỒ
SƠ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI VĂN PHÒNG UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số:
3786/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
STT
|
Các thủ tục hành chính, thành
phần hồ sơ
|
Thời gian giải quyết
(Tính theo ngày làm việc)
|
Tổng thời gian
|
Tiếp nhận & TKQ
|
Phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
|
I
|
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
|
1
|
Đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất.
Thủ tục đăng ký đất đai, tài sản
gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (gọi tắt
là người sử dụng đất) quy định tại Điều 70 Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ (01/ĐĐ) (Trường hợp phải xử lý diện tích trước khi
cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 25 và Điều 28 Nghị định số
43/2014/NĐ-CP)
- Tờ
trình kèm theo dự thảo và bản đồ vị trí khu đất xin cấp Giấy chứng nhận
có xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Biên bản
kiểm tra thực địa;
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;
- Một trong các loại giấy tờ
quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP)
đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất (nếu có);
- Một trong các giấy tờ quy
định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường
hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ( nếu có);
- Báo
cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong
nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo
Mẫu số 08/ĐK.
|
3
|
0.5
|
1.5
|
0.5
|
0.5
|
2
|
Thủ tục gia hạn sử dụng đất
ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế (05/ĐĐ)
- Tờ
trình kèm theo dự thảo có xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Đơn đăng ký biến động đất đai,
tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Bản sao Giấy chứng nhậnđã cấp;
- Bản sao Quyết định đầu tư bổ
sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có thể hiện thời hạn
hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án phù hợp thời gian xin gia hạn sử dụng
đất đối với trường hợp sử dụng đất của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định
cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;
- Văn bản thẩm
định nhu cầu sử dụng đất( bản sao).
|
2
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
3
|
Chuyển từ hình thức thuê đất
trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ
giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất
sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.
- Tờ
trình kèm theo dự thảo có xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Đơn đăng ký biến động đất đai,
tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK( bản sao);
- Bản sao Giấy chứng nhậnđã cấp;
- Hợp đồng
thuê đất đã lập bản sao.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
4
|
Thủ tục gia hạn sử dụng đất đất
nông nghiệp của cơ sở tôn giáo
- Tờ
trình kèm theo dự thảo có xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Đơn đăng ký biến động đất đai,
tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ( bản sao);
- Bản sao Giấy chứng nhậnđã cấp(
bản sao);
- Văn bản thẩm
định nhu cầu sử dụng đất( bản sao).
|
2
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
5
|
Chuyển mục đích sử dụng đất có xin phép
- Tờ trình kèm theo dự thảo và bản đồ vị trí khu đất xin chuyển mục
đích sử dụng đất có xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
(trường hợp người xin chuyển mục đích sử dụng đất, tách thửa, hợp thửa đối với
dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không
phải cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc trường hợp không lập dự án đầu tư xây dựng
công trình thì nộp kèm bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư; bản sao báo cáo
kinh tế kỹ thuật);
- Biên bản xác minh thực địa;
- Văn bản thẩm
định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất của Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
6
|
Giao đất, cho thuê đất cho
các tổ chức
- Tờ trình kèm theo dự thảo và bản đồ vị trí khu đất xin giao (hoặc
thuê) có xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường (Lưu ý trong Tờ trình của Sở
Tài nguyên và Môi trường phải có một điểm, điều hay mục nêu rõ: Diện tích xử
lý có hay không phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt;
- Đơn xin giao đất (thuê đất);
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu
tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư (trường
hợp người xin giao đất, cho thuê đất đối với dự án không phải trình cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp Giấy chứng nhận đầu tư
hoặc trường hợp không lập dự án đầu tư xây dựng công trình thì nộp kèm bản
sao bản thuyết minh dự án đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế kỹ thuật);
- Văn bản thẩm định nhu cầu sử
dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất của Sở Tài nguyên và Môi
trường;
- Đối với những dự án có sử dụng
đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng thì phải kèm theo văn bản
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng
đặc dụng của cấp có thẩm quyền theo quy định;
- Đối với những dự án sử dụng
nguồn vốn nước ngoài đầu tư tại khu vực liền kề với những công trình quốc
phòng, an ninh thì kèm theo văn bản có ý kiến của Bộ Quốc phòng và Bộ Công
an;
- Trường hợp thăm dò, khai thác
khoáng sản phải có giấy phép kèm theo bản đồ vị trí; trường hợp sử dụng đất
vào mục đích sản xuất gạch ngói làm đồ gốm và vật liệu xây dựng thông thường
phải có quyết định hoặc đăng ký kinh doanh hoặc dự án đầu tư được cơ quan có
thẩm quyền xét duyệt;
- Đối với
giao đất an ninh quốc phòng bổ sung thêm:
+ Trích
sao quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc quyết
định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
Trường hợp
khu đất có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng thì
phải kèm theo văn bản cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng
phòng hộ và đất rừng đặc dụng của cấp có thẩm quyền theo quy định;
+ Văn bản đề nghị giao đất của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
hoặc Thủ trưởng đơn vị được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy nhiệm.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
II
|
LĨNH VỰC
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
|
1
|
Thủ tục thẩm định, phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường.
- Tờ
trình của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Văn bản
đề nghị của Hội đồng thẩm định;
- Văn bản
đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của chủ dự án;
- Tập báo
cáo đánh giá tác động môi trường;
- Biên bản
họp Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Văn bản
đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, trong đó giải trình
rõ những nội dung đã được chỉnh sửa, bổ sung theo kết luận của hội đồng thẩm
định;
- Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường.
|
8
|
0.5
|
3.5
|
2
|
2
|
2
|
Thủ tục thẩm định, phê duyệt
đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
- Tờ
trình của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Văn bản
đề nghị thẩm định, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết của chủ cơ sở;
- Tập đề
án bảo vệ môi trường chi tiết;
- Biên bản
kiểm tra thực tế công tác bảo vệ môi trường tại cơ sở;
- Quyết định
thành lập Đoàn kiểm tra phục vụ công tác thẩm định đề án bảo vệ môi trường
chi tiết;
- Văn bản
thông báo kết quả thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết;
- Văn bản giải trình về việc chỉnh sửa, bổ sung đề án bảo
vệ môi trường chi tiết của chủ cơ sở.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
3
|
Cấp quyết
định phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục
hồi môi trường bổ sung
- Tờ
trình của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Văn bản
của tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định và phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi
môi trường;
- Tập phương
án cải tạo phục hồi môi trường;
- Biên bản
họp Hội đồng thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường;
- Văn bản
của tổ chức, cá nhân giải trình các nội dung chỉnh sửa, bổ sung theo ý kiến của
Hội đồng thẩm định;
- Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định phương án cải tạo,
phục hồi môi trường.
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
4
|
Thủ tục kiểm tra, xác nhận
hoàn thành từng phần phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo
phục hồi môi trường bổ sung.
- Tờ trình
của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Văn bản
đề nghị xác nhận hoàn thành từng phần phương án cải tạo phục hồi môi trường,
phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung của tổ chức, cá nhân;
- Báo cáo
hoàn thành từng phần phương án cải tạo phục hồi môi trường; phương án cải tạo
phục hồi môi trường bổ sung;
- Biên bản
họp Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Quyết định
thành lập đoàn kiểm tra thực hiện các nội dung phương án cải tạo phục hồi môi
trường; phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung;
- Biên bản kiểm tra hoàn thành từng phần phương án cải tạo
phục hồi môi trường; phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
III
|
LĨNH VỰC TÀI
NGUYÊN NƯỚC VÀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
|
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục cấp giấy phép hành
nghề khoan dưới nước quy mô vừa và nhỏ
- Tờ trình của
Sở Tài nguyên và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định);
- Đơn đề nghị
cấp phép hành nghề khoan dưới đất;
- Bản sao có
chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp quyết định thành lập
tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép; trường hợp chỉ có bản sao chụp thì phải kèm bản chính để đối chiếu;
- Bản sao có
chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ
của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật và hợp đồng lao động đối với trường
hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách
nhiệm chính về kĩ thuật; trường hợp chỉ có bản sao chụp thì phải kèm bản
chính để đối chiếu;
- Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động khoan
nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép.
|
3
|
0.5
|
1.5
|
0.5
|
0.5
|
2
|
Thủ tục gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy vừa và nhỏ
- Tờ
trình của Sở Tài nguyên và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm
định);
- Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép hành nghề khoan dưới đất;
- Bản sao giấy phép đã được cấp;
- Bảng tổng hợp các công trình khoan nước dưới đất
do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời gian sử dụng giấy phép đã được cấp;
- Đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép mà
có sự thay đổi người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật thì ngoài những tài
liệu quy định ở trên, hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép còn bao gồm:
+Bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận
của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ
thuật theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 của Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT và hợp
đồng lao động đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng
lao động với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật; trường hợp chỉ có bản
sao chụp thì phải kèm bản chính để đối chiếu;
+ Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động
khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật;
- Đối với trường
hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép, ngoài những tài liệu quy định ở
trên, hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép còn bao gồm giấy tờ, tài liệu
chứng minh việc thay đổi địa chỉ thường trú (đối với trường hợp thay đổi địa
chỉ trụ sở chính của tổ chức hoặc địa chỉ thường trú của cá nhân hộ gia đình
hành nghề) hoặc các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực đáp ứng quy mô
hành nghề theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 6 của Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh quy mô hành nghề).
|
3
|
0.5
|
1.5
|
0.5
|
0.5
|
3
|
Thủ tục cấp
lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
- Tờ
trình của Sở Tài nguyên và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm
định);
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước
dưới đất;
- Tài liệu chứng
minh lý do đề nghị cấp lại giấy phép.
|
3
|
0.5
|
1.5
|
0.5
|
0.5
|
4
|
Thủ tục lấy ý kiến UBND tỉnh
đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu tư
xây dựng hồ, đập trên dòng chính thuộc lưu vực sông liên tỉnh
- Tờ trình
của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Văn bản lấy ý kiến;
- Quy mô,
phương án chuyển nước;
- Phương án xây dựng công trình và các thông tin, số liệu,
tài liệu liên quan.
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
5
|
Thủ tục cấp giấy phép thăm dò
nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
- Tờ
trình của Sở Tài nguyên và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm
định);
- Đơn đề nghị cấp giấy phép;
- Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có
quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên;
- Thiết kế giếng thăm dò đối với công trình có quy
mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm;
- Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện
việc lập đề án/thiết kế giếng thăm dò.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
6
|
Thủ tục gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới
3.000m3/ngày đêm
- Tờ
trình của Sở Tài nguyên và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm
định);
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung giấy
phép;
- Báo cáo tình hình thực hiện các quy định trong giấy
phép;
- Bản sao giấy phép đã được cấp;
- Bản sao hồ sơ
năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập báo cáo tình hình thực hiện
các quy định trong giấy phép.
|
8
|
0.5
|
4.5
|
1
|
2
|
7
|
Thủ tục cấp giấy phép, khai
thác sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm
- Tờ
trình của Sở Tài nguyên và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm
định);
- Đơn đề nghị cấp giấy phép;
- Sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước
dưới đất;
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước
dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công trình có quy mô từ 200m3/ngày
đêm trở lên;
- Báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với
công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm trong trường hợp chưa
có công trình khai thác;
- Báo cáo hiện trạng khai thác đối với trường hợp
công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động;
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá
sáu (06) tháng tính từ thời điểm nộp hồ sơ;
- Bản sao hồ sơ
năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập báo cáo.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
8
|
Thủ tục gia hạn, điều chỉnh
giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng nước
dưới 3.000m3/ngày đêm
- Tờ trình
của Sở Tài nguyên và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định);
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép;
- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước và
tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh giấy phép có liên quan đến
quy mô công trình, số lượng giếng khai thác, mực nước khai thác thì phải nêu
rõ phương án khai thác nước;
- Kết quả
phân tích chất lượng nguồn nước không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp
hồ sơ;
- Bản sao
giấy phép đã được cấp;
- Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện
việc lập báo cáo.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
9
|
Thủ tục cấp giấy phép khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng
dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục
đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử
dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới
100.000 m3/ngày đêm
- Tờ trình của
Sở Tài nguyên và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định);
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép;
- Đề án khai
thác, sử dụng nước đối với trường hợp chưa có công trình khai thác;
- Báo cáo hiện
trạng khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp
đã có công trình khai thác (nếu thuộc trường hợp quy định phải có quy trình vận
hành);
- Kết quả
phân tích chất lượng nguồn nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp
hồ sơ;
- Sơ đồ vị
trí công trình khai thác nước;
- Văn bản
góp ý, tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến (đối với trường hợp phải lấy ý
kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân);
- Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện
việc lập đề án/báo cáo.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
10
|
Thủ tục gia hạn, điều chỉnh
giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy
sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000
kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; gia hạn/điều
chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m3/ ngày đêm
- Tờ trình của
Sở Tài nguyên và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định);
- Đơn đề nghị
gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép;
- Báo cáo hiện
trạng khai thác, sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều
chỉnh quy mô công trình, phương thức, chế độ khai thác sử dụng nước, quy
trình vận hành công trình thì phải kèm theo đề án khai thác nước;
- Kết quả
phân tích chất lượng nguồn nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp
hồ sơ;
- Bản sao
giấy phép đã được cấp;
- Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện
việc lập báo cáo.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
11
|
Thủ tục cấp giấy phép xả nước
thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động
nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động
khác
- Tờ trình của
Sở Tài nguyên và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định);
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép;
- Đề án xả
nước thải vào nguồn nước kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải
đối với trường hợp chưa xả nước thải;
- Báo cáo hiện
trạng xả nước thải kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với
trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước;
- Kết quả
phân tích chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn
nước; kết quả phân tích chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý đối với trường
hợp đang xả nước thải. Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá
ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Sơ đồ vị
trí khu vực xả nước thải;
- Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện
việc lập đề án/báo cáo.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
12
|
Thủ tục gia hạn, điều chỉnh
giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối
với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với
các hoạt động khác
- Tờ trình của
Sở Tài nguyên và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định);
- Đơn đề nghị
gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép;
- Kết quả
phân tích chất lượng nước thải và chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí
xả thải vào nguồn nước. Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá
ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Báo cáo hiện
trạng xả nước thải và tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép. Trường
hợp điều chỉnh quy mô, phương thức, chế độ xả nước thải, quy trình vận hành
thì phải có đề án xả nước thải;
- Bản sao
giấy phép đã được cấp;
- Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện
việc lập báo cáo.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
13
|
Thủ tục cấp lại giấy phép tài
nguyên nước
- Tờ trình của
Sở Tài nguyên và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định);
- Đơn đề nghị
cấp lại giấy phép;
- Tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp lại giấy phép.
|
8
|
0.5
|
4.5
|
1
|
2
|
IV
|
LĨNH VỰC
BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
|
1
|
Phê duyện kế hoạch ứng phó sự
cố tràn dầu của các cơ sở đối với các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên đất liền
đã hoạt động.
- Tờ trình kèm theo dự thảo của
Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Bản KH ƯPSCTD của cửa hàng;
- Văn bản giải trình, chỉnh sửa
bổ sung của cơ sở
- Văn bản đề nghị phê duyệt kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở
- Danh mục trang thiết bị và hóa
đơn chứng thực đầu tư trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu;
- Hồ sơ pháp nhân: Quyết định
thành lập/giấy đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư (bản sao công chứng/chứng
thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Quyết định thành lập Tổ ứng
phó sự cố tràn dầu của đơn vị kèm theo danh sách của tổ (bản chính) và chứng
chỉ đã qua lớp tập huấn ứng phó sự cố tràn dầu (bản sao công chứng/chứng thực
hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- 01 (một) bản
sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc quyết định
phê duyệt/giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường hoặc văn bản xác nhận
kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc thông báo chấp nhận cam kết bảo vệ môi trường
của cơ sở.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
2
|
Phê duyện kế hoạch ứng phó sự
cố tràn dầu của các cơ sở đối với các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên đất liền.
- Tờ trình kèm theo dự thảo của
Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Bản KH ƯPSCTD của cửa hàng;
- Văn bản giải trình, chỉnh sửa
bổ sung của cơ sở;
- Văn bản đề nghị phê duyệt kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở;
- Danh mục trang thiết bị và hóa
đơn chứng thực đầu tư trang thiết bị (nếu có) hoặc danh mục các trang thiết bị
dự kiến trang bị;
- Hồ sơ pháp nhân: Quyết định
thành lập/giấy đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư (bản sao công chứng/chứng
thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Quyết định
thành lập Tổ ứng phó sự cố tràn dầu của đơn vị kèm theo danh sách của tổ (bản
chính) và chứng chỉ đã qua lớp tập huấn ứng phó sự cố tràn dầu (nếu có).
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
3
|
Phê duyện kế hoạch ứng phó sự
cố tràn dầu đối với các cơ sở khác không thuộc đối tượng tại điểm 1, điểm 2,
khoản 1 Điều 1 Quyết định số 38/2017/QĐ-UBND có hoạt động liên quan về khai
thác, vận chuyển, chuyển tải, sử dụng dầu và các sản phẩm dầu gây ra hoặc có
nguy cơ gây ra sự cố tràn dầu.
- Tờ trình kèm theo dự thảo của
Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Bản KHƯPSCTD của cơ sở;
- Văn bản giải trình, chỉnh sửa
bổ sung của cơ sở;
- Văn bản đề nghị phê duyệt kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở;
- Hồ sơ năng
lực và danh mục trang thiết bị thực hiện ứng phó sự cố tràn dầu (bản chính)
hoặc hợp đồng với đơn vị có đủ năng lực ứng phó sự cố tràn dầu kèm theo hồ sơ
năng lực của đơn vị đó (bản sao công chứng/chứng thực). Đối với các dự án đầu
tư, chủ dự án không nhất thiết phải nộp Hồ sơ năng lực và danh mục trang thiết
bị thực hiện ứng phó sự cố tràn dầu mà có thể nộp danh mục các trang thiết bị
dự kiến trang bị;
- Hồ sơ pháp
nhân: Quyết định thành lập/giấy đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư (bản
sao công chứng/chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Quyết định
thành lập Tổ ứng phó sự cố tràn dầu của đơn vị kèm theo danh sách của tổ (bản
chính) và chứng chỉ đã qua lớp tập huấn ứng phó sự cố tràn dầu (bản sao công
chứng/chứng thực). Đối với các dự án đầu tư, chủ dự án không nhất thiết phải
nộp cùng với hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt mà có thể nộp danh sách dự kiến
nhân sự tham gia tổ và kế hoạch đào tạo, tập huấn;
- 01 (một) bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường hoặc quyết định phê duyệt/giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ
môi trường hoặc văn bản xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc thông báo chấp
nhận cam kết bảo vệ môi trường của cơ sở (đối với cơ sở đã hoạt động).
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
4
|
Thủ tục giao khu vực biển
- Tờ trình kèm theo dự thảo của Sở Tài nguyên và
Môi trường;
- Đơn đề nghị giao khu vực biển (được lập theo Mẫu
số 01 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);
- Giấy chứng
nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên
biển trong khu vực biển đề nghị giao của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
- Báo cáo
đánh giá tác động môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường hoạt động khai
thác, sử dụng tài nguyên biển ở khu vực biển đề nghị giao được cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Bản đồ khu vực biển đề nghị giao (được lập theo Mẫu số
06 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP).
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
5
|
Thủ tục gia hạn quyết định
giao khu vực biển
- Tờ trình kèm theo dự thảo của Sở Tài nguyên và
Môi trường;
- Đơn đề nghị
gia hạn quyết định giao khu vực biển (được lập theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ
lục của Nghị định số
51/2014/NĐ-CP);
- Quyết định
giao khu vực biển đã được cấp;
- Giấy chứng
nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên
biển đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền gia hạn;
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng
tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ
quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP tính đến thời điểm đề
nghị gia hạn.
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
6
|
Thủ tục sửa đổi, bổ sung quyết
định giao khu vực biển
- Tờ trình kèm theo dự thảo của Sở Tài nguyên và
Môi trường;
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao
khu vực biển (được lập theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục của Nghị định số
51/2014/NĐ-CP);
- Quyết định giao khu vực biển đã được cấp;
- Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định
cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các trường hợp sau:
+ Thay đổi
tổ chức, cá nhân được phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
+ Thay đổi
tên tổ chức, cá nhân được phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
+ Thay đổi
quy mô, diện tích khai thác, sử dụng tài nguyên biển dẫn đến làm thay đổi diện
tích khu vực biển được giao;
- Bản đồ khu vực biển trong trường hợp có sự
thay đổi về ranh giới khu vực biển (được lập theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ
lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);
- Báo cáo
tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo
vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị
định số 51/2014/NĐ-CP tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung.
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
7
|
Thủ tục trả lại khu vực biển
- Tờ trình kèm theo dự thảo của Sở Tài nguyên và
Môi trường;
- Đơn đề nghị
trả lại khu vực biển (được lập theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục của Nghị định
số 51/2014/NĐ-CP);
- Quyết định
giao khu vực biển đã được cấp;
- Bản đồ khu
vực biển thể hiện khu vực biển tiếp tục sử dụng trong trường hợp trả lại một
phần khu vực biển (được lập theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục của Nghị định
số 51/2014/NĐ-CP);
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng
tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ
quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP tính đến thời điểm trả
lại.
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
8
|
Thủ tục thu hồi khu vực biển.
- Tờ trình kèm theo dự thảo của Sở Tài nguyên và
Môi trường;
- Dự thảo Quyết định về việc giao
khu vực biển (được lập theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục của Nghị định số
51/2014/NĐ-CP);
- Đơn đề nghị trả lại khu vực biển
hoặc trả lại một phần khu vực biển (được lập theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ
lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);
- Quyết định giao khu vực biển
đã được cấp (bản chính);
- Tọa độ các điểm góc của khu vực
biển đề nghị trả lại toàn bộ hoặc trả lại một phần và phần khu vực biển đề
nghị tiếp tục được sử dụng (được lập theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục của
Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);
- Bản đồ khu vực biển đề nghị trả
lại toàn bộ hoặc trả lại một phần và phần khu vực biển đề nghị tiếp tục được
sử dụng (được lập theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục của Nghị định số
51/2014/NĐ-CP);
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt
động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và việc
thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số
51/2014/NĐ-CP tính đến thời điểm trả lại;
- Biển bản
kiểm tra thực địa;
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
9
|
Thủ tục thu hồi khu vực biển.
(Đối với các trường hợp thuộc điểm
a, c và d khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-Chính phủ)
- Tờ trình kèm theo dự thảo của Sở Tài nguyên và
Môi trường;
- Dự thảo Quyết định về việc giao
khu vực biển (được lập theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục của Nghị định số
51/2014/NĐ-CP);
- Kết luận về việc tổ chức, cá
nhân được giao khu vực biển vi phạm một trong các quy định tại các điểm a, c
và d Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ;
- Tọa độ các điểm góc của khu vực
biển thu hồi (được lập theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục của Nghị định số
51/2014/NĐ-CP);
- Bản đồ khu vực biển thu hồi
(được lập theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục của Nghị định số
51/2014/NĐ-CP);
- Biển bản kiểm tra thực địa;
- Công văn ý
kiến của các Sở, ngành và các văn bản liên quan khác (nếu có).
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
V
|
LĨNH VỰC
TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
|
1
|
Thủ tục cấp Giấy phép thăm dò
khoáng sản
- Tờ trình của
Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép
thăm dò khoáng sản;
- Đề án thăm dò khoáng sản;
- Bản chính Bản đồ khu vực
thăm dò khoáng sản;
- Bản sao có chứng thực giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản sao có chứng thực văn bản
xác nhận vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề án thăm
dò khoáng sản;
-Trường hợp
trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản
thì phải có bản chính hoặc bản sao có công chứng văn bản xác nhận trúng đấu
giá.
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
2
|
Thủ tục gia hạn Giấy phép
thăm dò khoáng sản
- Tờ
trình của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Đơn đề
nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản;
- Báo cáo
kết quả thăm dò khoáng sản; kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo;
- Bản
chính Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản đã loại trừ ít nhất 30% diện tích khu
vực thăm dò khoáng sản theo giấy phép đã cấp;
- Bản sao có chứng thực: Các văn bản thực hiện nghĩa vụ
liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép
thăm dò khoáng sản.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
3
|
Thủ tục trả lại Giấy phép
thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
- Tờ trình
của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Đơn đề
nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu
vực thăm dò khoáng sản;
- Báo cáo
kết quả thăm dò khoáng sản đã thực hiện đến thời điểm đề nghị trả lại;
- Giấy
phép thăm dò khoáng sản;
-Trường hợp
trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò thì phải có bản chính bản đồ khu vực
thăm dò khoáng sản, kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo;
- Bản sao có chứng thực: Các văn bản thực hiện nghĩa vụ
liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời điểm đề nghị trả lại.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
4
|
Thủ tục chuyển nhượng quyền
thăm dò khoáng sản
- Tờ
trình của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Đơn đề
nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản;
- Hợp đồng
chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản;
- Báo cáo
kết quả thăm dò khoáng sản đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò
khoáng sản;
- Bản sao
có chứng thực các văn bản chứng minh việc tổ chức, cá nhân chuyển nhượng đã
hoàn thành nghĩa vụ theo quy định gồm: Thực hiện đúng Giấy phép thăm dò
khoáng sản, đề án thăm dò khoáng sản đã được chấp thuận; Báo cáo cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xem xét, chấp thuận trong trường hợp
thay đổi phương pháp thăm dò hoặc thay đổi khối lượng thăm dò có chi phí lớn
hơn 10% dự toán; Thu thập, lưu giữ thông tin về khoáng sản và báo cáo kết quả
thăm dò khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản; báo cáo các hoạt
động khác cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; đã
thực hiện được ít nhất 50% dự toán của đề án thăm dò khoáng sản;
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản; trường
hợp là doanh nghiệp nước ngoài còn phải có bản sao quyết định thành lập văn
phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
5
|
Thủ tục cấp Giấy phép khai
thác khoáng sản
- Tờ
trình của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Đơn đề
nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản;
- Bản
chính Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản;
- Dự án đầu
tư khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt;
- Bản sao
có chứng thực giấy chứng nhận đầu tư;
- Bản sao
có chứng thực Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền;
- Bản sao
có chứng thực văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền
khai thác khoáng sản tại khu vực đã có kết quả thăm dò;
- Bản sao
có chứng thực Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo quyết định phê
duyệt hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo giấy xác nhận của cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền;
- Bản sao
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản sao có chứng thực văn bản xác nhận vốn chủ sở hữu
ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản.
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
6
|
Thủ tục gia hạn Giấy phép
khai thác khoáng sản
- Tờ
trình của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Đơn đề
nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản;
- Bản
chính Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ;
- Báo cáo
kết quả hoạt động khai thác đến thời điểm đề nghị gia hạn; trữ lượng khoáng sản
còn lại; diện tích tiếp tục khai thác;
- Bản sao có chứng thực các văn bản chứng minh đã thực hiện
nghĩa vụ gồm: Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép
khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác
theo quy định của pháp luật; Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động
khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ; Đăng
ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các
cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện; Thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả
thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản; Báo cáo kết quả
khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định;
Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
7
|
Thủ tục trả lại Giấy phép
khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng
sản
- Tờ trình
của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Đơn đề
nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích
khu vực khai thác khoáng sản;
- Bản
chính Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị trả lại;
- Giấy
phép khai thác khoáng sản;
- Báo cáo
kết quả hoạt động khai thác khoáng sản đến thời điểm đề nghị trả lại (mẫu số
28);
- Đề án
đóng cửa mỏ trong trường hợp trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản;
- Bản sao có chứng thực các văn bản chứng minh đã thực hiện
nghĩa vụ gồm: Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép
khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác
theo quy định của pháp luật; Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động
khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ; Đăng
ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các
cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện; Thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả
thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản; Báo cáo kết quả
khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định;
Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
8
|
Thủ tục chuyển nhượng quyền
khai thác khoáng sản
- Tờ
trình của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Bản
chính Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản;
- Bản chính
Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoảng sản, kèm theo bản kê giá trị
tài sản chuyển nhượng;
- Bản
chính Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị chuyển nhượng;
- Bản
chính Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng
quyền khai thác khoáng sản;
- Bản
chính hoặc bản sao có chứng thực các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ
gồm: Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác
khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định
của pháp luật; Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác
định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ; Đăng ký ngày bắt đầu
xây dựng cơ bản mỏ , ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ
trước khi thực hiện; Thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp
trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản; Bồi thường thiệt hại do hoạt động
khai thác khoáng sản gây ra;
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư của tổ chức, cá nhân nhận chuyển
nhượng quyền khai thác khoáng sản.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
9
|
Thủ tục phê duyệt trữ lượng
khoáng sản
- Tờ trình
của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Bản
chính Đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
- Bản
chính Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản kèm theo các phụ lục, bản vẽ và tài
liệu nguyên thuỷ có liên quan và bản số hóa;
- Bản
chính phụ lục luận giản các chỉ tiêu tạm thời tính trữ lượng khoáng sản;
- Bản
chính biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng công trình thăm dò khoáng sản
đã thi công của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản;
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực đề án thăm dò khoáng
sản đã được thẩm định và Giấy phép thăm dò khoáng sản.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
10
|
Thủ tục cấp Giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản
- Tờ
trình của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Đơn đề
nghị cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản;
- Bản đồ khu
vực khai thác tận thu khoáng sản;
- Dự án đầu
tư khai thác tận thu khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt;
- Bản sao
có chứng thực giấy chứng nhận đầu tư;
- Bản sao
có chứng thực Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo quyết định phê duyệt
hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo giấy xác nhận của cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
11
|
Thủ tục gia hạn giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản
- Tờ trình
của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Đơn đề
nghị gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản;
- Báo cáo
kết quả khai thác đến thời điểm đề nghị gia hạn;
- Bản sao chứng thực các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa
vụ gồm: Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai
thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo
quy định của pháp luật; Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai
thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiếtkế mỏ; Đăng ký
ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp
nơi có mỏ trước khi thực hiện; Thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò
nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản; Báo cáo kết quả khai
thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định; Bồi
thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra.
|
3
|
0.5
|
1.5
|
0.5
|
0.5
|
12
|
Thủ tục trả lại Giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản
- Tờ
trình của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Đơn đề
nghị trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản;
- Giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản;
- Báo cáo
kết quả khai thác tận thu khoáng sản tính đến thời điểm trả lại giấy phép (mẫu
số 28);
- Đề án
đóng cửa mỏ;
- Bản sao có chứng thực các văn bản chứng minh đã thực hiện
nghĩa vụ gồm: Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép
khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác
theo quy định của pháp luật; Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động
khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ; Đăng
ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các
cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện;Thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả thăm
dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản; Báo cáo kết quả
khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định;
Bồi thường thiệ thại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra.
|
3
|
0.5
|
1.5
|
0.5
|
0.5
|
13
|
Thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản
- Tờ trình
của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Đơn đề nghị
đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Giấy phép
khai thác khoáng sản;
- Đề án đóng
cửa mỏ khoáng sản;
- Bản chính
Bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản tại thời điểm đề nghị đóng cửa
mỏ;
- Bản sao có chứng thực các văn bản chứng minh đã thực hiện
nghĩa vụ gồm: Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép
khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác
theo quy định của pháp luật; Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động
khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiếtkế mỏ; Đăng
ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các
cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện; Thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả
thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản; Báo cáo kết quả
khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định;
Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra.
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
Phụ lục 11
THÀNH PHẦN HỒ
SƠ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THEO
CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI VĂN PHÒNG UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số: 3786/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
STT
|
Các thủ tục hành chính, thành
phần hồ sơ
|
Thời gian giải quyết
(Tính theo ngày làm việc)
|
Tổng thời gian
|
Tiếp nhận & TKQ
|
Phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
|
I
|
LĨNH VỰC
GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN VÀ CÁC CƠ SỞ
|
1
|
Thành lập, cho phép thành lập
trường trung học phổ thông.
- Văn bản của Sở Giáo dục và Đào
tạo;
- Tờ trình
đề nghị cho phép nhà trường hoạt động giáo dục;
- Quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
- Văn bản thẩm định của các cơ quan có liên quan về các
điều kiện quy định.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
2
|
Sáp nhập, chia tách trường trung
học phổ thông.
- Văn bản của Sở Giáo dục và Đào
tạo;
- Đề án
thành lập trường (trên cơ sở sáp nhập, chia tách);
- Tờ trình về
Đề án thành lập trường, dự thảo Quy chế hoạt động của trường;
- Sơ yếu
lí lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí
làm Hiệu trưởng;
- Ý kiến
bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập hoặc cho phép
thành lập trường;
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan
có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý
kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
3
|
Giải thể trường trung học phổ
thông.
- Tờ
trình đề nghị giải thể của Sở Giáo dục và Đào tạo
- Tờ
trình xin giải thể của tổ chức, cá nhân;
- Quyết định
thành lập đoàn kiểm tra;
- Biên bản kiểm tra.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
4
|
Công nhận trường mầm non đạt
chuẩn Quốc gia.
- Văn bản của Sở Giáo dục và Đào
tạo;
- Báo cáo tự
kiểm tra của trường mầm non theo từng nội dung của tiêu chuẩn trường mầm non đạt
chuẩn quốc gia gia mức độ 1 hoặc mức độ 2, có xác nhận của UBND cấp xã;
- Báo cáo kết
quả thẩm định của đoàn kiểm tra cấp huyện (theo mẫu);
- Tờ trình của UBND cấp huyện đề nghị UBND cấp tỉnh kiểm
tra, công nhận.
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
5
|
Công nhận trường Tiểu học đạt
chuẩn Quốc gia.
- Văn bản của Sở Giáo dục và Đào
tạo;
- Báo cáo tự
kiểm tra của nhà trường theo từng nội dung đã được quy định, có xác nhận của
UBND cấp xã;
- Báo cáo kết
quả thẩm định của đoàn kiểm tra cấp huyện;
- Văn bản của UBND cấp huyện đề nghị UBND cấp tỉnh kiểm
tra, công nhận.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
6
|
Công nhận trường trung học cơ
sở đạt chuẩn Quốc gia.
- Văn bản của Sở Giáo dục và Đào
tạo;
- Văn bản của
nhà trường đề nghị được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia;
- Báo cáo thực
hiện các tiêu chuẩn kèm theo sơ đồ cơ cấu các khối công trình của nhà trường;
- Biên bản tự kiểm tra của trường và biên bản kiểm tra của
đoàn kiểm tra cấp tỉnh.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
7
|
Công nhận trường trung học phổ
thông đạt chuẩn quốc gia.
- Văn bản của Sở Giáo dục và Đào
tạo;
- Văn bản của
nhà trường đề nghị được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia;
- Báo cáo thực
hiện các tiêu chuẩn kèm theo sơ đồ cơ cấu các khối công trình của nhà trường;
- Biên bản tự kiểm tra của trường và biên bản kiểm tra của
đoàn kiểm tra cấp tỉnh.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
8
|
Công nhận trường phổ thông có
nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.
- Văn bản của Sở Giáo dục và Đào
tạo;
- Văn bản của
nhà trường đề nghị được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia;
- Báo cáo thực
hiện các tiêu chuẩn kèm theo sơ đồ cơ cấu các khối công trình của nhà trường;
- Biên bản tự kiểm tra của trường và biên bản kiểm tra của
đoàn kiểm tra cấp tỉnh.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
9
|
Thành lập
Trường Trung học phổ thông chuyên.
- Văn bản của
Sở Giáo dục và đào tạo;
- Đề án
thành lập trường chuyên;
- Tờ trình về
đề án thành lập trường, dự thảo quy chế hoạt động của trường;
- Sơ yếu lý lịch
kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến làm Hiệu trưởng;
- Ý kiến bằng
văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập hoặc cho phép thành lập
trường;
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan
có liên uqan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(nếu có).
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
Phụ lục 12
THÀNH PHẦN HỒ
SƠ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA SỞ NỘI VỤ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
TẠI VĂN PHÒNG UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số:
3786/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
STT
|
Các thủ tục hành chính, thành
phần hồ sơ
|
Thời gian giải quyết
(Tính theo ngày làm việc)
|
Tổng thời gian
|
Tiếp nhận & TKQ
|
Phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
|
I
|
LĨNH VỰC
CÁN BỘ CÔNG CHỨC
|
1
|
Thủ tục cử cán bộ, công chức,
viên chức đi công tác, tham quan, học tập nước ngoài.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ;
- Công văn của cơ quan chủ quản đề nghị cử cán bộ, công
chức, viên chức đi nước ngoài theo mẫu tại địa chỉ
motcua.snv.binhthuan.gov.vn/dvc, mục đi công tác nước ngoài, Mẫu: 09-1, 09-2,
09-3);
- Công văn của Cấp ủy chi bộ hoặc Đảng bộ nơi CBCCVC sinh
hoạt Đảng;
- Thư mời hoặc Kế hoạch công tác đã được UBND tỉnh phê
duyệt.
|
3
|
0.5
|
1.5
|
1
|
1
|
2
|
Thủ tục cử
cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài việc riêng.
- Văn bản hoặc
Tờ trình của Sở Nội vụ;
- Đơn xin nghỉ phép để đi nước ngoài về việc riêng, có ý
kiến của Cấp ủy chi bộ hoặc Đảng bộ nơi CBCCVC sinh hoạt Đảng (nếu là Đảng
viên), theo mẫu tại địa chỉ motcua.snv.binhthuan.gov.vn/dvc, mục đi nước
ngoài việc riêng (Mẫu 08) ;
- Văn bản của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương đề
nghị Sở Nội vụ cho phép hoặc chưa cho phép xuất cảnh đối với công chức, viên
chức theo mẫu tại địa chỉ motcua.snv.binhthuan.gov.vn/dvc mục đi nước ngoài
việc riêng (các mẫu: 08-1, 08-2, 08-3, 08-4 tùy theo đối tượng).
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
3
|
Thủ tục cử cán bộ, công chức,
viên chức đi học và giải quyết chế độ đi học cho CBCCVC.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ;
- Công văn đề nghị cử CBCCVC đi học và xét giải quyết chế
độ đi học cho CBCCVC do Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương ký theo mẫu
tại địa chỉ motcua.snv.binhthuan.gov.vn/dvc,mục cử CBCCVC đi học (Mẫu 10-1,
10-2);
- Thông báo trúng tuyển của Trường đã tuyển sinh;
- Có bản cam kết tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, công vụ sau
khi hoàn thành chương trình đào tạo trong thời gian ít nhất gấp 02 lần thời
gian đào tạo đối với viên chức và gấp 03 lần thời gian đào tạo đối với công
chức theo mẫu tại địa chỉ motcua.snv.binhthuan.gov.vn/dvc, mục cử CBCCVC đi học
(Mẫu 10-3, nếu là viên chức y tế thì thực hiện mẫu 10-4) .
|
6
|
0.5
|
3.5
|
1
|
1
|
II
|
LĨNH VỰC
TIỀN LƯƠNG
|
1
|
Thủ tục nâng bậc lương thường
xuyên và nâng phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội
vụ;
- Văn bản đề nghị nâng bậc lương
thường xuyên, nâng phụ cấp thâm niên vượt khung do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
và địa phương ký (trong đó nêu rõ đủ điều kiện nâng bậc lương thường xuyên và
phụ cấp thâm niên vượt khung theo quy định gồm: đủ thời gian giữ bậc, hoàn
thành nhiệm vụ được giao, không bị kỷ luật; trường hợp kéo dài thời gian do bị
kỷ luật, không hoàn thành nhiệm vụ được giao đề nghị báo cáo rõ trong công
văn);
- Bản sao
quyết định lương hiện hưởng;
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
2
|
Thủ tục chuyển xếp lại ngạch,
bậc lương đối với cán bộ, công chức, viên chức.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội
vụ;
- Văn bản đề nghị chuyển xếp ngạch,
bậc lương do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và địa phương ký;
- Bản sao Quyết định lương hiện
hưởng;
- Bản sao
Quyết định phân công công tác mới của cấp có thẩm quyền
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
3
|
Thủ tục nâng bậc lương trước thời
hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức đã có thông báo nghỉ hưu.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội
vụ;
- Văn bản đề nghị nâng bậc lương
trước thời hạn để nghỉ hưu do Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và địa phương
ký;
- Bản sao Quyết định lương hiện
hưởng;
- Bản sao
Thông báo nghỉ hưu.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
4
|
Thủ tục nâng bậc lương trước
thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ,
công chức, viên chức.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội
vụ;
- Văn bản đề nghị nâng lương trước
thời hạn do lập thành tích xuất sắc đối với cán bộ, công chức viên chức do Thủ
trưởng cơ quan đơn vị, Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã ký;
- Bản sao quyết định lương hiện
hưởng;
- Bản sao văn bản công nhận
thành tích xuất sắc được cấp thẩm quyền xét khen tặng (Huân chương, Huy
chương, Bằng khen, Chiến sĩ thi đua cơ sở, chiến sĩ thi đua cấp tỉnh....);
- Biên bản họp
xét nâng bậc lương trước hạn, biên bản kiểm phiếu tại cơ quan, đơn vị;
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
III
|
LĨNH VỰC
TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
|
1
|
Thủ tục thẩm định việc thành
lập đơn vị sự nghiệp công lập.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội
vụ;
- Đề án thành lập đơn vị sự nghiệp
công lập;
- Tờ trình thành lập đơn vị sự
nghiệp công lập;
- Dự thảo quyết định thành lập
đơn vị sự nghiệp công lập, dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị sự
nghiệp công lập;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ
quan có liên quan về việc thành lập đơn vị sự nghiệp công lập;
- Báo cáo giải
trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan.
|
6
|
0.5
|
3.5
|
1
|
1
|
2
|
Thủ tục thẩm định việc tổ chức
lại đơn vị sự nghiệp công lập.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội
vụ;
- Đề án tổ chức lại đơn vị sự
nghiệp công lập;
- Tờ trình đề
án tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập và dự thảo quyết định tổ chức lại
đơn vị sự nghiệp công lập.
|
6
|
0.5
|
3.5
|
1
|
1
|
3
|
Thủ tục thẩm định việc giải
thể đơn vị sự nghiệp công lập.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội
vụ;
- Đề án giải thể đơn vị sự nghiệp
công lập;
- Tờ trình đề
án giải thể đơn vị sự nghiệp công lập và dự thảo quyết định giải thể đơn vị sự
nghiệp công lập.
|
6
|
0.5
|
3.5
|
1
|
1
|
4
|
Thủ tục thành lập các tổ chức
liên ngành.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội
vụ;
Tờ trình gửi UBND tỉnh của Sở,
cơ quan ngang sở, UBND các huyện, thị xã, thành phố về việc thành lập tổ chức
liên ngành, trong đó nêu rõ chức năng, nhiệm vụ của tổ chức liên ngành;
- Danh sách
các cơ quan thành viên tham gia vào tổ chức liên ngành (Họ tên, chức vụ, chức
danh dự kiến đảm nhận trong tổ chức liên ngành).
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
5
|
Thủ tục xếp hạng đơn vị sự
nghiệp.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội
vụ;
- Tờ trình gửi UBND tỉnh của Sở
quản lý nhà nước chuyên ngành (đối với đơn vị thuộc sở, cơ quan ngang sở) hoặc
của UBND huyện, thành phố, thị xã (đối với đơn vị thuộc UBND huyện, thành phố,
thị xã) về việc xếp hạng đơn vị;
- Tờ trình đề nghị xếp hạng của
đơn vị sự nghiệp công lập;
- Kết quả tính
điểm theo hướng dẫn hiện hành.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
6
|
Thủ tục phê duyệt chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội
vụ;
- Tờ trình Ủy ban nhân dân tỉnh về
dự thảo văn bản, theo mẫu số 4 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
01/2014/QĐ-UBND ngày 06/01/2014 của UBND tỉnh.
- Dự thảo văn bản đã được chỉnh
lý sau khi có ý kiến thẩm định;
- Báo cáo thẩm định của Sở Tư
pháp, theo mẫu số 5 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
01/2014/QĐ-UBND ngày 06/01/2014 của UBND tỉnh;
- Bản tổng hợp
ý kiến góp ý và giải trình việc tiếp thu ý kiến góp ý, theo mẫu số 2 của Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 06/01/2016 của UBND
tỉnh.
|
30
|
0.5
|
25.5
|
2
|
2
|
IV
|
LĨNH VỰC
HỘI, QUỸ XÃ HỘI, QUỸ TỪ THIỆN
|
1
|
Thủ tục Thành lập Hội.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội
vụ;
- Đơn đề nghị cho phép thành lập
Hội (theo Mẫu 4, Phụ lục I kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ);
- Dự thảo Điều lệ Hội (theo Mẫu
9, Phụ lục I kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ);
- Danh sách những người trong
Ban vận động thành lập Hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;
- Lý lịch tư pháp người đứng đầu
Ban vận động thành lập Hội;
- Văn bản
xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở Hội.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
2
|
Thủ tục Phê duyệt điều lệ Hội.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội
vụ;
- Công văn báo cáo kết quả đại hội
(theo mẫu).
- Điều lệ và biên bản thông qua
điều lệ hội;
- Biên bản bầu ban lãnh đạo, ban
kiểm tra (có danh sách kèm theo) và lý lịch người đứng đầu hội;
- Chương trình hoạt động của hội;
- Nghị quyết
đại hội.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
3
|
Thủ tục cho phép Hội đặt văn
phòng đại diện.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội
vụ;
- Đơn xin phép đặt văn phòng đại
diện (theo mẫu);
- Dự kiến nội dung hoạt động của
văn phòng đại diện;
- Bản sao có chứng thực các Giấy
tờ hợp lệ liên quan đến quyền sử dụng nhà, đất nơi dự kiến đặt văn phòng đại
diện;
- Bản sao có
chứng thực quyết định thành lập hội, Điều lệ hội.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
4
|
Thủ tục Đổi tên Hội.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội
vụ;
- Đơn đề nghị đổi tên;
- Nghị quyết Đại hội của hội về
việc đổi tên hội;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ
sung.
- Trường hợp
đồng thời có sự thay đổi về ban lãnh đạo hội thì gửi kèm theo biên bản bầu
ban lãnh đạo hội (có danh sách kèm theo), đối với người đứng đầu hội thực hiện
theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư số 03/2013/TT-BNV .
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
5
|
Thủ tục Hội tự giải thể.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội
vụ;
- Đơn đề nghị tự giải thể hội
(theo Mẫu 14, Phụ lục I, kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/ 2013
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ);
- Nghị quyết giải thể hội;
- Bản kê tài sản, tài chính;
- Dự kiến
phương thức xử lý tài sản, tài chính, lao động và thời hạn thanh toán các khoản
nợ.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
6
|
Thủ tục chia, tách, sáp nhập,
hợp nhất Hội.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội
vụ;
- Đơn đề nghị chia, tách, sáp nhập;
hợp nhất hội (theo mẫu);
- Đề án chia, tách, sáp nhập; hợp
nhất hội;
- Nghị quyết đại hội của hội về
việc chia, tách, sáp nhập; hợp nhất hội;
- Dự thảo điều lệ hội mới do
chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hội;
- Danh sách ban lãnh đạo lâm thời
của hội thành lập mới do chia, tách, sáp nhập; hợp nhất hội;
- Sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch
tư pháp của người đứng đầu ban lãnh đạo lâm thời;
- Văn bản
xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của hội hình thành mới do chia, tách, sáp nhập,
hợp nhất hội.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
7
|
Thủ tục cấp Giấy phép thành lập
và công nhận Điều lệ Quỹ.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội
vụ;
- Đơn đề nghị thành lập quỹ (theo mẫu);
- Dự thảo Điều lệ quỹ (theo mẫu);
- Tài liệu chứng minh tài sản đóng góp để thành lập quỹ;
- Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của các thành
viên ban sáng lập quỹ, sáng lập viên thành lập quỹ nếu thuộc diện quản lý của
cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm
quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
8
|
Thủ tục thay đổi giấy phép
thành lập và công nhận Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Quỹ.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội
vụ;
- Đơn xin thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều
lệ quỹ (theo mẫu);
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ nêu rõ lý do về việc xin thay đổi giấy
phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung (theo mẫu).
|
22
|
0.5
|
17.5
|
2
|
2
|
9
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép
thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội
vụ;
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập và công nhận Điều
lệ quỹ (theo mẫu).
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
10
|
Thủ tục công nhận thay đổi, bổ
sung thành viên Hội đồng quản lý Quỹ.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội
vụ;
- Văn bản nêu rõ lý do thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng
quản lý quỹ;
- Danh sách thành viên thay đổi, bổ sung, địa chỉ, số điện
thoại liên hệ, sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của thành viên Hội đồng
quản lý quỹ được bổ sung.
(Nếu thành viên Hội đồng quản lý quỹ thuộc diện quản lý của
cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm
quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ trước khi bầu hội đồng quản lý
quỹ).
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
11
|
Thủ tục công nhận Quỹ đủ điều
kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý Quỹ.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội
vụ;
- Các tài liệu chứng minh việc hoàn tất các thủ tục công
bố về việc thành lập quỹ và chuyển quyền sở hữu tài sản đóng góp thành lập quỹ;
- Danh sách, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, sơ yếu lý lịch
và phiếu lý lịch tư pháp của các thành viên Hội đồng quản lý quỹ, nếu thuộc
diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của
cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ trước khi bầu
hội đồng quản lý quỹ. Trường hợp thành viên Hội đồng quản lý quỹ là người nước
ngoài phải cung cấp lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước
người đó mang quốc tịch;
- Văn bản liên quan đến việc bầu thành viên và các chức
danh Hội đồng quản lý quỹ.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
12
|
Thủ tục Hợp nhất, sáp nhập,
chia, tách Quỹ.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội
vụ;
- Đơn đề nghị hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ, trong
đó nêu rõ lý do và tên gọi mới của quỹ (theo mẫu);
- Dự thảo điều lệ quỹ (theo mẫu);
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về việc hợp nhất,
sáp nhập, chia, tách quỹ;
- Dự kiến nhân sự Hội đồng quản lý quỹ;
- Phương án giải quyết tài sản, tài chính, lao động khi hợp
nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
13
|
Thủ tục Đổi tên Quỹ.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội
vụ;
- Đơn đề nghị đổi tên quỹ (theo mẫu);
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý về việc đổi tên quỹ;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
14
|
Thủ tục cho phép Quỹ được hoạt
động trở lại sau khi Quỹ bị tạm đình chỉ hoạt động.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội
vụ;
- Đơn đề nghị cho quỹ hoạt động trở lại (theo mẫu);
- Báo cáo của Hội đồng quản lý quỹ và các tài liệu chứng
minh quỹ đã khắc phục sai phạm.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
15
|
Thủ tục Quỹ tự giải thể.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội
vụ;
- Đơn đề nghị giải thể quỹ (theo mẫu);
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về tự giải thể,
trong đó nêu rõ lý do giải thể quỹ;
- Bản kiểm kê tài sản, tài chính của quỹ có chữ ký của Chủ
tịch Hội đồng quản lý quỹ, Trưởng Ban Kiểm tra, Giám đốc và phụ trách kế
toán;
- Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính, lao động
và thời hạn thanh toán các khoản nợ;
- Thông báo thời hạn thanh toán nợ cho các tổ chức và cá
nhân có liên quan theo quy định của pháp luật và thông báo liên tiếp trên 03
(ba) số báo viết hoặc báo điện tử ở tỉnh;
- Các tài liệu chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ tài sản,
tài chính của quỹ.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
16
|
Thủ tục Báo cáo tổ chức đại hội
nhiệm kỳ, đại hội bất thường của Hội.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội
vụ;
- Thành phần
hồ sơ báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ:
+ Nghị quyết
của ban lãnh đạo hội về việc tổ chức đại hội nhiệm kỳ;
+ Dự thảo
báo cáo tổng kết công tác nhiệm kỳ và phương hướng hoạt động nhiệm kỳ tới của
hội. Báo cáo kiểm điểm của ban lãnh đạo, ban kiểm tra và báo cáo tài chính của
hội;
+ Dự thảo điều
lệ sửa đổi, bổ sung (nếu có);
+ Danh sách
dự kiến nhân sự ban lãnh đạo, ban kiểm tra, trong đó nêu rõ tiêu chuẩn, cơ cấu,
số lượng thành viên ban lãnh đạo, ban kiểm tra của hội. Đối với nhân sự dự kiến
là người đứng đầu hội thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư
03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013;
+ Dự kiến thời
gian, địa điểm tổ chức đại hội, số lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức
tham dự đại hội, dự kiến chương trình đại hội;
+ Báo cáo số
lượng hội viên, trong đó nêu rõ số hội viên chính thức của hội.
- Thành phần hồ sơ báo cáo đại hội bất thường:
+ Nghị quyết của ban lãnh đạo hội về việc tổ chức đại hội
bất thường trong đó nêu rõ nội dung thảo luận và quyết định tại đại hội;
+ Dự thảo những nội dung thảo luận và quyết định tại đại
hội;
+ Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức đại hội, số lượng đại
biểu mời, đại biểu chính thức tham dự đại hội, dự kiến chương trình đại hội.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
V
|
LĨNH VỰC
XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
|
1
|
Thủ tục phê chuẩn Chủ tịch,
Phó Chủ tịch UBND cấp huyện.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội
vụ;
- Văn bản đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân kèm theo
danh sách trích ngang người được đề nghị phê chuẩn (danh sách theo mẫu đính
kèm);
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân về việc bầu Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
- Biên bản kiểm phiếu kết quả bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy
ban nhân dân;
- Quyết định hoặc văn bản thông báo ý kiến về nhân sự của
cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ;
- Sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức của người được đề nghị
phê chuẩn theo mẫu do Bộ Nội vụ quy định (theo mẫu 2C-2008/BNV);
- Bản kê khai tài sản, thu nhập của người được đề nghị
phê chuẩn theo mẫu do Thanh tra Chính phủ quy định.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
2
|
Thủ tục miễn nhiệm Chủ tịch,
Phó Chủ tịch UBND cấp huyện.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội
vụ;
- Văn bản đề
nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân;
- Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân về việc miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy
ban nhân dân;
- Biên bản
biểu quyết hoặc kiểm phiếu kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch
Ủy ban nhân dân;
- Quyết định
hoặc văn bản thông báo ý kiến của cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp quản lý
cán bộ;
- Đơn từ chức
trong trường hợp miễn nhiệm khi có đơn xin từ chức vì lý do sức khỏe hoặc lý
do khác mà không thể tiếp tục thực hiện nhiệm vụ.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
3
|
Thủ tục phê chuẩn Chủ tịch,
Phó Chủ tịch HĐND cấp huyện.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội
vụ;
- Văn bản đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân kèm
theo danh sách trích ngang người được đề nghị phê chuẩn (danh sách theo mẫu
đính kèm);
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân về việc bầu Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
- Biên bản kiểm phiếu kết quả bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch
Hội đồng nhân dân;
- Quyết định hoặc văn bản thông báo ý kiến về nhân sự của
cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ;
- Sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức của người được đề nghị
phê chuẩn theo mẫu do Bộ Nội vụ quy định (theo mẫu 2C-2008/BNV);
- Bản kê khai tài sản, thu nhập của người được đề nghị
phê chuẩn theo mẫu do Thanh tra Chính phủ quy định.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
VI
|
LĨNH VỰC
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THI ĐUA KHEN THƯỞNG
|
1
|
Thủ tục tặng Cờ thi đua cấp bộ,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đợt hoặc
chuyên đề.
- Tờ trình của Ban thi đua khen
thưởng;
- Biên bản;
- Báo cáo
thành tích tập thể, cá nhân.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
2
|
Thủ tục tặng danh hiệu Chiến
sĩ thi đua cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Tờ trình của Ban thi đua khen
thưởng;
- Biên bản;
- Báo cáo thành
tích tập thể, cá nhân;
- Báo cáo
thuế (Cờ thi đua, Bằng khen).
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
3
|
Thủ tục tặng danh hiệu Tập thể
lao động xuất sắc.
- Tờ trình của Ban thi đua khen
thưởng;
- Biên bản;
- Báo cáo
thành tích tập thể, cá nhân;
- Báo cáo thuế
(Cờ thi đua, Bằng khen).
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
4
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen
cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tờ trình của Ban thi đua khen
thưởng;
- Biên bản;
- Báo cáo
thành tích tập thể, cá nhân;
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
5
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen
cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về
thành tích đối ngoại.
- Tờ trình của Ban thi đua khen
thưởng;
- Biên bản
cuộc họp;
- Báo cáo thành
tích tập thể, cá nhân.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
6
|
Thủ tục tặng Cờ thi đua cấp bộ,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tờ trình của Ban thi đua khen
thưởng;
- Biên bản;
- Báo cáo thành tích tập thể, cá nhân.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
7
|
Thủ tục đăng ký tổ chức xét
tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu
tỉnh Bình Thuận.
- Tờ trình của Ban thi đua khen
thưởng;
- Quyết định
của Chủ tịch UBND tỉnh;
- Biên bản
cuộc họp;
- Báo cáo
thành tích.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
VII
|
LĨNH VỰC
TÍN NGƯỠNG TÔN GIÁO
|
1
|
Thủ tục chấp thuận việc tổ chức
các lễ hội tín ngưỡng quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Ban
tôn gíao;
- Văn bản đề nghị về việc tổ chức lễ hội (Mẫu B3);
- Danh sách Ban tổ chức lễ.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
2
|
Thủ tục chấp thuận việc mở lớp
bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Ban
tôn gíao;
- Thành phần văn bản (Mẫu B15).
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
3
|
Thủ tục đăng ký thuyên chuyển
nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn
giáo.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Ban
tôn gíao
- Văn bản đăng ký (Mẫu B20);
- Văn bản của tổ chức tôn giáo về việc thuyên chuyển;
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú hợp
pháp của người được thuyên chuyển.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
4
|
Thủ tục chấp thuận hoạt động tôn
giáo ngoài chương trình đăng ký hàng năm có sự tham gia của tín đồ ngoài huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc ngoài tỉnh.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Ban
tôn gíao
- Thành phần văn bản (Mẫu B22).
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
5
|
Thủ tục chấp thuận việc tổ chức
cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc từ nhiều tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Ban
tôn gíao;
- Thành phần văn bản (Mẫu B27).
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
6
|
Thủ tục chấp thuận việc tổ chức
quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo vượt ra ngoài phạm vi một
huyện.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Ban
tôn giáo;
- - Thành phần văn bản (Mẫu B30).
|
3
|
0.5
|
1
|
0.5
|
1
|
7
|
Thủ tục chấp thuận sinh hoạt
tôn giáo của người nước ngoài tại cơ sở tôn giáo hợp pháp ở Việt Nam.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Ban
tôn gíao;
- Thành phần văn bản (Mẫu B30).
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
8
|
Thủ tục chấp thuận tổ chức hội
nghị thường niên, đại hội của tổ chức tôn giáo không thuộc quy định tại Điều
29 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP .
- Văn bản hoặc Tờ trình của Ban
tôn gíao;
- Văn bản đề nghị (Mẫu B25);
- Báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo;
- Dự thảo hiến chương, điều lệ hoặc hiến chương, điều lệ
sửa đổi (nếu có).
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
9
|
Thủ tục đăng ký hiến chương,
điều lệ sửa đổi của tổ chức tôn giáo quy định tại Điều 28, Điều 29 Nghị định
số 92/2012/NĐ-CP .
- Văn bản hoặc Tờ trình của Ban
tôn gíao;
- Thành phần văn bản (Mẫu B26).
|
3
|
0.5
|
1.5
|
0.5
|
0.5
|
Quyết định 3786/QĐ-UBND năm 2017 quy định về tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3786/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 quy định về tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
1.075
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|