Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng
các ban ngành cấp tỉnh và cơ quan Trung ương trên địa bàn, Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố và thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
1. Việc xây dựng và ban hành Kế hoạch hành động nhằm
quán triệt và chỉ đạo các cấp, các ngành tập trung tổ chức triển khai thực hiện
nghiêm túc, hiệu quả Chương trình hành động số 21-CTHĐ/TU ngày 13/8/2021 của Tỉnh
ủy về thực hiện Nghị quyết Đại hội toàn quốc lần thứ XIII của Đảng và Nghị quyết
Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Trị lần thứ XVII (sửa đổi, bổ sung). Xác định rõ
trách nhiệm chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải
pháp của từng ngành, đơn vị, địa phương trong giai đoạn 2021-2025, định hướng đến
năm 2030, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ XIII của Đảng và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Trị lần thứ XVII.
2. Kế hoạch hành động là căn cứ để các ngành, đơn vị
và địa phương chủ động xây dựng kế hoạch/chương trình hành động phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ, điều kiện cụ thể của từng ngành, đơn vị và địa phương.
3. Đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất trong triển
khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế - xã hội
5 năm 2021-2025. Xác định rõ nhiệm vụ của các cấp, các ngành; nêu cao trách nhiệm
của người đứng đầu các ngành, đơn vị và địa phương trong tổ chức triển khai thực
hiện. Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát để đảm bảo việc triển khai thực
hiện các mục tiêu, nhiệm vụ đạt kết quả, hiệu quả và chất lượng.
Quán triệt và triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả
Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng, Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết Đại hội
Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII, Chương trình hành động của Tỉnh ủy và Nghị quyết của
HĐND tỉnh. Phát triển kinh tế gắn kết hài hòa với phát triển văn hóa, xã hội,
thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh, giữ vững môi
trường hòa bình, ổn định; bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai, ứng phó biến
đổi khí hậu; phấn đấu tốc độ tăng trưởng kinh tế (tính theo GRDP) bình quân
giai đoạn 2021 - 2025 đạt 7,5 - 8% và giai đoạn 2026 - 2030 đạt trên 8%, đến
năm 2025 Quảng Trị trở thành tỉnh có trình độ phát triển thuộc nhóm trung bình
cao và năm 2030 thuộc nhóm tỉnh khá của cả nước.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế (tính theo GRDP) bình
quân giai đoạn 2021 - 2025 đạt 7,5 - 8% và giai đoạn 2026- 2030 đạt trên 8%;
- GRDP bình quân đầu người đến năm 2025 đạt 85 - 90
triệu đồng và đến năm 2030 đạt trên 150 triệu đồng/
- Đến năm 2025 cơ cấu kinh tế (tính theo GRDP):
nông nghiệp 15%, phi nông nghiệp là 85%; đến năm 2030 cơ cấu phi nông nghiệp
85- 90%;
- Tỷ trọng tổng vốn đầu tư toàn xã hội/GRDP giai đoạn
2021 - 2025 là 50%; giai đoạn 2026 - 2030 chiếm dưới 45%;
- Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn giai đoạn
2021-2025 đạt 21.500 - 22.500 tỷ đồng, thu nội địa tăng bình quân hàng năm là
10 - 12%/năm; giai đoạn 2026-2030 đạt 38.300 tỷ đồng, thu nội địa tăng bình
quân hàng năm trên 12%/năm;
- Đến cuối năm 2025, phấn đấu có 04 huyện đạt chuẩn
nông thôn mới; 75,2% số xã đạt chuẩn nông thôn mới; 25% số xã đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu; không còn xã miền núi dưới 13 tiêu
chí. Đến năm 2030, phấn đấu có 05 huyện đạt chuẩn nông thôn mới; có 85,1% số xã
đạt chuẩn nông thôn mới;
- Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân hàng năm giai đoạn
2021- 2025 và giai đoạn 2026 - 2030 tư 1 - 1,5%;
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo đến năm 2025 đạt 75 -
80%; trong đó có bằng cấp, chứng chỉ trên 33% và đến năm 2030 là 85 - 90%,
trong đó có bằng cấp, chứng chỉ trên 36%;
- Số lao động được tạo việc làm mới bình quân hàng
năm giai đoạn 2021- 2025 là 12.000 lao động và giai đoạn 2026 - 2030 trên
12.500 lao động;
- Đến năm 2025, trường học được công nhận đạt chuẩn
quốc gia: cấp mầm non đạt 70%, cấp tiểu học đạt 80%, cấp THCS đạt 80%, trường
phổ thông có nhiều cấp học đạt 60%, cấp THPT đạt 60%.
- Đến năm 2025, đạt tỷ lệ 11 bác sĩ/1 vạn dân, 35
giường bệnh/1 vạn dân; đến năm 2030 đạt tỷ lệ 12 bác sĩ/1 vạn dân, 37 giường bệnh/1
vạn dân. Phấn đấu có 01 bệnh viện ngoài công lập đạt chuẩn quốc tế;
- Tỷ lệ người dân sử dụng nước sạch ở thành thị đến
năm 2025 là 97% và đến năm 2030 là 99%;
- Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước hợp vệ sinh ở nông
thôn đến năm 2025 là 97,5% và đến năm 2030 là 98%;
- Tỷ lệ thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt đến
năm 2025 ở đô thị là 98%; ở nông thôn là 70%.
Công tác tuyển quân hàng năm đạt 100% kế hoạch.
1. Căn cứ vào Kế hoạch hành động của UBND tỉnh, các
sở, ban ngành cấp tỉnh, các cơ quan Trung ương trên địa bàn và UBND các huyện,
thành phố, thị xã lồng ghép các nhiệm vụ được giao vào kế hoạch công tác cụ thể
của từng ngành, đơn vị mình để tổ chức triển khai thực hiện.
2. Sở Nội vụ đưa tình hình và kết quả thực hiện Kế
hoạch hành động này trở thành nội dung quan trọng để xét, công nhận các danh hiệu
thi đua - khen thưởng hàng năm, 5 năm.
3. Định kỳ hàng năm, nửa nhiệm kỳ, các sở, ban,
ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã tiến hành đánh giá tình hình thực hiện
nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương và các nhiệm vụ được phân công trong Kế
hoạch hành động của UBND tỉnh, báo cáo UBND tỉnh thông qua Sở Kế hoạch và Đầu
tư để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh./.
STT
|
Nhiệm vụ/ giải
pháp
|
Phân công chỉ đạo
|
Đơn vị chủ trì
thực hiện
|
Đơn vị phối hợp
thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Mục tiêu/Kết quả
đạt được
|
A
|
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG ĐIỂM,
TẠO ĐỘT PHÁ
|
|
|
|
|
|
I
|
Tập trung đầu tư phát
triển hệ thống kết cấu hạ tầng
|
|
|
|
|
|
1
|
Quy hoạch và phát triển các cơ sở công nghiệp,
logistic dọc Quốc lộ 15D, Quốc lộ 49 nối cửa khẩu quốc tế La Lay với cảng biển
Mỹ Thủy
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực công nghiệp
|
Sở Công thương
|
Các sở ngành có
liên quan
|
2021-2025
|
Quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt để triển
khai tổ chức thực hiện.
|
2
|
Hoàn thành đề án huy động nguồn lực đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng KKT Đông Nam Quảng Trị và Khu KT-TM đặc biệt Lao Bảo
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực công nghiệp
|
Ban Quản lý khu
kinh tế tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, địa phương liên quan
|
2021-2025
|
Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt để triển
khai thực hiện.
|
3
|
Phát triển KCN Nam Đông Hà theo hướng công nghiệp
sạch, công nghệ cao; thu hút các dự án phù hợp, đúng quy hoạch vào KCN Quán
Ngang; tạo điều kiện sớm thành lập và hoàn thành cơ sở hạ tầng, kêu gọi các
nhà đầu tư đầu tư vào KCN Tây Bắc Hồ Xá; KCN Quảng Trị (VSIP 8), KCN da ngành
Triệu Phú
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực công nghiệp
|
Ban Quản lý khu
kinh tế tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, địa phương liên quan
|
2021-2025
|
Phát triển các khu công nghiệp theo hướng công
nghiệp sạch, công nghệ cao và lấp đầy các KCN
|
4
|
Ban hành Định hướng thu hút đầu tư, quy hoạch,
phát triển đầu tư, kinh doanh tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021 - 2025; danh mục
các chương trình, dự án cần kêu gọi đầu tư tỉnh Quảng Trị phù hợp với tiềm
năng và điều kiện của tỉnh, có sức hấp dẫn đến nhà đầu tư
|
Chủ tịch và các
Phó chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở KH&ĐT
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương liên quan
|
2021
|
Định hướng thu hút đầu tư; Danh mục các chương
trình, dự án cần kêu gọi đầu tư của tỉnh được ban hành và triển khai thực hiện
|
5
|
Tập trung thực hiện tốt công tác giải phóng mặt bằng,
tạo quỹ đất sạch để triển khai các dự án đầu tư
|
Chủ tịch và các
Phó chủ tịch UBND tỉnh
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương
|
Các cơ quan, tổ chức
có liên quan
|
2021-2030
|
Các công trình, dự án đầu tư được cung cấp kịp thời
mặt bằng và quỹ đất sạch để triển khai thực hiện
|
6
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải
và các Bộ, Ngành Trung ương xem xét, chấp thuận giao cho tỉnh làm cơ quan nhà
nước có thẩm quyền triển khai xây dựng Cảng hàng không Quảng Trị theo hình thức
PPP
|
Chủ tịch và các
Phó chủ tịch UBND tỉnh
|
BQLDA ĐTXD các
CTGT
|
Sở GTVT và các sở,
ngành, địa phương liên quan.
|
2021-2025
|
Được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận giao cho tỉnh
làm cơ quan nhà nước có thẩm quyền triển khai xây dựng Cảng hàng không Quảng
Trị theo hình thức PPP
|
7
|
Hoàn thành thủ tục đầu tư, triển khai thực hiện dự
án Đường cao tốc Bắc - Nam phía Đông, đoạn Vạn Ninh (Quảng Bình) - Cam Lộ (Quảng
Trị); cao tốc Cam Lộ - Lao Bảo
|
Chủ tịch và các
Phó chủ tịch UBND tỉnh
|
BQLDA ĐTXD các
CTGT
|
Sở GTVT và các sở,
ngành, địa phương liên quan.
|
2021-2025
|
Dự án Đường cao tốc Bắc - Nam phía Đông, đoạn Vạn
Ninh - Cam Lộ được triển khai; được Thủ tướng Chính phủ giao tỉnh làm cơ quan
nhà nước có thẩm quyền và triển khai dự án cao tốc Cam Lộ - Lao Bảo
|
8
|
Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng từng bước đồng bộ;
phát triển hạ tầng đô thị hiện đại, thông minh, thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
|
|
|
|
|
9
|
Thực hiện quản lý nhà nước về xây dựng hoàn thành
dự án đường ven biển kết nối Hành lang kinh tế Đông - Tây; đường Hồ Chí Minh
nhánh Đông với đường Hồ Chí Minh nhánh Tây; Đường tránh phía Đông thành phố
Đông Hà; đầu tư nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 9 đoạn từ Cảng Cửa Việt đến Quốc lộ
1; Đầu tư mở rộng Quốc lộ 9 đoạn tránh phía Nam Đông Hà và các công trình
giao thông của tỉnh với hệ thống giao thông quốc gia.
|
Chủ tịch và các Phó
chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Giao thông vận
tải; BQLDA ĐTXD CTGT tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương có liên quan.
|
2021-2025
|
Các dự án giao thông trọng điểm được triển khai
thực hiện hoàn thành theo đúng lộ trình
|
10
|
Đẩy nhanh quá trình đầu tư để đưa vào khai thác
Khu bến Mỹ Thủy; Khu bến Cửa Việt; đường Hùng Vương nối dài giai đoạn 3; đường
từ sân bay Quảng Trị đến đường trung tâm Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị
|
Chủ tịch và các
Phó chủ tịch UBND tỉnh
|
BQL KKT, Sở KHĐT,
Sở GTVT, BQL DAĐTXD CTGT tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương có liên quan.
|
2021-2025
|
Các dự án giao thông trọng điểm được triển khai
thực hiện theo đúng lộ trình
|
11
|
Tích cực làm việc với Bộ Giao thông vận tải và
các Bộ, ngành Trung ương để đưa vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025 dự án Quốc lộ 15D,
|
Chủ tịch và các
Phó chủ tịch UBND tỉnh
|
BQLDA ĐTXD các
CTGT
|
Sở GTVT và các sở,
ngành, địa phương liên quan.
|
2021-2022
|
Dự án Quốc lộ 15D (đoạn nối Cửa khẩu QT La Lay với
cảng Mỹ Thủy) được đưa vào và tổ chức thực hiện trong kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021-2025
|
12
|
Tiếp tục đầu tư xây dựng hoàn thiện kết cấu hạ tầng
thiết yếu tại Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị, Khu Công nghiệp Quán Ngang, Khu
công nghiệp Tây Bắc Hồ Xá, Khu Công nghiệp Quảng Trị (VSIP 8), Khu Công nghiệp
đa ngành Triệu Phú và các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Xây dựng một số
công trình hạ tầng thiết yếu tại khu vực Cửa khẩu quốc tế La Lay để tiến tới
thành lập Khu kinh tế cửa khẩu La Lay. Đầu tư Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt
Lao Bảo theo chủ trương của Chính phủ.
|
Chủ tịch và các
Phó chủ tịch UBND tỉnh
|
Ban quản lý Khu
kinh tế tỉnh; UBND các huyện nơi có Cụm công nghiệp
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương có liên quan.
|
2021-2025
|
Kết cấu hạ tầng thiết yếu tại KKT Đông Nam Quảng
Trị, KCN Quán Ngang, KCN Tây Bắc Hồ Xá, KCN Quảng Trị (VSIP 8), KCN da ngành
Triệu Phú và các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh tiếp tục được đầu tư. Chuẩn
bị một số hạ tầng thiết yếu để tiến tới thành lập KKT cửa khẩu La Lay. Đầu tư
KKT TMĐB Lao Bảo theo chủ trương của Chính phủ.
|
13
|
Từng bước hiện đại và ngầm hóa lưới điện; nâng cấp,
cải tạo và xây dựng mới hệ thống điện lưới, đáp ứng nhu cầu truyền tải điện,
phục vụ các dự án phát triển năng lượng trên địa bàn; trong đó, thúc đẩy hoàn
thành xây dựng đường dây, trạm biến áp 220kV Đông Hà - Lao Bảo để đồng bộ với
các dự án năng lượng tái tạo phía Tây của tỉnh; nghiên cứu và đề xuất Trung
ương triển khai một số dự án truyền tải điện khác như Dự án đường dây điện
500KV từ Lào về Việt Nam qua địa bàn tỉnh Quảng Trị; Dự án TBA 500KV Quảng Trị,
Dự án đường dây đấu nối Quảng Trị rẽ Vũng Áng - Đà Nẵng và Dự án TBA 110KV Mỹ
Thủy...
|
Chủ tịch và các
Phó chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương có liên quan.
|
2021-2025
|
Hoàn thành đúng kế hoạch và tiến độ các công trình,
dự án phục vụ đắc lực cho mục tiêu phát triển công nghiệp năng lượng, nhất là
năng lượng tái tạo của tỉnh; Đồng thời kết nối với mạng lưới năng lượng quốc
gia và khu vực.
|
14
|
Triển khai các dự án xử lý rác thải từ nguồn vốn
đầu tư ngoài nhà nước; hệ thống cấp nước sạch đáp ứng nhu cầu phát triển đô
thị và các khu công nghiệp, khu kinh tế và khu dịch vụ du lịch. Nghiên cứu
xúc tiến, thu hút đầu tư xây dựng từ 1 - 2 nhà máy xử lý chất thải, nhà hỏa
táng trên địa bàn tỉnh
|
Chủ tịch và các
Phó chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Xây dựng; Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương có liên quan.
|
2021-2025
|
Hoàn thành các dự án đầu tư theo đúng kế hoạch
|
15
|
Xây dựng định hướng cấp nước đô thị trên toàn tỉnh
góp phần hoàn thiện hệ thống cấp nước đảm bảo mục tiêu cấp nước an toàn chống
thất thu, thất thoát nước sạch; làm cơ sở kết nối vào quy hoạch hệ thống đô
thị và quy hoạch vùng tỉnh.
|
Chủ tịch và các
Phó chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương có liên quan.
|
2021-2030
|
Phấn đấu nâng cao tỷ lệ người dân đô thị được sử
dụng nước sạch đến năm 2025 đạt 97% và năm 2030 đạt 99%.
|
16
|
Xây dựng các quy định về phát triển đô thị thông
qua hình thức đấu thầu các dự án có sử dụng đất
|
Chủ tịch và các
Phó chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban, ngành,
địa phương có liên quan.
|
2021-2025
|
Ban hành và tổ chức thực hiện quy định
|
17
|
Kêu gọi đầu tư xây dựng và phát triển các khu đô
thị hiện đại.
|
Chủ tịch và các
Phó chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Xây dựng, Sở Kế
hoạch và Đầu tư; UBND TP Đông Hà và TX Quảng Trị
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan.
|
2021-2030
|
Thành phố Đông Hà căn bản hoàn thành các tiêu chí
đô thị loại II; thị xã Quảng Trị đạt đô thị loại 3.
|
18
|
Triển khai các dự án bảo tồn, tôn tạo di tích Khu
lưu niệm Tổng Bí thư Lê Duẩn giai đoạn 2; Dự án Phát triển Cơ sở hạ tầng du lịch
hỗ trợ cho tăng trưởng toàn diện khu vực Tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng, giai
đoạn 2 - Tiểu dự án tỉnh Quảng Trị; hoàn thiện Khu liên hiệp thể thao tỉnh; bảo
tồn, tôn tạo di tích quốc gia đặc biệt Thành cổ Quảng Trị. Thực hiện đề án xã
hội hóa xây dựng Bảo tàng Thành cổ Quảng Trị; hệ thống chiếu sáng Nghĩa trang
Liệt sĩ quốc gia Trường Sơn, Nghĩa trang Liệt sĩ quốc gia Đường 9, Di tích lịch
sử quốc gia đặc biệt Thành cổ Quảng Trị, Di tích quốc gia đặc biệt đôi bờ Hiền
Lương - Bến Hải.
|
Chủ tịch và các
Phó chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; BQL DAĐT CTDD&CN tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương có liên quan.
|
2021-2025
|
Các dự án đầu tư được thực hiện hoàn thành đúng
tiến độ.
|
19
|
Xây dựng Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Quảng Trị;
đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị y tế tuyến tỉnh, tuyến huyện.
Hoàn thành Đề án hệ thống y tế cơ sở;
|
Chủ tịch và các
Phó chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương có liên quan.
|
2021-2025
|
Các Đề án được triển khai thực hiện theo đúng kế
hoạch đề ra.
|
20
|
Hoàn thành các dự án theo Đề án xóa phòng học tạm,
phòng học mượn giai đoạn 2019- 2021; Phát triển hệ thống các trường phổ thông
dân tộc nội trú, bán trú tỉnh Quảng Trị đến năm 2025, định hướng đến năm
2030.
|
Chủ tịch và các
Phó chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương có liên quan.
|
2021-2025
|
Các Đề án được triển khai thực hiện hoàn thành
theo đúng kế hoạch đề ra.
|
II
|
Phát triển công nghiệp
năng lượng
|
|
|
|
|
|
1
|
Khuyến khích tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà
đầu tư nghiên cứu đề xuất các dự án tìm kiếm thăm dò và khai thác khí tại các
khu vực tiềm năng của tỉnh gắn với bảo vệ chủ quyền quốc gia trên biển đảo. Tập
trung kêu gọi và chuẩn bị cho việc đưa khí từ các mỏ Báo Vàng, Kèn Bầu vào đất
liền Quảng Trị đc phát triển điện khí, công nghiệp hóa dầu và phát triển các
sản phẩm từ khí tại KKT Đông Nam Quảng Trị; Ưu tiên đầu tư hạ tầng kỹ thuật
phục vụ nhập khẩu và tiêu thụ khí tự nhiên hóa lỏng (LNG). Chủ động nghiên cứu
đề xuất các dự án sử dụng khí, các dự án hạ tầng phục vụ công nghiệp khí,
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt bổ sung vào “Quy hoạch phát triển ngành
công nghiệp khí Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2035”, “Quy hoạch
phát triển điện lực Quốc gia (Quy hoạch Điện VIII)”.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực công nghiệp
|
Sở Công Thương
|
Các sở ngành có
liên quan
|
2021-2025
|
Các dự án sử dụng khí, các dự án hạ tầng phục vụ công
nghiệp khí được cấp có thẩm quyền phê duyệt bổ sung vào “Quy hoạch phát triển
ngành công nghiệp khí Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2035”, “Quy
hoạch phát triển điện lực Quốc gia (Quy hoạch Điện VIII)”.
|
2
|
Ưu tiên kêu gọi đầu tư xây dựng hệ thống phân phối
sản phẩm khí, xây dựng các kho chứa xăng dầu, khí hóa lỏng, khí tự nhiên để
phát triển các dự án điện khí và đáp ứng nhiên liệu cho sản xuất kinh doanh
và các nhu cầu khác.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực công nghiệp
|
Sở Công Thương
|
Các sở ngành có
liên quan
|
2021-2025
|
Khởi công xây dựng, đưa một số nhà máy vào hoạt động
|
3
|
Kêu gọi và thúc đẩy tiến độ đầu tư xây dựng các dự
án chế biến nông, lâm, thủy sản, chế biến cát, sản xuất vật liệu mới, dệt
may, các dự án phong điện, thủy điện nhỏ; tiếp tục quan tâm tạo điều kiện cho
các dự án lớn đi vào sản xuất có hiệu quả, giải quyết các khó khăn,vướng mắc
cho doanh nghiệp và nhà đầu tư để góp phần gia tăng giá trị sản xuất công
nghiệp.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực công nghiệp
|
Sở Công Thương
|
Các sở ngành có
liên quan
|
2021-2025
|
Có các giải pháp giải quyết khó khăn, vướng mắc
cho doanh nghiệp. Có các dự án đăng ký đầu tư, xây dựng và đi vào hoạt động.
|
4
|
Triển khai có hiệu quả Chương trình hành động số
15-CTr/TU, ngày 27/4/2021 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 55-NQ/TW,
ngày 11/02/2020 của Bộ Chính trị khóa XII về định hướng Chiến lược phát triển
năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Đẩy
nhanh tiến độ triển khai xây dựng các dự án năng lượng tái tạo đã được quy hoạch.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực công nghiệp
|
Sở Công Thương
|
Các sở ngành có
liên quan
|
2021-2025
|
Chương trình hành động của Ban Thường vụ Tỉnh ủy được
triển khai thực hiện hoàn thành, đạt kết quả.
|
5
|
Tham gia với các bộ, ngành Trung ương xây dựng
các cơ chế, chính sách đột phá để khuyến khích và thúc đẩy phát triển mạnh mẽ
các nguồn năng lượng tái tạo nhằm thay đổi tối đa các nguồn năng lượng hóa thạch,
nhất là than đá. Tiếp tục nghiên cứu, đề xuất đưa vào quy hoạch phát triển điện
lực quốc gia các dự án điện gió, điện mặt trời, điện sinh khối, điện từ chất
thải sinh hoạt, rác thải.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực công nghiệp
|
Sớ Công Thương
|
Các sở ngành có
liên quan
|
2021-2025
|
Ý kiến tham gia vào cơ chế, chính sách. Các dự án
của tỉnh có trong quy hoạch quốc gia.
|
6
|
Tích cực làm việc với các bộ, ngành Trung ương để
phê duyệt bổ sung các dự án năng lượng tái tạo vào Quy hoạch phát triển điện
lực quốc gia.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực công nghiệp
|
Sở Công Thương
|
Các sở ngành có
liên quan
|
2021-2025
|
Một số dự án năng lượng tái tạo được cấp có thẩm
quyền bổ sung Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, Quy hoạch phát triển điện lực
quốc gia.
|
7
|
Ưu tiên phát triển phù hợp với khả năng bảo đảm
an toàn hệ thống. Khuyến khích phát triển điện mặt trời áp mái và trên mặt nước.
Rà soát, đánh giá tổng thể tiềm năng phát triển năng lượng của tỉnh, đặc biệt
là nguồn năng lượng tái tạo để đề xuất đưa vào Quy hoạch tỉnh giai đoạn 2021
- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia (Tổng
sơ đồ điện VIII) trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Tiếp tục đề nghị Thủ tướng
Chính phủ, Bộ Công Thương xem xét bổ sung vào quy hoạch điện lực quốc gia
giai đoạn 2021-2030 các dự án điện gió khoảng 3.000MW - 4.000MW, điện mặt trời
khoảng 2.000MW.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực công nghiệp
|
Sở Công Thương
|
Các sở ngành có liên
quan
|
2021-2030
|
Đến năm 2030 các nguồn điện từ năng lượng tái tạo
chiếm khoảng 40% trong cơ cấu nguồn điện đầu tư trên địa bàn tỉnh.
|
8
|
Thúc đẩy việc hoàn thành thủ tục đầu tư, triển
khai thực hiện Dự án Nhà máy nhiệt điện Quảng Trị 1 đảm bảo tiến độ.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực công nghiệp
|
Ban Quản lý khu
kinh tế tỉnh
|
Các sở ngành có
liên quan
|
2021-2025
|
Dự án Nhà máy nhiệt điện Quảng Trị 1 được khởi
công, xây dựng và đưa vào khai thác theo đúng lộ trình
|
9
|
Ưu tiên tập trung đầu tư xây dựng và phát triển
KKT Đông Nam Quảng Trị làm hạt nhân phát triển công nghiệp, trong đó tập
trung hoàn thành và đưa vào hoạt động các dự án trọng điểm như Dự án nhiệt điện
than BOT 1, Dự án Nhà máy điện tuabin khí hỗn hợp Quảng Trị 340 MW, Dự án nhiệt
điện khí hóa lỏng LNG...
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực công nghiệp
|
Ban Quản lý khu
kinh tế tỉnh
|
Các sở ngành có
liên quan
|
2021-2025
|
Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị tiếp tục được đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng, bảo đảm thu hút và triển khai các dự án đầu tư.
|
III
|
Đẩy mạnh ngành công
nghiệp chế biến
|
|
|
|
|
|
1
|
Thực hiện trồng mới, tái canh diện tích cà phê
theo Đề án, duy trì và phát triển ổn định diện tích cao su hiện có, mở rộng trồng
mới hồ tiêu theo quy hoạch. Mở rộng và phát triển cây ăn quả đặc sản, cây dược
liệu.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực nông nghiệp
|
Sở NN & PTNN
|
Các Sở ngành liên
quan và các địa phương
|
2021-2025
|
Ổn định diện tích cây hồ tiêu 2.700 ha, cây cà
phê 5.000 ha cây cao su 20.000 - 21.000 ha. Diện tích cây ăn quả và cây dược
liệu đạt 10.000 ha.
|
2
|
Hình thành các vùng rừng nguyên liệu chuyên canh
gắn với công nghiệp chế biến gỗ và hàng mộc gia dụng. Thực hiện có hiệu quả Đề
án Nâng cao chất lượng, phát triển giống cây trồng làm nghiệp; Phát triển rừng
trồng kinh doanh cây gỗ lớn tỉnh Quảng Trị. Ứng dụng, chuyển giao Công nghệ;
nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị sản phẩm gỗ rừng trồng, ưu tiên và
chuyển mạnh sang trồng rừng gỗ lớn theo tiêu chuẩn chứng nhận như: FSC,
PEFC...
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực nông nghiệp
|
Sở NN & PTNN
|
Các Sở ngành liên
quan và các địa phương
|
2021-2025
|
Hàng năm trồng rừng tập trung 6.500 -7.000 ha.
Nâng cao chất lượng gỗ rừng trồng thông qua việc đẩy mạnh ứng dụng giống nuôi
cấy mô vào sản xuất. Thu hút mời gọi các Doanh nghiệp đầu tư các Trung tâm sản
xuất giống lâm nghiệp công nghệ cao trên địa bàn tỉnh. Thu hút mời gọi các
Doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực chế biến sâu các sản phẩm từ rừng trồng gỗ lớn.
Đưa tỉnh Quảng Trị trở thành một trong những trung tâm cung cấp nguyên liệu,
chế biến gỗ rừng trồng của khu vực miền Trung vào năm 2030.
|
3
|
Đẩy mạnh chế biến thủy sản theo hướng sản xuất
hàng hóa và chất lượng sản phẩm, thu mua, chế biến xuất khẩu và chế biến tiêu
dùng nội địa trong nhân dân.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực nông nghiệp
|
Sở NN & PTNN
|
Các Sở ngành liên
quan và các địa phương
|
2021-2025
|
Nâng cao chất lượng sản phẩm chế biến thủy sản Sản
phẩm thủy sản được chế biến có chất lượng, được tiêu thụ rộng rãi trên thị
trường trong, ngoài tỉnh và một phần xuất khẩu.
|
4
|
Phát triển các ngành công nghiệp dựa trên lợi thế
như: Công nghiệp năng lượng, công nghiệp chế biến nông - làm - thủy sản (nhất
là công nghiệp chế biến gỗ), công nghiệp silicat, công nghiệp sử dụng khí (từ
mỏ Báo Vàng, mỏ Kèn Bầu) công nghiệp may mặc
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực công nghiệp
|
Sở Công Thương
|
Các sở ngành có
liên quan
|
2021-2025
|
Các sản phẩm công nghiệp chế biến chủ lực của tỉnh
đáp ứng yêu cầu tiêu dùng và xuất khẩu; đóng góp vào tăng thu ngân sách và
tăng trưởng của nền kinh tế
|
IV
|
Khai thác hiệu quả hành
lang kinh tế Đông - Tây; đẩy mạnh phát triển cơ sở hạ tầng và dịch vụ
logistics
|
|
|
|
|
|
1
|
Tích cực thúc đẩy hoạt động thương mại biên giới,
khai thác hiệu quả Hiệp định Thương mại biên giới Việt - Lào. Đầu tư phát triển
hạ tầng thương mại biên giới; đặc biệt hoàn thiện các điều kiện về kết cấu hạ
tầng và nhân lực theo quy định để có thể công bố cửa khẩu phụ Tà Rùng được
phép hoạt động thương mại biên giới.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực thương mại, du lịch
|
Sở Công Thương
|
Các địa phương, cơ
quan có liên quan
|
2021-2025
|
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng bình quân
13%/năm
|
2
|
Thu hút đầu tư, phát triển mạng lưới kho bãi;
liên kết đẩy mạnh dịch vụ logistics; nghiên cứu từng bước xây dựng Quảng Trị
trở thành điểm trung chuyển hàng hóa của các nước trong khu vực vào năm 2030;
Nghiên cứu phát triển Khu kinh tế - thương mại Lao Bảo gắn với định hướng
hình thành Khu Kinh tế xuyên biên giới
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực thương mại, du lịch
|
Sở Công thương, sở
NN & PTNT
|
Các địa phương, cơ
quan có liên quan
|
2021-2030
|
Đẩy mạnh sản xuất các mặt hàng có lợi thế cạnh
tranh của tỉnh. Tăng cường các hoạt động xúc tiến thương mại nhằm phát triển
thị trường xuất khẩu, mở rộng thị trường trong nước. Lựa chọn những công
trình chợ có hấp dẫn về mặt thương mại để kêu gọi nguồn vốn tư nhân đầu tư
|
3
|
Chỉ đạo rà soát quy hoạch hệ thống Logistics trên
địa bàn để tích hợp vào Quy hoạch chung của tỉnh. Tập trung hỗ trợ các doanh
nghiệp đến đầu tư các Trung tâm Logistics, hệ thống kho bãi hậu cần phục vụ
logistics tại Khu kinh tế Đông Nam, Cửa Việt, Lao Bảo... Triển khai thực hiện
Kế hoạch phát triển dịch vụ logistics của tỉnh Quảng Trị đến năm 2025; tạo điều
kiện thu hút các DN đầu tư vào lĩnh vực này để hỗ trợ các doanh nghiệp trong
hoạt động xuất nhập khẩu; Thu hút đầu tư các trung tâm dịch vụ logistic, các
tổng kho hàng hóa trên tuyến hành lang Kinh tế Đông Tây.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực thương mại, du lịch
|
Sở Công Thương
|
Các địa phương, cơ
quan có liên quan
|
2021-2030
|
Phấn đấu Quảng Trị trở thành điểm trung chuyển
hàng hóa của các nước trong khu vực vào năm 2030.
|
4
|
Xây dựng và hoàn thiện Đề án Phát triển Khu kinh
tế thương mại xuyên biên giới chung Lao Bảo - Đen sa vằn
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực thương mại, du lịch
|
Ban Quản lý khu
kinh tế tỉnh
|
Các địa phương, cơ
quan có liên quan
|
2021-2025
|
Đề án Phát triển Khu kinh tế thương mại xuyên
biên giới chung Lao Bảo - Đen sa vằn được cấp có thẩm quyền phê duyệt và chỉ đạo
tổ chức thực hiện
|
V
|
Nông nghiệp công nghệ
cao, nông nghiệp hữu cơ, đưa một số sản phẩm của Quảng Trị vào các chuỗi bán
lẻ
|
|
|
|
|
|
1
|
Đẩy mạnh sản xuất, tập trung phát triển các sản
phẩm nông nghiệp chủ lực có lợi thế của địa phương theo hướng sản xuất hàng
hóa, liên kết chuỗi giá trị, nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm, gắn với công
nghiệp bảo quản, chế biến; ưu tiên phát triển các sản phẩm nông nghiệp công
nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, canh tác tự nhiên
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực nông nghiệp
|
Sở NN&PTNT
|
Các Sở ngành liên
quan và các địa phương
|
2021-2025
|
Triển khai thực hiện theo Nghị quyết số
02/2019/NQ-HĐND ngày 20/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Chú trọng phát triển
các cây trồng, vật nuôi chủ lực; có lợi thế cạnh tranh
|
2
|
Chuyển đổi hợp lý cơ cấu giống cây trồng, ưu tiên
giống ngắn ngày, chất lượng cao, thích ứng với biến đổi khí hậu. Nhân rộng diện
tích lúa hữu cơ, hình thành các vùng chuyên canh lúa chất lượng cao theo hình
thức cánh đồng lớn;
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực nông nghiệp
|
Sở NN&PTNT
|
Các Sở ngành liên
quan và các địa phương
|
2021-2025
|
Phấn đấu trên 80% diện tích Lúa sử dụng giống ngắn
ngày, chất lượng cao. Đảm bảo ổn định sản lượng lương thực có hạt đạt 25 - 26
vạn tấn/năm, dcn 2025 có trên 1000 ha lúa canh tác hữu cơ, canh tác tự nhiên.
|
3
|
Tăng cường liên kết với Doanh nghiệp trong sản xuất,
chế biến và tiêu thụ lúa gạo, xây dựng thương hiệu gạo chất lượng cao Quảng
Trị
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực nông nghiệp
|
Sở NN&PTNT
|
Các Sở ngành liên
quan và các địa phương
|
2021-2025
|
Phấn đấu đến năm 2025 tối thiểu xây dựng được 2
thương hiệu gạo hữu cơ, gạo chất lượng cao Quảng Trị trên thị trường
|
4
|
Mở rộng phát triển các cây công nghiệp ngắn ngày
và các cây thực phẩm có giá trị kinh tế cao. Phát triển chuyên canh cày rau đậu,
thực phẩm. Chuyển đổi các chân ruộng sản xuất lúa hiệu quả thấp sang trồng
rau, đậu thực phẩm. Xây dựng các vùng sản xuất lạc tập trung.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực nông nghiệp
|
Sở NN&PTNT
|
Các Sở ngành liên
quan và các địa phương
|
2021-2025
|
Phấn đấu chuyển đổi hơn 450 ha diện tích lúa thiếu
nước sang cây trồng khác. Ổn định diện tích rau và cây thực phẩm gắn với sản
xuất sạch, an toàn và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao. Phát triển 02 vùng
chuyên canh sản xuất lạc trên địa bàn tỉnh.
|
5
|
Tổ chức lại sản xuất chăn nuôi, phát triển chăn
nuôi theo hướng bán công nghiệp, công nghiệp, quy mô trang trại đảm bảo an
toàn sinh học, an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường và thích ứng với biến đổi
khí hậu. Khuyến khích việc ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới trong sản xuất
chăn nuôi và xử lý chất thải chăn nuôi; kiểm soát tốt môi trường chăn nuôi,
phát triển nguồn năng lượng tái tạo từ các phụ phẩm của ngành chăn nuôi. Đẩy
mạnh xuất chăn nuôi theo hướng liên kết chuỗi giá trị từ sản xuất đến tiêu thụ
sản phẩm; hình thành công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi, kho lạnh bảo
quân và xây dựng mạng lưới tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi. Tạo điều kiện thuận lợi
cho các doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực chăn nuôi”
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực nông nghiệp
|
Sở NN & PTNN
|
Các Sở ngành liên
quan và các địa phương
|
2021-2025
|
Xây dựng được các chính sách hỗ trợ, thu hút đầu tư
phát triển chăn nuôi; khuyến khích DN đầu tư vào chăn nuôi; đẩy mạnh tái đàn
lợn sau bệnh dịch tả lợn Châu Phi
|
6
|
Chỉ đạo triển khai Chương trình xúc tiến thương mại
tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021- 2025; chú trọng công tác xúc tiến tiêu thụ các
sản phẩm nông lâm thủy hải sản, đặc biệt là các sản phẩm OCOP của tỉnh; chú
trọng phát triển thị trường nội địa nhất là các thành phố lớn như Hà Nội,
thành phố Hồ Chí Minh ...và hướng đến thị trường nước ngoài. Hỗ trợ kết nối
trực tiếp các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất trên địa bàn với hệ thống siêu thị/Trung
tâm thương mại lớn.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực thương mại, du lịch
|
Sở Công Thương
|
Các, địa phương,
cơ quan có liên quan
|
2021-2025
|
Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Trị
giai đoạn 2021- 2025 được triển khai thực hiện hoàn thành, đạt các mục tiêu đề
ra.
|
VI
|
Đào tạo nghề, nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và triển khai Đề án phát triển nguồn
nhân lực trên địa bàn tỉnh
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương có liên quan.
|
2021-2025
|
Đề án được triển khai thực hiện theo đúng kế hoạch
đề ra.
|
2
|
Xây dựng Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Trị trở thành
vệ tinh của trường Đại học sư phạm trọng điểm quốc gia hoặc phân hiệu của một
trường Đại học uy tín nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực
chất lượng cao cho tỉnh đặc biệt là đội ngũ nhà giáo đáp ứng yêu cầu mới trên
địa bàn và khu vực lân cận
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo; Trường CĐSP Quảng Trị
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan.
|
2021-2025
|
Xây dựng Trường CĐSP Quảng Trị trở thành phân hiệu
hoặc vệ tinh của trường đại học sư phạm trọng điểm quốc gia.
|
3
|
Phát huy hiệu quả Trường Cao đẳng kỹ thuật Quảng
Trị, chú trọng đào tạo kỹ thuật, tay nghề cho lao động nông thôn và lao động
tại các khu kinh tế, khu công nghiệp
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội; Trường CĐKT Quảng Trị
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan.
|
2021-2025
|
Trường Cao đẳng kỹ thuật Quảng Trị trở thành một
cơ sở đào tạo có chất lượng, cung cấp nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển
của tỉnh trong giai đoạn mới
|
4
|
Tham mưu xây dựng và thực hiện Kế hoạch đào tạo
nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021- 2025.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành,
địa phương
|
2021-2025
|
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn giai đoạn
2021 -2025 khoáng 40.000 người, trong đó: Cao đẳng, trung cấp 5.000 người; Sơ
cấp và Đào tạo thường xuyên 35.000 người.
|
5
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số
3882/KH-UBND ngày 24/8/2020 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Chỉ thị số
24/CT-TTg ngày 28/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nhân
lực có kỹ năng nghề
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương có liên quan.
|
2021-2025
|
Đẩy mạnh đào tạo, phát triển nhân lực có kỹ năng
nghề, nhất là nhân lực có tay nghề cao, góp phần nâng cao năng suất lao động
và tăng năng lực cạnh tranh quốc gia nói chung và của tỉnh Quảng Trị nói
riêng, đảm bảo gắn kết nhiệm vụ giáo dục nghề nghiệp với các nhiệm vụ phát
triển kinh tế- xã hội của tỉnh trong tình hình mới
|
B
|
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI
|
|
|
|
|
|
I
|
Chương trình tái cơ cấu
các ngành kinh tế và định hướng phát triển vùng miền
|
|
|
|
|
|
1
|
Chương trình phát triển
nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới
|
|
|
|
|
Giá trị tăng thêm ngành nông, lâm nghiệp và thủy
sản bình quân hàng năm tăng 3-3,5%
|
1.1
|
Thực hiện có hiệu quả Phương án số 5841/PA-UBND
ngày 18/12/2020 của UBND tỉnh về Khôi phục khẩn cấp thiệt hại do thiên tai
trong sản xuất nông nghiệp.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực nông nghiệp
|
Sở NN&PTNT
|
Các Sở ngành liên
quan và các địa phương
|
2021-2025
|
Kịp thời chỉ đạo triển khai thực hiện Phương án
góp phần giúp người dân khắc phục được khó khăn, ổn định sinh kế, khôi phục sản
xuất sau thiên tai. Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, khôi phục diện tích bị
bồi lấp, các công trình thuỷ lợi, các công trình dân sinh...
Tiếp tục chỉ đạo xây dựng các phương án xử lý phù
hợp đối với các diện tích bị bồi lấp chưa thể khôi phục và diện tích cây ăn
quả, cây hồ tiêu bị ảnh hưởng do thiên tai năm 2020. Khôi phục hạ tầng thiết
yếu (thủy lợi, nuôi trồng thủy sản, nước sạch,...), Phấn đấu đến 2025 khôi phục
hạ tầng đảm bảo cho sản xuất trên các lĩnh vực.
|
1.2
|
Khuyến khích tích tụ, tập trung ruộng đất gắn với
đẩy mạnh cơ giới hóa và công nghệ sau thu hoạch.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực nông nghiệp
|
Sở NN & PTNN
|
Sở Tài nguyên và
môi trường và các sở ngành có liên quan
|
2021-2025
|
Hình thành các vùng sản xuất hàng hóa lớn, tập
trung, đảm bảo nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, thực hiện đồng bộ các giải
pháp thúc đẩy phát triển sản xuất.
|
1.3
|
Đẩy mạnh cơ cấu lại các ngành hàng sản xuất; đầu
tư đồng bộ kết cấu hạ tầng, phát triển các vùng nguyên liệu tập trung cây con
chủ lực của tỉnh theo chuỗi giá trị với nòng cốt là liên kết giữa doanh nghiệp
và hợp tác xã; ưu tiên chứng nhận sản phẩm theo tiêu chuẩn, quy chuẩn, truy
xuất nguồn gốc, cấp mã số vùng trồng, vùng nuôi; xây dựng thí điểm các mô
hình, các vùng sản xuất ứng dụng công nghệ số; số hóa quy trình sản xuất và
cơ sở dữ liệu ngành nông nghiệp để làm tiền đề cho phát triển nông dân số,
nông nghiệp số
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực nông nghiệp
|
Sở NN & PTNN
|
Các Sở ngành liên
quan và các địa phương
|
2021-2025
|
Bố trí huy động nguồn thực hiện thành công Đề án
chuyển đổi số trong nông nghiệp và phát triển nông thôn đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030; Xác định các vùng sản xuất cây trồng con nuôi chủ lực tập trung
ưu tiên phát triển, trên cơ sở đó đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng phục vụ sản
xuất.
|
1.4
|
Phát triển chăn nuôi theo hướng công nghiệp, bán
công nghiệp, quy mô trang trại, gia trại tập trung gắn với an toàn sinh học,
phòng trừ dịch bệnh có hiệu quả và bảo vệ với môi trường, chú trọng phát triển
chăn nuôi sạch, chăn nuôi hữu cơ
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực nông nghiệp
|
Sở NN & PTNN
|
Các Sở ngành liên
quan và các địa phương
|
2021-2025
|
Đón năm 2025, tổng sản lượng thịt hơi xuất chuồng
các loại năm 2025 đạt 45.000 - 47.000 tấn. Tỷ lệ bò Zebu hóa đạt 70% tổng đàn
trở lên
|
1.4.1
|
Triển khai thực hiện tốt phòng chống một số dịch
bệnh nguy hiểm thường gặp trong chăn nuôi; tăng cường năng lực hệ thống thú
y, nhất là ở cơ sở
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực nông nghiệp
|
Sở NN & PTNN
|
Các Sở ngành liên
quan và các địa phương
|
2021-2025
|
* Về Công tác phòng, chống dịch bệnh: Kiểm soát tốt
dịch bệnh động vật; Phát hiện và xử lý kịp thời, hiệu quả, không để dịch lây
lan trên diện rộng; hạn chế thấp nhất thiệt hại do dịch gây ra. Tổ chức tiêm
phòng các loại vắc xin cho vật nuôi theo quy định đạt 80% tổng đàn (100%
trong diện tiêm)
* Về Tăng cường năng lực hệ thống thú y: Củng cố
và kiện toàn bộ máy tổ chức cơ quan thú y cấp tỉnh, huyện; Kiện toàn mạng lưới
thú y cơ sở hoạt động có hiệu quả.
|
1.4.2
|
Nâng cấp và xây dựng mới các cơ sở giết mổ tập
trung gắn với các địa bàn chăn nuôi tập trung, có trang thiết bị hiện đại, đạt
yêu cầu về chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm; làm tốt công tác kiểm
soát giết mổ gia súc, gia cầm, quản lý chặt chẽ vệ sinh thú y
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực nông nghiệp
|
Sở NN & PTNN
|
Các Sở ngành liên
quan và các địa phương
|
2021-2025
|
Phấn đấu đến hết năm 2025 nâng cấp, xây mới 14 cơ
sở giết mổ tập trung.
|
1.5
|
Quản lý, bảo vệ và phát triển rừng bền vững, nhất
là rừng tự nhiên, rừng đầu nguồn xung yếu, rừng phòng hộ biên giới, ven biển,
bảo tồn và phát triển rừng đặc dụng.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực nông nghiệp
|
Sở NN & PTNN
|
Các Sở ngành liên
quan và các địa phương
|
2021-2025
|
Giữ ổn định tỷ lệ che phủ rừng 49-50%. Quản lý bảo
vệ tốt 100% diện tích rừng phòng hộ, đặc dụng, rừng tự nhiên được giao; Ưu
tiên đầu tư các hoạt động khoanh nuôi làm giàu rừng tự nhiên; trồng chăm sóc
rừng phòng hộ, đặc dụng; Có cơ chế chính sách hỗ trợ lực lượng nhận khoán bảo
vệ rừng gắn bó với công việc, thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý bảo vệ rừng gắn
với bảo đảm an ninh quốc phòng.
|
1.5.1
|
Tăng cường tuyên truyền giáo dục và nâng cao nhận
thức bảo vệ và phát triển rừng. Thực hiện quyết liệt, có hiệu quả công tác đấu
tranh ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về lâm nghiệp; xây dựng hoàn chỉnh
hệ thống hạ tầng phục vụ công tác bảo vệ và phát triển rừng, phòng cháy chữa
cháy rừng. Huy động các nguồn vốn từ ngân sách, vốn hỗ trợ, vốn vay của các tổ
chức quốc tế để bảo vệ và phát triển rừng.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực nông nghiệp
|
Sở NN & PTNN
|
Các Sở ngành liên
quan và các địa phương
|
2021-2025
|
Đảm bảo 100% các hộ gia đình sống gần rừng, ven rừng
được tuyên truyền phổ biến pháp luật về lâm nghiệp; nâng cao ý thức trách nhiệm
của người dân trong công tác bảo vệ và phát triển rừng; phát hiện, ngăn chặn
và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về lâm nghiệp; hạn chế tối đa
thiệt hại do cháy rừng gây ra; Triển khai thực hiện tốt Chỉ thị 13-CT/TW và
các Chương trình hành động, Kế hoạch của Tỉnh ủy, chính sách của HĐND tỉnh
trong quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.
|
1.5.2
|
Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược
phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững
giai đoạn 2021 - 2025 và các chương trình dự án đầu tư, đầu tư công, hỗ trợ
phát triển khác trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực nông nghiệp
|
Sở NN & PTNN
|
Các Sở ngành liên
quan và các địa phương
|
2021-2025
|
Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia được phê
duyệt để triển khai theo đúng tiến độ; Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và PTNT
triển khai có hiệu quả Nghị quyết 84/NQ-CP phê duyệt chủ trương đầu tư phát
triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021 - 2025 của Chính phủ và các chương
trình dự án đầu tư, đầu tư công và hỗ trợ phát triển khác trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị
|
1.5.3
|
Xây dựng Đề án phát triển lâm nghiệp bền vững tỉnh
Quảng Trị giai đoạn 2022-2026, định hướng đến năm 2030
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực nông nghiệp
|
Sở NN & PTNN
|
Các Sở ngành liên
quan và các địa phương
|
2021
|
Đề án phát triển lâm nghiệp bền vững tỉnh Quảng
Trị giai đoạn 2022-2026, định hướng đến năm 2030 được phê duyệt và triển khai
thực hiện có hiệu quả.
|
1.6
|
Phát triển thủy sản thành ngành kinh tế mạnh, chú
trọng công tác phòng chống dịch bệnh và an toàn môi trường nuôi thủy sản
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực nông nghiệp
|
Sở NN & PTNN
|
Các Sở ngành liên
quan và các địa phương
|
2021-2025
|
Tổng sản lượng thủy sản đến năm 2025 đạt 40.000 tấn,
diện tích nuôi trồng 3.600- 3.800 ha.
|
1.6.1
|
Tiếp tục xây dựng hoàn thiện cơ sở hạ tầng ngành
thủy sản, ưu tiên đầu tư và mở rộng các khu neo đậu trú tránh bão kết hợp cảng
cá Cồn Cỏ (cấp Vùng), Cửa Tùng, Bắc Cửa Việt
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực nông nghiệp
|
Sở NN & PTNN
|
Các Sở ngành liên
quan và các địa phương
|
2021-2025
|
Thực hiện hoàn thành các dự án đầu tư được phê
duyệt
|
1.6.2
|
Đẩy mạnh nuôi trồng thuỷ sản. Tăng cường công tác
quản lý giống thủy sản. Tổ chức giám sát công tác phòng dịch, xử lý dịch bệnh
kịp thời trong nuôi trồng thủy sản. Ứng dụng khoa học kỹ thuật để nâng cao
năng suất nuôi tôm trên mỗi đơn vị diện tích.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực nông nghiệp
|
Sở NN & PTNN
|
Các Sở ngành liên
quan và các địa phương
|
2021-2025
|
Thực hiện có kết quả các giải pháp, đến năm 2025
đạt các mục tiêu về diện tích, năng suất và sản lượng thủy sản.
|
1.6.3
|
Tiếp tục triển khai quyết liệt đồng bộ các giải
pháp chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định
(IUU).
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực nông nghiệp
|
Sở NN & PTNN
|
Các Sở ngành liên quan
và các địa phương
|
2021-2025
|
Hạn chế khai thác bất hợp pháp, đặc biệt không để
tàu cá và ngư dân Quảng Trị vi phạm khai thác trên các vùng biển nước ngoài.
|
1.6.4
|
Khuyến khích đầu tư các đội tàu khai thác thủy sản
xa bờ, dịch vụ hậu cần xa bờ; ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công
nghệ hiện đại cho ngư dân để nâng cao năng lực đánh bắt, bảo vệ nguồn lợi thủy
sản, gắn với nhiệm vụ giữ vững chủ quyền biển đào.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực nông nghiệp
|
Sở NN & PTNN
|
Các Sở ngành liên
quan và các địa phương
|
2021-2025
|
Phát triển tàu cá xa bờ (có chiều dài trên 15m)
theo đúng hạn ngạch được giao.
|
1.7
|
Nâng cấp, hiện đại hóa hệ thống thủy lợi hiện có.
Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng phòng chống và giảm nhẹ thiên tai; đảm bảo an
toàn hồ chứa.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực nông nghiệp
|
Sở NN & PTNN
|
Các Sở ngành liên
quan và các địa phương
|
2021-2025
|
Đảm bảo tưới chủ động trên 90% diện tích đất trồng
lúa 02 vụ, vùng màu và cây công nghiệp 5.500 - 6.000 ha, cấp nước cho nuôi trồng
thủy sản 2.500 ha; ngăn mặn giữ ngọt 15.500 ha; chủ động tiêu úng 21.500 ha đất
sản xuất nông nghiệp
|
1.7.1
|
Tiếp tục thực hiện kế hoạch hành động phòng chống
giảm nhẹ thiên tai đến năm 2025 của tỉnh
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực nông nghiệp
|
Sở NN & PTNN
|
Các Sở ngành liên
quan và các địa phương
|
2021-2025
|
Triển khai đồng bộ các biện pháp phòng chống
thiên tai phù hợp với các cấp độ rủi ro thiên tai và các loại thiên tai có thể
xảy ra từng vùng, từng địa phương nhằm giảm thiểu rủi ro thiên tai xảy ra
trên địa bàn toàn tỉnh.
|
1.7.2
|
Tiếp tục phát triển hệ thống thủy lợi theo hướng
phục vụ đa mục tiêu. Từng bước đầu tư hoàn chỉnh hệ thống đê biển, đê sông, hệ
thống cống điều tiết và các hạ tầng kỹ thuật cần thiết.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực nông nghiệp
|
Sở NN & PTNN
|
Các Sở ngành liên
quan và các địa phương
|
2021-2025
|
Về hệ thống đê điều: Phấn đấu đến năm 2025 nâng cấp
được 25km chiều dài các tuyến chưa được kiên cố hóa; tu bổ, gia cố 40km các
tuyến đê bị hư hỏng, xuống cấp hoặc chưa được đầu tư đồng bộ. Đến năm 2030
nâng cấp được 18km chiều dài các tuyến chưa được kiên cố hóa; tu bổ, gia cố
30 km các tuyến đê bị hư hỏng, xuống cấp hoặc chưa được đầu tư đồng bộ. về hệ
thống kè chống sạt lở bờ sông, bờ biển; Phấn đấu đến năm 2025 xây dựng khoảng
40 km kè sông, kè biển tại các khu vực nguy hiểm. Ngăn mặn, giữ ngọt:
Xây dựng đập ngăn mặn Vĩnh Phước; Nạo vét sông
Cánh Hòm. các trục tiêu sông Vĩnh Định, nâng cấp các công trình ngăn mặn mai
Xá, Xuân Hòa.
- Về tiếp tục phát triển hệ thống thủy lợi theo
hướng phục vụ đa mục tiêu:
Xây dựng mới hồ Khe Mướp, đập dâng Bến Than và
nâng cấp 31 hồ chứa thủy lợi để đảm bảo cấp nước phục vụ sản xuất dân sinh.
- Đến năm 2030 tiếp tục xây dựng khoảng 30 km kè
sông, kè biển trên địa bàn toàn tỉnh nhằm đáp ứng yêu cầu phòng, chống sạt lở.
|
1.7.3
|
Lồng ghép lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
dài hạn, hàng năm với kế hoạch phòng, chống lụt, bão và giảm nhẹ thiên tai;
Nâng cao nhận thức về công tác phòng, chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai; Bố
trí khung thời vụ, chuyển dịch cơ cấu giống cây trồng hợp lý;... Tăng cường
cơ sở vật chất cho các cơ quan làm công tác phòng chống lụt bão, giảm nhẹ
thiên tai.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực nông nghiệp
|
Sở NN & PTNN
|
Các Sở ngành liên
quan và các địa phương
|
2021-2030
|
Ưu tiên đầu tư các công trình đa mục tiêu, kết hợp
giải pháp công trình và phi công trình, hướng tới phát triển ngành, kinh tế
xã hội bền vững. Nguồn vốn cho công tác phòng, chống thiên tai được lồng
ghép, cân đối trong quá trình lập đề cương, nhiệm vụ quy hoạch, kế hoạch.
- Xây dựng các dự án ứng phó, các giải pháp thích
ứng phù hợp từng vùng, lĩnh vực, hạn chế làm gia tăng rủi ro thiên tai.
- Đầu tư hệ thống trang thiết bị, cơ sở vật chất
ngày một hiện đại, đảm bảo chủ động trong công tác dự báo, cảnh báo, chỉ đạo,
điều hành, ứng phó, khắc phục thiên tai. Bổ sung biên chế đảm chuyên trách đối
với các cơ quan làm công tác phòng chống thiên tai đảm bảo hoàn thành các chức
năng, nhiệm vụ được giao
|
1.8
|
Thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực nông nghiệp
|
Sở NN & PTNN
|
Các Sở ngành liên
quan và các địa phương
|
2021-2025
|
Đến cuối năm 2025, phấn đấu có 04 huyện đạt chuẩn
nông thôn mới; có 75,2% số xã đạt chuẩn nông thôn mới; 25% số xã đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu; không có xã dưới 13 tiêu chí.
Đến năm 2030, phấn đấu có 05 huyện đạt chuẩn nông thôn mới, có 85,1% số xã đạt
chuẩn nông thôn mới
|
1.8.1
|
Xây dựng Đề án thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực nông nghiệp
|
Sở NN & PTNN
|
Các địa phương và
các Sở, ngành liên quan
|
2021
|
Hoàn thiện Đề án xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021- 2025 trong quý III năm 2021
|
1.8.2
|
Tiếp tục đẩy mạnh và thực hiện có hiệu quả các
phong trào thi đua trong xây dựng nông thôn mới, đi vào chiều sâu và thực chất.
Tập trung đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cả hệ thống
chính trị và người dân phấn đấu hoàn thành mục tiêu kế hoạch của Chương trình
MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực nông nghiệp
|
Sở NN & PTNN
|
Các địa phương và
các Sở, ngành liên quan
|
2021
|
Ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện phong trào
"Quảng Trị chung sức xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025"; Ban
hành quy chế thi đua khen thưởng trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025
|
1.8.3
|
Đa dạng hóa các nguồn lực đầu tư cho xây dựng
nông thôn mới; thu hút và thực hiện có hiệu quả việc lồng ghép nguồn vốn từ
các chương trình, dự án; huy động có hiệu quả nguồn vốn từ doanh nghiệp; huy
động hợp lý nguồn đóng góp của nhân dân
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực nông nghiệp
|
Sở NN & PTNN
|
Các địa phương và
các Sở, ngành liên quan
|
2021-2025
|
Ban hành Nghị quyết về xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021-2025 trong đó có quy định về tỷ lệ huy động nguồn lực và cơ cấu
nguồn vốn thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
|
1.8.4
|
Tiếp tục thực hiện đề án xã, thôn nông thôn mới
nâng cao, kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh, các mô hình chỉnh trang nông thôn. Xây
dựng miền quê đáng sống (theo hướng xây dựng mô hình “đường đẹp, nhà đẹp, vườn
đẹp, thôn đẹp”)
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực nông nghiệp
|
Sở NN & PTNN
|
Các địa phương và
các Sở, ngành liên quan
|
2021-2025
|
Đến năm 2025, phấn đấu đạt 25% số xã nông thôn mới
nâng cao, kiểu mẫu
|
1.8.5
|
Thực hiện có hiệu quả chương trình OCOP (mỗi xã,
một sản phẩm); Xây dựng Đề án/Kế hoạch thực hiện Chương trình OCOP tỉnh Quảng
Trị, giai đoạn 2022 - 2025.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực nông nghiệp
|
Sở NN & PTNN
|
Các địa phương và
các Sở, ngành liên quan
|
2021-2025
|
Đến cuối năm 2025, có thêm 100 sản phẩm OCOP,
trong đó có 1-3 sản phẩm 5 sao, 15-20 sản phẩm 4 sao, có 1-2 sản phẩm OCOP là
sản phẩm du lịch cộng đồng.
|
1.8.6
|
Xây dựng Đề án bảo vệ môi trường trong xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực nông nghiệp
|
Sở Tài nguyên -
Môi trường
|
Các địa phương và
các Sở, ngành liên quan
|
2022-2025
|
Đề án được cấp có thẩm quyền thông qua để triển
khai tổ chức thực hiện
|
1.8.7
|
Xây dựng đề án, kế hoạch, dự án phát triển các hợp
tác xã nông nghiệp. Ưu tiên nguồn lực hỗ trợ, thúc đẩy phát triển các liên kết/chuỗi
giá trị gắn sản xuất với chế biến, tiêu thụ sản phẩm thông qua vai trò hợp
tác xã; Xây dựng thành công và có hiệu quả các mô hình HTX kiểu mới trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định 167/QĐ-TTg ngày 03/02/2021 của
Thủ tướng Chính phủ.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực nông nghiệp
|
Sở NN & PTNN
|
Các địa phương và
các Sở, ngành liên quan
|
2022-2025
|
Đến năm 2025, có trên 60% HTX nông nghiệp đạt loại
khá theo bộ tiêu chí đánh giá quy định (2030 có trên 70%); Có từ 20-30% HTX
nông nghiệp có liên kết với doanh nghiệp để tiêu thụ sản phẩm cho thành viên
((2030 có trên 40%); Thành lập mới HTX: 10-15 HTX/năm
|
2
|
Chương trình phát triển
các ngành công nghiệp - xây dựng
|
|
|
|
|
Giá trị tăng thêm khu vực công nghiệp - xây dựng
bình quân hàng năm tăng 12-13%.
|
2.1
|
Lĩnh vực công nghiệp
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Triển khai có hiệu quả Đề án Tái cơ cấu ngành
Công Thương trên địa bàn tỉnh Quảng Trị phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
đại hóa và phát triển bền vững; Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch tổng
thể phát triển công nghiệp hỗ trợ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa
bàn tỉnh. Đẩy mạnh thực hiện hỗ trợ cho các doanh nghiệp công nghiệp áp dụng
sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực công nghiệp
|
Sở Công Thương
|
Các sở ngành có
liên quan
|
2021-2025
|
Tỷ trọng công nghiệp và xây dựng trong GDP đạt từ
35% trở lên, tốc độ tăng trưởng công nghiệp cao hơn tốc độ tăng trưởng GDP. Tỷ
trọng hàng chế biến, chế tạo trong tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 85-90%. Tốc độ
tăng năng suất lao động trong ngành công nghiệp bình quân hàng năm trên 5,5%.
|
2.1.2
|
Đẩy mạnh công tác khuyến công, hỗ trợ, tư vấn cho
doanh nghiệp cải tiến kỹ thuật, nâng cao chất lượng, thương hiệu sản phẩm nhằm
tăng sức cạnh tranh. Khuyến khích phát triển sản xuất TTCN nhằm mục tiêu tạo
việc làm và công nghiệp hóa nông thôn. Phát triển mạnh công nghiệp, dịch vụ ở
các vùng nông thôn theo quy hoạch; đẩy mạnh sản xuất TTCN, triển khai thực hiện
có hiệu quả Chương trình khuyến công tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực công nghiệp
|
Sở Công Thương
|
Các sở ngành có
liên quan
|
2021-2025
|
Xây dựng từ 10 - 12 mô hình trình diễn kỹ thuật sản
xuất sản phẩm mới, công nghệ mới.
|
2.1.3
|
Thực hiện tốt Chương trình quốc gia về sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019 - 2030
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực công nghiệp
|
Sở Công thương
|
Các sở ngành có
liên quan
|
2021-2030
|
Hoàn thành các mục tiêu của tỉnh được đề ra trong
Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn
2019 - 2030
|
2.1.4
|
Đẩy mạnh thu hút đầu tư và tiến độ triển khai thực
hiện các dự án động lực tại Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị và các khu công
nghiệp
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực công nghiệp
|
Ban Quản lý khu
kinh tế tỉnh
|
Các sở ngành có
liên quan
|
2021-2025
|
Các Dự án động lực tại Khu kinh tế Đông Nam Quảng
Trị và các khu công nghiệp được triển khai đúng tiến độ theo kế hoạch đã đề
ra
|
2.1.4.1
|
Rà soát và điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng
Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị tỉnh Quảng Trị đến năm 2035, tầm nhìn đến năm
2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 1936/QĐ-TTg ngày
11/10/2016
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực công nghiệp
|
Ban Quản lý khu
kinh tế tỉnh
|
Các sở ngành, địa
phương có liên quan
|
2021-2025
|
Quy hoạch chung xây dựng KKT Đông Nam Quảng Trị tỉnh
Quảng Trị đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ được
rà soát, điều chỉnh phù hợp với tình hình và nhu cầu phát triển.
|
2.1.4.2
|
Hỗ trợ liên danh các nhà đầu tư Công ty liên
doanh TNHH khu công nghiệp Việt Nam - Singapore, Công ty cổ phần đô thị Amata
Biên Hòa và Tập đoàn Sumitomo Asia & Oceania triển khai đầu tư dự án Khu
công nghiệp Quảng Trị.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực công nghiệp
|
Ban Quản lý khu
kinh tế tỉnh
|
Các sở ngành, địa
phương có liên quan
|
2021-2025
|
Các dự án được triển khai đúng tiến độ
|
2.1.5
|
Đầu tư xây dựng hệ thống xử lý chất thải, nước thải
tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực công nghiệp
|
Ban Quản lý khu
kinh tế tỉnh; UBND các huyện nơi có Cụm công nghiệp
|
Các sở ngành, địa
phương có liên quan
|
2021-2025
|
Trên 40% KCN, CCN, khu chức năng trong KKT đang
hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn
|
2.2
|
Lĩnh vực xây dựng
|
|
|
|
|
|
-
|
Nâng cao năng lực ngành xây dựng, tiếp cận và làm
chủ khoa học, công nghệ - kỹ thuật, đáp ứng yêu cầu xây dựng trong nước, nhất
là đối với các công trình có trình độ kỹ thuật cao trong lĩnh vực xây dựng
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực công nghiệp
|
Sở Xây dựng
|
Các sở ngành, địa
phương có liên quan
|
2021-2030
|
Năng lực ngành xây dựng tiếp tục được nâng cao,
đáp ứng nhu cầu phát triển của tỉnh trong giai đoạn mới
|
3
|
Chương trình phát triển
thương mại - dịch vụ - du lịch
|
|
|
|
|
Giá trị tăng thêm khu vực dịch vụ bình quân
hàng năm tăng 7-7,5%.
|
3.1
|
Về thương mại, dịch vụ
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Đẩy mạnh công tác xúc tiến, liên kết tìm kiếm thị
trường tiêu thụ, xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý cho một số sản phẩm chủ
lực, sản phẩm đặc thù riêng có của tỉnh.
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Phát triển hệ thống chợ đầu mối, chợ nông thôn,
chợ chuyên doanh, các trung tâm phân phối hàng hóa, trung tâm thương mại,
siêu thị văn minh, hiện đại. Đẩy mạnh phát triển thương mại điện tử
|
|
|
|
|
|
-
|
Tập trung chỉ đạo triển khai Đề án “Phát triển hạ
tầng thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017- 2020, định hướng
đến năm 2025”. Xây dựng và triển khai Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý,
kinh doanh khai thác chợ. Huy động hiệu quả nguồn lực của các thành phần kinh
tế ngoài nhà nước vào đầu tư phát triển, quản lý và khai thác chợ.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực thương mại
|
Sở Công Thương
|
Các địa phương, cơ
quan có liên quan
|
2021-2025
|
Đề án “Phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn
tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017- 2020, định hướng đến năm 2025” và Kế hoạch
chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ được triển khai thực hiện
hoàn thành theo mục tiêu đề ra.
|
-
|
Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu
tư thực hiện các dự án đầu tư xây dựng các trung tâm thương mại, siêu thị.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực thương mại
|
Sở Công Thương
|
Các địa phương, cơ
quan có liên quan
|
2021-2025
|
Tập trung hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư các Siêu
thị/Trung tâm thương mại lớn như Siêu thị ở thành phố Đông Hà, Siêu thị Thạch
Hãn ở thị xã Quảng Trị; Trung tâm thương mại ở huyện Gio Linh...
|
-
|
Chỉ đạo triển khai hiệu quả Kế hoạch phát triển
Thương mại điện tử tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực thương mại
|
Sở Công Thương
|
Các địa phương, cơ
quan có liên quan
|
2021-2025
|
Kế hoạch phát triển Thương mại điện tử tỉnh Quảng
Trị giai đoạn 2021- 2025 được tổ chức thực hiện hoàn thành mục tiêu đề ra.
|
3.1.3
|
Tập trung chỉ đạo công tác hỗ trợ doanh nghiệp
triển khai đầu tư các cửa hàng xăng dầu, các tổng kho xăng dầu trên địa bàn tỉnh
theo Quy hoạch phát triển hệ thống dự trữ dầu thô và các sản phẩm xăng dầu của
Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035. Hỗ trợ Công ty TNHH Thủy bộ Hải
Hà đưa vào vận hành khai thác thương mại Tổng kho xăng dầu ở Cửa Việt; Phát
triển hệ thống Cửa hàng xăng dầu trên địa bàn, đặc biệt là ở các huyện miền
núi, Cửa khẩu quốc tế La Lay.
|
|
|
|
|
|
3.1.4
|
Chỉ đạo tổ chức có hiệu quả các hoạt động hội chợ,
hội nghị kết nối cung cầu, đưa hàng Việt về nông thôn, cuộc vận động “Người
Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam. Xây dựng bộ tiêu chí điểm giới thiệu và
bán sản phẩm đặc trưng của tỉnh, phục vụ phát triển dịch vụ du lịch mua sắm gắn
kết với Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) và Chương trình Nông thôn mới
của tỉnh
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực thương mại
|
Sở Công Thương; Sở
Nông nghiệp - PTNT
|
Các địa phương, cơ
quan có liên quan
|
2021-2025
|
Các hoạt động được triển khai thực hiện theo đúng
lộ trình. Kế hoạch đề ra, góp phần thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hóa,
kích thích phát triển du lịch gắn với kinh tế nông nghiệp và nông thôn.
|
3.1.5
|
Cải cách, hiện đại hóa, đơn giản hóa thủ tục hải
quan với mức tự động hóa cao, giảm tỷ lệ can thiệp, rút ngắn thời gian thông
quan theo mô hình Hải quan thông minh; tập trung phát triển thương mại biên
giới, thu hút doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu qua địa bàn tỉnh
Quảng Trị
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực thương mại
|
Cục Hải quan tỉnh
|
Các ngành, địa
phương có liên quan
|
2021-2030
|
Thủ tục được đơn giản hóa, rút ngắn thời gian
thông quan; gia tăng số lượng doanh nghiệp, kim ngạch xuất nhập khẩu.
|
3.1.6
|
Triển khai kiểm soát biên giới theo mô hình quản
lý biên giới tích hợp, thông minh, ngăn chặn, đẩy lùi nguy cơ về dịch bệnh,
buôn lậu, vận chuyển trái pháp hàng hóa, ma túy, chất nổ, vũ khí qua biên giới
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực thương mại
|
Cục Hải quan tỉnh
|
Các ngành, địa
phương có liên quan
|
2021-2030
|
Hạn chế, đẩy lùi nguy cơ về dịch bệnh, buôn lậu,
vận chuyển trái phép hàng hóa, ma túy, chất nổ, vũ khí qua biên giới.
|
3.2
|
Về du lịch
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Tiếp tục chỉ đạo thực hiện có hiệu quả Kế hoạch của
UBND tỉnh về thực hiện Chương trình hành động số 83-CTHĐ/TU ngày 25/7/2017 của
BTV Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị
về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn; Đề án quy hoạch phát
triển du lịch Quảng Trị đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Chiến lược
phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2030; Đề án “Cơ cấu lại ngành Du lịch đáp
ứng yêu cầu phát triển thành ngành kinh tế mũi nhọn”...
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực du lịch
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở, ngành cấp
tỉnh, UBND các huyện, TX, TP; các đơn vị liên quan.
|
2021-2025
|
Phấn đấu đưa du lịch sớm trở thành ngành kinh tế
mũi nhọn; chiếm tỷ trọng trên 10% tổng GRDP của tỉnh
|
3.2.2
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện Nghị quyết “Một số
chính sách hỗ trợ phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị”
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực du lịch
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở, ngành cấp tỉnh,
UBND các huyện, TX, TP; các đơn vị liên quan.
|
2021-2022
|
Hỗ trợ các cơ sở, tổ chức doanh nghiệp hoạt động
kinh doanh du lịch các chính sách nhằm đẩy mạnh phát triển du lịch của tỉnh
|
3.2.3
|
Nghiên cứu, phát triển du lịch nghỉ dưỡng biển đảo;
kết nối du lịch lịch sử - chiến tranh Cách mạng của Quảng Trị với du lịch các
địa phương trong khu vực và Hành lang kinh tế Đông - Tây.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực du lịch
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở, ngành cấp
tỉnh, UBND các huyện, TX, TP; các đơn vị liên quan.
|
2021-2030
|
Hình thành được một số sản phẩm, tour tuyến du lịch
hấp dẫn thu hút khách du lịch
|
3.2.4
|
Tạo điều kiện thuận lợi thu hút các nhà đầu tư,
nhất là nhà đầu tư chiến lược phát triển kinh doanh du lịch và huy động các
nguồn lực đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật tại các khu du lịch, điểm
du lịch, các khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực du lịch
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở, ngành cấp
tỉnh, UBND các huyện, TX, TP; các đơn vị liên quan.
|
2021-2030
|
Hoàn thiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật tại các khu
du lịch, điểm du lịch; Thu hút các nhà đầu tư đến kinh doanh du lịch
|
3.2.5
|
Nâng cao chất lượng các sản phẩm du lịch hiện có;
xây dựng và định hình thương hiệu Lễ hội "Hòa Bình”, Khu du lịch cộng đồng
Hệ thống giếng cổ Gio An (Gio Linh); du lịch biển Cửa Việt, Cửa Tùng, đào Cồn
Cỏ; đồng thời chú trọng phát triển du lịch khu vực phía Tày của tỉnh.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực du lịch
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở, ngành cấp
tỉnh, UBND các huyện, TX, TP; các đơn vị liên quan.
|
2021-2030
|
Tổ chức thành công Lễ hội Vì hòa bình; Khu du lịch
cộng đồng Hệ thống giếng cổ Gio An (Gio Linh); du lịch biển Cửa Việt, Cửa
Tùng, đảo Cồn Cỏ. Tổ chức quy hoạch và phát triển một số sản phẩm du lịch
sinh thái, du lịch mạo hiểm khu vực phía Tây của tỉnh.
|
3.2.6
|
Tiếp tục triển khai dự án Phát triển Cơ sở hạ tầng
du lịch hỗ trợ cho tăng trưởng toàn diện khu vực tiểu vùng Mê Công mở rộng,
giai đoạn 2 - Tiểu dự án tỉnh Quảng Trị
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực du lịch
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở, ngành cấp
tỉnh, UBND các huyện, TX, TP; các đơn vị liên quan.
|
2021-2024
|
Hoàn thiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật tại các khu
du lịch, điểm du lịch
|
3.2.7
|
Tổ chức Cuộc thi sáng tác Logo và Slogan Du lịch
Quảng Trị. Khảo sát, thống kê, đánh giá, xây dựng các đề án, kế hoạch, khai
thác thêm các tuyến, điểm du lịch có tiềm năng của tỉnh. Đổi mới và số hóa công
tác thông tin, quảng bá xúc tiến du lịch.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực du lịch
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở, ngành cấp
tỉnh, UBND các huyện, TX, TP; các đơn vị liên quan.
|
2021;
2021-2025
|
- Chọn được Logo và Slogan Du lịch Quảng Trị;
- Khảo sát, thống kê, đánh giá, xây dựng các đề
án, kế hoạch, khai thác thêm các tuyến, điểm du lịch có tiềm năng của tỉnh.
- Xây dựng Cổng Thông tin du lịch thông minh;
|
3.2.8
|
Phát triển nguồn nhân lực du lịch đáp ứng yêu cầu
phát triển trong tình hình mới.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực du lịch
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở, ngành cấp
tỉnh, UBND các huyện, TX, TP; các đơn vị liên quan.
|
2021-2025
|
Tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng phát
triển nguồn nhân lực du lịch
|
II
|
Chương trình cải cách
hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh và phát triển doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và triển khai thực hiện Nghị quyết chuyển
đổi số tỉnh Quảng Trị đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
Chủ tịch và các
Phó chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực thông tin - TT
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ngành cấp
tỉnh, UBND các huyện, TX, TP; các đơn vị liên quan.
|
|
Thực hiện chuyển đổi số trên 3 trụ cột:
- Chính quyền số;
- Kinh tế số;
- Xã hội số
|
2
|
Xây dựng, vận hành hiệu quả chính quyền điện tử.
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan quản lý nhà nước, tạo
chuyển biến mạnh mẽ trong cải cách thủ tục hành chính, phát triển dịch vụ
công cộng.
|
Chủ tịch và các
Phó chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực thông tin - TT
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Nội vụ, các sở,
ban, ngành, địa phương
|
2021-2030
|
Đến năm 2030, cơ bản hoàn thành xây dựng chính
quyền điện tử, tiến tới xây dựng chính quyền số. Xây dựng thành phố Đông Hà
và thị xã Quảng Trị cơ bản đáp ứng các tiêu chí đô thị thông minh
|
2.1
|
Triển khai Kế hoạch sổ 5884/KH-UBND ngày
21/12/2020 của UBND tỉnh về việc ứng dụng công nghệ thông tin phát triển
Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của các cơ
quan nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2021 và giai đoạn 2021 - 2025; Kế hoạch số
5980/KH-UBND ngày 28/12/2020 của UBND tỉnh về việc thực hiện Chương trình
Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị
|
Chủ tịch và các
Phó chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực thông tin - TT
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2021-2030
|
Đẩy mạnh việc ứng dụng, phát triển công nghệ
thông tin; bảo đảm an toàn thông tin mạng nhằm phát triển chính quyền điện tử,
xây dựng chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động của các cơ
quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Phấn đấu đến năm 2030, Quảng Trị cơ bản chuyển đổi
số đồng bộ, toàn diện, trên phạm vi toàn tỉnh theo các mục tiêu tại Quyết định
số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình Chuyển đổi
số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
|
2.2
|
Tăng cường sử dụng văn bản điện tử, chữ ký số và
kết nối liên thông. Khẩn trương triển khai việc kết nối chia sẻ dữ liệu hành
chính giữa các cơ quan quản lý nhà nước để hình thành hệ thống thông tin thống
kê quốc gia phục vụ quản lý, điều hành các cấp
|
Chủ tịch và các
Phó chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực thông tin - TT
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2021-2025
|
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động các DNNN gắn
với công tác cải cách hành chính, phục vụ người dân, doanh nghiệp
|
2.2.1
|
Triển khai các chế độ báo cáo, chi tiêu kinh tế -
xã hội trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh. Chủ động nâng cấp hệ thống Một
cửa điện tử và Cổng dịch công tính đáp ứng các yêu cầu của Chính phủ nhằm đẩy
mạnh tích hợp, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4
|
Chủ tịch và các
Phó chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực thông tin - TT
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2021-2025
|
80% TTHC, có đủ điều kiện, được cung cấp trực tuyến
mức độ 3 và 4 ít nhất 80% TTHC, có yêu cầu nghĩ vụ tài chính, được triển khai
thanh toán trực tuyến, trong đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ
30% trở lên 50% TTHC cung cấp mức độ 3 và 4 của tỉnh được tích hợp với Cổng dịch
vụ công quốc gia
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo DVCTT mức độ 3 và 4
trên tổng hồ sơ đạt từ 50% trở lên
Số hóa 100% kết quả giải quyết TTHC
|
2.2.2
|
Triển khai thông tin, tuyên truyền, quảng bá hình
ảnh tỉnh Quảng Trị trên mạng xã hội Facebook, Youtube và các trang mạng xã hội
khác;
|
Chủ tịch và các
Phó chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực thông tin - TT
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2021-2025
|
Nhằm đẩy mạnh công tác thông tin đối ngoại nói
chung và tăng cường tuyên truyền, quảng bá về Quảng Trị trên mạng xã hội nói
riêng góp phần bảo vệ và phát huy các giá trị nhân văn, truyền thống địa
phương vừa nhằm kết nối, lan tỏa thông tin toàn diện về tỉnh Quảng Trị một
cách nhanh chóng đến với bạn bè trong và ngoài nước. Đồng thời, ngăn chặn các
thông tin thiếu khách quan, độc hại, lợi dụng hình ảnh để xuyên tạc góp phần
truyền thông tích cực, tạo sự đồng thuận trong xã hội, tuyên truyền và quảng
bá hình ảnh Quảng Trị với bạn bè trong nước và quốc tế.
|
2.2.3
|
Tham mưu Dự án Kết nối mạng diện rộng của tỉnh bằng
mạng truyền số liệu chuyên dùng CPNET
|
Chủ tịch và các
Phó chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực thông tin - TT
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2021-2025
|
Đảm bảo khả năng trao đổi dữ liệu thông suốt,
liên tục với tốc độ cao giữa tỉnh và mạng CPNet của Chính phủ; kết nối các cơ
quan, đơn vị nhà nước trên địa bàn tỉnh, đảm bảo ổn định việc truy cập các hệ
thống phần mềm, ứng dụng, cơ sở dữ liệu phục vụ công việc.
Xây dựng giải pháp quản lý Internet tập trung đảm
bảo an toàn truy cập Internet cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, đảm
bảo nhu cầu quản lý, giám sát việc truy cập Internet, nâng cao hiệu quả phục
vụ công việc, công tác phục vụ người dân.
|
2.2.4
|
Triển khai xây dựng Dự án bảo đảm thông tin liên
lạc phục vụ công tác Phòng chống thiên tai - Tìm kiếm cứu nạn (PCTT-TKCN)
giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
|
Chủ tịch và các
Phó chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực thông tin - TT
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT, Các sở, ban, ngành, địa phương
|
2021-2025
|
Bảo đảm thông tin liên lạc thông suốt phục vụ sự
chỉ đạo điều hành của các cấp chính quyền trong công tác PCTT&TKCN giảm
thiểu thiệt hại do thiên tai gây ra.
Bảo đảm hạ tầng mạng lưới, trang thiết bị phục vụ
công tác cứu hộ, cứu nạn; thông tin liên lạc thông suốt từ trung ương đến các
cấp, ngành địa phương và ngược lại, thông tin liên lạc của người dân được bảo
đảm. Bảo đảm thông tin liên lạc khu vực nguy cơ về sạt lở, cô lập, ngập lũ,
khu vực chịu ảnh hưởng trực tiếp của bảo để người dân chủ động ứng phó
Kết nối trao đổi hạ tầng giữa các doanh nghiệp viễn
thông, đầu tư mua sắm thiết bị thông tin liên lạc thiết yếu trong phòng chống
thiên tai bảo đảm cho công tác PCTT-TKCN.
|
2.3
|
Thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ về cải cách
hành chính
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2021-2025
|
Phấn đấu chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX)
và chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) thuộc nhóm 20
tỉnh, thành phố dẫn đầu của cả nước
|
2.4
|
Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI)
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2021-2030
|
Phấn đấu chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(PCI) nằm trong nhóm các tỉnh, thành phố có chất lượng điều hành khá của cả
nước
|
2.5
|
Tiếp tục sắp xếp, đổi mới nâng cao năng lực sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế. Phát triển kinh tế tư nhân
trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế định hướng xã hội chủ
nghĩa; hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể.
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2021-2025
|
Đến năm 2025, thành lập mới khoảng 1.500 - 2.000
doanh nghiệp
|
2.5.1
|
Hoàn thành nhiệm vụ cổ phần hóa, tái cơ cấu doanh
nghiệp nhà nước; thoái phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp nhà nước đã được
cổ phần hóa theo lộ trình đề ra; đẩy mạnh việc chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp
công lập sang tự chủ kinh phí hoạt động
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các Sở: Tài chính;
Kế hoạch và Đầu tư;
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2021-2025
|
Phê duyệt phương án thoái vốn, cổ phần hóa giai
đoạn 2021-2025 theo quy định của pháp luật và thực hiện đúng theo lộ trình đã
được phê duyệt. Các doanh nghiệp sau khi thực hiện sắp xếp, đổi mới hoạt động
sản xuất kinh doanh được cải thiện đáng kể, đạt hiệu quả cao.
|
2.5.2
|
Tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số
58/NQ-CP ngày 27/4/2020 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính
phủ thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị về định hướng
hoàn thiện cơ chế, chính sách nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước
ngoài đến năm 2030; Huy động và nâng cao hiệu quả thu hút vốn đầu tư từ các
thành phần kinh tế, nhất là kinh tế tư nhân
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư;
BQLKKT tỉnh; TT
XTĐT&DL
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh;
UBND các huyện,
TP, TX
|
2021-2025
|
Thu hút mới 05 dự án FDI với tổng vốn đăng ký đạt
khoảng 204 nghìn tỷ đồng, vốn đầu tư thực hiện trong giai đoạn này đạt 20,5
nghìn tỷ đồng
|
2.5.3
|
Rà soát, bổ sung, điều chỉnh cơ chế chính sách,
quy trình thủ tục về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp; ưu đãi và hỗ trợ đầu tư
theo quy định của pháp luật; Xây dựng Danh mục lĩnh vực và Chính sách khuyến
khích xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2021
|
Triển khai Nghị quyết về bổ sung, điều chỉnh cơ
chế chính sách về ưu đãi và hỗ trợ đầu tư; Danh mục lĩnh vực và Chính sách
khuyến khích xã hội hóa trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025
|
2.5.4
|
Khuyến khích và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp
đổi mới và phát triển công nghệ, hỗ trợ ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất,
kinh doanh.Triển khai có hiệu quả Kế hoạch hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
trên địa bàn tỉnh đến năm 2025
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương có liên quan.
|
2021-2025
|
Các doanh nghiệp tiếp cận được các chính sách hỗ trợ
về đổi mới và phát triển công nghệ, hỗ trợ ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản
xuất, kinh doanh. Thực hiện hoàn thành Kế hoạch hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo trên địa bàn tỉnh đến năm 2025
|
III
|
Chương trình huy động
các nguồn vốn đầu tư phát triển toàn xã hội, xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng;
phát triển đô thị; tạo nguồn thu ngân sách và tăng cường quản lý tài chính,
ngân sách nhà nước
|
Phấn đấu tỷ trọng tổng vốn đầu tư toàn xã hội/GRDP
giai đoạn 2021 - 2025 là 50%; giai đoạn 2026 - 2030 chiếm dưới 45%.
|
1
|
Xây dựng môi trường đầu tư thông thoáng, hấp dẫn,
bình đẳng và thuận lợi để thu hút đầu tư; đổi mới nội dung và hình thức vận động
xúc tiến đầu tư
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Nâng cao chất lượng, hiệu lực quản lý và năng lực
tổ chức thực hiện các đồ án quy hoạch, chú trọng xây dựng các đề án, quy hoạch
phục vụ công tác thu hút đầu tư.
|
Chủ tịch và các
Phó chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Xây dựng
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương liên quan.
|
2021-2030
|
Các đồ án quy hoạch được lập, quản lý, triển khai
thực hiện đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của tỉnh trong giai đoạn mới.
|
1.1.1
|
Hoàn thành Quy hoạch tỉnh Quảng Trị thời kỳ
2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050; Đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng
thành phố Đông Hà đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Chủ tịch và các
Phó chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương liên quan.
|
2021-2022
|
Quy hoạch tỉnh, Quy hoạch chung xây dựng thành phố
Đông Hà được phê duyệt
|
1.1.2
|
Xây dựng Quy hoạch phát triển các khu đô thị ven
biển; Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích quốc gia đặc biệt Đôi bờ Hiền
Lương - Bến Hải; Cảng quân sự Đông Hà
|
Chủ tịch và các
Phó chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Xây dựng; Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch;
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương liên quan.
|
2021-2025
|
Các quy hoạch được phê duyệt
|
1.1.3
|
Tăng cường kết nối với các địa phương trong và
ngoài nước, nhất là các tỉnh trong khu vực Bắc Trung bộ, các địa phương trên
tuyển Hành lang kinh tế Đông - Tày
|
Chủ tịch và các
Phó chủ tịch UBND tỉnh
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương liên quan
|
2021-2030
|
Quan hệ hợp tác, liên kết phát triển giữa tỉnh với
các địa phương trong và ngoài nước được tăng cường, đi vào thực chất, hiệu quả.
|
1.1.4
|
Định hướng quy hoạch xây dựng tuyến đường tránh phía
Tây Quốc lộ 1 tránh các khu đô thị và phục vụ phát triển kinh tế - xã hội địa
phương
|
Chủ tịch và các
Phó chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương liên quan
|
2021-2025
|
Hoàn thành quy hoạch phương án tuyến và các thủ tục
đầu tư cần thiết để triển khai thực hiện dự án
|
2
|
Huy động có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư, nguồn
vốn xã hội hóa, nhất là nguồn vốn ngoài ngân sách; các nguồn vốn ODA, NGOs,
FDI
|
Chủ tịch và các
Phó chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở KH&ĐT
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương liên quan.
|
2021-2030
|
Đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tư, nhất là nguồn lực
xã hội và ngoài nhà nước.
|
2.1
|
Hướng dẫn triển khai thực hiện dự án đầu tư có sử
dụng đất sau khi đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
|
Chủ tịch và các
Phó chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương liên quan.
|
2021
|
Hướng dẫn triển khai thực hiện dự án có sử dụng đất
được UBND tỉnh ký ban hành
|
3
|
Mở rộng triển khai thực hiện các dự án theo hình
thức đối tác công tư (PPP).
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Tích cực làm việc với Bộ, ngành TW để được hỗ trợ
vốn lập đề xuất dự án và lập báo cáo nghiên cứu khả thi đối với các dự án đầu
tư theo hình thức PPP
|
Chủ tịch và các
Phó chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương liên quan.
|
2021-2030
|
Một số dự án đầu tư theo hình thức PPP được TW hỗ
trợ vốn lập đề xuất dự án và lập báo cáo nghiên cứu khả thi
|
3.2
|
Thành lập bộ phận chuyên trách về đầu tư theo
hình thức PPP, đồng thời nâng cao năng lực cho bộ phận này
|
Chủ tịch và các
Phó chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan.
|
2021-2022
|
Bộ phận chuyên trách về đầu tư theo hình thức PPP
của tỉnh được thành lập và đi vào hoạt động
|
4
|
Thực hiện Đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố
Đông Hà đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; ưu tiên đầu tư nguồn lực để
thành phố Đông Hà căn bản hoàn thành các tiêu chí đô thị loại II, từng bước
xây dựng và phát triển trở thành đô thị xanh, đô thị thông minh. Tập trung
xây dựng thị xã Quảng Trị đạt đô thị loại 3. Từng bước phát triển thị trường
bất động sản;
|
Chủ tịch và các
Phó chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Xây dựng, Sở Kế
hoạch và Đầu tư; UBND TP Đông Hà và TX Quảng Trị
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan.
|
2021-2030
|
Thành phố Đông Hà căn bản hoàn thành các tiêu chí
đô thị loại II; thị xã Quảng Trị đạt đô thị loại 3.
|
5
|
Quy hoạch phát triển các khu đô thị ven biển có
chất lượng, có tính khả thi cao; tập trung khắc phục hệ thống hạ tầng do ảnh
hưởng lũ lụt, sạt lở.
|
Chủ tịch và các
Phó chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương có liên quan.
|
2021-2025
|
Quy hoạch phát triển các khu đô thị ven biển được
phê duyệt và tổ chức thực hiện. Triển khai Dự án Phát triển đô thị ven biển
miền Trung hướng tới tăng trưởng xanh và ứng phó biến đổi khí hậu (AFD) theo
đúng tiến độ
|
6
|
Nghiên cứu mở rộng địa giới hành chính thị xã Quảng
Trị.
|
Chủ tịch và các
Phó chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
UBND thị xã Quảng
Trị
|
2021-2025
|
Việc mở rộng địa giới hành chính thị xã Quảng Trị
được làm rõ về cơ sở lý luận và thực tiễn
|
7
|
Nâng cấp các công trình thủy lợi đảm bảo tưới
tiêu chủ động; các công trình đê, kè phòng chống thiên tai, thích ứng với biến
đổi khí hậu; các khu neo đậu tránh trú bão, dịch vụ hậu cần nghề cá. Từng bước
hoàn thành các tiêu chí về kết cấu hạ tầng trong xây dựng nông thôn mới.
|
Chủ tịch và các
Phó chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các Doanh nghiệp;
Các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan.
|
2021-2025
|
Một số công trình thủy lợi, đê, kè, khu neo đậu
tránh trú bão, dịch vụ hậu cần nghề cá được nâng cấp. Hoàn thành các tiêu chí
về kết cấu hạ tầng tại các xã đạt chuẩn nông thôn mới.
|
8
|
Phát triển hạ tầng thương mại nông thôn; xã hội
hóa trong đầu tư xây dựng, quản lý, kinh doanh, khai thác chợ...
|
Chủ tịch và các
Phó chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Công Thương
|
Các Doanh nghiệp;
Các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan.
|
2021-2025
|
Thực hiện xã hội hóa đầu tư một số chợ nông thôn,
chợ đầu mối,...
|
9
|
Triển khai thực hiện Kế hoạch số 6012/KH-UBND
ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh về Kế hoạch phát triển hạ tầng viễn thông cho
chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025. Từng bước triển
khai các nội dung, nhiệm vụ, dự án nhằm hiện đại hóa, phát triển hạ tầng viễn
thông phục vụ cho việc chuyển đổi số,hoàn thiện chính quyền điện tử và phát
triển đô thị thông minh
|
Chủ tịch và các
Phó chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Doanh nghiệp;
Các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan.
|
2021-2025
|
Phát triển hạ tầng viễn thông đồng bộ, có công nghệ
tiên tiến, hiện đại rộng khắp trên toàn tỉnh đảm bảo cho việc chuyển đổi số
quốc gia, chính quyền điện tử, đô thị thông minh. Phấn đấu phát triển hạ tầng
kỹ thuật vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn của tỉnh phát triển mạnh rút ngắn
khoảng cách số giữa các vùng miền trong tỉnh. Hạ tầng viễn thông đáp ứng yêu
cầu chuyển đổi số, chính quyền điện tử, đô thị thông minh.
|
10
|
Tạo nguồn thu bền vững cho ngân sách và tăng cường
quản lý tài chính, ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Ban hành Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ
chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh
Quảng Trị giai đoạn 2022-2025
|
Chủ tịch và các
Phó chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương có liên quan.
|
2021
|
Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp
ngân sách giai đoạn 2022-2025
|
10.2
|
Ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường
xuyên ngân sách địa phương thời kỳ 2022-2025
|
Chủ tịch và các
Phó chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương có liên quan.
|
2021
|
Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân
sách thời kỳ 2022-2025
|
10.3
|
Xây dựng Đề án Nâng cao hiệu quả tài chính giai
đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
|
Chủ tịch và các
Phó chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương có liên quan.
|
2021-2022
|
Đề án Nâng cao hiệu quả tài chính
|
10.4
|
Thực hiện các giải pháp tăng thu ngân sách, chuyển
dịch cơ cấu nguồn thu theo hướng tăng tỷ trọng các khoản thu từ hoạt động sản
xuất kinh doanh; thực hiện chi ngân sách địa phương chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu
quả
|
Chủ tịch và các
Phó chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương có liên quan.
|
2021-2025
|
Phấn đấu tổng thu NSNN trên địa bàn giai đoạn
2020 - 2025 đạt 21.500 - 22.500 tỷ đồng, thu nội địa tăng bình quân hàng năm
là 10 - 12%/năm; giai đoạn 2025 - 2030 đạt 38.300 tỷ đồng, thu nội địa tăng
bình quân hàng năm trên 12%/năm; kiểm soát chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả chi
NSĐP
|
IV
|
Chương trình về phát
triển giáo dục, y tế, văn hóa
|
1
|
Chương trình nâng cao chất lượng giáo dục, đào
tạo
|
1.1
|
Tiếp tục thực hiện đổi mới căn bản và toàn diện nền
giáo dục và đào tạo; chú trọng phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân
lực chất lượng cao.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở Giáo dục &
Đào tạo
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương có liên quan.
|
2021-2025
|
Giáo dục và đào tạo của tỉnh tiếp tục được đổi mới
căn bản và toàn diện; nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao
được phát triển đáp ứng nhu cầu thực tiễn của tỉnh.
|
1.1.1
|
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch 4371/KH-UBND ngày
25/9/2020 của UBND tỉnh về triển khai Quyết định số 628/QĐ-TTg ngày 11/5/2020
của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện Kết luận số 51-KL/TW ngày 30/5/2019
của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 (khóa
XI) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công
nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN
và hội nhập quốc tế.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở Giáo dục & Đào
tạo
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương có liên quan.
|
2021-2025
|
100% các trường phổ thông thực hiện thành công
Chương trình giáo dục phổ thông mới; 100% các trường được đầu tư đủ thiết bị
dạy học tối thiểu theo quy định của Bộ GD&ĐT, phòng tin học, ngoại ngữ ưu
tiên đầu tư trang thiết bị hiện đại; 100% số trường đủ phòng học bộ mòn theo
quy chuẩn; đủ số lượng giáo viên đáp ứng chuyên môn nghiệp vụ theo Chương
trình giáo dục phổ thông mới; hoàn thành triển khai tập huấn cho cán bộ quản
lý, giáo viên, nhân viên về thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018;
hoàn thành biên soạn và đưa vào sử dụng tài liệu giáo dục địa phương đảm bảo
lộ trình thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
|
1.1.2
|
Xây dựng Chiến lược phát triển giáo dục đào tạo
Quảng Trị giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030. Triển khai hiệu quả
nhiệm vụ đổi mới nội dung, chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở Giáo dục &
Đào tạo
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương có liên quan.
|
2021-2025
|
Ban hành Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt Chiến
lược phát triển giáo dục đào tạo Quảng Trị giai đoạn 2021-2025, định hướng đến
năm 2030.
|
1.1.3
|
Nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ; tăng cường
giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống cho học sinh, sinh viên; đảm bảo an
toàn trường học
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở Giáo dục &
Đào tạo
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương có liên quan.
|
2021-2025
|
Việc giáo dục nâng cao trình độ ngoại ngữ, kỹ
năng sống; nâng cao đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên được quan tâm
thực hiện có hiệu quả.
|
1.1.4
|
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy
học và quản lý giáo dục. Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục đại trà; tạo đột
phá trong giáo dục mũi nhọn.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở Giáo dục &
Đào tạo
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương có liên quan.
|
2021-2025
|
Chất lượng giáo dục đại trà được nâng cao, chất lượng
giáo dục mũi nhọn tiếp tục có nhiều đột phá
|
1.2
|
Sắp xếp hợp lý mạng lưới trường lớp trên địa bàn
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở Giáo dục &
Đào tạo
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương có liên quan.
|
2021-2025
|
Mạng lưới trường lớp trên địa bàn tỉnh được sắp xếp
hợp lý, phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương
|
1.2.1
|
Xây dựng và triển khai thực hiện tốt Đề án dăm
bào về cơ sở vật chất trường lớp đáp ứng yêu cầu của chương trình giáo dục mầm
non, phổ thông; tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề án xóa phòng học tạm,
phòng học mượn; nhà ở công vụ cho giáo viên; phát triển hệ thống phổ thông
dân tộc nội trú, bán trú; đảm bảo đủ trường, lớp cho học sinh học ngày 02 buổi
theo chương trình mới.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở Giáo dục &
Đào tạo
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương có liên quan.
|
2021-2025
|
Các Đề án được triển khai thực hiện hoàn thành mục
tiêu đề ra
|
1.2.2
|
Rà soát, đánh giá từ đó đề xuất việc sắp xếp mạng
lưới trường lớp phù hợp với điều kiện của từng địa phương, đơn vị nhằm nâng
cao chất lượng giáo dục. Mở rộng mạng lưới trường lớp cho cấp mầm non. tăng tỷ
lệ huy động trẻ trong độ tuổi nhà trẻ đến lớp.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở Giáo dục &
Đào tạo
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương có liên quan.
|
2021-2025
|
Mạng lưới trường lớp trên địa bàn tỉnh được sắp xếp
hợp lý, phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương
|
1.2.3
|
Xây dựng Đề án “Giải pháp xây dựng và phát triển đội
ngũ giáo viên mầm non, phổ thông tỉnh Quảng Trị đáp ứng yêu cầu phát triển
giáo dục đào tạo giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030”; triển khai
công tác đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo
dục đạt chuẩn, đủ về số lượng và đồng bộ về cơ cấu.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở Giáo dục &
Đào tạo
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương có liên quan.
|
2021-2025
|
HĐND tỉnh ban hành Đề án phát triển đội ngũ giáo
viên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
|
1.3
|
Đẩy mạnh xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia,
trường đạt yêu cầu kiểm định chất lượng giáo dục.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở Giáo dục &
Đào tạo, UBND các huyện, TP, TX
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan.
|
2021-2025
|
Phấn đấu đến năm 2025, trường học được công nhận
đạt chuẩn quốc gia: cấp mầm non đạt 70%; cấp tiểu học đạt 80%, cấp THCS: 80%,
trường phổ thông có nhiều cấp học đạt 60%, cấp THPT đạt 60%.
|
1.4
|
Đẩy mạnh hướng nghiệp, phân luồng học sinh sau tốt
nghiệp THCS và THPT. Đẩy mạnh công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội
học tập; triển khai có hiệu quả mô hình “Công dân học tập” theo Quyết định
281/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Tăng cường công tác hướng nghiệp, tư vấn
về giáo dục nghề nghiệp tại các trường THCS và THPT.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở Giáo dục &
Đào tạo, UBND các huyện, TP, TX
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan.
|
2021-2025
|
- Đạt chỉ tiêu phân luồng học sinh đã đề ra tại Kế
hoạch số 1967/KH-UBND ngày 08/5/2019 về thực hiện Đề án “Giáo dục hướng nghiệp
và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn
2018-2025” trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
|
1.5
|
Đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước và thực hiện
quyền tự chủ, trách nhiệm giải trình đối với cơ sở. Thực hiện thí điểm giao
quyền tự chủ và vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp tại một số cơ sở
giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp ở nơi có đủ điều kiện.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở GDĐT; UBND các
huyện, thị xã, thành phố.
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan.
|
2021-2025
|
- Công tác quản lý Nhà nước đối với lĩnh vực giáo
dục và đào tạo đảm bào tính đồng bộ, thống nhất, hiệu quả. Tăng quyền tự chủ
cho các cơ sở giáo dục.
- HĐND tỉnh ban hành Đề án giao quyền tự chủ và vận
dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp tại một số cơ sở giáo dục mầm non, phổ
thông trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; từng bước
thực hiện lộ trình tự chủ về tài chính tại một số trường mầm non, phổ thông,
giáo dục nghề nghiệp ở địa bàn thuận lợi.
|
2
|
Chương trình phát triển y tế
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tập trung thực hiện tốt công tác phòng, chống dịch
bệnh Covid-19. Tăng cường nhân lực và nguồn lực để phòng, chống dịch Covid-19.
Chủ động xây dựng các kịch bản phòng chống dịch bệnh Covid-19 theo từng cấp độ,
phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2021-2022
|
Tập trung kiểm soát dịch COVID-19, hoàn thành việc
tiêm chủng chiến dịch vắc-xin phòng COVID-19 cho cộng đồng theo kế hoạch
|
2.2
|
Phát triển mạng lưới y tế đáp ứng yêu cầu chăm
sóc sức khỏe của Nhân dân, nâng cao chất lượng dân số của tỉnh.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2021-2025
|
Hoàn thiện tổ chức mạng lưới; đầu tư cơ sở vật chất,
trang thiết bị; đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động y tế cơ sở.
|
2.3
|
Xây dựng đề án Nâng cao chất lượng hoạt động cơ sở
y tế công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2021-2025
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2022
|
Đề án được ban hành, triển khai thực hiện
|
2.4
|
Đẩy mạnh xã hội hóa lĩnh vực y tế, xây dựng các bệnh
viện đối tác công tư, bệnh viện tư nhân, bệnh viện đạt tiêu chuẩn quốc tế
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành
|
2021-2025
|
Phấn đấu có 01 bệnh viện ngoài công lập đạt chuẩn
quốc tế. Tạo điều kiện để chuyển Bệnh viện Quân y 268 về địa bàn tỉnh.
|
2.5
|
Coi trọng và có chính sách đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao trình độ chuyên môn và y đức cho đội ngũ y bác sĩ, cán bộ ngành y tế.
Tăng cường nhân lực y tế cho khu vực nông thôn, miền núi và một số chuyên
khoa.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở Y tế, các huyện,
thị, thành phố
|
Các sở, ban, ngành
liên quan và các địa phương
|
2021-2025
|
Phấn đấu đến năm 2025, đạt tỷ lệ 11 bác sĩ/1 vạn
dân, 35 giường bệnh/1 vạn dân; đến năm 2030 đạt tỷ lệ 12 bác sĩ/1 vạn dân, 37
giường bệnh/1 vạn dân.
|
2.6
|
Sắp xếp các cơ sở y tế theo hướng chuyên môn hóa,
tỉnh gọn, hiệu quả giai đoạn 2021- 2025 và tầm nhìn 2030
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2021-2030
|
≥ 15% các đơn vị trực thuộc Sở Y tế được sắp xếp
theo hướng chuyên môn hóa và tỉnh gọn, hiệu quả.
|
2.7
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện các dịch vụ kỹ thuật đúng
tuyến, đáp ứng công tác khám chữa bệnh tại các đơn vị đồng thời khuyến khích
phát triển các dịch vụ kỹ thuật tuyến trôn khi thực hiện lộ trình thông tuyến
theo quy định của luật bảo hiểm y tế
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2021-2030
|
≥ 70% dịch vụ kỹ thuật đúng tuyến; ≥ 20% dịch vụ
tuyến trên
|
2.8
|
Tập trung phát triển khám chữa bệnh bằng y học cổ
truyền và kết hợp với y học hiện đại
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2021-2030
|
Thực hiện KCB bằng YHCT tại các cơ sở khám chữa bệnh,
cụ thể: Tỉnh < 20%; Huyện ≥ 30%; Xã ≥ 40%
|
2.9
|
Nâng cao chất lượng hoạt động y tế dự phòng
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2021-2030
|
Thực hiện công tác tiêm chủng; tỷ lệ tiêm chủng đẩy
dù cho trẻ < 1 tuổi trong chương trình tiêm chủng mở rộng đạt 97%
|
2.10
|
Tăng cường lồng ghép thực hiện các mục tiêu dân số
vào hoạch định chính sách, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2021-2030
|
Đến năm 2025:
- Đạt mức sinh thay thế (2,1 con); ổn định tỷ lệ
phát triển dân số tự nhiên < 1%
- Khống chế tỷ số giới tính khi sinh không vượt
quá 112,5 trẻ nam/100 trẻ nữ;
- Tối thiểu 35% thai phụ được sàng lọc trước sinh
và 60% trỏ sơ sinh được sàng lọc.
- Tối thiểu có 50% nam, nữ thanh niên được tư vấn,
khám sức khỏe tiền hôn nhân
- Tỷ lệ người cao tuổi khám sức khỏe định kỳ ít
nhất 1 lần/năm; Tuổi thọ trung bình đạt 70 tuổi.
Đến năm 2030:
- Duy trì mức sinh thay thế; đưa tỷ số giới tính
khi sinh về mức cân bằng tự nhiên (109 trê nam/100 trẻ nữ);
- Tối thiểu có 70 % thai phụ được sàng lọc trước
sinh và 90 trẻ sơ sinh được sàng lọc;
- Tỷ lệ nam, nữ được khám sức khỏe tiền hôn nhân
đạt 90%;
- 100% người cao tuổi có thẻ bảo hiểm y tế, được
quản lý sức khỏe, khám, chữa bệnh, chăm sóc tại gia đình, cộng đồng, cơ sở
chăm sóc tập trung; tuổi thọ đạt 71 tuổi.
|
3
|
Chương trình phát triển văn hóa
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Chú trọng đầu tư, bảo tồn, khai thác và phát huy
giá trị văn hóa phi vật thể, các di tích lịch sử, văn hóa, danh thắng trên địa
bàn tỉnh
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở, ngành cấp
tỉnh, UBND các huyện, TX, TP
|
2021-2030
|
Bảo tồn phục dựng một số di sản văn hóa phi vật thể
truyền thống; bảo tồn, tôn tạo chống xuống cấp một số di tích
|
3.1.1
|
Xây dựng và chỉ đạo thực hiện hiệu quả Đề án Đầu
tư, bảo tồn, tôn tạo, chống xuống cấp hệ thống di tích lịch sử văn hóa tỉnh
Quảng Trị, giai đoạn 2022-2026, định hướng đến năm 2030.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các sở, ban, ngành
liên quan và các địa phương
|
2021-2030
|
Hoàn thành các mục tiêu theo Đề án được phê duyệt
|
3.1.2
|
Xây dựng và triển khai thực hiện quy hoạch các di
tích lịch sử quốc gia: Địa đạo Vịnh Mốc và Hệ thống làng hầm Vĩnh Linh, Đôi bờ
Hiền Lương - Bến Hải; Thành cổ Quảng Trị; Cảng quân sự Đông Hà và Hệ thống
các công trình khai thác nước cổ Gio An...
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
BQL DAĐT
CTDD&CN tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
liên quan và các địa phương
|
2021-2025
|
Hoàn thành và triển khai thực hiện quy hoạch các
di tích
|
3.1.3
|
Triển khai dự án Bảo tồn, tôn tạo, nâng cấp các
di tích lịch sử cách mạng trọng điểm của tỉnh (hạng mục: Khu lưu niệm TBT Lê
Duẩn, Bảo tàng Thành cổ, địa đạo Vịnh Mốc)
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
BQL DAĐT
CTDD&CN tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
liên quan và các địa phương
|
2021-2024
|
Hoàn thành dự án
|
3.1.4
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số
1450/QĐ-UBND ngày 05/6/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án bảo tồn, phục
dựng và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể truyền thống tỉnh Quảng
Trị giai đoạn 2020-2030.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các sở, ban, ngành
liên quan và các địa phương
|
2021-2025
|
Hoàn thành các mục tiêu theo đề án đã được phê
duyệt
|
3.1.5
|
Hoàn thiện và thực hiện Đề án liên kết khai thác
di tích quốc gia đặc biệt Địa đạo Vịnh Mốc
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các sở, ban, ngành
liên quan và các địa phương
|
2021-2022
|
UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện Đề án
|
3.1.6
|
Xây dựng chính sách đầu tư để phục hồi, phát triển
văn hóa vật thể và phi vật thể của đồng bào dân tộc thiểu số (Theo Kế hoạch số
116/KH-UBND ngày 08/7/2021 của UBND tỉnh: Kế hoạch thực hiện Dự án “Bảo tồn
phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển
du lịch” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển KT- XH vùng đồng bào
DTTS và miền núi giai đoạn 2021-2025 tỉnh Quảng Trị)
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các sở, ban, ngành
liên quan và các địa phương
|
2021-2025
|
Hoàn thành các mục tiêu đề ra trong Kế hoạch số
116/KH- UBND (sau khi các mục tiêu được Bộ VHTT&DL phê duyệt và cấp kinh
phí triển khai).
|
3.2
|
Phát huy, đổi mới và nâng cao chất lượng các lễ hội
mang nét đặc trưng riêng của Quảng Trị. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tổ chức
tốt các hoạt động văn hóa, văn nghệ phục vụ nhiệm vụ chính trị, các hoạt động
lỗ, lỗ kỷ niệm, liên hoan, hội thi, hội diễn với chất lượng, hiệu quả cao
hơn. Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động bảo tàng,
thư viện, điện ảnh, nghệ thuật biểu diễn, phong trào văn hóa, văn nghệ quần
chúng...
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở. ngành cấp
tỉnh, UBND các huyện, TX, TP
|
2021-2025
|
Ban hành Kế hoạch/ Hướng dẫn triển khai thực hiện/Báo
cáo kết quả
|
3.3
|
Tổ chức thực hiện có hiệu quả Kết luận số
76-KL/TW, ngày 04/6/2020 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số
33-NQ/TW ngày 09/6/2014 của BCH Trung ương Đảng khóa XI về "Xây dựng
và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững
đất nước".
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở, ngành cấp
tỉnh, UBND các huyện, TX, TP
|
2021-2025
|
Ban hành Kế hoạch/ Hướng dẫn triển khai thực hiện/Báo
cáo kết quả
|
3.4
|
Tích cực triển khai thực hiện các chương trình, đề
án về công tác gia đình; Chương trình hành động quốc gia về phòng, chống bạo
lực gia đình.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở, ngành cấp
tỉnh, UBND các huyện, TX, TP
|
2021-2025
|
Ban hành Kế hoạch/ Hướng dẫn triển khai thực hiện/Báo
cáo kết quả
|
3.5
|
Nâng cao chất lượng phong trào “Toàn dân đoàn kết
xây dựng đời sống văn hóa” gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới, xây dựng văn minh đô thị; nâng cao chất lượng xét và công nhận
các danh hiệu gia đình, làng, bản, khu phố văn hóa, xã đạt chuẩn văn hóa nông
thôn mới, phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở, ngành cấp
tỉnh, UBND các huyện, TX, TP
|
2021-2025
|
Đến năm 2025: Duy trì trên 92% gia đình được công
nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”; trên 96% làng, bản, khu phố, cơ quan, đơn
vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa; có từ 65- 75% phường, thị trấn đạt chuẩn
văn minh đô thị.
|
3.6
|
Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án xây dựng
các thiết chế văn hóa - thể thao cơ sở. Đầu tư nâng cao hiệu quả hoạt động của
hệ thống các thiết chế văn hóa, thể thao, nhất là ở cơ sở; quan tâm hỗ trợ đầu
tư cơ sở vật chất cho các sinh hoạt văn hóa, thể thao ngoài trời, gắn với các
công trình phúc lợi công cộng.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở, ngành cấp
tỉnh, UBND các huyện, TX, TP
|
2021-2025
|
Đến năm 2025, 100% xã, phường, thị trấn có trung
tâm văn hóa - thể thao; 100% làng, thôn, bản, khu phố có nhà văn hóa - khu thể
thao, trong đó có 90% đạt chuẩn theo quy định của Bộ VHTT&DL;
|
3.7
|
Đẩy mạnh phong trào thể dục, thể thao, rèn luyện thân
thể trong Nhân dân; chú trọng giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trường
học; quan tâm phát triển thể thao thành tích cao, nhất là những bộ môn có thể
mạnh.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở, ngành cấp
tỉnh, UBND các huyện, TX, TP
|
2021-2025
|
* Thể thao trường học: duy trì tốt 100% số trường
TH, THCS, THPT dạy TDTT nội khóa đạt chất lượng; số trường học tổ chức tốt hoạt
động TDTT ngoại khóa đạt khoảng 95% tổng số trường. * Thể thao thành tích
cao: hàng năm đào tạo từ 80-100 VĐV, với 08 môn thể thao, tham gia từ 20-30
giải khu vực, quốc gia và quốc tế, đạt từ 65-75 huy chương các loại; có 03-05
VĐV/năm tham gia vào đội tuyển quốc gia. Tổ chức từ 04-06 giải thể thao cấp tỉnh.
Đăng cai từ 01-02 giải thể thao quốc gia. Phấn đấu đạt thứ hạng từ 43-45 tại
Đại hội Thể dục, thể thao toàn quốc lần thứ IX năm 2022 với 02-03 huy chương
vàng.
|
3.7.1
|
Chú trọng phát triển, nâng cao chất lượng phong
trào TDTT cho mọi người, trọng tâm là cuộc vận động "Toàn dân rèn luyện
thân thể theo Gương Bác hồ vĩ đại". Quan tâm đầu tư, nâng cao thành tích
thể thao thành tích cao tại các giải quốc gia và quốc tế.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở, ngành cấp
tỉnh, UBND các huyện, TX, TP
|
2021-2025
|
* TDTT cho mọi người: tỷ lệ người tập luyện TDTT
thường xuyên ước đạt 45% dân số. Tỷ lệ gia đình tập luyện TDTT thường xuyên ước
đạt 35% số hộ gia đình. Thể thao người khuyết tật giữ vững vị trí thứ 3 toàn
quốc. * Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết Quy định chính sách và chế độ đãi
ngộ đối với HLV, VĐV thể thao thành tích cao thi đấu giành thứ hạng cao ở các
giải vô địch quốc gia và quốc tế. * UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển sự
nghiệp TDTT tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2030.
|
3.7.2
|
Chỉ đạo thực hiện có hiệu quả Quyết định số
641/QĐ-TTg ngày 28/4/2011 của TTCP về việc phê duyệt Đề án tổng thể phát triển
thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011-2030; Kế hoạch số 3973/KH-UBND
ngày 27/9/2016 của UBND tỉnh về thực hiện Đề án tổng thể phát triển thể lực,
tầm vóc người Việt Nam, giai đoạn 2016-2030; Kế hoạch số 404/KH-UBND ngày
10/02/2020 của UBND tỉnh về tổ chức tháng hoạt động TDTT cho mọi người và
ngày chạy Olympic vì sức khỏe toàn dân giai đoạn 2020-2030...
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở, ngành cấp
tỉnh, UBND các huyện, TX, TP
|
2021-2030
|
Phấn đấu đến năm 2030: * Đối với nam 18 tuổi đến
năm 2030: chiều cao trung bình đạt 169cm. Chạy tùy sức 5 phút tính quãng đường
trung bình đạt 1.150 m. Lực bóp tay thuận đạt trung bình 48 kg. * Đối với nữ
18 tuổi đến năm 2030: chiều cao trung bình đạt 158cm. Chạy tùy sức 5 phút
tính quãng đường trung bình đạt 1.000 m. Lực bóp tay thuận đạt trung bình 34
kg. * Duy trì Tháng hoạt động TDTT cho mọi người và Ngày chạy Olympic vì sức
khỏe toàn dân: phấn đấu đạt 85% số đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh tổ chức
các hoạt động TDTT quần chúng trong tháng 3 và Ngày chạy Olympic vi sức khỏe
toàn dân hàng năm.
|
V
|
Chương trình giải quyết
việc làm, giảm nghèo và thực hiện các chính sách an sinh xã hội
|
1
|
Thực hiện hiệu quả các chương trình, đề án giải
quyết việc làm gắn với phát triển đồng bộ thị trường lao động
|
|
|
|
|
|
11
|
Thực hiện hiệu quả các chương trình, đề án giải
quyết việc làm; chuyển dịch việc làm khu vực nông thôn theo hướng phi nông
nghiệp và áp dụng các thành tựu kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp. Xây dựng
Chương trình hỗ trợ giải quyết việc làm tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021 - 2025.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở Lao động-
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương có liên quan.
|
2021-2025
|
Giai đoạn 2021 - 2025 tạo việc làm mới cho 60.000
lao động.
|
1.2
|
Đẩy mạnh xuất khẩu lao động đồng thời hỗ trợ tạo
việc làm phù hợp cho người lao động khi trở về nước. Đẩy mạnh công tác đưa
người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; duy trì và phát triển
các thị trường lao động tiềm năng ở khu vực Đông Bắc Á.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở Lao động-
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương có liên quan.
|
2021-2025
|
Số lao động của tỉnh đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng giai đoạn 2021-2025 là 6.000 người, bình quân 1.200 người/năm
|
2
|
Thực hiện tốt chương trình giảm nghèo bền vững
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án giảm nghèo
bền vững tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở Lao động-
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương có liên quan.
|
2021-2025
|
Kết quả bình quân hàng năm giảm tỷ lệ hộ nghèo
toàn tỉnh từ 1,0-1,5%/năm.
|
2.2
|
Triển khai kịp thời, đồng bộ, hiệu quả các chính sách
hỗ trợ người nghèo, nhất là hỗ trợ việc làm, tăng thu nhập, đa dạng hóa sinh
kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo bền vững; đào tạo nghề gắn với tạo việc
làm sau khi học nghề cho hộ nghèo; tăng cường hỗ trợ xuất khẩu lao động cho hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ chính sách, người có công với cách mạng và hộ đồng
bào dân tộc thiểu số.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở Lao động-
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương có liên quan.
|
2021-2025
|
100% hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ các chế độ,
chính sách của nhà nước theo quy định, ưu tiên hỗ trợ việc làm, đào tạo nghề
gắn với việc làm, hỗ trợ xuất khẩu lao động cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ
chính sách, người có công với cách mạng và hộ đồng bào dân tộc thiểu số; 100%
hộ gia đình chính sách có mức sống bằng hoặc cao hơn mức sống trung bình của
toàn tỉnh
|
3
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách
của Nhà nước về đảm bảo an sinh xã hội; thương binh, bệnh binh, người có công
với cách mạng, gia đình liệt sỹ. Huy động nguồn lực xây dựng, nâng cấp, tôn tạo
các nghĩa trang liệt sỹ, các công trình tri ân và chăm sóc người có công với
cách mạng.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở Lao động-
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành,
địa phương có liên quan.
|
2021-2025
|
100% hộ gia đình chính sách người có công với
cách mạng có mức sống bằng hoặc cao hơn mức sống của người dân địa phương nơi
cư trú; đời sống vật chất và tỉnh thần của người có công với cách mạng ngày
càng được cải thiện.
Huy động mọi nguồn lực bình quân mỗi năm sửa chữa
15 công trình ghi công liệt sỹ, xây mới khoảng 100 nhà, sửa chữa 30 nhà tình
nghĩa cho gia đình chính sách người có công với cách mạng.
|
4
|
Thực hiện tốt các chính sách của nhà nước về hỗ
trợ nhà ở cho người nghèo, nhà ở phòng, tránh bão lụt, nhà ở cho người có
công với cách mạng.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở Xây dựng
|
Sở Lao động-
TB&XH và các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan.
|
2021-2025
|
Hoàn thành kế hoạch về hỗ trợ nhà ở cho người
nghèo, nhà ở phòng, tránh bão lụt, nhà ở cho người có công với cách mạng đề
ra.
|
5
|
Thực hiện hiệu quả công tác bình đẳng giới, vì sự
tiến bộ của phụ nữ, bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở Lao động,
Thương Binh & Xã hội, Sở Y tế
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương có liên quan.
|
2021-2025
|
Vai trò, vị thế của phụ nữ và trẻ em được cải thiện
và nâng cao
|
5.1
|
Tăng cường các giải pháp nhằm thúc đẩy bình đẳng
giới, phòng chống bạo lực trên cơ sở giới và Vì sự tiến bộ của phụ nữ, thực
hiện tốt Chương trình hành động quốc gia về bình đẳng giới tỉnh Quảng Trị
giai đoạn 2021 - 2030
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở Lao động-
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương có liên quan.
|
2021-2025
|
Nâng cao vai trò của phụ nữ, nam giới trong tham
gia các hoạt động kinh tế -xã hội; giảm tình trạng bạo lực trên cơ sở giới, tảo
hôn trẻ em;
|
5.2
|
Nâng cao chất lượng công tác bảo vệ, chăm sóc,
giáo dục trẻ em; thực hiện tốt Chương trình hành động quốc gia Vì trẻ em tỉnh
Quảng Trị giai đoạn 2021 - 2030
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở Lao động-
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành,
địa phương có liên quan.
|
2021-2030
|
Giảm tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên tổng
số trẻ em xuống dưới 5% vào năm 2025 và 4% vào năm 2030; trên 90% trẻ em có
hoàn cảnh đặc biệt được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp vào năm 2025 và trên
95% vào năm 2030.
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn phù hợp
với trẻ em đạt 75% vào năm 2025 và 89% vào năm 2030.
|
5.3
|
Triển khai quyết liệt, đồng bộ các giải pháp về
phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Sở Lao động-
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương có liên quan.
|
2021-2025
|
Ngăn chặn, đẩy lùi tệ nạn ma túy, mại dâm. Tiếp
nhận và tổ chức tốt công tác cai nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện ma túy.
|
6
|
Thực hiện tốt Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực văn xã
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương có liên quan.
|
2021-2030
|
Đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế - xã hội ở
các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi; thúc đẩy chuyển dịch
cơ cấu kinh tế theo hướng sản xuất hàng hóa tăng thu nhập; giảm tỷ lệ hộ
nghèo, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, tỉnh thần cho người dân địa
phương; giảm tốc độ chênh lệch khoảng cách phát triển giữa các vùng trong huyện,
trong tỉnh. Ổn định chính trị - xã hội, gìn giữ và phát huy những giá trị tốt
đẹp về bản sắc văn hóa truyền thống dân tộc; nâng cao dân trí, bảo đảm vững
chắc quốc phòng - an ninh vùng nội địa và biên giới
|
VI
|
Chương trình phát triển
Khoa học công nghệ
|
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả các văn bản của
Tỉnh ủy, UBND tỉnh về chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực KH và CN
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan có
liên quan
|
2021-2030
|
Các văn bản của Đảng, Chính phủ và của Tỉnh ủy,
HĐND, UBND tỉnh về tham gia cuộc Cách mạng 4.0 được triển khai thực hiện kịp
thời, có hiệu quả
|
1.1
|
Triển khai có hiệu quả Kế hoạch số 190-KH/TU ngày
12/08/2020 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của
Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ 4; Kế hoạch số 5807/KH-UBND ngày 17/12/2020 của UBND tỉnh
Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính
phủ và Kế hoạch số 190-KH/TU ngày 12/8/2020 của BTV Tỉnh ủy “về việc thực hiện
Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương,
chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4”.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực KH và CN
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan có
liên quan
|
2021-2030
|
Các kế hoạch, Đề án được triển khai thực hiện
phát huy hiệu quả, đúng tiến độ
|
1.2
|
Triển khai các chính sách địa phương để chủ động
tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 như: hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo, tập trung phát triển các ngành ưu tiên có mức độ sẵn sàng cao như
công nghiệp Công nghệ thông tin, điện tử - viễn thông, an toàn thông tin, an
ninh mạng, tài chính - ngân hàng, thương mại điện tử, nông nghiệp số, du lịch
số, công nghiệp văn hóa số, y tế, giáo dục - đào tạo...
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực KH và CN
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan có
liên quan
|
2021-2025
|
Chính sách địa phương được ban hành, bổ sung, điều
chỉnh đáp ứng yêu cầu chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4
trên tất cả các lĩnh vực.
|
1.2.1
|
Xây dựng chính sách hỗ trợ doanh nghiệp về nghiên
cứu phát triển và ứng dụng công nghệ 4.0.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực KH và CN
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan có
liên quan
|
2021-2023
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh chính sách hỗ trợ doanh
nghiệp về nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ 4.0
|
1.2.2
|
Phát triển các nhóm nghiên cứu mạnh về các công
nghệ chủ chốt của cuộc CMCN 4.0. Xây dựng và phát triển đội ngũ trí thức,
nhân tài về các công nghệ chủ chốt của CMCN 4.0. Xây dựng cơ chế, chính sách
huy động tri thức, nhà khoa học trên địa bàn tỉnh trong việc đào tạo, nghiên
cứu khoa học, chuyển giao công nghệ mới
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực KH và CN
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Liên hiệp các Hội
khoa học và kỹ thuật tỉnh và các cơ quan có liên quan
|
2021-2025
|
Tạo sự đột phá mạnh mẽ trong phát triển tiềm lực
khoa học công nghệ, đáp ứng yêu cầu chủ động tham gia cuộc cách mạng công
nghiệp 4.0
|
2
|
Nâng cao hiệu quả công tác nghiên cứu khoa học, gắn
kết chặt chẽ giữa nghiên cứu và ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật, giữa nhà
nghiên cứu với người sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học, tạo đột phá về năng
suất, chất lượng sản phẩm.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực KH và CN
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan có
liên quan
|
2021-2025
|
Hoạt động nghiên cứu khoa học được nâng cao về chất
lượng, hiệu quả và tính thực tiễn, góp phần thúc đẩy và nâng cao sức cạnh
tranh của nền kinh tế
|
2.1
|
Đổi mới cơ chế xác định các nhiệm vụ KH&CN, đổi
mới cơ chế tài chính trong thực hiện nhiệm vụ KH&CN. Thực hiện cơ chế đặt
hàng, phương thức tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ
KH&CN; thực hiện tốt việc cấp kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN sử dụng
ngân sách nhà nước thông qua Quỹ phát triển KH&CN của tỉnh
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực KH và CN
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan có
liên quan
|
2021-2025
|
Hoạt động nghiên cứu khoa học được đổi mới mạnh mẽ
và toàn diện, đáp ứng yêu cầu của sự phát triển
|
2.2
|
Thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số
31/2017/NQ-HĐND ngày 14/12/2017 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ ứng dụng
và nhàn rộng các kết quả KH&CN trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2025.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực KH và CN
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan có
liên quan
|
2021-2025
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh được triển khai thực hiện
theo đúng mục tiêu, kế hoạch và lộ trình đề ra.
|
2.3
|
Đổi mới cơ chế hoạt động của các tổ chức
KH&CN theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm. Giao quyền tự chủ cho các
tổ chức KH&CN trong việc sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước khi thực
hiện nhiệm vụ KH&CN. Tập trung đầu tư nguồn lực tài chính cho tổ chức
KH&CN công lập.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực KH và CN
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan có
liên quan
|
2021-2025
|
Mô hình tổ chức hoạt động nghiên cứu khoa học được
đổi mới phù hợp với cơ chế thị trường định hướng XHCN và nhiệm vụ chính trị của
địa phương.
|
3
|
Phát triển một số ngành sản xuất, dịch vụ có hàm
lượng khoa học công nghệ cao, công nghệ mới, quan tâm áp dụng KH&CN vào
lĩnh vực bảo quản, chế biến nông sản sau thu hoạch, thúc đẩy sản xuất nông
nghiệp.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực KH và CN
|
|
|
|
|
3.1
|
Đẩy mạnh chuyển giao và ứng dụng khoa học công
nghệ vào quản lý, sản xuất, kinh doanh, nhất là công nghệ thông tin, công nghệ
sinh học, công nghệ sản xuất vật liệu mới.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực KH và CN
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan có
liên quan
|
2021-2025
|
Các nghiên cứu khoa học công nghệ, nhất là Công
nghệ mới được chuyển giao và ứng dụng vào thực tiễn đời sống và sản xuất.
|
3.2
|
Cơ cấu lại các chương trình, nhiệm vụ KH&CN
theo chuỗi giá trị của sản phẩm, tạo giá trị gia tăng. Nghiên cứu ứng dụng tiến
bộ KH&CN để phát triển các cây trồng, con nuôi chủ lực theo hướng bền vững
thông qua xây dựng thương hiệu, ứng dụng công nghệ cao, liên kết trong sản xuất.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực KH và CN
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan có
liên quan
|
2021-2025
|
Xây dựng được chuỗi giá trị trong sản xuất, nhất
là sản xuất nông nghiệp, góp phần nâng cao hàm lượng khoa học công nghệ, giá
trị gia tăng và sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa
|
3.3
|
Tập trung phát triển các công nghệ ưu tiên có khả
năng ứng dụng vào thực tiễn, trọng tâm là: công nghệ thông tin và truyền thông,
cơ điện từ; công nghệ mới trong lĩnh vực năng lượng; trí tuệ nhân tạo và tự động
hóa; công nghệ sinh học...
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực KH và CN
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan có
liên quan
|
2021-2025
|
Phát triển một số ngành và sản phẩm công nghệ
tiên tiến, tạo điều kiện đi tắt, đón đầu trong quá trình phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh.
|
4
|
Tăng cường công tác quản lý nhà nước về tiêu chuẩn
đo lường chất lượng, đăng ký và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, thương hiệu sản
phẩm hàng hóa...
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực KH và CN
|
|
|
|
|
4.1
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai Chương trình hỗ trợ
doanh nghiệp Quảng Trị nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai
đoạn 2021-2030
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực KH và CN
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan có
liên quan
|
2021
|
Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp Quảng Trị nâng
cao năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 được ban hành
và tổ chức thực hiện
|
4.2
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số
1928/QĐ-UBND ngày 20/7/2020 về Kế hoạch triển khai Đề án “Tăng cường, đổi mới
hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và
hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030“ trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị; Kế hoạch số 5883/KH-UBND ngày 22/12/2020 thực hiện Đề án
“Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc” trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị giai đoạn 2021 - 2025 định hướng năm 2030.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực KH và CN
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan có
liên quan
|
2021-2030
|
Các Đề án được tổ chức thực hiện có chất lượng,
hiệu quả và hoàn thành được các mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra
|
4.3
|
Tăng cường hỗ trợ doanh nghiệp trong lĩnh vực
tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và giá
trị sản phẩm hàng hóa. Hỗ trợ áp dụng các Hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến
trong nước và quốc tế cho các sản phẩm OCOP của tỉnh đủ điều kiện để nâng hạng
4 sao, 5 sao.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực KH và CN
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan có
liên quan
|
2021-2025
|
Hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến trong nước
và quốc tế cho các sản phẩm OCOP của tỉnh được triển khai thực hiện hiệu quả,
góp phần nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị sản phẩm hàng hóa của tỉnh.
|
4.4
|
Triển khai tốt các chương trình hỗ trợ về sở hữu
trí tuệ, bảo hộ và khai thác hiệu quả, hợp lý các tài sản trí tuệ trên địa
bàn tĩnh; khuyến khích thương mại hóa và chuyển giao công nghệ, quyền sở hữu
trí tuệ, đặc biệt là các sáng chế tại tình.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực KH và CN
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan có
liên quan
|
2021-2025
|
Các chương trình được triển khai hiệu quả, hoàn
thành mục tiêu đề ra
|
4.5
|
Xây dựng và triển khai thực hiện đề án phát triển
sở hữu trí tuệ giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực KH và CN
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan có
liên quan
|
2021
|
Đề án phát triển sở hữu trí tuệ giai đoạn
2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị được ban hành
và tổ chức thực hiện đạt kết quả
|
4.6
|
Tập trung hỗ trợ xác lập, quản lý, khai thác và
phát triển chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận đối với
các sản phẩm chủ lực, đặc sản, thế mạnh của tỉnh. Phát triển các sản phẩm có
khả năng hoàn thiện nâng cấp trong Chương trình Mỗi xã một sản phẩm - OCOP của
tỉnh.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực KH và CN
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT, các cơ quan có liên quan
|
2021-2025
|
Bộ sản phẩm chủ lực, đặc sản, thế mạnh của tỉnh
được xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu.
|
5
|
Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KH&CN, phát
triển thị trường KH&CN; hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực KH và CN
|
|
|
|
|
5.1
|
Chú trọng phát triển các doanh nghiệp KH&CN.
Khuyến khích thành lập các tổ chức trung gian của thị trường KH&CN dựa
trên nền tảng số, internet và không gian mạng.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực KH và CN
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan có
liên quan
|
2021-2025
|
Hoạt động nghiên cứu khoa học công nghệ được xã hội
hóa, thu hút được nguồn lực xã hội để xây dựng và phát triển tiềm lực KH-CN của
tỉnh
|
5.2
|
Xây dựng và triển khai các chương trình hỗ trợ
các doanh nghiệp nghiên cứu và ứng dụng công nghệ. Triển khai các quy định về
lập và sử dụng Quỹ phát triển KH&CN của doanh nghiệp.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực KH và CN
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan có
liên quan
|
2021-2025
|
Huy động được sự tham gia của doanh nghiệp vào hoạt
động nghiên cứu, đổi mới, ứng dụng KH-CN vào đời sống, sản xuất kinh doanh
|
5.3
|
Triển khai mạnh mẽ các chính sách phát triển và
nâng cao năng lực đổi mới sáng tạo. Triển khai thực hiện Kế hoạch số
3690/KH-UBND ngày 14/08/2019 về Hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị đến năm 2025. Xây dựng và phát triển trung tâm đổi mới
sáng tạo cấp tỉnh. Khuyến khích các trường đại học, doanh nghiệp, tổ chức
trong nước và nước ngoài thành lập các trung tâm đổi mới sáng tạo.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực KH và CN
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan có
liên quan
|
2021-2025
|
Các hoạt động đổi mới sáng tạo được quan tâm đầu
tư, phát triển.
|
5.4
|
Ban hành Khung chính sách thử nghiệm đối với một
số chính sách chưa được pháp luật quy định áp dụng đối với hệ sinh thái đổi mới
sáng tạo.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực KH và CN
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan có
liên quan
|
2021-2025
|
Khung chính sách thử nghiệm được triển khai và
phát huy hiệu quả.
|
6
|
Đẩy mạnh tiềm lực KH&CN của tỉnh; đa dạng hóa
thành phần tham gia và đầu tư nguồn lực KH&CN, nhất là nguồn lực từ doanh
nghiệp, các cơ sở sản xuất.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực KH và CN
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan có
liên quan
|
2021-2025
|
Tiềm lực KH-CN được tăng cường trên cơ sở đẩy mạnh
xã hội hóa và huy động được nguồn lực xã hội
|
6.1
|
Từng bước xây dựng hệ thống cơ sở vật chất, trang
thiết bị, trung tâm nghiên cứu, thí nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định, công nghệ
thông tin.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực KH và CN
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan có
liên quan
|
2021-2025
|
Trung tâm nghiên cứu, thí nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm
định, công nghệ thông tin KH-CN được tăng cường đầu tư về cơ sở vật chất,
trang thiết bị.
|
6.2
|
Phát triển nguồn lực khoa học công nghệ; đào tạo,
bồi dưỡng, thu hút đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật có năng lực, trình độ. Mở
rộng hợp tác khoa học công nghệ với các tỉnh, thành, các nước trong khu vực
nhằm tăng cường tiềm lực, tiếp thu các công nghệ mới.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực KH và CN
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan có
liên quan
|
2021-2025
|
Đội ngũ NC-KH được tăng cường về mọi mặt, đáp ứng
yêu cầu phát triển KH-CN, phát triển KT-XH của tỉnh trong giai đoạn mới
|
6.3
|
Ban hành và triển khai các chính sách hỗ trợ nhằm
khuyến khích, huy động mọi nguồn lực xã hội đầu tư cho các hoạt động nghiên cứu
khoa học, phát triển và ứng dụng công nghệ, đổi mới sáng tạo. Hướng dẫn cho
các doanh nghiệp nhà nước thực hiện đầu tư nghiên cứu phát triển công nghệ, đầu
tư mạo hiểm, đầu tư vào khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực KH và CN
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan có
liên quan
|
2021-2025
|
Các chính sách hỗ trợ của tỉnh về đổi mới sáng tạo
được triển khai và tạo sự chuyển biến tích cực, hiệu quả.
|
7
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu khoa học và công
nghệ điều tra cơ bản về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực KH và CN
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan có
liên quan
|
2021-2025
|
Hệ thống cơ sở dữ liệu cơ bản phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội được xây dựng.
|
VII
|
Chương trình quản lý
tài nguyên, bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt ở đô
thị năm 2025 đạt 98%; tỷ lệ thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt ở nông
thôn năm 2025 đạt 70%; tỷ lệ người dân sử dụng nước sạch ở thành thị năm 2025
là 97% và năm 2030 là 99%; tỷ lệ người dân sử dụng nước hợp vệ sinh ở nông
thôn năm 2025 là 97,5% và năm 2030 là 98%.
|
1
|
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về
tài nguyên, khoáng sản
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực TN và MT
|
Sở Tài nguyên và
môi trường
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương liên quan
|
2021-2025
|
Ban hành Đề án và các nhiệm vụ, giải pháp quản lý
hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
|
1.1
|
Triển khai xây dựng và trình Chính phủ phê duyệt
kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021- 2025) tỉnh Quảng Trị.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực TN và MT
|
Sở Tài nguyên và
môi trường
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương liên quan
|
2021-2025
|
Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021-2025) tỉnh Quảng
Trị được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
|
1.2
|
Phê duyệt quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030
cấp huyện và kế hoạch sử dụng đất hàng năm
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực TN và MT
|
Sở Tài nguyên và
môi trường
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương liên quan
|
2021-2025
|
Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030 và kế
hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
1.3
|
Triển khai điều tra đánh giá chất lượng đất, tiềm
năng đất đai; thoái hóa đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực TN và MT
|
Sở Tài nguyên và
môi trường
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương liên quan
|
2021-2025
|
Cơ sở dữ liệu về đất đai của tỉnh được củng cố,
tăng cường
|
1.3.1
|
Xây dựng bảng giá đất định kỳ 5 năm (2025-2029)
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực TN và MT
|
Sở Tài nguyên và
môi trường
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương liên quan
|
2021-2025
|
Xây dựng bảng giá đất 5 năm
|
1.3.2
|
Kiểm kê đất đai năm 2024
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực TN và MT
|
Sở Tài nguyên và
môi trường
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương liên quan
|
2021-2025
|
Cơ sở dữ liệu về đất đai của tỉnh được củng cố,
tăng cường
|
1.4
|
Hoàn thành đề án “Tăng cường quản lý, khai thác,
sử dụng hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị” theo Nghị quyết số
04/2018/NQ-HĐND ngày 18/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực TN và MT
|
Sở Tài nguyên và
môi trường
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương liên quan
|
2021-2025
|
Đề án “Tăng cường quản lý, khai thác, sử dụng hồ
sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị” được xây dựng và tổ chức thực hiện
theo đúng mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra.
|
1.5
|
Tiếp tục công tác triển khai tạo mặt bằng, xây dựng
cơ sở hạ tầng, tạo quỹ đất để tăng thu ngân sách từ đấu giá đất.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực TN và MT
|
Sở Tài nguyên và
môi trường
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương liên quan
|
2021-2025
|
Nguồn quỹ đất của toàn tỉnh được phát triển hợp
lý, đóng góp vào nguồn thu ngân sách của các địa phương
|
1.6
|
Triển khai và hoàn thành Đề án Tăng cường quản lý
đối với đất đai có nguồn gốc từ các nông lâm trường Quốc doanh do các Công ty
nông làm nghiệp không thực hiện sắp xếp lại theo Nghị định số 118/NĐ-CP của
Chính phủ, các Ban quản lý rừng, các tổ chức sự nghiệp khác, hộ gia đình và
Cá nhân sử dụng giai đoạn 2016-2020 tại địa phương.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực TN và MT
|
Sở Tài nguyên và
môi trường
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương liên quan
|
2021-2025
|
Đề án được triển khai thực hiện theo đúng kế hoạch
đề ra.
|
1.7
|
Triển khai thực hiện đề án "Hoàn chỉnh việc
đo đạc lập hồ sơ địa chính cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai cho
02 huyện biên giới của tỉnh (Hướng Hóa và Đakrông)
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực TN và MT
|
Sở Tài nguyên và
môi trường
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương liên quan
|
2021-2025
|
Đề án được triển khai thực hiện theo đúng kế hoạch
đề ra.
|
1.8
|
Triển khai do đạc địa hình quốc gia các thị trấn
trên địa bàn tỉnh tỉ lệ 1/2.000 đến 1/5.000
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực TN và MT
|
Sở Tài nguyên và
môi trường
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương liên quan
|
2021-2025
|
Hoàn thành theo đúng mục tiêu, nhiệm vụ và lộ
trình đề ra
|
1.9
|
Gắn khai thác khoáng sản với chế biến thành phẩm
hàng hóa, hạn chế tình trạng bán nguyên liệu thô; tái tạo phục hồi môi trường
vùng mỏ. Lựa chọn cấp phép đối với các đơn vị có đủ năng lực khai thác khoáng
sản.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực TN và MT
|
Sở Tài nguyên và
môi trường
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương liên quan
|
2021-2025
|
Quản lý nhà nước về hoạt động khai thác và chế biến
khoáng sản được tăng cường
|
1.10
|
Thực hiện tốt việc tổ chức thăm dò, bổ sung quy
hoạch; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý khai thác khoáng sản
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực TN và MT
|
Sở Tài nguyên và
môi trường
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương liên quan
|
2021-2025
|
Quản lý nhà nước về hoạt động khai thác khoáng sản
được tăng cường
|
1.11
|
Tiếp tục tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản,
thẩm định và phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực TN và MT
|
Sở Tài nguyên và
môi trường
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương liên quan
|
2021-2025
|
Hoạt động khai thác khoáng sản và tài nguyên nước
được quản lý chặt chẽ theo đúng quy định của pháp luật, không để thất thoát,
lãng phí.
|
1.12
|
Tăng cường chỉ đạo các ngành, UBND cấp huyện
trong công tác thanh kiểm tra và xử lý vi phạm hành chính trong hoạt động
khoáng sản, tài nguyên nước. Xây dựng, lắp đặt và vận hành hiệu quả hệ thống
thiết bị thu nhận, lưu trữ dữ liệu tài nguyên nước, khoáng sản.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực TN và MT
|
Sở Tài nguyên và
môi trường
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương liên quan
|
2021-2025
|
Quản lý nhà nước về hoạt động khai thác khoáng sản
được tăng cường
|
2
|
Tăng cường công tác bảo vệ môi trường, ứng phó biến
đổi khí hậu
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực TN và MT
|
Sở Tài nguyên và
môi trường
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương liên quan
|
2021-2025
|
Xử lý dứt điểm các điểm nóng về môi trường tại
các làng nghề, Khu - Cụm Công nghiệp, các điểm tồn lưu thuốc BVTV, ôi nhiễm
môi trường tại các bãi rác, khu chôn lấp rác thải tập trung. Lồng ghép KHHĐ ứng
phó với BĐKH vào kế hoạch phát triển KT-XH...
|
2.1
|
Tăng cường, đổi mới và nâng cao hiệu quả các hoạt
động tuyên truyền về bảo vệ tài nguyên và môi trường; nâng cao nhận thức và
hành động của toàn xã hội về BVMT trong tình hình mới; đẩy mạnh cải cách hành
chính, rà soát việc lập các hồ sơ môi trường cho các Dự án đầu tư
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực TN và MT
|
Sở Tài nguyên và
môi trường
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương liên quan
|
2021-2025
|
Công tác tuyên truyền, vận động; cải cách hành
chính trong lĩnh vực tài nguyên môi trường được đẩy mạnh và đổi mới, phát huy
hiệu quả.
|
2.2
|
Tăng cường huy động, sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực
trong và ngoài nước, đầy mạnh xã hội hóa các hoạt động BVMT, tập trung nguồn
lực nhằm giải quyết những vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện mục
tiêu, đặc biệt là công tác xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực TN và MT
|
Sở Tài nguyên và
môi trường
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương liên quan
|
2021-2025
|
Huy động được các nguồn lực đầu tư xã hội vào bảo
vệ môi trường bền vững
|
2.3
|
Nâng cao chất lượng thẩm định đánh giá tác động
môi trường, thực hiện có hiệu quả công cụ kinh tế trong bảo vệ môi trường. Đẩy
mạnh nghiên cứu, ứng dụng công nghệ mới vào hoạt động bảo vệ môi trường
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực TN và MT
|
Sở Tài nguyên và
môi trường
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương liên quan
|
2021-2025
|
Các giải pháp về bảo vệ môi trường được triển
khai thực hiện tích cực, đồng bộ và phát huy hiệu quả
|
2.4
|
Tăng cường công tác phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm,
quản lý chất thải
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực TN và MT
|
Sở Tài nguyên và
môi trường
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương liên quan
|
2021-2025
|
Phấn đấu không để xảy ra cơ sở gây ô nhiễm môi
trường nghiêm trọng mới và xử lý dứt điểm các điểm gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng làng nghề, chợ, điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật, bãi rác
theo Nghị quyết số 30/2018/NQ- HĐND ngày 08/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Phấn đấu đến năm 2025 xử lý hoàn thành 100% khu vực, cơ sở gây ô nhiễm môi
trường nghiêm trọng
|
2.5
|
Triển khai có hiệu quả công tác phân loại rác tại
nguồn, thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải trên địa bàn các huyện, thành phố,
thị xã.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực TN và MT
|
Sở Tài nguyên và
môi trường
|
Các Sở. ban ngành
và địa phương liên quan
|
2021-2025
|
Thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại
nguồn phấn đấu đến năm 2025 là 40%, đến năm 2030 đạt tỷ lệ 70%, chất thải rắn
công nghiệp đạt 100%.
|
2.6
|
Xây dựng điểm cơ sở A11 theo đường cơ sở để tính
chiều rộng lãnh hải trên vùng biển Việt Nam
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực TN và MT
|
Sở Tài nguyên và
môi trường
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương liên quan
|
2021-2025
|
Phát triển du lịch kết hợp bảo vệ chủ quyền an
ninh biển, đảo.
|
2.7
|
Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện
Chương trình hành động số 144-CTHĐ/TU ngày 24/4/2019 của Tỉnh ủy thực hiện
Nghị quyết 36-NQ/TW ngày 22/10/2018 của BCH Trung ương Đảng khóa XII về Chiến
lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực TN và MT
|
Sở Tài nguyên và
môi trường
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương liên quan
|
2021-2030
|
Chương trình hành động được tổ chức thực hiện bảo
đảm mục tiêu đề ra
|
2.8
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về khí tượng thủy văn và
biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh. Kiểm kê lượng phát thải khí nhà kính từ
hoạt động sản xuất nông nghiệp tỉnh Quảng Trị và đề xuất biện pháp giải quyết.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực TN và MT
|
Sở Tài nguyên và
môi trường
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương liên quan
|
2021-2025
|
Cơ sở dữ liệu về khí tượng thủy văn, biến đổi khí
hậu và khí thải nhà kính được xây dựng làm cơ sở đề xuất các giải pháp ứng
phó kịp thời, phù hợp.
|
2.9
|
Xây dựng và hoàn thiện Mạng lưới các trạm khí tượng
hải văn phục vụ điều tra cơ bản, cảnh báo, dự báo biển tỉnh Quảng Trị đặc biệt
là mực nước biển dâng.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực TN và MT
|
Sở Tài nguyên và
môi trường
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương liên quan
|
2021-2025
|
Hoàn thành theo đúng kế hoạch đề ra
|
2.10
|
Tăng cường quản lý các khu bảo tồn thiên nhiên, bảo
vệ đa dạng sinh học; thực hiện bảo tồn trong hành lang đa dạng sinh học.
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực TN và MT
|
Sở Tài nguyên và
môi trường
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT; các Sở, ban ngành và địa phương liên quan
|
2021-2025
|
Quản lý nhà nước về bảo tồn thiên nhiên, bảo vệ
đa dạng sinh học được tăng cường, phát huy hiệu lực, hiệu quả.
|
VIII
|
Chương trình về đối ngoại,
hội nhập quốc tế
|
1
|
Tăng cường các hoạt động hội nhập quốc tế, nhất
là hội nhập kinh tế quốc tế; củng cố và phát triển các quan hệ hữu nghị, hợp
tác có chiều sâu, ổn định, bền vững, hiệu quả
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Thiết lập quan hệ hữu nghị, hợp tác với các tỉnh,
thành phố nước ngoài có nhiều điểm tương đồng với tỉnh (Ubon Ratchathani,
Chieng Mai/Thái Lan, Hiroshima/Nhật Bản Jeollabuk-do/Hàn Quốc...) và tiếp tục
tăng cường mối quan hệ hữu nghị đặc biệt với các tỉnh của nước bạn Lào có
chung biên giới.
|
Chủ tịch và các
Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Ngoại vụ, Liên
hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh.
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương liên quan
|
2021-2025
|
Quan hệ hữu nghị giữa tỉnh Quảng Trị với các tỉnh
Savannakhet và tỉnh Salavan, các tỉnh, các nước trên hành lang kinh tế Đông -
Tây và khu vực được củng cố, tăng cường
|
1.2
|
Ký kết Văn bản thiết lập quan hệ hợp tác giữa tỉnh
Quảng Trị và tình Ubon Ratchathani (Thái Lan)
|
Chủ tịch và các
Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Ngoại vụ
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương liên quan
|
2022-2023
|
Thiết lập quan hệ hệ hợp Quảng Trị và tỉnh Ubon
Ratchathani (Thái Lan);
|
1.3
|
Tổ chức Hội đàm thường niên về công tác biên giới
giữa đoàn đại biểu biên giới tỉnh Quảng Trị và đoàn đại biểu biên giới 02 tỉnh
Savannakhet, Salavan/Lào.
|
PCT Hà Sỹ Đồng
|
Sở Ngoại vụ
|
Các cơ quan thành
viên BCĐ công tác Biên giới tỉnh
|
Hàng năm
|
Đánh giá kết quả hợp tác trong lĩnh vực quản lý bảo
vệ biên giới; duy trì đường biên giới hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển
|
1.4
|
Xây dựng Đề án hợp tác phát triển hành lang kinh
tế Quảng Trị - Salavan (Lào) - Ubon Ratchathani (Thái Lan)
|
Chủ tịch và các
Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Ngoại vụ
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương liên quan
|
2021-2022
|
Phát triển từ hành lang giao thông trở thành hành
lang kinh tế Para EWEC phục vụ phát triển kinh tế-xã hội
|
1.5
|
Tổ chức thực hiện Thỏa thuận ký kết giữa tỉnh Quảng
Trị với các tỉnh Savannakhet và Salavan (Lào); Xây dựng kế hoạch hợp tác giữa
tỉnh Quảng Trị với các tỉnh Savannakhet và Salavan giai đoạn 2020-2022,
2023-2025
|
Chủ tịch và các
Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Ngoại vụ
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương liên quan
|
2021-2025
|
Kế hoạch hợp tác giữa tỉnh Quảng Trị và các tỉnh
Savannakhet và Salavan/Lào. Tổ chức Hội đàm đánh giá Kết quả thực hiện MOU giữa
tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2020 - 20222 và thống nhất ký kết MOU mới, giai đoạn
2023 -2025 giữa tỉnh Quảng Trị và các tỉnh Savannakhet và Salavan/Lào
|
1.6
|
Duy trì, kết nối hoạt động hữu nghị, hợp tác với
cơ quan đại diện ngoại giao của Cuba tại Việt Nam
|
Chủ tịch và các
Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Ngoại vụ
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương liên quan
|
2021-2025
|
Kế hoạch hợp tác giữa tỉnh Quảng Trị và đối tác
Cuba
|
2
|
Nâng cao hiệu quả công tác hội nhập quốc tế, nhất
là hội nhập kinh tế quốc tế
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 05-NQ/TW
ngày 25/7/2017 của Tỉnh ủy về tiếp tục đẩy mạnh Hội nhập kinh tế quốc tế gắn
với thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 05/11/2016 của BCH Trung ương Đảng
khóa XII và tổ chức Sơ kết 5 năm Nghị quyết số 05-NQ/TW
|
Chủ tịch và các
Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Công thương, VP
UBND tỉnh; Sở Ngoại vụ; Ban Hội nhập quốc tế tình
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương liên quan
|
2021-2025
|
Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện, đề xuất
phương hướng trong thời gian tới
|
2.2
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch hội nhập quốc tế
giai đoạn 2021-2025
|
Chủ tịch và các
Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Ngoại vụ
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương liên quan
|
2021
|
Ban hành kế hoạch, theo dõi, tổng hợp, báo cáo kết
quả các hoạt động.
|
2.3
|
Thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực
hiện Nghị quyết Hội nghị BCH Trung ương 4 khoá XII về thực hiện hiệu quả tiến
trình hội nhập quốc tế, giữ vững ổn định chính trị-xã hội trong bối cảnh nước
ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới, trong đó có Hiệp định
TPP và Cộng đồng kinh tế Asean.
|
Chủ tịch và các
Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch &
Đầu tư, Công thương, Sở Ngoại vụ
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương liên quan
|
2021-2025
|
Chương trình hành động của UBND tỉnh về hội nhập
quốc tế
|
3
|
Tăng cường công tác ngoại giao kinh tế, xúc tiến
đầu tư, đẩy mạnh vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Tăng cường tiếp xúc, quảng bá hình ảnh, giới thiệu
tiềm năng, thế mạnh của tỉnh với các cơ quan đại diện nước ngoài, các tổ chức
quốc tế, các tổ chức phi chính phủ và nhà đầu tư nước ngoài.
|
Chủ tịch và các
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách đối ngoại
|
Sở Ngoại vụ
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương liên quan
|
2021-2025
|
Tăng cường hoạt động ngoại giao phục vụ phát triển
kinh tế.
|
3.2
|
Tăng cường công tác quan hệ, vận động nguồn viện
trợ Phi Chính phủ nước ngoài trên cơ sở bám sát Chương trình xúc tiến vận động
viện trợ phi Chính phủ nước ngoài của tỉnh giai đoạn 2021-2025.
|
Chủ tịch và các
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách đối ngoại
|
Sở Ngoại vụ
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương liên quan
|
2021-2025
|
Phấn đấu giai đoạn 2021-2025 vận động trên 40 triệu
USD từ nguồn viện trợ phi chính phủ.
|
3.3
|
Tham mưu UBND tỉnh tổ chức đoàn công tác tham gia
Chương trình quảng bá địa phương Việt Nam (VPR) tại Anh, Úc, Ireland, Nhật Bản,
Hàn Quốc do Bộ Ngoại giao tổ chức.
|
Chủ tịch và các
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách đối ngoại
|
Sở Ngoại vụ
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương liên quan
|
2021-2025
|
Tổ chức thành công các chuyến công tác
|
3.4
|
Sơ kết 10 năm thực hiện Kế hoạch số 3034/KH-UBND
ngày 14/11/2011 của UBND tỉnh về Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình
hành động của Tỉnh ủy thực hiện Chỉ thị số 41-CT/TW ngày 15/4/2010 của ban Bí
thư về tăng cường công tác ngoại giao kinh tế trong thời kỳ đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
|
Chủ tịch và các
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách đối ngoại
|
Sở Ngoại vụ
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương liên quan
|
2021
|
Đánh giá kết quả 10 năm thực hiện kế hoạch. Đề ra
các cơ chế, chính sách phục vụ công tác ngoại giao kinh tế, thu hút tối đa
các nguồn lực bên ngoài phục vụ cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa; chủ động
hơn nữa để góp phần vào mở rộng thị trường, gia tăng hợp tác, viện trợ, đầu
tư, nhất là đón đầu làn sóng đầu tư mới;
|
3.5
|
Tiếp tục khâu nối, trao đổi với Tổng Lãnh sự quán
Việt Nam tại Perth, Tây Úc và Vùng Lãnh thổ Bắc Úc trong việc hỗ trợ địa
phương kết nối với các đối tác Úc tiềm năng trên các lĩnh vực: Đầu tư, thương
mại, nông nghiệp, giáo dục và đào tạo, du lịch và thiết lập quan hệ cấp địa
phương.
|
Chủ tịch và các
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách đối ngoại
|
Sở Ngoại vụ
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương liên quan
|
2021-2025
|
Thông tin trao đổi
|
3.6
|
Tăng cường tiếp xúc, quảng bá hình ảnh, tiềm năng
của tỉnh với các đối tác Hà Lan, Ireland, Hoa Kỳ, israel.
|
Chủ tịch và các
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách đối ngoại
|
Sở Ngoại vụ
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương liên quan
|
2021-2025
|
Các sự kiện, chuyến công tác
|
3.7
|
Tham mưu UBND tỉnh, phối hợp với Bộ Ngoại giao tổ
chức các hoạt động gặp gỡ các nhà đầu tư Nhật Bản, Hàn Quốc.
|
Chủ tịch và các
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách đối ngoại
|
Sở Ngoại vụ
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương liên quan
|
2021-2025
|
Các sự kiện, chuyến công tác
|
4
|
Nâng cao năng lực bộ máy, đội ngũ cán bộ công chức
làm công tác đối ngoại, hội nhập quốc tế tại địa phương
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Tổng kết, đánh giá toàn diện công tác đối ngoại
và hợp tác quốc tế tại tỉnh Quảng Trị sau 30 năm thành lập cơ quan đối ngoại tại
địa phương (1993-2023); và định hướng, giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đối
ngoại trong giai đoạn mới.
|
Chủ tịch và các
Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Ngoại vụ
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương liên quan
|
Quý II/2023
|
Đưa công tác đối ngoại và hợp tác quốc tế tại địa
phương đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong giai đoạn mới, phục vụ sự nghiệp phát
triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng của địa phương.
|
4.2
|
Triển khai Đề án bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng
cho công chức, viên chức làm công tác hội nhập quốc tế tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2021-2025
|
Chủ tịch và các
Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các Sở: Nội vụ,
Công thương, Lao động, Thương binh & Xã hội, Tư pháp
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương liên quan
|
2021-2025
|
Nâng cao chất lượng đội ngũ làm công tác hội nhập
quốc tế, góp phần cho sự nghiệp phát triển tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn hội
nhập quốc tế
|
IX
|
Chương trình xây dựng
chính quyền hoạt động hiệu quả
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng bộ máy chính quyền tỉnh gọn, năng động,
sáng tạo, licm chính, hiệu lực, hiệu quả
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương
|
2021-2025
|
Xây dựng bộ máy chính quyền được tiếp tục sắp xếp
theo hướng tỉnh gọn, hiệu lực, hiệu quả
|
1.1
|
Tăng cường giải pháp cải thiện chỉ số đo lường mức
độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương
|
2021-2025
|
Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự
phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước được đo lường, đánh giá có độ tin cậy
cao. Chỉ số SIPAS thuộc nhóm tốt của cả nước?
|
1.2
|
Nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông tại các cơ quan, địa phương.
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương
|
2021-2025
|
Thực hiện có hiệu quả các tiêu chí theo Điều 4 Nghị
định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ.
|
2
|
Chú trọng xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức.
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương
|
2021-2025
|
Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức được xây dựng,
nâng cao chất lượng, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ.
|
2.1
|
Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có
cơ cấu hợp lý, đủ trình độ, phẩm chất đạo đức, năng lực thi hành công vụ, có
khả năng hội nhập, có bản lĩnh chính trị, tận tụy phục vụ Nhân dân;
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương
|
2021-2025
|
Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có phẩm chất,
năng lực, trình độ đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới
|
2.2
|
Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng giao tiếp
hành chính, siết chặt kỷ cương, kỷ luật
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương
|
2021-2025
|
Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức được cải thiện
về kỹ năng giao tiếp hành chính, nâng cao đạo đức, trách nhiệm công vụ
|
3
|
Thực hiện tốt nhiệm vụ cải cách tư pháp, nâng cao
chất lượng, hiệu quả công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật.
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương
|
2021-2025
|
Hoàn thành tốt nhiệm vụ cải cách tư pháp theo lộ
trình đã đề ra.
|
4
|
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra để giữ vững
kỷ cương, kỷ luật; giải quyết kịp thời khiếu nại, tố cáo; thực hiện nghiêm
túc công tác tiếp công dân.
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Thanh tra tỉnh
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương
|
2021-2025
|
Kỷ cương, kỷ luật nhà nước được tăng cường; tạo
chuyển biến tích cực, cụ thể trong giải quyết khiếu nại, tố cáo; nâng cao chất
lượng công tác tiếp công dân.
|
5
|
Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp về
phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Thanh tra tỉnh
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương
|
2021-2025
|
Công tác phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí đạt kết quả tốt.
|
C
|
CHƯƠNG TRÌNH QUỐC
PHÒNG, AN NINH, TRẬT TỰ AN TOÀN XÃ HỘI
|
|
|
|
|
|
1
|
Quán triệt và triển khai thực hiện có hiệu quả đường
lối, chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước về nhiệm vụ quốc
phòng, an ninh. Tiếp tục tổ chức thực hiện tốt Nghị quyết Trung ương 8 khóa
XI về "Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới", Nghị
quyết số 28-NQ/TW của Bộ Chính trị về “Xây dựng tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương thành khu vực phòng thủ vững chắc trong tình hình mới",
các nghị quyết, kết luận của Bộ Chính trị về Chiến lược quốc phòng Việt Nam,
Chiến lược bảo vệ an ninh quốc gia, Chiến lược an ninh mạng quốc gia, Chiến
lược bảo vệ biên giới quốc gia
|
Chủ tịch và các
Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
BCH Quân sự tỉnh;
BCH Biên phòng tỉnh; Công an tỉnh;
|
Các Sở ngành, các
huyện, thành phố, thị xã
|
2021-2025
|
Tiềm lực quốc phòng - an ninh được củng cố và
tăng cường, bảo vệ vững chắc chủ quyền quốc gia, giữ vững an ninh chính trị
và trật tự an toàn xã hội. Thực hiện hoàn thành các nhiệm vụ, kế hoạch về Chiến
lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới; xây dựng địa bàn tỉnh và cấp huyện
thành khu vực phòng thủ vững chắc, ứng phó hiệu quả, kịp thời với diễn biến của
tình hình, nhất là các thách thức truyền thông và phi truyền thống.
|
2
|
Đầu tư xây dựng một số công trình trọng điểm
trong khu vực phòng thủ. Chủ động chuẩn bị lực lượng, phương tiện và phương
án ứng phó với những tình huống phức tạp trên Biển Đông; bảo vệ ngư dân khai
thác ngư trường thuộc vùng biển chủ quyền quốc gia.
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
BCH Quân sự tỉnh;
BCH Biên phòng tỉnh
|
Các Sở ngành, UBND
các huyện, TP, TX
|
2021-2025
|
Các công trình được đầu tư phục vụ yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh, vừa góp phần bảo đảm quốc phòng - an ninh
|
2.1
|
Triển khai thực hiện Đề án "Xây dựng Hài
đội dân quân thường trực tham gia bảo vệ chủ quyền biển, đảo trong tình hình
mới", Đề án “Xây dựng chốt dân quân thường trực biên giới đất nền
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ biên giới đất liền trong tình hình mới".
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Bộ CHQS tỉnh
|
Các Sở ngành, UBND
các huyện, TP, TX
|
2021-2025
|
Các Đề án được triển khai thực hiện hoàn thành
theo đúng kế hoạch và tiến độ đề ra
|
2.2
|
Khảo sát xây dựng các điểm, khu vực hạ thủy, đầu
tư mua sắm các phương tiện, thiết bị cho lực lượng vũ trang sẵn sàng thực hiện
nhiệm vụ phòng, chống giảm nhẹ thiên tai, cứu nạn, cứu hộ ở các địa phương có
nguy cơ dễ xảy ra thiên tai, hỏa hoạn.
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
BCH Quân sự tỉnh,
Biên phòng tỉnh, Công an tình
|
Các Sở ngành, UBND
các huyện, TP, TX
|
2021-2025
|
Huy động các nguồn lực đầu tư, từng bước nâng cấp,
bổ sung phương tiện và trang thiết bị góp phòng nâng cao khả năng ứng phó của
lực lượng vũ trang trước diễn biến khó lường của thiên tai và biến đổi khí hậu
|
3
|
Nâng cao chất lượng xây dựng cơ sở xã, phường, thị
trấn vững mạnh toàn diện, cụm xã, phường, thị trấn an toàn làm chủ.
|
Chủ tịch
|
BCH Quân sự tỉnh;
BCH Biên phòng tỉnh; Công an tỉnh;
|
Các Sở ngành, UBND
các huyện, TP, TX
|
2021-2025
|
Tổ chức thực hiện hoàn thành theo kế hoạch đề ra
|
4
|
Thực hiện có hiệu quả Chương trình quốc gia về
phòng, chống tội phạm, Chiến lược quốc gia phòng, chống kiểm soát ma túy; triển
khai quyết liệt, đồng bộ các giải pháp về phòng, chống tệ nạn ma túy, mại
dâm.
|
Chủ tịch và các
Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
BCH Quân sự tỉnh;
BCH Biên phòng tỉnh; Công an tỉnh;
|
Các Sở ngành, UBND
các huyện, TP, TX
|
2021-2025
|
Tổ chức thực hiện hoàn thành theo kế hoạch đề ra
|
5
|
Chủ động nắm tình hình, giải quyết tốt những phức
tạp từ cơ sở, không để hình thành “điểm nóng". Tăng cường công
tác bảo đảm an ninh chính trị nội bộ, an ninh văn hóa - tư tưởng, an ninh
kinh tế, an ninh xã hội; đảm bảo trật tự, an toàn giao thông; bảo vệ tuyệt đối
an toàn các sự kiện chính trị, xã hội, các mục tiêu trọng điểm.
|
Chủ tịch và các
Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
Công an tình
|
Các Sở ngành, UBND
các huyện, TP, TX
|
2021-2025
|
An ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội được
bảo đảm, tạo môi trường thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội
|
6
|
Chủ động đấu tranh phòng, chống các loại tội phạm,
tệ nạn xã hội, không để hình thành tội phạm có tổ chức, tội phạm hoạt động
theo kiểu “xã hội đen ”.
|
Chủ tịch và các
Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
Công an tỉnh
|
Các Sở ngành, UBND
các huyện, TP, TX
|
2021-2025
|
Đấu tranh ngăn chặn, trấn áp kịp thời, hiệu quả
các loại tội phạm, nhất là tội phạm công nghệ cao.
|
7
|
Xây dựng cơ quan quân sự, công an, bộ đội biên phòng
các cấp vững mạnh toàn diện, đảm bảo tham mưu thực hiện tốt nhiệm vụ quân sự
quốc phòng, an ninh. Xây dựng lực lượng dự bị động viên, dân quân tự vệ, công
an xã, bảo vệ dân phố, tổ chức quần chúng tự quản về an ninh trật tự đủ số lượng,
nâng cao chất lượng, sẵn sàng chiến đấu.
|
Chủ tịch và các
Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
Công an tỉnh; BCH
Quân sự tỉnh; BCH Biên phòng tỉnh
|
Các Sở ngành, UBND
các huyện, TP, TX
|
2021-2025
|
Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ ổn định đạt 2%
dân số.
|
8
|
Thực hiện tốt chi tiêu giao quán; huy động lực lượng
dự bị động viên; xây dựng lực lượng công an xã, phường, thị trấn vững mạnh,
xây dựng lực lượng dân quân tự vệ ổn định
|
Chủ tịch và các
Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
Công an tỉnh; BCH
Quân sự tỉnh; BCH Biên phòng tỉnh
|
Các Sở ngành, UBND
các huyện, TP, TX
|
2021-2025
|
Hàng năm, thực hiện đạt 100% chỉ tiêu giao quân;
huy động lực lượng dự bị động viên đạt trên 95%; xây dựng lực lượng công an
xã, phường, thị trấn vững mạnh, xây dựng lực lượng dân quân tự vệ ổn định đạt
1,5% dân số; 100% xã, phường, thị trấn trọng điểm về quốc phòng, an ninh; tổ
chức tiểu đội dân quân thường trực hoạt động có hiệu quả.
|
8.1
|
Triển khai xây dựng và thực hiện các đề án “Thể
trận quân sự trong khu vực phòng thủ tỉnh giai đoạn 2021-2030 và những năm tiếp
theo”; “Xây dựng chốt dân quân thường trực biên giới đất liền đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ bảo vệ biên giới đất liền trong tình hình mới” ;“Ứng dụng CNTT nâng
cao hiệu quả công tác chỉ huy, quản lý, điều hành trong LLVT tỉnh Quảng Trị,
giai đoạn 2021-2025
|
Chủ tịch và các
Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
BCH Quân sự tỉnh
|
Các Sở ngành, UBND
các huyện, TP, TX
|
2021-2025
|
Tổ chức thực hiện hoàn thành theo kế hoạch đề ra
|
9
|
Chủ động huy động lực lượng vũ trang thực hiện nhiệm
vụ tìm kiếm, cứu nạn, cứu hộ, hỗ trợ Nhân dân phòng, tránh và khắc phục hậu
quả thiên tai, dịch bệnh.
|
Chủ tịch và các
Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
Công an tỉnh; BCH
Quân sự tỉnh; BCH Biên phòng tỉnh
|
Các Sở ngành, UBND
các huyện, TP, TX
|
2021-2025
|
Phát huy vai trò nòng cốt và truyền thống của lực
lượng vũ trang tỉnh nhà trong việc giúp dân phòng, tránh và khắc phục hậu quả
thiên tai, dịch bệnh.
|
10
|
Tổ chức thành công các cuộc diễn tập khu vực
phòng thủ, diễn tập phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, cứu
hộ, cứu nạn. Quan tâm thực hiện tốt chính sách quân đội và hậu phương quân đội.
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Công an tỉnh; BCH
Quân sự tỉnh; BCH Biên phòng tỉnh
|
Các Sở ngành, UBND
các huyện, TP, TX
|
2021-2025
|
Tổ chức thực hiện hoàn thành theo kế hoạch đề ra
|
10.1
|
Diễn tập khu vực phòng thủ tỉnh năm 2023
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Công an tỉnh; BCH
Quân sự tỉnh; BCH Biên phòng tỉnh
|
Các Sở ngành, UBND
các huyện, TP, TX
|
2023
|
Tổ chức thực hiện hoàn thành theo kế hoạch đề ra
|
10.2
|
Diễn tập khu vực phòng thủ 10 huyện, thị, thành
phố; diễn tập động viên, diễn tập PCTT- TKCN hàng năm.
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Công an tỉnh; BCH
Quân sự tỉnh; BCH Biên phòng tỉnh
|
Các Sở ngành, UBND
các huyện, TP, TX
|
2021-2025
|
Tổ chức thực hiện hoàn thành theo kế hoạch đề ra
|
11
|
Thực hiện tốt công tác đối ngoại quốc phòng - an
ninh, nhất là quan hệ hợp tác, hữu nghị giữa lực lượng vũ trang Quảng Trị với
lực lượng vũ trang các tỉnh Salavan và Savannakhet của nước bạn Lào có chung
đường biên giới.
|
Chủ tịch và các Phó
Chủ tịch UBND tỉnh
|
BCH Quân sự tỉnh;
BCH Biên phòng tỉnh; Công an tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, đoàn thể liên quan và UBND huyện Hướng Hóa, Đakrông
|
2021-2025
|
Quan hệ hợp tác, hữu nghị đặc biệt giữa lực lượng
vũ trang tỉnh với lực lượng vũ trang các tỉnh Salavan và Savannakhet (Lào).
|