|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 91/2021/NQ-HĐND phương hướng phát triển kinh tế xã hội 5 năm tỉnh Quảng Trị
Số hiệu:
|
91/2021/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đăng Quang
|
Ngày ban hành:
|
16/07/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
91/2021/NQ-HĐND
|
Quảng
Trị, ngày 16 tháng 7 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
21/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Thực hiện Chỉ thị số 18/CT-TTg
ngày 13/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025;
Xét Báo cáo số 120/BC-UBND ngày
08/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020; phương hướng, nhiệm vụ kế hoạch 5
năm 2021-2025; Báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; Ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020; phương hướng, nhiệm vụ kế hoạch
5 năm 2021-2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh với các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ
chủ yếu sau:
I. Mục tiêu, chỉ
tiêu, chương trình, dự án trọng điểm và các ngành, lĩnh vực đột phá
1. Mục tiêu tổng quát
Phát huy ý chí, khát vọng vươn lên và
sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân; khơi dậy mọi tiềm năng và nguồn
lực xã hội, thúc đẩy phát triển nhanh và bền vững. Đẩy mạnh cải cách hành
chính, cải thiện môi trường đầu tư, tạo môi trường thuận lợi cho kinh tế tư
nhân phát triển mạnh mẽ. Tiếp tục thực hiện đồng bộ, hiệu
quả các khâu đột phá chiến lược, các chương trình, dự án trọng điểm và các
ngành, lĩnh vực mang tính đột phá. Đẩy mạnh tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi
mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh của nền kinh tế.
Phát triển đồng bộ các lĩnh vực văn hóa - xã hội; nâng cao đời sống vật chất và
tinh thần của Nhân dân, thực hiện tốt các chính sách xã hội. Nâng cao hiệu quả
quản lý, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường. Đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối
ngoại và hội nhập quốc tế. Tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh, giữ vững ổn
định chính trị, bảo đảm trật tự an toàn xã hội. Phấn đấu đến năm 2025, Quảng Trị
trở thành tỉnh có trình độ phát triển thuộc nhóm trung bình cao của cả nước.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu giai đoạn
2021-2025
a) Các chỉ tiêu kinh tế
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế (tính
theo GRDP) bình quân là 7,5 - 8%;
- GRDP bình quân đầu người đến năm
2025 là 85 - 90 triệu đồng;
- Cơ cấu kinh tế (tính theo GRDP):
Nông nghiệp 15%; phi nông nghiệp 85%;
- Tổng vốn đầu tư toàn xã hội 123.700
tỷ đồng;
- Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn 22.500 tỷ đồng, thu nội địa tăng bình quân hàng năm là 10 - 12%/năm;
- Số doanh nghiệp đăng ký mới từ
1.500 - 2.000 doanh nghiệp;
- Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới đến
năm 2025 là 75,2%; đến năm 2025 có thêm 03 huyện nông thôn mới; tỷ lệ xã đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu là 25%;
b) Các chỉ tiêu xã hội
- Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân hàng
năm từ 1 - 1,5%;
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo đến năm
2025 là 75 - 80%; trong đó có bằng cấp, chứng chỉ trên 33%;
- Số lao động được tạo việc làm mới
bình quân hàng năm 12.000 lao động;
- Đến năm 2025, trường học được công
nhận đạt chuẩn quốc gia: cấp mầm non 70%; cấp tiểu học 80%, cấp THCS 80%, cấp
THPT 60%, trường phổ thông có nhiều cấp học 60%.
- 100% xã, phường, thị trấn duy trì vững
chắc kết quả phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học
và phổ cập THCS.
- Đến năm 2025, đạt tỷ lệ 11 bác sĩ/1
vạn dân, 35 giường bệnh/1 vạn dân. Phấn đấu có 01 bệnh viện ngoài công lập đạt
chuẩn quốc tế;
- Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế đến năm
2025 là 98%;
- Tuổi thọ trung bình đến năm 2025 là
70 tuổi.
c) Các chỉ tiêu môi trường
- Tỷ lệ độ che phủ rừng đến năm 2025
là 49,5%;
- Tỷ lệ dân số sử dụng nước sạch ở
thành thị đến năm 2025 là 97%;
- Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước hợp vệ
sinh ở nông thôn đến năm 2025 là 97,5%;
- Đến năm 2025, tỷ lệ thu gom, xử lý
chất thải rắn sinh hoạt ở đô thị đạt 98% và tỷ lệ thu gom, xử lý chất thải rắn
sinh hoạt ở nông thôn đạt 70%.
3. Các chương trình, dự án trọng điểm
và ngành, lĩnh vực đột phá
a) Các chương trình, dự án trọng điểm
- Hoàn thành đúng tiến độ và có chất
lượng Quy hoạch tỉnh Quảng Trị thời kỳ 2021 - 2030 tầm nhìn đến năm 2050; Quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện và toàn tỉnh; Đồ án Điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng thành phố Đông Hà đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; điều chỉnh
quy hoạch Khu Kinh tế Đông Nam Quảng Trị; xây dựng Quy hoạch phát triển các khu
đô thị ven biển; các quy hoạch theo quy định của pháp luật, phục vụ yêu cầu
phát triển của tỉnh trong giai đoạn tới.
- Hình thành Hành lang đường bộ và
kinh tế từ cửa khẩu quốc tế La Lay về Mỹ Thủy và kết nối Hành lang kinh tế Đông
- Tây. Nghiên cứu, xây dựng, triển khai một số trọng điểm kinh tế nhằm tạo thêm
cực tăng trưởng mới.
- Triển khai một số dự án đầu tư từ
ngân sách nhà nước giai đoạn 2021- 2025 được xác định trọng điểm về lĩnh vực
nông nghiệp, công nghiệp, giao thông, khu công nghiệp và khu kinh tế, kho tàng,
công nghệ thông tin, văn hóa - xã hội, bảo vệ môi trường tạo động lực thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh (Kèm theo danh mục dự án tại Phụ lục II).
- Khai thác có hiệu quả các tiềm
năng, lợi thế của tỉnh, ưu tiên lựa chọn thu hút các dự án đầu tư triển khai
vào các lĩnh vực như công nghiệp điện- năng lượng tái tạo, sản xuất-chế biến
nông nghiệp; sản xuất, chế biến công nghiệp; xây dựng cơ sở hạ tầng, giao
thông, đô thị, hạ tầng dịch vụ- giáo dục- y tế và du lịch, thông tin- truyền
thông (Kèm theo danh mục dự án tại Phụ lục III)
b) Các ngành, lĩnh vực đột phá
- Các ngành công nghiệp dựa trên lợi
thế của địa phương như: công nghiệp năng lượng; công nghiệp chế biến nông - lâm
- thủy sản (nhất là công nghiệp chế biến gỗ); công nghiệp silicat; công nghiệp
may mặc.
- Nông nghiệp công nghệ cao, nông
nghiệp hữu cơ, canh tác tự nhiên, liên kết theo chuỗi giá trị.
- Một số ngành dịch vụ có giá trị gia
tăng cao, tiềm năng lớn và có khả năng cạnh tranh; phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.
II. Nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu:
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với
nhiệm vụ, giải pháp được Ủy ban nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh,
các ý kiến của đại biểu tham gia tại kỳ họp. Đồng thời nhấn mạnh một số nhóm giải
pháp cơ bản sau đây:
1. Tập trung hoàn thiện Quy hoạch tỉnh
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 gắn với quy hoạch vùng huyện, thị xã
Quảng Trị, thành phố Đông Hà, quy hoạch sử dụng đất, các quy hoạch kỹ thuật
chuyên ngành tạo định hướng chiến lược trong phát triển kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh của tỉnh trong 5 đến 10 năm tới.
2. Đẩy mạnh tái cơ cấu kinh tế, gắn với
đổi mới mô hình tăng trưởng trên 3 trụ cột chính:
- Nông nghiệp là “bệ đỡ” của nền kinh
tế. Phát triển kinh tế nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới. Tái cơ cấu
nông nghiệp trên cơ sở phát triển nông, lâm nghiệp, thủy sản hiệu quả, bền vững
theo hướng hàng hóa gắn với thị trường tiêu thụ; phát triển nông nghiệp hữu cơ,
công nghệ cao, thích ứng với biến đổi khí hậu. Phát triển chăn nuôi theo hướng
công nghiệp, quy mô trang trại gắn với an toàn sinh học, an toàn thực phẩm và bảo
vệ môi trường. Quản lý, bảo vệ và phát triển rừng bền vững. Chuyển đổi mạnh
khai thác thủy sản xa bờ, ứng dụng công nghệ hiện đại. Duy
trì vững chắc kết quả của các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới; hướng tới xây dựng
xã nông thôn mới kiểu mẫu; hoàn thành mục tiêu xây dựng xã, huyện đạt chuẩn
nông thôn mới đề ra trong 5 năm 2021 - 2025.
- Công nghiệp, trong đó công nghiệp
năng lượng là lĩnh vực đột phá. Phấn đấu khởi công Nhà máy điện khí LNG Hải
Lăng giai đoạn 1 (1.500MW), chuẩn bị điều kiện để khởi công giai đoạn 2
(3.000MW). Tiếp tục đề nghị bổ sung các dự án điện gió khoảng 3.000MW- 4.000MW
vào quy hoạch điện lực quốc gia giai đoạn 2021 - 2030; bổ sung dự án Hệ thống
đường ống dẫn khí mỏ Kèn Bầu về Quảng Trị và nâng công suất Nhà máy xử lý khí tại
Quảng Trị vào “Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp khí Việt Nam đến năm
2025, định hướng đến năm 2035”; bổ sung vào Quy hoạch điện lực Quốc gia (Tổng
sơ đồ điện VIII) các dự án nhiệt điện khí sử dụng nguồn khí từ mỏ Kèn Bầu để
kêu gọi đầu tư. Quyết tâm phấn đấu để hiện thực hóa mục tiêu xây dựng Quảng Trị
trở thành Trung tâm năng lượng của miền Trung vào năm 2030. Quy hoạch và phát
triển công nghiệp phụ trợ dọc Quốc lộ 15D, Quốc lộ 49 để gắn liền Khu kinh tế cửa
khấu La Lay với Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị và cảng biển Mỹ Thủy, hình thành
nên Hành lang kinh tế (tuyến Xuyên Á thứ 2) song song với Hành lang kinh tế
Đông Tây. Tiếp tục duy trì phát triển sản xuất các ngành công nghiệp có thế mạnh
hiện có như công nghiệp năng lượng tái tạo, chế biến gỗ, gỗ MDF, chế biến sản
phẩm cao su, cao su Camel, bia Hà Nội tại Quảng Trị, nước giải khát Super
horse, dệt may, chế biến thủy sản, sản xuất vật liệu xây dựng.
- Phát triển du lịch trở thành ngành
kinh tế mũi nhọn. Đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật tại các khu du lịch,
điểm du lịch, các khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp. Phát triển du lịch lịch sử -
chiến tranh cách mạng trở thành thương hiệu du lịch hòa
bình của cả nước, xây dựng và định hình thương hiệu Lễ hội “Vì Hòa bình”. Phát
triển du lịch gắn với phát triển thương mại - dịch vụ, phát triển sản phẩm chủ
lực, thương hiệu của địa phương, hướng tới thương hiệu quốc gia; phát triển hệ
thống chợ đầu mối, chợ nông thôn, chợ chuyên doanh, các trung tâm phân phối
hàng hóa, trung tâm thương mại, siêu thị văn minh, hiện đại; phát triển hình thức
dịch vụ tiếp vận trung chuyển hàng hóa Logistic gần khu vực cảng biển, vùng
Đông Hà - Cam Lộ. Phấn đấu đưa Quảng Trị trở thành điểm trung chuyển hàng hóa của
các nước trong khu vực vào năm 2030.
3. Hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng
trên các lĩnh vực, tạo nền tảng cho phát triển xã hội, đảm bảo quốc phòng an
ninh và nâng cao đời sống nhân dân, nhất là vùng sâu, vùng xa và đô thị, tạo động
lực phát triển.
- Xây dựng Cảng Mỹ Thủy; Cảng hàng
không sân bay Quảng Trị; Đường ven biển kết nối hành lang kinh tế Đông Tây; dự
án Quốc lộ 15D; cảng Cửa Việt bờ Nam; nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 9 đoạn từ Quốc
lộ 1 về cảng Cửa Việt; mở rộng Quốc lộ 9 đoạn tránh phía Nam Đông Hà; đường nối
đường Hồ Chí Minh nhánh Đông và đường Hồ Chí Minh nhánh Tây; cao tốc Cam Lộ -
Lao Bảo, đường Hùng Vương nối dài giai đoạn 3; đường từ sân bay Quảng Trị đến
đường trung tâm Khu Kinh tế Đông Nam Quảng Trị.
- Đầu tư xây dựng hoàn thiện kết cấu
hạ tầng thiết yếu tại Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị, Khu công nghiệp Quán
Ngang, Khu công nghiệp Tây Bắc Hồ Xá và các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Xây dựng một số công trình hạ tầng thiết yếu tại Khu Kinh tế thương mại đặc biệt
Lao Bảo và khu vực cửa khẩu quốc tế La Lay. Triển khai xây
dựng hạ tầng Khu công nghiệp Quảng Trị (VSIP 8), Khu công nghiệp đa ngành Triệu
Phú.
- Phát triển hạ tầng đô thị hiện đại,
thông minh, thích ứng với biến đổi khí hậu. Xây dựng các khu đô thị hiện đại.
Phát triển đô thị ven biển. Ưu tiên đầu tư nguồn lực để thành phố Đông Hà đạt
tiêu chí đô thị loại II trước năm 2025, phát triển thị xã Quảng Trị cơ bản đạt
đô thị loại III gắn với việc quy hoạch và sắp xếp địa giới hành chính cấp huyện.
Nâng cấp và xây dựng hệ thống cấp nước sạch phục vụ đô thị và khu vực nông
thôn, các khu, cụm công nghiệp.
- Nâng cấp các công trình thủy lợi đảm
bảo tưới tiêu chủ động; các công trình đê, kè phòng chống thiên tai, thích ứng
với biến đổi khí hậu; các khu neo đậu tránh trú bão, dịch vụ hậu cần nghề cá. Từng
bước hoàn thành các tiêu chí về kết cấu hạ tầng trong xây dựng nông thôn mới.
- Phát triển hạ tầng thương mại nông
thôn; xã hội hóa đầu tư xây dựng và kinh doanh, khai thác có hiệu quả chợ nông
thôn, chợ đầu mối, chợ nông sản, thủy hải sản.
Nghiên cứu, xây dựng Công viên Thống
nhất; tôn tạo di tích Khu lưu niệm Tổng Bí thư Lê Duẩn (giai đoạn 2); triển
khai Dự án Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch hỗ trợ cho tăng trưởng toàn diện
khu vực tiểu vùng sông Mêkông mở rộng (giai đoạn 2); nâng cấp di tích Thành cổ,
Địa đạo Vịnh Mốc (gđ2). Nghiên cứu xây dựng Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh; đầu
tư cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế tuyến tỉnh, tuyến huyện. Hoàn thành Đề
án hệ thống y tế cơ sở; Đề án xóa phòng học tạm, phòng học mượn giai đoạn
2019-2021; Đề án phát triển hệ thống các trường phổ thông dân tộc nội trú, bán
trú tỉnh Quảng Trị đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
4. Triển khai thực hiện đồng bộ và có
hiệu quả các Chương trình mục tiêu quốc gia về: Xây dựng nông thôn mới, Giảm
nghèo và an sinh xã hội, Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi.
5. Đổi mới, nâng cao hiệu quả sử dụng
các nguồn lực tài nguyên đất đai, khoáng sản, nguồn đầu tư FDI, đầu tư tư nhân,
kết hợp nâng cao hiệu quả tài chính công, đầu tư công, thu, chi ngân sách, kinh
tế đối ngoại, gắn với phòng chống thiên tai, quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường.
- Quản lý, phân bố và sử dụng có hiệu
quả nguồn tài nguyên đất đai, khoáng sản. Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện về thể
chế, chính sách, nguồn nhân lực và cơ sở hạ tầng, đất đai để tiếp nhận các dự
án đầu tư. Mở rộng các hình thức đầu tư đối tác công tư, phát triển thị trường
vốn, thị trường bất động sản, phát triển các hình thức liên doanh, liên kết đầu
tư, góp vốn đầu tư bằng tài sản.
- Huy động tối đa và sử dụng có hiệu
quả nguồn vốn đầu tư công. Khai thác nguồn vốn ngoài nhà nước để đầu tư xây dựng
các công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội, nhất là các công trình hạ tầng
thiết yếu, quan trọng. Đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư các lĩnh vực giáo dục, đào tạo,
y tế, văn hóa, thể thao, phát thanh, truyền hình, khoa học công nghệ, bảo vệ
môi trường.
- Phát triển kinh tế đối ngoại để
thúc đẩy hội nhập Quốc tế, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế.
Củng cố và phát triển quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các địa phương, các doanh
nghiệp của tỉnh với các đối tác nước ngoài. Đổi mới phương thức liên kết, phối
hợp với các tỉnh trong khu vực và các địa phương trên Hành lang kinh tế Đông -
Tây. Đẩy mạnh ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển kinh tế
- xã hội, tăng cường xúc tiến kêu gọi đầu tư nước ngoài, viện trợ phi chính phủ.
Tranh thủ sự ủng hộ và phối hợp với các cơ quan đại diện ngoại giao và thương mại,
đầu tư Việt Nam ở nước ngoài để thúc đẩy và khai thông cầu nối với các nhà đầu
tư tiềm năng.
6. Đổi mới căn bản và toàn diện giáo
dục đào tạo, khoa học công nghệ, văn hóa thể dục thể thao, giảm nghèo bền vững,
chính sách đối với người có công, dân tộc, tôn giáo, an sinh xã hội. Xây dựng
con người phát triển toàn diện về thể chất, trí tuệ, đạo đức, tinh thần, năng lực
sáng tạo, ý thức công dân và sự tuân thủ pháp luật.
7. Tăng cường tiềm lực quốc phòng an
ninh, xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc.
- Thực hiện có hiệu quả đường lối, chủ
trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước về nhiệm vụ quốc phòng,
an ninh. Huy động sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, tập trung xây dựng
nền quốc phòng toàn dân vững mạnh. Tổ chức thành công các cuộc diễn tập khu vực
phòng thủ, diễn tập phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ,
cứu nạn.
- Chủ động đấu tranh có hiệu quả với
các loại tội phạm và các tệ nạn xã hội. Thực hiện có hiệu quả Chương trình quốc
gia về phòng chống tội phạm, Chiến lược quốc gia phòng chống kiểm soát ma túy.
Tăng cường công tác bảo đảm an ninh chính trị nội bộ, an ninh văn hoá - tư tưởng,
an ninh kinh tế, an ninh xã hội; đảm bảo trật tự, an toàn giao thông; bảo vệ
tuyệt đối an toàn các sự kiện chính trị, xã hội, các mục tiêu trọng điểm.
8. Đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục
nâng cao ý thức chấp hành pháp luật trong nhân dân; thực hiện cải cách hành
chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của chính quyền địa phương, kiến tạo
sự phát triển, xây dựng nền hành chính chuyên nghiệp phục vụ nhân dân và doanh
nghiệp.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Trị, Khóa VIII, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2021
và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 7 năm 2021./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Các Bộ: KHĐT, Tài chính;
- Cục KTVBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TTTU, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: TU, Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- TT.HĐND, UBND cấp huyện;
- Báo QT, Đài PT-TH tỉnh;
- Trung tâm TH - CB tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Đăng Quang
|
PHỤ LỤC I
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 21/2021/NQ-HĐND ngày 16/7/2021 của HĐND tỉnh Quảng
Trị)
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Thực
hiện 2016-2020
|
Kế
hoạch 5 năm 2021-2025
|
Mục
tiêu kế hoạch 5 năm 2021-2025
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
I
|
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa
bàn tỉnh (GRDP)
|
%
|
6,45
|
6,5-7
|
7-7,5
|
7,5-8
|
8,5-9
|
9-9,5
|
7,5-8
|
-
|
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
%
|
3,49
|
2,5-3
|
2,5-3
|
3-3,5
|
3-3,5
|
3-3,5
|
3-3,5
|
-
|
Công nghiệp và xây dựng
|
%
|
10,47
|
10-11
|
11,5-12
|
12-12,5
|
13-13,5
|
14-14,5
|
12-13
|
-
|
Dịch vụ
|
%
|
6,16
|
6-6,5
|
6-6,5
|
6,5-7
|
7-7,5
|
7,5-8
|
7-7,5
|
-
|
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
|
%
|
4,9
|
6-6,5
|
6,5-7
|
7-7,5
|
7-7,5
|
7-7,5
|
7-7,5
|
2
|
Cơ cấu kinh tế (theo giá hiện hành)
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
-
|
Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản
|
%
|
21,9
|
20,1
|
18,9
|
17,7
|
16,5
|
15,0
|
15,0
|
-
|
Công nghiệp và xây dựng
|
%
|
25,5
|
26,5
|
27,5
|
28,8
|
30,1
|
31,6
|
31,6
|
-
|
Dịch vụ
|
%
|
48,2
|
48,8
|
48,9
|
48,8
|
48,5
|
48,1
|
48,1
|
-
|
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
|
%
|
4,4
|
4,6
|
4,7
|
4,7
|
4,9
|
5,3
|
5,3
|
3
|
GRDP bình quân đầu người
|
Triệu
đồng
|
Gấp
1,5 lần năm 2015
|
57,50
|
63-66
|
69-72
|
76-80
|
85-90
|
85-90
|
4
|
Tổng thu NSNN trên địa bàn
|
Tỷ đồng
|
14.348
|
3.600
|
3.900
|
4.400
|
5.000
|
5.600
|
22.500
|
-
|
Thu nội địa tăng bình quân hàng
năm
|
%
|
15,6
|
|
|
|
|
|
10-12
|
5
|
Xuất, nhập khẩu
hàng hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa
|
Triệu
USD
|
1.339,0
|
280,00
|
330,00
|
390,00
|
440,00
|
500.00
|
1.940,0
|
|
Tốc độ tăng kim ngạch xuất khẩu
|
%
|
-8,5
|
12
|
18
|
18
|
13
|
14
|
15
|
-
|
Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa
|
Triệu
USD
|
949,0
|
220,0
|
250,0
|
300,0
|
350,0
|
400,0
|
1.520,0
|
|
Tốc độ tăng kim ngạch nhập khẩu
|
%
|
-12,32
|
10
|
13,64
|
20
|
16,67
|
14,29
|
14,54
|
6
|
Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã
hội
|
Tỷ đồng
|
70.869
|
22.000
|
22.900
|
24.500
|
26.300
|
28.000
|
123.700
|
-
|
Tỷ trọng tổng vốn đầu tư toàn xã
hội/GRDP
|
%
|
61
|
60
|
57
|
55
|
52
|
50
|
50
|
7
|
Tỷ lệ xã đạt tiêu chí quốc gia về
nông thôn mới
|
%
|
56,4
|
62,4
|
66,3
|
69,3
|
72,3
|
75,2
|
75,2
|
|
Trong đó: Đạt chuẩn nông thôn mới
kiểu mẫu, nâng cao
|
%
|
2,9
|
2,9
|
6,9
|
10,9
|
15,8
|
25
|
25
|
8
|
Số doanh nghiệp thành lập mới
|
Doanh
nghiệp
|
1.734
|
450
|
250-350
|
270-370
|
290-390
|
310-410
|
1.500-2.000
|
II
|
CÁC CHỈ TIÊU VỀ XÃ HỘI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Dân số trung bình
|
Nghìn
người
|
637,0
|
640,0
|
643,3
|
646,3
|
649,3
|
652,0
|
652,5
|
10
|
Tỷ lệ tăng dân số
|
%
|
<1
|
1,0
|
1,0
|
0,9
|
0,9
|
0,8
|
<1
|
11
|
Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo
|
%
|
1,68
|
1-1,5
|
1-1,5
|
1-1,5
|
1-1,5
|
1-1,5
|
1-1,5
|
12
|
Tạo việc làm mới bình quân mỗi năm
|
lao
động
|
11.763
|
11.000
|
12.000
|
12.000
|
12.500
|
12.500
|
12.000
|
13
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
%
|
65,88
|
68,50
|
70,27
|
72,66
|
75,16
|
77,77
|
75-80
|
|
Trong đó có bằng cấp chứng chỉ
|
%
|
31,0
|
32,0
|
32,5
|
33,0
|
33,5
|
34,0
|
>33
|
14
|
Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y
tế
|
%
|
95,5
|
96,0
|
96,0
|
97,0
|
97,0
|
98
|
98
|
15
|
Tuổi thọ trung bình
|
tuổi
|
68,3
|
68,6
|
69,0
|
69,3
|
69,7
|
70
|
70
|
16
|
Tỷ lệ bác sỹ/ 1 vạn dân
|
bác
sỹ
|
10
|
10,2
|
10,30
|
10,40
|
10,50
|
11,00
|
11
|
17
|
Tỷ lệ giường bệnh/ 1 vạn dân
|
giường
bệnh
|
10
|
30
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
III
|
CÁC CHỈ TIÊU VỀ MÔI TRƯỜNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Tỷ lệ che phủ rừng
|
%
|
50,0
|
49,5
|
49,5
|
49,5
|
49,5
|
49,5
|
49,5
|
19
|
Tỷ lệ dân số sử dụng nước sạch ở
thành thị
|
%
|
95
|
95,5
|
96,0
|
96,5
|
96,7
|
97,0
|
97
|
20
|
Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước hợp vệ
sinh ở nông thôn
|
%
|
90,80
|
89,62
|
93,48
|
94,82
|
96,16
|
97,5
|
97,5
|
21
|
Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được
thu gom
|
%
|
95,0
|
95,5
|
96,0
|
96,5
|
97,0
|
98,0
|
98,0
|
22
|
Tỷ lệ chất thải rắn ở nông thôn được
thu gom
|
%
|
60,0
|
62,0
|
64,0
|
66,0
|
68,0
|
70,0
|
70,0
|
23
|
Tỷ lệ khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, khu kinh tế đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt
tiêu chuẩn môi trường
|
%
|
0
|
5,0
|
5,0
|
10,0
|
15,0
|
20,0
|
20,0
|
IV
|
CÁC CHỈ TIÊU QUỐC PHÒNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Công tác tuyển quân
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN ĐẦU TƯ TỪ NSNN
GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 91/2021/NQ-HĐND
ngày 16/7/2021 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
TT
|
Danh
mục dự án
|
Quy
mô, địa điểm xây dựng
|
Thời
gian thực hiện
|
Tổng
mức đầu tư
|
I
|
KINH
TẾ - HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
1
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm
nghiệp, thủy lợi và thủy sản
|
|
|
|
-
|
Trồng, bảo vệ, phát triển rừng và
cơ sở hạ tầng phục vụ bảo tồn và phát triển bền vững các Khu bảo tồn thiên
nhiên Đakrông và Bắc Hướng Hóa tỉnh Quảng Trị
|
Toàn
tỉnh
|
2022-2025
|
90.000
|
-
|
Kè chống xói lở khẩn cấp các đoạn
sông trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
|
GL,
VL, TP, CL, ĐR, TXQT
|
2022-2025
|
95.000
|
2
|
Công nghiệp
|
|
|
|
-
|
Cấp điện Đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị
|
Đảo
Cồn Cỏ
|
2022-2025
|
627.000
|
-
|
Cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc
gia tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025
|
Vĩnh
Linh, Hướng Hóa, Đakrông
|
2022-2025
|
60.000
|
3
|
Giao thông
|
|
|
|
-
|
Đường Trần Nguyên Hãn (giai đoạn 2)
|
Đông
Hà
|
2021-2024
|
201.210
|
-
|
Hạ tầng kỹ thuật phục vụ giải phóng
mặt bằng để mở rộng cảng Cửa Việt, tỉnh Quảng Trị
|
Gio
Linh
|
2021-2024
|
80.150
|
-
|
Cơ sở hạ tầng và giao thông đô thị
thị xã Quảng Trị
|
Quảng
Trị
|
2022-2025
|
140.000
|
-
|
Đường kết nối trung tâm huyện Vĩnh
Linh đến các xã ven biển, hạ tầng Khu du lịch Cửa Tùng và bãi tắm cộng đồng
Vĩnh Thái (giai đoạn 1)
|
Vĩnh
Linh
|
2022-2025
|
110.000
|
-
|
Hệ thống giao thông kết nối thị trấn
Ái Tử với các vùng trọng điểm kinh tế của huyện Triệu Phong
|
Triệu
Phong
|
2022-2025
|
140.000
|
-
|
Đường nối thị trấn Cam Lộ với các
vùng trọng điểm kinh tế huyện Cam Lộ
|
Cam
Lộ
|
2022-2025
|
140.000
|
-
|
Cầu Câu Nhi - Hải Tân, đường Thượng
Xá - Trà Lộc (DH,50) và đường Thuận Đức - Lam Thủy - Phương Lang (DH.50a)
|
Hải
lăng
|
2022-2025
|
140.000
|
-
|
Nâng cấp đường 73 Đông (cũ), huyện
Gio Linh
|
Gio
Linh
|
2022-2025
|
80.000
|
-
|
Đường nối đường Hồ Chí Minh nhánh
Đông với đường Hồ Chí Minh nhánh Tây, tỉnh Quảng Trị
|
Vĩnh
Linh
|
2021-2024
|
229.156
|
-
|
Giải phóng mặt bằng để xây dựng dự
án Cảng hàng không Quảng Trị
|
Gio
Linh
|
2021-2024
|
233.103
|
-
|
Đường ven biển kết nối hành lang
kinh tế Đông Tây, tỉnh Quảng Trị - Giai đoạn 1
|
ĐH,
TP, GL, VL
|
2021-2025
|
2.060.000
|
-
|
Dự án Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng
với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số - (CRIEM), tỉnh Quảng Trị
|
Hướng
Hóa, Đakrông
|
2021-2025
|
921.698
|
-
|
Phát triển đô thị ven biển miền Trung
hướng tới tăng trưởng xanh và ứng phó biến đổi khí hậu , tiểu dự án Đông Hà
|
Đông
Hà
|
2022-2025
|
1.149
|
4
|
Khu công nghiệp và khu kinh tế
|
|
|
|
-
|
Khu tái định cư xã Hải An (giai đoạn
2)
|
Hải
Lăng
|
2023-2026
|
180.000
|
-
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu tái định
cư phục vụ Khu Kinh tế Đông Nam Quảng Trị (giai đoạn 2)
|
Hải
Lăng
|
2020-2023
|
110.000
|
-
|
San nền và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu
tại khu vực trung tâm Cửa khẩu quốc tế La Lay (giai đoạn
2)
|
Đakrông
|
2021-2024
|
94.000
|
5
|
Kho tàng
|
|
|
|
-
|
Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Quảng
Trị (giai đoạn 1)
|
Đông
Hà
|
2021-2024
|
50.194
|
6
|
Công nghệ thông tin
|
|
|
|
-
|
Xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh
Quảng Trị
|
Toàn
tỉnh
|
2021-2022
|
46.922
|
-
|
Xây dựng trung tâm giám sát điều
hành thông minh
|
Toàn
tỉnh
|
2022-2025
|
33.750
|
II
|
VĂN HÓA - XÃ HỘI
|
|
|
|
1
|
Giáo dục, đào tạo và giáo dục
nghề nghiệp
|
|
|
|
-
|
Xóa phòng học tạm, phòng học mượn,
cải tạo nâng cấp các trường dân tộc nội trú, bán trú trên địa bàn tỉnh và xây
dựng Trường THPT Hướng Hóa
|
Toàn
tỉnh
|
2022-2025
|
130.000
|
|
Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất các
cơ sở trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Trị giai đoạn 2022-2025
|
|
|
104.896
|
2
|
Y tế, dân số và gia đình
|
|
|
|
-
|
Đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm
trang thiết bị y tế tuyến tỉnh - Hạng mục: Trung tâm tâm thần kinh và hệ thống
thiết bị xạ trị
|
Đông
Hà
|
2021-2024
|
150.000
|
|
Đầu tư sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật
chất y tế tuyến tỉnh, tuyến huyện giai đoạn 2021 - 2025
|
Toàn
tỉnh
|
2022-2024
|
82.630
|
3
|
Văn hóa, thông tin
|
|
|
|
-
|
Bảo tồn, tôn tạo, nâng cấp các di
tích lịch sử cách mạng trọng điểm của tỉnh (hạng mục:
Khu lưu niệm TBT Lê Duẩn, Bảo tàng Thành cổ, địa đạo Vịnh Mốc)
|
Triệu
Phong
|
2022-2025
|
101.250
|
-
|
Nhà văn hóa huyện Vĩnh Linh
|
Vĩnh
Linh
|
2021-2024
|
71.000
|
4
|
Phát thanh, truyền hình, thông tấn
|
|
|
|
-
|
Xây dựng trường quay chuyên nghiệp
quy mô 250 chỗ và trường quay ngoài trời của Đài Phát thanh và Truyền hình Quảng
Trị
|
Đông
Hà
|
2023-2026
|
33.750
|
5
|
Bảo vệ môi trường
|
|
|
|
-
|
Đầu tư Xây dựng mới các trạm quan trắc
môi trường tự động, cố định trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2020-2025
|
Toàn
tỉnh
|
2024-2027
|
45.000
|
6
|
Bảo trợ xã hội
|
|
|
|
-
|
Xây dựng Trung tâm bảo trợ xã hội -
phục hồi chức năng cho người khuyết tật của tỉnh Quảng Trị
|
Gio
Linh
|
2022-2025
|
325.178
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC LĨNH VỰC ƯU TIÊN THU HÚT ĐẦU
TƯ VÀO TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 91/2021/NQ-HĐND
ngày 16/7/2021 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
TT
|
Tên
dự án
|
Quy
mô đầu tư dự kiến
|
Vốn
đầu tư dự kiến (Tỷ đồng)
|
Hình
thức đầu tư
|
Địa
điểm
|
I
|
CÔNG NGHIỆP ĐIỆN - NĂNG LƯỢNG
|
|
|
|
|
1
|
Nhà máy điện tua bin khí chu trình
hỗn hợp Quảng Trị
|
340
MW
|
57.500,00
|
FDI
|
Khu
Kinh tế Đông Nam Quảng Trị
|
2
|
Nhà máy điện khí tự nhiên BBG Quảng
Trị
|
2.000
MW
|
50.600,00
|
100%
vốn nhà đầu tư
|
Khu
Kinh tế Đông Nam Quảng Trị
|
3
|
Trung tâm khí BB gas Hải Lăng, Quảng
Trị
|
Trung
tâm hóa khí, kho khí trên bờ (kho chứa khí LNG 360.000m3; kho chứa khí
LPG 60.000 tấn); kho nổi; cầu cảng (1,5km) và hệ thống kỹ thuật
tiếp khí vào bờ
|
69.000,00
|
100%
vốn nhà đầu tư
|
Khu
Kinh tế Đông Nam Quảng Trị
|
4
|
Nhà máy điện khí tự nhiên BBG Hải
Lăng
|
1.500MW
|
34.500,00
|
100%
vốn nhà đầu tư
|
Khu
Kinh tế Đông Nam Quảng Trị
|
5
|
Trung tâm điện khí LNG Hải Lăng, Quảng
Trị
|
4.500
MW
|
103.500,00
|
Liên
doanh, IPP
|
Khu
Kinh tế Đông Nam Quảng Trị
|
6
|
Nhà máy điện khí LNG Hải Lăng 1, Quảng
Trị
|
1.500
MW
|
39.100,00
|
Liên
doanh, IPP
|
Khu
Kinh tế Đông Nam Quảng Trị
|
7
|
Nhà máy sản xuất linh kiện, phụ
tùng, thiết bị năng lượng mới và năng lượng tái tạo
|
10.000
đến 100.000 tấn sp/năm
|
115-920
|
100%
vốn nhà đầu tư
|
KCN
Quán Ngang, Tây Bắc Hồ Xá; KKT TM ĐB Lao Bảo
|
8
|
Các dự án năng lượng tái tạo trên địa
bàn
|
4.244
MW
|
97.359
|
100%
vốn nhà đầu tư
|
Hướng
Hóa, Đakrông, Cam Lộ, Gio Linh, Vĩnh Linh, Hải Lăng...
|
II
|
SẢN XUẤT - CHẾ BIẾN NÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
1
|
Nhà máy sản xuất rượu, bia, nước giải
khát các loại
|
50
triệu lít sản phẩm các loại/năm
|
460-920
|
100%
vốn nhà đầu tư
|
KKT
Đông Nam; KCN Quán Ngang, KCN Tây Bắc Hồ Xá, KCN Nam Đông Hà; KKT TM ĐB Lao Bảo;
|
2
|
Nhà máy sản xuất nguyên liệu và chế
biến thức ăn chăn nuôi, gia súc, gia cầm
|
10.000
tấn sản phẩm/năm
|
115-345
|
100%
vốn nhà đầu tư
|
KCN
Quán Ngang, KCN Nam Đông Hà, KCN Tây Bắc Hồ Xá
|
3
|
Nhà máy chế biến thực phẩm nông sản
|
10.000
tấn sản phẩm/năm
|
115-230
|
100%
vốn nhà đầu tư
|
KCN
Quán Ngang, KCN Nam Đông Hà, KCN Tây Bắc Hồ Xá, KKT TM
ĐB Lao Bảo
|
4
|
Xây dựng hệ thống tưới thông minh,
tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây cà phê
|
Thực
hiện tưới cho gần 5.000 ha cà phê, chủ động nguồn nước tưới, nâng cao năng suất,
chất lượng cây trồng
|
230,00
|
FDI
|
Huyện
Hướng Hóa
|
5
|
Dự án nuôi tôm công nghệ cao
|
150
ha
|
418,60
|
100%
vốn nhà đầu tư
|
Xã
Vĩnh Thái, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
|
III
|
SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
1
|
Nhà máy chế biến gỗ công nghiệp, sản
xuất chế biến các sản phẩm từ gỗ
|
20.000
đến 50.000 m3/năm
|
1.150-2.300
|
100%
vốn nhà đầu tư
|
KCN
Quán Ngang, KCN Tây Bắc Hồ Xá; KKT TM ĐB Lao Bảo, KKT Đông Nam
|
2
|
Nhà máy chế tạo, lắp ráp thiết bị,
động cơ ôtô, xe máy, máy nông nghiệp; chế tạo, lắp ráp các sản phẩm công nghiệp
phụ trợ
|
Thiết
bị, động cơ ô tô, xe máy, máy nông nghiệp, các sản phẩm
công nghiệp phụ trợ: 200.000 sản phẩm/năm
|
115-1.150
|
100%
vốn nhà đầu tư
|
KCN
Quán Ngang, KCN Nam Đông Hà, KCN Tây Bắc Hồ Xá; KKT TM ĐB Lao Bảo
|
IV
|
CƠ SỞ HẠ TẦNG
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư và kinh doanh CSHT khu kinh
tế Đông Nam (giai đoạn 1)
|
Diện
tích 1.000 ha
|
4.600-5.060
|
100%
vốn nhà đầu tư hoặc PPP
|
KKT
Đông Nam
|
2
|
Dự án kinh doanh cơ sở hạ tầng Khu
KT-TM đặc biệt Lao Bảo
|
Diện
tích 365 ha
|
2.300-2.760
|
100%
vốn nhà đầu tư
|
KKT
TM ĐB Lao Bảo
|
3
|
Cảng hàng không, sân bay Quảng Trị
|
Diện
tích sử dụng đất: 594,78 ha; Sân bay dân dụng tiêu chuẩn cấp 4C, kết hợp sân
bay quân sự cấp II với I đường băng cất, hạ cánh dài 2.400 - 3.000m đáp ứng
cho tàu bay A320, A321 và các tàu bay quân sự
|
7.994
(giai đoạn 2020: 5.508; Giai đoạn 2030: 2.486)
|
Đối tác
công tư PPP
|
KKT
Đông Nam (Huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị)
|
4
|
Hệ thống cấp nước sạch liên xã vùng
Tây Gio Linh
|
nước
sinh hoạt cho hơn 5.300
|
184,00
|
FDI
|
Các
xã: Gio An, Gio Bình, Gio Sơn, Trung Sơn, Trung Hải huyện Gio Linh
|
5
|
Hệ thống cấp nước sạch liên xã vùng
Đông Triệu Phong
|
nước
sinh hoạt cho 11.000
|
230,00
|
FDI
|
Các
xã: Triệu Ái, Triệu Long, Triệu Giang, Triệu Hòa, Triệu Đại, Triệu Phước, Triệu
An, Triệu Vân, huyện Triệu Phong
|
6
|
Bến xe kết hợp dịch vụ tổng hợp khu
vực Cửa Việt
|
Diện
tích 4,15ha
|
148,35
|
PPP
|
Huyện
Gio Linh, tỉnh Quảng Trị
|
7
|
Quốc lộ 15D đoạn từ đường cao tốc
Cam Lộ - La Sơn đến đường Hồ Chí Minh nhánh tây
|
Dài
khoảng 34km, quy mô đường cấp IV miền núi, nền đường rộng 7,5m; mặt đường rộng
5,5m; TMĐT 1,790 tỷ đồng
|
1.840,00
|
PPP
|
Các
huyện: Hải Lăng, Đakrông, tỉnh Quảng Trị
|
8
|
Cao tốc Cam Lộ - Lao Bảo
|
70km
|
7.700,00
|
PPP
|
Cam
Lộ, Đakrông, Hướng Hóa
|
9
|
Dự án đường bộ cao tốc Bắc Nam phía
Đông đoạn từ Vạn Ninh (Quảng Bình) đến Cam Lộ (Quảng Trị)
|
80km
|
7.000,00
|
PPP
|
Cam
Lộ, Gio Linh, Vĩnh Linh
|
10
|
Khu đô thị hai bên đường Thuận Châu
|
16ha
|
138,00
|
Đấu
thầu lựa chọn nhà đầu tư
|
Phường
Đông Lương
|
11
|
Khu đô thị phía Đông Thành phố Đông
Hà
|
110ha
|
890,10
|
Đấu
thầu lựa chọn nhà đầu tư
|
Phường
2, Phường Đông Lễ, Tp Đông Hà
|
12
|
Khu tổ hợp du lịch - dịch vụ - đô
thị và sân Golf Cam Lộ
|
316
ha
|
|
Vốn
nhà đầu tư
|
Cam
Lộ
|
13
|
Khu đô thị thương mại - dịch vụ Nam
Đông Hà
|
14,1
ha
|
|
Vốn
nhà đầu tư
|
Đông
Hà
|
14
|
Khu công nghiệp BBG Hải Lăng
|
1.000ha
|
|
100%
vốn nhà đầu tư
|
KKT
Đông Nam
|
V
|
DỊCH VỤ - GIÁO DỤC - Y TẾ VÀ DU
LỊCH
|
|
|
|
|
1
|
Khu dịch vụ - du lịch Làng Vây
|
Diện
tích 10 - 20 ha
|
230-460
|
100%
vốn nhà đầu tư
|
KKT
TM ĐB Lao Bảo
|
2
|
Cơ sở giáo dục, đào tạo nghề tổng hợp
|
Đào
tạo nghề cho 20.000 lao động
|
115-460
|
100%
vốn nhà đầu tư
|
KKT
TM ĐB Lao Bảo, KKT Đông Nam
|
3
|
Thu hút đầu tư vào bãi tắm Cửa
Tùng, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
|
6,5
ha
|
690
|
NSNN
+ xã hội hóa
|
Thị
trấn Cửa Tùng
|
4
|
Dự án Chợ và Khu phố chợ Phường 5
|
3ha
|
246,33
|
Đấu
thầu lựa chọn nhà đầu tư
|
Phường
5, Tp Đông Hà
|
5
|
Khu dịch vụ - du lịch Vĩnh Thái
|
137
ha:
-
Khu dịch vụ nghỉ dưỡng cao cấp: 55 ha
-
Khu dịch vụ tổng hợp du lịch: 18 ha
-
Khu dịch vụ du lịch phổ thông: 27ha
-
Khu đô thị du lịch mới 37ha
|
3.243,00
|
Vốn
nhà đầu tư
|
Xã
Vĩnh Thái, huyện Vĩnh Linh
|
6
|
Khu dịch vụ du lịch dọc tuyến đường
ven biển Cửa Tùng - Cửa Việt - Vĩnh Mốc
|
187
ha:
-
Khu DV-DL tổng hợp
Gio
Hải: 20ha
-
Khu nghỉ dưỡng sinh thái cao cấp Giang Hải: 42 ha
-
Khu DV-DL Cang Gián: 45 ha
-
Khu DV-DL tổng hợp
Thủy
Bạn: 25 ha
-
Khu DV-DL Cửa Tùng - Vịnh Mốc: 100 ha
|
3.910,00
|
Vốn
nhà đầu tư
|
Xã
Gio Hải, huyện Gio Linh; Xã Trung Giang và Gio Hải, huyện Gio Linh; Xã Trung
Giang, huyện Gio Linh; Xã Vĩnh Thạch, huyện Vĩnh Linh
|
7
|
CSHT du lịch đảo Cồn Cỏ
|
50
ha:
-
Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái cao cấp biển đảo;
- Dịch
vụ du lịch: vận tải khách du lịch bằng đường biển, đường hàng không; thể thao
biển, lặn biển;
- Hạ
tầng kỹ thuật cấp điện, cấp nước
|
1.150,00
|
Vốn
nhà đầu tư
|
huyện
đảo Cồn Cỏ
|
8
|
Khu du lịch sinh thái Rú Lịnh
|
Khu
vui chơi giải trí, ngắm cảnh, dịch vụ du lịch; bảo vệ cảnh
quan và môi trường sinh thái quy mô 200ha
|
460,00
|
Vốn
nhà đầu tư
|
Xã
Vĩnh Hiền, Vĩnh Hoàn, huyện Vĩnh Linh
|
9
|
Khu du lịch sinh thái suối nước
nóng Klu
|
Khu
du lịch tổng hợp 7,5ha
|
220,00
|
Vốn
nhà đầu tư
|
Xã Đakrôgn,
huyện Đakrông
|
10
|
Khu dịch vụ - du lịch sinh thái biển
Mỹ Thủy
|
Xây
dựng CSHT kỹ thuật, khu nghỉ dưỡng hiện đại; Khu dịch vụ du lịch cộng đồng
khoảng 100ha
|
1.150,00
|
Vốn
nhà đầu tư
|
Xã Hải
An, huyện Hải Lăng
|
|
Công viên Thống Nhất tại Khu di
tích quốc gia đặc biệt đôi bờ Hiền Lương - Bến Hải
|
50ha
|
350,00
|
Vốn
nhà đầu tư
|
Di
tích quốc gia đặc biệt Đôi bờ Hiền Lương - Bến Hải
|
VI
|
THÔNG TIN - TRUYỀN THÔNG
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Nhà máy chế tạo, lắp ráp sản
phẩm điện tử, viễn thông kỹ thuật số
|
1000
sản phẩm/năm
|
115,00
|
100%
vốn nhà đầu tư
|
KCN
Quán Ngang, Gio Linh; KKT Đông Nam
|
Nghị quyết 91/2021/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do tỉnh Quảng Trị ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 91/2021/NQ-HĐND ngày 16/07/2021 về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do tỉnh Quảng Trị ban hành
1.838
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|