ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6012/KH-UBND
|
Quảng Trị, ngày
29 tháng 12 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
PHÁT
TRIỂN HẠ TẦNG VIỄN THÔNG CHO CHUYỂN ĐỔI SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN
2021-2025
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23/11/2009;
- Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm
2025, định hướng đến 2030”;
- Căn cứ Quyết định số 1532/QĐ-TTg ngày 08/10/2020
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch hạ tầng thông
tin và truyền thông thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050;
- Căn cứ Kế hoạch số 190-KH/TU ngày 12/8/2020 của Tỉnh
ủy về thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số
chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc các mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Căn cứ Quy hoạch số 2902/QĐ-UBND ngày 29/12/2014
của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Căn cứ Nghị quyết số 06/2017/NQ-HĐND ngày
23/5/2017 về Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin
tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
UBND tỉnh Quảng Trị ban hành Kế hoạch phát triển hạ
tầng viễn thông cho chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2021-2025, cụ thể như sau:
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Phát triển hạ tầng viễn thông đáp ứng yêu cầu
thông tin liên lạc phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của các cấp ủy
Đảng, chính quyền và nhu cầu thông tin liên lạc của nhân dân; sẵn sàng đáp ứng
nhu cầu bùng nổ thông tin về kết nối, xử lý dữ liệu và đảm bảo an toàn thông
tin mạng.
- Phát triển hạ tầng viễn thông là hạ tầng thiết yếu
cho xây dựng chính quyền số, phát triển kinh tế số, xã hội số, phục vụ cho chuyển
đổi số toàn diện. Nâng cao chất lượng mạng 4G, từng bước triển khai mạng 5G. Phổ
cập internet băng rộng đến vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện đặc biệt khó
khăn, biên giới, hải đảo. Thúc đẩy chuyển dịch từ dịch vụ viễn thông cơ bản
sang công nghệ thông tin và truyền thông.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về hạ tầng
viễn thông; tăng cường chia sẻ, sử dụng chung hạ tầng viễn thông. Đảm bảo an
toàn an ninh mạng lưới, giảm thiểu các sự cố mất thông tin liên lạc, đảm bảo
môi trường, cảnh quan đô thị.
- Cơ sở để các cơ quan, đơn vị, địa phương và doanh
nghiệp viễn thông phối hợp trong công tác chỉ đạo, điều hành, thực hiện các nhiệm
vụ và giải pháp hoàn thành các mục tiêu đề ra cho chuyển đổi số.
2. Yêu cầu
- Đưa ra các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phù hợp
với định hướng của Đảng, Nhà nước và tình hình thực tiễn của tỉnh.
- Tuân thủ theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên
ngành trong việc phát triển hạ tầng viễn thông, cung cấp dịch vụ viễn thông cho
chuyển đổi số.
III. MỤC TIÊU CỤ THỂ ĐẾN NĂM
2025
1. Hạ tầng băng rộng
1.1. Băng rộng cho cộng đồng
a) Băng rộng cho gia đình
TT
|
Chỉ tiêu
|
Mục tiêu
2021-2022
|
Mục tiêu
2023-2024
|
Mục tiêu năm
2025
|
1
|
Số thuê bao băng rộng cố định/100 dân
|
15%
|
20%
|
26%
|
2
|
Tỷ lệ hộ gia đình có thuê bao cáp quang
|
60%
|
70%
|
80%
|
3
|
Tỷ lệ thôn, bản, khu phố có hạ tầng mạng băng rộng
cáp quang
|
90%
|
95%
|
100%
|
b) Băng rộng cho các điểm truy nhập viễn thông công
cộng: 100% các điểm truy nhập viễn thông công cộng trên địa bàn Quảng Trị sử dụng
dịch vụ băng rộng cố định trong đó ít nhất 80% các điểm có truy nhập băng rộng
cố định với tốc độ tối thiểu đường xuống là 60Mb/s; 100% khu vực công sở, công
cộng (bến xe, khu du lịch, khu công nghiệp, cơ sở y tế...) được phủ sóng wifi
miễn phí.
1.2. Băng rộng cho cơ quan, công sở
a) Băng rộng cho cơ sở giáo dục, đào tạo: 100% các
cơ sở giáo dục có kết nối băng rộng, trong đó:
- Các cơ sở giáo dục bậc Đại học, Cao đẳng, Trung cấp:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Mục tiêu
2021-2022
|
Mục tiêu
2023-2024
|
Mục tiêu năm
2025
|
Ghi chú
|
1
|
Tỷ lệ (%) có tốc độ truy cập tối thiểu 60Mb/s
|
100%
|
|
|
Tùy theo mỗi đơn vị đăng ký các gói cước khác
nhau
|
2
|
Tỷ lệ (%) có tốc độ truy cập tối thiểu 80Mb/s
|
|
100%
|
|
Tùy theo mỗi đơn vị đăng ký các gói cước khác
nhau
|
3
|
Tỷ lệ (%) có tốc độ truy cập tối thiểu 100Mb/s
|
|
|
100%
|
Tùy theo mỗi đơn vị đăng ký các gói cước khác
nhau
|
- Các cơ sở giáo dục bậc Mầm non, Tiểu học, Trung học,
Phổ thông, Cơ sở dạy nghề, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường
xuyên:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Mục tiêu
2021-2022
|
Mục tiêu
2023-2024
|
Mục tiêu năm
2025
|
Ghi chú
|
1
|
Tỷ lệ (%) có tốc độ truy cập tối thiểu 32Mb/s
|
100%
|
|
|
Tùy theo mỗi đơn vị đăng ký các gói cước khác
nhau
|
2
|
Tỷ lệ (%) có tốc độ truy cập tối thiểu 45Mb/s
|
|
80%
|
|
Tùy theo mỗi đơn vị đăng ký các gói cước khác
nhau
|
3
|
Tỷ lệ (%) có tốc độ truy cập tối thiểu 60Mb/s
|
|
|
80%
|
Tùy theo mỗi đơn vị đăng ký các gói cước khác
nhau
|
b) Băng rộng cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (tuyến
xã, huyện, tỉnh; các cơ sở khám chữa bệnh tư nhân): 100% các cơ sở khám chữa bệnh
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị có kết nối băng rộng, trong đó:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Mục tiêu
2021-2022
|
Mục tiêu
2023-2024
|
Mục tiêu năm
2025
|
Ghi chú
|
1
|
Tỷ lệ (%) có tốc độ truy cập tối thiểu 32Mb/s
|
100%
|
|
|
Tùy theo mỗi đơn vị đăng ký các gói cước khác
nhau
|
2
|
Tỷ lệ (%) có tốc độ truy cập tối thiểu 50Mb/s
|
|
50%
|
|
Tùy theo mỗi đơn vị đăng ký các gói cước khác
nhau
|
3
|
Tỷ lệ (%) có tốc độ truy cập tối thiểu 60Mb/s
|
|
|
50%
|
Tùy theo mỗi đơn vị đăng ký các gói cước khác
nhau
|
c) Băng rộng cho cơ quan hành chính và doanh nghiệp:
100% các cơ quan, đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và
doanh nghiệp trong khu công nghiệp có kết nối băng rộng, trong đó:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Mục tiêu
2021-2022
|
Mục tiêu
2023-2024
|
Mục tiêu năm
2025
|
Ghi chú
|
1
|
Tỷ lệ (%) cộ tốc độ truy cập tối thiểu 50Mb/s
|
100%
|
|
|
Tùy theo mỗi đơn vị đăng ký các gói cước khác
nhau
|
2
|
Tỷ lệ (%) có tốc độ truy cập tối thiểu 80Mb/s
|
|
80%
|
|
Tùy theo mỗi đơn vị đăng ký các gói cước khác
nhau
|
3
|
Tỷ lệ (%) có tốc độ truy cập tối thiểu 120Mb/s
|
|
|
80%
|
Tùy theo mỗi đơn vị đăng ký các gói cước khác
nhau
|
d. Hạ tầng mạng Truyền số liệu chuyên dùng các cơ
quan Đảng và Nhà nước
TT
|
Chỉ tiêu
|
Mục tiêu
2021-2022
|
Mục tiêu
2023-2024
|
Mục tiêu năm
2025
|
Chi chú
|
1
|
Kết nối Mạng Truyền số liệu chuyên dùng cho các
cơ quan Đảng và Nhà nước
|
50%
|
70%
|
100%
|
Từ cấp tỉnh đến cấp xã
|
2
|
Tốc độ truy cập tối thiểu (Mb/s)
|
50
|
80
|
120
|
Tùy theo mỗi đơn vị đăng ký các gói cước khác
nhau
|
2. Hạ tầng trạm phát sóng thông
tin di động BTS
TT
|
Chỉ tiêu
|
Mục tiêu
2021-2022
|
Mục tiêu
2023-2024
|
Mục tiêu năm
2025
|
Ghi chú
|
1
|
Tỷ lệ dân số được phủ sóng 4G
|
97%
|
98%
|
100%
|
Tính theo vùng phù có dân cư sinh sống
|
2
|
Tốc độ tải dữ liệu 4G (Mbps)
|
30 Mb/s
|
35 Mb/s
|
40 Mb/s
|
Tốc độ tải xuống trung bình
|
3
|
Tỷ lệ dân số vùng thành phố, khu công nghiệp được
phủ sóng 5G
|
50%
|
70%
|
90%
|
Tính theo vùng phủ có dân cư sinh sống
|
4
|
Tỷ lệ người sử dụng dịch vụ di động có smartphone
|
60%
|
70%
|
85%
|
Tính theo số thuê bao di động có phát sinh lưu lượng
|
5
|
Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử
|
20%
|
30%
|
40%
|
|
6
|
Số thuê bao băng rộng di động/100 dân
|
70%
|
75%
|
85%
|
Tính theo số thuê bao di động có phát sinh lưu lượng
|
7
|
Tỷ lệ phủ sóng điện thoại di động đọc theo các
tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên tỉnh, liên huyện, liên xã
|
98%
|
100%
|
100%
|
|
- Nâng tỷ lệ dùng chung cơ sở hạ tầng trạm BTS trên
địa bàn tỉnh lên 9,5% - 11% trong năm 2021-2022 và 14-15% trong năm 2025; Hoàn
thành việc chuyển đổi các trạm BTS từ loại A2a sang A1 đạt 50% giai đoạn
2021-2023 và 100% giai đoạn 2024-2025.
3. Hạ tầng mạng cáp viễn thông
- Tỷ lệ ngầm hóa mạng cáp đạt 40-50%; 100% ngầm hóa
đối với các dự án mới (tuyến đường mới, khu đô thị mới...);
- Ngầm hóa 60-70% hạ tầng mạng cáp viễn thông, truyền
hình tại khu vực đô thị (chỉ tính các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và đường
đô thị);
- Chỉnh trang 100% tuyến đường chính thành phố, thị
trấn, thị xã trên địa bàn tỉnh, các tuyến đường có nhiều cáp thông tin nằm
ngoài đô thị.
IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Hoàn thiện cơ chế, chính
sách phát triển hạ tầng viễn thông chuyển đổi số
1.1. Triển khai, ban hành cơ chế, chính sách tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp viễn thông đầu tư xây dựng và phát triển hạ tầng viễn
thông cho chuyển đổi số gồm:
- Xây dựng quy hoạch hạ tầng viễn thông tích hợp
trong quy hoạch tỉnh Quảng Trị thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
- Triển khai chương trình cung cấp dịch vụ viễn
thông công ích 2021-2025.
- Quản lý xây dựng và đảm bảo chất lượng xây dựng
các công trình viễn thông theo quy định; tạo điều kiện bố trí vị trí khi xây dựng,
lắp đặt các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông.
- Quản lý cạnh tranh, đảm bảo thị trường viễn thông
phát triển lành mạnh.
- Tạo môi trường phát triển các sản phẩm, dịch vụ,
mô hình kinh tế mới dựa trên nền tảng công nghệ số, internet và không gian mạng.
- Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu, tỷ trọng kinh tế từ
dịch vụ viễn thông cơ bản (thoại, dữ liệu) sang dịch vụ công nghệ thông tin và
truyền thông. Kích thích chuyển dịch đầu tư vào dịch vụ chuyển đổi số, kinh tế
số, xã hội số.
1.2. Tiếp tục thực hiện Chỉ thị 52/CT-BTTTT ngày
11/11/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về tăng cường chia sẻ, sử dụng
chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động giữa các doanh nghiệp viễn
thông.
1.3. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, hướng
dẫn để đảm bảo việc phát triển hạ tầng viễn thông cho chuyển đổi số đúng định
hướng của Đảng, Nhà nước và chủ trương của tỉnh.
1.4. Nâng cấp cơ sở dữ liệu quản lý hạ tầng viễn
thông; thực hiện chuyển đổi số trong công tác quản lý nhà nước về viễn thông;
xây dựng bản đồ số hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Trị.
1.5. Tập trung đầu tư và hoàn thành các công trình
hạ tầng kỹ thuật liên quan đến việc phát triển hạ tầng viễn thông thuộc các
lĩnh vực giao thông, xây dựng, môi trường, điện, nước.
2. Phát triển hạ tầng viễn
thông cho chuyển đổi số
2.1. Mở rộng, kết nối mạng truyền số liệu chuyên
dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã. Phát triển hạ tầng
kết nối phục vụ xây dựng Chính phủ số trên cơ sở kết hợp giữa mạng truyền số liệu
chuyên dùng, mạng internet công cộng và các trung tâm dữ liệu.
2.2. Phát triển hạ tầng viễn thông đảm bảo vùng phủ
sóng, chất lượng phủ sóng thông tin di động, kết nối internet cho xây dựng
Chính phủ số, phát triển kinh tế số, xã hội số và kết nối mạng internet vạn vật
(IoT). Thực hiện lộ trình loại bỏ công nghệ cũ (2G), phổ cập công nghệ mới
(4G/5G); nâng cao vùng phủ sóng, chất lượng dịch vụ di động 4G/5G, đặc biệt ở
khu vực vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo; từng bước triển khai 5G, trước hết
ưu tiên khu vực đô thị, khu công nghiệp, khu du lịch.
2.3. Cáp quang hóa đến các khu vực dân số sinh sống,
làm việc đến tận thông, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh. Xây dựng kế hoạch phát
hạ tầng cáp quang đến các thôn, bản, khu phố chưa có hạ tầng cáp viễn thông (Phụ
lục 1: Danh sách các thôn, bản, khu phố chưa có hạ tầng cáp viễn thông).
2.4. Ngầm hóa mạng cáp ngoại vi; cải tạo mạng truyền
dẫn, tăng cường chia sẻ, dùng chung hạ tầng viễn thông đảm bảo chất lượng dịch
vụ, tiết kiệm nguồn lực đầu tư, an toàn mạng lưới và mỹ quan đô thị, trong đó:
- Chỉnh trang, làm gọn cáp thông tin:
+ Giai đoạn 2021-2022 tập trung chỉnh trang cáp
thông tin khu vực thành phố Đông Hà, huyện Vĩnh Linh, thị xã Quảng Trị.
+ Giai đoạn 2023-2025: Chỉnh trang cáp thông tin
các tuyến đường chính thị trấn, thị xã, thành phố, tuyến đường ngoài đô thị có
nhiều cáp ở các huyện, thị xã, thành phố (Phụ lục 5: Danh sách các tuyến đường
chỉnh trang, làm gọn cáp thông tin giai đoạn 2021-2025).
- Ngầm hóa mạng cáp ngoại vi:
+ Thực hiện hoàn thành việc ngầm hóa mạng cáp viễn thông
tại 7 tuyến đường bắt buộc ngầm hóa trên địa bàn thành phố Đông Hà.
+ Triển khai xây dựng hạ tầng cống bể cáp ngầm hóa
mạng ngoại vi trên địa bàn toàn tỉnh, ưu tiên các khu vực: Khu vực các tuyến đường
chính tại các trung tâm chính trị, hành chính của tỉnh, huyện, thành phố, thị
xã; Khu vực quảng trường, công viên, nhà thi đầu cấp tỉnh và cấp huyện; Khu vực
các khu du lịch, khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan; Khu vực các khu đô thị, khu
dân cư mới; Khu vực, tuyến đường, phố chính nâng cấp đô thị; Khu vực các khu
công nghiệp, cụm công nghiệp; Khu vực các khu kinh tế: Khu kinh tế là Khu Kinh
tế - Thương mại Đặc biệt Lao Bảo, Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị.
2.5. Phát triển hạ tầng trạm phát sóng thông tin di
động BTS
- Phát triển 19 trạm BTS đến các thôn, bản, khu phố
chưa có sóng di động và dịch vụ 3G/4G (Phụ lục 2: Danh sách các thôn, bản,
khu phố chưa có sóng di động).
- Xây dựng kế hoạch và hoàn thành việc chuyển đổi
các trạm BTS từ loại A2a sang A1 theo quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động (Phụ
lục 3: Danh sách các trạm BTS chuyển đổi từ A2a sang A1).
- Xây dựng kế hoạch việc dùng chung 07 trạm BTS
trong năm 2021 (Phụ lục 4: Danh sách các trạm BTS đăng ký dùng chung) và
các năm tiếp theo đến năm 2025.
- Xây dựng kế hoạch phát triển trạm BTS theo giai đoạn
2021-2025. ưu tiên phát triển mới trạm BTS với các loại trụ, cột thân thiện với
môi trường, ngụy trang và không cồng kềnh.
- Chú trọng chia sẻ hạ tầng mạng, tăng cường việc sử
dụng chung và kết nối hạ tầng. Chọn lựa công nghệ mới, hiện đại khi đầu tư mới,
từng bước thay thế các tuyến cáp đồng bằng cáp quang hoặc chạy song song hai
tuyến để dự phòng.
- Về hệ thống các tuyến truyền dẫn:
+ Yêu cầu đảm bảo 100% các thiết bị vi ba hoạt động
trong điều kiện có bão cấp 15. Yêu cầu các tuyến truyền dẫn chính (đến trung
tâm các huyện, thị, thành phố) đảm bảo hoạt động bình thường khi có bão từ cấp
12 trở xuống.
+ Đối với tuyến truyền dẫn (quang, đồng), tối ưu
hóa mạng lưới hạ ngầm cáp thông tin tại khu vực ngầm hóa theo quy định, tiến
hành kiểm tra, bảo dưỡng các tuyến cáp.
- Rà soát, thống kê nhà trạm BTS nằm trong vùng ngập
lũ, có phương án dự phòng khi trạm bị ngập, cô lập để đảm bảo thông tin liên lạc.
Gia cố, nâng cấp các trạm BTS đảm bảo 100% trạm BTS hoạt động bình thường trong
điều kiện có gió bão cấp 15. Hoàn thiện các vòng ring, đấu nối các luồng vu hồi;
dự phòng, bổ sung thiết bị phát sóng lưu động, Vsat-IP, các tuyến viba cho các
tuyến truyền dẫn để thay thế kịp thời.
2.6. Rà soát thiết lập, nâng cấp, cung cấp mạng
wifi internet công cộng miễn phí tại các địa điểm công cộng.
3. Đảm bảo chất lượng dịch vụ
viễn thông cho chuyển đổi số
3.1. Chuyển đổi toàn bộ mạng internet của tình theo
giao thức củ (Ipv4) sang ứng dụng địa chỉ giao thức internet thế hệ mới (Ipv6).
3.2. Thúc đẩy cung cấp và sử dụng dịch vụ thanh
toán điện tử thông qua tài khoản ngân hàng (Mobile Money) để phổ cập, cung cấp
khả năng tiếp cận dịch vụ thanh toán điện tử một cách rộng rãi đối với tất cả
người dân.
3.3. Từng bước chuyển đổi, sử dụng hạ tầng đám mây
và mạng điều khiển bằng phần mềm (SDN) thay thế cho hạ tầng mạng LAN, WAN truyền
thông. Trước hết chuyển đổi ở các tổ chức, doanh nghiệp, cơ quan nhà nước.
3.4. Đảm bảo chất lượng cung cấp dịch vụ viễn
thông, internet theo tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia và ngành.
3.5. Đảm bảo an toàn an ninh cho mạng lưới viễn
thông, internet. Xử lý cơ bản các loại sim rác, tin nhắn rác, cuộc gọi rác, thư
rác làm cơ sở cho xác thực điện tử, thanh toán điện tử.
V. KINH PHÍ
1. Nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ
nâng cao năng lực quản lý của cơ quan quản lý nhà nước về viễn thông (thông
tin, tuyên truyền; đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn; xây dựng bản đồ số viễn thông;
xây dựng mạng truyền số liệu chuyên dùng; chỉnh trang cáp viễn thông; duy trì hệ
thống wifi công cộng; thanh tra, kiểm tra).
2. Nguồn vốn của doanh nghiệp, Quỹ dịch vụ Viễn
thông công ích và nguồn vốn khác để thực hiện nhiệm vụ đầu tư phát triển hạ tầng
viễn thông, cung cấp dịch vụ viễn thông trên địa bàn tỉnh; hỗ trợ cung cấp dịch
vụ viễn thông công ích ở khu vực vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu
số theo quy định của Nhà nước.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp các ngành, địa phương liên quan
tham mưu UBND tỉnh thực hiện Kế hoạch này. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ
quan, đơn vị liên quan thực hiện Kế hoạch; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả
thực hiện trước ngày 15/12 hàng năm.
- Xây dựng và đề xuất UBND tỉnh cơ chế ưu đãi các
doanh nghiệp chủ động xây dựng hạ tầng viễn thông ứng dụng các công nghệ tiên
tiến, hiện đại; kế hoạch triển khai Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông
công ích trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025.
- Tham mưu ban hành các văn bản quản lý nhà nước về
quản lý và ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi, phát triển hạ tầng mạng thông tin di
động, các quy định, quy chế sử dụng chung cơ sở hạ tầng viễn thông; quy định
xây dựng hạ tầng ngoại vi, hạ tầng mạng thông tin di động; các quy chế phối hợp
xây dựng hạ tầng với các ngành giao thông, điện, cấp nước, thoát nước.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý hạ tầng viễn
thông; thực hiện chuyển đổi số trong công tác quản lý nhà nước về viễn thông;
xây dựng bản đồ số hạ tầng viễn thông tỉnh.
- Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông xây dựng, cải
tạo, nâng cấp và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông đảm bảo hiện đại, an toàn,
dung lượng lớn, tốc độ cao, vùng phủ dịch vụ rộng khắp trên phạm vi toàn tỉnh đảm
bảo các mục tiêu cụ thể để ra.
- Phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố và
các cơ quan đơn vị liên quan tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp trong việc triển
khai xây dựng phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh.
- Vào tháng 12 hàng năm, Sở Thông tin và Truyền
thông chủ trì tổ chức các doanh nghiệp viễn thông ký cam kết phát triển hạ tầng
cho các năm tiếp theo.
2. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan hướng dẫn các
doanh nghiệp viễn thông thực hiện việc xây dựng và phát triển hạ tầng viễn
thông phù hợp với quy hoạch kiến trúc, đô thị của tỉnh và quy định của pháp luật
về xây dựng: cấp giấy phép xây dựng; sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông
với hạ tầng kỹ thuật đô thị (xây dựng, điện lực, giao thông); quản lý chất lượng
công trình xây dựng trong lĩnh vực viễn thông trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc phát triển hạ tầng
viễn thông, công nghệ thông tin phục vụ cho việc xây dựng chính quyền số tại
đơn vị.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan hướng dẫn các
giải pháp hạn chế tác động đến môi trường khi xây dựng, phát triển hạ tầng viễn
thông; hướng dẫn, thực hiện và giải quyết các vấn đề về sử dụng đất để xây dựng
hạ tầng viễn thông.
- Chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc phát triển hạ tầng
viễn thông, công nghệ thông tin phục vụ cho việc xây dựng chính quyền số tại
đơn vị.
4. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đảm bảo
cấp điện cho các thôn, bản chưa có điện để tạo điều kiện thuận lợi cho các
doanh nghiệp viễn thông phát triển hạ tầng mạng lưới, cung cấp các dịch vụ viễn
thông.
- Hướng dẫn Công ty Điện lực phối hợp với các doanh
nghiệp viễn thông sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật điện lực để phát triển
viễn thông băng rộng. Thực hiện chỉnh trang cáp thông tin treo trên cột điện lực
hàng năm nhằm đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc phát triển hạ tầng
viễn thông, công nghệ thông tin phục vụ cho việc xây dựng chính quyền số tại
đơn vị.
5. Sở Tài chính
- Căn cứ khả năng cân đối của ngân sách địa phương,
phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan tham mưu
UBND tỉnh bố trí kinh phí chi thường xuyên theo phân cấp ngân sách để thực hiện
Kế hoạch.
- Chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc phát triển hạ tầng
viễn thông, công nghệ thông tin phục vụ cho việc xây dựng chinh quyền số tại
đơn vị quản lý.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Căn cứ khả năng cân đối của ngân sách địa phương,
tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí cho các nhiệm vụ phát triển hạ tầng viễn
thông và công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp các ngành liên quan tham mưu
các giải pháp nhằm tập trung các nguồn lực, thu hút các nguồn vốn đầu tư phát
triển hạ tầng viễn thông cho chuyển đổi số của tỉnh.
- Chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc phát triển hạ tầng
viễn thông, công nghệ thông tin phục vụ cho việc xây dựng chính quyền số tại
đơn vị quản lý.
6. Các Sở, ban ngành khác
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức
thực hiện Kế hoạch theo chức năng nhiệm vụ được giao.
- Chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc phát triển hạ tầng
viễn thông, công nghệ thông tin phục vụ cho việc xây dựng chính quyền số tại
đơn vị đảm bảo hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch.
7. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Chỉ đạo Phòng Văn hóa và Thông tin, các phòng ban
liên quan và các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện
phát triển hạ tầng viễn thông, công nghệ thông tin cho chuyển đổi số ở cơ sở đảm
bảo tính đồng bộ, thống nhất và đạt hiệu quả cao.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức
thực hiện Kế hoạch này trên địa bàn. Quản lý việc phát triển hạ tầng viễn thông
thụ động trên địa bàn theo quy định.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp viễn
thông phát triển hạ tầng trên địa bàn phù hợp với quy hoạch của tỉnh để mở rộng
vùng phủ sóng, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ viễn thông tại địa phương;
ưu tiên các khu vực chưa được cung cấp dịch vụ viễn thông, vùng miền núi, vùng
sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, biên giới, hải đảo.
8. Các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông
tin trên địa bàn tỉnh
- Xây dựng Kế hoạch phát triển hạ tầng viễn thông,
công nghệ thông tin cho chuyển đổi số giai đoạn 2021 -2025 và kế hoạch hàng năm
của đơn vị nhằm đạt được các mục tiêu đề ra trong Kế hoạch (hoàn thành trước
ngày 30/11 hàng năm).
- Chấp hành nghiêm túc các quy định của pháp luật
trong việc triển khai xây dựng hạ tầng, cung cấp dịch vụ viễn thông và công nghệ
thông tin trên địa bàn tỉnh: sự phù hợp với quy hoạch của tỉnh, sử dụng chung hạ
tầng, phép xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng, quản lý chất lượng
dịch vụ viễn thông.
- Giám đốc các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ
thông tin chịu trách nhiệm trong việc xây dựng kế hoạch, chỉ đạo tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ được giao tại đơn vị mình đảm bảo đạt được các mục tiêu đề
ra./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị, thành phố;
- Các DN viễn thông trên địa bàn tỉnh;
- Lưu: VT, VX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Nam
|
PHỤ LỤC 1:
DANH SÁCH CÁC THÔN, BẢN CHƯA CÓ HẠ TẦNG CÁP VIỄN THÔNG
(Kèm theo Kế hoạch số 6012/KH-UBND ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh Quảng Trị)
TT
|
Huyện, thị xã,
thành phố
|
Thôn, bản, khu
phố
|
Số lượng thôn,
bản, khu phố
|
Doanh nghiệp thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
I
|
Đakrông
|
|
|
|
|
1
|
Xã Hướng Hiệp
|
Thôn Pa Loang
|
1
|
VNPT; Viettel
|
2021-2025
|
2
|
Xã Mò ó
|
Thôn Khe Luồi
|
1
|
VNPT; Viettel
|
2021-2025
|
3
|
Xã ĐaKrông
|
Thôn Chân ro
|
1
|
VNPT; Viettel
|
2021-2025
|
4
|
Xã Ba Nang
|
Thôn A Là; Thôn Trầm; Thôn Kóc; Thôn Tà Mên; Thôn
Bù; Thôn Ngược; Thôn Đá Bàn
|
7
|
VNPT; Viettel
|
2021-2025
|
5
|
Xã Tà Long
|
Thôn Kè; Thôn Vôi; Thôn A Đu; Thôn Sa Ta; Thôn
Chai; Thôn Pa Ngay
|
6
|
VNPT; Viettel
|
2021-2025
|
6
|
Xã Húc Nghì
|
Thôn Là Tó; Thôn 37
|
2
|
VNPT; Viettel
|
2021-2025
|
7
|
Xã Tà Rụt
|
Thôn A Phui
|
1
|
VNPT; Viettel
|
2021-2025
|
8
|
Xã A Vao
|
Thôn Tân Đi 1; Thôn Tân Đi 2; Thôn Tân Đi 3; Thôn
Ro Ró 1: Thôn Ro Ró 2; Thôn A Sau; Thôn Ba Linh; Thôn Kỳ Nơi
|
8
|
VNPT; Viettel
|
2021-2025
|
9
|
Xã A Ngo
|
Thôn Ăng Công
|
1
|
VNPT; Viettel
|
2021-2025
|
10
|
Xã A Bung
|
Thôn A Luông; Thôn Cợp
|
2
|
VNPT; Viettel
|
2021-2025
|
II
|
Hướng Hóa
|
|
|
VNPT; Viettel
|
2021-2025
|
1
|
Xã Tân Liên
|
Thôn Cheng
|
1
|
VNPT; Viettel
|
2021-2025
|
2
|
Xã Tân Lập
|
Bản Côn
|
1
|
VNPT; Victtcl
|
2021-2025
|
3
|
Xã Tân Thành
|
Thôn Lệt Cốc
|
1
|
VNPT; Viettel
|
2021-2025
|
4
|
Xã Thuận
|
Thôn Rơ Cong; Thôn Tà Còi; Thôn Piếc Húc; Thôn Piếc
Lăng
|
4
|
VNPT; Viettel
|
2021-2025
|
5
|
Xã Thanh
|
Bản 9 (Rơ Viêng); Bản 10 (Tà Nua); Bản Thanh 4; Bản
Ba Lọ Ô; Bản Ba Lọ Vạc; Bàn Xung
|
6
|
VNPT; Viettel
|
2021-2025
|
6
|
Xã Hướng Lộc
|
Bản Cu Dừn; Bản Cheng; Bản Trằm; Bản Ra Ty; Bản
Tà Rủi; Bản Tà Roà; Bản Pa Kã; Bản Của
|
8
|
VNPT; Viettel
|
2021-2025
|
7
|
Xã A Túc
|
Thôn Húc; Thôn A Sau; Thôn Ba Linh
|
3
|
VNPT; Viettel
|
2021-2025
|
8
|
Xã A Dơi
|
Thôn A Dơi Đớ; Thôn P Rởi
|
2
|
VNPT; Viettel
|
2021-2025
|
9
|
Xã Xy
|
Thôn Ra Man; Thôn Ta Nua; Thôn Cơ Reo; Thôn Xy La
|
4
|
VNPT; Viettel
|
2021-2025
|
10
|
Xã Ba Tầng
|
Thôn Trùm; Thôn Xã Tuông; Thôn Hùn; Thôn Xa rô;
Thôn Vầng; Thôn Măng Song
|
6
|
VNPT; Viettel
|
2021-2025
|
11
|
Xã A Xing
|
Thôn Kỳ Ri
|
1
|
VNPT; Viettel
|
2021-2025
|
12
|
Xã Húc
|
Thôn Tà Ri 2; Thôn Húc Thượng; Thôn Ha Le; Thôn
Tà Rùng; Thôn Cu Dong; Thôn Ta Cu
|
6
|
VNPT; Viettel
|
2021-2025
|
13
|
Xạ Hướng Tân
|
Thôn Ruộng; Thôn A Chun
|
2
|
VNPT; Viettel
|
2021-2025
|
14
|
Xã Hướng Linh
|
Thôn Có (Cho); Thông Hong; Thôn Mới; Thôn Pa Công
|
4
|
VNPT; Viettel
|
2021-2025
|
15
|
Xã Hướng Phùng
|
Thôn Mã Lai; Bản Cheng; Thôn Hướng Phú; Thôn Tân Pun;
Thôn Hướng Choa; Thôn Hướng Hải
|
6
|
VNPT; Viettel
|
2021-2025
|
16
|
Xã Hướng Sơn
|
Thôn Pin; Thôn Ra Ly; Thôn Hồ; Thôn Lúa; Thôn Trỉa;
Thôn Cát
|
6
|
VNPT; Viettel
|
2021-2025
|
17
|
Xã Hướng Lập
|
Thôn Khe Cuội; Thôn Tà Đăng; Thôn Tri
|
3
|
VNPT; Viettel
|
2021-2025
|
18
|
Xã Hướng Việt
|
Thôn Tà Pong; Thôn Ka Tiêng
|
2
|
VNPT; Viettel
|
2021-2025
|
III
|
Vĩnh Linh
|
|
|
VNPT; Viettel
|
2021-2025
|
1
|
Xã Vĩnh Khê
|
Thôn Bến Mưng; Thôn Khe Lương; Thôn Khe Trầm;
Thôn Xung Phong
|
4
|
VNPT; Viettel
|
2021-2025
|
2
|
Xã Vĩnh Ô
|
Thôn Thức; Bản Lền; Bản Mích; Bản Xà Ninh; Xóm Mới;
Bản Xà Lơi; Bản Cây Tăm
|
7
|
VNPT; Viettel
|
2021-2025
|
3
|
Xã Vĩnh Hà
|
Bản Khe Ó; Bản Mới
|
2
|
VNPT; Viettel
|
2021-2025
|
Tổng
|
|
109
|
|
|
PHỤ LỤC 2:
DANH SÁCH CÁC THÔN, BẢN CHƯA CÓ HẠ TẦNG SÓNG DI ĐỘNG
(Kèm theo Kế hoạch số 6012/KH-UBND ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh Quảng Trị)
TT
|
Huyện, thị,
thành phố
|
Doanh nghiệp thực
hiện
|
Thực hiện năm
2021
|
Giai đoạn
2022-2024
|
Giai đoạn
2024-2025
|
I
|
Đakrông
|
|
|
|
|
1
|
Xã Ba Nang
|
|
|
|
|
1.1
|
Thôn Tà Mên
|
Viettel
|
|
x
|
|
1.2
|
Thôn Bù
|
Mobifone
|
|
x
|
|
1.3
|
Thôn Ngược
|
Viettel
|
|
|
x
|
1.4
|
Thôn Đá Bàn
|
VNPT
|
|
x
|
|
2
|
Xã Tà Long
|
|
|
|
|
2.1
|
Thôn Sa Ta
|
Mobifone
|
x
|
|
|
2.2
|
Thôn Chai
|
Mobifone
|
x
|
|
|
2.3
|
Thôn Pa Ngay
|
VNPT
|
|
|
x
|
3
|
Xã A Vao
|
|
|
|
|
3.1
|
Thôn Tân Đi 2
|
Viettel
|
|
x
|
|
3.2
|
Thôn Tân Đi 3
|
VNPT
|
|
x
|
|
3.3
|
Thôn A Sau
|
VNPT
|
|
|
x
|
3.4
|
Thôn Ba Linh
|
Viettel
|
|
|
x
|
3.5
|
Thôn Kỳ Nơi
|
VNPT
|
|
|
x
|
II
|
Hướng Hóa
|
|
|
|
|
1
|
Xã Hướng Lộc
|
|
|
|
|
1.1
|
Bản Ra Ty
|
VNPT
|
x
|
|
|
1.2
|
Bản Của
|
VNPT
|
x
|
|
|
2
|
Xã Ba Tầng
|
|
|
|
|
2.1
|
Thôn Xa rô
|
Mobifone
|
|
x
|
|
2.2
|
Thôn Vầng
|
Viettel
|
x
|
|
|
2.3
|
Thôn Măng Song
|
Mobifone
|
|
|
x
|
3
|
Xã Hướng Việt
|
|
|
|
|
3.1
|
Thôn Tà Pong
|
Viettel
|
x
|
|
|
3.2
|
Thôn Xa Dưng
|
Mobifone
|
|
|
x
|
Tổng
|
19
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3:
DANH SÁCH CÁC TRẠM CHUYỂN ĐỔI TỪ A2a SANG A1 GIAI ĐOẠN
2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 6012/KH-UBND ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh Quảng Trị)
TT
|
Mã trạm
|
Kinh độ
|
Vỹ độ
|
Địa chỉ
|
Doanh nghiệp thực
hiện
|
Năm thực hiện
|
1
|
QTI0020
|
107,10769
|
16,81791
|
Cty CP Nhôm kính Hiền An, 225B Lê Duẩn, Phường 5
Tp Đông Hà
|
Viettel
|
2021-2022
|
2
|
QTI0100
|
107,09670
|
16,80046
|
205 Lý Thường Kiệt, Phường 5, Tp Đông Hà
|
Viettel
|
2021-2022
|
3
|
QTI0127
|
107,11345
|
16,81291
|
KS Ngọc Anh, 367 Lê Duẩn, Phường Đông Lễ, thành
phố Đông Hà
|
Viettel
|
2021-2022
|
4
|
QTI0150
|
107,09345
|
16,82316
|
Số 80 Trần Hưng Đạo, Phường 1, Đông Hà
|
Viettel
|
2021-2022
|
5
|
QTI0195
|
107,10607
|
16,80289
|
225 Hùng Vương, Phường 5, Đông Hà
|
Viettel
|
2023-2025
|
6
|
QTI0204
|
107,08837
|
16.81510
|
Số 174 Nguyễn Trãi, Phường 1, Đông Hà
|
Viettel
|
2023-2025
|
7
|
QTI0234
|
107,11090
|
16,80080
|
Lô 270 Khu Đô Thị Nam Đông Hà, Đông Hà
|
Viettel
|
2023-2025
|
8
|
QTI0027
|
107,10326
|
16,80859
|
84 Tôn Thất Thuyết, Phường 5, Đông Hà
|
Viettel
|
2023-2025
|
9
|
VNC55-366-LE-
DUAN- DONGHA_QTI
|
107,11692
|
16,80764
|
366 Lê Duẩn, phường Đông Lương, Đông Hà
|
VNPT
|
2021-2022
|
10
|
VNC55-42-LE-
DUAN-P1- TXQUANGTRI_QTI
|
107,18522
|
16,74016
|
42 Lê Duẩn, Phường 1, thành phố Đông Hà
|
VNPT
|
2021-2022
|
11
|
QTDH06
|
107.10826
|
16.81659
|
148 Lê Duẩn, khu phố 1, phường Đông Lễ, Đông Hà,
tỉnh Quảng Trị
|
Mobifone
|
2021-2022
|
12
|
QTDH09
|
107.09126
|
16.82131
|
133 Trần Hưng Đạo, khu phố 3, phường 1, Đông Hà,
Quảng Trị
|
Mobifone
|
2021-2022
|
13
|
QTDH10
|
107.07734
|
16.81659
|
432 Quốc Lộ 9, phường 3, Đông Hà, tỉnh quảng Trị
|
Mobifone
|
2021-2022
|
14
|
QTDH17
|
107.10338
|
16.81484
|
79 Quốc Lộ 9, khu phố 3, phường 5, thành phố Đông
Hà, tỉnh Quảng Trị
|
Mobifone
|
2021-2022
|
15
|
QTDH22
|
107.09581
|
16.81525
|
101D Nguyễn Trãi, khu phố 4, phường 1, Đông Hà,
Quảng Trị
|
Mobifone
|
2021-2022
|
16
|
QTDH27
|
107.09889
|
16.80727
|
150 Hàm Nghi, khu phố 9, phường 5, Đông Hà, Quảng
Trị
|
Mobifone
|
2021-2022
|
17
|
QTDH28
|
107.10208
|
16,81850
|
05 Phan Đình Phùng, KP8, phường 1, thành phố Đông
Hà, tỉnh Quảng Trị
|
Mobifone
|
2021-2022
|
18
|
QTDH29
|
107.10548
|
16.82334
|
Đường Ngô Sĩ Liên, khu phố 2, phường 2, thành phố
Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
|
Mobifone
|
2021-2022
|
19
|
QTDH30
|
107.10622
|
16.80997
|
41 Đường Đoàn Khuê, Khu Phố 2, phường 5, Đông Hà,
Quảng Trị
|
Mobifone
|
2023-2025
|
20
|
QTDH31
|
107.09627
|
16.82874
|
40/10,Quốc Lộ LA, Đông Hà, Quảng Trị
|
Mobifone
|
2023-2025
|
21
|
QTDH32
|
107.11417
|
16.80418
|
169 Lê Lợi, khu phố 2, phường Đông Lương, Đông Hà,
Quảng Trị
|
Mobifone
|
2023-2025
|
22
|
QTDH34
|
107.11045
|
16.78303
|
Đường Nguyễn Tư Giản, khu phố Tân Vĩnh, phường
Đông Lương, Đông Hà
|
Mobifone
|
2023-2025
|
23
|
QTDH35
|
107.10875
|
16.80038
|
43 Thân Nhân Trung, khu phố 1, phường Đông Lương,
Đông Hà,
|
Mobifone
|
2023-2025
|
24
|
QTDH36
|
107.09815
|
16.81890
|
69/1 đường Hùng Vương, khu phố 6, phường 1, TP
Đông Hà, Quảng Trị
|
Mobifone
|
2023-2025
|
25
|
QTQT05
|
107.18539
|
16.74268
|
41 Trần Hưng Đạo, KP 3, Phường 3, thị xã Quảng Trị,
tỉnh Quảng Trị
|
Mobifone
|
2023-2025
|
26
|
QTQT06
|
107.19306
|
16.75355
|
21 Trần Bình Trọng, KP 5, Phường 2, thị xã Quảng
Trị, tỉnh Quảng Trị
|
Mobifone
|
2023-2025
|
PHỤ LỤC 4:
DANH SÁCH CÁC TRẠM BTS ĐĂNG KÝ DÙNG CHUNG NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 6012/KH-UBND ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh Quảng Trị)
TT
|
Doanh nghiệp
|
Mã trạm
|
Kinh độ
|
Vỹ độ
|
Địa chỉ
|
Đơn vị đề nghị
dùng chung
|
1
|
Viettel
|
QTI0442
|
107,09048
|
16,79174
|
Sau lưng Bệnh viện Lao, Phường 5, thành phố Đông
Hà
|
MobiFone
|
2
|
Viettel
|
QTI0175-12
|
107,06188
|
16,88451
|
Thôn Hải Ba, xã Linh Hải, huyện Gio Linh
|
MobiFone
|
3
|
Mobifone
|
20QT042
|
106.84990
|
16.55225
|
Thôn Xà Trầm, xã Ba Nang, huyện Đakrông, tỉnh Quảng
Trị
|
Viettel
|
4
|
VNPT
|
TRUONG-HUU-QUOC- KCN-HAI-TRUONG- HAILANG_QTI
|
107,25970
|
16,67732
|
KCN Hải Trường, Hải Lăng, Quảng Trị
|
Ông Trương Hữu Quốc
(Mobifone đang sử dụng)
|
5
|
VNPT
|
TAN-LAP-PHU-LONG- PHUNG-TAN-LONG- HUONG-HOA_QTI
|
106,65401
|
16,59780
|
Thôn Long Phụng, Tân Long, Hướng Hóa
|
Công ty Tân Lập
Phú (Mobifone đang sử dụng)
|
6
|
VNPT
|
MIS-TRAM-LY-HAI-QUY-HAILANG_QTI
|
107,21568
|
16,753596
|
Thôn Trâm Lý, Hải Quy, Hải Lăng, Quảng Trị
|
Công ty MIS
(Mobifone đang sử dụng)
|
7
|
VNPT
|
VMS-KHOM-VINH- TIEN-HO-XA- VINHLINH_QTI
|
107,02579
|
17,04357
|
Khóm Vĩnh Tiến, TT Hồ Xá, Vĩnh Linh, Quảng Trị
|
Mobifone Miền
Trung (Mobifone đang sử dụng)
|
PHỤ LỤC 5:
DANH SÁCH CÁC TUYẾN ĐƯỜNG CHỈNH TRANG, LÀM GỌN CÁP THÔNG
TIN BẰNG GÔNG CÙM GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 6012/KH-UBND ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh Quảng Trị)
TT
|
Tuyến đường
|
Ghi chú
|
I
|
Thành phố Đông Hà
|
|
1
|
Hùng Vương
|
|
2
|
Lê Duẩn (lề phải)
|
|
3
|
Trần Hưng Đạo
|
|
4
|
Nguyễn Trãi
|
|
5
|
Lý Thường Kiệt
|
|
6
|
Trần Phú
|
|
7
|
Đường 9D
|
|
8
|
Trần Bình Trọng
|
|
9
|
Ngô Quyền
|
|
10
|
Hoàng Diệu
|
|
11
|
Bà Triệu
|
|
12
|
Thành Cổ
|
|
13
|
Phạm Ngũ Lão
|
|
14
|
Đinh Tiên Hoàng
|
|
15
|
Bùi Thị Xuân
|
|
16
|
Trần Nguyên Hãn
|
|
17
|
Hàn Thuyên
|
|
18
|
Lưu Hữu Phước
|
|
19
|
Văn Cao
|
|
20
|
Lê Thánh Tông
|
|
21
|
Nguyễn Khuyến
|
|
22
|
Thái Phiên
|
|
23
|
Lê Hồng Phong
|
|
24
|
Chu Mạnh Trinh
|
|
25
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
|
II
|
Huyện Vĩnh Linh
|
|
1
|
Thị Trấn Hồ Xá
|
|
1.1
|
Trần Hưng Đạo
|
|
1.2
|
Trần Phú
|
|
1.3
|
Lê Duẩn
|
|
2
|
Thị trấn Cửa Tùng
|
|
2.1
|
Đoạn Chợ Gio- Khu vực bãi tắm Cửa Tùng
|
|
2.2
|
Các tuyến đường chính của Thị trấn
|
|
3
|
Thị Trấn Bến Quan
|
|
3.1
|
Đường Hồ Chí Minh (đoạn qua thị trấn Bến Quan)
|
|
III
|
Huyện Gio Linh
|
|
1
|
Thị trấn Gio Linh
|
|
1.1
|
Lê Duẩn
|
|
1.2
|
Võ Nguyên Giáp
|
|
2
|
Thị trấn Cửa Việt
|
|
2.1
|
Hùng Vương
|
|
2.2
|
Trần Hưng Đạo
|
|
IV
|
Huyện Cam Lộ
|
|
1
|
Đường 2/4
|
|
2
|
Đường Hồ Chí Minh (đoạn qua thị trấn)
|
|
3
|
Trần Hưng Đạo
|
|
4
|
Tôn Thất Thuyết
|
|
V
|
Huyện Đakrông
|
|
1
|
Lê Duẩn
|
|
2
|
Hùng Vương
|
|
VI
|
Huyện Hướng Hóa
|
|
1
|
Thị trấn Khe Sanh
|
|
1.1
|
Lê Duẩn
|
|
1.2
|
Hùng Vương
|
|
1.3
|
Lê Lợi
|
|
2
|
Thị trấn Lao Bảo
|
|
2.1
|
Quốc Lộ 9
|
|
2.2
|
Lý Thường Kiệt
|
|
VII
|
Huyện Triệu Phong
|
|
1
|
Lê Duẩn
|
|
2
|
Nguyễn Hoàng
|
|
3
|
Nguyễn Huệ
|
|
4
|
Lê Lợi
|
|
VIII
|
Thị xã Quảng Trị
|
|
1
|
Lê Hồng Phong
|
|
2
|
Hai Bà Trưng
|
|
3
|
Quang Trung
|
|
IX
|
Huyện Hải Lăng
|
|
1
|
Quốc Lộ 1A (đoạn qua thị trấn)
|
|
2
|
Đường Hùng Vương
|
|
3
|
Đường 3/2
|
|
X
|
Huyện Đảo Cồn Cỏ
|
|
|
Tuyến đường chính vào đảo và quanh khu vực UBND
huyện
|
|