|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 06/2017/NQ-HĐND Quy hoạch Bưu chính Viễn thông Công nghệ thông tin Quảng Trị
Số hiệu:
|
06/2017/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Hùng
|
Ngày ban hành:
|
23/05/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/2017/NQ-HĐND
|
Quảng Trị, ngày 23 tháng 5 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH
QUẢNG TRỊ ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật công nghệ thông tin
năm 2006;
Căn cứ Luật viễn thông năm 2009;
Căn cứ Luật bưu chính năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày
11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
Căn cứ
Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg ngày 27/7/2012 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến
2020;
Căn cứ
Quyết định số 321/2011/QĐ-TTg ngày 02/3/2011 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
tỉnh Quảng Trị đến năm 2020;
Xét Tờ trình số 1116/TTr-UBND ngày
27/3/2017 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc đề nghị thông qua Quy hoạch phát triển
Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh
Quảng Trị đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng
nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn
thông và Công nghệ thông tin tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, định hướng đến năm
2030, với những nội dung chính sau:
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
Phát triển cơ sở hạ tầng bưu chính,
viễn thông hiện đại, an toàn, tiện lợi bảo đảm cung cấp dịch vụ đến mọi người dân, nhất là các vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, góp
phần phát triển kinh tế - xã hội, phục vụ tốt công tác phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn,
quốc phòng an ninh. Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT)
sâu rộng trong hoạt động của hệ thống chính trị, đặc biệt là các hoạt động liên quan đến doanh nghiệp, người
dân; từng bước xây dựng chính quyền điện tử cấp tỉnh. Tăng
cường công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng trong các cơ quan Đảng,
Nhà nước.
b) Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
- Lĩnh vực bưu chính: Xây dựng, phát
triển mạng lưới Bưu chính tỉnh phát triển khá so với các tỉnh,
thành trong vùng và cả nước. 100% các xã, phường, thị trấn có điểm phục vụ đa dạng
về dịch vụ bưu chính và có thư, báo đến trong ngày; bán kính phục vụ bình quân
1 điểm đạt dưới 2,83 km/điểm.
- Lĩnh vực viễn thông: Mật độ thuê
bao đạt 118,2 thuê bao/100 dân, trong đó: mật độ thuê bao điện thoại cố định đạt
2,4 thuê bao/100 dân, mật độ thuê bao điện thoại di động 115,8 thuê bao/100
dân; Mật độ thuê bao internet băng rộng cố định đạt 13
thuê bao/100 dân. Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 10%, tỷ lệ hộ gia
đình có truy cập internet 25-30%, tỷ lệ người sử dụng internet 50-60%. 100% các
xã có điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng được kết nối Internet băng rộng.
- Lĩnh vực Công nghệ thông tin: 100%
cán bộ, công chức nhà nước cấp tỉnh, huyện và 70% cấp xã được trang bị máy tính
phục vụ tác nghiệp; 100% cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện có cán bộ chuyên
trách hoặc phụ trách CNTT. 100% cơ quan nhà nước cấp tỉnh triển khai xây dựng
các hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý chuyên ngành, 100% UBND cấp xã có mạng LAN;
Cổng dịch vụ công của tỉnh cung cấp 100% dịch vụ công mức độ 3 và 10% dịch vụ
công mức độ 4 phục vụ người dân và doanh nghiệp. Xếp hạng ứng
dụng công nghệ thông tin của tỉnh ở mức độ khá so với các tỉnh trong cả nước về
chỉ số sẵn sàng phát triển và ứng dụng CNTT (ICT index).
2. Quy hoạch phát triển Bưu chính, viễn
thông và Công nghệ thông tin đến năm 2020
a) Bưu chính
Mạng điểm phục vụ: Đến năm 2020, toàn
tỉnh có 191 điểm phục vụ bưu chính, phát triển mới 29 điểm phục vụ. (Phụ lục
I kèm theo)
Mạng vận chuyển bưu chính: (Phụ lục
II kèm theo)
Dịch vụ bưu chính: Cung cấp các loại
hình dịch vụ bưu chính cơ bản và chuyển phát đến cấp xã. Phát triển mạnh các loại
hình dịch vụ tài chính, bảo hiểm,
ngân hàng; dịch vụ bưu chính điện tử. Triển khai tự động hóa trong cung cấp dịch
vụ; Tài chính bưu chính, datapost, dịch vụ thanh toán điện tử. Tăng cường cung
cấp và sử dụng việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
b) Viễn thông
Mạng chuyển mạch: Nâng cấp hệ thống mạng
để tổng dung lượng đạt 73.000 lines, với dung lượng sử dụng dự kiến là 54.700
lines, hiệu suất sử dụng đạt 75%, phục vụ các thuê bao phát triển mới.
Mạng truyền dẫn: Cáp quang hóa các
tuyến đường trục trên toàn tỉnh, đến trung tâm các huyện, xã; khu đô thị mới,
các khu, cụm công nghiệp, du lịch, các trung tâm thương mại; Khu kinh tế Đông
Nam Quảng Trị, Cửa khẩu Quốc tế La Lay, Lao Bảo. Xây dựng mạng truy nhập quang
tới khách hàng. Cáp quang hóa tới 100% trung tâm xã, 50 - 60% hạ tầng mạng cáp
trên địa bàn tỉnh. Xây dựng mới tuyến cáp quang biển từ đất liền ra huyện đảo Cồn
Cỏ.
Mạng ngoại vi: Xây dựng hạ tầng
cống bể cáp ngầm mạng ngoại vi trên địa bàn tỉnh, ưu tiên tại các
khu vực: tuyến đường chính tại các trung tâm chính trị,
hành chính của tỉnh, huyện, thành phố, thị xã; khu du lịch, khu vực có yêu cầu
cao về mỹ quan; khu đô thị mới; khu, cụm công nghiệp; khu kinh tế; các tuyến đường
xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng.
Mạng thông tin di động: Quy hoạch phát
triển mạng thông tin di động theo hướng sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các
doanh nghiệp, tăng cường sử dụng các cột ăng ten không cồng kềnh, thân thiện
môi trường, đảm bảo mỹ quan đô thị. Tỷ lệ sử dụng chung cơ sở hạ tầng cột ăng
ten thu phát sóng thông tin di động đạt 25 - 30%.
Mạng Internet: Tổng số cổng lắp đặt trên địa bàn toàn tỉnh đạt 156.709 cổng (tăng 70.869
cổng), dung lượng sử dụng đạt 86.568 cổng (tăng 52.765 cổng), hiệu suất sử dụng
đạt 55,2%. Lắp đặt điểm Internet không dây ưu tiên tại các khu vực sau: Trung
tâm thành phố; khu đô thị mới; khu du lịch, khu di tích; Nhà văn hóa trung tâm
của tỉnh, công viên, khách sạn lớn, bệnh viện...
Dịch vụ viễn thông: Đẩy nhanh việc phổ
cập dịch vụ viễn thông và Internet đến mọi người dân trên toàn tỉnh, trong đó tập
trung phát triển phổ cập dịch vụ cho các vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. Tốc độ tăng trưởng dịch vụ viễn thông
trên toàn tỉnh đạt 18 - 23,4%.
c) Công nghệ thông tin
Ứng dụng công nghệ thông tin
Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống thông
tin quản lý văn bản và chỉ đạo, điều hành của các cấp, bảo đảm an toàn, an
ninh, tính pháp lý của văn bản trao đổi, có thể tích hợp,
chia sẻ với hệ thống quản lý văn bản tích hợp trong toàn quốc.
Xây dựng, nâng cấp các hệ thống thông
tin và cơ sở dữ liệu chuyên ngành trên tất cả các ngành, lĩnh vực, trong đó ưu
tiên đối với quản lý trên lĩnh vực tài nguyên môi trường, tài nguyên nông, lâm
nghiệp, thủy sản; thuế và các đối tượng nộp thuế; quy hoạch đô thị và đầu tư
xây dựng cơ bản; mạng lưới giao thông trên địa bàn tỉnh.
Nâng cấp cổng dịch vụ công của tỉnh,
tích hợp tất cả các dịch vụ công của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã để cấp phép, thực hiện các thủ tục liên quan đến người dân, doanh
nghiệp.
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong các
ngành Thuế, Hải quan, Bảo hiểm xã hội phục vụ quản lý điều hành và phục vụ người
dân, doanh nghiệp tốt hơn.
Đẩy mạnh việc triển khai thống nhất
và đồng bộ các phần mềm quản lý trường học trong các cơ sở giáo dục và liên thông dữ liệu giữa
các cấp học; Triển khai phần mềm quản
lý bệnh viện đồng bộ trong toàn ngành Y tế, xây dựng bệnh án điện tử, tiến tới
xây dựng bệnh viện điện tử, kết nối liên thông hệ thống thông tin của các bệnh
viện trong mạng y tế.
Đẩy mạnh ứng dụng và khai thác CNTT
trong khối doanh nghiệp. Tăng cường cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ cao
(từ mức độ 3 trở lên) phục vụ người dân và doanh nghiệp. Ứng
dụng giải pháp quản lý nguồn lực doanh nghiệp, quản lý và chăm sóc khách hàng,
đầu tư phát triển môi trường giao dịch điện tử.
Triển khai xây dựng thành phố thông minh tại thành phố Đông Hà và thị xã Quảng Trị.
Phát triển hạ tầng kỹ thuật công nghệ
thông tin
Phát triển, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật
CNTT hiện đại và đồng bộ, bảo đảm ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống
chính trị. Nghiên cứu ứng dụng Tích hợp dữ liệu của tỉnh đáp ứng yêu cầu ứng dụng
CNTT trong toàn tỉnh, theo mô hình điện toán đám mây.
Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin
Đẩy mạnh việc đào tạo, nâng cao kiến
thức, trình độ CNTT cho các cán bộ, công chức cơ quan Đảng và Nhà nước. Đào tạo
nâng cao trình độ về quản trị, điều hành hệ thống thông tin, an toàn an ninh
thông tin cho các cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin.
Rà soát, sắp xếp để sáp nhập các
Trung tâm tin học thuộc Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh thành 01 Trung tâm Công nghệ thông tin - Truyền thông của tỉnh để triển
khai ứng dụng, liên thông, chia sẽ dữ liệu, tận dụng hạ tầng dùng chung đồng bộ,
hiện đại để đảm bảo an toàn, an ninh thông tin và ứng cứu
mạng cho toàn tỉnh.
Thu hút nhân lực CNTT, các chuyên gia
CNTT tại các tỉnh, thành trong cả nước về làm việc tại tỉnh Quảng Trị. Nghiên cứu
cơ chế hỗ trợ, ưu đãi đặc thù theo quy định của Pháp luật cho cán bộ chuyên
trách CNTT tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
Công nghiệp công nghệ thông tin
Đẩy mạnh cải
cách hành chính, tạo thuận lợi cho việc thu hút, kêu gọi các dự án đầu tư xây dựng,
phát triển dịch vụ công nghiệp CNTT. Hỗ trợ phát triển, nâng cao năng lực cạnh
tranh cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ về CNTT; xây dựng và đào tạo đội ngũ
nghiên cứu ứng dụng, thiết kế, phát triển các sản phẩm công nghệ cao, có hàm lượng
trí tuệ cao.
3. Định hướng phát triển Bưu chính,
Viễn thông và Công nghệ thông tin đến năm 2030
a) Bưu chính: Phát triển các dịch vụ
bưu chính tự động, thương mại điện tử như bán hàng qua bưu chính, bưu chính điện
tử, chất lượng dịch vụ ngày càng cao đáp ứng nhu cầu mọi đối tượng khách hàng:
Direct Mail (thư trực tiếp); Logistics (kho vận); mua hàng qua Bưu điện -
thương mại điện tử.
b) Viễn thông: Phát triển mạng lưới hạ
tầng viễn thông rộng khắp trên địa bàn toàn tỉnh đảm bảo
tiết kiệm, hiệu quả. Tầng bước ngầm hóa mạng cáp thông tin đảm bảo an toàn mạng
lưới và mỹ quan đô thị; Phát triển hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng thông tin
di động theo hướng có kích thước nhỏ gọn, thân thiện môi trường, đảm bảo mỹ
quan đô thị và an toàn. Phát triển dịch vụ viễn thông với công nghệ hiện đại,
cung cấp ứng dụng cho nhiều lĩnh vực như: Chính quyền điện tử, giáo dục, y tế,
thương mại, du lịch, nông nghiệp...
c) Công nghệ thông tin: Tăng cường ứng
dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan Đảng và Nhà nước, đặc biệt là tại các
cơ quan cấp xã; Cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến
mức độ cao, trên diện rộng phục vụ người dân và doanh nghiệp. Đảm bảo đến năm 2030, cung cấp được 100% dịch vụ công mức độ 3 và 30% dịch vụ
công mức độ 4; Xây dựng hạ tầng CNTT theo hướng công nghệ hiện đại, đồng bộ, đảm
bảo khả năng kết nối liên thông giữa các cấp ngành từ Trung ương đến địa
phương. Ngành công nghiệp điện tử của tỉnh phát triển
trung bình so với các tỉnh trong cả nước.
4. Kinh phí và nguồn kinh phí thực hiện
quy hoạch
Giai đoạn 2017 - 2020, tổng kinh phí thực hiện quy hoạch là 885,857 tỷ đồng, trong đó: Ngân sách
Trung ương là 42,239 tỷ đồng; Ngân sách địa phương là 48,858 tỷ đồng; Vốn doanh
nghiệp, xã hội hóa là 794,76 tỷ đồng.
(Phụ
lục III kèm theo)
5. Các giải pháp thực hiện quy hoạch
a) Tuyên truyền và nâng cao nhận thức
Đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao nhận
thức các cấp, các ngành và nhân dân về quy hoạch phát triển lĩnh vực Bưu chính,
Viễn thông và Công nghệ thông tin của tỉnh, đặc biệt là ứng
dụng CNTT trong cơ quan Đảng, Nhà nước, doanh nghiệp và nhân dân. Quán triệt sâu
rộng trong đội ngũ cán bộ quản lý, người lao động làm việc trong lĩnh vực bưu
chính, viễn thông và CNTT về nâng cao ý thức trách nhiệm trong công việc để
hoàn thành các mục tiêu mà Nghị quyết đã đề ra.
b) Phát triển nguồn nhân lực
Tăng cường đội ngũ chuyên gia quản
lý, kinh tế, kỹ thuật giỏi trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và CNTT; Tăng
cường công tác phổ cập tin học cho toàn xã hội; xây dựng và thực hiện các chính
sách đào tạo cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin, cán bộ lãnh đạo công nghệ
thông tin. Có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, phổ cập cho cán bộ công chức trong
toàn tỉnh về kiến thức, kỹ năng ứng dụng công CNTT.
c) Huy động vốn đầu tư
Ngân sách Trung ương đầu tư cho các dự
án CNTT then chốt, lồng ghép nguồn vốn của các ngành đầu tư từ ngân sách Trung
ương. Ngân sách địa phương đầu tư cho các dự án ứng dụng, tác nghiệp dùng
chung, các cơ sở dữ liệu quan trọng, đầu tư phát triển nguồn nhân lực trong các
cơ quan Đảng, Nhà nước. Sử dụng hiệu quả nguồn quỹ dịch vụ Viễn thông công ích,
bưu chính công ích Việt Nam.
Tích cực huy động vốn từ xã hội hóa,
các doanh nghiệp, các tổ chức trong và ngoài nước quan tâm đến đầu tư trong
lĩnh vực bưu chính, viễn thông và CNTT trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Triển khai hình thức thuê dịch vụ
CNTT từ các doanh nghiệp CNTT; Đẩy mạnh công tác xúc tiến đầu tư để thu hút đầu
tư nước ngoài về lĩnh vực CNTT vào các khu công nghiệp,
khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị; Triển khai đầu tư theo hình thức đối tác công tư đối với các dự án về lĩnh vực CNTT.
d) Quản lý nhà nước và cơ chế chính
sách
Hoàn thiện các cơ chế, chính sách về
thúc đẩy phát triển Chính quyền điện tử; Thực hiện thu hút các nguồn nhân lực
CNTT chất lượng cao làm việc trong cơ quan nhà nước; Tạo điều kiện thuận lợi về
đất đai, thủ tục hành chính cho doanh nghiệp trong quá trình xây dựng phát triển
hạ tầng mạng lưới bưu chính, viễn thông và CNTT.
Nâng cao năng lực hoạt động của Ban
Chỉ đạo CNTT tỉnh; Tăng cường sự phối hợp giữa các sở, ban, ngành, địa phương
trong việc triển khai thực hiện quy hoạch các ngành gắn với quy hoạch bưu
chính, viễn thông và CNTT; Giám sát, theo dõi việc xây dựng phát triển cơ sở hạ
tầng mạng lưới bưu chính, viễn thông trên địa bàn tỉnh; Khi lập và phê duyệt
quy hoạch, các khu đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh
tế mới và các công trình công cộng khác, các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm lồng ghép nội dung quy hoạch bưu chính, viễn thông, CNTT; Tạo điều kiện để
bưu chính phát triển mạng lưới cung cấp dịch vụ; Đổi mới, nâng cao chất lượng
hoạt động và phục vụ của các điểm Bưu điện Văn hóa xã; Rà soát, điều chỉnh quy
mô hoặc thu hồi đất những điểm Bưu điện văn hóa xã không sử dụng hoặc sử dụng đất
sai mục đích, giao cho các địa phương quản lý để thực hiện quy hoạch xây dựng nông
thôn mới.
Tăng cường công tác đảm bảo an toàn,
an ninh thông tin mạng trong các cơ quan Đảng, Nhà nước.
e) Phát triển cơ sở hạ tầng
Khuyến khích, tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp xây dựng, phát triển hạ tầng mạng lưới. Các địa phương quan tâm hỗ
trợ, ưu đãi khi các doanh nghiệp đầu tư những khu vực có số người sử dụng dịch
vụ thấp.
Nhà nước thực hiện đầu tư xây dựng và
phát triển cơ sở hạ tầng dùng chung ở những khu vực Nhà nước triển khai dự án đầu
tư xây dựng và phát triển hạ tầng, sau đó cho các doanh nghiệp khác thuê lại hạ
tầng viễn thông thụ động.
Phối hợp chặt chẽ với các doanh nghiệp
để xây dựng hạ tầng theo hướng ngầm hóa hạ tầng viễn thông, cáp quang hóa truyền
dẫn. Doanh nghiệp cùng đầu tư xây dựng hạ tầng và chia sẻ hạ tầng theo tỷ lệ
nguồn vốn đóng góp hoặc theo thỏa thuận.
g) Khoa học và công nghệ
Triển khai áp dụng công nghệ mới
trong đầu tư và xây dựng cơ sở hạ tầng mạng lưới bưu chính, viễn thông và CNTT;
Áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia trong lĩnh vực bưu chính,
viễn thông và CNTT. Ưu tiên đầu tư cho các dự án nghiên cứu phát triển, chuyển
giao công nghệ về phần mềm phù hợp với các định hướng phát triển của quốc gia
và đồng bộ về công nghệ
h) An toàn, an ninh thông tin
Đầu tư trang bị và hoàn thiện hệ thống,
trang thiết bị an toàn, an ninh thông tin có tính bảo mật ở mức độ cao; sử dụng
phần mềm bản quyền và tính bảo mật cao; Quản lý chặt chẽ việc sử dụng các thiết
bị, phương tiện kỹ thuật có tính năng lưu trữ, trao đổi thông tin để phòng ngừa
lộ, lọt thông tin qua mạng.
Tăng cường đào tạo, tập huấn cho cán
bộ, công chức, viên chức phụ trách công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước
về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới; tăng
cường tuyên truyền phổ biến nâng cao nhận thức về đảm bảo an toàn, an ninh
thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn tổ
chức thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị
- xã hội giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh khóa VII, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 23 tháng 5 năm
2017 và có hiệu lực ngày 01/7/2017./.
Nơi nhận:
- Văn phòng QH, VP CP,
VP CTN;
- Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Bộ TTTT, Bộ Tài chính, Bộ KHĐT;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
-Tòa án; VKSND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- Các VP Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH, các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Lưu trữ: Công báo tỉnh;
- Lưu: VT HĐND tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hùng
|
PHỤ LỤC I
QUY HOẠCH MẠNG ĐIỂM PHỤC VỤ BƯU CHÍNH PHÁT TRIỂN MỚI ĐẾN
NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2017/NQ-HĐND ngày 23 tháng 5 năm 2017 của HĐND tỉnh
Quảng Trị)
STT
|
Địa
điểm
|
Loại
điểm cung cấp dịch vụ
|
Số
lượng điểm cung cấp dịch vụ
|
Doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ
|
Thời
điểm đưa vào khai thác, sử dụng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
8
|
1
|
Thành phố Đông Hà
|
|
|
|
|
1.1
|
Khu công nghiệp Nam Đông Hà
|
Đại
lý đa dịch vụ
|
1
|
Doanh
nghiệp bưu chính, chuyển phát
|
2017
- 2018
|
1.2
|
Cụm công nghiệp Đông Lễ
|
Ki ốt
lưu động
|
1
|
Doanh
nghiệp bưu chính chuyển phát
|
2017
- 2018
|
2
|
Thị xã Quảng Trị
|
|
|
|
|
2.1
|
Phường An Đôn
|
Đại
lý bưu điện đa dịch vụ
|
I
|
Doanh
nghiệp bưu chính chuyển phát
|
2017
- 2018
|
2.2
|
Khu vực di tích Thành cổ Quảng Trị
|
Ki ốt lưu động
|
1
|
Doanh
nghiệp bưu chính chuyển phát
|
2017
- 2018
|
2.3
|
Cụm công nghiệp Hải Lệ
|
Ki ốt
lưu động
|
1
|
Doanh
nghiệp bưu chính chuyển phát
|
2017
- 2018
|
3
|
Huyện Cam Lộ
|
|
|
|
|
3.1
|
Xã Cam Thanh
|
Đại
lý bưu điện đa dịch vụ
|
1
|
Doanh
nghiệp bưu chính chuyển phát
|
2019
- 2020
|
3.2
|
Cụm công nghiệp Cam Hiếu, Cam Tuyền
|
Ki ốt
lưu động
|
1
|
Doanh
nghiệp bưu chính chuyển phát
|
2019
- 2020
|
4
|
Huyện Đa Krông
|
|
|
|
|
4.1
|
Xã A Vao
|
Đại
lý bưu điện đa dịch vụ
|
1
|
Doanh
nghiệp bưu chính chuyển phát
|
2019
- 2020
|
4.2
|
Cụm công nghiệp Krông Klang, Tà Rụt
|
Ki ốt
lưu động
|
1
|
Doanh
nghiệp bưu chính chuyển phát
|
2019
- 2020
|
4.3
|
Khu kinh tế Cửa
khẩu La Lay
|
Ki ốt
lưu động
|
1
|
Doanh
nghiệp bưu chính chuyển phát
|
2019
- 2020
|
5
|
Huyện Gio Linh
|
|
|
|
|
5.1
|
Xã Gio Việt
|
Đại
lý bưu điện đa dịch vụ
|
1
|
Doanh
nghiệp bưu chính chuyển phát
|
2019
- 2020
|
5.2
|
Khu công nghiệp Quán Ngang
|
Ki ốt
lưu động
|
1
|
Doanh
nghiệp bưu chính chuyển phát
|
2019
- 2020
|
5.3
|
Khu di tích Dốc Miếu - Hàng rào điện
tử Mc. Namara
|
Ki ốt
lưu động
|
1
|
Doanh
nghiệp bưu chính chuyển phát
|
2019
- 2020
|
5.4
|
khu kinh tế Đông Nam (thị trấn Cửa Việt
|
Ki ốt
lưu động
|
1
|
Doanh
nghiệp bưu chính chuyển phát
|
2019
- 2020
|
6
|
Huyện Hải Lăng
|
|
|
|
|
6.1
|
Khu công nghiệp Hải Lãng
|
Ki ốt
lưu động
|
1
|
Doanh
nghiệp bưu chính chuyển phát
|
2019
- 2020
|
6.2
|
Khu du lịch La Vang
|
Ki ốt
lưu động
|
1
|
Doanh
nghiệp bưu chính chuyển phát
|
2019
- 2020
|
6.3
|
Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị
|
Ki ốt
lưu động
|
1
|
Doanh
nghiệp bưu chính chuyển phát
|
2019
- 2020
|
7
|
Huyện Hướng Hóa
|
|
|
|
|
7.1
|
Xã Hướng Linh
|
Đại
lý bưu điện đa dịch vụ
|
1
|
Doanh
nghiệp bưu chính chuyển phát
|
2019
- 2020
|
7.2
|
Khu kinh tế thương mại đặc biệt Lao
Bảo
|
Ki ốt
lưu động
|
2
|
Doanh
nghiệp bưu chính chuyển phát
|
2019
- 2020
|
7.3
|
khu du lịch sinh thái hồ Rào Quán
|
Ki ốt
lưu động
|
1
|
Doanh
nghiệp bưu chính chuyển phát
|
2019
- 2020
|
8
|
Huyện Triệu Phong
|
|
|
|
|
8.1
|
Xã Triệu Thành
|
Đại
lý bưu điện đa dịch vụ
|
1
|
Doanh
nghiệp bưu chính chuyển phát
|
2019
- 2020
|
8.2
|
Xã Triệu Thượng
|
Đại
lý bưu điện đa dịch vụ
|
1
|
Doanh
nghiệp bưu chính chuyển phát
|
2019
- 2020
|
8.3
|
Khu vực dịch vụ du lịch bãi tắm Triệu
Lăng
|
Ki ốt
lưu động
|
1
|
Doanh
nghiệp bưu chính chuyển phát
|
2019
- 2020
|
9
|
Huyện Vĩnh Linh
|
|
|
|
|
9.1
|
Xã Vĩnh Ô
|
Đại
lý bưu điện đa dịch vụ
|
1
|
Doanh
nghiệp bưu chính chuyển phát
|
2019
- 2020
|
9.2
|
Khu công nghiệp Bắc Hồ Xá
|
Ki ốt lưu động
|
1
|
Doanh
nghiệp bưu chính chuyển phát
|
2019
- 2020
|
9.3
|
Cụm công nghiệp Bến Quan
|
Ki ốt
lưu động
|
1
|
Doanh
nghiệp bưu chính chuyển phát
|
2019
- 2020
|
9.4
|
Khu du lịch địa đạo Vịnh Mốc
|
Ki ốt
lưu động
|
1
|
Doanh
nghiệp bưu chính chuyển phát
|
2019
- 2020
|
10
|
Huyện đảo Cồn Cỏ
|
Đại lý
bưu điện đa dịch vụ
|
1
|
Doanh
nghiệp bưu chính chuyển phát
|
2018
- 2019
|
PHỤ LỤC II
QUY HOẠCH MẠNG VẬN CHUYỂN BƯU CHÍNH ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2017/NQ-HĐND ngày 23/5/2017 của HĐND tỉnh Quảng
Trị)
STT
|
Tên đường thư
|
Loại
phương tiện sử dụng
|
Số
chuyến/ngày
|
Thời
điểm đưa vào khai thác, sử dụng
|
I
|
Mạng đường thư cấp 2
|
|
|
|
1.1
|
Đông Hà - Lao Bảo
|
ô tô
|
2
|
2017
- 2018
|
1.2
|
Đông Hà - Vĩnh Linh
|
ô tô
|
3
|
2017
- 2018
|
1.3
|
Đông Hà - Hải Lăng
|
ô tô
|
3
|
2017
- 2018
|
1.4
|
Đông Hà - Đông Hà
|
ô tô
|
3
|
2017
- 2018
|
1.5
|
Đông Hà - Gio Linh
|
ô tô
|
2
|
2017
- 2018
|
1.6
|
Đông Hà - Cam Lộ
|
ô tô
|
2
|
2017
- 2018
|
1.7
|
Đông Hà - Đakrông
|
ô tô
|
2
|
2017
- 2018
|
1.8
|
Đông Hà - Hướng Hóa
|
ô tô
|
2
|
2017
- 2018
|
1.9
|
Đông Hà - Triệu Phong
|
ô tô
|
2
|
2017
- 2018
|
1.10
|
Đông Hà - Thị xã Quảng Trị
|
ô tô
|
2
|
2017
- 2018
|
1.11
|
Đông Hà - Đảo Cồn Cỏ
|
ô
tô+Tàu thủy
|
1
|
2018
- 2019
|
II
|
Mạng đường thư cấp 3
|
|
|
|
2.1
|
Thành phố Đông Hà
|
|
|
|
1
|
Nội thị (Lê Lợi-Hàm Nghi-Hùng
Vương-Lương An-Sòng)
|
ô
tô, xe máy
|
5
|
2017
- 2018
|
2.2
|
Thị xã Quảng Trị
|
|
|
|
1
|
TX Quảng Trị -
Thạch Hãn
|
ô
tô, xe máy
|
3
|
2017
- 2018
|
2.3
|
Huyện Cam Lộ
|
|
|
|
1
|
Cam Lộ - Tân Lâm
|
xe
máy
|
2
|
2019
- 2020
|
2
|
Cam Lộ - Cùa
|
xe
máy
|
2
|
2019
- 2020
|
2.4
|
Huyện Đa Krông
|
|
|
|
1
|
Đakrông - Tà Rụt
|
xe
máy
|
1
|
2019
- 2020
|
2.5
|
Huyện Gio Linh
|
|
|
|
1
|
Gio Linh - Gio Sơn
|
xe
máy
|
2
|
2019
- 2020
|
2
|
Gio Linh - Chợ Kên
|
xe
máy
|
2
|
2019
- 2020
|
3
|
Gio Linh - Bắc Cửa Việt
|
ô
tô, xe máy
|
2
|
2019
- 2020
|
2.6
|
Huyện Hải Lăng
|
|
|
|
1
|
Hải Lăng - Hội Yên - Phường Lang
|
xe
máy
|
2
|
2019
- 2020
|
2
|
Hải Lăng - Mỹ Chánh
|
xe
máy
|
2
|
2019
- 2020
|
2.7
|
Huyện Hướng Hóa
|
|
|
|
1
|
Hướng Hóa - Lao Bảo
|
ô
tô, xe máy
|
2
|
2019
- 2020
|
2.8
|
Huyện Triệu Phong
|
|
|
|
1
|
Triệu Phong - Chợ Thuận - Bồ Bản -
Nam Cửa Việt
|
ô
tô, xe máy
|
2
|
2019
- 2020
|
2
|
Triệu Phong - Chợ Cạn
|
xe
máy
|
2
|
2019-2020
|
2.9
|
Huyện Vĩnh Linh
|
|
|
|
1
|
Vĩnh Linh - Bến Quan
|
xe
máy
|
2
|
2019-2020
|
2
|
Vĩnh Linh - Chợ Do
|
xe
máy
|
2
|
2019-2020
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH, VIỄN
THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2017/NQ-HĐND ngày 23/5/2017 của HĐND tỉnh Quảng
Trị)
Đơn vị tính: tỷ đồng
TT
|
Nội
dung dự án
|
Đơn
vị chủ trì
|
Mục
tiêu, Quy mô
|
Thời
gian thực hiện
|
Phân
bổ nguồn vốn đầu tư giai đoạn 2017 - 2020
|
Tổng
kinh phí
|
Ngân
sách Trung ương
|
Ngân
sách địa phương
|
Doanh
nghiệp, Xã hội hóa
|
I
|
Bưu chính
|
|
0,000
|
1,080
|
25,070
|
26,150
|
1
|
Phát triển mạng điểm phục vụ xây dựng
nông thôn mới
|
Doanh
nghiệp
|
Quy hoạch mạng điểm phục vụ xây dựng
nông thôn mới, đảm bảo 100% xã, phường, thị trấn có điểm phục vụ bưu chính
|
2017
- 2019
|
|
|
1,600
|
1,600
|
2
|
Phát triển mới các điểm Ki ốt bưu
chính (ki ốt lưu động)
|
Doanh
nghiệp
|
Quy hoạch mạng điểm phục vụ theo định
hướng phát triển không gian khu, cụm công nghiệp, du lịch nhằm nâng cao chất
lượng dịch vụ.
|
2017
- 2020
|
|
|
3,200
|
3,200
|
3
|
Xây dựng thư viện tại các điểm Bưu điện - Văn hóa xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Xây dựng mô hình cung cấp thông
tin, đảm bảo 100% Bưu điện - Văn hóa xã
|
2017
- 2020
|
|
1,080
|
|
1,080
|
4
|
Xây dựng hệ thống trung tâm thông
tin cơ sở
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về
thông tin kỹ thuật sản xuất nông nghiệp, thông tin thị trường, đảm bảo 100%
Bưu điện - Văn hóa xã
|
2017
- 2020
|
|
|
16,200
|
16,200
|
5
|
Ứng dụng công nghệ mới trong bưu
chính
|
Doanh
nghiệp
|
Nâng cao chất lượng dịch vụ.
|
2017
- 2020
|
|
|
4,070
|
4,070
|
II
|
Viễn thông
|
|
0,000
|
0,800
|
568,450
|
569,250
|
1
|
Hạ tầng viễn
thông thụ động mạng cố định
|
Doanh
nghiệp
|
Mở rộng phạm vi cung cấp và chất lượng
dịch vụ viễn thông.
|
2017
- 2020
|
|
|
24,240
|
24,240
|
2
|
Hạ tầng viễn thông thụ động mạng di
động
|
Doanh
nghiệp
|
Mở rộng phạm vi cung cấp và chất lượng
dịch vụ viễn thông.
|
2017
- 2020
|
|
|
93,720
|
93,720
|
3
|
Mạng di động
|
Doanh
nghiệp
|
Mở rộng phạm vi cung cấp và chất lượng
dịch vụ viễn thông.
|
2017
- 2020
|
|
|
70,290
|
70,290
|
4
|
Mạng cố định
|
Doanh
nghiệp
|
Mở rộng phạm
vi cung cấp và chất lượng dịch vụ viễn thông.
|
2017
- 2020
|
|
|
20,200
|
20,200
|
5
|
Ngầm hóa mạng
ngoại vi
|
Doanh
nghiệp
|
Hạ ngầm mạng
cáp viễn thông nhằm đảm bảo cảnh quan đô thị tăng cường chất lượng dịch vụ.
|
2017
- 2020
|
|
|
360,000
|
360,000
|
6
|
Phần mềm quản
lý hạ tầng viễn thông bằng hệ thống bản đồ số
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Ứng dụng phần mềm quản lý hạ tầng viễn thông phục vụ quản lý nhà nước
|
2017
- 2020
|
|
0,800
|
|
0,800
|
III
|
Công nghệ thông tin
|
|
42,239
|
46,978
|
201,240
|
290,457
|
1
|
Phát triển hạ tầng kỹ thuật công
nghệ thông tin
|
|
8,000
|
8,300
|
31,500
|
47,800
|
1.1
|
Nâng cấp hệ thống
mạng LAN, trang thiết bị tin học cho các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nâng cấp hệ thống mạng LAN, trang thiết bị tin học cho các sở, ban ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
2017
- 2019
|
|
3,000
|
|
3,000
|
1.2
|
Nâng cấp hệ thống mạng LAN, trang thiết bị tin học cho các xã, phường, thị trấn
|
Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Nâng cấp hệ thống mạng LAN, trang
thiết bị tin học cho các xã, phường, thị trấn (đầu tư theo hình thức thuê dịch
vụ công nghệ thông tin)
|
2017
- 2020
|
|
3,000
|
|
3,000
|
1.3
|
Kết nối mạng diện rộng của tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Mở rộng, đầu
tư kết nối cho tất cả Ủy ban nhân
dân cấp xã đảm bảo an toàn, an ninh thông tin và kết nối thông suốt phục vụ
công tác quản lý, điều hành và tác nghiệp tại các cơ quan các cấp
|
2017
- 2020
|
|
1,700
|
|
1,700
|
1.4
|
Xây dựng trung tâm dữ liệu
(DataCenter) và hệ thống bảo mật
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Đầu tư hạ tầng máy chủ, đường truyền,
bảo mật, giám sát, quản lý... trên nền tảng điện toán
đám mây phục vụ cho việc lưu trữ và vận hành các ứng dụng trọng yếu cho hệ thống
Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị
|
2017
- 2018
|
8,000
|
|
|
8,000
|
1.5
|
Ứng dụng và
phát triển chữ ký số
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Tổ chức đăng ký, cấp phát, tập huấn
hướng dẫn sử dụng chữ ký số cho các cơ quan, cán bộ công
chức tỉnh Quảng Trị, xây dựng một số module tích hợp các ứng dụng sẵn có phục
vụ ký số...
|
2017
- 2020
|
|
0,600
|
|
0,600
|
1.6
|
Đầu tư phòng học công nghệ thông tin;
trang bị máy tính, kết nối mạng LAN phục vụ quản lý và giảng dạy cho các trường
từ trung học phổ thông đến tiểu học
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Đảm bảo hỗ trợ
tốt công tác dạy và học của giáo viên, học sinh trong
các trường học; đảm bảo 100% các trường đều có phòng máy
tính và đưa môn tin học vào chương trình giảng dạy môn học tự chọn, ngoại
khóa
|
2017
- 2020
|
|
|
22,800
|
22,800
|
1.7
|
Đầu tư trang bị máy tính, kết nối mạng
LAN, Internet cho các đơn vị y tế trên địa bàn tỉnh
|
Sở Y tế
|
Đáp ứng nhu cầu
ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, khám và chữa bệnh tại
các đơn vị y tế trên địa bàn tỉnh
|
2017
- 2020
|
|
|
8,700
|
8,700
|
2
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động các cơ quan nhà nước
|
|
32,239
|
16,596
|
30,300
|
79,135
|
2.1
|
Nâng cấp hệ thống thư điện tử công
vụ
|
Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Đầu tư giải
pháp triển khai đồng bộ hệ thống thư điện tử công vụ trên nền tảng công nghệ điện
toán đám mây đáp ứng nhu cầu cấp phát, giao dịch điện tử trong các cơ quan
nhà nước
|
2019
- 2020
|
2,000
|
|
|
2,000
|
2.2
|
Đầu tư nâng cấp
và triển khai đồng bộ Hệ thống văn phòng điện tử
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Triển khai đồng bộ Hệ thống văn
phòng điện tử liên thông từ cấp tỉnh đến tận cấp xã
|
2019
- 2020
|
2,000
|
|
|
2,000
|
2.3
|
Xây dựng Hệ thống hội nghị truyền
hình cấp tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Xây dựng Hệ thống hội nghị truyền hình
của tỉnh đáp ứng văn bản số 1655/BTTTT-ƯDCNTT ngày
27/5/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
2019
- 2020
|
5,000
|
|
|
5,000
|
2.4
|
Xây dựng hệ thống hội nghị truyền
hình trực tuyến cấp huyện
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Xây dựng Hệ thống hội nghị truyền
hình tại Ủy ban nhân dân cấp huyện (khoảng 6 điểm cấp
huyện và liên thông đến 5 điểm cấp xã)
|
2017
- 2020
|
4,000
|
2,000
|
|
6,000
|
2.5
|
Xây dựng, nâng cấp các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quản lý
chuyên ngành
|
Các
sở, ban, ngành
|
Đảm bảo tin học hóa các hoạt động
nghiệp vụ trong cơ quan nhà nước.
|
2017
- 2020
|
|
3,500
|
19,000
|
22,500
|
2.6
|
Ứng dụng và phát triển phần mềm mã
nguồn mở(MNM)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Phát triển một số phần mềm ứng dụng
trên nền tảng phần mềm MNM, tổ chức chuyển đổi các phần mềm nguồn đóng sang phần mềm MNM...
|
2017
- 2020
|
|
0,400
|
|
0,400
|
2.7
|
Triển khai cơ sở dữ liệu GIS nền trên mạng Internet
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Xây dựng phần mềm phục vụ cập nhật,
quản trị CSDL GIS nền, mua bản quyền phần mềm ArcGIS Server hỗ trợ vận hành
GIS nền
|
2018
- 2019
|
|
4,500
|
|
4,500
|
2.8
|
Xây dựng hệ thống thông tin kinh tế xã hội tỉnh Quảng Trị
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Hoàn thiện, triển khai hệ thống thông tin kinh tế xã hội tỉnh Quảng Trị trên mạng internet
|
2017
- 2018
|
|
0,396
|
|
0,396
|
2.9
|
Xây dựng khung kiến trúc nền tảng và
trục tích hợp hệ thống ứng dụng chính phủ điện tử theo hướng chuẩn mở của tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Xây dựng một nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung cấp tỉnh: bao gồm các dịch vụ: Dịch
vụ thư mục, dịch vụ quản lý định danh, dịch vụ cấp quyền truy cập, dịch vụ
thanh toán điện tử (e-payment), dịch vụ giá trị gia tăng, dịch vụ trao đổi
thông tin/dữ liệu, dịch vụ tích hợp.
- Xây dựng mô hình liên thông nghiệp
vụ giữa các cơ quan (ngang dọc), chuẩn trao đổi, tích hợp
dữ liệu
|
2017
- 2018
|
8,000
|
1,800
|
|
9,800
|
2.10
|
Xây dựng cơ sở
dữ liệu cập nhật, số hóa và khai
thác thông tin hồ sơ, tài liệu tại Lưu trữ lịch sử
|
Chi
cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu cập nhật, số hóa và khai thác thông tin hồ sơ, tài liệu tại Lưu trữ lịch sử
|
2018
- 2019
|
|
2,000
|
|
2,000
|
2.11
|
Xây dựng hệ thống thông tin ứng dụng
công nghệ thông tin trong văn hóa, du lịch
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Cung cấp thông tin du lịch, giới thiệu
tiềm năng du lịch, quảng bá du lịch...
|
2018
- 2020
|
|
0,200
|
1,300
|
1,500
|
2.12
|
Xây dựng hệ thống thông tin ứng dụng
công nghệ thông tin trong nông nghiệp
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước,
nâng cao chất lượng sản phẩm nông nghiệp
|
2018
- 2020
|
|
0,300
|
1,500
|
1,800
|
2.13
|
Xây dựng hệ thống tổng thể giao thông thông minh
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Cung cấp các dịch vụ có tính cách
tân trong lĩnh vực quản trị hệ thống giao thông, hướng đến hệ thống giao thông an toàn hơn, an ninh hơn, thuận tiện hơn
|
2017
- 2020
|
|
1,500
|
8,500
|
10,000
|
2.14
|
Ứng dụng công nghệ thông tin vào
công tác quản lý tài chính tỉnh Quảng
Trị
|
Sở Tài chính
|
Triển khai ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác quản lý tài chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
|
2017
- 2018
|
11,239
|
|
|
11,239
|
3
|
Ứng dụng công nghệ thông tin phục
vụ người dân và doanh nghiệp
|
|
2,000
|
6,412
|
0,000
|
8,412
|
3.1
|
Nâng cấp trang thông tin điện tử
thành cổng thông tin điện tử
|
Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Xây dựng mới Cổng thông tin điện tử của tỉnh, tích hợp cổng
thành phần của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
2019
- 2020
|
2,000
|
|
|
2,000
|
3.2
|
Cổng giao tiếp dịch vụ công trực
tuyến tỉnh Quảng Trị
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Hoàn thiện và triển khai đồng bộ dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 tại các cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh
|
2017
- 2018
|
|
1,812
|
|
1,812
|
3.3
|
Triển khai Hệ thống Một cửa điện tử
|
Sở Nội
vụ và Sở Thông tin và Truyền thông
|
Triển khai đồng bộ hệ thống một cửa điện tử liên thông tại tất cả các cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh
|
Năm
2017
|
|
0,600
|
|
0,600
|
3.4
|
Xây dựng Sàn giao dịch thương mại
điện tử tỉnh Quảng Trị
|
Sở
Công thương
|
Nâng cấp Cổng
thông tin doanh nghiệp nhỏ và vừa Quảng Trị thành Sàn giao dịch thương mại điện
tử tỉnh Quảng Trị
|
2017
- 2020
|
|
2,000
|
|
2,000
|
3.5
|
Xây dựng hệ thống thư điện tử cho
doanh nghiệp
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Xây dựng hệ thống thư điện tử hỗ trợ
doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin
|
2017
- 2020
|
|
2,000
|
|
2,000
|
4
|
Đào tạo nguồn nhân lực công nghệ
thông tin
|
|
0,000
|
2,000
|
0,000
|
2,000
|
4.1
|
Đào tạo Lãnh đạo công nghệ thông
tin (CIO)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Trang bị kiến
thức và kỹ năng hoạch định, xây dựng chính sách, kế hoạch, đề án phát triển ứng
dụng công nghệ thông tin cho Lãnh đạo các cấp
|
2017
- 2020
|
|
0,200
|
|
0,200
|
4.2
|
Đào tạo cán bộ chuyên trách công
nghệ thông tin
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Đào tạo các kiến thức, kỹ năng về
quản trị mạng, phân tích thiết kế hệ thống, bảo mật... cho cán bộ phụ trách công
nghệ thông tin tại các đơn vị
|
2017
- 2020
|
|
0,800
|
|
0,800
|
4.3
|
Bồi dưỡng nâng cao kỹ năng ứng dụng
công nghệ thông tin
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Bồi dưỡng nâng
cao kỹ năng sử dụng và khai thác phần mềm mã nguồn mở; kỹ
năng sử dụng mạng và khai thác thông tin trên mạng, kỹ năng tin học văn phòng
nâng cao cho cán bộ, công chức từ cấp xã đến cấp tỉnh
|
2017
- 2020
|
|
1,000
|
|
1,000
|
5
|
Phát triển và ứng dụng công nghệ
thông tin trong lĩnh vực đời sống xã hội
|
|
0,000
|
9,670
|
19,440
|
29,110
|
5.1
|
Triển khai ứng dụng các chương
trình quản lý giáo dục và các phần mềm giảng dạy tại các trường học các cấp
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Đổi mới phương pháp quản lý giáo dục
và phương pháp giảng dạy; nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo tại các trường học các cấp trên địa bàn tỉnh
|
2017
- 2020
|
|
|
19,440
|
19,440
|
5.2
|
Ứng dụng công nghệ thông tin vào
công tác quản lý thư viện
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Ứng dụng công nghệ thông tin vào
công tác quản lý thư viện trong ngành giáo dục và đào tạo
|
Năm
2017
|
|
1,620
|
|
1,620
|
5.3
|
Xây dựng hệ thống quản lý hồ
sơ y tế và bệnh án điện tử
|
Sở Y
tế
|
Lưu trữ hồ sơ y tế của người dân khi
đến khám tại các đơn vị trong toàn tỉnh và hệ thống bệnh án điện tử
|
2018
- 2019
|
|
2,000
|
|
2,000
|
5.4
|
Phần mềm quản lý, tổ chức bộ máy,
biên chế quản lý vị trí việc làm của cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp
công lập
|
Sở Nội
vụ
|
Đẩy mạnh cải cách hành chính, cải
cách chế độ công vụ, công chức
|
2017
|
|
0,750
|
|
0,750
|
5.5
|
Phần mềm hỗ trợ đánh giá cán bộ,
công chức, viên chức
|
Sở Nội
vụ
|
Đẩy mạnh cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức
|
2017
|
|
0,300
|
|
0,300
|
5.6
|
Xây dựng CSDL Hộ tịch điện tử toàn
quốc trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
|
Sở
Tư Phảp
|
Đầu tư hạ tầng
kỹ thuật CNTT, phần mềm đăng ký và quản lý hộ tịch cho các phòng Tư pháp và Sở
Tư pháp
|
2017
- 2019
|
|
5,000
|
|
5,000
|
6
|
Phát triển và ứng dụng công nghệ
thông tin trong thương mại, dịch vụ
|
|
0,000
|
0,000
|
120,000
|
120,000
|
6.1
|
Ứng dụng và phát triển công nghệ
thông tin trong doanh nghiệp
|
Sở Công thương và các doanh nghiệp
|
Đầu tư hệ thống
máy tính, mạng LAN, WAN; phần mềm, ứng dụng quản lý tổng thể xí nghiệp (ERP);
xây dựng, nâng cấp hệ thống Website tại các doanh nghiệp...
|
2017
- 2020
|
|
|
120,000
|
120,000
|
7
|
Phát triển công nghiệp công nghệ
thông tin
|
|
0,000
|
0,000
|
0,000
|
0,000
|
7.1
|
Phát triển công nghiệp phần cứng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đưa ngành công nghiệp công nghệ
thông tin của tỉnh trở thành ngành công nghiệp quan trọng, có đóng góp lớn
trong GDP toàn tỉnh
|
2017
- 2020
|
Tùy thuộc vào quy mô thu hút nguồn
vốn xã hội hóa phát triển công nghiệp công nghệ thông
tin trên địa bàn tỉnh
|
0,000
|
7.2
|
Phát triển công nghiệp phần mềm và
nội dung số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2017
- 2020
|
0,000
|
8
|
An toàn và bảo mật thông tin
|
|
0,000
|
4,000
|
0,000
|
4,000
|
8.1
|
Đầu tư triển khai các giải pháp nhằm bảo đảm an
toàn an ninh thông tin
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đầu tư triển khai các giải pháp nhằm bảo đảm an toàn an ninh
thông tin cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
2017
- 2020
|
|
4,000
|
|
4,000
|
Tổng
|
42,239
|
48,858
|
794,760
|
885,857
|
Nghị quyết 06/2017/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 06/2017/NQ-HĐND ngày 23/05/2017 về Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
1.262
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|