ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2139/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 17 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI/BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ VÀ
QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy
định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 1310/QĐ-BKHCN
ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 105/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về
việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng
Nai;
Căn cứ Quyết định số 732/QĐ-UBND
ngày 11 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công
nghệ tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tại Tờ trình số 68/TTr-SKHCN ngày 05 tháng 8 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính được sửa đổi/bổ sung, bãi bỏ và quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành
chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Khoa học và Công nghệ tỉnh
Đồng Nai, cụ thể như sau:
1. Thủ tục hành chính:
- Sửa đổi: 01 thủ tục hành chính (thủ tục số 13 - mục I. Lĩnh vực tiêu chuẩn
đo lường chất lượng) đã được ban hành tại Quyết định số 105/QĐ-UBND
ngày 13/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc công bố Bộ thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai.
- Bãi bỏ:
02 thủ tục hành chính (thủ tục số 3,7 - mục I. Lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường
chất lượng) đã được ban hành tại Quyết định số 105/QĐ-UBND ngày 13/01/2020
của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai.
2. Quy trình điện tử: Bãi bỏ: 02 quy trình điện tử (quy trình số 3,7 - mục I. Lĩnh vực
tiêu chuẩn đo lường chất lượng) đã được ban hành tại Quyết định số 732/QĐ-UBND ngày 11/3/2020 của Chủ
tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt quy trình điện tử thực hiện thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng
Nai.
(Danh mục và nội dung thủ tục hành
chính đính kèm).
Trường hợp thủ tục hành chính công bố
tại Quyết định này đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành mới, sửa đổi,
bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thì áp dụng thực hiện theo văn bản pháp
luật hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký; các nội dung khác tại Quyết định số 105/QĐ-UBND
ngày 13/01/2020 và Quyết định số 732/QĐ-UBND ngày 11/3/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
Đồng Nai vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
Điều 3. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tổ chức
niêm yết, công khai các thủ tục hành chính đã được công bố thuộc thẩm quyền giải
quyết tại trụ sở làm việc của đơn vị, trên Trang thông tin điện tử, tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của đơn vị.
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ cập nhật nội dung thủ tục hành chính
đã được công bố lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
Sở Thông tin và Truyền thông có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong
vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực phải hoàn thành cập
nhật nội dung các thủ tục hành chính, quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành
chính đã được công bố thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Khoa học và Công
nghệ trên phần mềm Một cửa điện tử của tỉnh (Egov); thực hiện tích hợp, kết nối cung cấp dịch vụ công đủ điều kiện lên Cổng dịch vụ công Quốc
gia, Cổng dịch vụ công của tỉnh theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Khoa
học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông; Trung tâm Hành chính công tỉnh và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Bộ Khoa học và Cộng nghệ;
- TT. Tỉnh ủy,
- TT. HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Báo Đồng Nai;
- Đài PT-TH Đồng Nai;
- Trung tâm kinh doanh VNPT (TĐ 1022);
- Lưu: VT, KGVX, HCC, Cổng TTĐT tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Cao Tiến Dũng
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH
ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2139/QĐ-UBND ngày
17/8/2022 Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Mã
số TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Trang
|
TTHC
|
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
|
Lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
1
|
2.001269
|
Thủ tục đăng ký tham dự sơ tuyển,
xét tặng giải thưởng chất lượng quốc gia
|
02
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ QUY
TRÌNH ĐIỆN TỬ BỊ BÃI BỎ
|
Lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất
lượng
|
1
|
1.000438
|
Thủ tục đăng ký kiểm tra nhà nước về
đo lường đối với phương tiện đo, lượng của hàng đóng gói sẵn nhập khẩu
|
2
|
2.001268
|
Thủ tục đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu, dịch vụ, quá trình,
môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và
Công nghệ ban hành
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
I. Lĩnh vực tiêu
chuẩn đo lường chất lượng
1. Thủ tục đăng
ký tham dự sơ tuyển, xét tặng giải thưởng chất lượng quốc gia
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, doanh nghiệp đăng ký tham dự
Giải thưởng chất lượng quốc gia tại hội đồng sơ tuyển cấp
địa phương nơi tổ chức, doanh nghiệp đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của các bộ,
ngành, có thể đăng ký tham dự Giải thưởng chất lượng quốc gia tại hội đồng sơ
tuyển cấp Bộ, ngành.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Hội đồng sơ tuyển phải tiến hành đánh giá tổ chức, doanh nghiệp tham dự Giải thưởng chất
lượng quốc gia theo hai bước: Đánh giá hồ sơ và đánh giá tại
tổ chức, doanh nghiệp. Căn cứ vào kết quả đánh giá, hội đồng sơ tuyển quyết định
danh sách các tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện để đề xuất
xét tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia và gửi các hồ sơ liên quan cho hội đồng
quốc gia thông qua cơ quan thường trực Giải thưởng chất lượng quốc gia.
Bước 3: Trả kết quả
Hội đồng sơ tuyển thông báo
bằng văn bản kết quả đánh giá và các thông tin phản hồi khác cho tổ chức, doanh nghiệp sau khi có
kết quả đánh giá của hội đồng sơ tuyển.
b) Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ
công trực tuyến tỉnh Đồng Nai (Địa chỉ: https://dichvucong.dongnai.gov.vn):
Cổng Dịch vụ công quốc gia (Địa chỉ:
https://dichvucong.gov.vn) hoặc nộp qua đường bưu điện đến Sở Khoa học và Công nghệ
tỉnh Đồng Nai (Địa chỉ: Số 1597 đường Phạm Văn Thuận, phường
Thống Nhất, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ nộp tại Hội đồng sơ tuyển gồm:
+ Đơn đăng ký tham dự Giải thưởng chất
lượng quốc gia theo quy định tại Mẫu số 19 Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
+ Báo cáo giới thiệu chung về tổ chức,
doanh nghiệp;
+ Báo cáo tự đánh giá theo 07 tiêu
chí của Giải thưởng chất lượng quốc gia;
+ Tài liệu chứng minh về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến bản sao y bản
chính (có ký tên và đóng dấu của tổ chức, doanh nghiệp), chứng chỉ hoặc tài liệu
liên quan;
+ Tài liệu chứng minh về sự phù hợp của
sản phẩm, hàng hóa chính với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (bản
sao y bản chính có ký tên và đóng dấu của tổ chức, doanh nghiệp);
+ Báo cáo đánh giá tác động môi trường
hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường được phê duyệt và các kết
quả quan trắc hằng năm hoặc báo cáo giám sát môi trường định kỳ theo quy định của
pháp luật trong 03 năm gần nhất (bản sao y bản chính có ký tên và đóng dấu của
tổ chức, doanh nghiệp);
+ Xác nhận kết quả thực hiện nghĩa vụ
thuế với Nhà nước và thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động hằng
năm trong 03 năm gần nhất (bản sao y bản chính có ký tên và đóng dấu của tổ chức,
doanh nghiệp);
+ Bản sao y bản chính (có ký tên và
đóng dấu của tổ chức, doanh nghiệp), các tài liệu chứng minh khác về kết quả hoạt
động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp trong 03 năm gần nhất (nếu
có);
- Số bộ hồ sơ: 01 bản giấy và 01 đĩa
CD/USB.
d) Thời hạn giải quyết: Hàng năm
đ) Đối tượng thực hiện:
1. Tổ chức, doanh nghiệp tham dự Giải
thưởng chất lượng quốc gia, bao gồm các loại hình sau:
a) Sản xuất lớn;
b) Sản xuất nhỏ và vừa;
c) Dịch vụ lớn;
d) Dịch vụ nhỏ và vừa.
2. Cơ quan quản lý
nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
e. Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
- Tại Hội đồng sơ tuyển cấp địa
phương: Cơ quan Thường trực Giải thưởng chất lượng quốc gia tại địa phương là
Cơ quan tham mưu, giúp việc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương quản lý khoa học và công nghệ trên địa bàn;
-Tại Hội đồng sơ tuyển cấp bộ, ngành:
Cơ quan Thường trực Giải thưởng chất lượng quốc gia do Bộ, ngành chỉ định.
- Hội đồng sơ tuyển cấp địa phương, Bộ/ngành.
g. Kết quả thực hiện:
Công văn đề xuất xét tặng Giải thưởng
chất lượng quốc gia cho tổ chức/doanh nghiệp gửi Hội đồng Quốc gia của Hội đồng
sơ tuyển.
h. Phí, lệ phí: Không có.
i. Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng
ký tham dự Giải thưởng chất lượng quốc gia theo quy định tại Mẫu số 19 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
k. Yêu cầu hoặc điều kiện để
thực hiện thủ tục hành chính:
1. Tổ chức, doanh nghiệp có tư cách
pháp nhân đã hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ liên tục tại Việt Nam và
không vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam trong thời gian ít nhất 36
tháng tính đến thời điểm đăng ký tham dự Giải thưởng chất lượng quốc gia.
2. Tổ chức, doanh nghiệp đã đạt Giải thưởng
chất lượng quốc gia không hạn chế số lần và thời gian tham dự của tổ chức,
doanh nghiệp đã đạt Giải thưởng chất lượng quốc gia.
3. Tổ chức, doanh nghiệp đã đạt Giải
Vàng chất lượng quốc gia sau hai năm kể từ năm được Thủ tướng Chính phủ tặng Giải
Vàng chất lượng quốc gia được tiếp tục tham dự lại Giải thưởng chất lượng quốc
gia.
l. Căn cứ pháp lý:
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
ngày 21/11/2007.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Thông tư số 27/2019/TT-BKHCN
ngày 26/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành một số
điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 và Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ về Giải thưởng Chất lượng Quốc gia.
Mẫu
số 19
Nghị
định số 74/2018/NĐ-CP
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM DỰ GIẢI THƯỞNG CHẤT LƯỢNG
QUỐC GIA NĂM 20……
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:
Tên giao dịch: ………………………………………………………………………………………
Tên tiếng Anh: ……………………………………………………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………….
Điện thoại:…………………………………………………… Fax: ……………………………….
Email:…………………………………………………… Website: ……………………………….
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………
Số tài khoản:
……………………………………………………………………………………….
Tại Ngân hàng: …………………………………………………………………………………….
3. Họ và tên Thủ trưởng tổ chức,
doanh nghiệp: ………………………………………………
Điện thoại:……………………………………………………
; di động:………………………….
Fax:…………………………………………………… Email: …………………………………….
4. Họ và tên người liên hệ: ………………………………………………………………………..
Chức vụ:…………………………………………………… Đơn vị:....……………………………
Điện thoại:……………………………………………………
; di động:………………………….
Fax:…………………………………………………… Email: …………………………………….
5. Lĩnh vực hoạt động chính: ………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
6. Nếu tổ chức, doanh nghiệp trực thuộc
một tổ chức, doanh nghiệp khác, xin cung cấp các thông tin sau:
Tên tổ chức, doanh nghiệp mà đơn vị
trực thuộc: ………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:……………………………………… Fax: ……………………………………………..
Email: …………………………………………………Website: ……………………………………
7. Số lượng nhân viên chính thức
trong 3 năm gần nhất, kể cả năm tham dự (có hợp đồng lao động từ 01 năm trở lên):
Năm 20………….
Năm 20…………….
Năm 20 ……………………
8. Các năm đạt Giải thưởng Chất lượng
Việt Nam/Giải thưởng Chất lượng Quốc gia:
……………………………………………………………………………………………………….
9. Doanh thu trong 3 năm gần nhất, kể
cả năm tham dự:
Năm 20…………… triệu
VNĐ Năm 20 ………………. triệu VNĐ
Năm 20…………… triệu
VNĐ (ước tính của năm tham dự)
10. Các địa điểm sản xuất, kinh doanh
chính:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
11. Các hệ thống quản lý đang áp dụng:
ISO 9001 □ ISO 14001 □ ISO 22000 □ GMP □
HACCP □ ISO 17025 □ SA 8000 □ OHSAS 18001 □
Khác: ………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi cam đoan những
thông tin trên là hoàn toàn chính xác.
|
…. , ngày .... tháng…. năm …..
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
(ký tên, đóng dấu)
|