STT
|
TÊN TTHC/DỊCH VỤ CÔNG
|
MÔ TẢ
|
I
|
Lĩnh
vực thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN
|
1
|
Thủ
tục hành chính: Đăng ký, điều chỉnh đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN;
cấp sổ BHXH, thẻ BHYT
|
1.1
|
Đăng ký, thay đổi thông tin
đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
Trường hợp áp dụng
|
- Đơn vị đăng ký tham gia lần
đầu;
- Đơn vị di chuyển từ địa bàn
nơi khác đến;
- Đơn vị thay đổi thông tin.
|
Thành phần hồ sơ
|
1. NLĐ:
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
Trường hợp người lao động đã được
cấp mã số BHXH thì không phải lập Mẫu TK1-TS.
- Trường hợp NLĐ được hưởng
quyền lợi BHYT cao hơn: bổ sung Giấy tờ chứng minh (nếu có) theo Phụ lục 03
ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 (sửa đổi tại Quyết
định số 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020).
2. Đơn vị SDLĐ:
- Tờ khai đơn vị tham gia, điều
chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK3-TS);
- Báo cáo tình hình sử dụng
lao động và danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu D02-LT);
- Bảng kê thông tin (Mẫu
D01-TS).
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
- Tờ khai đơn vị tham gia, điều
chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK3-TS);
- Báo cáo tình hình sử dụng
lao động và danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu D02-LT);
- Bảng kê thông tin (Mẫu
D01-TS).
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1: Lập, nộp hồ
sơ gửi cơ quan BHXH
1.1. Đơn vị SDLĐ đăng ký
tham gia lần đầu, di chuyển từ địa bàn nơi khác đến
a) NLĐ: Lập Tờ khai TK1-TS.
b) Đơn vị:
- Hướng dẫn NLĐ lập Tờ khai
TK1-TS;
- Trên cơ sở Tờ khai TK1-TS của
từng NLĐ, đơn vị lập Mẫu D02-LT;
- Lập Tờ khai TK3-TS;
- Lập Mẫu D01-TS.
1.2. Đơn vị SDLĐ thay đổi
thông tin đóng: Lập Tờ khai TK3-TS.
2. Bước 2. Cơ quan
BHXH tiếp nhận hồ sơ.
3. Bước 3. Đơn vị nhận
kết quả đã giải quyết.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Bước 1. Nộp hồ sơ:
Đơn vị SDLĐ lựa chọn nộp hồ sơ theo một trong các hình thức sau:
- Lập hồ sơ điện tử, ký số và
gửi lên Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt Nam hoặc qua tổ chức I-VAN hoặc qua Cổng
Dịch vụ công Quốc gia;
- Qua Bưu chính;
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ của cơ quan BHXH cấp tỉnh, cấp huyện hoặc tại Trung tâm Phục
vụ HCC các cấp.
2. Bước 2. Nhận kết quả
giải quyết theo các hình thức đã đăng ký.
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 05 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Kết quả giải quyết
|
Sổ BHXH, thẻ BHYT.
|
1.2
|
Đăng ký, truy đóng BHXH bắt
buộc đối với NLĐ làm việc có thời hạn ở nước ngoài sau khi về nước
|
1.2.a. Đăng ký, truy đóng
BHXH bắt buộc đối với NLĐ làm việc có thời hạn ở nước ngoài sau khi về nước
(thông qua tổ chức đưa người đi làm việc tại nước ngoài).
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
Trường hợp áp dụng
|
NLĐ làm việc có thời hạn ở nước
ngoài đăng ký đóng hoặc truy đóng BHXH bắt buộc thông qua doanh nghiệp, tổ chức
sự nghiệp đưa NLĐ đi làm việc ở nước ngoài (tổ chức nộp hồ sơ)
|
Thành phần hồ sơ
|
1. NLĐ
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
- Hợp đồng lao động có thời hạn
ở nước ngoài hoặc Hợp đồng lao động được gia hạn kèm theo văn bản gia hạn Hợp
đồng lao động hoặc Hợp đồng lao động được ký mới tại nước tiếp nhận lao động
theo hợp đồng (Bản sao chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính hợp đồng lao động
để đối chiếu).
2. Tổ chức đưa NLĐ đi làm
việc ở nước ngoài.
- Báo cáo tình hình sử dụng
lao động và danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu D02-LT);
- Bảng kê thông tin (Mẫu
D01-TS).
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
- Báo cáo tình hình sử dụng
lao động và danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu D02-LT);
- Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS).
|
Trình tự thực hiện
|
NLĐ nộp hồ sơ qua doanh nghiệp,
tổ chức sự nghiệp đưa NLĐ đi làm việc ở nước ngoài
1. Bước 1. Lập, nộp hồ
sơ gửi cơ quan BHXH
a) NLĐ: Lập Tờ khai TK1-TS.
b) Tổ chức đưa NLĐ đi làm việc
ở nước ngoài.
- Hướng dẫn NLĐ lập Tờ khai
TK1-TS;
- Trên cơ sở Tờ khai TK1-TS của
từng NLĐ, lập Mẫu D02-LT;
- Lập Mẫu D01-TS kèm Bản sao
chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính hợp đồng lao động có thời hạn ở nước
ngoài hoặc Hợp đồng lao động được gia hạn kèm theo văn bản gia hạn Hợp đồng
lao động hoặc Hợp đồng lao động được ký mới tại nước tiếp nhận lao động theo
hợp đồng.
2. Bước 2. Cơ quan
BHXH tiếp nhận hồ sơ, chuyển bộ phận nghiệp vụ xử lý theo quy định.
3. Bước 3. Đơn vị nhận
kết quả đã giải quyết.
|
Cách thức thực hiện
|
NLĐ nộp hồ sơ thông qua doanh
nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa NLĐ đi làm việc ở nước ngoài
1. Bước 1. Nộp hồ sơ
Đơn vị lựa chọn nộp hồ sơ
theo một trong các hình thức sau:
- Nộp hồ sơ điện tử, ký số và
gửi lên Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt Nam hoặc qua tổ chức I-VAN hoặc qua Cổng
Dịch vụ công Quốc gia;
- Qua Bưu chính;
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ của cơ quan BHXH cấp tỉnh, cấp huyện hoặc tại Trung tâm Phục
vụ HCC các cấp.
2. Bước 2. Nhận kết quả
giải quyết theo các hình thức đã đăng ký.
|
Thời hạn giải quyết
|
- Không quá 05 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp đăng ký đóng BHXH bắt buộc.
- Không quá 03 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định trong trường hợp truy thu BHXH bắt buộc đối
với NLĐ đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài sau khi về nước.
|
Kết quả giải quyết
|
Sổ BHXH
|
|
1.2.b. Đăng ký, truy đóng
BHXH bắt buộc đối với NLĐ làm việc có thời hạn ở nước ngoài sau khi về nước do
cá nhân trực tiếp thực hiện
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
Trường hợp áp dụng
|
NLĐ làm việc có thời hạn ở nước
ngoài đăng ký đóng hoặc truy đóng BHXH bắt buộc trực tiếp cho cơ quan BHXH
nơi cư trú sau khi về nước (cá nhân nộp hồ sơ)
|
Thành phần hồ sơ
|
NLĐ
1. Tờ khai tham gia,
điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
2. Hợp đồng lao động
có thời hạn ở nước ngoài hoặc Hợp đồng lao động được gia hạn kèm theo văn bản
gia hạn Hợp đồng lao động hoặc Hợp đồng lao động được ký mới tại nước tiếp nhận
lao động theo hợp đồng (Bản sao chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính hợp đồng
lao động để đối chiếu).
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1: Lập, nộp hồ
sơ gửi cơ quan BHXH
- Lập Tờ khai TK1-TS;
- Nộp Bản sao chứng thực hoặc
bản chụp kèm bản chính hợp đồng lao động có thời hạn ở nước ngoài hoặc Hợp đồng
lao động được gia hạn kèm theo văn bản gia hạn Hợp đồng lao động hoặc Hợp đồng
lao động được ký mới tại nước tiếp nhận lao động theo hợp đồng.
2. Bước 2. Cơ quan
BHXH tiếp nhận hồ sơ và thông báo số tiền phải đóng.
3. Bước 3. Đóng tiền
4. Bước 4. NLĐ nhận kết
quả đã giải quyết.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Bước 1. NLĐ lựa chọn
nộp hồ sơ theo một trong các hình thức sau:
- Qua giao dịch điện tử: NLĐ
đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Dịch vụ công của BHXH
Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch vụ I-VAN); trường
hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy cho cơ
quan BHXH qua bưu chính.
- Qua Bưu chính;
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ của cơ quan BHXH nơi quản lý hoặc nơi cư trú hoặc tại Trung
tâm Phục vụ HCC các cấp.
2. Bước 2. Đóng tiền
theo quy định.
3. Bước 3. Nhận kết quả
giải quyết theo các hình thức đã đăng ký.
|
Thời hạn giải quyết
|
- Không quá 05 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp đăng ký đóng BHXH bắt buộc.
- Không quá 03 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định trong trường hợp truy thu BHXH bắt buộc đối
với NLĐ đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài sau khi về nước.
|
Kết quả giải quyết
|
Sổ BHXH
|
1.3
|
Báo tăng, báo giảm, điều chỉnh
đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
Trường hợp áp dụng
|
- Tăng mới lao động;
- Báo giảm lao động đối với
các trường hợp người lao động chuyển đi; nghỉ việc, chấm dứt hợp đồng lao động,
hợp đồng làm việc;
- Báo giảm do nghỉ hưởng chế
độ BHXH (hưu trí, bảo lưu, ốm đau, thai sản);
- Báo giảm do nghỉ không
lương, tạm hoãn hợp đồng lao động, ngừng việc không hưởng lương từ 14 ngày
làm việc trở lên trong tháng;
- Điều chỉnh đóng BHXH (người
lao động thay đổi tiền lương đóng BHXH).
|
Thành phần hồ sơ
|
1. NLĐ: NLĐ chưa có mã
số BHXH (hoặc tra cứu không thấy mã số BHXH): Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
2. Đơn vị SDLĐ:
- Danh sách lao động
tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu D02-LT);
- Bảng kê thông tin (Mẫu
D01-TS).
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
- Mẫu TK1-TS;
- Danh sách lao động tham gia
BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu D02-LT);
- Bảng kê thông tin (Mẫu
D01-TS).
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1.
NLĐ:
- Trường hợp đã có mã số BHXH
thì cung cấp mã số BHXH cho đơn vị;
- Trường hợp chưa có mã số
BHXH: lập Tờ khai TK1-TS.
Đơn vị SDLĐ lập, nộp hồ
sơ gửi cơ quan BHXH:
- Lập Mẫu D02-LT;
- Lập Mẫu D01-TS.
2. Bước 2. Cơ quan
BHXH tiếp nhận hồ sơ.
3. Bước 3. Đơn vị nhận
kết quả đã giải quyết.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Bước 1. Nộp hồ sơ:
Đơn vị SDLĐ lựa chọn nộp hồ sơ theo một trong các hình thức sau:
- Lập hồ sơ điện tử, ký số và
gửi lên Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt Nam hoặc qua tổ chức I-VAN hoặc qua Cổng
Dịch vụ công Quốc gia;
- Qua Bưu chính;
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ của cơ quan BHXH cấp tỉnh, cấp huyện hoặc tại Trung tâm Phục
vụ HCC các cấp.
2. Bước 2. Nhận kết quả
giải quyết theo các hình thức đã đăng ký.
|
Thời hạn giải quyết
|
- Không quá 03 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp điều chỉnh tăng tiền lương đã
đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN;
- Không quá 5 ngày đối với
các trường hợp còn lại.
|
Kết quả giải quyết
|
- Trường hợp tăng, giảm lao động
tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN: Sổ BHXH, thẻ BHYT.
- Trường hợp điều chỉnh tăng,
giảm tiền lương đã đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN: Cơ quan BHXH ghi nhận
kết quả vào cơ sở dữ liệu.
|
1.4
|
Truy đóng BHXH, BHYT, BHTN,
BHTNLĐ, BNN
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
Trường hợp áp dụng
|
- Truy đóng đối với NLĐ do vi
phạm quy định của pháp luật về đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN đã có kết luận
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc vi phạm.
- Truy đóng đối với NLĐ được
tăng tiền lương đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN các tháng trước tháng đề
nghị truy đóng.
|
Thành phần hồ sơ
|
1. NLĐ (trường hợp
truy thu do trốn đóng):
1.1. NLĐ đã có mã số BHXH:
cung cấp mã số BHXH cho đơn vị SDLĐ.
1.2. NLĐ chưa có mã số BHXH
(hoặc tra cứu không thấy mã số BHXH): Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin
BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
1.3. Trường hợp NLĐ được hưởng
quyền lợi BHYT cao hơn: bổ sung Giấy tờ chứng minh (nếu có) theo Phụ lục 03
ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 (sửa đổi tại Quyết
định số 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020).
2. Đơn vị SDLĐ:
- Báo cáo tình hình sử dụng
lao động và danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu D02-LT)
- Bảng kê thông tin (Mẫu
D01-TS).
- Văn bản, giấy tờ,… của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền về việc truy đóng.
- Trường hợp truy đóng theo kết
luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, kết luận kiểm tra của cơ quan BHXH:
ghi số, ký hiệu của văn bản vào Mẫu D01-TS
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
- Báo cáo tình hình sử dụng
lao động và danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu D02-LT);
- Bảng kê thông tin (Mẫu
D01-TS).
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1. Lập, nộp hồ
sơ gửi cơ quan BHXH
a) NLĐ (trường hợp truy thu
do trốn đóng):
- Trường hợp đã có mã số BHXH
thì cung cấp mã số BHXH cho đơn vị;
- Trường hợp chưa có mã số
BHXH hoặc tra cứu không thấy mã số BHXH: lập Tờ khai TK1-TS.
b) Đơn vị:
- Hướng dẫn NLĐ lập Tờ khai
TK1-TS đối với trường hợp NLĐ chưa được cấp mã số BHXH hoặc tra cứu không thấy
mã số BHXH;
- Lập Mẫu D02-LT;
- Lập Mẫu D01-TS.
2. Bước 2. Cơ quan
BHXH tiếp nhận hồ sơ.
3. Bước 3. Đơn vị nhận
kết quả đã giải quyết.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Bước 1. Nộp hồ sơ:
Đơn vị SDLĐ lựa chọn nộp hồ sơ theo một trong các hình thức sau:
- Lập hồ sơ điện tử, ký số và
gửi lên Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt Nam hoặc qua tổ chức I-VAN hoặc qua Cổng
Dịch vụ công Quốc gia;
- Qua Bưu chính;
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ của cơ quan BHXH cấp tỉnh, cấp huyện hoặc tại Trung tâm Phục
vụ HCC các cấp.
2. Bước 2. Nhận kết quả
giải quyết theo các hình thức đã đăng ký.
|
Thời hạn giải quyết
|
- Không quá 10 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp vi phạm quy định của pháp
luật về đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.
- Không quá 03 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp điều chỉnh tăng tiền
lương đã đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.
|
Kết quả giải quyết
|
- Truy đóng đối với NLĐ do vi
phạm quy định của pháp luật: Sổ BHXH, thẻ BHYT.
- Truy đóng đối với NLĐ được
tăng tiền lương: Cơ quan BHXH ghi nhận kết quả vào cơ sở dữ liệu.
|
1.5
|
Tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí
và tử tuất theo quy định tại Điều 88 Luật BHXH năm 2014
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
Trường hợp áp dụng
|
- Đơn vị đủ điều kiện tạm dừng
đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất theo quy định tại Điều 88 Luật BHXH năm 2014;
Điều 16 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015
|
Thành phần hồ sơ
|
Đơn vị SDLĐ:
- Báo cáo tình hình sử dụng
lao động và danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu D02-LT);
- Hồ sơ đề nghị của đơn vị
(văn bản đề nghị tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất của đơn vị, văn bản
xác định số lao động thuộc diện tham gia BHXH tạm thời nghỉ việc hoặc văn bản
xác định giá trị tài sản bị thiệt hại của cơ quan có thẩm quyền).
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ.
|
Mẫu biểu kê khai
|
- Báo cáo tình hình sử dụng
lao động và danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu D02-LT).
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1. Đơn vị lập Mẫu
D02-LT kèm hồ sơ đề nghị gửi cơ quan BHXH.
2. Bước 2. Cơ quan
BHXH tiếp nhận hồ sơ.
3. Bước 3. Đơn vị nhận
kết quả đã giải quyết.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Bước 1. Đơn vị SDLĐ
lựa chọn nộp hồ sơ theo một trong các hình thức sau:
- Lập hồ sơ điện tử, ký số và
gửi lên Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt Nam hoặc qua tổ chức I-VAN hoặc qua Cổng
Dịch vụ công Quốc gia;
- Qua Bưu chính;
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ của cơ quan BHXH cấp tỉnh, cấp huyện hoặc tại Trung tâm Phục vụ
HCC các cấp.
2. Bước 2. Nhận kết quả
giải quyết theo các hình thức đã đăng ký.
|
Thời hạn giải quyết
|
- Không quá 05 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Kết quả giải quyết
|
- Thông báo kết quả đóng (Mẫu
C12-TS) thể hiện giảm số tiền phải đóng vào quỹ hưu trí, tử tuất kể từ tháng
đơn vị được phê duyệt tạm dừng đóng.
|
1.6
|
Tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí
và tử tuất theo theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ.
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
Trường hợp áp dụng
|
- Đơn vị đủ điều kiện tạm dừng
đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của
Chính phủ, Điều 5 Quyết định số 23/QĐ-TTg ngày 07/07/2021 của Thủ tướng Chính
phủ.
|
Thành phần hồ sơ
|
Đơn vị SDLĐ:
- Văn bản đề nghị theo Mẫu số
01 kèm theo Danh sách người lao động đang ngừng việc mà thời gian ngừng việc
từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
số 23/2021/QĐ-TTg .
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ.
|
Mẫu biểu kê khai
|
- Mẫu đề nghị tạm dừng đóng
vào quỹ hưu trí và tử tuất (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 23/QĐ-TTg)
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1.
Đơn vị lập Mẫu đề nghị tạm dừng
đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số
23/QĐ-TTg)
2. Bước 2. Cơ quan
BHXH tiếp nhận hồ sơ.
3. Bước 3. Đơn vị nhận
kết quả đã giải quyết.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Bước 1. Đơn vị SDLĐ
lựa chọn nộp hồ sơ theo một trong các hình thức sau:
- Lập hồ sơ điện tử, ký số và
gửi lên Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt Nam hoặc qua tổ chức I-VAN hoặc qua Cổng
Dịch vụ công Quốc gia;
- Qua Bưu chính;
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ của cơ quan BHXH cấp tỉnh, cấp huyện hoặc tại Trung tâm Phục
vụ HCC các cấp.
2. Bước 2. Nhận kết quả
giải quyết theo các hình thức đã đăng ký.
|
Thời hạn giải quyết
|
- Không quá 04 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Kết quả giải quyết
|
Quyết định về việc tạm dừng
đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Công văn số
1988/BHXH-TST ngày 08/7/2021)
|
1.7
|
Gộp sổ BHXH trong trường hợp
một người có từ 2 sổ trở lên
|
1.7.a. Gộp sổ BHXH trong
trường hợp một người có từ 2 sổ trở lên (thông qua người sử dụng lao động)
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
Trường hợp áp dụng
|
NLĐ có từ 02 sổ BHXH trở lên
có thời gian đóng BHXH, BHTN trùng thời gian hoặc có thời gian đóng ở nhiều
giai đoạn khác nhau
|
Thành phần hồ sơ
|
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
- Tất cả các sổ BHXH của
NLĐ.
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1. Lập, nộp hồ
sơ gửi cơ quan BHXH thông qua người sử dụng lao động: NLĐ lập Tờ khai TK1-TS.
2. Bước 2. Cơ quan
BHXH tiếp nhận hồ sơ.
3. Bước 3. NLĐ nhận kết
quả đã giải quyết.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Bước 1. Nộp hồ sơ:
Đơn vị SDLĐ lựa chọn nộp hồ sơ theo một trong các hình thức sau:
- Lập hồ sơ điện tử, ký số và
gửi lên Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt Nam hoặc qua tổ chức I-VAN hoặc qua Cổng
Dịch vụ công Quốc gia;
- Qua Bưu chính;
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ của cơ quan BHXH cấp tỉnh, cấp huyện hoặc tại Trung tâm Phục
vụ HCC các cấp.
2. Bước 2. Nhận kết quả
đã giải quyết theo các hình thức đã đăng ký.
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 10 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Kết quả giải quyết
|
- Sổ BHXH;
- Quyết định hoàn trả mẫu
C16-TS (nếu có), tiền hoàn trả thời gian đóng trùng BHXH, BHTN do cơ quan
BHXH đã giải quyết theo các hình thức đăng ký (nhận tại cơ quan BHXH, tại đơn
vị hoặc thông qua tài khoản ngân hàng, hệ thống tiện ích thông minh).
|
|
1.7.b. Gộp sổ BHXH trong
trường hợp một người có từ 2 sổ trở lên do cá nhân trực tiếp nộp hồ sơ
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
Trường hợp áp dụng
|
NLĐ có từ 02 sổ BHXH trở lên
có thời gian đóng BHXH, BHTN trùng thời gian hoặc có
thời gian đóng ở nhiều giai
đoạn khác nhau
|
Thành phần hồ sơ
|
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
- Các sổ BHXH đề nghị gộp (nếu
có)
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1. Lập, nộp hồ
sơ gửi cơ quan BHXH: NLĐ lập Tờ khai TK1-TS.
2. Bước 2. Cơ quan
BHXH tiếp nhận hồ sơ.
3. Bước 3. NLĐ nhận kết
quả đã giải quyết.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Bước 1. NLĐ lựa chọn
nộp hồ sơ theo một trong các hình thức sau:
Qua giao dịch điện tử: NLĐ
đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Dịch vụ công của BHXH
Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch vụ I-VAN); trường
hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy cho cơ
quan BHXH qua bưu chính.
- Qua Bưu chính;
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ của cơ quan BHXH nơi quản lý hoặc nơi cư
trú hoặc tại Trung tâm Phục vụ
HCC các cấp.
2. Bước 2. Nhận kết quả
đã giải quyết theo các hình thức đã đăng ký.
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 10 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Kết quả giải quyết
|
- Sổ BHXH;
- Quyết định hoàn trả mẫu
C16-TS (nếu có), tiền hoàn trả thời gian đóng trùng BHXH, BHTN do cơ quan
BHXH đã giải quyết theo các hình thức đăng ký (nhận tại cơ quan BHXH, tại đơn
vị hoặc thông qua tài khoản ngân hàng, hệ thống tiện ích thông minh).
|
|
|
1.8
|
Đóng BHXH, BHYT, BHTN,
BHTNLĐ-BNN
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
Trường hợp áp dụng
|
Đơn vị đã tham gia BHXH, thực
hiện đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN hàng tháng.
|
Thành phần hồ sơ
|
1. NLĐ: Không.
2. Đơn vị SDLĐ: Không.
|
Số lượng hồ sơ
|
Không
|
Mẫu biểu kê khai
|
Không.
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1. Đăng ký tài
khoản
Đơn vị đăng ký tài khoản của
đơn vị (sử dụng USB ký số) trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia (truy cập trang
web: dichvucong.gov.vn, tải về hướng dẫn đăng ký tài khoản, thực hiện theo hướng
dẫn) hoặc đăng ký trên Cổng dịch vụ công của BHXH Việt Nam
(https://dichvucong.baohiemxahoi.gov.vn ) để thực hiện.
2. Bước 2. Đăng nhập
tài khoản
Đơn vị truy cập Cổng Dịch vụ
công Quốc gia (dichvucong.gov.vn), đăng nhập bằng tài khoản của đơn vị (sử
dụng USB ký số) hoặc đăng nhập trên cổng dịch vụ công của BHXH Việt Nam
(https://dichvucong.baohiemxahoi.gov.vn ) để thực hiện.
3. Bước 3. Thanh toán
trực tuyến
Sau khi đăng nhập thành công,
chọn menu “Thanh toán trực tuyến”, sau đó chọn “Đóng BHXH, BHYT,
BHTN, BHTNLĐ-BNN”, tiếp đó nhấn vào nút “Đóng BHXH, BHYT, BHTN,
BHTNLĐ-BNN”, hệ thống sẽ hiện ra màn hình “Tiện ích”, trong mục
này sẽ yêu cầu thêm thông tin đơn vị (chỉ cần thực hiện thêm thông tin đơn vị
khi thực hiện thanh toán lần đầu, các lần thanh toán sau thông tin đơn vị đã
được lưu).
4. Bước 4. Thêm thông
tin đơn vị
Tại màn hình “Tiện ích”,
nhấn vào nút “Thêm thông tin đơn vị”. Nhập “Mã đơn vị”, “Mã
cơ quan BHXH” để tra cứu và cập nhật thông tin. Sau khi cập nhật thông
tin đơn vị, bấm vào nút “Đóng BHXH”.
5. Bước 5. Đóng BHXH,
BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN
Hệ thống sẽ hiển thị thông
tin đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN:
- Đơn vị có thể chỉnh sửa số
tiền đơn vị đóng nếu đơn vị có nhu cầu thay đổi số tiền.
- Đơn vị chọn thông tin tài
khoản thụ hưởng của cơ quan BHXH.
- Nhấn vào nút “Thanh toán”
để thực hiện thanh toán.
6. Bước 6. Thanh toán
tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN
Hệ thống chuyển sang giao diện
Payment Platform:
Tại đây chọn Ngân hàng hoặc
trung gian thực hiện thanh toán (ví dụ: tích chọn Ngân hàng Vietcombank), sau
đó nhấn vào nút “Thanh toán”, màn hình chuyển sang giao diện Payment
Gateway của Vietcombank. Tại đây, đăng nhập bằng tài khoản của đơn vị SDLĐ:
Lưu ý: Đơn vị
có thể yêu cầu ngân hàng hỗ trợ trong việc phân quyền thanh toán trực tiếp đối
với tài khoản ngân hàng của đơn vị để thực hiện thanh toán trên Cổng Dịch vụ
công Quốc gia.
Đăng nhập thành công, màn hình
sẽ hiển thị thông tin thanh toán để đơn vị kiểm tra:
- Tích vào "Tôi đã đọc,
hiểu rõ và chấp nhận các Quy định thanh toán điện tử của Vietcombank...",
bấm nút “Xác nhận”, hệ thống sẽ gửi mã xác thực (OTP), sau đó đơn vị
nhập mã xác thực.
- Nhấn vào nút “Xác nhận”,
màn hình chuyển lại về giao diện của Cổng Dịch vụ công Quốc gia thông báo kết
quả giao dịch là “Thanh toán thành công”:
+ Nhấn “Tải biên lai”
để tải về biên lai thanh toán.
+ Nhấn “Lịch sử giao dịch”
để xem lại lịch sử các lần giao dịch. Tại màn hình lịch sử giao dịch, đơn vị
có thể tải lại biên lai thanh toán (nếu cần) bằng cách nhấn vào dòng chữ “Xem
biên lai”.
Sau khi thực hiện thanh toán
thành công, Hệ thống giao dịch điện tử của BHXH Việt Nam sẽ gửi tin nhắn
thông báo tới số điện thoại mà đơn vị SDLĐ đã đăng ký với cơ quan BHXH.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Đăng ký, đăng nhập
Cổng Dịch vụ công quốc gia
Đơn vị đăng ký và đăng nhập Cổng
Dịch vụ công quốc gia bằng cách truy cập trang web: dichvucong.gov.vn (sử
dụng USB ký số).
2. Thanh toán trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia (liên kết thanh toán qua tài khoản ngân hàng
hoặc trung gian thực hiện thanh toán)
Sau khi đăng nhập Cổng Dịch vụ
công Quốc gia, đơn vị thực hiện các bước như hướng dẫn tại trình tự thực hiện
nêu trên để thực hiện thanh toán tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.
3. Nhận kết quả
Sau khi thực hiện thanh toán
thành công, Hệ thống giao dịch điện tử của BHXH Việt Nam sẽ gửi tin nhắn
thông báo tới số điện thoại mà đơn vị SDLĐ đã đăng ký với cơ quan BHXH.
|
Thời hạn giải quyết
|
|
Kết quả giải quyết
|
Thông báo kết quả giao dịch “Thanh
toán thành công”, “biên lai thanh toán” và tin nhắn thông báo
đã nộp tiền tới số điện thoại mà Đơn vị SDLĐ đã đăng ký với cơ quan BHXH
từ Hệ thống giao dịch điện tử của BHXH Việt Nam.
|
2
|
Thủ
tục hành chính: Đăng ký, đăng ký lại, điều chỉnh đóng BHXH tự nguyện; cấp sổ
BHXH
|
2.1
|
Đăng ký; đăng ký lại (bao gồm
cả đóng bù cho thời gian chưa đóng); điều chỉnh phương thức đóng, căn cứ đóng
BHXH tự nguyện
|
2.1.a. Đăng ký; đăng ký lại
(bao gồm cả đóng bù cho thời gian chưa đóng); điều chỉnh phương thức đóng,
căn cứ đóng BHXH tự nguyện (thực hiện thông qua đại lý thu)
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
Trường hợp áp dụng
|
Người tham gia BHXH tự nguyện
nộp hồ sơ cho Đại lý thu trong các trường hợp:
- Người tham gia BHXH tự nguyện
lần đầu;
- Người tham gia BHXH tự nguyện
thay đổi phương thức đóng, mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng BHXH tự nguyện;
- Người tham gia BHXH tự nguyện
đăng ký lại phương thức đóng, mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng BHXH tự nguyện
(sau khi tạm dừng đóng BHXH tự nguyện).
|
Thành phần hồ sơ
|
1. Người tham gia: Tờ
khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
2. Đại lý thu: Danh
sách người tham gia BHXH tự nguyện (Mẫu D05-TS).
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
- Danh sách người tham gia
BHXH tự nguyện (Mẫu D05-TS).
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1. Lập, nộp hồ
sơ gửi cơ quan BHXH
a) Người tham gia: Lập Tờ
khai TK1-TS, nộp tiền theo phương thức đăng ký cho Đại lý thu
b) Đại lý thu:
- Hướng dẫn người tham gia lập
Tờ khai TK1-TS;
- Lập Mẫu D05-TS.
2. Bước 2. Đại lý thu
tiếp nhận hồ sơ, thu tiền đóng của người tham gia và nộp hồ sơ, số tiền đã
thu của người tham gia cho cơ quan BHXH.
3. Bước 3. Người tham
gia nhận kết quả đã giải quyết.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Bước 1. Nộp hồ sơ
- Người tham gia nộp hồ sơ
cho Đại lý thu, Đại lý thu lựa chọn nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH theo một trong
các hình thức sau:
- Lập hồ sơ điện tử, ký số và
gửi lên Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt Nam hoặc qua tổ chức I-VAN hoặc qua Cổng
Dịch vụ công Quốc gia;
- Qua Bưu chính;
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ của cơ quan BHXH cấp tỉnh, cấp huyện hoặc tại Trung tâm Phục vụ
HCC các cấp.
2. Bước 2. Đại lý thu
tiếp nhận hồ sơ và thông báo số tiền phải đóng.
3. Bước 3. Nộp tiền
Người tham gia có thể lựa chọn
nộp tiền theo một trong các hình thức sau:
- Nộp tiền mặt cho Đại lý
thu;
- Nộp tiền thông qua tài khoản
ngân hàng hoặc hệ thống tiện ích thông minh theo phương thức đăng ký.
4. Bước 4. Nhận kết quả
đã giải quyết theo các hình thức đã đăng ký.
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 05 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Kết quả giải quyết
|
Sổ BHXH
|
|
2.1.b. Đăng ký; đăng ký lại
(bao gồm cả đóng bù cho thời gian chưa đóng); điều chỉnh phương thức đóng,
căn cứ đóng BHXH tự nguyện (do cá nhân trực tiếp thực hiện)
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
Trường hợp áp dụng
|
- Người tham gia BHXH tự nguyện
lần đầu;
- Người tham gia BHXH tự nguyện
thay đổi phương thức đóng, mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng BHXH tự nguyện;
- Người tham gia BHXH tự nguyện
đăng ký lại phương thức đóng, mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng BHXH tự nguyện
(sau khi tạm dừng đóng BHXH tự nguyện).
|
Thành phần hồ sơ
|
Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1.
1.1. Người tham gia: Lập Tờ
khai TK1-TS, nộp tiền theo phương thức đăng ký cho cơ quan BHXH
1.2. Cơ quan BHXH:
- Hướng dẫn người tham gia lập
Tờ khai TK1-TS;
- Lập Mẫu D05-TS.
2. Bước 2. Cơ quan
BHXH tiếp nhận hồ sơ, thu tiền đóng của người tham gia.
3. Bước 3. Người tham
gia nhận kết quả đã giải quyết.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Bước 1. Nộp hồ sơ
Người tham gia nộp hồ sơ theo
một trong các hình thức sau:
- Qua giao dịch điện tử: người
tham gia đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Dịch vụ công
của BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch vụ
I-VAN); trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ
sơ giấy cho cơ quan BHXH qua bưu chính;
- Qua Bưu chính;
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ của cơ quan BHXH cấp tỉnh, cấp huyện hoặc tại Trung tâm Phục
vụ HCC các cấp.
2. Bước 2. Cơ quan
BHXH tiếp nhận hồ sơ và thông báo số tiền phải đóng.
3. Bước 3. Nộp tiền:
Người tham gia có thể lựa chọn nộp tiền theo một trong các hình thức sau:
- Nộp tiền mặt cho cơ quan
BHXH;
- Nộp tiền thông qua tài khoản
ngân hàng hoặc hệ thống tiện ích thông minh theo phương thức đăng ký.
4. Bước 4. Nhận kết quả
đã giải quyết theo các hình thức đã đăng ký.
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 05 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Kết quả giải quyết
|
Sổ BHXH
|
2.2
|
Hoàn trả tiền đã đóng đối với
người tham gia BHXH tự nguyện
|
2.2.a. Hoàn trả tiền đã
đóng đối với người tham gia BHXH tự nguyện (thông qua đại lý thu)
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
Trường hợp áp dụng
|
- Người tham gia có thời gian
đóng BHXH tự nguyện trùng với thời gian đóng BHXH bắt buộc
- Người tham gia chết (trước
khi hết thời gian tham gia đóng BHXH tự nguyện).
|
Thành phần hồ sơ
|
- Tờ khai tham gia, điều
chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
- Sổ BHXH;
- Văn bản chứng thực hoặc bản
chụp kèm theo bản chính Giấy chứng tử đối với trường hợp chết.
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS)
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1. Lập, nộp hồ
sơ gửi Đại lý thu
Người tham gia: lập Tờ khai
TK1-TS; trường hợp người tham gia chết, thân nhân kê khai mẫu TK1-TS, nộp hồ
sơ gửi Đại lý thu.
2. Bước 2. Đại lý thu
tiếp nhận hồ sơ và nộp cho cơ quan BHXH.
3. Bước 3. Nhận kết quả
đã giải quyết.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Bước 1. Nộp hồ sơ
Người tham gia hoặc thân nhân
người tham gia chết nộp hồ sơ cho Đại lý thu, Đại lý thu lựa chọn nộp hồ sơ cho
cơ quan BHXH theo một trong các hình thức sau:
- Lập hồ sơ điện tử, ký số và
gửi lên Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt Nam hoặc qua tổ chức I-VAN hoặc qua Cổng
Dịch vụ công Quốc gia;
- Qua Bưu chính;
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ của cơ quan BHXH cấp tỉnh, cấp huyện hoặc tại Trung tâm Phục
vụ HCC các cấp.
2. Bước 2. Nhận kết quả
đã giải quyết theo các hình thức đã đăng ký.
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 05 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Kết quả giải quyết
|
- Sổ BHXH;
- Quyết định hoàn trả (Mẫu
C16-TS);
- Tiền hoàn trả thời gian
đóng trùng BHXH do cơ quan BHXH đã giải quyết theo các hình thức đăng ký (nhận
tại cơ quan BHXH, tại đại lý thu hoặc thông qua tài khoản ngân hàng, hệ thống
tiện ích thông minh).
|
|
2.2.b. Hoàn trả tiền đã
đóng đối với người tham gia BHXH tự nguyện (do cá nhân trực tiếp thực hiện)
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
Trường hợp áp dụng
|
- Người tham gia có thời gian
đóng BHXH tự nguyện trùng với thời gian đóng BHXH bắt buộc
- Người tham gia chết (trước
khi hết thời gian tham gia đóng BHXH tự nguyện).
|
Thành phần hồ sơ
|
- Tờ khai tham gia, điều
chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
- Sổ BHXH.
- Văn bản chứng thực hoặc bản
chụp kèm theo bản chính Giấy chứng tử đối với trường hợp chết.
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS)
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1. Người tham
gia: Lập Tờ khai TK1-TS gửi cơ quan BHXH (trường hợp người tham gia chết,
thân nhân người tham gia kê khai mẫu TK1-TS).
2. Bước 2. Cơ quan
BHXH tiếp nhận hồ sơ.
3. Bước 3. Nhận kết quả
đã giải quyết.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Bước 1. Nộp hồ sơ
Người tham gia hoặc thân nhân
người tham gia chết nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH theo một trong các hình thức
sau:
- Qua giao dịch điện tử: Người
tham gia hoặc thân nhân người tham gia chết đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ
sơ điện tử đến Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN (nếu
đã đăng ký sử dụng dịch vụ I-VAN); trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định
dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy cho cơ quan BHXH qua bưu chính.
- Qua Bưu chính
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ của cơ quan BHXH nơi quản lý (hoặc nơi cư trú) hoặc tại Trung tâm
Phục vụ HCC các cấp.
2. Bước 2. Nhận kết quả
đã giải quyết theo các hình thức đã đăng ký.
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 05 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Kết quả giải quyết
|
- Sổ BHXH;
- Quyết định hoàn trả (Mẫu
C16-TS);
- Tiền hoàn trả thời gian
đóng trùng BHXH do cơ quan BHXH đã giải quyết theo các hình thức đăng ký (nhận
tại cơ quan BHXH, tại đại lý thu hoặc thông qua tài khoản ngân hàng, hệ thống
tiện ích thông minh).
|
2.3
|
Đóng tiếp BHXH tự nguyện
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
Trường hợp áp dụng
|
Người tham gia BHXH tự nguyện
đóng tiếp BHXH tự nguyện
|
Thành phần hồ sơ
|
Không
|
Số lượng hồ sơ
|
Không
|
Mẫu biểu kê khai
|
Không
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1: Đăng ký tài
khoản
Truy cập địa chỉ https://dichvucong.gov.vn,
chọn mục “Đăng ký” (tải về hướng dẫn đăng ký tài khoản, thực hiện theo
hướng dẫn).
2. Bước 2: Thanh toán
trực tuyến
Trên Cổng Dịch vụ công Quốc
gia, chọn menu “Thanh toán trực tuyến/Đóng tiếp BHXH tự nguyện, gia hạn
BHYT”, sau đó chọn "Đóng tiếp BHXH tự nguyện". Ở bước này, chọn
Ngân hàng thụ hưởng của cơ quan BHXH. Tiếp đó, bấm nút "Thanh
toán".
3. Bước 3: Lựa chọn
ngân hàng trung gian thanh toán
Màn hình cổng thanh toán -
Payment Platform sẽ hiển thị để lựa chọn Ngân hàng hoặc trung gian thanh toán
mà người tham gia mở tài khoản để thực hiện việc thanh toán. Sau khi chọn
ngân hàng, bấm nút "Thanh toán". Hệ thống sẽ điều hướng qua ngân
hàng người tham gia mở tài khoản
4. Bước 4: Đăng nhập
tài khoản ngân hàng người tham gia mở tài khoản để thực hiện thanh toán
- Người tham gia đăng nhập
vào tài khoản ngân hàng.
- Hệ thống sẽ hiển thị lại
thông tin thanh toán một lần nữa để xác nhận. Nếu các thông tin đã chính xác,
bấm nút "Xác nhận".
- Xác nhận việc thanh toán bằng
cách nhập mã OTP do Ngân hàng gửi đến
5. Bước 5: Thanh toán
thành công
Khi thanh toán thành công, hệ
thống sẽ điều hướng quay trở lại giao diện của Cổng DVC Quốc gia với thông
báo "Thanh toán thành công".
+ Nhấn “Tải biên lai”
để tải về biên lai thanh toán.
+ Nhấn “Lịch sử giao dịch”
để xem lại lịch sử các lần giao dịch. Tại màn hình lịch sử giao dịch, đơn vị có
thể tải lại biên lai thanh toán (nếu cần) bằng cách nhấn vào dòng chữ “Xem
biên lai”.
Sau khi thực hiện thanh toán
thành công, Hệ thống giao dịch điện tử của BHXH Việt sẽ gửi tin nhắn thông
báo tới số điện thoại đã đăng ký với cơ quan BHXH.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Bước 1. Đăng ký,
đăng nhập Cổng Dịch vụ công quốc gia:
Người tham gia đăng ký và
đăng nhập Cổng Dịch vụ công quốc gia bằng cách truy cập trang web:
dichvucong.gov.vn
2. Bước 2. Thanh toán
trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
Sau khi đăng nhập, người tham
gia thực hiện các bước như hướng dẫn tại trình tự thực hiện nêu trên để thực
hiện đóng tiếp BHXH tự nguyện.
3. Bước 3. Nhận kết quả
Sau khi thực hiện thanh toán
thành công, Hệ thống giao dịch điện tử của BHXH Việt sẽ gửi tin nhắn thông
báo tới số điện thoại đã đăng ký với cơ quan BHXH.
|
Thời hạn giải quyết
|
|
Kết quả giải quyết
|
Thông báo kết quả giao dịch “Thanh
toán thành công”, “biên lai thanh toán” và tin nhắn thông báo đã nộp tới
số điện thoại đã đăng ký với cơ quan BHXH từ Hệ thống giao dịch điện tử của
BHXH Việt Nam.
|
3
|
Thủ
tục hành chính: Đăng ký đóng, cấp thẻ BHYT đối với người chỉ tham gia BHYT
|
3.1
|
Đăng ký đóng BHYT đối với người
chỉ tham gia BHYT
|
3.1.a. Đăng ký đóng BHYT đối
với người chỉ tham gia BHYT (thông qua tổ chức/đơn vị)
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
Trường hợp áp dụng
|
- Người tham gia do tổ chức BHXH
đóng BHYT theo Điều 2 Nghị định 146/2018/NĐ-CP ;
- Người tham gia do ngân sách
nhà nước đóng BHYT theo Điều 3 Nghị định 146/2018/NĐ-CP ;
- Người được ngân sách nhà nước
hỗ trợ một phần mức đóng BHYT theo Điều 4 Nghị định 146/2018/NĐ-CP ;
- Người tham gia BHYT theo hộ
gia đình theo Điều 5 Nghị định 146/2018/NĐ-CP ;
|
Thành phần hồ sơ
|
1. Người tham gia:
- Trường hợp chưa có mã số
BHXH (hoặc tra cứu không thấy mã số BHXH): Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông
tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
Đối với người tham gia do tổ
chức BHXH đóng BHYT không phải lập Tờ khai TK1-TS.
- Trường hợp đã có mã số
BHXH: cung cấp mã số BHXH.
- Trường hợp người tham gia
được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn: bổ sung Giấy tờ chứng minh (nếu có) theo
Phụ lục 03 ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 (sửa đổi
tại Quyết định số 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020).
- Đối với người đã hiến bộ phận
cơ thể người theo quy định của pháp luật: Giấy ra viện có ghi rõ "đã hiến
bộ phận cơ thể".
2. Đơn vị; UBND xã; Cơ
sở trợ giúp xã hội, Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương binh và người có
công; Cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc ngành lao động, thương binh và xã hội;
Đại lý thu/Nhà trường: Danh sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu D03-TS).
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
- Danh sách người chỉ tham
gia BHYT (Mẫu D03-TS).
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1. Lập, nộp hồ
sơ gửi cơ quan BHXH
1.1. Người tham gia: Lập Tờ khai
TK1-TS.
1.2. Đơn vị:
a) Hướng dẫn người tham gia lập
Tờ khai TK1-TS, cụ thể:
- Đối với người tham gia được
ngân sách nhà nước đóng BHYT: Nộp hồ sơ cho UBND xã. Trường hợp người tham
gia đã hiến bộ phận cơ thể: kèm theo Giấy ra viện
- Đối với người tham gia được
tổ chức BHXH đóng BHYT: Nộp hồ sơ cho UBND xã.
- Đối với học sinh, sinh viên
đóng BHYT theo nhà trường: nộp hồ sơ cho nhà trường.
- Đối với người được ngân
sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng hoặc người tham gia BHYT theo hộ gia
đình: Nộp hồ sơ cho Đại lý thu.
b) Lập Mẫu D03-TS.
2. Bước 2. Đóng tiền.
- Người tham gia BHYT theo hộ
gia đình: Đóng tiền cho Đại lý thu hoặc nộp trực tiếp cho cơ quan BHXH theo
phương thức đăng ký hoặc nộp qua ngân hàng hoặc hệ thống tiện ích thông minh.
- Người được ngân sách hỗ trợ
một phần mức đóng BHYT: Đóng tiền cho Đại lý thu. Đối với học sinh, sinh
viên: nộp tiền cho nhà trường.
3. Bước 3. Cơ quan
BHXH tiếp nhận hồ sơ (danh sách tham gia BHYT và tiền đóng BHYT từ đại lý thu
hoặc nhà trường)
4. Bước 4. Người tham
gia nhận kết quả đã giải quyết.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Bước 1
1.1. Người tham gia được ngân
sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng hoặc tham gia BHYT theo hộ gia đình: nộp
hồ sơ cho Đại lý thu.
1.2. Các trường hợp còn lại,
tùy theo đối tượng, nộp hồ sơ cho đơn vị: UBND xã; Cơ sở trợ giúp xã hội, Cơ
sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương binh và người có công; Cơ sở giáo dục nghề
nghiệp thuộc ngành lao động, thương binh và xã hội; Đại lý thu/Nhà trường.
Các đơn vị này lựa chọn nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH theo một trong các hình thức
sau:
- Lập hồ sơ điện tử, ký số và
gửi lên Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt Nam hoặc qua tổ chức I-VAN;
- Qua Bưu chính;
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ của cơ quan BHXH cấp huyện, cấp tỉnh hoặc tại Trung tâm Phục
vụ HCC các cấp.
2. Bước 2. Nộp tiền
3. Bước 3. Nhận kết quả
đã giải quyết theo các hình thức đã đăng ký.
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 05 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Kết quả giải quyết
|
Thẻ BHYT
|
|
3.1.b. Đăng ký đóng BHYT đối
với người chỉ tham gia BHYT (do cá nhân trực tiếp thực hiện)
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
Trường hợp áp dụng
|
- Người tham gia do tổ chức
BHXH đóng BHYT theo Điều 2 Nghị định 146/2018/NĐ-CP ;
- Người được ngân sách nhà nước
hỗ trợ một phần mức đóng BHYT theo Điều 4 Nghị định 146/2018/NĐ-CP ;
- Người tham gia BHYT theo hộ
gia đình theo Điều 5 Nghị định 146/2018/NĐ-CP .
|
Thành phần hồ sơ
|
1. Người tham gia:
- Trường hợp chưa có mã số
BHXH (hoặc tra cứu không thấy mã số BHXH):
Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS). Đối với người tham gia do tổ chức BHXH
đóng BHYT không phải lập Tờ khai (Mẫu TK1-TS);
- Trường hợp đã có mã số
BHXH: cung cấp mã số BHXH.
- Trường hợp người tham gia
được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn: bổ sung Giấy tờ chứng minh (nếu có) theo
Phụ lục 03 ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 (sửa đổi
tại Quyết định số 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020).
- Đối với người đã hiến bộ phận
cơ thể người theo quy định của pháp luật: Giấy ra viện có ghi rõ "đã hiến
bộ phận cơ thể".
2. Cơ quan BHXH: Danh
sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu D03-TS).
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1. Lập, nộp hồ
sơ gửi cơ quan BHXH
1.1. Người tham gia: Lập Tờ
khai TK1-TS.
1.2. Cơ quan BHXH:
a) Hướng dẫn người tham gia lập
Tờ khai TK1-TS.
b) Lập Danh sách người chỉ
tham gia BHYT (Mẫu D03-TS).
2. Bước 2. Người tham
gia đóng tiền.
- Người tham gia BHYT theo hộ
gia đình: Đóng tiền trực tiếp cho cơ quan BHXH theo phương thức đăng ký hoặc
nộp qua ngân hàng hoặc hệ thống tiện ích thông minh
- Người được ngân sách hỗ trợ
một phần mức đóng BHYT: Đóng tiền trực tiếp cho cơ quan BHXH.
3. Bước 3. Cơ quan
BHXH tiếp nhận hồ sơ (danh sách tham gia BHYT và tiền đóng BHYT từ người tham
gia)
4. Bước 4. Người tham
gia nhận kết quả đã giải quyết.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Bước 1. Nộp hồ sơ:
Người tham gia lựa chọn nộp hồ sơ theo một trong các hình thức sau:
- Qua giao dịch điện tử: người
tham gia đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Dịch vụ công
của BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch vụ
I-VAN); trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ
sơ giấy cho cơ quan BHXH qua bưu chính;
- Qua Bưu chính;
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ của cơ quan BHXH cấp tỉnh, cấp huyện hoặc tại Trung tâm Phục
vụ HCC các cấp.
2. Bước 2. Nộp tiền
3. Bước 3. Nhận kết quả
đã giải quyết theo các hình thức đã đăng ký.
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 05 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Kết quả giải quyết
|
Thẻ BHYT
|
3.2
|
Đăng ký cấp thẻ BHYT đối với
trẻ em dưới 6 tuổi
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
Trường hợp áp dụng
|
Trẻ em dưới 6 tuổi
|
Thành phần hồ sơ
|
1. Người tham gia (người
đăng ký thủ tục cấp thẻ BHYT cho trẻ em)
- Trường hợp chưa kết nối
liên thông dữ liệu đăng ký khai sinh trẻ em dưới 6 tuổi trên Hệ thống thông
tin đăng ký và quản lý hộ tịch của Bộ Tư pháp: Lập Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
- Trường hợp đã kết nối liên
thông dữ liệu đăng ký khai sinh trẻ em dưới 6 tuổi trên Hệ thống thông tin
đăng ký và quản lý hộ tịch của Bộ Tư pháp thì không phải lập Tờ khai tham
gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
2. UBND xã:
- Trường hợp chưa kết nối
liên thông dữ liệu đăng ký khai sinh trẻ em dưới 6 tuổi trên Hệ thống thông
tin đăng ký và quản lý hộ tịch của Bộ Tư pháp: Lập Danh sách người chỉ tham
gia BHYT (Mẫu D03-TS);
- Trường hợp đã kết nối liên
thông dữ liệu đăng ký khai sinh trẻ em dưới 6 tuổi trên Hệ thống thông tin
đăng ký và quản lý hộ tịch của Bộ Tư pháp: Chỉ cần gửi dữ liệu đăng ký khai
sinh của trẻ em dưới 6 tuổi đến cơ quan BHXH, không phải lập Danh sách người
chỉ tham gia BHYT (Mẫu D03-TS).
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
- Danh sách người chỉ tham
gia BHYT (Mẫu D03-TS).
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1.
a) Người tham gia: Lập Tờ
khai TK1-TS gửi UBND xã. b) UBND xã:
- Hướng dẫn người tham
gia lập Tờ khai TK1-TS;
- Lập Mẫu D03-TS.
2. Bước 2. UBND xã gửi
hồ sơ đến cơ quan BHXH.
3. Bước 3. Người tham
gia nhận kết quả đã giải quyết.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Bước 1. Nộp hồ sơ
UBND xã lựa chọn nộp hồ sơ cho
cơ quan BHXH theo một trong các hình thức sau:
- Lập hồ sơ điện tử, ký số và
gửi lên Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt Nam hoặc qua tổ chức I-VAN;
- Qua Bưu chính;
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ của cơ quan BHXH cấp tỉnh, cấp huyện hoặc tại Trung tâm Phục
vụ HCC các cấp.
- Cập nhật dữ liệu vào Hệ thống
thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch của Bộ Tư pháp.
2. Bước 2. Nhận kết quả
đã giải quyết và trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
|
Kết quả giải quyết
|
Thẻ BHYT
|
3.3
|
Hoàn trả tiền đã đóng đối với
người tham gia BHYT theo hộ gia đình, người tham gia BHYT được ngân sách nhà
nước hỗ trợ một phần mức đóng do đóng trùng
|
3.3.a. Hoàn trả tiền đã đóng
đối với người tham gia BHYT theo hộ gia đình, người tham gia BHYT được ngân
sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng do đóng trùng (thực hiện thông qua đại
lý thu/nhà trường)
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
Trường hợp áp dụng
|
Người chỉ tham gia BHYT đóng
trùng BHYT với đối tượng thuộc nhóm có thứ tự cao hơn theo quy định của Luật
BHYT và các văn bản hướng dẫn Luật BHYT.
|
Thành phần hồ sơ
|
1. Người tham gia: Tờ khai
tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
2. Đại lý thu/nhà trường:
Danh sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu D03-TS)
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
- Danh sách người chỉ tham
gia BHYT (Mẫu D03-TS)
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1. Lập, nộp hồ
sơ gửi Đại lý thu/Nhà trường
Người tham gia: lập Tờ khai
TK1-TS.
2. Bước 2. Đại lý thu/Nhà
trường tiếp nhận hồ sơ và nộp cho cơ quan BHXH.
3. Bước 3. Người tham
gia nhận kết quả đã giải quyết.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Bước 1. Nộp hồ sơ
Người tham gia nộp hồ sơ cho Đại
lý thu/Nhà trường, các đơn vị này lựa chọn nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH theo một
trong các hình thức sau:
- Lập hồ sơ điện tử, ký số và
gửi lên Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt Nam hoặc qua tổ chức I-VAN hoặc qua Cổng
Dịch vụ công Quốc gia;
- Qua Bưu chính;
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ của cơ quan BHXH cấp tỉnh, cấp huyện hoặc tại Trung tâm Phục
vụ HCC các cấp.
2. Bước 2. Nhận kết quả
đã giải quyết theo các hình thức đã đăng ký.
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 05 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Kết quả giải quyết
|
Quyết định hoàn trả (Mẫu
C16-TS), tiền hoàn trả thời gian đóng trùng BHYT do cơ quan BHXH đã giải quyết
theo các hình thức đăng ký (nhận tại cơ quan BHXH, tại nhà trường hoặc đại lý
thu hoặc thông qua tài khoản ngân hàng, hệ thống tiện ích thông minh).
|
|
3.3.b. Hoàn trả tiền đã
đóng đối với người tham gia BHYT theo hộ gia đình, người tham gia BHYT được
ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng do đóng trùng (cá nhân người có
thẻ trực tiếp thực hiện)
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
Trường hợp áp dụng
|
Người chỉ tham gia BHYT đóng trùng
BHYT với đối tượng thuộc nhóm có thứ tự cao hơn theo quy định của Luật BHYT
và các văn bản hướng dẫn Luật BHYT.
|
Thành phần hồ sơ
|
Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1. Lập, nộp hồ
sơ gửi Cơ quan BHXH Người tham gia: lập Tờ khai TK1-TS.
2. Bước 2. Cơ quan
BHXH tiếp nhận hồ sơ.
3. Bước 3. Người tham gia
nhận kết quả đã giải quyết.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Bước 1. Nộp hồ sơ
Người tham gia nộp hồ sơ cho
cơ quan BHXH theo một trong các hình thức sau:
- Qua giao dịch điện tử: người
tham gia đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Dịch vụ công
của BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch vụ
I-VAN); trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ
sơ giấy cho cơ quan BHXH qua bưu chính;
- Qua Bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ của cơ quan BHXH nơi quản lý (hoặc nơi cư trú) hoặc tại Trung tâm
Phục vụ HCC các cấp.
2. Bước 2. Nhận kết quả
đã giải quyết theo các hình thức đã đăng ký.
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 05 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Kết quả giải quyết
|
Quyết định hoàn trả (Mẫu
C16-TS), tiền hoàn trả thời gian đóng trùng BHYT do cơ quan BHXH đã giải quyết
theo các hình thức đăng ký (nhận tại cơ quan BHXH, tại nhà trường hoặc đại lý
thu hoặc thông qua tài khoản ngân hàng, hệ thống tiện ích thông minh).
|
3.4
|
Hoàn trả tiền đã đóng đối với
người tham gia BHYT theo hộ gia đình, người tham gia BHYT được ngân sách nhà
nước hỗ trợ một phần mức đóng do bị chết
|
3.4.a. Hoàn trả tiền đã đóng
đối với người tham gia BHYT theo hộ gia đình, người tham gia BHYT được ngân
sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng do bị chết (thực hiện qua đại lý thu)
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
Trường hợp áp dụng
|
- Người tham gia BHYT
theo hộ gia đình; người tham gia BHYT theo hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình chết trước khi thẻ
BHYT có giá trị sử dụng.
|
Thành phần hồ sơ
|
1. Cá nhân:
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS) do thân nhân của người chết lập;
- Văn bản chứng thực hoặc bản
chụp kèm theo bản chính Giấy chứng tử để đối chiếu đối với trường hợp chết.
2. Đại lý thu: Danh sách người
chỉ tham gia BHYT (Mẫu D03-TS)
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
- Danh sách người chỉ tham
gia BHYT (Mẫu D03-TS)
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1. Lập, nộp hồ
sơ gửi Đại lý thu
Thân nhân người tham gia bị
chết: lập Tờ khai TK1-TS.
2. Bước 2. Đại lý thu
tiếp nhận hồ sơ gửi cơ quan BHXH.
3. Bước 3. Thân nhân
người tham gia nhận kết quả đã giải quyết.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Bước 1. Nộp hồ sơ
Thân nhân người tham gia nộp
hồ sơ cho Đại lý thu; Đại lý thu lựa chọn nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH theo một
trong các hình thức sau:
- Lập hồ sơ điện tử, ký số và
gửi lên Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt Nam hoặc qua tổ chức I-VAN hoặc qua Cổng
Dịch vụ công Quốc gia;
- Qua Bưu chính;
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ của cơ quan BHXH cấp tỉnh, cấp huyện hoặc tại Trung tâm Phục
vụ HCC các cấp.
2. Bước 2. Nhận kết quả
đã giải quyết theo các hình thức đã đăng ký.
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 05 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Kết quả giải quyết
|
Quyết định hoàn trả (Mẫu
C16-TS), tiền hoàn trả.
|
|
3.4.b. Hoàn trả tiền đã đóng
đối với người tham gia BHYT theo hộ gia đình, người tham gia BHYT được ngân
sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng do bị chết (thân nhân người chết nộp hồ
sơ)
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
Trường hợp áp dụng
|
- Người tham gia BHYT theo hộ
gia đình; người tham gia BHYT theo hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình chết trước khi thẻ BHYT có giá
trị sử dụng.
|
Thành phần hồ sơ
|
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS) do thân nhân của người chết lập;
- Bản sao chứng thực hoặc bản
chụp kèm theo bản chính Giấy chứng tử để đối chiếu trong trường hợp người
tham gia BHYT chết.
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1. Lập, nộp hồ
sơ gửi Cơ quan BHXH
Thân nhân người tham gia: lập
Tờ khai TK1-TS.
2. Bước 2. Cơ quan BHXH
tiếp nhận hồ sơ.
3. Bước 3. Thân nhân
người tham gia nhận kết quả đã giải quyết.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Bước 1. Nộp hồ sơ
Thân nhân người tham gia nộp
hồ sơ cho cơ quan BHXH theo một trong các hình thức sau:
- Qua giao dịch điện tử: thân
nhân người tham gia đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Dịch
vụ công của BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch
vụ I-VAN); trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi
hồ sơ giấy cho cơ quan BHXH qua bưu chính;
- Qua Bưu chính
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ của cơ quan BHXH nơi quản lý (hoặc nơi cư trú) hoặc tại Trung tâm
Phục vụ HCC các cấp.
2. Bước 2. Nhận kết quả
đã giải quyết theo các hình thức đã đăng ký.
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 05 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Kết quả giải quyết
|
Quyết định hoàn trả (Mẫu
C16-TS), tiền hoàn trả
|
3.5
|
Gia hạn thẻ BHYT theo hộ gia
đình
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
Trường hợp áp dụng
|
Người tham gia BHYT hộ gia
đình đóng tiếp BHYT hộ gia đình
|
Thành phần hồ sơ
|
Không
|
Số lượng hồ sơ
|
Không
|
Mẫu biểu kê khai
|
Không
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1: Đăng ký tài
khoản
Truy cập địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn, chọn mục “Đăng ký” (tải về hướng dẫn đăng ký tài
khoản, thực hiện theo hướng dẫn).
2. Bước 2: Thanh toán
trực tuyến
Trên Cổng Dịch vụ công Quốc
gia, chọn menu “Thanh toán trực tuyến/Đóng tiếp BHXH tự nguyện, gia hạn
BHYT”, sau đó chọn "Gia hạn thẻ BHYT theo hộ gia đình". Ở bước này,
chọn Ngân hàng thụ hưởng của cơ quan BHXH. Tiếp đó, bấm nút "Thanh
toán".
3. Bước 3: Lựa chọn
ngân hàng trung gian thanh toán
Màn hình cổng thanh toán - Payment
Platform sẽ hiển thị để lựa chọn Ngân hàng hoặc trung gian thanh toán mà người
tham gia mở tài khoản để thực hiện việc thanh toán. Sau khi chọn ngân hàng, bấm
nút "Thanh toán". Hệ thống sẽ điều hướng qua ngân hàng người tham
gia mở tài khoản
4. Bước 4: Đăng nhập
tài khoản ngân hàng người tham gia mở tài khoản để thực hiện thanh toán
- Người tham gia đăng nhập
vào tài khoản ngân hàng.
- Hệ thống sẽ hiển thị lại
thông tin thanh toán một lần nữa để xác nhận. Nếu các thông tin đã chính xác,
bấm nút "Xác nhận".
- Xác nhận việc thanh toán bằng
cách nhập mã OTP do Ngân hàng gửi đến
5. Bước 5: Thanh toán
thành công
- Khi thanh toán thành công,
hệ thống sẽ điều hướng quay trở lại giao diện của Cổng DVC Quốc gia với thông
báo "Thanh toán thành công".
+ Nhấn “Tải biên lai” để tải
về biên lai thanh toán.
+ Nhấn “Lịch sử giao dịch” để
xem lại lịch sử các lần giao dịch. Tại màn hình lịch sử giao dịch, đơn vị có
thể tải lại biên lai thanh toán (nếu cần) bằng cách nhấn vào dòng chữ “Xem
biên lai”.
- Sau khi thực hiện thanh
toán thành công, Hệ thống giao dịch điện tử của BHXH Việt sẽ gửi tin nhắn
thông báo tới số điện thoại đã đăng ký với cơ quan BHXH.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Bước 1. Đăng ký,
đăng nhập Cổng Dịch vụ công quốc gia
Người tham gia đăng ký và
đăng nhập Cổng Dịch vụ công quốc gia bằng cách truy cập trang web:
dichvucong.gov.vn
2. Bước 2. Thanh toán
trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
Sau khi đăng nhập, người tham
gia thực hiện các bước như hướng dẫn tại trình tự thực hiện nêu trên để thực
hiện đóng tiếp BHYT theo hộ gia đình
3. Bước 3. Nhận kết quả:
Sau khi thực hiện thanh toán
thành công, Hệ thống giao dịch điện tử của BHXH Việt Nam sẽ gửi tin nhắn
thông báo tới số điện thoại đã đăng ký với cơ quan BHXH.
|
Thời hạn giải quyết
|
Ngay sau khi thực hiện thanh
toán thành công
|
Kết quả giải quyết
|
Thông báo kết quả giao dịch “Thanh
toán thành công”, “biên lai thanh toán” và tin nhắn thông báo đã nộp tới
số điện thoại đã đăng ký với cơ quan BHXH từ Hệ thống giao dịch điện tử của
BHXH Việt Nam.
|
II
|
Lĩnh
vực cấp sổ BHXH, thẻ BHYT
|
1
|
Thủ
tục hành chính: Cấp lại, đổi, điều chỉnh thông tin trên sổ BHXH, thẻ BHYT
|
1.1
|
Cấp lại sổ BHXH không thay đổi
thông tin
|
1.1.a. Cấp lại sổ BHXH không
thay đổi thông tin (nộp qua tổ chức)
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
Trường hợp áp dụng
|
Do người tham gia làm mất, hỏng
|
Thành phần hồ sơ
|
Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS)
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS)
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1: Lập hồ sơ
theo quy định;
2. Bước 2: Nộp hồ sơ;
3. Bước 3: Cơ quan
BHXH tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định
4. Bước 4: Nhận kết quả
giải quyết.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Bước 1. Nộp hồ sơ
Đơn vị SDLĐ nộp hồ sơ cho cơ
quan BHXH theo một trong các hình thức sau:
- Lập hồ sơ điện tử, ký số và
gửi lên Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt Nam hoặc qua tổ chức I-VAN hoặc qua Cổng
Dịch vụ công Quốc gia.
- Qua Bưu chính
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ của cơ quan BHXH nơi quản lý (hoặc nơi cư trú) hoặc tại Trung tâm Phục
vụ HCC các cấp.
2. Bước 2. Nhận kết quả
đã giải quyết theo các hình thức đã đăng ký.
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 10 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp phải xác minh quá trình đóng BHXH ở tỉnh
khác hoặc nhiều đơn vị nơi người tham gia có thời gian làm việc thì không quá
45 ngày nhưng phải có văn bản thông báo cho người tham gia biết.
|
Kết quả giải quyết
|
Sổ BHXH
|
|
1.1.b. Cấp lại sổ BHXH không
thay đổi thông tin (do cá nhân thực hiện)
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
Trường hợp áp dụng
|
Do người tham gia làm mất, hỏng
|
Thành phần hồ sơ
|
Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS)
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS)
|
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Lập hồ sơ
theo quy định;
- Bước 2: Nộp hồ sơ;
- Bước 3: Cơ quan BHXH
tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định
- Bước 4: Nhận kết quả
giải quyết.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Bước 1. Nộp hồ sơ
NLĐ nộp hồ sơ cho cơ quan
BHXH theo một trong các hình thức sau:
- Qua giao dịch điện tử: NLĐ
đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Dịch vụ công của BHXH
Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch vụ I-VAN); trường
hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy cho cơ
quan BHXH qua bưu chính;
- Qua Bưu chính
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ của cơ quan BHXH nơi quản lý (hoặc nơi cư trú) hoặc tại Trung tâm
Phục vụ HCC các cấp.
2. Bước 2. Nhận kết quả
đã giải quyết theo các hình thức đã đăng ký.
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 10 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp phải xác minh quá trình đóng BHXH ở tỉnh
khác hoặc nhiều đơn vị nơi người tham gia có thời gian làm việc thì không quá
45 ngày nhưng phải có văn bản thông báo cho người tham gia biết.
|
Kết quả giải quyết
|
Sổ BHXH
|
1.2
|
Cấp lại sổ BHXH do thay đổi
thông tin
|
1.2.a. Cấp lại sổ BHXH do
thay đổi thông tin (nộp qua tổ chức)
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
Trường hợp áp dụng
|
- Do thay đổi nơi làm việc
(cơ quan BHXH điều chỉnh trên cơ sở dữ liệu và cấp lại tờ rời sổ BHXH khi chốt
sổ hoặc cấp hàng năm theo quy định)
- Do điều chỉnh họ, tên, chữ
đệm; điều chỉnh ngày tháng năm sinh; giới tính; quốc tịch; điều chỉnh nội
dung trên sổ BHXH.
|
Thành phần hồ sơ
|
1. Người tham gia
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS)
- Trường hợp thay đổi nơi làm
việc: Quyết định (văn bản) chứng minh địa điểm làm việc
- Trường hợp thay đổi họ,
tên, chữ đệm; ngày tháng năm sinh; giới tính; quốc tịch: Giấy khai sinh hoặc
trích lục khai sinh do cơ quan có thẩm quyền về hộ tịch cấp theo quy định và
chứng minh thư/ thẻ căn cước/ hộ chiếu; Trường hợp là Đảng viên nộp Lý lịch Đảng
viên (hồ sơ gốc) khi được kết nạp Đảng.
2. Đơn vị: Đối với trường
hợp người tham gia nộp hồ sơ qua đơn vị
- Xác nhận Tờ khai (TK1-TS)
khi người tham gia điều chỉnh thông tin nhân thân trên sổ BHXH ghi nội dung:
xác nhận thông tin điều chỉnh của người tham gia là đúng với hồ sơ quản lý và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận; Ký, đóng dấu và ghi rõ
họ tên.
- Bảng kê thông tin (Mẫu
D01-TS)
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS)
- Bảng kê thông tin (Mẫu
D01-TS)
|
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Lập hồ sơ theo quy
định;
- Bước 2: Nộp hồ sơ;
- Bước 3: Cơ quan BHXH tiếp
nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định
- Bước 4: Nhận kết quả giải
quyết.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Bước 1. Nộp hồ sơ
Đơn vị SDLĐ nộp hồ sơ cho cơ
quan BHXH theo một trong các hình thức sau:
- Lập hồ sơ điện tử, ký số và
gửi lên Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt Nam hoặc qua tổ chức I-VAN hoặc qua Cổng
Dịch vụ công Quốc gia.
- Qua Bưu chính
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ của cơ quan BHXH nơi quản lý (hoặc nơi cư trú) hoặc tại Trung tâm
Phục vụ HCC các cấp.
2. Bước 2. Nhận kết quả
đã giải quyết theo các hình thức đã đăng ký.
|
Thời hạn giải quyết
|
- Không quá 10 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp phải xác minh quá trình đóng
BHXH ở tỉnh khác hoặc nhiều đơn vị nơi người tham gia có thời gian làm việc
thì không quá 45 ngày nhưng phải có văn bản thông báo cho người tham gia biết.
- Điều chỉnh nội dung đã ghi
trên sổ BHXH: không quá 5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Kết quả giải quyết
|
Sổ BHXH
|
|
1.2.b. Cấp lại sổ BHXH do
thay đổi thông tin (do cá nhân thực hiện)
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
Trường hợp áp dụng
|
- Do thay đổi nơi làm việc
(cơ quan BHXH điều chỉnh trên cơ sở dữ liệu và cấp lại tờ rời sổ BHXH khi chốt
sổ hoặc cấp hàng năm theo quy định)
- Do điều chỉnh họ, tên, chữ
đệm; điều chỉnh ngày tháng năm sinh; giới tính; quốc tịch; điều chỉnh nội
dung trên sổ BHXH.
|
Thành phần hồ sơ
|
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS)
- Trường hợp thay đổi nơi làm
việc: Quyết định (văn bản) chứng minh địa điểm làm việc
- Trường hợp thay đổi họ,
tên, chữ đệm; ngày tháng năm sinh; giới tính; quốc tịch: Giấy khai sinh hoặc
trích lục khai sinh do cơ quan có thẩm quyền về hộ tịch cấp theo quy định và
chứng minh thư/ thẻ căn cước/ hộ chiếu; Trường hợp là đảng viên thì cung cấp
thêm lý lịch đảng viên (hồ sơ gốc) khi được kết nạp vào Đảng.
- Sổ BHXH
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS)
|
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Lập hồ sơ theo quy
định;
- Bước 2: Nộp hồ sơ;
- Bước 3: Cơ quan BHXH tiếp
nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định
- Bước 4: Nhận kết quả giải
quyết.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Bước 1. Nộp hồ sơ
NLĐ nộp hồ sơ cho cơ quan
BHXH theo một trong các hình thức sau:
- Qua giao dịch điện tử: NLĐ
đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Dịch vụ công của BHXH
Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch vụ I-VAN); trường
hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy cho cơ
quan BHXH qua bưu chính
- Qua Bưu chính
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ của cơ quan BHXH nơi quản lý (hoặc nơi cư trú) hoặc tại Trung tâm
Phục vụ HCC các cấp.
2. Bước 2. Nhận kết quả
đã giải quyết theo các hình thức đã đăng ký.
|
Thời hạn giải quyết
|
- Không quá 10 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp phải xác minh quá trình đóng
BHXH ở tỉnh khác hoặc nhiều đơn vị nơi người tham gia có thời gian làm việc
thì không quá 45 ngày nhưng phải có văn bản thông báo cho người tham gia biết.
- Điều chỉnh nội dung đã ghi
trên sổ BHXH: không quá 5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Kết quả giải quyết
|
Sổ BHXH
|
1.3
|
Cấp lại, đổi thẻ BHYT do mất,
hỏng không thay đổi thông tin
|
1.3.a. Cấp lại, đổi thẻ
BHYT do mất, hỏng không thay đổi thông tin (nộp qua tổ chức)
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
Trường hợp áp dụng
|
- Do người tham gia làm mất,
hỏng
- Do đơn vị SDLĐ làm mất, hỏng
|
Thành phần hồ sơ
|
Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS)
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS)
|
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Lập hồ sơ theo quy
định;
- Bước 2: Nộp hồ sơ;
- Bước 3: Cơ quan BHXH tiếp
nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định
- Bước 4: Nhận kết quả giải
quyết.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Bước 1. Nộp hồ sơ
Đơn vị SDLĐ nộp hồ sơ cho cơ
quan BHXH theo một trong các hình thức sau:
- Lập hồ sơ điện tử, ký số và
gửi lên Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt Nam hoặc qua tổ chức I-VAN hoặc qua Cổng
Dịch vụ công Quốc gia.
- Qua Bưu chính
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ của cơ quan BHXH nơi quản lý (hoặc nơi cư trú) hoặc tại Trung tâm
Phục vụ HCC các cấp.
2. Bước 2. Nhận kết quả
đã giải quyết theo các hình thức đã đăng ký.
|
Thời hạn giải quyết
|
Trả trong ngày khi nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
|
Kết quả giải quyết
|
Thẻ BHYT
|
|
1.3.b. Cấp lại, đổi thẻ
BHYT do mất, hỏng không thay đổi thông tin (do cá nhân thực hiện)
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
Trường hợp áp dụng
|
- Do người tham gia làm mất,
hỏng
- Do đơn vị SDLĐ làm mất, hỏng
|
Thành phần hồ sơ
|
Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS)
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS)
|
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Lập hồ sơ theo quy
định;
- Bước 2: Nộp hồ sơ;
- Bước 3: Cơ quan BHXH tiếp
nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định
- Bước 4: Nhận kết quả giải
quyết.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Bước 1. Nộp hồ sơ
Người tham gia nộp hồ sơ cho
cơ quan BHXH theo một trong các hình thức sau:
- Qua giao dịch điện tử: người
tham gia đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Dịch vụ công
của BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch vụ
I-VAN); trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ
sơ giấy cho cơ quan BHXH qua bưu chính.
- Qua Bưu chính.
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ của cơ quan BHXH nơi quản lý (hoặc nơi cư trú) hoặc tại Trung tâm
Phục vụ HCC các cấp.
2. Bước 2. Nhận kết quả
đã giải quyết theo các hình thức đã đăng ký.
|
Thời hạn giải quyết
|
Trả trong ngày khi nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
|
Kết quả giải quyết
|
Thẻ BHYT
|
1.4
|
Cấp lại, đổi thẻ BHYT do thay
đổi thời điểm đủ 05 năm liên tục, nơi KCB ban đầu
|
1.4.a. Cấp lại, đổi thẻ
BHYT do thay đổi thời điểm đủ 05 năm liên tục, nơi KCB ban đầu (nộp qua tổ chức)
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
Trường hợp áp dụng
|
- Do thay đổi thời điểm đủ 05
năm liên tục (do người tham gia bị gián đoạn quá 3 tháng hoặc do thẻ in không
đúng thời điểm 5 năm liên tục)
- Do đề nghị thay đổi nơi KCB
ban đầu (Người tham gia BHYT được thay đổi cơ sở đăng ký khám chữa bệnh ban đầu
vào tháng đầu quý)
|
Thành phần hồ sơ
|
Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS), thẻ BHYT còn giá trị sử dụng
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS)
|
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Lập hồ sơ theo quy
định;
- Bước 2: Nộp hồ sơ;
- Bước 3: Cơ quan BHXH tiếp
nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định
- Bước 4: Nhận kết quả giải
quyết.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Bước 1. Nộp hồ sơ
Đơn vị SDLĐ nộp hồ sơ cho cơ
quan BHXH theo một trong các hình thức sau:
- Lập hồ sơ điện tử, ký số và
gửi lên Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt Nam hoặc qua tổ chức I-VAN hoặc qua Cổng
Dịch vụ công Quốc gia.
- Qua Bưu chính
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ của cơ quan BHXH nơi quản lý (hoặc nơi cư trú) hoặc tại Trung tâm
Phục vụ HCC các cấp.
2. Bước 2. Nhận kết quả
đã giải quyết theo các hình thức đã đăng ký.
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 03 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Kết quả giải quyết
|
Thẻ BHYT
|
|
1.4.b. Cấp lại, đổi thẻ
BHYT do thay đổi thời điểm đủ 05 năm liên tục, nơi KCB ban đầu (do cá nhân thực
hiện)
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
Trường hợp áp dụng
|
- Do thay đổi thời điểm đủ 05
năm liên tục (do người tham gia bị gián đoạn quá 3 tháng hoặc do thẻ in không
đúng thời điểm 5 năm liên tục)
- Do đề nghị thay đổi nơi KCB
ban đầu (Người tham gia BHYT được thay đổi cơ sở đăng ký khám chữa bệnh ban đầu
vào tháng đầu quý)
|
Thành phần hồ sơ
|
Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS), thẻ BHYT còn giá trị sử dụng
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS)
|
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Lập hồ sơ theo quy
định;
- Bước 2: Nộp hồ sơ;
- Bước 3: Cơ quan BHXH tiếp
nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định;
- Bước 4: Nhận kết quả giải
quyết.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Bước 1. Nộp hồ sơ
Người tham gia nộp hồ sơ cho
cơ quan BHXH theo một trong các hình thức sau:
- Qua giao dịch điện tử: người
tham gia đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Dịch vụ công
của BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch vụ
I-VAN); trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ
sơ giấy cho cơ quan BHXH qua bưu chính.
- Qua Bưu chính.
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ của cơ quan BHXH nơi quản lý (hoặc nơi cư trú) hoặc tại Trung tâm
Phục vụ HCC các cấp.
2. Bước 2. Nhận kết quả
đã giải quyết theo các hình thức đã đăng ký.
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 03 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Kết quả giải quyết
|
Thẻ BHYT
|
1.5
|
Cấp lại, đổi thẻ BHYT do thay
đổi thông tin về nhân thân, mã đối tượng, mã quyền lợi, mã nơi đối tượng sinh
sống
|
1.5.a. Cấp lại, đổi thẻ
BHYT do thay đổi thông tin về nhân thân, mã đối tượng, mã quyền lợi, mã nơi đối
tượng sinh sống (nộp qua tổ chức)
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
Trường hợp áp dụng
|
Do thay đổi thông tin về nhân
thân, mã đối tượng, mã quyền lợi, mã nơi đối tượng sinh sống
|
Thành phần hồ sơ
|
* Cá nhân: Tờ
khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS) và giấy tờ chứng
minh tương ứng cụ thể như sau:
1. Đối với người có công với
cách mạng quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
1.1 Người hoạt động cách mạng
trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày
khởi nghĩa tháng 8/1945; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương binh, người hưởng
chính sách như thương binh, thương binh loại B; bệnh binh suy giảm khả năng
lao động từ 81% trở lên; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. (nội dung này VPC đã bổ
sung theo Phụ lục 3 kèm QĐ 505)
Hồ sơ gồm một trong các loại
giấy tờ sau:
- Thẻ thương binh, thẻ bệnh
binh;
- Giấy chứng nhận người hưởng
chính sách như thương binh;
- Quyết định công nhận là người
hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945, người hoạt động cách mạng từ ngày
01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thành ủy
trực thuộc Trung ương;
- Quyết định hưởng trợ cấp của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Giấy xác nhận của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội nơi đang hưởng trợ cấp hằng tháng hoặc đã giải quyết
trợ cấp một lần (theo hướng dẫn về cơ sở xác định là người có công với cách mạng
tại Công văn số 467/NCC ngày 17/6/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Quyết định hưởng trợ cấp,
phụ cấp đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, ghi rõ
tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên theo quy định tại Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. (nội
dung này VPC đã bổ sung theo Phụ lục 3 kèm QĐ 505)
1.2. Người có công với cách mạng
theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, trừ các đối
tượng nêu tại điểm 1.1. Hồ sơ gồm một trong các loại giấy tờ sau:
- Huân chương Kháng chiến;
- Huy chương Kháng chiến;
- Huân chương Chiến thắng;
- Huy chương Chiến thắng;
- Thẻ thương binh, thẻ bệnh
binh;
- Giấy chứng nhận người hưởng
chính sách như thương binh;
- Giấy chứng nhận về khen thưởng
tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến của cơ quan
thi đua khen thưởng cấp huyện;
- Quyết định hưởng trợ cấp của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Giấy xác nhận của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội nơi đang hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc đã giải quyết
trợ cấp một lần (theo hướng dẫn về cơ sở xác định là người có công với cách mạng
tại Công văn số 467/NCC ngày 17/6/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);
2. Cựu chiến binh theo
quy định tại các Nghị định số 150/2006/NĐ-CP , số 157/2016/NĐ-CP
2.1. Đối với cựu chiến binh
tham gia kháng chiến từ ngày 30/4/1975 trở về trước: Hồ sơ gồm một trong các
loại giấy tờ sau:
- Quyết định phục viên hoặc
xuất ngũ hoặc chuyển ngành;
- Quyết định được hưởng trợ cấp
theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg hoặc theo Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg .
2.2. Cựu chiến binh tham gia
kháng chiến sau ngày 30/4/1975: Hồ sơ gồm một trong các loại giấy tờ sau:
- Quyết định phục viên hoặc
xuất ngũ hoặc chuyển ngành ghi rõ thời gian, địa điểm nơi trực tiếp chiến đấu,
trực tiếp phục vụ chiến đấu theo quy định tại Quyết định 62/2011/QĐ- TTg ngày
09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp Quyết định phục viên, xuất
ngũ, chuyển ngành không ghi rõ thời gian, địa điểm nơi trực tiếp chiến đấu,
trực tiếp phục vụ chiến đấu thì bổ sung bản xác nhận về địa bàn phục vụ trong
quân đội của đơn vị cấp trung đoàn hoặc tương đương trở lên nơi trực tiếp quản
lý đối tượng trước khi phục viên, xuất ngũ theo mẫu số 04B-HBKV - Bản khai cá
nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong quân đội có hưởng phụ cấp khu vực
(ban hành kèm theo Thông tư số 181/2016/TT-BQP đối với người có thời gian phục
vụ trong quân đội trước ngày 01/01/2007).
- Quyết định được hưởng trợ cấp
theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg đối với các trường hợp là cựu chiến binh quy định
tại Nghị định số 146/2018/NĐ-CP .
2.3. Đối với cựu chiến binh là
sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ được nghỉ hưu: Hồ sơ, dữ liệu của sỹ
quan, quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ được cơ quan quân đội giải quyết hưu.
2.4. Đối với sỹ quan, quân
nhân chuyên nghiệp đã hoàn thành nhiệm vụ tại ngũ trong thời kỳ xây dựng và bảo
vệ tổ quốc đã nghỉ hưu, phục viên, chuyển ngành: Quyết định phục viên hoặc xuất
ngũ hoặc chuyển ngành.
3. Đối với cha đẻ, mẹ đẻ,
vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ: Hồ sơ
kèm theo gồm một trong các giấy tờ sau:
Giấy chứng nhận gia đình liệt
sỹ hoặc Quyết định cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ và trợ cấp tiền tuất
của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội hoặc Giấy xác nhận của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi tiếp nhận, quản lý hồ sơ và làm thủ tục mua BHYT
cho thân nhân của liệt sỹ và người có công nuôi dưỡng liệt sỹ theo quy định tại
Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội.
4. Đối với người dân tộc
thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn; người
đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn; người
đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo: Sổ hộ khẩu.
5. Đối với thân nhân người
có công với cách mạng (trừ trường hợp là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của
liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ) bao gồm: Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc
chồng, con từ trên 6 tuổi đến dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn
tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của các đối
tượng: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách
mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Anh hùng Lực
lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương
binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở
lên; Con đẻ từ trên 6 tuổi của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học không tự lực được
trong sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt: Giấy xác nhận
của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tiếp nhận, quản lý hồ sơ và làm
thủ tục mua BHYT cho thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định
tại Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
6. Người thuộc đối tượng bảo
trợ xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP (21/10/2013): Hồ sơ kèm theo
gồm một trong các loại giấy tờ sau:
- Giấy xác nhận khuyết tật,
ghi rõ mức độ khuyết tật thuộc các đối tượng người khuyết tật nặng và người
khuyết tật đặc biệt nặng theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-
BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT (28/12/2012);
- Quyết định trợ cấp xã hội hằng
tháng của Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã đối với người thuộc diện hưởng trợ
cấp bảo trợ xã hội hằng tháng.
7. Người thuộc hộ gia đình
nghèo và hộ gia đình cận nghèo: Hồ sơ kèm theo gồm một trong các loại giấy
tờ sau:
- Giấy chứng nhận học sinh,
sinh viên thuộc hộ nghèo theo Thông tư liên tịch số
18/2009/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH (03/8/2009);
- Xác nhận của chủ tịch UBND
xã, phường, thị trấn đối với người thuộc hộ gia đình nghèo, hộ gia đình cận
nghèo theo kết quả rà soát thường xuyên (Thông tư số 17/2016/TT- BLĐTBXH ngày
28/6/2016 và Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/9/2018).
8. Đổi thẻ BHYT do thay đổi
thông tin về nhân thân, bổ sung mã nơi đối tượng sinh sống trên thẻ BHYT
8.1. Trường hợp thay đổi
thông tin về nhân thân do người tham gia kê khai sai so với hồ sơ gốc: Hồ sơ
kèm theo gồm một trong các giấy tờ sau: Chứng minh thư hoặc thẻ căn cước công
dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ tùy thân có ảnh khác do cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền cấp như: Giấy xác nhận của Công an cấp xã hoặc giấy xác nhận của
cơ sở giáo dục nơi quản lý học sinh, sinh viên ...
8.2. Trường hợp thay đổi
thông tin về nhân thân do đơn vị kê khai sai so với hồ sơ của người tham gia:
Cơ quan BHXH rà soát, thông báo và phối hợp với đơn vị điều chỉnh thông tin
in trên thẻ BHYT.
8.3. Trường hợp do bổ sung mã
nơi đối tượng sinh sống đối với người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia
đình nghèo tham gia BHYT đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người tham
gia BHYT đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo
Đối với các đối tượng khác: Hồ
sơ kèm theo là sổ hộ khẩu.
Nếu đối tượng là NLĐ: cơ quan
BHXH có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan rà soát, xác định
nơi đối tượng đang làm việc ở địa bàn thuộc vùng nào, cấp mã nơi sinh sống
theo vùng đó.
8.4. Trường hợp người tham
gia do cơ quan BHXH quản lý đề nghị điều chỉnh thông tin về nhân thân để đi
KCB.
Hồ sơ kèm theo gồm một trong
các giấy tờ sau: Chứng minh thư hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc
các giấy tờ tùy thân có ảnh khác do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp như:
Giấy xác nhận của Công an cấp xã hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi quản
lý học sinh, sinh viên ...
* Tổ chức/Đơn vị:
a) Xác nhận Tờ khai (TK1-TS)
khi người tham gia điều chỉnh thông tin nhân thân trên thẻ BHYT (đối với người
đang bảo lưu thời gian đóng BHXH thì không phải xác nhận)
b) Lập Bảng kê thông tin (mẫu
D01-TS).
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS)
- Bảng kê thông tin (mẫu
D01-TS)
|
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Lập hồ sơ theo quy
định;
- Bước 2: Nộp hồ sơ;
- Bước 3: Cơ quan BHXH tiếp
nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định
- Bước 4: Nhận kết quả giải
quyết.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Bước 1. Nộp hồ sơ
Đơn vị SDLĐ nộp hồ sơ cho cơ
quan BHXH theo một trong các hình thức sau:
- Lập hồ sơ điện tử, ký số và
gửi lên Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt Nam hoặc qua tổ chức I-VAN hoặc qua Cổng
Dịch vụ công Quốc gia.
- Qua Bưu chính
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ của cơ quan BHXH nơi quản lý (hoặc nơi cư trú) hoặc tại Trung tâm
Phục vụ HCC các cấp.
2. Bước 2. Nhận kết quả
đã giải quyết theo các hình thức đã đăng ký.
|
Thời hạn giải quyết
|
- Trường hợp thay đổi thông
tin: Không quá 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Người tham gia đang điều trị
tại các cơ sở Khám chữa bệnh: trả trong ngày khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Kết quả giải quyết
|
Thẻ BHYT
|
|
1.5.b. Cấp lại, đổi thẻ
BHYT do thay đổi thông tin về nhân thân, mã đối tượng, mã quyền lợi, mã nơi đối
tượng sinh sống (do cá nhân thực hiện)
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
Trường hợp áp dụng
|
Do thay đổi thông tin về nhân
thân, mã đối tượng, mã quyền lợi, mã nơi đối tượng sinh sống
|
Thành phần hồ sơ
|
Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS) và giấy tờ chứng minh tương ứng cụ thể như
sau:
1. Đối với người có công với
cách mạng quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
1.1 Người hoạt động cách mạng
trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày
khởi nghĩa tháng 8/1945; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương binh, người hưởng
chính sách như thương binh, thương binh loại B; bệnh binh suy giảm khả năng
lao động từ 81% trở lên; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
Hồ sơ gồm một trong các loại
giấy tờ sau:
- Thẻ thương binh, thẻ bệnh
binh;
- Giấy chứng nhận người hưởng
chính sách như thương binh;
- Quyết định công nhận là người
hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945, người hoạt động cách mạng từ ngày
01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thành ủy
trực thuộc Trung ương;
- Quyết định hưởng trợ cấp của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Giấy xác nhận của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội nơi đang hưởng trợ cấp hằng tháng hoặc đã giải quyết
trợ cấp một lần (theo hướng dẫn về cơ sở xác định là người có công với cách mạng
tại Công văn số 467/NCC ngày 17/6/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Quyết định hưởng trợ cấp,
phụ cấp đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, ghi rõ
tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên theo quy định tại Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.2. Người có công với cách mạng
theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, trừ các đối
tượng nêu tại điểm 1.1. Hồ sơ gồm một trong các loại giấy tờ sau:
- Huân chương Kháng chiến;
- Huy chương Kháng chiến;
- Huân chương Chiến thắng;
- Huy chương Chiến thắng;
- Thẻ thương binh, thẻ bệnh
binh;
- Giấy chứng nhận người hưởng
chính sách như thương binh;
- Giấy chứng nhận về khen thưởng
tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến của cơ
quan thi đua khen thưởng cấp huyện;
- Quyết định hưởng trợ cấp của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Giấy xác nhận của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội nơi đang hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc đã giải quyết
trợ cấp một lần (theo hướng dẫn về cơ sở xác định là người có công với cách mạng
tại Công văn số 467/NCC ngày 17/6/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);
2. Cựu chiến binh theo
quy định tại các Nghị định số 150/2006/NĐ-CP , số 157/2016/NĐ-CP
2.1. Đối với cựu chiến binh
tham gia kháng chiến từ ngày 30/4/1975 trở về trước: Hồ sơ gồm một trong các
loại giấy tờ sau:
- Quyết định phục viên hoặc
xuất ngũ hoặc chuyển ngành;
- Quyết định được hưởng trợ cấp
theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg hoặc theo Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg .
2.2. Cựu chiến binh tham gia
kháng chiến sau ngày 30/4/1975: Hồ sơ gồm một trong các loại giấy tờ sau:
- Quyết định phục viên hoặc
xuất ngũ hoặc chuyển ngành ghi rõ thời gian, địa điểm nơi trực tiếp chiến đấu,
trực tiếp phục vụ chiến đấu theo quy định tại Quyết định 62/2011/QĐ- TTg ngày
09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp Quyết định phục viên, xuất
ngũ, chuyển ngành không ghi rõ thời gian, địa điểm nơi trực tiếp chiến đấu,
trực tiếp phục vụ chiến đấu thì bổ sung bản xác nhận về địa bàn phục vụ trong
quân đội của đơn vị cấp trung đoàn hoặc tương đương trở lên nơi trực tiếp quản
lý đối tượng trước khi phục viên, xuất ngũ theo mẫu số 04B-HBKV - Bản khai cá
nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong quân đội có hưởng phụ cấp khu vực
(ban hành kèm theo Thông tư số 181/2016/TT-BQP đối với người có thời gian phục
vụ trong quân đội trước ngày 01/01/2007).
- Quyết định được hưởng trợ cấp
theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg đối với các trường hợp là cựu chiến binh quy định
tại Nghị định số 146/2018/NĐ-CP .
2.3. Đối với cựu chiến binh
là sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ được nghỉ hưu: Hồ sơ, dữ liệu của
sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ được cơ quan quân đội giải quyết
hưu.
2.4. Đối với sỹ quan, quân
nhân chuyên nghiệp đã hoàn thành nhiệm vụ tại ngũ trong thời kỳ xây dựng và bảo
vệ tổ quốc đã nghỉ hưu, phục viên, chuyển ngành: Quyết định phục viên hoặc xuất
ngũ hoặc chuyển ngành.
3. Đối với cha đẻ, mẹ đẻ,
vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ: Hồ sơ
kèm theo gồm một trong các giấy tờ sau:
Giấy chứng nhận gia đình liệt
sỹ hoặc Quyết định cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ và trợ cấp tiền tuất
của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội hoặc Giấy xác nhận của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi tiếp nhận, quản lý hồ sơ và làm thủ tục mua BHYT
cho thân nhân của liệt sỹ và người có công nuôi dưỡng liệt sỹ theo quy định tại
Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội.
4. Đối với người dân tộc
thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn; người
đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn; người
đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo: Sổ hộ khẩu.
5. Đối với thân nhân người
có công với cách mạng (trừ trường hợp là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của
liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ) bao gồm: Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc
chồng, con từ trên 6 tuổi đến dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn
tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của các đối
tượng: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách
mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Anh hùng Lực
lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương
binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở
lên; Con đẻ từ trên 6 tuổi của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học không tự lực được
trong sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt: Giấy xác nhận
của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tiếp nhận, quản lý hồ sơ và làm
thủ tục mua BHYT cho thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định
tại Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
6. Người thuộc đối tượng bảo
trợ xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP (21/10/2013): Hồ sơ kèm theo
gồm một trong các loại giấy tờ sau:
- Giấy xác nhận khuyết tật,
ghi rõ mức độ khuyết tật thuộc các đối tượng người khuyết tật nặng và người
khuyết tật đặc biệt nặng theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-
BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT (28/12/2012);
- Quyết định trợ cấp xã hội hằng
tháng của Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã đối với người thuộc diện hưởng trợ
cấp bảo trợ xã hội hằng tháng.
7. Người thuộc hộ gia đình
nghèo và hộ gia đình cận nghèo: Hồ sơ kèm theo gồm một trong các loại giấy
tờ sau:
- Giấy chứng nhận học sinh,
sinh viên thuộc hộ nghèo theo Thông tư liên tịch số
18/2009/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH (03/8/2009);
- Xác nhận của chủ tịch UBND
xã, phường, thị trấn đối với người thuộc hộ gia đình nghèo, hộ gia đình cận
nghèo theo kết quả rà soát thường xuyên (Thông tư số 17/2016/TT- BLĐTBXH ngày
28/6/2016 và Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/9/2018).
8. Đổi thẻ BHYT do thay đổi
thông tin về nhân thân, bổ sung mã nơi đối tượng sinh sống trên thẻ BHYT
8.1. Trường hợp thay đổi
thông tin về nhân thân do người tham gia kê khai sai so với hồ sơ gốc: Hồ sơ
kèm theo gồm một trong các giấy tờ sau: Chứng minh thư hoặc thẻ căn cước công
dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ tùy thân có ảnh khác do cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền cấp như: Giấy xác nhận của Công an cấp xã hoặc giấy xác nhận của
cơ sở giáo dục nơi quản lý học sinh, sinh viên ...
8.2. Trường hợp thay đổi
thông tin về nhân thân do đơn vị kê khai sai so với hồ sơ của người tham gia:
Cơ quan BHXH rà soát, thông báo và phối hợp với đơn vị điều chỉnh thông tin
in trên thẻ BHYT.
8.3. Trường hợp do bổ sung mã
nơi đối tượng sinh sống đối với người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia
đình nghèo tham gia BHYT đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người tham
gia BHYT đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo
Đối với các đối tượng khác: Hồ
sơ kèm theo là sổ hộ khẩu.
Nếu đối tượng là NLĐ: cơ quan
BHXH có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan rà soát, xác định
nơi đối tượng đang làm việc ở địa bàn thuộc vùng nào, cấp mã nơi sinh sống
theo vùng đó.
8.4. Trường hợp người tham
gia do cơ quan BHXH quản lý đề nghị điều chỉnh thông tin về nhân thân để đi
KCB.
Hồ sơ kèm theo gồm một trong
các giấy tờ sau: Chứng minh thư hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc
các giấy tờ tùy thân có ảnh khác do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp như:
Giấy xác nhận của Công an cấp xã hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi quản
lý học sinh, sinh viên ...
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS)
- Bảng kê thông tin (mẫu
D01-TS)
|
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Lập hồ sơ theo quy
định;
- Bước 2: Nộp hồ sơ;
- Bước 3: Cơ quan BHXH tiếp
nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định
- Bước 4: Nhận kết quả giải
quyết.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Bước 1. Nộp hồ sơ
Người tham gia nộp hồ sơ cho
cơ quan BHXH theo một trong các hình thức sau:
- Qua giao dịch điện tử: người
tham gia đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Dịch vụ công
của BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch vụ
I-VAN); trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ
sơ giấy cho cơ quan BHXH qua bưu chính.
- Qua Bưu chính.
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ của cơ quan BHXH nơi quản lý (hoặc nơi cư trú) hoặc tại Trung tâm
Phục vụ HCC các cấp.
2. Bước 2. Nhận kết quả
đã giải quyết theo các hình thức đã đăng ký.
|
Thời hạn giải quyết
|
- Trường hợp thay đổi thông
tin: Không quá 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Người tham gia đang điều trị
tại các cơ sở Khám chữa bệnh: trả trong ngày khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Kết quả giải quyết
|
Thẻ BHYT
|
1.6
|
Ghi xác nhận thời gian đóng
BHXH cho người tham gia được cộng nối thời gian nhưng không phải đóng BHXH và
điều chỉnh làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt
nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trước năm 1995
|
Mức độ thực hiện
|
2
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
Trường hợp áp dụng
|
- Do người tham gia đề nghị cộng
nối thời gian nhưng không phải đóng BHXH
- Do người tham gia đề nghị
điều chỉnh làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt
nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trước năm 1995
|
Thành phần hồ sơ
|
Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS) và Hồ sơ liên quan kèm theo tương ứng từng
trường hợp người tham gia sau đây:
1. Đối với NLĐ có thời
gian công tác trước năm 1995 (không bao gồm người bị kỷ luật buộc thôi việc
hoặc tự ý bỏ việc, bị phạt tù giam trước ngày 01/01/1995): Lý lịch gốc và
lý lịch bổ sung (nếu có) của NLĐ, quyết định tiếp nhận, hợp đồng lao động,
các giấy tờ có liên quan khác như: quyết định nâng bậc lương, quyết định điều
động hoặc quyết định chuyển công tác, quyết định phục viên xuất ngũ, chuyển
ngành, giấy thôi trả lương...;
2. Đối với người
nghỉ chờ việc từ tháng 11/1987 đến trước ngày 01/01/1995: Hồ sơ như tại
điểm 1 nêu trên và Quyết định nghỉ chờ việc, Danh sách của đơn vị hoặc các giấy
tờ xác định NLĐ có tên trong danh sách của đơn vị đến ngày 31/12/1994. Nếu
không có quyết định nghỉ chờ việc thì phải có văn bản xác nhận của thủ trưởng
đơn vị tại thời điểm lập hồ sơ đề nghị cấp sổ BHXH, trong đó đảm bảo NLĐ có
tên trong danh sách của đơn vị tại thời điểm có quyết định nghỉ chờ việc và
chưa hưởng các khoản trợ cấp một lần. Trường hợp đơn vị đã giải thể thì do cơ
quan quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.
3. Đối với cán bộ, công chức,
viên chức, công nhân, quân nhân và công an nhân dân thuộc biên chế các cơ
quan Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp Nhà nước, đơn vị lực
lượng vũ trang đã xuất cảnh hợp pháp ra nước ngoài, đã về nước nhưng không
đúng hạn hoặc về nước đúng hạn nhưng đơn vị cũ không bố trí, sắp xếp được việc
làm và NLĐ tự do được cử đi hợp tác lao động (không bao gồm những trường hợp
vi phạm pháp luật của nước ngoài bị trục xuất về nước hoặc bị kỷ luật buộc phải
về nước hoặc bị tù giam trước ngày 01/01/1995):
a) Lý lịch gốc, lý lịch
bổ sung (nếu có), các giấy tờ gốc có liên quan đến thời gian làm việc, tiền
lương của NLĐ trước khi đi làm việc ở nước ngoài; quyết định tiếp nhận trở lại
làm việc đối với trường hợp NLĐ về nước và tiếp tục làm việc trước ngày
01/01/1995. Trường hợp không có Quyết định tiếp nhận thì được thay thế bằng
lý lịch do NLĐ khai khi được tiếp nhận trở lại làm việc hoặc lý lịch của NLĐ
khai có xác nhận của đơn vị tiếp nhận.
b) Giấy xác nhận chưa
nhận chế độ trợ cấp một lần, trợ cấp phục viên, xuất ngũ sau khi về nước của
cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý NLĐ trước khi đi công tác, làm việc có thời
gian ở nước ngoài. Trường hợp cơ quan, đơn vị đã giải thể thì cơ quan, đơn vị
quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.
3.1. NLĐ có thời hạn ở
nước ngoài theo Hiệp định của Chính phủ và người đi làm đội trưởng, phiên dịch,
cán bộ vùng do nước ngoài trả lương:
- Hồ sơ như tại điểm
a,b nêu trên;
- Bản chính “Thông báo chuyển
trả” hoặc “Quyết định chuyển trả” của Cục Hợp tác quốc tế về lao động (nay là
Cục Quản lý lao động ngoài nước) cấp. Trường hợp không còn bản chính “Thông
báo chuyển trả” hoặc “Quyết định chuyển trả” thì phải có Giấy xác nhận về thời
gian đi hợp tác lao động để giải quyết chế độ BHXH của Cục Quản lý lao động
ngoài nước trên cơ sở đơn đề nghị của NLĐ.
3.2. Người đi làm việc
ở nước ngoài theo hình thức hợp tác trực tiếp giữa các Bộ, ngành và UBND các
tỉnh, thành phố với các tổ chức kinh tế của nước ngoài:
- Hồ sơ như tại điểm
a, b nêu trên;
- Bản chính Quyết định cử đi
công tác, làm việc có thời hạn ở nước ngoài hoặc bản sao Quyết định trong trường
hợp NLĐ được cử đi công tác, làm việc có thời hạn ở nước ngoài bằng một Quyết
định chung cho nhiều người. Trường hợp không còn bản chính Quyết định cử đi
công tác, làm việc có thời hạn ở nước ngoài thì được thay thế bằng bản sao
Quyết định có xác nhận của đơn vị cử đi. Trường hợp không có Quyết định cử đi
thì phải có xác nhận bằng văn bản của thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử NLĐ,
trong đó ghi rõ thời gian NLĐ được cử đi công tác, làm việc có thời hạn ở nước
ngoài và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận. Trường hợp
cơ quan, đơn vị cử đi không còn tồn tại thì cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp
xác nhận và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.
3.3. Người đi học tập,
thực tập ở nước ngoài:
- Hồ sơ như tại điểm
a, b nêu trên;
- Bản chính Quyết định cử đi
học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài hoặc bản sao Quyết định trong trường
hợp NLĐ được cử đi học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài bằng một Quyết
định chung cho nhiều người. Trường hợp không còn bản chính Quyết định cử đi học
tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài thì được thay thế bằng bản sao Quyết định
có xác nhận của đơn vị cử đi. Trường hợp không có Quyết định cử đi thì phải
có xác nhận bằng văn bản của thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử NLĐ, trong đó ghi
rõ thời gian NLĐ được cử đi học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài và phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận. Trường hợp cơ quan,
đơn vị cử đi không còn tồn tại thì cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.
3.4. Người đi làm
chuyên gia theo Hiệp định của Chính phủ:
- Hồ sơ như tại điểm
a, b nêu trên;
- Bản chính Quyết định cử đi
làm chuyên gia ở nước ngoài hoặc bản sao Quyết định trong trường hợp NLĐ được
cử đi làm chuyên gia bằng một Quyết định chung cho nhiều người. Trường hợp
không còn bản chính Quyết định cử đi làm chuyên gia ở nước ngoài thì được
thay thế bằng bản sao Quyết định có xác nhận của đơn vị cử đi. Trường hợp
không có Quyết định cử đi thì phải có xác nhận bằng văn bản của thủ trưởng cơ
quan, đơn vị cử NLĐ, trong đó ghi rõ thời gian cử đi công tác, làm việc có thời
hạn ở nước ngoài và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.
Trường hợp cơ quan, đơn vị cử đi không còn tồn tại thì cơ quan quản lý cấp
trên trực tiếp xác nhận và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác
nhận.
- Giấy xác nhận của cơ quan
quản lý chuyên gia về việc đã hoàn thành nghĩa vụ đóng góp cho ngân sách nhà
nước và đóng BHXH theo quy định của Nhà nước của chuyên gia trong thời gian
làm việc ở nước ngoài.
4. Đối với cán bộ có thời
gian làm việc ở xã, phường, thị trấn bao gồm cả chức danh khác theo quy định
tại Khoản 4, Điều 8 Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH:
a) Hồ sơ, lý lịch gốc của cá
nhân;
b) Các giấy tờ liên quan chứng
minh thời gian làm việc ở xã, phường, thị trấn (danh sách, Quyết định phân
công, Quyết định hưởng sinh hoạt phí...).
5. Đối với người có thời
gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã nông nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có quy mô
toàn xã:
a) Hồ sơ lý lịch gốc của cá
nhân, hồ sơ đảng viên khai trong thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã, sổ sách
hoặc giấy tờ liên quan như: danh sách trích ngang, danh sách chi trả sinh hoạt
phí, danh sách hoặc Quyết định phê duyệt, công nhận kết quả bầu cử... thể hiện
có thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã từ ngày 01/7/1997 trở về trước. Trường
hợp không có giấy tờ nêu trên nhưng có cơ sở xác định NLĐ có thời gian làm Chủ
nhiệm Hợp tác xã thì UBND cấp xã phối hợp với Đảng ủy, HĐND xã nơi NLĐ kê
khai có thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã xác minh, nếu đủ căn cứ xác định
NLĐ có thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã thì có văn bản (biên bản) xác nhận
về thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã, thời gian công tác giữ chức danh, chức
vụ theo quy định tại Điều 1, Quyết định số 250/QĐ-TTg và cam kết chịu trách
nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.
b) Danh sách phê duyệt của
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt UBND tỉnh) đối với NLĐ có
thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã từ ngày 01/7/1997 trở về
trước (mẫu do UBND tỉnh ban hành).
c) Danh sách phê duyệt hồ sơ
tính thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã của UBND tỉnh.
d) Giấy xác nhận về thời gian
làm Chủ nhiệm Hợp tác xã (Mẫu số 02-QĐ250 kèm theo Quyết định số 250/QĐ-TTg
ngày 29/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ) đối với người không cư trú tại tỉnh,
thành phố có thời gian làm chủ nhiệm Hợp tác xã.
6. Đối với trường hợp ghi
xác nhận thời gian đóng BHXH theo quy định tại Khoản 2, Điều 23, Nghị định số
115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015:
a) Quyết định: phục viên hoặc
xuất ngũ hoặc thôi việc; Trường hợp quân nhân bị mất quyết định phục viên, xuất
ngũ thì cung cấp giấy xác nhận của Thủ trưởng cấp Trung đoàn và tương đương
trở lên nơi trực tiếp quản lý đối tượng trước khi phục viên, xuất ngũ hoặc trực
tiếp quản lý đối tượng sau khi phục viên xuất ngũ tại địa phương hoặc lý lịch
quân nhân, lý lịch Đảng viên xác định rõ thời gian công tác trong quân đội.
b) Giấy xác nhận chưa hưởng
chế độ trợ cấp theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 47/2002/QĐ-TTg
(11/4/2002); số 290/2005/QĐ-TTg (08/11/2005; Điểm a, Khoản 1, Điều 1); số
92/2005/QĐ-TTg (29/4/2005); số 142/2008/QĐ-TTg (27/10/2008); số
38/2010/QĐ-TTg (06/5/2010); số 53/2010/QĐ-TTg (20/8/2010) và số
62/2011/QĐ-TTg (09/11/2011).
c) Quyết định về việc thu hồi
Quyết định hưởng chế độ và số tiền trợ cấp một lần theo Quyết định số
142/2008/QĐ-TTg (27/10/2008) hoặc Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg (06/5/2010) hoặc
Quyết định thu hồi các Quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần
theo quy định tại Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg (09/11/2011) của Thủ tướng
Chính phủ.
d) Giấy xác nhận chưa giải
quyết trợ cấp thôi việc hoặc trợ cấp một lần, trợ cấp xuất ngũ, phục viên,
BHXH một lần đối với trường hợp quân nhân, công an nhân dân phục viên, xuất
ngũ, thôi việc từ ngày 15/12/1993 đến ngày 31/12/1994.
7. Điều chỉnh làm nghề hoặc
công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại nguy
hiểm: Hồ sơ kèm theo gồm một trong các loại giấy tờ sau: Quyết định phân
công vị trí công việc, hưởng lương; Hợp đồng lao động, Hợp đồng làm việc và
các giấy tờ khác có liên quan tới việc điều chỉnh.
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS)
|
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Lập hồ sơ theo quy
định;
- Bước 2: Nộp hồ sơ;
- Bước 3: Cơ quan BHXH tiếp
nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định
- Bước 4: Nhận kết quả giải
quyết.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Bước 1. Nộp hồ sơ
NLĐ nộp hồ sơ cho cơ quan
BHXH theo một trong các hình thức sau:
- Qua Bưu chính
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ của cơ quan BHXH nơi quản lý (hoặc nơi cư trú) hoặc tại Trung tâm
Phục vụ HCC các cấp.
2. Bước 2. Nhận kết quả
đã giải quyết theo các hình thức đã đăng ký.
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 10 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp phải xác minh quá trình đóng BHXH ở tỉnh
khác hoặc nhiều đơn vị nơi người tham gia có thời gian làm việc thì không quá
45 ngày nhưng phải có văn bản thông báo cho người tham gia biết.
|
Kết quả giải quyết
|
Sổ BHXH
|
III
|
Lĩnh
vực giải quyết hưởng các chế độ BHXH
|
1
|
Thủ
tục hành chính: Giải quyết hưởng chế độ ốm đau
|
1.1
|
Giải quyết hưởng chế độ ốm
đau
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
Trường hợp áp dụng
|
1. Trường hợp được hưởng chế
độ ốm đau:
a) NLĐ đang tham gia BHXH bắt
buộc bị ốm đau, tai nạn mà không phải là TNLĐ hoặc điều trị thương tật, bệnh
tật tái phát do TNLĐ, BNN phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở KCB có thẩm
quyền theo quy định của Bộ Y tế.
b) NLĐ đang tham gia BHXH bắt
buộc phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của
cơ sở KCB có thẩm quyền.
c) Lao động nữ đi làm trước
khi hết thời hạn nghỉ sinh con mà thuộc một trong các trường hợp quy định tại
điểm a và điểm b khoản này.
2. Không giải quyết chế độ ốm
đau đối với các trường hợp sau đây:
a) NLĐ bị ốm đau, tai nạn phải
nghỉ việc do tự hủy hoại sức khoẻ, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền
chất ma túy theo Danh mục ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP và Nghị
định số 126/2015/NĐ-CP .
b) NLĐ nghỉ việc điều trị lần
đầu do TNLĐ, BNN.
c) NLĐ bị ốm đau, tai nạn mà
không phải là TNLĐ trong thời gian đang nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc riêng,
nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật lao động; nghỉ việc hưởng
chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về BHXH.
|
Thành phần hồ sơ
(Trường hợp không quy định là
bản chính thì có thể nộp bản chính hoặc bản sao hợp lệ)
|
1. Đối với NLĐ
1.1. Trường hợp điều trị nội
trú:
1.1.1. Bản sao Giấy ra viện của
NLĐ hoặc của con NLĐ dưới 7 tuổi. Trường hợp người bệnh tử vong tại cơ sở KCB
thì thay bằng bản sao Giấy báo tử; trường hợp Giấy báo tử không thể hiện thời
gian vào viện thì bổ sung giấy tờ khác của cơ sở KCB có thể hiện thời gian
vào viện;
1.1.2. Trường hợp chuyển tuyến
KCB trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm Bản sao Giấy chuyển tuyến hoặc
Giấy chuyển viện.
1.2. Trường hợp điều trị ngoại
trú:
Bản chính Giấy chứng nhận nghỉ
việc hưởng BHXH. Trường hợp cả cha và mẹ đều nghỉ việc chăm con thì giấy chứng
nhận nghỉ việc của một trong hai người là bản sao; hoặc giấy ra viện có chỉ định
của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.
1.3. Trường hợp NLĐ hoặc con
của NLĐ khám, chữa bệnh ở nước ngoài:
Bản sao của bản dịch tiếng Việt
giấy KCB do cơ sở KCB ở nước ngoài cấp.
2. Đối với đơn vị SDLĐ: Bản
chính Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (mẫu
01B-HSB).
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
- Danh sách đề nghị giải quyết
hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (mẫu 01B-HSB);
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1. Lập, nộp hồ sơ
- NLĐ: lập hồ sơ theo quy định
tại mục thành phần hồ sơ và nộp cho đơn vị SDLĐ.
- Đơn vị SDLĐ: tiếp nhận hồ
sơ từ NLĐ; lập Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản,
DSPHSK (mẫu số 01B-HSB) trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định; nộp cho cơ quan BHXH nơi đơn vị SDLĐ đóng BHXH.
2. Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp
nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định
3. Bước 3. Nhận kết quả
Đơn vị SDLĐ, NLĐ nhận kết quả
giải quyết của cơ quan BHXH
|
Cách thức thực hiện
|
1. Nộp hồ sơ
a) NLĐ nộp hồ sơ trực tiếp
cho đơn vị SDLĐ.
b) Đơn vị SDLĐ nộp hồ sơ cho
cơ quan BHXH bằng một trong các hình thức sau:
- Qua giao dịch điện tử: đơn
vị SDLĐ lập hồ sơ điện tử, ký số và gửi lên Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt
Nam, Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc qua tổ chức I-VAN; nếu chưa chuyển đổi hồ
sơ giấy sang dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy đến cơ quan BHXH qua bưu chính.
- Qua dịch Bưu chính;
- Trực tiếp tại cơ quan BHXH.
2. Nhận kết quả
a) Đơn vị SDLĐ:
- Nhận Danh sách giải quyết
hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (Mẫu C70a-HD) theo hình thức đã đăng ký
(trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc qua bưu chính hoặc qua giao dịch điện tử)
- Nhận tiền trợ cấp cơ quan
BHXH chuyển qua tài khoản của đơn vị để chi trả cho NLĐ đăng ký nhận bằng tiền
mặt tại đơn vị SDLĐ.
b) NLĐ nhận tiền trợ cấp bằng
một trong các hình thức sau:
- Thông qua đơn vị SDLĐ
- Thông qua tài khoản cá nhân
- Trực tiếp nhận tại cơ quan
BHXH trong trường hợp chưa nhận tại đơn vị mà đơn vị đã chuyển lại kinh phí
cho cơ quan BHXH. Trường hợp ủy quyền cho người khác lĩnh thay, thực hiện
theo quy định tại Dịch vụ công “Ủy quyền lĩnh thay các chế độ BHXH, trợ cấp
thất nghiệp” hoặc bản chính Hợp đồng ủy quyền theo quy định của pháp luật.
|
Thời hạn giải quyết
|
Tối đa 6 ngày làm việc kể từ
ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Kết quả giải quyết
|
- Danh sách giải quyết hưởng
chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe (Danh sách
C70a-HD).
- Tiền trợ cấp.
|
2
|
Thủ
tục hành chính: Giải quyết hưởng chế độ thai sản
|
2.1
|
Giải quyết hưởng chế độ thai
sản đối với NLĐ đang đóng BHXH
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
Trường hợp áp dụng
|
1. NLĐ được hưởng chế độ thai
sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1.1. Lao động nữ mang thai;
1.2. Lao động nữ sinh con;
1.3. Lao động nữ mang thai hộ
và người mẹ nhờ mang thai hộ;
1.4. NLĐ nhận nuôi con nuôi
dưới 06 tháng tuổi;
1.5. Lao động nữ đặt vòng
tránh thai, NLĐ thực hiện biện pháp triệt sản;
1.6. Lao động nam đang đóng
BHXH có vợ sinh con.
2. NLĐ quy định tại các điểm
1.2, 1.3 và 1.4 khoản 1 mục này phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong
thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
3. NLĐ quy định tại điểm 1.2
khoản 1 mục này đã đóng BHXH từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ
việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở KCB có thẩm quyền thì phải đóng
BHXH từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.
|
Thành phần hồ sơ
(Trường hợp không quy định là
bản chính thì có thể nộp bản chính hoặc bản sao hợp lệ)
|
1. Đối với NLĐ
1.1. Lao động nữ đi khám
thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý; NLĐ thực
hiện biện pháp tránh thai:
- Trường hợp điều trị nội
trú: Bản sao Giấy ra viện của NLĐ; trường hợp chuyển tuyến KCB trong quá
trình điều trị nội trú thì có thêm Bản sao Giấy chuyển tuyến hoặc bản sao Giấy
chuyển viện.
- Trường hợp điều trị ngoại
trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH hoặc bản sao Giấy ra viện có chỉ định
của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.
1.2. Lao động nữ sinh con:
- Bản sao Giấy khai sinh hoặc
Trích lục khai sinh hoặc bản sao Giấy chứng sinh của con.
- Trường hợp con chết sau khi
sinh: Bản sao Giấy khai sinh hoặc Trích lục khai sinh hoặc bản sao Giấy chứng
sinh của con, bản sao Giấy chứng tử hoặc Trích lục khai tử hoặc bản sao Giấy
báo tử của con; trường hợp con chết ngay sau khi sinh mà chưa được cấp Giấy
chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc Giấy ra viện
của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.
- Trường hợp người mẹ hoặc
lao động nữ mang thai hộ chết sau khi sinh con thì có thêm bản sao Giấy chứng
tử hoặc Trích lục khai tử của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ.
- Trường hợp người mẹ sau khi
sinh hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ sau khi nhận con mà không còn đủ sức khỏe
để chăm sóc con thì có thêm Biên bản GĐYK của người mẹ, người mẹ nhờ mang
thai hộ. Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí
giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.
- Trường hợp khi mang thai phải
nghỉ việc để dưỡng thai theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Luật BHXH số
58/2014/QH13 thì có thêm một trong các giấy tờ sau:
+ Trường hợp điều trị nội
trú: Bản sao Giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện việc nghỉ dưỡng
thai.
+ Trường hợp điều trị ngoại
trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.
+ Trường hợp phải GĐYK: Biên
bản GĐYK.
+ Trường hợp thanh toán phí
GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung
giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.
- Trường hợp lao động nữ mang
thai hộ sinh con hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con thì có thêm bản sao
bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96
của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014; văn bản xác nhận thời điểm giao đứa
trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ.
1.3. Trường hợp NLĐ nhận nuôi
con nuôi dưới 06 tháng tuổi: Bản sao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
1.4. Trường hợp lao động nam
hoặc người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con: Bản
sao Giấy chứng sinh hoặc Bản sao giấy khai sinh hoặc Trích lục khai sinh của
con; trường hợp sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi mà
Giấy chứng sinh không thể hiện thì có thêm giấy tờ của của cơ sở KCB thể hiện
việc sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi. Trường hợp con chết
ngay sau khi sinh mà chưa được cấp Giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc
tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ
mang thai hộ thể hiện con chết.
1.5. Lao động nam hoặc người
chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con: Bản
sao Giấy chứng sinh hoặc bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của
con. Trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp Giấy chứng sinh thì
thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc bản sao Giấy ra viện của
người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết. Trường hợp lao
động nam đồng thời hưởng chế độ do nghỉ việc khi vợ sinh con và hưởng trợ cấp
một lần khi vợ sinh con thì tiếp nhận một lần hồ sơ như nêu tại tiết 1.4 ở
trên.
2. Đối với đơn vị SDLĐ: Bản
chính Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK
(01B-HSB).
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
- Danh sách đề nghị giải quyết
hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (mẫu số 01B-HSB).
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1. Lập, nộp hồ sơ
1.1. NLĐ lập hồ sơ theo quy định
(tại mục Thành phần hồ sơ); nộp cho đơn vị SDLĐ trong thời hạn không quá 45
ngày kể từ ngày trở lại làm việc.
1.2. Đối với đơn vị SDLĐ: Tiếp
nhận hồ sơ từ NLĐ; lập Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai
sản, DSPHSK (mẫu 01B-HSB) trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định; nộp cho cơ quan BHXH nơi đơn vị SDLĐ đóng BHXH.
2. Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp
nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định
3. Bước 3. Nhận kết quả giải
quyết
Đơn vị SDLĐ, người hưởng nhận
kết quả giải quyết của cơ quan BHXH
|
Cách thức thực hiện
|
1. Nộp hồ sơ
a) NLĐ nộp hồ sơ trực tiếp
cho đơn vị SDLĐ.
b) Đơn vị SDLĐ lựa chọn nộp hồ
sơ cho cơ quan BHXH bằng một trong các hình thức sau:
- Thông qua giao dịch điện tử:
đơn vị SDLĐ lập hồ sơ điện tử, ký số và gửi lên Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt
Nam, Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc qua tổ chức I-VAN; trường hợp không chuyển
hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy đến cơ quan BHXH qua bưu
chính.
- Qua Bưu chính;
- Trực tiếp tại cơ quan BHXH.
2. Nhận kết quả
a) Đơn vị SDLĐ:
- Nhận Danh sách giải quyết
hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (Mẫu C70a-HD) theo hình thức đã đăng ký
(trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc qua bưu chính hoặc qua giao dịch điện tử)
- Nhận tiền trợ cấp cơ quan
BHXH chuyển qua tài khoản của đơn vị để chi trả cho NLĐ đăng ký nhận bằng tiền
mặt tại đơn vị SDLĐ.
b) NLĐ nhận tiền trợ cấp bằng
một trong các hình thức sau:
- Thông qua đơn vị SDLĐ
- Thông qua tài khoản cá nhân
- Trực tiếp nhận tại cơ quan
BHXH trong trường hợp chưa nhận tại đơn vị mà đơn vị đã chuyển lại kinh phí
cho cơ quan BHXH.
Trường hợp ủy quyền cho người
khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại Dịch vụ công “Ủy quyền lĩnh thay
các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” hoặc bản chính Hợp đồng ủy quyền theo
quy định của pháp luật.
|
Thời hạn giải quyết
|
Tối đa 06 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ đơn vị SDLĐ.
|
Kết quả giải quyết
|
- Danh sách giải quyết hưởng
chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp DSPHSK (mẫu C70a-HD);
- Tiền trợ cấp.
|
2.2
|
Giải quyết hưởng chế độ thai
sản đối với NLĐ thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
Trường hợp áp dụng
|
NLĐ sinh con, nhận con, nhận
nuôi con nuôi trong thời gian bảo lưu thời gian đóng BHXH do đã thôi việc, phục
viên, xuất ngũ trước thời điểm sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi (áp dụng
cho cả trường hợp sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi trong thời gian đang
đóng BHXH kể từ ngày 01/01/2018 trở đi nhưng đã thôi việc tại đơn vị SDLĐ và
nộp hồ sơ hưởng chế độ tại cơ quan BHXH) phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở
lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con/nhận nuôi con nuôi hoặc lao động
nữ đã đóng BHXH từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng
thai theo chỉ định của cơ sở KCB có thẩm quyền thì phải đóng BHXH từ đủ 03
tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.
|
Thành phần hồ sơ
(Trường hợp không quy định là
bản chính thì có thể nộp bản chính hoặc bản sao hợp lệ)
|
1. Trường hợp sinh con, nhận
con:
1.1. Bản sao Giấy khai sinh
hoặc trích lục khai sinh hoặc Bản sao Giấy chứng sinh của con.
1.2. Trường hợp con chết sau
khi sinh: bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao Giấy
chứng sinh của con, bản sao Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao
Giấy báo tử của con; trường hợp con chết ngay sau khi sinh mà chưa được cấp
Giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hồ sơ bệnh án hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh
án hoặc bản sao Giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ
thể hiện con chết.
1.3. Trường hợp người mẹ hoặc
lao động nữ mang thai hộ chết sau khi sinh con thì có thêm bản sao Giấy chứng
tử hoặc trích lục khai tử của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ.
1.4. Trường hợp người mẹ sau
khi sinh hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ sau khi nhận con mà không còn đủ sức
khỏe để chăm sóc con thì có thêm Biên bản GĐYK của người mẹ, người mẹ nhờ
mang thai hộ.
1.5. Trường hợp khi mang thai
phải nghỉ việc để dưỡng thai theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Luật BHXH số
58/2014/QH13 thì có thêm một trong các giấy tờ sau:
- Trường hợp điều trị nội
trú: Bản sao Giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện việc nghỉ dưỡng
thai.
- Trường hợp điều trị ngoại
trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.
- Trường hợp phải GĐYK: Biên
bản GĐYK.
- Trường hợp hồ sơ nêu trên
không thể hiện việc nghỉ dưỡng thai thì có thêm Giấy chứng nhận nghỉ dưỡng
thai.
1.6. Trường hợp lao động nữ mang
thai hộ sinh con hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con thì có thêm bản sao
bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96
của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014; văn bản xác nhận thời điểm giao đứa
trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ.
1.7. Trường hợp thanh toán
phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội
dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.
2. Trường hợp nhận nuôi con
nuôi dưới 06 tháng tuổi: Bản sao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
Không
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1. Lập, nộp hồ sơ
Người hưởng lập hồ sơ theo
quy định; nộp hồ sơ và xuất trình sổ BHXH cho cơ quan BHXH.
2. Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp
nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
3. Bước 3. Nhận kết quả giải
quyết
Người hưởng nhận kết quả giải
quyết của cơ quan BHXH (tiền trợ cấp).
|
Cách thức thực hiện
|
1. Nộp hồ sơ: NLĐ nộp hồ sơ
cho cơ quan BHXH bằng một trong các hình thức sau:
- Thông qua giao dịch điện tử:
Cá nhân đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Dịch vụ công của
BHXH Việt Nam, Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc qua tổ chức I-VAN (nếu đã đăng
ký sử dụng dịch vụ I-VAN); Trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng
điện tử thì gửi hồ sơ giấy cho cơ quan BHXH qua Bưu chính;
- Qua Bưu chính.
- Trực tiếp tại cơ quan BHXH
hoặc Trung tâm Phục vụ HCC các cấp.
2. Nhận kết quả
Người hưởng nhận tiền trợ cấp
bằng một trong các hình thức sau:
- Thông qua tài khoản cá
nhân;
- Trực tiếp nhận tại cơ quan
BHXH.
Trường hợp ủy quyền cho người
khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại Dịch vụ công “Ủy quyền lĩnh thay
các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” hoặc bản chính Hợp đồng ủy quyền theo
quy định của pháp luật.
|
Thời hạn giải quyết
|
Tối đa 03 ngày làm việc
|
Kết quả giải quyết
|
Tiền trợ cấp
|
3
|
Thủ
tục hành chính: Giải quyết hưởng trợ cấp DSPHSK sau ốm đau, thai sản, TNLĐ,
BNN
|
3.1
|
Giải quyết hưởng trợ cấp
DSPHSK sau ốm đau, thai sản, TNLĐ, BNN
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
|
Trường hợp áp dụng
|
- NLĐ đã nghỉ hưởng chế độ ốm
đau đủ thời gian trong một năm theo quy định kể cả NLĐ mắc bệnh thuộc Danh mục
bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành, trong khoảng thời gian 30
ngày đầu trở lại làm việc mà sức khoẻ chưa phục hồi.
- Lao động nữ sau thời gian
hưởng chế độ thai sản, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu trở lại làm việc mà
sức khỏe chưa phục hồi.
- NLĐ đang tham gia bảo hiểm
TNLĐ, BNN bắt buộc sau khi điều trị ổn định thương tật do TNLĐ hoặc bệnh tật
do BNN bị suy giảm KNLĐ từ 15% trở lên, trong thời gian 30 ngày đầu trở lại
làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi.
|
Thành phần hồ sơ
|
Danh sách đề nghị giải quyết
hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (Mẫu số 01B-HSB)
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
- Danh sách đề nghị giải quyết
hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (mẫu số 01B-HSB);
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1. Lập, nộp hồ sơ
a) Thủ trưởng đơn vị SDLĐ phối
hợp với Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở căn cứ hồ sơ hưởng chế độ ốm đau, thai
sản, TNLĐ, BNN, tình trạng sức khỏe của NLĐ và quy định của chính sách để quyết
định về số NLĐ, số ngày nghỉ DSPHSK sau ốm đau, thai sản, TNLĐ, BNN theo quy
định (trường hợp chưa thành lập công đoàn cơ sở thì người sử dụng LĐ quyết định).
b) Lập Danh sách đề nghị giải
quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (mẫu 01B-HSB).
c) Nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH
nơi đơn vị SDLĐ đóng BHXH.
2. Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp
nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
3. Bước 3. Nhận kết quả giải
quyết
Đơn vị SDLĐ, NLĐ nhận kết quả
giải quyết của cơ quan BHXH
|
Cách thức thực hiện
|
1. Nộp hồ sơ
Đơn vị SDLĐ nộp hồ sơ bằng một
trong các hình thức sau:
- Qua giao dịch điện tử: đơn
vị SDLĐ lập hồ sơ điện tử, ký số và gửi lên Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt
Nam, Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc qua tổ chức I-VAN; trường hợp không chuyển
hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy đến cơ quan BHXH qua bưu
chính.
- Qua Bưu chính.
- Trực tiếp tại cơ quan BHXH.
2. Nhận kết quả:
a) Đơn vị SDLĐ:
- Nhận Danh sách giải quyết
hưởng chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp DSPHSK (mẫu số C70a-HD) theo hình thức
đã đăng ký (trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc qua bưu chính hoặc qua giao dịch
điện tử).
- Nhận tiền trợ cấp cơ quan
BHXH chuyển qua tài khoản của đơn vị để chi trả cho NLĐ đăng ký nhận bằng tiền
mặt tại đơn vị SDLĐ.
b) NLĐ nhận tiền trợ cấp bằng
một trong các hình thức sau:
- Thông qua đơn vị SDLĐ
- Thông qua tài khoản cá
nhân;
- Trực tiếp nhận tại cơ quan
BHXH trong trường hợp chưa nhận tại đơn vị mà đơn vị đã chuyển lại kinh phí
cho cơ quan BHXH.
Trường hợp ủy quyền cho người
khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại Dịch vụ công “Ủy quyền lĩnh thay
các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” hoặc bản chính Hợp đồng ủy quyền theo
quy định của pháp luật.
|
Thời hạn giải quyết
|
Tối đa 06 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ đơn vị SDLĐ.
|
Kết quả giải quyết
|
- Danh sách giải quyết hưởng
chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe (Mẫu C70a-HD);
- Tiền trợ cấp.
|
4
|
Thủ
tục hành chính: Giải quyết hưởng chế độ TNLĐ, BNN đối với trường hợp bị TNLĐ
lần đầu
|
4.1
|
Giải quyết hưởng chế độ TNLĐ
đối với trường hợp bị TNLĐ lần đầu
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
Trường hợp áp dụng
|
NLĐ tham gia bảo hiểm TNLĐ, BNN
được hưởng chế độ TNLĐ khi bị suy giảm KNLĐ từ 5% trở lên do tai nạn thuộc một
trong các trường hợp sau đây:
1. Tại nơi làm việc và trong
giờ làm việc, kể cả khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết tại
nơi làm việc hoặc trong giờ làm việc mà Bộ Luật lao động và nội quy của cơ sở
sản xuất, kinh doanh cho phép, bao gồm nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng
hiện vật, làm vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh;
2. Ngoài nơi làm việc hoặc
ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của đơn vị SDLĐ hoặc
người được đơn vị SDLĐ ủy quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động;
3. Trên tuyến đường đi từ nơi
ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở trong khoảng thời gian và
tuyến đường hợp lý;
4. NLĐ không được hưởng chế độ
TNLĐ nếu thuộc một trong các nguyên nhân sau:
4.1. Do mâu thuẫn của chính nạn
nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến việc thực hiện công việc,
nhiệm vụ lao động;
4.2. Do NLĐ cố ý tự hủy hoại
sức khỏe của bản thân;
4.3. Tai nạn do say rượu, bia
hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo Danh mục ban hành kèm theo
Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 và Nghị định số
126/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ.
Trường hợp NLĐ bị TNLĐ mà bị
tổn thương các chức năng hoạt động của cơ thể thì được cấp PTTGSH, dụng cụ chỉnh
hình theo niên hạn căn cứ vào tình trạng thương tật.
|
Thành phần hồ sơ
(Trường hợp không quy định là
bản chính thì có thể nộp bản chính hoặc bản sao hợp lệ)
|
1. Đối với NLĐ:
1.1. Bản sao Giấy ra viện hoặc
trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị TNLĐ (trường hợp điều trị nội
trú);
1.2. Biên bản giám định mức
suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK
1.3. Chỉ định của cơ sở KCB,
cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng theo quy định về trang cấp PTTGSH, dụng
cụ chỉnh hình (nếu có);
1.4. Hóa đơn, chứng từ thu
phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK (trường
hợp thanh toán phí GĐYK);
2. Đối với đơn vị SDLĐ: Bản
chính văn bản đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ (mẫu 05A-HSB) của đơn vị SDLĐ.
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
- Văn bản đề nghị giải quyết
chế độ TNLĐ (Mẫu 05A-HSB)
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1. Lập, nộp hồ sơ
a) NLĐ lập hồ sơ theo quy định;
Nộp hồ sơ cho đơn vị SDLĐ;
b) Đơn vị SDLĐ: tiếp nhận hồ
sơ từ NLĐ; lập Văn bản đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ (mẫu số 05A-HSB); nộp
cho cơ quan BHXH nơi đơn vị SDLĐ đóng BHXH; trường hợp NLĐ sau khi về hưu mới
đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ thì người SDLĐ nơi người bị TNLĐ lập thủ tục hồ
sơ chuyển cơ quan BHXH nơi chi trả lương hưu trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ từ NLĐ.
2. Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp
nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
3. Bước 3. Nhận kết quả giải
quyết
Đơn vị SDLĐ, NLĐ nhận kết quả
giải quyết của cơ quan BHXH
|
Cách thức thực hiện
|
1. Nộp hồ sơ: Đơn vị SDLĐ nộp
hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:
- Qua giao dịch điện tử: lập
hồ sơ điện tử, ký số và gửi lên Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt Nam hoặc qua
tổ chức I-VAN; trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì
gửi hồ sơ giấy cho cơ quan BHXH qua bưu chính trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ từ NLĐ.
- Qua Bưu chính.
- Trực tiếp tại cơ quan BHXH.
2. Nhận kết quả
a) Đơn vị SDLĐ nhận hồ sơ giấy
tờ liên quan theo hình thức đã đăng ký để trả cho NLĐ (trực tiếp tại cơ quan
BHXH hoặc qua bưu chính hoặc qua giao dịch điện tử)
b) NLĐ nhận trợ cấp bằng một
trong các hình thức sau:
- Thông qua tài khoản cá
nhân;
- Trực tiếp tại cơ quan BHXH
(đối với nhận trợ cấp một lần) hoặc thông qua bưu chính.
Trường hợp ủy quyền cho người
khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại Dịch vụ công “Ủy quyền lĩnh thay
các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” hoặc bản chính Hợp đồng ủy quyền theo
quy định của pháp luật.
|
Thời hạn giải quyết
|
Tối đa 06 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Kết quả giải quyết
|
- Quyết định về việc hưởng trợ
cấp TNLĐ hàng tháng hoặc một lần (các mẫu: 03A-HSB, 03B- HSB) và Quyết định cấp
tiền mua PTTGSH, dụng cụ chỉnh hình (mẫu 03P-HSB) (nếu có).
- Thẻ BHYT đối với trường hợp
nghỉ việc hưởng trợ cấp TNLĐ hàng tháng.
- Bản quá trình đóng BHXH (mẫu
04-HSB)
- Tiền trợ cấp.
|
4.2
|
Giải quyết hưởng chế độ BNN đối
với trường hợp bị BNN lần đầu
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
Trường hợp áp dụng
|
NLĐ tham gia bảo hiểm TNLĐ,
BNN được hưởng chế độ BNN khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Bị BNN thuộc Danh mục BNN quy
định tại Thông tư số 15/2016/TT-BYT .
2. Suy giảm KNLĐ từ 5% trở
lên.
|
Thành phần hồ sơ
(Trường hợp không quy định là
bản chính thì có thể nộp bản chính hoặc bản sao hợp lệ)
|
1. Đối với NLĐ:
1.1. Bản sao Giấy ra viện hoặc
trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị BNN (trường hợp điều trị nội
trú);
1.2. Biên bản giám định mức
suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK hoặc bản sao Giấy chứng nhận bị nhiễm
HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong trường hợp bị nhiễm HIV/AIDS do
tai nạn rủi ro nghề nghiệp (tương đương mức suy giảm KNLĐ 61%), nếu GĐYK mà tỷ
lệ suy giảm KNLĐ cao hơn 61% thì hồ sơ hưởng chế độ BNN trong trường hợp này
phải có Biên bản GĐYK.
1.3. Trường hợp bị BNN mà
không điều trị nội trú thì có thêm giấy khám BNN.
1.4. Hóa đơn, chứng từ thu
phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK (trường
hợp thanh toán phí GĐYK).
1.5. Chỉ định của cơ sở KCB,
cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng theo quy định về trang cấp PTTGSH, dụng
cụ chỉnh hình (nếu có).
2. Đối với đơn vị: Bản chính
văn bản đề nghị giải quyết chế độ BNN (mẫu 05A-HSB) của đơn vị SDLĐ.
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
- Văn bản đề nghị giải quyết
chế độ BNN của đơn vị (mẫu số 05A-HSB).
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1. Lập, nộp hồ sơ
- NLĐ lập hồ sơ theo quy định
và nộp cho đơn vị SDLĐ.
- Đơn vị SDLĐ: Tiếp nhận hồ
sơ từ NLĐ, lập Văn bản đề nghị giải quyết chế độ BNN (mẫu số 05A-HSB) nộp cho
cơ quan BHXH nơi đơn vị SDLĐ đóng BHXH trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ.
2. Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp
nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
3. Bước 3. Nhận kết quả giải
quyết
Đơn vị SDLĐ, NLĐ nhận kết quả
giải quyết của cơ quan BHXH
|
Cách thức thực hiện
|
1. Nộp hồ sơ: Đơn vị SDLĐ nộp
hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:
- Qua giao dịch điện tử: lập
hồ sơ điện tử, ký số và gửi lên Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt Nam hoặc qua
tổ chức I-VAN; trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì
gửi hồ sơ giấy cho cơ quan BHXH qua bưu chính trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ từ NLĐ.
- Qua Bưu chính.
- Trực tiếp tại cơ quan BHXH.
2. Nhận kết quả
a) Đơn vị SDLĐ nhận hồ sơ giấy
tờ liên quan theo hình thức đã đăng ký để trả cho NLĐ (trực tiếp tại cơ quan
BHXH hoặc qua bưu chính hoặc qua giao dịch điện tử)
b) NLĐ nhận trợ cấp bằng một
trong các hình thức sau:
- Thông qua tài khoản cá
nhân;
- Trực tiếp tại cơ quan BHXH
(đối với nhận trợ cấp một lần) hoặc thông qua bưu chính.
Trường hợp ủy quyền cho người
khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại Dịch vụ công “Ủy quyền lĩnh thay
các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” hoặc bản chính Hợp đồng ủy quyền theo
quy định của pháp luật.
|
Thời hạn giải quyết
|
Tối đa 06 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Kết quả giải quyết
|
- Quyết định về việc hưởng trợ
cấp BNN hàng tháng hoặc một lần (các mẫu: 03C-HSB, 03D-HSB) và Quyết định cấp
tiền mua PTTGSH, dụng cụ chỉnh hình (mẫu 03P-HSB) (nếu có).
- Bản quá trình đóng BHXH (mẫu
04-HSB)
- Thẻ BHYT đối với trường hợp
nghỉ việc hưởng trợ cấp BNN hàng tháng.
- Tiền trợ cấp
|
4.3
|
Giải quyết hưởng chế độ BNN đối
với NLĐ phát hiện bị BNN khi không còn làm trong các nghề, công việc có nguy
cơ bị BNN
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
Trường hợp áp dụng
|
NLĐ khi không còn làm việc
trong các nghề, công việc có nguy cơ bị BNN thuộc Danh mục BNN mà phát hiện bị
BNN trong thời gian quy định:
1. Bị BNN thuộc Danh mục BNN quy
định tại Thông tư số 15/2016/TT-BYT ;
2. Suy giảm KNLĐ từ 5% trở
lên.
|
Thành phần hồ sơ (Trường hợp
không quy định là bản chính thì có thể nộp bản chính hoặc bản sao hợp lệ)
|
1. Đối với đơn vị SDLĐ: Bản chính
văn bản đề nghị giải quyết chế độ BNN (mẫu 05A-HSB) của đơn vị SDLĐ nơi NLĐ
đang làm việc.
2. Đối với NLĐ:
2.1. Biên bản giám định mức
suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK
2.2. Chỉ định của cơ sở KCB,
cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng theo quy định về trang cấp PTTGSH, dụng
cụ chỉnh hình (nếu có);
2.3. Hóa đơn, chứng từ thu
phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK (trường
hợp thanh toán phí GĐYK).
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
- Văn bản đề nghị giải quyết
chế độ TNLĐ, BNN của đơn vị (mẫu số 05A-HSB).
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1. Lập, nộp hồ sơ
a) NLĐ không còn làm việc
trong các nghề, công việc có nguy cơ bị BNN lập hồ sơ theo quy định nộp cho
đơn vị SDLĐ nơi NLĐ đang làm việc.
b) Đơn vị SDLĐ: nhận hồ sơ từ
NLĐ, hoàn thiện hồ sơ theo quy định, lập Văn bản đề nghị giải quyết chế độ
BNN (mẫu số 05A-HSB) nộp cho cơ quan BHXH nơi đơn vị SDLĐ đóng BHXH.
2. Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp
nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
3. Bước 3. Nhận kết quả giải
quyết
Đơn vị SDLĐ, NLĐ nhận kết quả
giải quyết của cơ quan BHXH
|
Cách thức thực hiện
|
1. Nộp hồ sơ: Đơn vị SDLĐ nộp
hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:
- Qua giao dịch điện tử: Đơn vị
SDLĐ lập hồ sơ điện tử, ký số và gửi lên Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt Nam
hoặc qua tổ chức I-VAN; trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện
tử thì gửi hồ sơ giấy cho cơ quan BHXH qua bưu chính trong thời hạn 30 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ từ NLĐ.
- Qua Bưu chính.
- Trực tiếp tại cơ quan BHXH.
2. Nhận kết quả
a) Đơn vị SDLĐ nhận hồ sơ giấy
tờ liên quan theo hình thức đã đăng ký để trả cho NLĐ (trực tiếp tại cơ quan
BHXH hoặc qua bưu chính hoặc qua giao dịch điện tử)
b) NLĐ nhận trợ cấp bằng một
trong các hình thức sau:
- Thông qua tài khoản cá
nhân;
- Trực tiếp tại cơ quan BHXH
(đối với nhận trợ cấp một lần) hoặc thông qua bưu chính.
Trường hợp ủy quyền cho người
khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại Dịch vụ công “Ủy quyền lĩnh thay
các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” hoặc bản chính Hợp đồng ủy quyền theo
quy định của pháp luật.
|
Thời hạn giải quyết
|
Tối đa 06 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Kết quả giải quyết
|
- Quyết định về việc hưởng trợ
cấp BNN hàng tháng hoặc một lần (các mẫu: 03C-HSB, 03D- HSB) và Quyết định cấp
tiền mua PTTGSH, dụng cụ chỉnh hình (mẫu 03P-HSB) (nếu có).
- Bản quá trình đóng BHXH (mẫu
04-HSB)
- Tiền trợ cấp
|
4.4
|
Giải quyết hưởng chế độ BNN đối
với NLĐ phát hiện bị BNN khi đã nghỉ hưu, thôi việc
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
Trường hợp áp dụng
|
NLĐ khi đã nghỉ hưu, thôi việc
mà phát hiện bị BNN trong thời gian quy định:
1. Bị BNN thuộc Danh mục BNN
quy định tại Thông tư số 15/2016/TT-BYT ;
2. Suy giảm KNLĐ từ 5% trở
lên.
|
Thành phần hồ sơ
(Trường hợp không quy định là
bản chính thì có thể nộp bản chính hoặc bản sao hợp lệ)
|
1. Đơn đề nghị về việc hưởng
chế độ BNN (mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 88/2020/NĐ-CP).
2. Biên bản giám định mức suy
giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK
3. Chỉ định của cơ sở KCB, cơ
sở chỉnh hình, phục hồi chức năng theo quy định về trang cấp PTTGSH, dụng cụ
chỉnh hình (nếu có);
4. Hóa đơn, chứng từ thu phí
giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK (trường hợp
thanh toán phí GĐYK).
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
- Đơn đề nghị về việc hưởng chế
độ BNN (mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 88/2020/NĐ-CP).
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1. Lập, nộp hồ sơ
NLĐ đã nghỉ hưu, thôi việc lập
hồ sơ theo quy định và nộp cho cơ quan BHXH nơi đang chi trả lương hưu (trường
hợp đang hưởng lương hưu) hoặc cơ quan BHXH nơi cư trú (trong trường hợp đã
thôi việc);
2. Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp
nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
3. Bước 3. Nhận kết quả giải
quyết
NLĐ nhận kết quả giải quyết của
cơ quan BHXH
|
Cách thức thực hiện
|
1. Nộp hồ sơ: NLĐ nộp hồ sơ bằng
một trong các hình thức sau:
a) Qua giao dịch điện tử: NLĐ
đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Dịch vụ công của BHXH
Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch vụ I- VAN); trường
hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy cho cơ
quan BHXH qua bưu chính;
b) Qua Bưu chính.
c) Trực tiếp tại cơ quan BHXH
2. Nhận kết quả: NLĐ nhận:
- Hồ sơ giấy tờ liên quan
theo hình thức đã đăng ký (trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc qua bưu chính hoặc
qua giao dịch điện tử)
- Tiền trợ cấp bằng một trong
các hình thức sau:
+ Thông qua tài khoản cá
nhân;
+ Trực tiếp tại cơ quan BHXH
(đối với nhận trợ cấp một lần) hoặc thông qua bưu chính.
Trường hợp ủy quyền cho người
khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại Dịch vụ công “Ủy quyền lĩnh thay
các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” hoặc bản chính Hợp đồng ủy quyền theo
quy định của pháp luật.
|
Thời hạn giải quyết
|
Tối đa 06 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Kết quả giải quyết
|
- Quyết định về việc hưởng trợ
cấp BNN hàng tháng hoặc một lần (các mẫu: 03C-HSB, 03D- HSB) và Quyết định cấp
tiền mua PTTGSH, dụng cụ chỉnh hình (mẫu 03P-HSB) (nếu có).
- Bản quá trình đóng BHXH (mẫu
04-HSB).
- Thẻ BHYT đối với trường hợp
nghỉ việc hưởng trợ cấp BNN hàng tháng.
- Tiền trợ cấp
|
5
|
Thủ
tục hành chính: Giải quyết hưởng chế độ TNLĐ, BNN do thương tật, bệnh tật tái
phát
|
5.1
|
Giải quyết hưởng chế độ TNLĐ
do thương tật tái phát
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
Trường hợp áp dụng
|
1. NLĐ tham gia BHXH bắt buộc
bị TNLĐ có mức suy giảm KNLĐ từ 5% trở lên, khi thương tật tái phát đã điều
trị ổn định.
2. NLĐ bị TNLĐ mà bị tổn
thương các chức năng hoạt động của cơ thể thì được cấp PTTGSH, dụng cụ chỉnh
hình theo niên hạn căn cứ vào tình trạng thương tật.
|
Thành phần hồ sơ
(Trường hợp không quy định là
bản chính thì có thể nộp bản chính hoặc bản sao hợp lệ)
|
1. Bản chính Sổ BHXH (trong
trường hợp bảo lưu thời gian đóng BHXH mà chưa có dữ liệu trong hệ thống hoặc
chưa được cấp mã BHXH) đối với trường hợp bị TNLĐ đã được GĐYK nhưng không đủ
điều kiện về mức suy giảm KNLĐ để hưởng trợ cấp.
2. Đối với trường hợp điều trị
xong, ra viện trước ngày 01/7/2016 mà lần giám định trước không đủ điều kiện
về mức suy giảm KNLĐ để hưởng trợ cấp TNLĐ: Biên bản điều tra TNLĐ; trường hợp
bị TNGT được xác định là TNLĐ thì có thêm bản sao một trong các giấy tờ sau:
Bản sao Biên bản khám nghiệm hiện trường, sơ đồ hiện trường hoặc bản sao Biên
bản TNGT của cơ quan công an hoặc cơ quan điều tra hình sự quân đội.
3. Trường hợp đang hưởng trợ
cấp TNLĐ trước ngày 01/01/2007 đã được trang cấp PTTGSH, dụng cụ chỉnh hình
nay đề nghị trang cấp tiếp: Hóa đơn, chứng từ mua các phương tiện được trang
cấp; vé tàu xe đi lại để làm hoặc nhận phương tiện trang cấp (nếu có).
4. Biên bản giám định mức suy
giảm KNLĐ lần trước gần nhất của Hội đồng GĐYK đối với trường hợp đã được
giám định nhưng không đủ điều kiện về mức suy giảm KNLĐ để hưởng trợ cấp.
5. Biên bản giám định lại mức
suy giảm KNLĐ sau khi điều trị thương tật, bệnh tật tái phát của Hội đồng
GĐYK.
6. Chỉ định của cơ sở KCB, cơ
sở chỉnh hình, phục hồi chức năng về việc trang cấp PTTGSH, dụng cụ chỉnh
hình (nếu có).
7. Hóa đơn, chứng từ thu phí
giám định kèm theo bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK
(Trường hợp thanh toán phí GĐYK).
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
Không
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1. Lập, nộp hồ sơ
NLĐ lập hồ sơ theo quy định
và nộp cho cơ quan BHXH nơi đang chi trả trợ cấp (đối với trường hợp đang hưởng
trợ cấp hàng tháng); trường hợp đã hưởng trợ cấp TNLĐ một lần thì nộp hồ sơ
cho cơ quan BHXH nơi cư trú.
2. Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp
nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
3. Bước 3. Nhận kết quả
NLĐ nhận kết quả giải quyết của
cơ quan BHXH
|
Cách thức thực hiện
|
1. Nộp hồ sơ:
NLĐ nộp hồ sơ bằng một trong
các hình thức sau:
- Qua giao dịch điện tử: cá
nhân đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Dịch vụ công của
BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch vụ I- VAN),
trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy
cho cơ quan BHXH qua bưu chính.
- Qua Bưu chính.
- Trực tiếp tại cơ quan BHXH.
2. Nhận kết quả giải quyết:
NLĐ nhận:
- Hồ sơ giấy tờ liên quan
theo hình thức đã đăng ký (trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc qua bưu chính hoặc
qua giao dịch điện tử)
- Tiền trợ cấp: Trực tiếp tại
cơ quan BHXH (đối với trợ cấp một lần) hoặc thông qua bưu chính hoặc thông
qua tài khoản cá nhân.
Trường hợp ủy quyền cho người
khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại Dịch vụ công “Ủy quyền lĩnh thay
các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” hoặc bản chính Hợp đồng ủy quyền theo
quy định của pháp luật.
|
Thời hạn giải quyết
|
Tối đa 06 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Kết quả giải quyết
|
- Quyết định về việc hưởng trợ
cấp TNLĐ hàng tháng hoặc một lần do vết thương tái phát (Các mẫu 03E-HSB,
03G-HSB) và Quyết định về việc cấp tiền mua PTTGSH, dụng cụ chỉnh hình (mẫu
03P-HSB) (nếu có);
- Bản quá trình đóng BHXH (mẫu
04-HSB);
- Thẻ BHYT đối với trường hợp
nghỉ việc hưởng trợ cấp TNLĐ hàng tháng;
- Tiền trợ cấp.
|
5.2
|
Giải quyết hưởng chế độ BNN
do bệnh tật tái phát
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
Trường hợp áp dụng
|
- NLĐ tham gia BHXH bắt buộc
bị BNN có mức suy giảm KNLĐ từ 5% trở lên, khi bệnh tật tái phát đã điều trị ổn
định.
- NLĐ bị BNN mà bị tổn thương
các chức năng hoạt động của cơ thể thì được cấp PTTGSH, dụng cụ chỉnh hình
heo niên hạn căn cứ vào tình trạng bệnh tật.
|
Thành phần hồ sơ
(Trường hợp không quy định là
bản chính thì có thể nộp bản chính hoặc bản sao hợp lệ)
|
1. Bản chính Sổ BHXH (trong
trường hợp bảo lưu thời gian đóng BHXH mà chưa có dữ liệu trong hệ thống hoặc
chưa được cấp mã BHXH) đối với trường hợp bị BNN đã được GĐYK nhưng không đủ
điều kiện về mức suy giảm KNLĐ để hưởng trợ cấp).
2. Đối với trường hợp điều trị
xong, ra viện trước ngày 01/7/2016 mà lần giám định trước không đủ điều kiện
về mức suy giảm KNLĐ để hưởng trợ cấp BNN: kết quả đo đạc, quan trắc môi trường
lao động.
3. Trường hợp đang hưởng trợ
cấp BNN trước ngày 01/01/2007 đã được trang cấp PTTGSH, dụng cụ chỉnh hình
nay đề nghị trang cấp tiếp: Hóa đơn, chứng từ mua các phương tiện được trang
cấp; vé tàu xe đi lại để làm hoặc nhận phương tiện trang cấp (nếu có).
4. Biên bản giám định mức suy
giảm KNLĐ lần trước gần nhất của Hội đồng GĐYK đối với trường hợp đã được
giám định nhưng không đủ điều kiện về mức suy giảm KNLĐ để hưởng trợ cấp.
5. Biên bản giám định lại mức
suy giảm KNLĐ sau khi điều trị bệnh tật tái phát của Hội đồng GĐYK.
6. Chỉ định của cơ sở KCB, cơ
sở chỉnh hình, phục hồi chức năng theo quy định về việc trang cấp PTTGSH, dụng
cụ chỉnh hình (nếu có).
7. Hóa đơn, chứng từ thu phí
giám định kèm theo bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK
(Trường hợp thanh toán phí GĐYK).
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
Không
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1. Lập, nộp hồ sơ
NLĐ lập hồ sơ theo quy định
và nộp cho cơ quan BHXH nơi đang chi trả trợ cấp (đối với trường hợp đang hưởng
trợ cấp hàng tháng). Trường hợp đã hưởng trợ cấp BNN một lần thì nộp hồ sơ
cho cơ quan BHXH nơi cư trú.
2. Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp
nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
3. Bước 3. Nhận kết quả
NLĐ nhận kết quả giải quyết của
cơ quan BHXH
|
Cách thức thực hiện
|
1. Nộp hồ sơ: NLĐ nộp hồ sơ bằng
một trong các hình thức sau:
- Qua giao dịch điện tử: Cá
nhân đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Dịch vụ công của
BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức IVAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch vụ I- VAN),
trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy
cho cơ quan BHXH qua bưu chính.
- Qua Bưu chính.
- Trực tiếp tại cơ quan BHXH.
2. Nhận kết quả giải quyết:
NLĐ nhận
- Hồ sơ giấy tờ liên quan theo
hình thức đã đăng ký (trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc qua bưu chính hoặc qua
giao dịch điện tử)
- Tiền trợ cấp: Trực tiếp tại
cơ quan BHXH (đối với trợ cấp một lần) hoặc thông qua bưu chính hoặc thông
qua tài khoản cá nhân.
Trường hợp ủy quyền cho người
khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại Dịch vụ công “Ủy quyền lĩnh thay
các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” hoặc bản chính Hợp đồng ủy quyền theo
quy định của pháp luật.
|
Thời hạn giải quyết
|
Tối đa 06 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Kết quả giải quyết
|
- Quyết định về việc hưởng trợ
cấp BNN hàng tháng hoặc một lần do bệnh tật tái phát (Các mẫu 03H-HSB,
03K-HSB) và Quyết định về việc cấp tiền mua PTTGSH, dụng cụ chỉnh hình (mẫu
03P-HSB) (nếu có);
- Bản quá trình đóng BHXH (mẫu
04-HSB);
- Thẻ BHYT đối với trường hợp
nghỉ việc hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN hàng tháng;
- Tiền trợ cấp.
|
6
|
Thủ
tục hành chính: Giải quyết hưởng chế độ TNLĐ, BNN đối với trường hợp đã bị
TNLĐ, BNN, nay tiếp tục bị TNLĐ hoặc BNN
|
6.1
|
Giải quyết hưởng trợ cấp
TNLĐ, BNN đối với NLĐ đã bị TNLĐ, BNN nay tiếp tục bị TNLĐ hoặc BNN
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
Trường hợp áp dụng
|
- NLĐ bị suy giảm KNLĐ từ 5%
trở lên.
- NLĐ tham gia bảo hiểm TNLĐ,
BNN đã bị TNLĐ, BNN, nay lại tiếp tục bị TNLĐ, BNN thuộc các trường hợp đã
nêu tại thủ tục giải quyết hưởng chế độ TNLĐ, BNN đối với lần đầu.
- NLĐ bị TNLĐ mà bị tổn
thương các chức năng hoạt động của cơ thể thì được cấp PTTGSH, dụng cụ chỉnh
hình theo niên hạn căn cứ vào tình trạng thương tật.
|
Thành phần hồ sơ
(Trường hợp không quy định là
bản chính thì có thể nộp bản chính hoặc bản sao hợp lệ)
|
1. Đối với NLĐ:
1.1. Bản sao Giấy ra viện hoặc
trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị TNLĐ, BNN của lần điều trị nội
trú sau cùng.
1.2. Trường hợp bị TNLĐ, BNN
điều trị xong, ra viện trước ngày 01/7/2016 mà chưa được giám định mức suy giảm
KNLĐ:
- Đối với TNLĐ: Biên bản điều
tra TNLĐ; nếu bị TNGT được xác định là TNLĐ thì có thêm một trong các giấy tờ
sau: Bản sao Biên bản khám nghiệm hiện trường, sơ đồ hiện trường vụ TNGT hoặc
bản sao biên bản TNGT của cơ quan công an hoặc cơ quan điều tra hình sự quân
đội.
- Đối với BNN: Kết quả đo đạc
quan trắc môi trường lao động.
1.3. Trường hợp đang hưởng trợ
cấp TNLĐ, BNN trước ngày 01/01/2007 đã được trang cấp PTTGSH, dụng cụ chỉnh
hình nay đề nghị trang cấp tiếp: Hóa đơn, chứng từ mua các phương tiện được
trang cấp; vé tàu xe đi lại để làm hoặc nhận phương tiện trang cấp (nếu có).
1.4. Biên bản giám định tổng
hợp mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK; trường hợp lần bị TNLĐ, BNN trước đã
được giám định mức suy giảm KNLĐ nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thì
có thêm Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của lần giám định đó.
1.5. Chỉ định của cơ sở KCB,
cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng theo quy định về việc trang cấp PTTGSH,
dụng cụ chỉnh hình (nếu có).
1.6. Hóa đơn, chứng từ thu
phí giám định kèm theo bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện
GĐYK (Trường hợp thanh toán phí GĐYK).
2. Đối với đơn vị: Bản chính
Văn bản đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ, BNN (mẫu số 05A-HSB) đối với lần bị
TNLĐ, BNN sau cùng; trường hợp lần bị TNLĐ, BNN trước đó tại đơn vị SDLĐ khác
nhưng chưa được giải quyết chế độ thì có thêm bản chính văn bản đề nghị giải
quyết của đơn vị SDLĐ nơi xảy ra TNLĐ, BNN (mẫu số 05A-HSB).
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
- Văn bản đề nghị giải quyết chế
độ TNLĐ hoặc BNN của đơn vị (Mẫu số 05A-HSB)
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1. Lập, nộp hồ sơ
a) NLĐ lập hồ sơ theo quy định
nộp cho đơn vị SDLĐ.
b) Đơn vị SDLĐ tiếp nhận hồ
sơ từ NLĐ, lập Văn bản đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ hoặc BNN (mẫu số 05A-HSB)
và hoàn thiện hồ sơ theo quy định nộp cho cơ quan BHXH nơi đơn vị SDLĐ đóng
BHXH trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ NLĐ.
2. Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp
nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định
3. Bước 3. Nhận kết quả
Đơn vị SDLĐ, NLĐ nhận kết quả
giải quyết của cơ quan BHXH
|
Cách thức thực hiện
|
1. Đơn vị SDLĐ: nộp hồ sơ bằng
một trong các hình thức sau:
- Qua giao dịch điện tử: đơn
vị SDLĐ lập hồ sơ điện tử, ký số và gửi lên Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt
Nam hoặc qua tổ chức I-VAN; trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng
điện tử thì gửi hồ sơ giấy cho cơ quan BHXH qua bưu chính.
- Qua Bưu chính.
- Trực tiếp tại cơ quan BHXH.
2. Nhận kết quả
a) Đơn vị SDLĐ nhận hồ sơ giấy
tờ liên quan theo hình thức đã đăng ký để trả cho NLĐ (trực tiếp tại cơ quan
BHXH hoặc qua bưu chính hoặc qua giao dịch điện tử)
b) NLĐ nhận trợ cấp bằng một
trong các hình thức sau:
+ Thông qua tài khoản cá
nhân;
+ Trực tiếp nhận tại cơ quan
BHXH (đối với trợ cấp một lần) hoặc qua bưu chính.
Trường hợp ủy quyền cho người
khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại Dịch vụ công “Ủy quyền lĩnh thay
các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” hoặc bản chính Hợp đồng ủy quyền theo
quy định của pháp luật.
|
Thời hạn giải quyết
|
Tối đa 06 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Kết quả giải quyết
|
- Quyết định về việc hưởng trợ
cấp TNLĐ/BNN hàng tháng hoặc một lần do giám định tổng hợp mức suy giảm KNLĐ
(Các mẫu 03M-HSB, 03N-HSB) và Quyết định về việc cấp tiền mua PTTGSH, dụng cụ
chỉnh hình (mẫu 03P-HSB) (nếu có);
- Bản quá trình đóng BHXH (mẫu
04-HSB);
- Thẻ BHYT đối với trường hợp
nghỉ việc hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN hàng tháng.
- Tiền trợ cấp
|
7
|
Thủ
tục hành chính: Giải quyết điều chỉnh, hủy quyết định, chấm dứt hưởng BHXH
|
7.1
|
Giải quyết điều chỉnh, hủy
quyết định, chấm dứt hưởng BHXH
|
7.1.a. Giải quyết điều chỉnh,
hủy quyết định, chấm dứt hưởng BHXH (do tổ chức thực hiện)
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
Trường hợp áp dụng
|
Đã được giải quyết hưởng các
chế độ BHXH nhưng đơn vị SDLĐ, cơ quan, tổ chức có căn cứ đề nghị điều chỉnh,
hủy quyết định, chấm dứt hưởng BHXH
|
Thành phần hồ sơ (Trường hợp không
quy định là bản chính thì có thể nộp bản chính hoặc bản sao hợp lệ)
|
Hồ sơ, giấy tờ, văn bản làm
căn cứ điều chỉnh, hủy quyết định hưởng hoặc chấm dứt hưởng BHXH.
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
Không
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1. Lập, nộp hồ sơ:
Đơn vị SDLĐ, cơ quan, tổ chức lập hồ sơ theo quy định và nộp cho cơ quan BHXH
nơi đơn vị SDLĐ đóng BHXH hoặc nơi đang chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH.
2. Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp
nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
3. Bước 3. Đơn vị SDLĐ; cơ
quan, tổ chức, người hưởng nhận kết quả giải quyết của cơ quan BHXH
|
Cách thức thực hiện
|
1. Nộp hồ sơ: Đơn vị SDLĐ; cơ
quan, tổ chức nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:
a) Qua giao dịch điện tử:
- Đơn vị SDLĐ; cơ quan, tổ chức:
lập hồ sơ điện tử, ký số và gửi lên Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt Nam hoặc
qua tổ chức I-VAN; trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang dạng điện tử thì gửi
hồ sơ giấy cho cơ quan BHXH qua bưu chính.
b) Qua Bưu chính.
c) Trực tiếp tại cơ quan
BHXH.
2. Nhận kết quả:
a) Đơn vị SDLĐ, cơ quan, tổ
chức nhận hồ sơ giấy tờ liên quan theo hình thức đã đăng ký để trả cho NLĐ
(trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc qua bưu chính hoặc qua giao dịch điện tử).
b) Người hưởng:
- Nhận tiền truy lĩnh: Trực
tiếp tại cơ quan BHXH hoặc thông qua bưu chính hoặc thông qua tài khoản cá
nhân.
Trường hợp ủy quyền cho người
khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại Dịch vụ công “Ủy quyền lĩnh thay các
chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” hoặc bản chính Hợp đồng ủy quyền theo quy định
của pháp luật.
- Nộp tiền phải thu hồi: trực
tiếp tại cơ quan BHXH hoặc chuyển tiền thông qua tài khoản của cơ quan BHXH.
|
Thời hạn giải quyết
|
1. Đối với chế độ TNLĐ, BNN:
Tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2. Đối với lương hưu, trợ cấp
BHXH hàng tháng: Tối đa 12 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
3. Đối với BHXH một lần, trợ
cấp một lần đối với người đang hưởng chế độ hàng tháng ra nước ngoài để định
cư: Tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
4. Đối với chế độ tử tuất: Tối
đa 08 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Kết quả giải quyết
|
- Quyết định điều chỉnh, hủy
quyết định hưởng hoặc chấm dứt hưởng (Các mẫu: 6A-HSB, 6B- HSB, 6C-HSB).
- Tiền truy lĩnh hoặc tiền phải
nộp thu hồi (nếu có).
|
|
7.1.b. Giải quyết điều chỉnh,
hủy quyết định, chấm dứt hưởng BHXH (do cá nhân thực hiện)
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
Trường hợp áp dụng
|
Đã được giải quyết hưởng các chế
độ BHXH nhưng người hưởng, cá nhân khác có căn cứ đề nghị điều chỉnh, hủy quyết
định, chấm dứt hưởng BHXH
|
Thành phần hồ sơ (Trường hợp
không quy định là bản chính thì có thể nộp bản chính hoặc bản sao hợp lệ)
|
- Đơn đề nghị (mẫu số 14-HSB)
trong trường hợp người hưởng đề nghị;
- Hồ sơ, giấy tờ, văn bản làm
căn cứ điều chỉnh, hủy quyết định hưởng hoặc chấm dứt hưởng BHXH.
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
- Đơn đề nghị (mẫu số 14-HSB)
trong trường hợp người hưởng đề nghị.
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1. Lập, nộp hồ sơ:
Người hưởng, cá nhân khác lập hồ sơ theo quy định (tại mục Thành phần hồ sơ)
và nộp cho cơ quan BHXH nơi đang chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hoặc cơ quan
BHXH nơi cư trú (trường hợp người hưởng đã hưởng BHXH một lần).
2. Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp
nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
3. Bước 3. Người hưởng, cá
nhân khác nhận kết quả giải quyết của cơ quan BHXH
|
Cách thức thực hiện
|
1. Nộp hồ sơ: Người hưởng, cá
nhân khác nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:
a) Qua giao dịch điện tử: Người
hưởng, cá nhân khác đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Dịch
vụ công của BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch
vụ I-VAN); trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi
hồ sơ giấy cho cơ quan BHXH qua bưu chính.
b) Qua Bưu chính.
c) Trực tiếp tại cơ quan
BHXH.
2. Nhận kết quả:
a) Người hưởng:
- Nhận hồ sơ giấy tờ liên
quan theo hình thức đã đăng ký (trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc qua bưu chính
hoặc qua giao dịch điện tử.
- Tiền truy lĩnh: Trực tiếp tại
cơ quan BHXH hoặc thông qua bưu chính hoặc thông qua tài khoản cá nhân.
Trường hợp ủy quyền cho người
khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại Dịch vụ công “Ủy quyền lĩnh thay
các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” hoặc bản chính Hợp đồng ủy quyền theo
quy định của pháp luật.
- Nộp tiền phải thu hồi: trực
tiếp tại cơ quan BHXH hoặc chuyển tiền thông qua tài khoản của cơ quan BHXH.
b) Cá nhân khác:
Nhận thông báo kết quả giải
quyết của cơ quan BHXH theo hình thức đã đăng ký (trực tiếp tại cơ quan BHXH
hoặc qua bưu chính hoặc qua giao dịch điện tử).
|
Thời hạn giải quyết
|
1. Đối với chế độ TNLĐ, BNN:
Tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2. Đối với lương hưu: Tối đa
12 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
3. Đối với BHXH một lần, trợ
cấp một lần đối với người đang hưởng chế độ hàng tháng ra nước ngoài để định
cư: Tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
4. Đối với chế độ tử tuất: Tối
đa 08 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Kết quả giải quyết
|
- Quyết định điều chỉnh, hủy
quyết định hưởng hoặc chấm dứt hưởng (Các mẫu: 6A-HSB, 6B- HSB, 6C-HSB).
- Tiền truy lĩnh hoặc tiền phải
nộp thu hồi (nếu có).
|
8
|
Thủ
tục hành chính: Giải quyết hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ
xã
|
8.1
|
Giải quyết hưởng lương hưu đối
với người đang tham gia BHXH bắt buộc
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
Trường hợp áp dụng
|
1. NLĐ khi nghỉ việc có đủ 20
năm đóng BHXH trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường
hợp sau đây:
a) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm
2021, tuổi nghỉ hưu của NLĐ trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi
03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau
đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi
vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi
đủ 60 tuổi vào năm 2035.
b) NLĐ có thể nghỉ hưu ở tuổi
thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Điểm a nêu
trên tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác nếu
thuộc một trong các trường hợp dưới đây:
- Có từ đủ 15 năm trở lên làm
nghề, công việc NNĐHNH hoặc đặc biệt NNĐHNH thuộc danh mục do Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội ban hành;
- Có từ đủ 15 năm trở lên làm
việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (bao gồm cả thời
gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày
01/01/2021);
- NLĐ có tổng thời gian làm
nghề, công việc NNĐHNH hoặc đặc biệt NNĐHNH và thời gian làm việc ở vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (bao gồm cả thời gian làm việc ở
nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021) từ đủ 15 năm
trở lên.
c) NLĐ có thể nghỉ hưu ở tuổi
thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Điểm a nêu trên tại
thời điểm nghỉ hưu nếu có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm
lò;
d) Người bị nhiễm HIV do tai
nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Lao động nữ là cán bộ,
công chức cấp xã hoặc là người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị
trấn tham gia BHXH khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng BHXH
bắt buộc và đủ tuổi nghỉ hưu quy định tại Điểm a Khoản 1 nêu trên thì được hưởng
lương hưu.
3. NLĐ khi nghỉ việc có đủ 20
năm đóng BHXH trở lên được hưởng lương hưu với mức thấp hơn nếu thuộc một
trong các trường hợp sau đây:
- Có tuổi thấp hơn tối đa 05
tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Điểm a Khoản 1 nêu trên tại thời điểm
nghỉ hưu khi bị suy giảm KNLĐ từ 61% đến dưới 81%;
- Có tuổi thấp hơn tối đa 10
tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Điểm a Khoản 1 nêu trên tại thời điểm
nghỉ hưu khi bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên;
- Có đủ 15 năm trở lên làm
nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành và bị suy giảm khả năng lao động từ
61% trở lên.
|
Thành phần hồ sơ
(Trường hợp không quy định là
bản chính thì có thể nộp bản chính hoặc bản sao hợp lệ)
|
1. Đối với NLĐ:
1.1. Bản chính Sổ BHXH;
1.2. Bản chính Biên bản giám
định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK (trường hợp NLĐ đã có biên bản GĐYK
để hưởng các chính sách khác trước đó mà đủ điều kiện hưởng thì có thể thay bằng
bản sao) đối với người nghỉ hưu do suy giảm KNLĐ hoặc bản sao Giấy chứng nhận
bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (tương đương mức suy giảm
KNLĐ 61%) đối với người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
1.3. Bản chính Bản khai cá
nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu
số 04B - HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020)
đối với người có thời gian phục vụ trong Quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa
bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm
căn cứ tính phụ cấp khu vực.
2. Đối với đơn vị SDLĐ: Quyết
định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số
46/2010/NĐ-CP hoặc bản chính Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí (mẫu số
12-HSB) hoặc Văn bản chấm dứt hợp đồng lao động hưởng chế độ hưu trí.
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
- Quyết định về việc nghỉ việc
hưởng chế độ hưu trí (mẫu số 12-HSB)
- Bản khai cá nhân về thời
gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B -
HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020)
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1. Lập, nộp hồ sơ:
NLĐ lập hồ sơ theo quy định nộp cho đơn vị SDLĐ. Đơn vị SDLĐ tiếp nhận hồ sơ
của NLĐ; lập và nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan BHXH nơi đơn vị đóng
BHXH.
2. Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp
nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
3. Bước 3. Nhận kết quả: Đơn
vị SDLĐ nhận kết quả giải quyết của cơ quan BHXH để trả cho NLĐ.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Nộp hồ sơ:
NLĐ lập hồ sơ theo quy định nộp
cho đơn vị SDLĐ.
Đơn vị SDLĐ nộp hồ sơ bằng một
trong các hình thức sau:
a) Qua giao dịch điện tử: Đơn
vị SDLĐ: lập hồ sơ điện tử, ký số và gửi lên Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt
Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN; Trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng
điện tử thì gửi hồ sơ giấy cho cơ quan BHXH qua bưu chính.
b) Qua Bưu chính.
c) Trực tiếp tại cơ quan
BHXH.
2. Nhận kết quả
a) Đơn vị SDLĐ nhận hồ sơ giấy
tờ liên quan theo hình thức đã đăng ký để trả cho NLĐ (trực tiếp tại cơ quan
BHXH hoặc qua bưu chính hoặc qua giao dịch điện tử).
b) NLĐ nhận hồ sơ giải quyết
từ đơn vị SDLĐ và nhận lương hưu, trợ cấp bằng một trong các hình thức sau:
- Thông qua tài khoản cá
nhân.
- Qua Bưu chính.
Trường hợp ủy quyền cho người
khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại Dịch vụ công “Ủy quyền lĩnh thay
các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” hoặc bản chính Hợp đồng ủy quyền theo
quy định của pháp luật.
|
Thời hạn giải quyết
|
Tối đa 12 ngày làm việc kể từ
ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Kết quả giải quyết
|
- Quyết định về việc hưởng chế
độ hưu trí hàng tháng (Mẫu: 07A-HSB);
- Bản quá trình đóng BHXH (mẫu
số 04-HSB);
- Thẻ BHYT
- Tiền lương hưu, trợ cấp
BHXH
|
8.2
|
Giải quyết hưởng lương hưu đối
với người đang tham gia BHXH tự nguyện, bảo lưu thời gian đóng BHXH
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
Trường hợp áp dụng
|
1. Người đang tham gia BHXH tự
nguyện, người bảo lưu thời gian tham gia BHXH được hưởng lương hưu khi có đủ
điều kiện sau:
- Có đủ 20 năm đóng BHXH trở
lên
- Kể từ ngày 01 tháng 01 năm
2021, tuổi nghỉ hưu của NLĐ tham gia BHXH tự nguyện hoặc làm việc trong điều
kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ
55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối
với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm
04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035
2. Người đang tham gia BHXH tự
nguyện, người bảo lưu thời gian đóng BHXH mà có thời gian đóng BHXH bắt buộc
từ đủ 20 năm trở lên có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi
so với tuổi nghỉ hưu tại Khoản 1 nêu trên, trừ trường hợp pháp luật có quy định
khác nếu thuộc một trong các trường hợp dưới đây:
- Có từ đủ 15 năm trở lên làm
nghề, công việc nặng nhọc độc hại nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc độc hại
nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành;
- Có từ đủ 15 năm trở lên làm
việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (bao gồm cả thời
gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày
01/01/2021);
- NLĐ bị suy giảm khả năng
lao động từ 61% trở lên;
- NLĐ có tổng thời gian làm
nghề, công việc nặng nhọc độc hại nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc độc hại
nguy hiểm và thời gian làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn (bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở
lên trước ngày 01/01/2021) từ đủ 15 năm trở lên.
3. Người đang tham gia BHXH tự
nguyện, người bảo lưu thời gian đóng BHXH mà có thời gian đóng BHXH bắt buộc
từ đủ 20 năm trở lên có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp nhưng không quá 10 tuổi so với
tuổi nghỉ hưu tại Khoản 1 nêu trên nếu thuộc một trong các trường hợp dưới
đây:
- Có đủ 15 năm làm công việc
khai thác than trong hầm lò;
- Bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở
lên.
4. Người đang tham gia BHXH tự
nguyện, người bảo lưu thời gian đóng BHXH mà có thời gian đóng BHXH bắt buộc
từ đủ 20 năm trở lên có thể nghỉ hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau:
- Bị nhiễm HIV do tai nạn rủi
ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Có đủ 15 năm trở lên làm
nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành và bị suy giảm khả năng lao động từ
61% trở lên.
5. NLĐ là sĩ quan, quân nhân
chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ
sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng
lương như đối với quân nhân; hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ
quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công
an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí phục viên, xuất ngũ, thôi
việc mà bảo lưu thời gian đóng BHXH và có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên, trong
thời gian bảo lưu không tiếp tục đóng BHXH nữa được hưởng lương hưu khi:
a) Có tuổi thấp hơn tối đa 05
tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Khoản 1 nêu trên, trừ trường hợp Luật
Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Công an nhân dân, Luật Cơ yếu, Luật
Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng có quy định khác.
b) Có tuổi thấp hơn tối đa 05
tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Khoản 2 nêu trên và có đủ 15 năm làm
nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc
có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước
ngày 01 tháng 01 năm 2021;
c) Người bị nhiễm HIV do tai
nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
d) Bị suy giảm khả năng lao động
từ 61% trở lên được hưởng lương hưu với mức thấp hơn khi thuộc một trong các
trường hợp sau đây:
+ Có tuổi thấp hơn tối đa 10
tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Khoản 1 nêu trên
+ Có đủ 15 năm trở lên làm
nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.”
|
Thành phần hồ sơ
(Trường hợp không quy định là
bản chính thì có thể nộp bản chính hoặc bản sao hợp lệ)
|
Trường hợp đang tham gia BHXH
tự nguyện, bảo lưu thời gian đóng BHXH (gồm cả người đang chấp hành hình phạt
tù, người xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp pháp, người được Tòa án
hủy quyết định tuyên bố mất tích):
- Bản chính Sổ BHXH;
- Bản chính Đơn đề nghị (Mẫu
số 14-HSB);
- Bản chính Biên bản giám định
mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK (trường hợp NLĐ đã có biên bản GĐYK để hưởng
các chính sách khác trước đó mà đủ điều kiện hưởng thì có thể thay bằng bản
sao) đối với người nghỉ hưu do suy giảm KNLĐ hoặc bản sao giấy chứng nhận bị
nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (tương đương mức suy giảm KNLĐ
61%) đối với người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
- Trường hợp đang chấp hành
hình phạt mà thời gian bắt đầu chấp hành hình phạt tù từ ngày 01/01/2016 trở
đi thì có thêm Bản chính Giấy ủy quyền (mẫu số 13-HSB).
- Trường hợp đã chấp hành
xong hình phạt tù giam từ ngày 01/01/1995 đến trước ngày 01/01/2016 thì có
thêm bản sao của một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận chấp hành xong
hình phạt tù hoặc Giấy đặc xá tha tù trước thời hạn hoặc Quyết định miễn hoặc
tạm hoãn chấp hành hình phạt tù.
- Trường hợp xuất cảnh trái
phép trở về thì có thêm bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
việc trở về nước định cư hợp pháp.
- Trường hợp mất tích trở về
thì có thêm bản sao Quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án hủy bỏ quyết
định tuyên bố mất tích.
- Bản chính Bản khai cá nhân
về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số
04B - HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020) đối
với người có thời gian phục vụ trong Quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa
bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn
cứ tính phụ cấp khu vực
- Hóa đơn, chứng từ thu phí
giám định kèm theo bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK
(trường hợp thanh toán phí GĐYK).
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
- Đơn đề nghị (mẫu số 14-HSB)
- Bản khai cá nhân về thời
gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B -
HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020)
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1. Lập, nộp hồ sơ:
NLĐ lập hồ sơ theo quy định (tại mục Thành phần hồ sơ) nộp cho cho cơ quan
BHXH nơi cư trú.
2. Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp
nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
3. Bước 3. Nhận kết quả: NLĐ
nhận kết quả giải quyết của cơ quan BHXH.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Nộp hồ sơ: Người tham gia
BHXH tự nguyện, người bảo lưu thời gian đóng BHXH (gồm cả người đang chấp
hành hình phạt tù, người xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp pháp,
người được Tòa án hủy quyết định tuyên bố mất tích): nộp hồ sơ bằng một trong
các hình thức sau:
a) Qua giao dịch điện tử: Cá
nhân đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Dịch vụ công của
BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch vụ I- VAN);
trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy
cho cơ quan BHXH qua bưu chính.
b) Qua Bưu chính.
c) Trực tiếp tại cơ quan
BHXH.
2. Nhận kết quả: NLĐ nhận:
- Hồ sơ giấy tờ liên quan
theo hình thức đã đăng ký (trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc qua bưu chính hoặc
qua giao dịch điện tử).
- Nhận lương hưu, trợ cấp bằng
một trong các hình thức sau:
+ Thông qua tài khoản cá
nhân.
+ Qua Bưu chính.
Trường hợp ủy quyền cho người
khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại Dịch vụ công “Ủy quyền lĩnh thay
các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” hoặc bản chính Hợp đồng ủy quyền theo
quy định của pháp luật.
|
Thời hạn giải quyết
|
Tối đa 12 ngày làm việc kể từ
ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Kết quả giải quyết
|
- Quyết định về việc hưởng chế
độ hưu trí hàng tháng (Mẫu: 07A-HSB);
- Bản quá trình đóng BHXH (mẫu
số 04-HSB);
- Thẻ BHYT.
- Tiền lương hưu, trợ cấp
BHXH
|
8.3
|
Giải quyết hưởng lương hưu,
trợ cấp BHXH hàng tháng đối với người có Quyết định hoặc Giấy chứng nhận chờ
đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng lương hưu hoặc hưởng trợ cấp hàng tháng
theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
Trường hợp áp dụng
|
- NLĐ có đủ 15 năm đóng BHXH
trở lên và có Quyết định hoặc Giấy chứng nhận chờ đủ điều kiện về tuổi đời để
hưởng lương hưu trước ngày 01/01/2003 thì được hưởng lương hưu khi nam đủ 60
tuổi, nữ đủ 55 tuổi.
- Cán bộ cấp xã giữ chức danh
quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP của Chính phủ đã có quyết định hoặc
giấy chứng nhận chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng trợ cấp hằng tháng của
cơ quan BHXH thì được hưởng trợ cấp hằng tháng khi nam đủ 55 tuổi, nữ đủ 50
tuổi
|
Thành phần hồ sơ
(Trường hợp không quy định là
bản chính thì có thể nộp bản chính hoặc bản sao hợp lệ
|
- Bản chính Quyết định hoặc bản
chính Giấy chứng nhận chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng lương hưu hoặc chờ
hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ; trường hợp bị mất
giấy tờ trên thì có thêm bản chính Đơn đề nghị (mẫu số 14-HSB) nêu rõ lý do bị
mất.
- Hồ sơ đối với từng trường hợp
cụ thể:
+ Bản chính Biên bản giám định
mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK (trường hợp NLĐ đã có biên bản GĐYK để hưởng
các chính sách khác trước đó mà đủ điều kiện hưởng thì có thể thay bằng bản
sao) đối với người nghỉ hưu do suy giảm KNLĐ hoặc bản sao giấy chứng nhận bị
nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (tương đương mức suy giảm KNLĐ
61%) đối với người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
+ Trường hợp đang chấp hành
hình phạt mà thời gian bắt đầu chấp hành hình phạt tù từ ngày 01/01/2016 trở
đi thì có thêm Bản chính Giấy ủy quyền (mẫu số 13-HSB).
+ Trường hợp đã chấp hành
xong hình phạt tù giam từ ngày 01/01/1995 đến trước ngày 01/01/2016 thì có
thêm bản sao của một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận chấp hành xong
hình phạt tù hoặc Giấy đặc xá tha tù trước thời hạn hoặc Quyết định miễn hoặc
tạm hoãn chấp hành hình phạt tù.
+ Trường hợp xuất cảnh trái
phép trở về thì có thêm bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
việc trở về nước định cư hợp pháp
+ Trường hợp mất tích trở về
thì có thêm bản sao Quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án hủy bỏ quyết
định tuyên bố mất tích.
+ Bản chính Bản khai cá nhân
về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số
04B - HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020) đối
với người có thời gian phục vụ trong Quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa
bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm
căn cứ tính phụ cấp khu vực
+ Hóa đơn, chứng từ thu phí
giám định kèm theo bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK
(trường hợp thanh toán phí GĐYK).
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
- Đơn đề nghị (mẫu số 14-HSB)
- Bản khai cá nhân về thời
gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B -
HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020)
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1. Lập, nộp hồ sơ:
NLĐ lập hồ sơ theo quy định (tại mục Thành phần hồ sơ) nộp cho cho cơ quan
BHXH nơi cư trú.
2. Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp
nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
3. Bước 3. Nhận kết quả: NLĐ
nhận kết quả giải quyết của cơ quan BHXH
|
Cách thức thực hiện
|
1. Nộp hồ sơ: NLĐ nộp hồ sơ bằng
một trong các hình thức sau:
a) Qua giao dịch điện tử: Cá
nhân đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Dịch vụ công của
BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức IVAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch vụ I-VAN);
trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy
cho cơ quan BHXH qua dịch vụ bưu chính.
b) Qua Bưu chính.
c) Trực tiếp tại cơ quan
BHXH.
2. Nhận kết quả: NLĐ nhận:
- Hồ sơ giấy tờ liên quan
theo hình thức đã đăng ký (trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc qua bưu chính hoặc
qua giao dịch điện tử)
- Nhận lương hưu, trợ cấp bằng
một trong các hình thức sau:
+ Thông qua tài khoản cá nhân
+ Qua Bưu chính.
Trường hợp ủy quyền cho người
khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại Dịch vụ công “Ủy quyền lĩnh thay
các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” hoặc bản chính Hợp đồng ủy quyền theo
quy định của pháp luật.
|
Thời hạn giải quyết
|
Tối đa 12 ngày làm việc kể từ
ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Kết quả giải quyết
|
- Quyết định về việc hưởng chế
độ hưu trí hàng tháng (mẫu: 07A-HSB)/Quyết định về việc hưởng trợ cấp hàng
tháng của cán bộ xã, phường, thị trấn (mẫu 07CHSB)
- Bản quá trình đóng BHXH (mẫu
số 04-HSB);
- Thẻ BHYT.
- Tiền lương hưu, trợ cấp
BHXH
|
9
|
Thủ
tục hành chính: Giải quyết hưởng chế độ tử tuất
|
9.1
|
Giải quyết hưởng chế độ tử tuất
đối với người đang tham gia đóng BHXH bắt buộc chết
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
Trường hợp áp dụng
|
1. Điều kiện hưởng trợ cấp
mai táng
Những người sau đây khi chết
thì người lo mai táng được nhận một lần trợ cấp mai táng:
- NLĐ có thời gian đóng BHXH
bắt buộc từ đủ 12 tháng trở lên.
- NLĐ có tổng thời gian đóng
BHXH bắt buộc và thời gian đóng BHXH tự nguyện từ đủ 60 tháng trở lên.
- NLĐ chết do TNLĐ, BNN hoặc
chết trong thời gian điều trị do TNLĐ, BNN.
2. Điều kiện hưởng trợ cấp tuất
hàng tháng:
a) Những người thuộc một
trong các trường hợp sau đây khi chết thì thân nhân được hưởng tiền tuất hằng
tháng:
- Đã đóng BHXH bắt buộc đủ 15
năm trở lên. Trường hợp NLĐ còn thiếu tối đa không quá 6 tháng để đủ 15 năm
đóng BHXH bắt buộc, thì thân nhân được đóng tiếp một lần cho số tháng còn thiếu
vào quỹ hưu trí và tử tuất với mức đóng hằng tháng bằng 22% mức tiền lương
tháng đóng BHXH của NLĐ trước khi chết;
- Chết do TNLĐ, BNN hoặc chết
trong thời gian điều trị do TNLĐ, BNN;
b) Thân nhân của những người
quy định nêu trên được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng, bao gồm:
- Con chưa đủ 18 tuổi; con từ
đủ 18 tuổi trở lên nếu bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên; con được sinh khi người
bố chết mà người mẹ đang mang thai;
- Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc
chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy
giảm KNLĐ từ 81% trở lên;
- Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ
hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác
trong gia đình mà người tham gia BHXH đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định
của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam,
từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ;
- Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ
hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác
trong gia đình mà người tham gia BHXH đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định
của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55
tuổi đối với nữ và bị suy giảm KNLĐ từ 81 % trở lên.
- Thân nhân nêu trên (trừ
thân nhân là con) phải không có thu nhập hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp
hơn mức lương cơ sở. Thu nhập không bao gồm khoản trợ cấp theo quy định của
pháp luật về ưu đãi người có công.
- Trong thời hạn 04 tháng kể
từ ngày người tham gia BHXH chết và trong thời hạn 04 tháng trước hoặc sau thời
điểm thân nhân là con hết thời hạn hưởng trợ cấp theo quy định thì thân nhân
có nguyện vọng phải nộp đơn đề nghị khám giám định mức suy giảm khả năng lao
động để hưởng trợ cấp tuất hằng tháng; trừ trường hợp thân nhân NLĐ đã được tổ
chức có thẩm quyền kết luận bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc
được cấp giấy xác nhận khuyết tật đặc biệt nặng.
3. Điều kiện hưởng trợ cấp tuất
một lần: Những người thuộc một trong các trường hợp sau đây khi chết thì thân
nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần:
- NLĐ chết không thuộc các
trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 nêu trên.
- NLĐ chết thuộc một trong
các trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 nêu trên nhưng không có thân nhân
hưởng tiền tuất hằng tháng.
- Thân nhân thuộc diện hưởng
trợ cấp tuất hằng tháng mà có nguyện vọng hưởng trợ cấp tuất một lần, trừ trường
hợp con dưới 06 tuổi, con hoặc vợ hoặc chồng mà bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở
lên.
|
Thành phần hồ sơ
(Trường hợp không quy định là
bản chính thì có thể nộp bản chính hoặc bản sao hợp lệ)
|
1. Bản chính Sổ BHXH.
2. Bản sao Giấy chứng tử hoặc
bản sao Giấy báo tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao Quyết định tuyên bố
là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
3. Bản chính Tờ khai của thân
nhân (mẫu 09-HSB).
4. Bản chính Biên bản giám định
mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK đối với thân nhân bị suy giảm KNLĐ từ 81%
trở lên (trường hợp NLĐ đã có biên bản giám định y khoa để hưởng các chính
sách khác trước đó mà đủ điều kiện hưởng thì có thể thay bằng bản sao) hoặc bản
sao Giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng (tương đương mức suy giảm
KNLĐ từ 81% trở lên) theo quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH trong
trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng tháng do suy giảm KNLĐ.
5. Trường hợp chết do TNLĐ,
BNN thì có thêm Biên bản điều tra TNLĐ hoặc bản sao bệnh án điều trị BNN.
6. Trường hợp thanh toán phí
GĐYK thì có thêm Hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bảng kê các nội
dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.
7. Bản chính Bản khai cá nhân
về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số
04C - HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020) đối
với người có thời gian phục vụ trong Quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn
có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ
tính phụ cấp khu vực.
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
- Tờ khai của thân nhân (mẫu
số 09-HSB).
- Bản khai cá nhân về thời
gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04C -
HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020)
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1. Lập, nộp hồ sơ:
Thân nhân NLĐ lập hồ sơ theo quy định (tại mục Thành phần hồ sơ) nộp cho đơn
vị SDLĐ. Đơn vị SDLĐ tiếp nhận đủ hồ sơ từ thân nhân NLĐ; nộp hồ sơ cho cơ
quan BHXH nơi đơn vị SDLĐ đóng BHXH.
2. Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp
nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
3. Bước 3. Nhận kết quả giải
quyết: Đơn vị SDLĐ nhận kết quả giải quyết của cơ quan BHXH để trả cho thân
nhân NLĐ.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Nộp hồ sơ: Đơn vị SDLĐ nộp
hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:
a) Qua giao dịch điện tử: Đơn
vị SDLĐ lập hồ sơ điện tử, ký số và gửi lên Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt
Nam hoặc qua tổ chức I-VAN; trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng
điện tử thì gửi hồ sơ giấy cho cơ quan BHXH qua dịch vụ bưu chính.
b) Qua Bưu chính.
c) Trực tiếp tại cơ quan
BHXH.
2. Nhận kết quả:
- Đơn vị SDLĐ nhận hồ sơ giấy
tờ liên quan theo hình thức đã đăng ký (trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc qua
bưu chính hoặc qua giao dịch điện tử) để trả cho thân nhân NLĐ.
- Thân nhân NLĐ nhận tiền trợ
cấp: Trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc thông qua bưu chính hoặc thông qua tài
khoản cá nhân.
|
Thời hạn giải quyết
|
Tối đa 08 ngày làm việc kể từ
ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Kết quả giải quyết
|
- Quyết định về việc hưởng trợ
cấp mai táng (mẫu 08A-HSB)
- Quyết định về việc hưởng chế
độ tử tuất hàng tháng (mẫu 08C-HSB) hoặc Quyết định về việc hưởng chế độ tử
tuất một lần (mẫu 08D-HSB)
- Bản quá trình đóng BHXH (mẫu
số 04-HSB)
- Tiền trợ cấp.
|
9.2
|
Giải quyết hưởng chế độ tử tuất
đối với người đang tham gia BHXH tự nguyện, bảo lưu thời gian đóng BHXH chết
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
Trường hợp áp dụng
|
1. Điều kiện hưởng trợ cấp
mai táng
Những người sau đây khi chết
thì người lo mai táng được nhận một lần trợ cấp mai táng:
- NLĐ có thời gian đóng BHXH
tự nguyện từ đủ 60 tháng trở lên.
- NLĐ có thời gian đóng BHXH
bắt buộc từ đủ 12 tháng trở lên.
- NLĐ có tổng thời gian đóng
bảo hiểm xã hội bắt buộc và thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện từ đủ 60
tháng trở lên.
2. Điều kiện hưởng trợ cấp tuất
hàng tháng:
a) NLĐ đã đóng BHXH bắt buộc
đủ 15 năm trở lên nhưng chưa hưởng BHXH một lần. Trường hợp NLĐ còn thiếu tối
đa không quá 6 tháng để đủ 15 năm đóng BHXH bắt buộc, thì thân nhân được đóng
tiếp một lần cho số tháng còn thiếu vào quỹ hưu trí và tử tuất với mức đóng hằng
tháng bằng 22% mức tiền lương tháng đóng BHXH của NLĐ trước khi chết.
b) Thân nhân của người quy định
nêu trên được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng, bao gồm:
- Con chưa đủ 18 tuổi; con từ
đủ 18 tuổi trở lên nếu bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên; con được sinh khi người
bố chết mà người mẹ đang mang thai;
- Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc
chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy
giảm KNLĐ từ 81% trở lên;
- Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ
hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác
trong gia đình mà người tham gia BHXH đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định
của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam,
từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ;
- Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ
hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác
trong gia đình mà người tham gia BHXH đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định
của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55
tuổi đối với nữ và bị suy giảm KNLĐ từ 81 % trở lên.
- Thân nhân nêu trên (trừ
thân nhân là con) phải không có thu nhập hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp
hơn mức lương cơ sở. Thu nhập không bao gồm khoản trợ cấp theo quy định của
pháp luật về ưu đãi người có công.
- Trong thời hạn 04 tháng kể
từ ngày người tham gia BHXH chết và trong thời hạn 04 tháng trước hoặc sau thời
điểm thân nhân là con hết thời hạn hưởng trợ cấp theo quy định thì thân nhân
có nguyện vọng phải nộp đơn đề nghị khám giám định mức suy giảm khả năng lao
động để hưởng trợ cấp tuất hằng tháng; trừ trường hợp thân nhân NLĐ đã được tổ
chức có thẩm quyền kết luận bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên hoặc được cấp giấy
xác nhận khuyết tật đặc biệt nặng.
3. Điều kiện hưởng trợ cấp tuất
một lần: Những người thuộc một trong các trường hợp sau đây khi chết thì thân
nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần:
- NLĐ chết không thuộc trường
hợp quy định tại khoản 2 nêu trên.
- NLĐ chết thuộc trường hợp
quy định tại khoản 2 nêu trên nhưng không có thân nhân hưởng tiền tuất hằng
tháng.
- Thân nhân thuộc diện hưởng
trợ cấp tuất hằng tháng mà có nguyện vọng hưởng trợ cấp tuất một lần, trừ trường
hợp con dưới 06 tuổi, con hoặc vợ hoặc chồng mà bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở
lên.
|
Thành phần hồ sơ
(Trường hợp không quy định là
bản chính thì có thể nộp bản chính hoặc bản sao hợp lệ)
|
1. Bản chính Sổ BHXH.
2. Bản sao Giấy chứng tử hoặc
bản sao Giấy báo tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao Quyết định tuyên bố
là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
3. Bản chính Tờ khai của thân
nhân (mẫu 09-HSB).
4. Bản chính Biên bản giám định
mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK đối với thân nhân bị suy giảm KNLĐ từ 81%
trở lên (trường hợp NLĐ đã có biên bản giám định y khoa để hưởng các chính
sách khác trước đó mà đủ điều kiện hưởng thì có thể thay bằng bản sao) hoặc bản
sao Giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng (tương đương mức suy giảm
KNLĐ từ 81% trở lên) theo quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH trong
trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng tháng do suy giảm KNLĐ.
5. Trường hợp thanh toán phí
GĐYK thì có thêm Hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bảng kê các nội
dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.
6. Bản chính Bản khai cá nhân
về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số
04C - HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020) đối
với người có thời gian phục vụ trong Quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa
bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm
căn cứ tính phụ cấp khu vực.
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
- Tờ khai của thân nhân (mẫu
số 09-HSB).
- Bản khai cá nhân về thời
gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04C -
HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020)
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1. Lập, nộp hồ sơ:
Trường hợp NLĐ bị chết mà đang bảo lưu thời gian đóng BHXH bắt buộc (áp dụng
đối với cả trường hợp người bị chết trong thời gian đang đóng BHXH mà đơn vị
SDLĐ đã thực hiện chốt sổ BHXH nếu thân nhân có nguyện vọng trực tiếp nộp hồ
sơ, trừ trường hợp chết do TNLĐ, BNN) hoặc tham gia BHXH tự nguyện: Thân nhân
nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan BHXH hoặc UBND cấp xã nơi thân nhân cư
trú.
2. Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp
nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
3. Bước 3. Nhận kết quả giải
quyết: Thân nhân NLĐ nhận kết quả giải quyết của cơ quan BHXH hoặc nhận thông
qua UBND cấp xã.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Thân nhân NLĐ lựa chọn nộp
hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:
a) Qua giao dịch điện tử:
Thân nhân NLĐ: Đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Dịch vụ
công của BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN; trường hợp không chuyển hồ sơ
giấy sang định dạng điện tử thì gửi toàn bộ hồ sơ giấy cho cơ quan BHXH qua
bưu chính. Đối với Tờ khai của thân nhân: nộp trực tiếp hoặc gửi bản giấy cho
cơ quan BHXH qua bưu chính.
b) Qua Bưu chính.
c) Trực tiếp tại cơ quan
BHXH.
d) Qua UBND cấp xã
2. Nhận kết quả: Thân nhân
NLĐ nhận:
- Hồ sơ giấy tờ liên quan
theo hình thức đã đăng ký (trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc qua dịch vụ bưu
chính, qua giao dịch điện tử hoặc qua UBND cấp xã);
- Tiền trợ cấp: Trực tiếp tại
cơ quan BHXH hoặc thông qua bưu chính hoặc thông qua tài khoản cá nhân.
|
Thời hạn giải quyết
|
Tối đa 08 ngày làm việc kể từ
ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Kết quả giải quyết
|
- Quyết định về việc hưởng trợ
cấp mai táng (mẫu 08A-HSB)
- Quyết định về việc hưởng chế
độ tử tuất hàng tháng (mẫu 08C-HSB) hoặc Quyết định về việc hưởng chế độ tử
tuất một lần (mẫu 08D-HSB)
- Bản quá trình đóng BHXH (mẫu
số 04-HSB)
- Tiền trợ cấp.
|
9.3
|
Giải quyết hưởng chế độ tử tuất
đối với người đang hưởng hoặc đang tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH
hàng tháng chết
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
Trường hợp áp dụng
|
1. Điều kiện hưởng trợ cấp
mai táng
Những người sau đây khi chết
thì người lo mai táng được nhận một lần trợ cấp mai táng:
- Người đang hưởng lương hưu;
hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN hằng tháng đã nghỉ việc.
- Người đang hưởng trợ cấp
TNLĐ, BNN hằng tháng không nghỉ việc có thời gian đóng BHXH bắt buộc dưới 12
tháng hoặc có tổng thời gian đóng BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện dưới 60
tháng.
- Người đang hưởng trợ cấp mất
sức lao động hằng tháng.
- Công nhân cao su đang hưởng
trợ cấp hằng tháng.
- Người đang hưởng trợ cấp hằng
tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg , Quyết định số 613/QĐ-TTg ; Nghị định
số 09/1998/NĐ-CP .
2. Điều kiện hưởng trợ cấp tuất
hàng tháng:
a) Những người thuộc một
trong các trường hợp sau đây khi chết thì thân nhân được hưởng tiền tuất hằng
tháng:
- Đang hưởng lương hưu đối với
người tham gia BHXH bắt buộc; đang hưởng lương hưu mà trước đó có thời gian
đóng BHXH bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên đối với người vừa có thời gian đóng
BHXH bắt buộc vừa có thời gian đóng BHXH tự nguyện.
- Đang hưởng trợ cấp mất sức
lao động hàng tháng, trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ;
- Đang hưởng trợ cấp TNLĐ,
BNN hằng tháng với mức suy giảm KNLĐ từ 61% trở lên.
b) Thân nhân của những người
quy định nêu trên được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng, bao gồm:
- Con chưa đủ 18 tuổi; con từ
đủ 18 tuổi trở lên nếu bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên; con được sinh khi người
bố chết mà người mẹ đang mang thai;
- Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc
chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy
giảm KNLĐ từ 81% trở lên;
- Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ
hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác
trong gia đình mà người tham gia BHXH đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định
của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam,
từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ;
- Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ
hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác
trong gia đình mà người tham gia BHXH đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định
của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55
tuổi đối với nữ và bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên.
- Thân nhân nêu trên (trừ
thân nhân là con) phải không có thu nhập hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp
hơn mức lương cơ sở. Thu nhập không bao gồm khoản trợ cấp theo quy định của
pháp luật về ưu đãi người có công.
- Trong thời hạn 04 tháng kể
từ ngày người tham gia BHXH chết và trong thời hạn 04 tháng trước hoặc sau thời
điểm thân nhân là con hết thời hạn hưởng trợ cấp theo quy định thì thân nhân
có nguyện vọng phải nộp đơn đề nghị khám giám định mức suy giảm KNLĐ để hưởng
trợ cấp tuất hằng tháng; trừ trường hợp thân nhân NLĐ đã được tổ chức có thẩm
quyền kết luận bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc được cấp giấy
xác nhận khuyết tật đặc biệt nặng.
3. Điều kiện hưởng trợ cấp tuất
một lần: Những người thuộc một trong các trường hợp sau đây khi chết thì thân
nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần:
- NLĐ chết không thuộc các
trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 nêu trên.
- NLĐ chết thuộc một trong
các trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 nêu trên nhưng không có thân nhân
hưởng tiền tuất hằng tháng.
- Thân nhân thuộc diện hưởng
trợ cấp tuất hằng tháng mà có nguyện vọng hưởng trợ cấp tuất một lần, trừ trường
hợp con dưới 06 tuổi, con hoặc vợ hoặc chồng mà bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở
lên.
- NLĐ đã nghỉ việc hưởng BHXH
một lần mà đang hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN hằng tháng với mức suy giảm khả năng
lao động dưới 61%.
- Công nhân cao su đang hưởng
trợ cấp hằng tháng;
- Người đang hưởng trợ cấp hằng
tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg .
- Người đang hưởng trợ cấp hằng
tháng theo Quyết định số 613/QĐ-TTg .
|
Thành phần hồ sơ
|
1. Bản sao Giấy chứng tử hoặc
bản sao Giấy báo tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao Quyết định tuyên bố
là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
2. Bản chính Tờ khai của thân
nhân (mẫu 09-HSB).
3. Bản chính Biên bản giám định
mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK đối với thân nhân bị suy giảm KNLĐ từ 81%
trở lên (trường hợp NLĐ đã có biên bản giám định y khoa để hưởng các chính
sách khác trước đó mà đủ điều kiện hưởng thì có thể thay bằng bản sao) hoặc bản
sao Giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng (tương đương mức suy giảm
KNLĐ từ 81% trở lên) theo quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH trong
trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng tháng do suy giảm KNLĐ.
4. Trường hợp thanh toán phí
GĐYK thì có thêm Hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bảng kê các nội
dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
Tờ khai của thân nhân (mẫu số
09-HSB).
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1. Lập, nộp hồ sơ:
Thân nhân lập hồ sơ theo quy định (tại mục Thành Phần hồ sơ) nộp cho cơ quan
BHXH hoặc UBND cấp xã nơi thân nhân cư trú hoặc nơi đang chi trả lương hưu,
trợ cấp BHXH hàng tháng của người hưởng trước khi chết.
2. Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp
nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
3. Bước 3. Nhận kết quả giải
quyết: Thân nhân NLĐ nhận kết quả giải quyết của cơ quan BHXH hoặc nhận thông
qua UBND cấp xã.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Thân nhân NLĐ lựa chọn nộp
hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:
a) Qua giao dịch điện tử:
Thân nhân NLĐ: Đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Dịch vụ
công của BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức IVAN; trường hợp không chuyển hồ sơ
giấy sang định dạng điện tử thì gửi toàn bộ hồ sơ giấy cho cơ quan BHXH qua
bưu chính.
b) Qua Bưu chính.
c) Trực tiếp tại cơ quan
BHXH.
d) Qua UBND cấp xã
2. Nhận kết quả: Thân nhân
NLĐ nhận:
- Hồ sơ giấy tờ liên quan
theo hình thức đã đăng ký (trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc qua bưu chính, qua
giao dịch điện tử hoặc qua UBND cấp xã);
- Tiền trợ cấp: Trực tiếp tại
cơ quan BHXH hoặc thông qua bưu chính hoặc thông qua tài khoản cá nhân.
|
Thời hạn giải quyết
|
Tối đa 08 ngày làm việc kể từ
ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Kết quả giải quyết
|
- Quyết định về việc hưởng trợ
cấp mai táng (mẫu 08B-HSB) áp dụng đối với trường hợp đang hưởng lương hưu,
trợ cấp BHXH hàng tháng bị chết có thân nhân hưởng trợ cấp tuất hàng tháng;
- Quyết định về việc hưởng chế
độ tử tuất hàng tháng (mẫu 08C-HSB) hoặc Quyết định về việc hưởng chế độ tử
tuất một lần (mẫu 08E-HSB) áp dụng đối với thân nhân người đang hưởng lương
hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng chết.
- Bản quá trình đóng BHXH (mẫu
số 04-HSB).
- Tiền trợ cấp.
|
10
|
Thủ
tục hành chính: Giải quyết hưởng trợ cấp đối với nhà giáo đã nghỉ hưu chưa được
hưởng chế độ phụ cấp thâm niên trong lương hưu theo Nghị định số
14/2020/NĐ-CP
|
10.1
|
Giải quyết hưởng trợ cấp đối
với nhà giáo đang hưởng lương hưu nhưng chưa được hưởng chế độ phụ cấp thâm
niên trong lương hưu theo Nghị định số 14/2020/NĐ-CP ngày 24/01/2020 của
Chính phủ
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
Trường hợp áp dụng
|
1. Nhà giáo là giáo viên, giảng
viên, cô nuôi dạy trẻ, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, chủ nhiệm nhà trẻ, phó
chủ nhiệm nhà trẻ, giám đốc, phó giám đốc, trưởng khoa, phó trưởng khoa, chủ
nhiệm khoa, phó chủ nhiệm khoa, trưởng ban, phó trưởng ban, trưởng phòng, phó
trưởng phòng, nghỉ hưu khi đang trực tiếp giảng dạy, giáo dục, hướng dẫn thực
hành hoặc nghỉ chờ đủ tuổi để hưởng lương hưu và bảo lưu thời gian đóng BHXH
để hưởng lương hưu trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 1994 đến
ngày 31 tháng 5 năm 2011 tại các cơ sở giáo dục công lập sau:
a) Cơ sở giáo dục mầm non;
b) Cơ sở giáo dục phổ thông;
c) Cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
d) Cơ sở giáo dục đại học;
đ) Cơ sở giáo dục thường
xuyên;
e) Các học viện, trường,
trung tâm làm nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng thuộc cơ quan nhà nước, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội.
2. Nhà giáo nghỉ hưu khi đang
trực tiếp giảng dạy, giáo dục hoặc nghỉ chờ đủ tuổi để hưởng lương hưu và được
bảo lưu thời gian đóng BHXH để hưởng lương hưu trong khoảng thời gian từ ngày
01 tháng 01 năm 1994 đến ngày 31 tháng 5 năm 2011 tại cơ sở giáo dục bán công
nhưng trước đó được điều động từ các cơ sở giáo dục công lập hoặc tại cơ sở
giáo dục bán công do cấp có thẩm quyền chuyển đổi từ cơ sở giáo dục công lập
và được xếp lương theo bảng lương của ngạch viên chức ngành giáo dục.
3. Nhà giáo làm công tác giảng
dạy, giáo dục tại các cơ sở giáo dục công lập được cấp có thẩm quyền cử làm
chuyên gia giáo dục ở ngoài nước, khi hết thời gian làm chuyên gia về nước
thì nghỉ hưu ngay.
4. Nhà giáo nghỉ hưu có thời
gian tham gia giảng dạy ở các lớp học được tổ chức tại các đơn vị thanh niên
xung phong mà chưa hưởng các chế độ, chính sách của Nhà nước dành cho thanh
niên xung phong; nhà giáo là quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác
cơ yếu sau đó chuyển ngành về công tác giảng dạy, giáo dục tại các cơ sở giáo
dục công lập khi nghỉ hưu là giáo viên, giảng viên trong lương hưu có phụ cấp
thâm niên lực lượng vũ trang nhưng không có phụ cấp thâm niên nhà giáo.
5. Đối tượng thuộc các điểm
nêu trên được giải quyết hưởng trợ cấp khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Trực tiếp giảng dạy, giáo
dục, hướng dẫn thực hành và tham gia đóng BHXH từ 05 năm (đủ 60 tháng) trở
lên;
b) Nghỉ hưu trong khoảng thời
gian từ ngày 01 tháng 01 năm 1994 đến ngày 31 tháng 5 năm 2011.
c) Đang hưởng lương hưu tại
thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2012. Trường hợp bị tạm dừng hưởng lương hưu
theo quy định của Luật BHXH thì được hưởng trợ cấp sau khi được hưởng lại
lương hưu.
|
Thành phần hồ sơ
|
- Bản chính Tờ khai đề nghị
hưởng trợ cấp (mẫu số 01) ban hành kèm theo Nghị định số 14/2020/NĐ-CP.
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
Tờ khai đề nghị hưởng trợ cấp
(mẫu số 01) ban hành kèm theo Nghị định số 14/2020/NĐ-CP
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1. Lập, nộp hồ sơ:
Người hưởng lập hồ sơ theo quy định (tại mục Thành phần hồ sơ) nộp cho cơ
quan BHXH nơi đang chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH.
2. Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp
nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
3. Bước 3. Nhận kết quả giải
quyết: Người hưởng nhận kết quả do cơ quan BHXH giải quyết.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Nộp hồ sơ: Người hưởng nộp
hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:
a) Trực tiếp tại cơ quan BHXH
b) Qua Bưu chính.
c) Giao dịch điện tử: cá nhân
đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Dịch vụ công của BHXH
Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch vụ I-VAN); trường
hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy cho cơ
quan BHXH qua bưu chính.
2. Nhận kết quả giải quyết:
Người hưởng nhận:
- Hồ sơ giấy tờ liên quan:
theo hình thức đã đăng ký (trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc qua bưu chính hoặc
qua giao dịch điện tử);
- Tiền trợ cấp: Trực tiếp tại
cơ quan BHXH hoặc thông qua bưu chính hoặc thông qua tài khoản cá nhân.
Trường hợp ủy quyền cho người
khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại Dịch vụ công “Ủy quyền lĩnh thay
các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” hoặc bản chính Hợp đồng ủy quyền theo
quy định của pháp luật.
|
Thời hạn giải quyết
|
Tối đa 12 ngày làm việc kể từ
ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Kết quả giải quyết
|
- Quyết định về việc hưởng trợ
cấp theo Nghị định số 14/2020/NĐ-CP ngày 24/01/2020 của Chính phủ
- Tiền trợ cấp
|
10.2
|
Giải quyết hưởng trợ cấp đối
với nhà giáo đủ điều kiện hưởng trợ cấp, chưa được giải quyết chế độ mà từ trần
từ ngày 01/01/2012 trở về sau theo Nghị định số 14/2020/NĐ-CP ngày 24/01/2020
của Chính phủ
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
Trường hợp áp dụng
|
Nhà giáo đủ điều kiện hưởng
trợ cấp theo quy định, chưa được giải quyết chế độ mà từ trần từ ngày 01
tháng 01 năm 2012 trở về sau thì đại diện theo ủy quyền của thân nhân người từ
trần (bao gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, con đẻ, con nuôi của người
từ trần) được nhận chế độ trợ cấp theo quy định
|
Thành phần hồ sơ
|
1. Bản chính Tờ khai đề nghị
hưởng trợ cấp của thân nhân (mẫu số 02) ban hành kèm theo Nghị định số
14/2020/NĐ-CP .
2. Bản chụp Giấy chứng tử hoặc
Giấy báo tử hoặc Quyết định của tòa án tuyên bố là đã chết (mang theo bản
chính để đối chiếu).
3. Bản chính Giấy ủy quyền (mẫu
số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 14/2020/NĐ-CP); trường hợp chỉ có một
thân nhân thì không cần văn bản ủy quyền này.
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
1. Tờ khai đề nghị giải quyết
trợ cấp của thân nhân (mẫu số 02) ban hành kèm theo Nghị định số
14/2020/NĐ-CP .
2. Giấy ủy quyền (mẫu số 03)
ban hành kèm theo Nghị định số 14/2020/NĐ-CP
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1. Lập, nộp hồ sơ:
Thân nhân nhà giáo lập hồ sơ theo quy định (tại mục Thành phần hồ sơ) nộp cho
cơ quan BHXH nơi cư trú.
2. Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp
nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
3. Bước 3. Nhận kết quả giải quyết:
Thân nhân nhà giáo nhận kết quả do cơ quan BHXH giải quyết.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Nộp hồ sơ: Thân nhân người
hưởng nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:
a) Trực tiếp tại cơ quan BHXH
b) Qua Bưu chính.
c) Giao dịch điện tử: cá nhân
đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Dịch vụ công của BHXH
Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch vụ I-VAN); trường
hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy cho cơ
quan BHXH qua bưu chính.
2. Nhận kết quả giải quyết:
Thân nhân người hưởng nhận:
- Hồ sơ giấy tờ liên quan
theo hình thức đã đăng ký (trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc qua bưu chính hoặc
qua giao dịch điện tử);
- Tiền trợ cấp: Trực tiếp tại
cơ quan BHXH hoặc thông qua bưu chính hoặc thông qua tài khoản cá nhân.
Trường hợp chỉ có 01 thân
nhân: Nếu ủy quyền cho người khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại Dịch
vụ công “Ủy quyền lĩnh thay các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” hoặc bản
chính Hợp đồng ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Trường hợp có từ 02 thân nhân
trở lên: Nếu thân nhân người hưởng (người được ủy quyền) không trực tiếp nhận
trợ cấp thì đề nghị các thân nhân là người ủy quyền thay đổi người được ủy
quyền tại Giấy ủy quyền theo Mẫu số 03 để phù hợp với hình thức ủy quyền ban
đầu theo quy định pháp luật.
|
Thời hạn giải quyết
|
Tối đa 12 ngày làm việc kể từ
ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Kết quả giải quyết
|
- Quyết định về việc hưởng trợ
cấp theo Nghị định số 14/2020/NĐ-CP ngày 24/01/2020 của Chính phủ
- Tiền trợ cấp
|
11
|
Thủ
tục hành chính: Giải quyết chuyển hưởng sang địa bàn khác đối với người đang
hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng và người chờ hưởng lương hưu, trợ cấp
hàng tháng
|
11.1
|
Giải quyết chuyển hưởng sang
địa bàn khác đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng và
người chờ hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
Trường hợp áp dụng
|
- Người hưởng có yêu cầu chuyển
nơi hưởng lương hưu hoặc trợ cấp BHXH hàng tháng;
- Người chờ hưởng lương hưu,
trợ cấp BHXH hàng tháng có yêu cầu chuyển hồ sơ chờ hưởng lương hưu, trợ cấp
BHXH hàng tháng đến nơi cư trú tại địa bàn khác
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính Đơn đề nghị (mẫu số
14-HSB)
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
Đơn đề nghị (mẫu số 14-HSB)
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1. Lập, nộp hồ sơ
1.1. Người đang hưởng lương
hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng: lập hồ sơ theo quy định (tại mục Thành phần hồ
sơ) và nộp cho cơ quan BHXH nơi đang chi trả lương hưu, trợ cấp hàng tháng.
1.2. Người đang chờ hưởng
lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng: lập hồ sơ theo quy định (tại mục Thành phần
hồ sơ) và nộp cho cơ quan BHXH nơi đang quản lý hồ sơ chờ.
2. Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp
nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
3. Bước 3. Nhận kết quả giải
quyết
Người đang hưởng lương hưu,
trợ cấp BHXH hàng tháng; người đang chờ hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng
tháng nhận kết quả giải quyết của cơ quan BHXH
|
Cách thức thực hiện
|
1. Nộp hồ sơ: Người hưởng nộp
hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:
- Qua giao dịch điện tử: cá nhân
đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Dịch vụ công của BHXH
Việt Nam, Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc qua Tổ chức I-VAN (nếu đã đăng ký sử
dụng dịch vụ I-VAN); trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử
thì gửi hồ sơ giấy cho cơ quan BHXH qua bưu chính.
- Qua Bưu chính.
- Trực tiếp tại cơ quan BHXH
hoặc Trung tâm Phục vụ HCC các cấp.
2. Nhận kết quả: Người hưởng
nhận hồ sơ giấy tờ liên quan theo hình thức đã đăng ký (trực tiếp tại cơ quan
BHXH hoặc qua bưu chính hoặc qua giao dịch điện tử hoặc Trung tâm Phục vụ
HCC).
|
Thời hạn giải quyết
|
Thực hiện ngay khi tiếp nhận
hồ sơ
|
Kết quả giải quyết
|
- Thông báo về việc chi trả
lương hưu, trợ cấp BHXH (mẫu số 23-HSB);
- Thông báo về việc tiếp nhận
hồ sơ chờ hưởng lương hưu/trợ cấp hàng tháng (mẫu số 15B-HSB).
|
12
|
Thủ
tục hành chính: Giải quyết hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng đối
với người chấp hành xong hình phạt tù, người xuất cảnh trái phép trở về nước
định cư hợp pháp, người được Toà án hủy quyết định tuyên bố mất tích
|
12.1
|
Giải quyết hưởng tiếp lương
hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng đối với người chấp hành xong hình phạt tù, người
xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp pháp, người được Tòa án hủy quyết
định tuyên bố mất tích
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
Trường hợp áp dụng
|
1. Người đang hưởng lương
hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng mà bị phạt tù giam nay chấp hành xong hình phạt
tù giam từ ngày 01/01/1995 đến trước ngày 01/01/2016
2. Người đang hưởng lương
hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng xuất cảnh trái phép nay trở về nước định cư hợp
pháp
3. Người đang hưởng lương
hưu, trợ cấp BHXH bị mất tích nay về được Tòa án hủy Quyết định tuyên bố mất
tích
|
Thành phần hồ sơ (Trường hợp
không quy định là bản chính thì có thể nộp bản chính hoặc bản sao hợp lệ)
|
1. Bản chính Đơn đề nghị (mẫu
số 14-HSB);
2. Bản sao các giấy tờ sau:
Giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù hoặc Giấy đặc xá ra tù trước thời
hạn hoặc Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc miễn hoặc tạm hoãn chấp
hành hình phạt tù đối với trường hợp đã chấp hành xong hình phạt tù giam từ ngày
01/01/1995 đến trước ngày 01/01/2016.
3. Bản sao văn bản của cơ
quan có thẩm quyền về việc trở về nước định cư hợp pháp đối với người xuất cảnh
trái phép trở về nước định cư hợp pháp;
4. Bản sao Quyết định có hiệu
lực pháp luật của Tòa án hủy bỏ Quyết định tuyên bố mất tích đối với người được
Tòa án hủy quyết định tuyên bố mất tích.
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
- Đơn đề nghị (mẫu số 14-HSB)
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1. Lập, nộp hồ sơ:
Người hưởng lập hồ sơ theo quy định (tại mục Thành phần hồ sơ) và nộp cho cơ
quan BHXH nơi chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng trước khi đi tù hoặc
xuất cảnh hoặc mất tích.
2. Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp
nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
3. Bước 3. Nhận kết quả: Người
hưởng nhận kết quả giải quyết của cơ quan BHXH
|
Cách thức thực hiện
|
1. Nộp hồ sơ: Người hưởng nộp
hồ sơ theo một trong các hình thức sau:
- Qua giao dịch điện tử: cá
nhân đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Dịch vụ công của
BHXH Việt Nam, Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc qua Tổ chức I-VAN (nếu đã đăng
ký sử dụng dịch vụ I-VAN), trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng
điện tử thì gửi hồ sơ giấy cho cơ quan BHXH qua bưu chính.
- Qua Bưu chính.
- Trực tiếp tại cơ quan BHXH
hoặc tại Trung tâm Phục vụ HCC các cấp.
2. Nhận kết quả: Người hưởng
nhận:
- Hồ sơ giấy tờ liên quan
theo hình thức đã đăng ký (trực tiếp tại cơ quan BHXH/Trung tâm Phục vụ HCC
các cấp hoặc qua bưu chính hoặc qua giao dịch điện tử);
- Tiền lương hưu, trợ cấp: Trực
tiếp tại cơ quan BHXH (đối với nhận BHXH một lần) hoặc thông qua bưu chính hoặc
thông qua tài khoản cá nhân.
Trường hợp người hưởng ủy quyền
cho người khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại thủ tục “Ủy quyền lĩnh
thay các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” hoặc bản chính Hợp đồng ủy quyền
theo quy định của pháp luật.
|
Thời hạn giải quyết
|
Tối đa 05 ngày làm việc kể từ
ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Kết quả giải quyết
|
- Quyết định về việc hưởng tiếp
chế độ BHXH hàng tháng (mẫu số 11-HSB);
- Thẻ BHYT.
- Tiền lương hưu/trợ cấp
|
13
|
Thủ
tục hành chính: Giải quyết hưởng trợ cấp một lần đối với người đang hưởng lương
hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng ra nước ngoài để định cư và công dân nước ngoài
đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng không còn cư trú ở Việt Nam
|
13.1
|
Giải quyết hưởng trợ cấp BHXH
một lần đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng ra nước
ngoài để định cư
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
Trường hợp áp dụng
|
Người đang hưởng lương hưu,
trợ cấp BHXH hằng tháng ra nước ngoài để định cư và có yêu cầu nhận trợ cấp một
lần.
|
Thành phần hồ sơ
|
1. Bản chính Đơn đề nghị (mẫu
14-HSB);
2. Bản sao giấy xác nhận của
cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt
được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau đây:
- Hộ chiếu do nước ngoài cấp.
- Thị thực của cơ quan nước
ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư
ở nước ngoài;
- Giấy tờ xác nhận về việc
đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường
trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền
cấp.
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
- Đơn đề nghị (mẫu số 14-HSB)
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1. Lập, nộp hồ sơ:
Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng (người hưởng): Lập hồ sơ
theo quy định (tại mục Thành phần hồ sơ) và nộp cho cơ quan BHXH nơi đang chi
trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng.
2. Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp
nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
3. Bước 3. Nhận kết quả: Người
hưởng nhận kết quả giải quyết của cơ quan BHXH
|
Cách thức thực hiện
|
1. Người hưởng nộp hồ sơ bằng
một trong các hình thức sau:
- Qua giao dịch điện tử: Cá
nhân đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Dịch vụ công của
BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN, trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang
định dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy cho cơ quan BHXH qua bưu chính.
- Qua Bưu chính.
- Trực tiếp tại cơ quan BHXH.
2. Nhận kết quả: Người hưởng
nhận:
- Hồ sơ giấy tờ liên quan
theo hình thức đã đăng ký (trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc qua bưu chính hoặc
qua giao dịch điện tử).
- Tiền trợ cấp trực tiếp tại
cơ quan BHXH hoặc thông qua bưu chính hoặc thông qua tài khoản cá nhân.
Trường hợp người hưởng ủy quyền
cho người khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại thủ tục “Ủy quyền lĩnh
thay các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” hoặc bản chính Hợp đồng ủy quyền
theo quy định của pháp luật.
|
Thời hạn giải quyết
|
Tối đa 05 ngày làm việc kể từ
ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Kết quả giải quyết
|
- Quyết định về việc hưởng trợ
cấp một lần (mẫu 07D-HSB)
- Tiền trợ cấp.
|
13.2
|
Giải quyết hưởng trợ cấp BHXH
một lần đối với công dân nước ngoài đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng
tháng không còn cư trú ở Việt Nam
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
Trường hợp áp dụng
|
Công dân nước ngoài đang hưởng
lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng không còn cư trú ở Việt Nam và có yêu cầu
nhận trợ cấp một lần
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính Đơn đề nghị (mẫu
14-HSB)
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
- Đơn đề nghị (mẫu số 14-HSB)
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1. Lập, nộp hồ sơ:
Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng (người hưởng): Lập hồ sơ
theo quy định (tại mục Thành phần hồ sơ) và nộp cho cơ quan BHXH nơi đang chi
trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng.
2. Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp
nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
3. Bước 3. Nhận kết quả: Người
hưởng nhận kết quả giải quyết của cơ quan BHXH
|
Cách thức thực hiện
|
1. Nộp hồ sơ: Người hưởng nộp
hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:
- Qua giao dịch điện tử: cá
nhân đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Dịch vụ công của
BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch vụ I- VAN),
trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy
cho cơ quan BHXH qua bưu chính;
- Qua Bưu chính.
- Trực tiếp tại cơ quan BHXH.
2. Nhận kết quả: Người hưởng
nhận:
- Hồ sơ giấy tờ liên quan
theo hình thức đã đăng ký (trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc qua bưu chính hoặc
qua giao dịch điện tử).
- Tiền trợ cấp: Trực tiếp tại
cơ quan BHXH hoặc thông qua bưu chính hoặc thông qua tài khoản cá nhân.
Trường hợp người hưởng ủy quyền
cho người khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại thủ tục “Ủy quyền lĩnh
thay các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” hoặc bản chính Hợp đồng ủy quyền
theo quy định của pháp luật.
|
Thời hạn giải quyết
|
Tối đa 05 ngày làm việc kể từ
ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Kết quả giải quyết
|
- Quyết định về việc hưởng trợ
cấp một lần (mẫu 07D-HSB);
- Tiền trợ cấp.
|
14
|
Thủ
tục hành chính: Giải quyết hưởng BHXH một lần
|
14.1
|
Giải quyết hưởng BHXH một lần
đối với trường hợp đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định mà chưa đủ 20 năm
đóng BHXH hoặc chưa đủ 15 năm đóng BHXH bắt buộc đối với trường hợp lao động
nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị
trấn và không tiếp tục tham gia BHXH tự nguyện
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
Trường hợp áp dụng
|
NLĐ đủ điều kiện về tuổi đời
hưởng lương hưu theo quy định mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH hoặc chưa đủ 15 năm
đóng BHXH bắt buộc đối với trường hợp lao động nữ là người hoạt động chuyên
trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và không tiếp tục tham
gia BHXH tự nguyện
|
Thành phần hồ sơ
|
1. Bản chính Sổ BHXH.
2. Bản chính Đơn đề nghị (Mẫu
số 14-HSB)
3. Bản chính Bản khai cá nhân
về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số
04B - HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020) đối
với người có thời gian phục vụ trong Quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa
bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm
căn cứ tính phụ cấp khu vực.
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
- Đơn đề nghị (Mẫu số 14-HSB)
- Bản khai cá nhân về thời
gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B -
HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020)
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1. Lập, nộp hồ sơ:
NLĐ lập hồ sơ theo quy định (tại mục Thành phần hồ sơ) và nộp cho quan BHXH
nơi cư trú
2. Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp
nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
3. Bước 3. Nhận kết quả: NLĐ
nhận kết quả giải quyết của cơ quan BHXH.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Nộp hồ sơ: NLĐ nộp hồ sơ bằng
một trong các hình thức sau:
- Qua giao dịch điện tử: NLĐ
đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Dịch vụ công của BHXH
Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch vụ I-VAN); trường
hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi toàn bộ hồ sơ giấy
cho cơ quan BHXH qua bưu chính.
- Qua Bưu chính.
- Trực tiếp tại cơ quan BHXH.
2. Nhận kết quả: NLĐ nhận:
- Hồ sơ giấy tờ liên quan:
theo hình thức đã đăng ký (trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc qua bưu chính hoặc
qua giao dịch điện tử);
- Tiền trợ cấp: Trực tiếp tại
cơ quan BHXH hoặc thông qua bưu chính hoặc thông qua tài khoản cá nhân.
Trường hợp người hưởng ủy quyền
cho người khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại thủ tục “Ủy quyền lĩnh
thay các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” hoặc bản chính Hợp đồng ủy quyền
theo quy định của pháp luật.
|
Thời hạn giải quyết
|
Tối đa 05 ngày làm việc kể từ
ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Kết quả giải quyết
|
- Quyết định về việc hưởng
BHXH một lần (Mẫu số 07B-HSB);
- Bản quá trình đóng BHXH (Mẫu
số 04-HSB);
- Tiền trợ cấp.
|
14.2
|
Giải quyết hưởng BHXH một lần
đối với NLĐ ra nước ngoài để định cư
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
Trường hợp áp dụng
|
NLĐ ra nước ngoài để định cư
|
Thành phần hồ sơ
|
1. Bản chính Sổ BHXH.
2. Bản chính Đơn đề nghị (Mẫu
số 14-HSB)
3. Bản sao Giấy xác nhận của
cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt
được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau đây:
- Hộ chiếu do nước ngoài cấp
- Thị thực của cơ quan nước
ngoài có thẩm quyền cấp xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở
nước ngoài.
- Giấy tờ xác nhận về việc đang
làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú,
cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp.
4. Bản chính Bản khai cá nhân
về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số
04B - HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020) đối
với người có thời gian phục vụ trong Quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa
bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm
căn cứ tính phụ cấp khu vực.
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
- Đơn đề nghị (Mẫu số 14-HSB)
- Bản khai cá nhân về thời
gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B -
HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020)
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1. Lập, nộp hồ sơ:
NLĐ lập hồ sơ theo quy định (tại mục Thành phần hồ sơ) và nộp cho quan BHXH
nơi cư trú
2. Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp nhận
hồ sơ và giải quyết theo quy định.
3. Bước 3. Nhận kết quả: NLĐ
nhận kết quả giải quyết của cơ quan BHXH.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Nộp hồ sơ: NLĐ nộp hồ sơ bằng
một trong các hình thức sau:
- Qua giao dịch điện tử: NLĐ đăng
ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt
Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch vụ I-VAN);
trường hợp không chuyển hồ sơ
giấy sang định dạng điện tử thì gửi toàn bộ hồ sơ giấy cho cơ quan BHXH qua bưu
chính;
- Qua Bưu chính.
- Trực tiếp tại cơ quan BHXH.
2. Nhận kết quả: NLĐ nhận:
- Hồ sơ giấy tờ liên quan
theo hình thức đã đăng ký (trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc qua bưu chính hoặc
qua giao dịch điện tử);
- Tiền trợ cấp: Trực tiếp tại
cơ quan BHXH hoặc thông qua bưu chính hoặc thông qua tài khoản cá nhân.
Trường hợp người hưởng ủy quyền
cho người khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại thủ tục “Ủy quyền lĩnh
thay các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” hoặc bản chính Hợp đồng ủy quyền
theo quy định của pháp luật.
|
Thời hạn giải quyết
|
Tối đa 05 ngày làm việc kể từ
ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Kết quả giải quyết
|
- Quyết định về việc hưởng
BHXH một lần (Mẫu số 07B-HSB);
- Bản quá trình đóng BHXH (Mẫu
số 04-HSB);
- Tiền trợ cấp.
|
14.3
|
Giải quyết hưởng BHXH một lần
đối với NLĐ đang mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
Trường hợp áp dụng
|
NLĐ đang bị mắc một trong những
bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong,
lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và các bệnh khác theo quy định
của Bộ Y tế.
|
Thành phần hồ sơ
|
1. Bản chính Sổ BHXH.
2. Bản chính Đơn đề nghị (Mẫu
số 14-HSB).
3. Trường hợp đang bị mắc một
trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng,
phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS: Trích sao/tóm tắt hồ
sơ bệnh án thể hiện tình trạng không tự phục vụ được; nếu bị mắc các bệnh
khác thì thay bằng Biên bản giám định mức suy giảm từ 81% KNLĐ trở lên của Hội
đồng GĐYK thể hiện tình trạng không tự phục vụ được.
4. Trường hợp thanh toán phí
GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung
giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.
5. Bản chính Bản khai cá nhân
về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số
04B - HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020) đối
với người có thời gian phục vụ trong Quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa
bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm
căn cứ tính phụ cấp khu vực.
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
- Đơn đề nghị (Mẫu số 14-HSB)
- Bản khai cá nhân về thời
gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B -
HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020)
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1. Lập, nộp hồ sơ:
NLĐ lập hồ sơ theo quy định (tại mục Thành phần hồ sơ) và nộp cho quan BHXH
nơi cư trú
2. Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp
nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
3. Bước 3. Nhận kết quả: NLĐ
nhận kết quả giải quyết của cơ quan BHXH.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Nộp hồ sơ: NLĐ nộp hồ sơ bằng
một trong các hình thức sau:
- Qua giao dịch điện tử: NLĐ
đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Dịch vụ công của BHXH
Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch vụ I-VAN); trường
hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi toàn bộ hồ sơ giấy
cho cơ quan BHXH qua bưu chính;
- Qua Bưu chính.
- Trực tiếp tại cơ quan BHXH.
2. Nhận kết quả: NLĐ nhận:
- Hồ sơ giấy tờ liên quan
theo hình thức đã đăng ký (trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc qua bưu chính hoặc
qua giao dịch điện tử);
- Tiền trợ cấp: Trực tiếp tại
cơ quan BHXH hoặc thông qua bưu chính hoặc thông qua tài khoản cá nhân.
Trường hợp người hưởng ủy quyền
cho người khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại thủ tục “Ủy quyền lĩnh
thay các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” hoặc bản chính Hợp đồng ủy quyền
theo quy định của pháp luật.
|
Thời hạn giải quyết
|
Tối đa 05 ngày làm việc kể từ
ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Kết quả giải quyết
|
- Quyết định về việc hưởng
BHXH một lần (Mẫu số 07B-HSB);
- Bản quá trình đóng BHXH (Mẫu
số 04-HSB);
- Tiền trợ cấp.
|
14.4
|
Giải quyết hưởng BHXH một lần
đối với NLĐ tham gia BHXH bắt buộc sau một năm nghỉ việc, người tham gia BHXH
tự nguyện sau một năm không tiếp tục đóng BHXH mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
Trường hợp áp dụng
|
NLĐ tham gia BHXH bắt buộc
sau một năm nghỉ việc, người tham gia BHXH tự nguyện sau một năm không tiếp tục
đóng BHXH mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH khi có yêu cầu.
|
Thành phần hồ sơ
|
1. Bản chính Sổ BHXH.
2. Bản chính Đơn đề nghị (Mẫu
số 14-HSB)
3. Bản chính Bản khai cá nhân
về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số
04B - HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020) đối
với người có thời gian phục vụ trong Quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa
bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm
căn cứ tính phụ cấp khu vực.
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
- Đơn đề nghị (Mẫu số 14-HSB)
- Bản khai cá nhân về thời
gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B -
HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020)
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1. Lập, nộp hồ sơ:
NLĐ lập hồ sơ theo quy định (tại mục Thành phần hồ sơ) và nộp cho cơ quan
BHXH nơi cư trú.
2. Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp
nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
3. Bước 3. Nhận kết quả: NLĐ
nhận kết quả giải quyết của cơ quan BHXH.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Nộp hồ sơ: NLĐ nộp hồ sơ bằng
một trong các hình thức sau:
- Qua giao dịch điện tử: NLĐ
đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Dịch vụ công của BHXH
Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch vụ I-VAN); trường
hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi toàn bộ hồ sơ giấy
cho cơ quan BHXH qua bưu chính;
- Qua Bưu chính.
- Trực tiếp tại cơ quan BHXH.
2. Nhận kết quả: NLĐ nhận:
- Hồ sơ giấy tờ liên quan
theo hình thức đã đăng ký (trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc qua bưu chính hoặc
qua giao dịch điện tử);
- Tiền trợ cấp: Trực tiếp tại
cơ quan BHXH hoặc thông qua bưu chính hoặc thông qua tài khoản cá nhân.
Trường hợp người hưởng ủy quyền
cho người khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại thủ tục “Ủy quyền lĩnh
thay các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” hoặc bản chính Hợp đồng ủy quyền
theo quy định của pháp luật.
|
Thời hạn giải quyết
|
Tối đa 05 ngày làm việc kể từ
ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Kết quả giải quyết
|
- Quyết định về việc hưởng
BHXH một lần (Mẫu số 07B-HSB);
- Bản quá trình đóng BHXH (Mẫu
số 04-HSB);
- Tiền trợ cấp.
|
14.5
|
Giải quyết hưởng BHXH một lần
đối với NLĐ là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam (có hiệu lực từ
01/01/2022)
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
Trường hợp áp dụng
|
NLĐ là công dân nước ngoài
vào làm việc tại Việt Nam được tham gia BHXH bắt buộc mà có yêu cầu thì được hưởng
BHXH một lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Đủ tuổi hưởng lương hưu
theo quy mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH;
- Người đang bị mắc một trong
những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng,
phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và các bệnh khác
theo quy định của Bộ Y tế.
- Đủ điều kiện hưởng lương
hưu theo quy định nhưng không tiếp tục cư trú tại Việt Nam;
- NLĐ khi chấm dứt hợp đồng
lao động hoặc giấy phép lao động, chứng chỉ hành nghề, giấy phép hành nghề hết
hiệu lực mà không được gia hạn.
|
Thành phần hồ sơ
|
1. Bản chính Sổ BHXH.
2. Bản chính Đơn đề nghị (Mẫu
số 14-HSB)
3. Trường hợp đang bị mắc một
trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng,
phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS thì có thêm trích
sao/tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện tình trạng không tự phục vụ được; nếu bị mắc
các bệnh khác thì thay bằng Biên bản giám định mức suy giảm từ 81% KNLĐ trở
lên của Hội đồng GĐYK thể hiện tình trạng không tự phục vụ được.
4. Trường hợp thanh toán phí
GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bản chính bảng
kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
- Đơn đề nghị (Mẫu số 14-HSB)
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1. Lập, nộp hồ sơ:
NLĐ lập hồ sơ theo quy định (tại mục Thành phần hồ sơ) và nộp cho quan BHXH
nơi cư trú
2. Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp
nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
3. Bước 3. Nhận kết quả: NLĐ
nhận kết quả giải quyết của cơ quan BHXH.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Nộp hồ sơ: NLĐ nộp hồ sơ bằng
một trong các hình thức sau:
- Qua giao dịch điện tử: NLĐ
đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Dịch vụ công của BHXH
Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch vụ I-VAN); trường
hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi toàn bộ hồ sơ giấy
cho cơ quan BHXH qua bưu chính;
- Qua Bưu chính.
- Trực tiếp tại cơ quan BHXH.
2. Nhận kết quả: NLĐ nhận:
- Hồ sơ giấy tờ liên quan:
theo hình thức đã đăng ký (trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc qua bưu chính hoặc
qua giao dịch điện tử);
- Tiền trợ cấp: Trực tiếp tại
cơ quan BHXH hoặc thông qua bưu chính hoặc thông qua tài khoản cá nhân.
Trường hợp người hưởng ủy quyền
cho người khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại thủ tục “Ủy quyền lĩnh
thay các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” hoặc bản chính Hợp đồng ủy quyền
theo quy định của pháp luật.
|
Thời hạn giải quyết
|
Tối đa 05 ngày làm việc kể từ
ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Kết quả giải quyết
|
- Quyết định về việc hưởng
BHXH một lần (Mẫu số 07B-HSB);
- Bản quá trình đóng BHXH (Mẫu
số 04-HSB);
- Tiền trợ cấp.
|
14.6
|
Giải quyết hưởng BHXH một lần
đối với NLĐ phục viên, xuất ngũ, thôi việc
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
Trường hợp áp dụng
|
Sĩ quan, quân nhân chuyên
nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan
chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương
như đối với quân nhân; hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan,
chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ
yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí phục viên, xuất ngũ, thôi việc mà
bảo lưu thời gian đóng BHXH và không tiếp tục đóng BHXH có nguyện vọng được
nhận BHXH một lần.
|
Thành phần hồ sơ
|
1. Bản chính Sổ BHXH.
2. Bản chính Đơn đề nghị (Mẫu
số 14-HSB)
3. Bản chính Bản khai cá nhân
về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số
04B - HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020) đối
với người có thời gian phục vụ trong Quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa
bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm
căn cứ tính phụ cấp khu vực.
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
- Đơn đề nghị (Mẫu số 14-HSB)
- Bản khai cá nhân về thời
gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B -
HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020)
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1. Lập, nộp hồ sơ: NLĐ
lập hồ sơ theo quy định (tại mục Thành phần hồ sơ) và nộp cho quan BHXH nơi
cư trú.
2. Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp
nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
3. Bước 3. Nhận kết quả: NLĐ
nhận kết quả giải quyết của cơ quan BHXH.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Nộp hồ sơ: NLĐ nộp hồ sơ bằng
một trong các hình thức sau:
- Qua giao dịch điện tử: NLĐ
đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Dịch vụ công của BHXH
Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch vụ I-VAN); trường
hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi toàn bộ hồ sơ giấy
cho cơ quan BHXH qua bưu chính;
- Qua Bưu chính.
- Trực tiếp tại cơ quan BHXH.
2. Nhận kết quả: NLĐ nhận:
- Hồ sơ giấy tờ liên quan
theo hình thức đã đăng ký (trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc qua bưu chính hoặc
qua giao dịch điện tử);
- Tiền trợ cấp: Trực tiếp tại
cơ quan BHXH hoặc thông qua bưu chính hoặc thông qua tài khoản cá nhân.
Trường hợp người hưởng ủy quyền
cho người khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại thủ tục “Ủy quyền lĩnh
thay các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” hoặc bản chính Hợp đồng ủy quyền
theo quy định của pháp luật.
|
Thời hạn giải quyết
|
Tối đa 05 ngày làm việc kể từ
ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Kết quả giải quyết
|
- Quyết định về việc hưởng
BHXH một lần (Mẫu số 07B-HSB);
- Bản quá trình đóng BHXH (Mẫu
số 04-HSB);
- Tiền trợ cấp.
|
15
|
Thủ
tục hành chính: Giải quyết hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số
613/QĐ-TTg
|
15.1
|
Giải quyết hưởng trợ cấp hàng
tháng theo Quyết định số 613/QĐ-TTg
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
Trường hợp áp dụng
|
Người hết thời hạn hưởng trợ
cấp mất sức lao động, không thuộc diện được tiếp tục hưởng trợ cấp mất sức
lao động hàng tháng theo quy định tại Quyết định số 60/HĐBT ngày 01 tháng 3
năm 1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ), Quyết định số 812/TTg
ngày 12 tháng 12 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ mà có thời gian công tác thực
tế từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm (kể cả trường hợp đã hết thời hạn hưởng trợ cấp
mất sức lao động theo quy định tại Nghị định số 163/CP ngày 04/7/1974 của Hội
đồng Chính phủ), được hưởng trợ cấp hàng tháng khi có đủ các điều kiện sau:
- Đã hết thời hạn hưởng trợ cấp
mất sức lao động mà không thuộc diện được tiếp tục hưởng trợ cấp mất sức lao
động hàng tháng.
- Đã hết tuổi lao động (nam đủ
60 tuổi trở lên, nữ đủ 55 tuổi trở lên)
|
Thành phần hồ sơ
|
1. Bản chính Đơn đề nghị giải
quyết trợ cấp hàng tháng (Mẫu số 01-QĐ613).
2. Bản sao Giấy chứng nhận chấp
hành xong hình phạt tù đối với trường hợp đối tượng bị phạt tù nhưng không được
hưởng án treo hoặc Bản sao Quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích trở về đối
với trường hợp đối tượng bị Tòa án tuyên bố là mất tích trở về hoặc Bản sao
Quyết định trở về nước định cư hợp pháp đối với trường hợp đối tượng xuất cảnh
trở về định cư hợp pháp;
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
- Đơn đề nghị giải quyết trợ
cấp hàng tháng (Mẫu số 01-QĐ613).
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1. Lập, nộp hồ sơ:
Người đề nghị lập hồ sơ theo quy định (tại mục Thành phần hồ sơ) nộp cho cơ quan
BHXH nơi đã chi trả trợ cấp trước khi thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động
hàng tháng hoặc nơi đã quyết định thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng
tháng.
2. Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp
nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
3. Bước 3. Người đề nghị nhận
kết quả giải quyết của cơ quan BHXH.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Nộp hồ sơ: người đề nghị nộp
hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:
- Nộp trực tiếp cho cơ quan
BHXH hoặc Trung tâm Phục vụ HCC các cấp;
- Qua Bưu chính.
- Qua giao dịch điện tử: Người
đề nghị đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Dịch vụ công của
BHXH Việt Nam hoặc qua tổ chức IVAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch vụ I- VAN).
Trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy
cho cơ quan BHXH qua bưu chính.
2. Nhận kết quả: người đề nghị
nhận:
- Hồ sơ giấy tờ liên quan:
theo hình thức đã đăng ký (trực tiếp tại cơ quan BHXH/Trung tâm Phục vụ HCC
các cấp hoặc qua bưu chính hoặc qua giao dịch điện tử);
- Tiền trợ cấp: Trực tiếp tại
cơ quan BHXH hoặc thông qua bưu chính hoặc thông qua tài khoản cá nhân.
Trường hợp người hưởng ủy quyền
cho người khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại thủ tục “Ủy quyền lĩnh
thay các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” hoặc bản chính Hợp đồng ủy quyền
theo quy định của pháp luật.
|
Thời hạn giải quyết
|
Tối đa là 30 ngày làm việc kể
từ ngày cơ quan BHXH nhận được đơn đề nghị giải quyết trợ cấp hàng tháng của
người đề nghị theo quy định
|
Kết quả giải quyết
|
- Quyết định hưởng trợ cấp
hàng tháng (Mẫu số 02-613/QĐ-TTg);
- Thẻ BHYT;
- Tiền trợ cấp.
|
15.2
|
Giải quyết hưởng trợ cấp hàng
tháng theo Quyết định số 613/QĐ-TTg đối với người đủ điều kiện hưởng trợ cấp
hàng tháng nhưng chưa được giải quyết mà bị chết từ ngày 01/7/2010 trở đi
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
Trường hợp áp dụng
|
Người đủ điều kiện hưởng trợ
cấp hàng tháng theo Quyết định số 613/QĐ-TTg nhưng chưa được giải quyết mà bị
chết từ ngày 01/7/2010 trở đi.
|
Thành phần hồ sơ
|
1. Bản chính Đơn đề nghị giải
quyết trợ cấp mai táng của thân nhân đối tượng theo Mẫu số 03-QĐ613;
2. Bản sao giấy chứng tử của đối
tượng hoặc bản sao giấy khai tử hoặc bản sao Quyết định của Tòa án tuyên bố
đã chết hoặc giấy xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi chôn cất (bản
chính);
3. Bản sao Giấy chứng nhận chấp
hành xong hình phạt tù đối với trường hợp đối tượng bị phạt tù nhưng không được
hưởng án treo hoặc bản sao Quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích trở về đối
với trường hợp đối tượng bị Tòa án tuyên bố là mất tích trở về hoặc bản sao
Quyết định trở về nước định cư hợp pháp đối với trường hợp đối tượng xuất cảnh
trở về định cư hợp pháp.
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
- Đơn đề nghị giải quyết trợ
cấp mai táng (Mẫu số 03-QĐ613).
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1. Lập, nộp hồ sơ: Người
đề nghị lập hồ sơ theo quy định (tại mục Thành phần hồ sơ) nộp cho cơ quan
BHXH nơi đã chi trả trợ cấp trước khi thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động
hàng tháng hoặc nơi đã quyết định thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng
tháng.
2. Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp
nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
3. Bước 3. Người đề nghị nhận
hồ sơ nhận kết quả giải quyết của cơ quan BHXH.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Nộp hồ sơ: Người đề nghị nộp
hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:
- Nộp trực tiếp cho cơ quan
BHXH hoặc Trung tâm Phục vụ HCC các cấp;
- Qua Bưu chính.
- Qua giao dịch điện tử: Người
đề nghị đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Dịch vụ công của
BHXH Việt Nam hoặc qua tổ chức I-VAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch vụ I-VAN).
Trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy
cho cơ quan BHXH qua bưu chính.
2. Nhận kết quả: Người đề nghị
nhận:
- Hồ sơ giấy tờ liên quan:
theo hình thức đã đăng ký (Trực tiếp tại cơ quan BHXH/Trung tâm Phục vụ HCC
các cấp hoặc qua bưu chính hoặc qua giao dịch điện tử);
- Tiền trợ cấp: Trực tiếp tại
cơ quan BHXH hoặc thông qua bưu chính hoặc thông qua tài khoản cá nhân.
Trường hợp ủy quyền cho người
khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại thủ tục “Ủy quyền lĩnh thay các
chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” hoặc bản chính Hợp đồng ủy quyền theo quy định
của pháp luật.
|
Thời hạn giải quyết
|
Tối đa 15 ngày làm việc kể từ
ngày cơ quan BHXH nhận được hồ sơ theo quy định
|
Kết quả giải quyết
|
- Quyết định về việc hưởng trợ
cấp mai táng (Mẫu số 04-QĐ613)
- Quyết định về việc hưởng trợ
cấp hàng tháng đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng trợ cấp hàng tháng nhưng
chưa giải quyết mà đã bị chết từ ngày 01/7/2010 trở đi nay được tính trợ cấp
hàng tháng để trả đến hết tháng bị chết (nếu có) (Mẫu số 02-QĐ613)
- Tiền trợ cấp
|
IV
|
Lĩnh
vực thực hiện chính sách BHYT
|
1
|
Thủ
tục hành chính: Ký hợp đồng khám chữa bệnh BHYT
|
1.1
|
Ký hợp đồng KCB đối với cơ sở
KCB ký lần đầu hoặc cơ sở KCB sau khi đã chấm dứt hợp đồng
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
Trường hợp áp dụng
|
1. Đối với cơ sở KCB lần đầu
ký hợp đồng hoặc cơ sở KCB sau khi đã chấm dứt hợp đồng
a) Có đủ điều kiện hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh và đã được
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh;
b) Đảm bảo việc cung ứng thuốc,
hóa chất, vật tư y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh.
|
Thành phần hồ sơ
|
- Công văn đề nghị ký hợp đồng
KCB BHYT của cơ sở;
- Bản sao Giấy phép hoạt động
của cơ sở KCB;
- Bản chụp có đóng dấu của cơ
sở KCB:
+ Quyết định phân hạng bệnh
viện của cấp có thẩm quyền (nếu có);
+ Danh mục dịch vụ kỹ thuật y
tế, danh mục thuốc, hóa chất, vật tư y tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bằng
văn bản hoặc bản điện tử)
+ Văn bản cấp mã cơ sở KCB của
Bộ Y tế
+ Quyết định tuyến chuyên môn
kỹ thuật của cấp có thẩm quyền đối với cơ sở KCB ngoài công lập,
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
Hợp đồng KCB BHYT (Mẫu số 7
ban hành kèm theo Nghị định số 146/2018/NĐ-CP).
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ ký hợp
đồng, nộp hồ sơ
2. Bước 2: Cơ quan BHXH tiếp
nhận hồ sơ, thẩm định theo quy định
3. Bước 3: Ký hợp đồng
|
Cách thức thực hiện
|
Cơ sở KCB nộp hồ sơ bằng một
trong các hình thức sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ
quan BHXH
- Qua Bưu chính
- Qua giao dịch điện tử: Cơ sở
KCB lập hồ sơ điện tử, ký số và gửi cơ quan BHXH trên Cổng dịch vụ công của
BHXH Việt Nam
|
Thời hạn giải quyết
|
Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Kết quả giải quyết
|
- Tổ chức ký hợp đồng KCB nếu
đủ điều kiện.
- Nếu không đủ điều kiện: Văn
bản trả lời không đủ điều kiện ký hợp đồng của cơ quan BHXH gửi cơ sở KCB
|
1.2
|
Ký hợp đồng với cơ sở KCB
hàng năm
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
Trường hợp áp dụng
|
Có đủ điều kiện hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh và
đã được cơ quan BHXH ký hợp đồng KCB BHYT năm trước
|
Thành phần hồ sơ
|
1. Văn bản thỏa thuận gia
hạn tiếp tục thực hiện hợp đồng giữa cơ quan BHXH và cơ sở KCB;
2. Bản sao hợp lệ Quyết
định bổ sung chức năng nhiệm vụ, phạm vi chuyên môn, hạng bệnh viện, danh mục
dịch vụ kỹ thuật y tế, danh mục thuốc, hóa chất, vật tư y tế được cấp có thẩm
quyền phê duyệt (nếu có sự thay đổi).
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
Hợp đồng KCB BHYT (Mẫu số 7
ban hành kèm theo Nghị định số 146/2018/NĐ-CP);
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ bổ sung
(nếu có) để ký hợp đồng, nộp hồ sơ
2. Bước 2: Cơ quan BHXH tiếp
nhận hồ sơ (nếu cơ sở KCB bổ sung), thẩm định theo quy định.
3. Bước 3: Ký hợp đồng
|
Cách thức thực hiện
|
Cơ sở KCB nộp hồ sơ bằng một
trong các hình thức sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ
quan BHXH
- Qua Bưu chính
- Qua giao dịch điện tử: Cơ sở
KCB lập hồ sơ điện tử, ký số và gửi cơ quan BHXH trên Cổng dịch vụ công của
BHXH Việt Nam
|
Thời hạn giải quyết
|
Trước ngày 31/12 năm đó hoàn thành
ký hợp đồng KCB BHYT năm sau
|
Kết quả giải quyết
|
- Tổ chức ký hợp đồng KCB nếu
đủ điều kiện.
- Nếu không đủ điều kiện: Văn
bản trả lời không đủ điều kiện ký hợp đồng của cơ quan BHXH gửi cơ sở KCB
|
2
|
Thủ
tục hành chính: Thanh toán chi phí khám, chữa bệnh BHYT với cơ sở khám, chữa
bệnh BHYT
|
2.1
|
Thanh toán chi phí KCB BHYT với
cơ sở KCB BHYT
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
Trường hợp áp dụng
|
Cơ sở y tế có ký hợp đồng KCB
BHYT
|
Thành phần hồ sơ
|
Bảng tổng hợp chi phí KCB của
người tham gia BHYT (theo Mẫu số C79-HD ban hành kèm theo Thông tư số
102/2018/TT-BTC)
|
Số lượng hồ sơ
|
01 (bộ) kèm theo dữ liệu điện
tử
|
Mẫu biểu kê khai
|
Bảng tổng hợp chi phí KCB của
người tham gia BHYT (theo Mẫu số C79-HD)
|
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Lập, nộp hồ sơ
- Bước 2: Cơ quan BHXH tiếp
nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định
|
Cách thức thực hiện
|
1.Nộp hồ sơ: Cơ sở KCB nộp hồ
sơ bằng một trong các hình thức sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ
quan BHXH
- Qua Bưu chính
- Qua giao dịch điện tử: Cơ sở
KCB lập hồ sơ điện tử, ký số và gửi cơ quan BHXH trên Cổng dịch vụ công của
BHXH Việt Nam
2. Thực hiện ký biên bản quyết
toán chi phí KCB BHYT tại trụ sở cơ quan BHXH hoặc tại cơ sở KCB.
|
Thời hạn giải quyết
|
Chậm nhất 40 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Kết quả giải quyết
|
Biên bản thanh quyết toán chi
phí KCB BHYT được ký trực tiếp giữa cơ quan BHXH và cơ sở KCB theo Mẫu số
C82-HD, cơ quan BHXH chuyển tiền trả cơ sở KCB
|
3
|
Thủ
tục hành chính: Thanh toán trực tiếp chi phí khám, chữa bệnh BHYT
|
3.1
|
Thanh toán trực tiếp chi phí KCB
giữa cơ quan BHXH và người tham gia BHYT
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
Trường hợp áp dụng
|
Người bệnh BHYT đi khám, chữa
bệnh BHYT thuộc một trong các trường hợp:
a) KCB tại cơ sở không ký hợp
đồng KCB BHYT trong trường hợp: Cấp cứu; KCB ngoại trú, nội trú tại cơ sở KCB
tuyến huyện và tương đương; KCB nội trú tại cơ sở KCB tuyến tỉnh và tương
đương; KCB nội trú tại cơ sở KCB tuyến trung ương và tương đương.
b) KCB tại nơi đăng ký KCB
ban đầu ghi trên thẻ BHYT không đúng quy định tại khoản 1, Điều 28 của Luật
BHYT.
c) Chi phí cùng chi trả trong
năm (kể từ ngày tham gia BHYT đủ 5 năm liên tục) của các đợt đi KCB đúng tuyến
vượt quá 6 tháng lương cơ sở nhưng chưa được hưởng quyền lợi ngay tại cơ sở
KCB.
d) Các trường hợp khác: theo
hướng dẫn của Bộ Y tế.
|
Thành phần hồ sơ
|
- Bản chính các hóa đơn, chứng
từ có liên quan (hóa đơn, biên lai thu viện phí và các chứng từ có liên
quan).
- Bản chụp các giấy tờ sau
(kèm bản chính để đối chiếu):
+ Thẻ BHYT và một trong các
loại giấy tờ chứng minh về nhân thân có ảnh hợp lệ (Giấy Chứng minh nhân dân,
Căn cước công dân, Hộ chiếu, Thẻ Đảng viên, Thẻ Công an nhân dân, Thẻ quân
nhân, Thẻ đoàn viên công đoàn, Thẻ học sinh, Thẻ sinh viên, Thẻ cựu chiến
binh, Giấy phép lái xe hoặc một loại giấy tờ có ảnh hợp lệ khác) nếu thẻ BHYT
chưa có ảnh; bản sao Giấy khai sinh, giấy chứng sinh trong trường hợp trẻ em
dưới 6 tuổi chưa có thẻ BHYT;
+ Giấy ra viện, phiếu khám bệnh
hoặc sổ khám bệnh của lần khám, chữa bệnh đề nghị thanh toán;
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
Mẫu số 13-HSB ban hành kèm
theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của BHXH Việt Nam (nếu người bệnh
ủy quyền cho người khác nhận kết quả)
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1: Lập và nộp hồ sơ đề
nghị thanh toán
2. Bước 2: Cơ quan BHXH tiếp
nhận và thụ lý hồ sơ đề nghị thanh toán theo quy định
3. Bước 3: Nhận kết quả
|
Cách thức thực hiện
|
1. Người tham gia BHYT
lựa chọn nộp hồ sơ theo một trong các hình thức sau:
- Qua giao dịch điện tử: người
tham gia đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Dịch vụ công của
BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch vụ I-VAN);
trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy
cho cơ quan BHXH qua bưu chính;
- Gửi hồ sơ qua Bưu chính;
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ của cơ quan BHXH cấp tỉnh, cấp huyện hoặc tại Trung tâm Phục
vụ HCC các cấp.
2. Nhận kết quả
- Đối với kết quả là văn bản
trả lời của cơ quan BHXH có nêu rõ lý do không được thanh toán (gửi qua bưu
chính hoặc nhận trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của BHXH tỉnh/huyện)
- Đối với kết quả là tiền:
+ Người bệnh trực tiếp nhận:
xuất trình Giấy Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; chứng minh nhân dân.
+ Trường hợp nhận thay:
- Nếu là thân nhân hoặc người
giám hộ: cung cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chứng minh nhân
dân/căn cước công dân; giấy tờ chứng minh là thân nhân/người giám hộ đương
nhiên của người hưởng BHYT (bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy khai sinh hoặc giấy
chứng sinh hoặc giấy đăng ký kết hôn...).
- Nếu không phải là thân nhân
hoặc người giám hộ nêu trên: cung cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả,
chứng minh nhân dân, giấy ủy quyền theo Mẫu số 13-HSB ban hành kèm theo Quyết
định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của BHXH Việt Nam
|
Thời hạn giải quyết
|
Chậm nhất 40 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Kết quả giải quyết
|
Nhận tiền thanh toán chi phí
KCB tại Phòng/bộ phận Tài chính - Kế toán; trường hợp không được thanh toán
thì kết quả là văn bản trả lời của cơ quan BHXH có nêu rõ lý do
|
3.2
|
Cấp Giấy chứng nhận không cùng
chi trả trong năm có kèm theo việc thanh toán trực tiếp chi phí KCB BHYT
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
Trường hợp áp dụng
|
Người bệnh BHYT đi khám, chữa
bệnh BHYT có thời gian tham gia BHYT 05 năm liên tục trở lên và có số tiền
cùng chi trả chi phí KCB trong năm lớn hơn 06 tháng lương cơ sở
|
Thành phần hồ sơ
|
- Bản chính các hóa đơn, chứng
từ có liên quan (hóa đơn, biên lai thu viện phí và các chứng từ có liên
quan).
- Bản chụp các giấy tờ sau
(kèm bản chính để đối chiếu):
+ Thẻ BHYT và một trong các
loại giấy tờ chứng minh về nhân thân có ảnh hợp lệ (Giấy Chứng minh nhân dân,
Căn cước công dân, Hộ chiếu, Thẻ Đảng viên, Thẻ Công an nhân dân, Thẻ quân
nhân, Thẻ đoàn viên công đoàn, Thẻ học sinh, Thẻ sinh viên, Thẻ cựu chiến
binh, Giấy phép lái xe hoặc một loại giấy tờ có ảnh hợp lệ khác) nếu thẻ BHYT
chưa có ảnh; bản sao Giấy khai sinh, giấy chứng sinh trong trường hợp trẻ em
dưới 6 tuổi chưa có thẻ BHYT;
+ Giấy ra viện, phiếu khám bệnh
hoặc sổ khám bệnh của lần khám, chữa bệnh đề nghị thanh toán;
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
Mẫu số 13-HSB ban hành kèm
theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của BHXH Việt Nam (nếu người bệnh
ủy quyền cho người khác nhận kết quả)
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1: Lập và nộp hồ sơ đề
nghị thanh toán
2. Bước 2: Cơ quan BHXH tiếp
nhận và thụ lý hồ sơ đề nghị thanh toán theo quy định
3. Bước 3: Nhận kết quả
|
Cách thức thực hiện
|
1. Người tham gia BHYT
lựa chọn nộp hồ sơ theo một trong các hình thức sau:
- Qua giao dịch điện tử: người
tham gia đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Dịch vụ công
của BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch vụ
I-VAN); trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ
sơ giấy cho cơ quan BHXH qua bưu chính;
- Gửi hồ sơ qua Bưu chính;
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ của cơ quan BHXH cấp tỉnh, cấp huyện hoặc tại Trung tâm Phục vụ
HCC các cấp.
2. Nhận kết quả
- Đối với kết quả là: Giấy chứng
nhận không cùng chi trả trong năm hoặc văn bản trả lời của cơ quan BHXH về việc
không đủ điều kiện: nhận thông qua bưu chính hoặc trực tiếp tại Bộ phận Một cửa
của BHXH tỉnh/huyện
- Đối với kết quả là tiền:
+ Người bệnh trực tiếp nhận:
xuất trình Giấy Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; chứng minh nhân dân.
+ Trường hợp nhận thay:
- Nếu là thân nhân hoặc người
giám hộ: cung cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chứng minh nhân
dân; giấy tờ chứng minh là thân nhân/ người giám hộ đương nhiên của người hưởng
BHYT (bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh hoặc giấy
đăng ký kết hôn...).
- Nếu không phải là thân nhân
hoặc người giám hộ nêu trên: cung cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả,
chứng minh nhân dân, giấy ủy quyền theo Mẫu số 13-HSB ban hành kèm theo Quyết
định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của BHXH Việt Nam
|
Thời hạn giải quyết
|
Chậm nhất 40 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Kết quả giải quyết
|
- Nhận tiền thanh toán chi
phí KCB tại Phòng/bộ phận Tài chính - Kế toán của cơ quan BHXH;
- Giấy chứng nhận không cùng
chi trả trong năm;
- Trường hợp không được thanh
toán hoặc không được cấp giấy Chứng nhận không cùng chi trả trong năm thì kết
quả là văn bản trả lời của cơ quan BHXH có nêu rõ lý do.
|
3.3
|
Cấp Giấy chứng nhận không
cùng chi trả trong năm không kèm theo việc thanh toán trực tiếp chi phí KCB
BHYT
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
Trường hợp áp dụng
|
Người bệnh có thời gian tham
gia BHYT 05 năm liên tục trở lên theo quy định và có số tiền cùng chi trả chi
phí KCB trong năm tài chính lớn hơn 06 tháng lương cơ sở
|
Thành phần hồ sơ
|
- Bản chính các Hóa đơn, Biên
lai thu tiền cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT (5% hoặc 20%) của
người bệnh kể từ đầu năm.
Trường hợp người tham gia
bảo hiểm y tế có nhu cầu sử dụng Hóa đơn, Biên lai bản chính vào mục đích
khác, bộ phận một cửa của cơ quan BHXH chụp Hóa đơn, Biên lai và ký xác nhận
trên bản chụp, trả bản chính cho người tham gia BHYT; Trường hợp người tham
gia bảo hiểm y tế làm thất lạc Hóa đơn, Biên lai bản chính thì nộp bản chụp
Hóa đơn, Biên lai hoặc bản chụp Hóa đơn, Biên lai có xác nhận của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh nơi người có thẻ bảo hiểm y tế khám bệnh, chữa bệnh hoặc Bảng
kê chi phí khám bệnh, chữa bệnh (theo Mẫu số 01/BV, 02/BV);
- Thẻ BHYT (bản chụp kèm theo
bản chính để đối chiếu) và một trong các loại giấy tờ chứng minh về nhân thân
có ảnh hợp lệ (Giấy Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, Hộ chiếu, Thẻ Đảng
viên, Thẻ Công an nhân dân, Thẻ quân nhân, Thẻ đoàn viên công đoàn, Thẻ học
sinh, Thẻ sinh viên, Thẻ cựu chiến binh, Giấy phép lái xe hoặc một loại giấy
tờ có ảnh hợp lệ khác) nếu thẻ BHYT chưa có ảnh .
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
Mẫu số 13-HSB ban hành kèm
theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của BHXH Việt Nam (Trường hợp
ủy quyền).
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1: Lập và nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy chứng nhận không cùng chi trả trong năm
2. Bước 2: Cơ quan BHXH tiếp
nhận và thụ lý hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận không cùng chi trả trong năm
3. Bước 3: Nhận kết quả
|
Cách thức thực hiện
|
1. Người tham gia BHYT
lựa chọn nộp hồ sơ theo một trong các hình thức sau:
- Qua giao dịch điện tử: người
tham gia đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Dịch vụ công
của BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch vụ I-VAN);
trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy
cho cơ quan BHXH qua bưu chính;
- Gửi hồ sơ qua Bưu chính;
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ của cơ quan BHXH cấp tỉnh, cấp huyện hoặc tại Trung tâm Phục
vụ HCC các cấp.
2. Nhận kết quả
- Đối với kết quả là: văn bản:
Giấy chứng nhận không cùng chi trả trong năm hoặc văn bản trả lời của cơ quan
BHXH về việc không đủ điều kiện: nhận thông qua bưu chính hoặc trực tiếp tại
Bộ phận Một cửa của BHXH tỉnh/ huyện
- Trường hợp nhận thay:
+ Nếu là thân nhân hoặc người
giám hộ: cung cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chứng minh nhân
dân/căn cước công dân; giấy tờ chứng minh là thân nhân/ người giám hộ đương
nhiên của người hưởng BHYT (bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy khai sinh hoặc giấy
chứng sinh hoặc giấy đăng ký kết hôn...).
+ Nếu không phải là thân nhân
hoặc người giám hộ nêu trên: cung cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả,
chứng minh nhân dân/căn cước công dân, giấy ủy quyền theo Mẫu số 13-HSB ban
hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của BHXH Việt Nam
|
Thời hạn giải quyết
|
- 01 ngày làm việc đối với
trường hợp người tham gia BHYT có đủ các điều kiện sau:
+ Nộp đủ Hóa đơn, Biên lai thu
tiền cùng chi trả là bản chính (hoặc bản chụp do Phòng/bộ phận Tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả chụp và ký xác nhận) hoặc bản chụp có xác nhận của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh nơi người có BHYT đến khám bệnh, chữa bệnh, đồng thời
trên Hóa đơn, Biên lai thể hiện rõ số tiền người bệnh cùng chi trả chi phí
khám bệnh, chữa bệnh BHYT (5% hoặc 20%);
+ Có quá trình tham gia BHYT
chỉ trên địa bàn một tỉnh hoặc trên thẻ BHYT có ghi thời điểm tham gia BHYT
liên tục đủ 05 năm.
- 03 ngày làm việc đối với
trường hợp người tham gia nộp đủ hồ sơ như trường hợp nêu trên nhưng có thời
gian tham gia BHYT ở ngoại tỉnh, trên thẻ BHYT không ghi thời điểm tham gia
BHYT liên tục đủ 05 năm.
- 05 ngày làm việc đối với
trường hợp sau: chỉ khám bệnh, chữa bệnh nội tỉnh, trên Biên lai, Hóa đơn
không thể hiện rõ số tiền cùng chi trả của người bệnh hoặc người tham gia
BHYT nộp bản chụp Hóa đơn, Biên lai, Bảng kê chi phí khám bệnh, chữa bệnh
theo Mẫu số 01/BV, 02/BV.
- 10 ngày làm việc đối với
trường hợp: có khám bệnh, chữa bệnh ở ngoại tỉnh, trên Biên lai, Hóa đơn
không thể hiện rõ số tiền cùng chi trả của người bệnh hoặc người tham gia
BHYT nộp bản chụp Hóa đơn, Biên lai, Bảng kê chi phí khám bệnh, chữa bệnh
theo Mẫu số 01/BV, 02/BV.
|
Kết quả giải quyết
|
Giấy chứng nhận không cùng chi
trả trong năm;
Trường hợp không được cấp giấy
chứng nhận thì kết quả là văn bản trả lời của cơ quan BHXH có nêu rõ lý do.
|
V
|
Lĩnh
vực chi trả các chế độ BHXH
|
1
|
Thủ
tục hành chính: Người hưởng lĩnh chế độ BHXH bằng tiền mặt chuyển sang lĩnh bằng
tài khoản cá nhân và ngược lại, hoặc thay đổi thông tin cá nhân
|
1.1
|
Người hưởng lĩnh chế độ BHXH
bằng tiền mặt chuyển sang lĩnh bằng tài khoản cá nhân và ngược lại, hoặc thay
đổi thông tin cá nhân
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
Trường hợp áp dụng
|
Khi người hưởng có nhu cầu
thay đổi hình thức nhận tiền hoặc thay đổi thông tin cá nhân.
|
Thành phần hồ sơ
|
Thông báo thay đổi thông tin
người hưởng (mẫu số 2-CBH)
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
Thông báo thay đổi thông tin
người hưởng (mẫu số 2-CBH).
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1. Lập, nộp hồ
sơ: Người hưởng lập hồ sơ theo quy định tại mục thành phần hồ sơ; nộp hồ sơ
cho cơ quan bưu chính hoặc cơ quan BHXH, ghi rõ: Số tài khoản cá nhân (hoặc
thẻ ATM), Ngân hàng nơi mở tài khoản; hoặc nơi nhận chế độ BHXH hàng tháng mới.
Nếu có chi phí phát hành thẻ ATM lần đầu, người hưởng nộp chứng từ cho Bưu
chính tỉnh hoặc Bưu chính huyện để thanh toán theo quy định.
2. Bước 2. Cơ quan
BHXH tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định
|
Cách thức thực hiện
|
Người hưởng lựa chọn nộp hồ
sơ theo một trong các hình thức sau:
- Qua giao dịch điện tử: người
hưởng đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Dịch vụ công của
BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch vụ I-VAN);
trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy
cho cơ quan BHXH qua bưu chính;
- Gửi hồ sơ qua Bưu chính;
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ của cơ quan BHXH cấp tỉnh, cấp huyện hoặc các Điểm chi trả của
cơ quan bưu chính.
|
Thời hạn giải quyết
|
Ngay khi cơ quan BHXH nhận được
hồ sơ.
|
Kết quả giải quyết
|
Người hưởng được thay đổi
thông tin cá nhân trong ngày và được nhận tiền theo hình thức đăng ký (bằng
tiền mặt hoặc qua tài khoản cá nhân) vào tháng sau.
|
2
|
Thủ
tục hành chính: Ủy quyền lĩnh thay các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp
|
2.1
|
Ủy quyền lĩnh thay các chế độ
BHXH, trợ cấp thất nghiệp
|
Mức độ thực hiện
|
2
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
Trường hợp áp dụng
|
Khi người hưởng có nhu cầu ủy
quyền cho người khác lĩnh thay các chế độ BHXH, TCTN
|
Thành phần hồ sơ
|
Giấy ủy quyền làm thủ tục hưởng,
nhận thay chế độ BHXH, BHTN (mẫu số 13-HSB) hoặc Hợp đồng ủy quyền theo quy định
của pháp luật.
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
Giấy ủy quyền làm thủ tục hưởng,
nhận thay chế độ BHXH, BHYT, BHTN (mẫu số 13-HSB) hoặc Hợp đồng ủy quyền theo
quy định của pháp luật.
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1. Lập hồ sơ: Người
hưởng lập Giấy ủy quyền làm thủ tục hưởng, nhận thay chế độ BHXH, BHYT, BHTN
(mẫu số 13-HSB) hoặc lập Hợp đồng ủy quyền theo quy định của pháp luật.
2. Bước 2. Nộp hồ sơ
a) Đối với nhận chế độ BHXH
hàng tháng, trợ cấp thất nghiệp: Đến kỳ chi trả, người được ủy quyền nộp Giấy
ủy quyền (mẫu số 13-HSB) hoặc Hợp đồng ủy quyền cho cơ quan Bưu chính,
xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân có ảnh và ký nhận tiền
trên Danh sách chi trả (Trường hợp sử dụng Thẻ chi trả thì từ tháng thứ 02 trở
đi người được ủy quyền không cần xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ
tùy thân có ảnh).
- Người được ủy quyền có
trách nhiệm báo giảm kịp thời khi người hưởng từ trần hoặc bị tạm dừng hưởng
các chế độ BHXH hàng tháng theo quy định, nếu thực hiện sai phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật và hoàn trả về quỹ BHXH.
b) Đối với nhận chế độ BHXH một
lần: Người được ủy quyền nộp Giấy ủy quyền (mẫu số 13- HSB) hoặc Hợp đồng ủy
quyền cho cơ quan BHXH hoặc cơ quan Bưu chính nơi chi trả; xuất trình Chứng minh
nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân có ảnh; nhận tiền và ký nhận tiền trên Danh
sách chi trả hoặc Giấy nhận tiền.
c) Đối với nhận chế độ ốm
đau, thai sản, DSPHSK: Người được ủy quyền nộp giấy ủy quyền hoặc Hợp đồng ủy
quyền cho cơ quan BHXH; xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân
có ảnh; nhận tiền và ký nhận tiền trên phiếu chi.
3. Bước 3. Cơ quan
BHXH tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định
|
Cách thức thực hiện
|
Người hưởng nộp Giấy ủy quyền
(mẫu số 13-HSB) hoặc Hợp đồng ủy quyền trực tiếp cho cơ quan Bưu chính đối với
lĩnh thay chế độ hàng tháng, các chế độ một lần đi kèm hàng tháng, chế độ một
lần, trợ cấp thất nghiệp; nộp BHXH tỉnh hoặc BHXH huyện đối với lĩnh thay chế
độ một lần, chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK.
|
Thời hạn giải quyết
|
Cơ quan Bưu chính, cơ quan
BHXH tiếp nhận Giấy ủy quyền hoặc Hợp đồng ủy quyền theo quy định của pháp luật
và thực hiện chi trả ngay cho người lĩnh thay trong kỳ chi trả lương hưu, trợ
cấp BHXH hàng tháng.
|
Kết quả giải quyết
|
Người được ủy quyền được nhận
tiền chế độ thay cho người hưởng
|
3
|
Thủ
tục hành chính: Truy lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH của người hưởng đã chết
nhưng còn chế độ chưa nhận
|
3.1
|
Truy lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH
của người hưởng đã chết nhưng còn chế độ chưa nhận
|
Mức độ thực hiện
|
2
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
Trường hợp áp dụng
|
Khi người hưởng đã chết nhưng
còn chế độ chưa nhận, thân nhân của người hưởng nhận tiền lương hưu, trợ cấp
BHXH
|
Thành phần hồ sơ
|
Giấy đề nghị nhận chế độ BHXH
khi người hưởng từ trần (mẫu số 3-CBH) có xác nhận của chính quyền địa phương
nơi người hưởng cư trú.
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
Giấy đề nghị nhận chế độ BHXH
khi người hưởng từ trần (mẫu số 3-CBH)
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1. Lập, nộp hồ
sơ: Thân nhân của người hưởng chế độ BHXH lập hồ sơ theo quy định tại mục Thành
phần hồ sơ nộp cho cơ quan BHXH.
2. Bước 2. Cơ quan
BHXH tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ
quan BHXH
|
Thời hạn giải quyết
|
Giải quyết chi trả ngay cho người
hưởng, chậm nhất là ngày làm việc kế tiếp kể từ khi nhận được Giấy đề nghị.
|
Kết quả giải quyết
|
Thân nhân của người hưởng được
nhận tiền lương hưu, trợ cấp BHXH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|