Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh có thẩm quyền quyết định trong kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật.
>> Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp đối với nhân viên tư vấn của tổ chức tín dụng
>> Tra cứu thông tin của người nộp thuế thông qua tài khoản giao dịch thuế điện tử
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Thông tư 39/2024/TT-NHNN, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, quyết định các nội dung sau đây đối với tổ chức tín dụng, trừ quỹ tín dụng nhân dân:
(i) Đặt tổ chức tín dụng thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 162 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 vào kiểm soát đặc biệt.
(ii) Hình thức kiểm soát đặc biệt.
(iii) Thành lập Ban kiểm soát đặc biệt.
(iv) Thời hạn kiểm soát đặc biệt.
(v) Thông báo về kiểm soát đặc biệt.
(vi) Công bố thông tin kiểm soát đặc biệt.
(vii) Gia hạn thời hạn kiểm soát đặc biệt.
(viii) Chấm dứt kiểm soát đặc biệt.
(ix) Các nội dung khác thuộc thẩm quyền của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng 2024 và Thông tư 39/2024/TT-NHNN.
Tổng hợp Mẫu đề nghị tham gia thành viên quỹ tín dụng nhân dân ban hành kèm Thông tư 29/2024/TT-NHNN |
Toàn bộ biểu mẫu cấp giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính vi mô theo Thông tư 33/2024/TT-NHNN |
Nội dung thẩm quyền kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng từ 01/7/2024
(Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ khoản 2 Điều 3 Thông tư 39/2024/TT-NHNN, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định các nội dung sau đây đối với quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính trên địa bàn:
(i) Các nội dung quy định từ khoản (i) đến khoản (viii) Mục 1.
(ii) Các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 163, khoản 4 và khoản 5 Điều 166, khoản 9 Điều 167, khoản 3 và khoản 5 Điều 169, khoản 3 Điều 172, khoản 2, 5 và 6 Điều 174, khoản 2 Điều 176, khoản 3 và khoản 4 Điều 178, khoản 2 và khoản 3 Điều 187 (trừ nội dung quy định tại khoản (iii) Mục 3 bài viết này), khoản 3 Điều 188 (trừ nội dung quy định tại khoản (ii) Mục 3 bài viết này), khoản 3 và khoản 4 Điều 190 Luật Các tổ chức tín dụng 2024.
(iii) Các nội dung khác thuộc thẩm quyền của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh) quy định tại Thông tư 39/2024/TT-NHNN và pháp luật có liên quan.
Căn cứ khoản 3 Điều 3 Thông tư 39/2024/TT-NHNN, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh báo cáo, đề xuất Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) các nội dung sau đây đối với quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính trên địa bàn:
(i) Trình Chính phủ quyết định áp dụng biện pháp đặc biệt quy định tại khoản 4 Điều 162 Luật Các tổ chức tín dụng 2024.
(ii) Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định hạn mức chi trả bảo hiểm tiền gửi cho người gửi tiền quy định tại khoản 3 Điều 188 Luật Các tổ chức tín dụng 2024.
(iii) Chấp thuận biện pháp hỗ trợ vượt thẩm quyền quy định tại điểm i khoản 1 Điều 171, khoản 11 Điều 174 và khoản 3 Điều 187 Luật Các tổ chức tín dụng 2024.
(iv) Các nội dung khác vượt thẩm quyền của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh quy định tại Thông tư 39/2024/TT-NHNN và pháp luật có liên quan.
Điều 5. Quyết định kiểm soát đặc biệt - Thông tư 39/2024/TT-NHNN Quyết định kiểm soát đặc biệt bao gồm các nội dung sau đây: 1. Tên tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt. 2. Lý do đặt tổ chức tín dụng vào kiểm soát đặc biệt. 3. Thời hạn kiểm soát đặc biệt. 4. Hình thức kiểm soát đặc biệt, nội dung, phạm vi, biện pháp, công việc kiểm soát hoạt động đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt. 5. Họ, tên, chức danh từng thành viên Ban kiểm soát đặc biệt, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm soát đặc biệt, Trưởng Ban kiểm soát đặc biệt và các thành viên khác của Ban kiểm soát đặc biệt. 6. Việc sử dụng con dấu của Ngân hàng Nhà nước, bao gồm cả con dấu của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh. 7. Việc chuyển khoản cho vay tái cấp vốn thành khoản cho vay đặc biệt; việc chuyển khoản vay của quỹ tín dụng nhân dân tại ngân hàng hợp tác xã thành khoản vay đặc biệt. 8. Nội dung khác. |