Để chuẩn bị cho dự án mới của công ty, tôi cần tham khảo về hợp đồng xây dựng, vậy hợp đồng xây dựng trong năm 2024 cần có những nội dung nào? – Hồng Oanh (Bến Tre).
>> Quy định về xây dựng công trình đặc thù trong năm 2024
>> Quy định về việc bảo hành, bảo trì công trình xây dựng trong năm 2024
Trong năm 2024, những nội dung cần có trong hợp đồng xây dựng được quy định tại Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi, bổ sung năm 2016, năm 2018, năm 2019 và năm 2020 (sau đây gọi tắt là Luật Xây dựng), cụ thể như sau:
Căn cứ Điều 141 Luật Xây dựng, nội dung của hợp đồng xây dựng trong năm 2024 được quy định như sau:
(i) Hợp đồng xây dựng gồm các nội dung sau:
- Căn cứ pháp lý áp dụng.
- Ngôn ngữ áp dụng.
- Nội dung và khối lượng công việc.
- Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật của công việc, nghiệm thu và bàn giao.
- Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng.
- Giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán và thanh toán hợp đồng xây dựng.
- Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng.
- Điều chỉnh hợp đồng xây dựng.
- Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng.
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và phạt vi phạm hợp đồng.
- Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng xây dựng.
- Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng.
- Rủi ro và bất khả kháng.
- Quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng.
- Các nội dung khác.
(ii) Đối với hợp đồng tổng thầu xây dựng ngoài các nội dung cần có trong hợp đồng xây dựng nêu trên còn phải được bổ sung về nội dung và trách nhiệm quản lý của tổng thầu xây dựng.
Lưu ý: Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng tại Nghị định 37/2015/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 50/2021/NĐ-CP và Nghị định 35/2023/NĐ-CP).
Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn còn hiệu lực (Cập nhật ngày 01/11/2023) |
Những nội dung cần có trong hợp đồng xây dựng trong năm 2024 (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Hồ sơ hợp đồng xây dựng được quy định tại Điều 142 Luật Xây dựng như sau:
(i) Hồ sơ hợp đồng xây dựng gồm hợp đồng có nội dung theo quy định tại Mục 1 nêu trên và các tài liệu kèm theo hợp đồng.
(ii) Tài liệu kèm theo hợp đồng xây dựng gồm một số hoặc toàn bộ các tài liệu sau:
- Văn bản thông báo trúng thầu hoặc chỉ định thầu.
- Điều kiện cụ thể của hợp đồng hoặc Điều khoản tham chiếu đối với hợp đồng tư vấn xây dựng.
- Điều kiện chung của hợp đồng.
- Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của bên giao thầu.
- Các bản vẽ thiết kế và các chỉ dẫn kỹ thuật.
- Hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất của bên nhận thầu.
- Biên bản đàm phán hợp đồng, văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng.
- Các phụ lục của hợp đồng.
- Các tài liệu khác có liên quan.
(iii) Thứ tự ưu tiên áp dụng các tài liệu kèm theo hợp đồng xây dựng do các bên tham gia hợp đồng thỏa thuận. Trường hợp các bên tham gia hợp đồng không thỏa thuận thì áp dụng theo thứ tự quy định tại khoản (ii) Mục 2 này.
Hiệu lực của hợp đồng xây dựng được quy định tại Điều 139 Luật Xây dựng như sau:
(i) Hợp đồng xây dựng có hiệu lực khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Người ký kết hợp đồng phải có đủ năng lực hành vi dân sự, đúng thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Bảo đảm các nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 138 của Luật Xây dựng.
- Bên nhận thầu phải có đủ điều kiện năng lực hoạt động, năng lực hành nghề xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng.
(ii) Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng xây dựng là thời điểm ký kết hợp đồng hoặc thời điểm cụ thể khác do các bên hợp đồng thỏa thuận.