PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày quy định về mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc năm 2023 qua bài viết sau đây:
>> Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc 2023 (Phần 4)
>> Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc 2023 (Phần 3)
Bài viết tiếp tục trình bày về mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc quy định tại Phụ lục II Nghị định 67/2023/NĐ-CP như sau:
Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ (trừ cơ sở hạt nhân) quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm dưới 1.000 tỷ đồng, mức phí bảo hiểm được xác định bằng số tiền bảo hiểm tối thiểu nhân (x) tỷ lệ phí bảo hiểm. Căn cứ vào mức độ rủi ro của từng cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ, doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận tỷ lệ phí bảo hiểm không thấp hơn tỷ lệ phí bảo hiểm sau:
[Xem ghi chú mức phí TẠI ĐÂY]
- Nhà máy nhiệt điện: mức khấu trừ bảo hiểm loại N, tỷ lệ phí bảo hiểm/năm là 0,15%.
- Nhà máy thủy điện; nhà máy điện nguyên tử, điện địa nhiệt, điện thủy triều, điện rác, điện sinh khối, điện khí biogas, điện đồng phát và nhà máy điện khác: mức khấu trừ bảo hiểm loại N, tỷ lệ phí bảo hiểm/năm là 0,12%.
- Nhà máy điện gió, điện mặt trời trên mặt nước: mức khấu trừ bảo hiểm loại N, tỷ lệ phí bảo hiểm/năm là 0,5%.
- Trạm biến áp có điện áp từ 110 kv trở lên: mức khấu trừ bảo hiểm loại N, tỷ lệ phí bảo hiểm/năm là 0,2%.
Luật Phòng cháy và chữa cháy và các văn bản hướng dẫn mới nhất (còn hiệu lực) |
Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc 2023 theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên
- Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ: mức khấu trừ bảo hiểm loại N, tỷ lệ phí bảo hiểm/năm là 0,5%.
- Kho hàng hóa, vật tư cháy được (kho độc lập, không nằm trong phạm vi nhà máy, cơ sở có hoạt động sản xuất); trừ kho bông vải sợi, len dạ, sản phẩm dệt: mức khấu trừ bảo hiểm loại N, tỷ lệ phí bảo hiểm/năm là 0,2%.
Trong đó bao gồm:
+ Kho hàng hóa tổng hợp, bãi hàng hóa.
+ Kho nhựa đường.
+ Kho sơn.
+ Kho chứa hóa chất.
+ Kho thành phẩm, bán thành phẩm nhựa, cao su.
+ Kho rượu cồn và các chất lỏng dễ cháy.
+ Kho giấy, bìa, bao bì.
+ Kho đồ gỗ và các sản phẩm về gỗ.
+ Kho tinh dầu, hương liệu, dầu ăn.
+ Kho ngành thuốc lá.
+ Kho dược phẩm.
+ Kho vật tư ngành ảnh.
+ Kho hàng thiết bị điện, điện tử.
+ Kho hàng nông sản.
+ Kho lạnh.
+ Kho vật liệu xây dựng.
- Kho bông vải sợi, len dạ, sản phẩm dệt (kho độc lập, không nằm trong phạm vi nhà máy, cơ sở có hoạt động sản xuất): mức khấu trừ bảo hiểm loại N, tỷ lệ phí bảo hiểm/năm là 0,25%.
- Hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được (độc lập, không nằm trong phạm vi nhà máy, cơ sở có hoạt động sản xuất): mức khấu trừ bảo hiểm loại M, tỷ lệ phí bảo hiểm/năm là 0,1%.
Trong đó bao gồm:
+ Gạch, đồ gốm sứ, xi măng, thạch cao.
+ Kim loại, phụ tùng cơ khí.
+ Dầu nhớt, mỡ bôi trơn.
+ Nước khoáng và đồ uống các loại.
Trường hợp thời hạn bảo hiểm khác 01 năm, phí bảo hiểm được tính dựa trên phí bảo hiểm nêu trên và tương ứng với thời hạn được bảo hiểm. Cách tính cụ thể như sau:
Phí bảo hiểm phải nộp |
= |
Phí bảo hiểm năm theo danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ |
x |
Thời hạn được bảo hiểm (ngày) |
365 (ngày) |
Mời Quý khách xem tiếp tục >> Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc 2023 (Phần 6).