PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày quy định về mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc năm 2023 qua bài viết sau đây:
>> Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc 2023 (Phần 3)
>> Mức phí bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động thi công trên công trường 2023
Bài viết tiếp tục trình bày về mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc quy định tại Phụ lục II Nghị định 67/2023/NĐ-CP như sau:
Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ (trừ cơ sở hạt nhân) quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm dưới 1.000 tỷ đồng, mức phí bảo hiểm được xác định bằng số tiền bảo hiểm tối thiểu nhân (x) tỷ lệ phí bảo hiểm. Căn cứ vào mức độ rủi ro của từng cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ, doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận tỷ lệ phí bảo hiểm không thấp hơn tỷ lệ phí bảo hiểm sau:
[Xem ghi chú mức phí TẠI ĐÂY]
...
Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyển công nghệ sản xuất chính từ 5.000 m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ C có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 10.000 m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ D, E có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 15.000 m3 trở lên:
Cơ sở sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy nổ A, B, C (trừ cơ sở sản xuất dệt may, gỗ, giày, giấy): mức khấu trừ bảo hiểm loại N, tỷ lệ phí bảo hiểm/năm là 0,2%. Trong đó bao gồm:
- Nhà máy lưu hóa cao su.
- Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ.
- Xưởng khắc, chạm (làm nổi, bàn chải, chổi sơn, trừ phần xử lý gỗ).
- Luyện quặng (trừ quặng sắt).
- Nhà máy luyện than cốc, sản xuất than đá bánh, than non bánh.
- Khai thác mỏ quặng kim loại các loại.
- Cơ sở chế biến phế liệu vải sợi (như phân loại, giặt, chải, buôn bán).
- Nhà máy sản xuất các mặt hàng làm từ da thuộc.
- Xưởng sản xuất dây chun.
- Nhà máy sản xuất da thuộc.
- Cơ sở chế biến bàn chải.
- Sản xuất sơn.
- Nhà máy hóa chất vô cơ và hữu cơ chế biến nguyên liệu và bán thành phẩm sản phẩm như phân bón dạng hạt, viên nhỏ, hột hoặc axít, muối, dung môi, cao su tổng hợp.
- Cơ sở sản xuất áo đi mưa, nhựa tấm, khăn trải bàn.
- Sản xuất xi nến, sáp đánh bóng.
- Sản xuất nhựa đúc, nhựa thanh.
- Cơ sở sản xuất nút chai.
- Sản xuất xà phòng, hóa mỹ phẩm.
- Sản xuất sản phẩm nhựa lắp ráp.
- Nhà máy sản xuất chất dẻo, cao su đặc.
- Nhà máy sản xuất các sản phẩm từ cao su.
- Xưởng sản xuất hoa giả.
- Nhà máy in, xưởng in (không tính sản xuất giấy, chế biến giấy).
- Nhà máy sản xuất mực in.
- Xưởng đóng sách.
- Nhà máy sản xuất thuốc lá và nguyên liệu thuốc lá.
- Nhà máy làm phân trộn.
- Nhà máy đốt rác.
- Xưởng sơn.
- Sản xuất vật liệu xây dựng có gỗ, giấy, chất dễ cháy (trừ sản xuất nội thất bằng gỗ).
- Nhà máy sản xuất cồn và các chất lỏng dễ cháy khác (trừ dầu mỏ, khí đốt).
- Nhà máy sản xuất pin.
- Cơ sở vẽ tranh, phông ảnh, làm pano quảng cáo.
- Trung tâm tổ chức đám ma/hỏa táng.
- Cơ sở sản xuất giấy ráp.
- Nhà máy đóng tàu, sửa chữa tàu.
- Nhà máy sửa chữa, bảo dưỡng máy bay.
Luật Phòng cháy và chữa cháy và các văn bản hướng dẫn mới nhất (còn hiệu lực) |
Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc 2023 theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Cơ sở sản xuất dệt may: mức khấu trừ bảo hiểm loại N, tỷ lệ phí bảo hiểm/năm là 0,25%. Trong đó bao gồm:
- Xưởng sản xuất dây thừng, chão trừ chỉ khâu (nếu dây có phủ nhựa, nhựa đường).
- Xưởng sản xuất dây thừng, chão trừ chỉ khâu (nếu dây không có phủ nhựa, nhựa đường).
- Xưởng dệt kim.
- Nhà máy sản xuất chế biến lông thú, may da thú.
- Nhuộm vải, in trên vải.
- Nhà máy dệt các loại sợi khác (cotton, vitco, lanh, gai, đay).
- Xưởng xe, kéo sợi.
- Nhà máy sản xuất thảm, tấm trải sàn.
- Nhà máy chỉ khâu.
- Xưởng giặt, là, tẩy, hấp, nhuộm.
- May đồ lót, đăng ten các loại.
- May quần áo các loại.
- Sản xuất các sản phẩm dệt chưa phân loại khác.
- Sản xuất lụa, tơ tằm.
- Nhà máy dệt tơ, len, sợi tổng hợp.
- Sản xuất lông vũ.
Cơ sở sản xuất gỗ: mức khấu trừ bảo hiểm loại N, tỷ lệ phí bảo hiểm/năm là 0,5%. Trong đó bao gồm:
- Nhà máy sản xuất than củi.
- Nhà máy/xưởng sản xuất bút chì gỗ.
- Xưởng làm rổ, sọt, sản phẩm làm từ mây, tre, nứa.
- Nhà máy sản xuất điểm, hương, vàng mã.
- Nhà máy/xưởng sản xuất, chế biến đồ gỗ các loại.
Cơ sở sản xuất giày: mức khấu trừ bảo hiểm loại N, tỷ lệ phí bảo hiểm/năm là 0,35%.
Xưởng sản xuất giấy, chế biến giấy, bao bì carton, bao bì công nghiệp: mức khấu trừ bảo hiểm loại N, tỷ lệ phí bảo hiểm/năm là 0,35%.
Cơ sở sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy nổ D, E: mức khấu trừ bảo hiểm loại M, tỷ lệ phí bảo hiểm/năm là 0,15%. Trong đó bao gồm:
- Nhà máy sản xuất sắt, thép.
- Nhà máy chế biến, gia công quặng khác.
- Chế biến (sỏi, đá dăm, than xỉ trộn nhựa) với asphant hoặc bitumen.
- Sản xuất khoáng sản (cưa, mài, đánh bóng).
- Sản xuất và chế biến thủy tinh rỗng, chai lọ, dụng cụ quang học, kính cửa, kính tấm.
- Xưởng phim, phòng in tráng phim.
- Sản xuất vật liệu phim ảnh.
- Nhà máy/xưởng đánh bóng, xay xát gạo, bột mỳ, nông sản thực phẩm các loại.
- Nhà máy sản xuất chế biến thức ăn gia súc và thức ăn khác.
- Nhà máy sản xuất mì ăn liền, cháo ăn liền.
- Nhà máy đường.
- Nhà máy sản xuất bánh kẹo.
- Nhà máy sản xuất dầu ăn.
- Nhà máy sản xuất nước mắm, dấm.
- Nhà máy sản xuất thực phẩm đồ hộp, chế biến thủy sản, thịt, sữa.
- Xưởng mạch nha.
- Nhà máy bia, rượu, nước trái cây, nước khoáng và nước uống các loại, xưởng ủ bia.
- Xưởng hàn, cắt.
- Sản xuất đồ gốm thông thường và cao cấp như gạch lát, đồ sứ, đồ đất nung, đồ gốm...
- Lò đúc.
- Nhà máy xi măng.
- Cơ sở sản xuất thiết bị điện.
- Nhà máy sản xuất cấu trúc kim loại và cấu kiện lắp sẵn.
- Nhà máy sản xuất vỏ đồ hộp kim loại.
- Nhà máy sản xuất ốc vít và gia công các kim loại khác.
- Nhà máy xử lý nước.
- Nhà máy xử lý chất thải rắn (không sử dụng công nghệ đốt).
- Nhà máy sản xuất máy lọc nước.
- Nhà máy sản xuất đồng hồ.
- Nhà máy sản xuất pin mặt trời.
- Nhà máy sản xuất thiết bị cơ khí.
- Nhà máy sản xuất phụ tùng ô tô, xe đạp, xe máy và phụ tùng các loại.
- Nhà máy sản xuất, lắp ráp ô tô, xe máy, xe điện... các loại.
- Sản xuất và chế biến vàng, bạc, đồ trang sức.
- Nhà máy sản xuất lắp ráp linh kiện điện tử (máy in, máy ảnh, máy tính, đồ gia dụng...), thiết bị viễn thông, chất bán dẫn.
- Nhà máy sản xuất cáp quang, cáp đồng.
- Nhà máy sản xuất phụ tùng máy bay.
- Nhà máy sản xuất vòng bi, doăng.
- Nhà máy sản xuất khóa kéo bằng kim loại.
- Nhà máy sản xuất dược phẩm.
Mời Quý khách xem tiếp tục >> Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc 2023 (Phần 5).