PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày về mức phí bảo hiểm, mức khấu trừ bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng năm 2023 như sau:
Theo Mục II của Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP, mức phí bảo hiểm, mức khấu trừ bảo hiểm bắt buộc đối với công trình xây dựng được bảo hiểm có bao gồm công việc lắp đặt và chi phí thực hiện phần công việc lắp đặt chiếm từ 50% trở lên tổng giá trị hạng mục công trình xây dựng được bảo hiểm như sau:
Mức phí bảo hiểm bắt buộc (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) tính theo giá trị hạng mục công trình, loại thiết bị lắp đặt vào công trình như sau:
- Đường bộ: đường ô tô cao tốc mọi cấp; đường ô tô, đường trong đô thị cấp III trở lên; bến phà cấp III trở lên; bến xe, cơ sở đăng kiểm, phương tiện giao thông đường bộ, trạm thu phí, trạm dừng nghỉ cấp III trở lên:
+ Băng chuyền: mức phí bảo hiểm là 1,8‰ với mức khấu trừ loại M.
+ Băng tải (trừ trong công nghiệp mỏ): mức phí bảo hiểm là 1,8‰ với mức khấu trừ loại M.
+ Đường xe cáp: mức phí bảo hiểm là 5,2‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Đường xe điện: mức phí bảo hiểm là 2,0‰ với mức khấu trừ loại N.
- Đường sắt mọi cấp: đường sắt cao tốc, đường sắt tốc độ cao, đường sắt đô thị (đường sắt trên cao), đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dụng và đường sắt địa phương; ga hành khách cấp III trở lên:
+ Hệ thống xe lửa một đường ray (treo trên cao): mức phí bảo hiểm là 3,0‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Lắp ráp toa xe và đầu máy của hệ thống xe lửa một đường ray (treo trên cao): mức phí bảo hiểm là 2,3‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Xây dựng hệ thống xe lửa một đường ray (treo trên cao): mức phí bảo hiểm là 3,0‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Hệ thống xe lửa 2 đường ray (trừ đường tàu điện 0140 và đường tàu điện ngầm 0150): mức phí bảo hiểm là 2,7‰ với mức khấu trừ loại M.
+ Lắp đặt toa xe và đầu máy của hệ thống xe lửa 2 đường ray: mức phí bảo hiểm là 2,3‰ với mức khấu trừ loại M.
+ Xây dựng đường xe lửa 2 đường ray: mức phí bảo hiểm là 2,8‰ với mức khấu trừ loại M.
+ Đường sắt bánh răng: mức phí bảo hiểm là 3,0‰ với mức khấu trừ loại N.
- Cầu: cầu đường bộ, cầu bộ hành, cầu đường sắt, cầu phao cấp III trở lên:
+ Cầu đường bộ: mức phí bảo hiểm là 4,0‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Cầu bộ hành: mức phí bảo hiểm là 4,0‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Cầu đường sắt: mức phí bảo hiểm là 4,5‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Cầu phao: mức phí bảo hiểm là 6,7‰ với mức khấu trừ loại N.
- Hầm: hầm đường ô tô, hầm đường sắt, hầm cho người đi bộ cấp III trở lên:
+ Hầm qua nước: mức phí bảo hiểm là 8,4‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Hầm qua đất: mức phí bảo hiểm là 8,0‰ với mức khấu trừ loại N.
Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn thi hành còn hiệu lực |
Mức phí bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP (Phần 11)
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
- Công trình đường thủy nội địa cấp II trở lên:
+ Cảng, bến thủy nội địa (cho hành khách): mức phí bảo hiểm là 7,5‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Cảng sông tiếp nhận tàu: mức phí bảo hiểm là 7,5‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Đường thủy có bề rộng (B) và độ sâu (H), nước chạy tàu (bao gồm cả phao tiêu, công trình chính trị): mức phí bảo hiểm là 7,5‰ với mức khấu trừ loại N.
- Công trình hàng hải:
+ Bến/cảng biển, bến phà (cho hành khách) cấp III trở lên: mức phí bảo hiểm là 7,5‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Các công trình hàng hải khác cấp II trở lên: mức phí bảo hiểm là 7,5‰ với mức khấu trừ loại N.
- Công trình hàng không mọi cấp: nhà ga hàng không; khu bay (bao gồm cả các công trình đảm bảo hoạt động bay):
+ Lắp đặt các thiết bị, máy móc ở sân bay: mức phí bảo hiểm là 2,8‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Lắp ráp máy bay: mức phí bảo hiểm là 3,0‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Cảng hàng không, sân bay (đường cất, hạ cánh, nhà ga hàng hóa, nhà ga hành khách): mức phí bảo hiểm là 2,0‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Các công trình khác thuộc khu bay: mức phí bảo hiểm là 2,0‰ với mức khấu trừ loại N.
- Công trình thủy lợi:
+ Công trình cấp nước cấp II trở lên: mức phí bảo hiểm là 6,5‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Hồ chứa nước cấp III trở lên: mức phí bảo hiểm là 6,5‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Đập ngăn nước và các công trình thủy lợi chịu áp khác cấp III trở lên: mức phí bảo hiểm là 6,5‰ với mức khấu trừ loại N.
- Công trình đê điều mọi cấp: mức phí bảo hiểm là 10,0‰ với mức khấu trừ loại N.
(*) Ghi chú: M, N là các ký hiệu về loại mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại Mục 2.1.2 của bài viết.
Mời Quý khách xem tiếp tục >> Mức phí bảo hiểm, mức khấu trừ bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng 2023 (Phần 12).