Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp (áp dụng đối với tổ chức có đất chịu thuế) áp dụng từ ngày 01/7/2025, loại đất chịu thuế và không chịu thuế SDĐPNN và loại đất chịu thuế.
>> Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với tổ chức) theo Thông tư 40
Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp (áp dụng đối với tổ chức có đất chịu thuế) áp dụng từ ngày 01/7/2025 là Mẫu 01/SDDNN được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Thông tư 40/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/7/2025).
Quý khách có thể tải xuống file dưới đây:
![]() |
Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp (áp dụng đối với tổ chức có đất chịu thuế) áp dụng từ ngày 01/7/2025 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Áp dụng đối với tổ chức có đất chịu thuế)
[01] Kỳ tính thuế: Năm .......
[02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ:..…
1. Người nộp thuế:
[04] Tên tổ chức: ..........................................................................................................
[05] Mã số thuế:............................................................................................................
[06] Địa chỉ trụ sở:
[06.1] Số nhà: ........................... [06.2] Đường/phố: ......................................
[06.3] Tổ/thôn: .......................... [06.4] Xã/ phường/đặc khu: ........................
[06.5] Tỉnh/Thành phố: ................................
2. Đại lý thuế (nếu có):
[07] Tên đại lý thuế: .....................................................................................................
[08] Mã số thuế:
[09] Hợp đồng đại lý thuế: Số: ................................. ngày: ........................................
3. Tính thuế:
STT |
Địa chỉ thửa đất |
Thửa đất số |
Tờ bản đồ số |
Diện tích |
Loại đất |
Hạng đất[1] |
Định suất thuế |
Thuế tính bằng thóc (kg) |
||
Tổ/thôn |
Xã/ phường/đặc khu |
Tỉnh/thành phố |
||||||||
|
[10.1]
|
[10.2]
|
[10.3] |
[11] |
[12] |
[13] |
[14] |
[15] |
[16] |
[17]=[13]x [16] |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
[18] Thời điểm bắt đầu sử dụng đất: …………………………………………………….
[19] Thời điểm thay đổi diện tích đất: …………………………………………...
[20] Thuế được miễn, giảm[2]: ...................................................................................kg.
[21] Thuế phải nộp tính bằng thóc ([21] = [17] – [20]): ........................................kg.
[22] Giá thóc tính thuế (đồng/kg): ...............................................................................
[23] Thuế phải nộp tính bằng tiền ([23] = [21] x [22]): ….................................đồng.
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:............................. Chứng chỉ hành nghề số:...... |
..., ngày....... tháng....... năm....... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
[1] Nếu là đất trồng cây ăn quả trên đất trồng cây hàng năm thuộc đất hạng 1, hạng 2, hoặc hạng 3 thì phải nhân thêm hệ số 1,3.
[2] Chỉ tiêu thuế được miễn, giảm: nếu được miễn ghi 100%, nếu được giảm thì ghi tương ứng số % được giảm; đồng thời người nộp thuế phải kèm theo tài liệu chứng minh được miễn, giảm.
Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp (áp dụng đối với tổ chức có đất chịu thuế) áp dụng từ ngày 01/7/2025 (Ảnh minh hoạ - Nguồn từ Internet)
Căn cứ Điều 2 Nghị định 74-CP năm 1993, quy định về đất chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp như sau:
(i) Đất trồng trọt là đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất trồng cỏ.
Đất trồng cây hàng năm là đất trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng (từ khi trồng đến khi thu hoạch) không quá 365 ngày như lúa, ngô, rau, lạc... hoặc cây trồng một lần cho thu hoạch một vài năm nhưng không trải qua thời kỳ xây dựng cơ bản như mía, chuối, cói, gai, sả, dứa (thơm)..
Đất trồng cây lâu năm là đất trồng các loại cây có chu kỳ sinh trưởng trên 365 ngày, trồng một lần nhưng cho thu hoạch trong nhiều năm và phải trải qua một thời kỳ xây dựng cơ bản mới cho thu hoạch như cao su, chè, cà phê, cam, quýt, nhãn, cọ, dừa...
Đất trồng cỏ là đất đã có chủ sử dụng vào việc trồng cỏ để chăn nuôi gia súc.
(ii) Đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản là đất đã có chủ sử dụng chuyên nuôi trồng thuỷ sản hoặc vừa nuôi trồng thuỷ sản vừa trồng trọt, nhưng về cơ bản không sử dụng vào các mục đích khác.
(iii) Đất trồng là đất đã được trồng rừng và đã giao cho tổ chức, cá nhân quản lý, chăm sóc và khai thác, không bao gồm đất đồi núi trọc.
Trong trường hợp không sử dụng đất thuộc diện chịu thuế theo quy định tại điều này chủ sử dụng đất vẫn phải nộp thuế theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993.
Căn cứ Điều 3 Nghị định 74-CP năm 1993, quy định về các loại đất không chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp như sau:
(i) Đất rừng tự nhiên.
(ii) Đất đồng cỏ tự nhiên chưa giao cho tổ chức, cá nhân nào sử dụng.
(iii) Đất để ở, đất xây dựng công trình thuộc diện chịu thuế nhà đất.
(iv) Đất làm giao thông, thuỷ lợi dùng chung cho cánh đồng.
(v) Đất chuyên dùng theo quy định pháp luật là đất được xác định sử dụng vào mục đích không phải là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và làm nhà ở.
(vi) Đất do Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện việc cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuê theo quy định pháp luật.