Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định cụ thể như sau:
>> Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp
>> Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những căn cứ dùng để tính số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào ngân sách nhà nước. Hiện tại, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm 02 mức, đó là:
Căn cứ khoản 1 Điều 10 Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp 2008 (được sửa đổi bổ sung bởi bởi khoản 6 Điều 1 Luật số: 32/2013/QH13), tất cả các doanh nghiệp áp dụng mức thuế suất 20%, trừ trường hợp doanh nghiệp thuộc đối tượng được hưởng thuế suất ưu đãi và các quy định phải áp dụng mức thuế suất từ 25% đến 50% ở Mục 2.
>> Xem thêm mức thuế suất ưu đãi tại công việc "Ưu đãi về thuế suất".
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
(i) Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp từ 25% đến 50% áp dụng đối với hoạt động dầu khí phù hợp với từng hợp đồng dầu khí (khoản 2 Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 67 Luật Dầu khí 2022).
Doanh nghiệp có dự án đầu tư tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí phải gửi hồ sơ dự án đầu tư đến Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ. Căn cứ vào vị trí khai thác, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ, Thủ tướng Chính phủ sẽ quyết định mức thuế suất cụ thể cho từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
(ii) Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp từ 32% đến 50% áp dụng đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
(iii) Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp trong một số trường hợp cụ thể:
- Thuế suất 50%: Áp dụng với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm (bao gồm bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí).
- Thuế suất 40%: Áp dụng với trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm (bao gồm bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí) có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn do Chính phủ quy định.
(Căn cứ khoản 3 Điều 10 Nghị định 218/2013/NĐ-CP)
- Thuế suất 32%: Áp dụng đối với hợp đồng dầu khí đối với lô, mỏ dầu khí được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư.
- Thuế suất 25%: Áp dụng đối với hợp đồng dầu khí đối với lô, mỏ dầu khí được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư đặc biệt.
(Căn cứ Điều 54 Luật Dầu khí 2022)
Xem thêm mẫu: Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp - Mẫu số 02/TNDN (áp dụng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo từng lần phát sinh) theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp - Mẫu số 03/TNDN (áp dụng đối với phương pháp doanh thu - chi phí) theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh - Mẫu số 03-1A/TNDN (áp dụng đối với ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ, trừ công ty an ninh, quốc phòng) theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh - Mẫu số 03-1B/TNDN (áp dụng đối với ngành ngân hàng, tín dụng) theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh - Mẫu số 03-1C/TNDN (áp dụng đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán) theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-2/TNDN - Phụ lục chuyển lỗ theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-3A/TNDN - Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với thu nhập từ dự án đầu tư mới, thu nhập của doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-3B/TNDN - Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ sản xuất (dự án đầu tư mở rộng) theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-3C/TNDN - Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số hoặc doanh nghiệp hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-3D/TNDN - Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với doanh nghiệp khoa học công nghệ hoặc doanh nghiệp thực hiện chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-4/TNDN - Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-5/TNDN - Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-6/TNDN - Phụ lục báo cáo trích lập, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-8/TNDN - Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với cơ sở sản xuất theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-8A/TNDN - Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-8C/TNDN - Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-9/TNDN - Phụ lục bảng kê chứng từ nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng bất động sản thu tiền theo tiến độ chưa bàn giao trong năm theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 04/TNDN - Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với phương pháp tỷ lệ trên doanh thu) theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 05/TNDN - Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn) theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 06/TNDN - Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với hoạt động bán toàn bộ doanh nghiệp dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản) theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.