Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo hướng dẫn sau đây:
Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là khoảng thời gian để xác định số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về thuế.
Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo năm dương lịch (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12), trường hợp doanh nghiệp áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì kỳ tính thuế xác định theo năm tài chính áp dụng.
Doanh nghiệp lựa chọn kỳ tính thuế khi làm thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp lần đầu với Phòng Đăng ký kinh doanh (nội dung về kỳ tính thuế được thể hiện trong mục “Thông tin đăng ký thuế” của Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp).
Ví dụ 1: Công ty cổ phần A có năm tài chính bắt đầu từ ngày 01/4 và kết thúc vào ngày 31/3 năm sau. Công ty này chọn áp dụng năm tài chính thì kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2023 được xác định là từ ngày 01/4/2023 đến hết ngày 31/3/2024.
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
(1) Đối với kỳ tính thuế năm đầu tiên của doanh nghiệp mới thành lập (kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư) và kỳ tính thuế năm cuối cùng đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản
Kỳ tính thuế phải được xác định phù hợp với kỳ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán và trong trường hợp kỳ tính thuế năm đầu tiên và kỳ tính thuế năm cuối cùng có thời gian ngắn hơn 03 tháng thì:
- Đối với doanh nghiệp mới thành lập: kỳ tính thuế năm đầu tiên có thời gian ngắn hơn 03 tháng sẽ được cộng với kỳ tính thuế năm tiếp theo để hình thành một kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp (không được vượt quá 15 tháng).
Ví dụ 2: Công ty cổ phần A thành lập vào ngày 01/11/2022, A đi vào sản xuất, kinh doanh được 02 tháng là: tháng 11 và tháng 12/2022, thực hiện tính thuế theo năm dương lịch. Như vậy, kỳ tính thuế năm 2022 (từ ngày 01/11/2022 – 31/12/2022) của công ty ngắn hơn 03 tháng nên sẽ được cộng dồn vào kỳ tính thuế năm 2023 (từ ngày 01/01/2023- 31/12/2023) thành kỳ tính thuế dài 14 tháng (từ ngày 01/11/2022 - 31/12/2023).
- Đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản: kỳ tính thuế năm cuối cùng có thời gian ngắn hơn 03 tháng sẽ được cộng với kỳ tính thuế năm trước đó để hình thành một kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp (không vượt quá 15 tháng).
Ví dụ 3: Tiếp tục ví dụ 2, công ty A dự định hoạt động đến ngày 28/02/2024 thì sáp nhập vào doanh nghiệp B. Như vậy, kỳ tính thuế năm 2024 của công ty A (từ 01/01/2024 đến 28/02/2024) là 02 tháng nên kỳ tính thuế này sẽ được cộng vào kỳ tính thuế năm 2023 (từ ngày 01/01/2023 – 31/12/2023) tạo ra kỳ tính thuế dài 14 tháng (từ ngày 01/01/2023 - 28/02/2024).
(2) Trường hợp doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp (bao gồm cả chuyển đổi kỳ tính thuế từ năm dương lịch sang năm tài chính hoặc ngược lại) thì:
Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp của năm chuyển đổi không vượt quá 12 tháng. Khi chuyển đổi, doanh nghiệp phải làm thủ tục thay đổi nội dung đăng ký thuế với cơ quan đăng ký kinh doanh.
Doanh nghiệp đang trong thời gian được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp mà có thực hiện chuyển đổi kỳ tính thuế thì doanh nghiệp được lựa chọn:
- Ưu đãi trong năm chuyển đổi kỳ tính thuế; hoặc
- Nộp thuế theo mức thuế suất không được hưởng ưu đãi của năm chuyển đổi kỳ tính thuế và hưởng ưu đãi thuế sang năm tiếp theo.
Ví dụ 4: Công ty cổ phần C có kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2013 áp dụng theo năm dương lịch, đầu năm 2014 lựa chọn chuyển đổi sang năm tài chính từ ngày 01/4 năm này sang ngày 31/03 năm sau. Bắt đầu năm 2012, Công ty C được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (miễn thuế 2 năm, giảm 50% thuế TNDN trong 4 năm tiếp theo). Thì:
- Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm chuyển đổi (năm chuyển đổi 2014): được tính từ ngày 01/01/2014 đến hết ngày 31/03/2014 (3 tháng). Kỳ tính thuế năm tiếp theo (năm tài chính 2014) được tính từ ngày 01/4/2014 - hết ngày 31/3/2015.
- Theo như trên thì công ty C sẽ hưởng ưu đãi thuế như sau: miễn thuế các năm 2012, 2013; giảm 50% thuế các năm 2014, 2015, 2016, 2017.
+ Trường hợp công ty lựa chọn giảm 50% thuế trong kỳ tính thuế năm chuyển đổi 2014 (3 tháng) thì:
Công ty C tiếp tục thực hiện giảm 50% thuế TNDN 3 năm tính thuế tiếp theo tính từ năm tài chính 2014 (từ ngày 01/4/2014 đến 31/3/2015) đến hết năm tài chính 2016 (từ ngày 01/4/2016 đến hết ngày 31/3/2017).
+ Trường hợp công ty lựa chọn không hưởng ưu đãi giảm 50% thuế TNDN đối với kỳ tính thuế TNDN năm chuyển đổi 2014 (kỳ tính thuế năm chuyển đổi 2014 kê khai nộp thuế theo mức thuế suất không được hưởng ưu đãi) thì:
Công ty được giảm 50% thuế TNDN từ năm tài chính 2014 (từ này 01/4/2014 đến hết ngày 31/3/2015) đến hết năm tài chính 2017 (từ ngày 01/4/2017 đến hết ngày 31/3/2018).
Xem thêm mẫu: Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp - Mẫu số 02/TNDN (áp dụng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo từng lần phát sinh) theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp - Mẫu số 03/TNDN (áp dụng đối với phương pháp doanh thu - chi phí) theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh - Mẫu số 03-1A/TNDN (áp dụng đối với ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ, trừ công ty an ninh, quốc phòng) theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh - Mẫu số 03-1B/TNDN (áp dụng đối với ngành ngân hàng, tín dụng) theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh - Mẫu số 03-1C/TNDN (áp dụng đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán) theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-2/TNDN - Phụ lục chuyển lỗ theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-3A/TNDN - Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với thu nhập từ dự án đầu tư mới, thu nhập của doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-3B/TNDN - Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ sản xuất (dự án đầu tư mở rộng) theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-3C/TNDN - Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số hoặc doanh nghiệp hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-3D/TNDN - Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với doanh nghiệp khoa học công nghệ hoặc doanh nghiệp thực hiện chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-4/TNDN - Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-5/TNDN - Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-6/TNDN - Phụ lục báo cáo trích lập, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-8/TNDN - Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với cơ sở sản xuất theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-8A/TNDN - Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-8C/TNDN - Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-9/TNDN - Phụ lục bảng kê chứng từ nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng bất động sản thu tiền theo tiến độ chưa bàn giao trong năm theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 04/TNDN - Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với phương pháp tỷ lệ trên doanh thu) theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 05/TNDN - Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn) theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 06/TNDN - Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với hoạt động bán toàn bộ doanh nghiệp dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản) theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.