Bài viết cung cấp tải về Bảng kê chứng từ nộp thuế đối với tổ chức trả thu nhập hoàn thuế TNCN khi quyết toán. Hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo Điều ước quốc tế khác.
>> Tải về bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào 2025
>> Mẫu 02/KK-TNCN - Tờ khai thuế TNCN 2025 từ tiền lương khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế
Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 được Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành kèm theo Bảng kê chứng từ nộp thuế đối với tổ chức trả thu nhập hoàn thuế TNCN khi quyết toán tại mẫu 02-1/HT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Tải về Bảng kê chứng từ nộp thuế đối với tổ chức trả thu nhập hoàn thuế TNCN khi quyết toán dưới đây:
![]() |
Bảng kê chứng từ nộp thuế đối với tổ chức trả thu nhập hoàn thuế TNCN khi quyết toán |
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ NỘP THUẾ
(Áp dụng đối với trường hợp đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định
tránh đánh thuế hai lần và Điều ước quốc tế khác/trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập hoàn thuế TNCN khi quyết toán.
Kèm theo Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN số ... ngày ... tháng... năm...)
[01] Kỳ đề nghị hoàn: Từ kỳ ...... đến kỳ ......
[02] Tên người nộp thuế:[1].........................................................................................
[03] Mã số thuế:[2]
[04] Tên đại lý thuế (nếu có):[3]..................................................................................
[05] Mã số thuế:[4]
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT |
Số chứng từ |
Ngày chứng từ |
Ngân hàng/Kho bạc nhà nước nơi nộp thuế |
Tiểu mục |
Kỳ thuế (nếu có) |
Số thuế đã nộp |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:............................. Chứng chỉ hành nghề số:...... |
..., ngày....... tháng....... năm....... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ[5]
|
[1] Điền đầy đủ họ và tên người nộp thuế.
[2] Điền mã số thuế của người nộp thuế.
[3] Điền đầy tên của đại lý thuế (nếu có).
[4] Điền mã số thuế của đại lý thuế.
[5] Người nộp thuế hoặc đại diện hợp pháp của người nộp thuế ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử.
Tải về Bảng kê chứng từ nộp thuế đối với tổ chức trả thu nhập hoàn thuế TNCN khi quyết toán
(Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ khoản 2 Điều 30 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo Điều ước quốc tế khác như sau:
(i) Giấy đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và Điều ước quốc tế khác theo mẫu số 02/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC có xác nhận của cơ quan đề xuất ký kết Điều ước quốc tế.
(ii) Tài liệu liên quan đến hồ sơ hoàn thuế, bao gồm:
- Bản sao Điều ước quốc tế
- Bản sao HĐ với bên Việt Nam có xác nhận của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc đại diện được uỷ quyền.
- Bản tóm tắt HĐ có xác nhận của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc đại diện được uỷ quyền. Bản tóm tắt HĐ gồm các nội dung sau: tên HĐ và tên các điều khoản của HĐ, phạm vi công việc của HĐ, nghĩa vụ thuế tại HĐ.
- Trong trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài ủy quyền cho một tổ chức hoặc cá nhân Việt Nam thực hiện các thủ tục hoàn thuế theo Điều ước quốc tế thì có Giấy ủy quyền. Trường hợp tổ chức, cá nhân lập giấy uỷ quyền để uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục hoàn thuế vào tài khoản của đối tượng khác cần thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự (nếu việc uỷ quyền được thực hiện ở nước ngoài) hoặc công chứng (nếu việc uỷ quyền được thực hiện tại Việt Nam) theo quy định.
- Bảng kê chứng từ nộp thuế theo mẫu số 02-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Căn cứ khoản 1 Điều 42 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định hồ sơ hoàn thuế thu
(i) Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện quyết toán cho các cá nhân có uỷ quyền. Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Trong trường hợp người nộp thuế không trực tiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp đại lý thuế nộp hồ sơ hoàn thuế theo hợp đồng đã ký giữa đại lý thuế và người nộp thuế.
- Bảng kê chứng từ nộp thuế theo mẫu số 02-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC (áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập).
(ii) Trường hợp không phải nộp hồ sơ hoàn thuế đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế, có số thuế nộp thừa và đề nghị hoàn trên tờ khai quyết toán thuế TNCN.
Cơ quan thuế giải quyết hoàn căn cứ vào hồ sơ quyết toán thuế TNCN để giải quyết hoàn nộp thừa cho người nộp thuế theo quy định.