Dưới đây là file word mẫu công văn giải trình năm 2025 cho doanh nghiệp và tổng hợp một số trường hợp doanh nghiệp cần sử dụng mẫu công văn này.
>> Mẫu hợp đồng mua bán nhà ở xã hội mới nhất 2025
Dưới đây là file word mẫu công văn giải trình năm 2025 cho doanh nghiệp mà quý khách hàng có thể tham khảo.
![]() |
File word mẫu công văn giải trình năm 2025 cho doanh nghiệp |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CÔNG VĂN GIẢI TRÌNH
(Về việc: [1]..…………………………….)
Kính gửi: [2]………………………..
- Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………...
- Số điện thoại: …………………………………. Số Fax: ……………………..
- Mã số thuế: …………………………………………………………………….
- Đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………….. Chức vụ: ……………………….
- Ngành nghề kinh doanh: ………………………………………………………
Nội dung giải trình: [3]
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Trên đây là toàn bộ nội dung giải trình của Công ty chúng tôi về sự việc ……………………………... Chúng tôi cam đoan toàn bộ nội dung trình bày là đúng sự thật và sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật nếu có điều gì trình bày gian dối.
Nơi nhận: Như trên Lưu: VT |
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP GIÁM ĐỐC (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
[1] Trích yếu ngắn gọn vấn đề cần giải trình. Ví dụ: V/v chậm nộp báo cáo năm 2025, v/v làm rõ thông tin liên quan đến hợp đồng,…
[2] Tên cơ quan tiếp nhận đơn giải trình
[3] Ghi rõ giải trình về vấn đề gì, theo yêu cầu hay công văn số bao nhiêu của cơ quan nhà nước; trình bày nội dung giải trình và các tài liệu kèm theo (nếu có) để chứng minh cho yêu cầu giải trình.
Mẫu công văn giải trình năm 2025 cho doanh nghiệp (Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Công văn giải trình là văn bản doanh nghiệp sử dụng để giải thích, làm rõ hoặc đề nghị cơ quan nhà nước, đối tác, khách hàng xem xét một vấn đề cụ thể.
Dưới đây là một số trường hợp doanh nghiệp cần sử dụng mẫu công văn giải trình năm 2025:
(i) Giải trình với cơ quan thuế
- Chậm nộp hồ sơ khai thuế, báo cáo tài chính.
- Điều chỉnh sai sót trong tờ khai thuế
- Giải thích chênh lệch số liệu khi cơ quan thuế kiểm tra
- Giải trình lý do hoàn thuế giá trị gia tăng
…
(ii) Giải trình với cơ quan bảo hiểm xã hội
- Chậm nộp bảo hiểm xã hội cho người lao động
- Điều chỉnh thông tin về tiền lương, phụ cấp đóng bảo hiểm
- Xác nhận thời gian đóng bảo hiểm của người lao động
- …
(iii) Giải trình với cơ quan đăng ký kinh doanh
- Lý do chậm nộp báo cáo thay đổi đăng ký doanh nghiệp
- Sai sót trong hồ sơ đăng ký kinh doanh
- Đề nghị điều chỉnh thông tin đăng ký doanh nghiệp
- …
(iv) Giải trình với cơ quan thanh tra, kiểm tra
- Làm rõ các nội dung bị thanh tra về lao động, môi trường, an toàn thực phẩm
- Đề xuất điều chỉnh hoặc bổ sung hồ sơ theo yêu cầu thanh tra
- Giải thích nguyên nhân vi phạm hoặc đề xuất biện pháp khắc phục
- …
(v) Giải trình với đối tác, khách hàng
- Chậm tiến độ hợp đồng, giao hàng không đúng cam kết
- Lỗi sản phẩm, dịch vụ và phương án khắc phục
- Xử lý tranh chấp, khiếu nại phát sinh trong quá trình hợp tác
- …
(vi) Giải trình với ngân hàng, tổ chức tín dụng
- Làm rõ các vấn đề liên quan đến hồ sơ vay vốn, bảo lãnh
- Giải trình về dòng tiền, kế hoạch tài chính khi bị yêu cầu làm rõ
- Chậm thanh toán nợ vay và phương án xử lý
- …
(vii) Giải trình với cơ quan quản lý chuyên ngành
- Lý do chậm thực hiện nghĩa vụ báo cáo định kỳ
- Giải thích sai sót trong quá trình tuân thủ quy định pháp luật ngành
- Đề xuất sửa đổi giấy phép hoạt động do có thay đổi trong thực tế vận hành
>> Mẫu Công văn giải trình chậm nộp tờ khai thuế 2025
>> Mẫu công văn giải trình mất hóa đơn năm 2025
>> Mẫu Công văn giải trình Bảo hiểm xã hội năm 2025 cho doanh nghiệp
>> Mẫu Công văn giải trình với khách hàng năm 2025 cho doanh nghiệp
>> Mẫu công văn gửi cơ quan thuế giải đáp vướng mắc, hướng dẫn thủ tục năm 2025
>> Mẫu công văn đề nghị thanh toán nợ quá hạn năm 2025 cho doanh nghiệp
Căn cứ Điều 6 Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định về trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với công tác văn thư như sau:
1. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, trong phạm vi quyền hạn được giao có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện đúng quy định về công tác văn thư; chỉ đạo việc nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ vào công tác văn thư.
2. Cá nhân trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc có liên quan đến công tác văn thư phải thực hiện đúng quy định tại Nghị định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Văn thư cơ quan có nhiệm vụ
a) Đăng ký, thực hiện thủ tục phát hành, chuyển phát và theo dõi việc chuyển phát văn bản đi.
b) Tiếp nhận, đăng ký văn bản đến; trình, chuyển giao văn bản đến.
c) Sắp xếp, bảo quản và phục vụ việc tra cứu, sử dụng bản lưu văn bản.
d) Quản lý Sổ đăng ký văn bản.
đ) Quản lý, sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức; các loại con dấu khác theo quy định.