Bài viết dưới đây sẽ cung cấp file word mẫu công văn giải trình chậm nộp tờ khai thuế 2025 và một số mẫu công văn giải trình khác dành cho doanh nghiệp thường được sử dụng nhất.
>> 02 mẫu tờ khai thuế nhà thầu năm 2025 và hướng dẫn cách điền tờ khai
>> File word mẫu giấy đề nghị gia hạn nộp thuế năm 2025 - Mẫu 01/GHAN
Dưới đây là file word mẫu công văn giải trình chậm nộp tờ khai thuế 2025 được sử dụng phổ biến nhất:
![]() |
File word mẫu công văn giải trình chậm nộp tờ khai thuế 2025 |
Mẫu Công văn giải trình chậm nộp tờ khai thuế 2025 (Ảnh minh họa)
(i) Mẫu công văn giải trình chậm nộp tờ khai thuế nên trên chỉ mang tính tham khảo. Tùy vào từng trường hợp cụ thể mà quý khách hàng có thể điều chỉnh nội dung của mẫu cho phù hợp với thực tế.
(ii) Mẫu công văn giải trình trên có thể áp dụng cho thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp…
(iii) Khi điền công văn giải trình phải sử dụng tên đầy đủ của Công ty.
(iv) Công văn gửi cho Cơ quan Thuế yêu cầu giải trình (dựa vào Công văn mà Cơ quan Thuế gửi cho Công ty).
(v) Ghi ngắn gọn nội dung mà Cơ quan Thuế yêu cầu giải trình.
(vi) Trả lời cụ thể từng câu hỏi/vấn đề mà Cơ quan Thuế đặt ra.
>> Mẫu công văn giải trình chung năm 2025 cho doanh nghiệp
>> Mẫu Công văn giải trình với khách hàng năm 2025 cho doanh nghiệp
>> Mẫu Công văn giải trình chậm nộp báo cáo năm 2025 dành cho doanh nghiệp
>> Mẫu công văn giải trình mất hóa đơn năm 2025
>> Mẫu Công văn giải trình Bảo hiểm xã hội năm 2025 cho doanh nghiệp
Xem thêm: Tổng hợp các công việc pháp lý về Thuế thu nhập cá nhân, Thuế thu nhập doanh nghiệp, Thuế giá trị gia tăng tại tiện ích CÔNG VIỆC PHÁP LÝ.
Xem thêm: Tổng hợp các điểm mới của Thông tư 86/2024/TT-BTC về đăng ký thuế.
Căn cứ Điều 6 Luật Quản lý thuế 2019, quy định về các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý thuế như sau:
1. Thông đồng, móc nối, bao che giữa người nộp thuế và công chức quản lý thuế, cơ quan quản lý thuế để chuyển giá, trốn thuế.
2. Gây phiền hà, sách nhiễu đối với người nộp thuế.
3. Lợi dụng để chiếm đoạt hoặc sử dụng trái phép tiền thuế.
4. Cố tình không kê khai hoặc kê khai thuế không đầy đủ, kịp thời, chính xác về số tiền thuế phải nộp.
5. Cản trở công chức quản lý thuế thi hành công vụ.
6. Sử dụng mã số thuế của người nộp thuế khác để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật hoặc cho người khác sử dụng mã số thuế của mình không đúng quy định của pháp luật.
7. Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ không xuất hóa đơn theo quy định của pháp luật, sử dụng hóa đơn không hợp pháp và sử dụng không hợp pháp hóa đơn.
8. Làm sai lệch, sử dụng sai mục đích, truy cập trái phép, phá hủy hệ thống thông tin người nộp thuế.
Điều 4. Nội dung quản lý thuế - Luật Quản lý thuế 2019
|