Mẫu tờ khai xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú. Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú.
>> Mẫu giấy phép xây dựng sử dụng cấp theo giai đoạn của công trình không theo tuyến năm 2025
>> File word mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách 2025
Ngày 26/11/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 154/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú bắt đầu có hiệu lực ngày 10/1/2025. Trong đó, việc xác nhận chổ ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú sẽ được thực hiện theo Mẫu 02 Nghị định 154/2024/NĐ-CP.
Đưới đây là mẫu tờ khai xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú năm 2025, quý khách hàng có thể tham khảo:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú
Kính gửi:………[3]…………….
I. THÔNG TIN NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
1. Họ, chữ đệm và tên: …………………………………………………
2. Ngày, tháng, năm sinh:.../.../………………………………………….
3. Số định danh cá nhân: ………………………………………………..
4. Nơi cư trú: …………………………………………………………….
II. THÔNG TIN VỀ CHỖ Ở HỢP PHÁP
1. Địa chỉ chỗ ở hợp pháp: …………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
2. Thông tin về nhà ở:
- Diện tích thửa đất: ……………..Diện tích xây dựng: ……….Diện tích sàn: ……..
- Tổng số người đang đăng ký thường trú: …………………………………………...
- Diện tích sàn còn lại được đăng ký thường trú khi cho thuê, mượn, ở nhờ: ……….
III. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ UBND…………..………….XÁC NHẬN:
1. Tình trạng chỗ ở để đăng ký thường trú, tạm trú:
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
2. Diện tích nhà ở để đăng ký thường trú khi cho thuê, mượn, ở nhờ:
Tổng số người thuê, mượn, ở nhờ: ……………………………………………..
Tổng số diện tích chỗ ở hợp pháp thuê, mượn, ở nhờ:………………………….
……………………………………………………………………………………
……, ngày….tháng…năm… |
XÁC NHẬN CỦA UBND …………[4]…………….
Nội dung xác nhận:……………………………[5]……………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN…….. |
[1] Ghi Ủy ban nhân dân cấp trên của nơi công dân gửi đề nghị xác nhận
[2] Ghi Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã
[3] Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã
[4] Ủy ban nhân dân cấp trên của nơi công dân gửi đề nghị xác nhận
[5] Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã có trách nhiệm xác nhận đầy đủ nội dung: chỗ ở đang sử dụng ổn định, không có tranh chấp và không thuộc địa điểm không được đăng ký thường trú mới quy định tại Điều 23 Luật Cư trú.
Lưu ý: Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến, công dân kê khai thông tin vào biểu mẫu điện tử, những thông tin của công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư sẽ được tự động điền vào biểu mẫu Tờ khai. Người kê khai không phải ký vào biểu mẫu điện tử.
![]() |
Mẫu tờ khai xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú |
Mẫu tờ khai xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định 154/2024/NĐ-CP về các giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú cụ thể gồm:
a) Một trong những giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 2 Điều này, trừ trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân thì văn bản đó không phải công chứng hoặc chứng thực;
b) Văn bản cam kết của công dân về việc có chỗ ở thuộc quyền sử dụng của mình, không có tranh chấp về quyền sử dụng và đang sinh sống ổn định, lâu dài tại chỗ ở đó nếu không có một trong các giấy tờ, tài liệu quy định tại điểm a khoản này. Nội dung văn bản cam kết bao gồm: Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân; nơi cư trú; thông tin về chỗ ở đề nghị đăng ký tạm trú và cam kết của công dân;
c) Giấy tờ, tài liệu của chủ sở hữu cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở khác có chức năng lưu trú cho phép cá nhân được đăng ký tạm trú tại cơ sở đó;
d) Giấy tờ của cơ quan, tổ chức quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế cho phép người lao động được đăng ký tạm trú tại chỗ ở thuộc quyền sở hữu hoặc quản lý theo quy định của pháp luật;
đ) Giấy tờ của cơ quan, tổ chức quản lý công trình, công trường xây dựng, ký túc xá, làng nghề, cơ sở, tổ chức sản xuất kinh doanh cho phép người lao động được đăng ký tạm trú tại chỗ ở thuộc quyền sở hữu hoặc quản lý theo quy định của pháp luật.
Tại khoản 9 Điều 2 Luật Cư trú 2020 định nghĩa về nơi tạm trú cụ thể nhưu sau:
Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.