Cho tôi hỏi, mẫu tờ khai thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản năm 2023 là mẫu nào? – Tuyết Nguyên (Bình Dương).
>> Mẫu 01/TAIN tờ khai thuế tài nguyên năm 2023
Mẫu 02/TNDN tờ khai thuế TNDN 2023 (với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo từng lần phát sinh) (còn hiệu lực) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
(Áp dụng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo từng lần phát sinh)
[01] Kỳ tính thuế[1]: Từng lần phát sinh ngày...........tháng.........năm...........
[02] Lần đầu[2] [03] Bổ sung lần thứ:…
1. Bên chuyển nhượng:
[04] Tên người nộp thuế[3]: ...........................................................................................
[05] Mã số thuế[4]:
2. Bên nhận chuyển nhượng:
[06] Tên tổ chức/cá nhân nhận chuyển nhượng[5]: .......................................................
[07] Mã số thuế/số chứng minh nhân dân/số căn cước công dân (đối với cá nhân chưa có mã số thuế):
[08] Địa chỉ[6]: ............. Phường/xã............ Quận/huyện................. Tỉnh/TP...............
[09] Địa chỉ bất động sản được chuyển nhượng[7]: [09a] Số nhà, đường phố…… [09b] Phường/xã……...[09c] Quận/Huyện …… [09d] Tỉnh/Tp……………
Theo Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản: Số: .... ngày .... tháng .... năm có công chứng hoặc chứng thực tại UBND phường (xã) xác nhận[8] ngày...tháng... năm....
[10] Tên đại lý thuế (nếu có):......................................................................................
[11] Mã số thuế:
[12] Hợp đồng đại lý thuế: Số.............................................ngày..................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
Mã chỉ tiêu |
Số tiền |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Doanh thu từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản[9] |
[13] |
|
2 |
Chi phí từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản |
[14] |
|
2.1 |
- Giá vốn của đất chuyển nhượng |
[15] |
|
2.2 |
- Chi phí đền bù thiệt hại về đất |
[16] |
|
2.3 |
- Chi phí đền bù thiệt hại về hoa màu |
[17] |
|
2.4 |
- Chi phí cải tạo san lấp mặt bằng |
[18] |
|
2.5 |
- Chi phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng |
[19] |
|
2.6 |
- Chi phí khác |
[20] |
|
3 |
Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản ([21]=[13]-[14]) |
[21] |
|
4 |
Thuế suất thuế TNDN |
[22] |
|
5 |
Thuế TNDN phải nộp ([23]=[21] x [22]) |
[23] |
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:............................. Chứng chỉ hành nghề số:...... |
..., ngày....... tháng....... năm 2023 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
[1] Điền ngày, tháng, năm phát sinh hoạt động chuyển nhượng bất động sản.
[2] Đánh dấu X vào ô này nếu thực hiên việc khai thuế thu nhập doanh nghiệp lần đầu kể từ khi phát sinh thu nhập từ việc chuyển nhượng bất động sản.
[3] Ghi đầy đủ tên doanh nghiệp chuyển nhượng bất động sản.
[4] Ghi đầy đủ mã số thuế doanh nghiệp chuyển nhượng bất động sản.
[5] Ghi đầy đủ tên của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng bất động sản.
[6] Điền đầy đủ địa chỉ của cá nhân/tổ chức nhận chuyển nhượng bao gồm cả: số nhà, tên đường/phường (xã)/ quận (huyện)/ thành phố (tỉnh).
[7] Điền địa chỉ của bất động sản được chuyển nhượng được ghi trên hợp đồng chuyển nhượng.
[8] Điền đầy đủ ngày/tháng/năm công chứng hoặc chứng thực theo hợp đồng chuyển nhượng bất động sản đã được công chứng hoặc chứng thực.
[9] Doanh thu từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản được xác định theo giá thực tế chuyển nhượng bất động sản theo hợp đồng chuyển nhượng, mua bán bất động sản phù hợp với quy định của pháp luật (bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm nếu có).
Mẫu 02/TNDN tờ khai thuế TNDN 2023 (với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo từng lần phát sinh)
(Ảnh minh họa - Nguồn internet)
Theo quy định tại Điều 16 Thông tư 78/2014/TT-BTC, đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng bất động sản gồm:
- Doanh nghiệp thuộc diện chịu thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản bao gồm: Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, mọi ngành nghề có thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản; Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản có thu nhập từ hoạt động cho thuê lại đất;
- Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền thuê đất (gồm cả chuyển nhượng dự án gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền thuê đất theo quy định của pháp luật); Thu nhập từ hoạt động cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về đất đai không phân biệt có hay không có kết cấu hạ tầng, công trình kiến trúc gắn liền với đất; Thu nhập từ chuyển nhượng nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả các tài sản gắn liền với nhà, công trình xây dựng đó nếu không tách riêng giá trị tài sản khi chuyển nhượng không phân biệt có hay không có chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền thuê đất; Thu nhập từ chuyển nhượng các tài sản gắn liền với đất; Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng nhà ở.
Thu nhập từ cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản không bao gồm trường hợp doanh nghiệp chỉ cho thuê nhà, cơ sở hạ tầng, công trình kiến trúc trên đất.
Theo quy định tại điểm b.2 khoản 1 Điều 17 Thông tư 78/2014/TT-BTC, những chi phí chuyển nhượng dưới đây được trừ khi tính thuế TNDN:
- Giá vốn của đất chuyển quyền được xác định phù hợp với nguồn gốc quyền sử dụng đất, cụ thể như sau:
+ Đối với đất Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, thu tiền cho thuê đất thì giá vốn là số tiền sử dụng đất, số tiền cho thuê đất thực nộp Ngân sách Nhà nước;
+ Đối với đất nhận quyền sử dụng của tổ chức, cá nhân khác thì căn cứ vào hợp đồng và chứng từ trả tiền hợp pháp khi nhận quyền sử dụng đất, quyền thuê đất; trường hợp không có hợp đồng và chứng từ trả tiền hợp pháp thì giá vốn được tính theo giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại thời điểm doanh nghiệp nhận chuyển nhượng bất động sản;
+ Đối với đất có nguồn gốc do góp vốn thì giá vốn là giá trị quyền sử dụng đất, quyền thuê đất theo biên bản định giá tài sản khi góp vốn;
+ Trường hợp doanh nghiệp đổi công trình lấy đất của Nhà nước thì giá vốn được xác định theo giá trị công trình đã đổi, trừ trường hợp thực hiện theo quy định riêng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Giá trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất, quyền thuê đất;
+ Đối với đất của doanh nghiệp có nguồn gốc do thừa kế theo pháp luật dân sự; do được cho, biếu, tặng mà không xác định được giá vốn thì xác định theo giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định căn cứ vào Bảng khung giá các loại đất do Chính phủ quy định tại thời điểm thừa kế, cho, biếu, tặng.
Trường hợp đất của doanh nghiệp được thừa kế, cho, biếu, tặng trước năm 1994 thì giá vốn được xác định theo giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định năm 1994 căn cứ vào Bảng khung giá các loại đất quy định tại Nghị định 87/CP.
+ Đối với đất thế chấp bảo đảm tiền vay, đất là tài sản kê biên để bảo đảm thi hành án thì giá vốn đất được xác định tùy theo từng trường hợp cụ thể theo hướng dẫn tại các điểm nêu trên.
- Chi phí đền bù thiệt hại về đất.
- Chi phí đền bù thiệt hại về hoa màu.
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật.
Các khoản chi phí bồi thường, đền bù, hỗ trợ, tái định cư và chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư nêu trên nếu không có hóa đơn thì được lập Bảng kê ghi rõ: tên; địa chỉ của người nhận; số tiền đền bù, hỗ trợ; chữ ký của người nhận tiền và được chính quyền phường, xã nơi có đất được đền bù, hỗ trợ xác nhận theo đúng quy định của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Các loại phí, lệ phí theo quy định của pháp luật liên quan đến cấp quyền sử dụng đất.
- Chi phí cải tạo đất, san lấp mặt bằng.
- Chi phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng như đường giao thông, điện, cấp nước, thoát nước, bưu chính viễn thông...
- Giá trị kết cấu hạ tầng, công trình kiến trúc có trên đất.
- Các khoản chi phí khác liên quan đến bất động sản được chuyển nhượng.
Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh nhiều ngành nghề khác nhau thì phải hạch toán riêng các khoản chi phí. Trường hợp không hạch toán riêng được chi phí của từng hoạt động thì chi phí chung được phân bổ theo tỷ lệ giữa doanh thu từ chuyển nhượng bất động sản so với tổng doanh thu của doanh nghiệp.
Không được tính vào chi phí chuyển nhượng bất động sản các khoản chi phí đã được Nhà nước thanh toán hoặc thanh toán bằng nguồn vốn khác.