|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Số hiệu:
|
87-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị định
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Võ Văn Kiệt
|
Ngày ban hành:
|
17/08/1994
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
CHÍNH
PHỦ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
87-CP
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 8 năm 1994
|
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 87-CP NGÀY 17-8-1994 QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ CÁC
LOẠI ĐẤT
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 14 tháng 7 năm 1993;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Bộ trưởng Bộ Xây dựng; Tổng cục trưởng
Tổng cục Địa chính và Trưởng ban Vật giá Chính phủ,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1.
Nay ban hành kèm theo Nghị định này Bảng khung giá các loại đất.
Điều 2.
Khung giá các loại đất xác định như sau:
1- Đối với đất
nông nghiệp, đất lâm nghiệp, giá đất được xác định cho từng hạng đất tính thuế
sử dụng đất nông nghiệp chia theo 3 loại xã: đồng bằng, trung du, miền núi.
2- Đối với đất
khu dân cư ở nông thôn, giá đất được xác định cho từng hạng đất và chia theo 3
loại xã: Đồng băng, trung du, miền núi.
3- Đối với đất
khu dân cư ở các vùng ven đô thị, ven đầu mối giao thông và trục đường giao
thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp giá đất được xác định
cho từng hạng đất, và chia theo 3 loại.
Hạng đất để xác định giá đất khu
dân cư ở nông thôn, đất khu dân cư ở ven đô thị, ven đầu mối giao thông và trục
đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp được xác định
căn cứ vào khả năng sinh lợi, giá trị sử dụng, vi trí và giá đất thực tế ở địa
phương.
4- Đối với đất
độ thị, giá đất được xác định cho 5 loại đô thị theo quy định hiện hành của Nhà
nước. Trong mỗi loại đô thị chia ra 3 đến 4 loại đường phố; trong mỗi loại đô
thị chia ra 4 hoặc 5 loại vị trí đất khác nhau.
Loại đường phố trong đô thị được
xác định căn cứ chủ yếu vào vị trí, khả năng sinh lợi, mức độ hoàn thiện của cơ
sở hạ tầng và tham khảo giá đất thực tế của từng đô thị.
Vị trí đất trong từng đô thị được
xác định căn cứ vào điều kiện sinh lợi và giá đất của từng vùng đất trong đô thị.
5- Uỷ ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh) thực hiện việc phân hạng đất khu dân cư ở nông thôn, căn cứ
vào loại đô thị theo quy định hiện hành và tình hình thực tế ở địa phương mà
quyết định loại đường phố và vị trí đất của các đô thị ở địa phương làm cơ sở
xác định giá đất.
Điều 3.
Giá cho thuê đất đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc xí nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài được áp dụng theo quy định của Chính phủ.
Điều 4.
1- Căn cứ
vào Bảng khung giá của Chính phủ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định giá các loại
đất để làm cơ sở tình thuế chuyển quyền sử dụng đất, thu tiền khi giao đất, cho
thuê đất, tính giá trị tài sản khi giao đất, bồi thường thiệt hại về đất khi
thu hồi. Riêng việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục
đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, có nghị định
riêng của Chính phủ.
2. Trong trường
hợp cùng một loại đô thị mà đất có khả năng sinh lợi khác nhau, mức độ hoàn thiện
cơ sở hạ tầng khác nhau, thì địa phương được phép vận dụng hệ số điều chỉnh
khung giá (K) từ 0,8 đến 1,2 lần mức giá của cùng loại đô thị, cùng loại đường
phố và vị trí đất quy định trong Bảng khung giá đất độ thị. (Bảng giá số 4 ban
hành kèm theo Nghị định này). 2- Giá các loại đất do địa phương quy định không
được thấp hơn giá tối thiểu và không được cao hơn giá tối đa của khung giá và hệ
số điều chỉnh ban hành kèm theo Nghị định này.
3- Trường hợp
giao đất theo hình thức đầu giá, thì giá đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định cho từng trường hợp cụ thể.
Điều 5.
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh được điều chỉnh lại giá đất đã quy định cho phù hợp với
thực tế trong trường hợp giá đất biến động do có đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng,
có khu công nghiệp, khu thương mại, khu du lịch mới.
Điều 6. Giá
đất áp dụng cho những trường hợp: tính thuế chuyển quyền sử dụng đất, thu tiền
sử dụng đất khi giao đất, cho thuê đất, tính giá trị tài sản khi giao đất, bồi
thường thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi đất phát sinh từ sau ngày 15 tháng
10 năm 1993 trở đi nếu chưa được giải quyết; thì nay được áp dụng theo giá các
loại đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo khung giá các loại đất của
Nghị định này.
Điều 7.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế Nghị định số 80-CP ngày 6
tháng 11 năm 1993 của Chính phủ.
Điều 8.
Bộ Tài
chính phối hợp với Bộ Xây dựng, Tổng cục Địa chính, Ban Vật giá Chính phủ hướng
dẫn, kiểm tra việc thực hiện Nghị định này.
Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
BẢNG KHUNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Nghị định số 87-CP ngày 17-8-1994 của Chính phủ)
1- Đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp.
a) Đất trồng cây hàng năm và đất
có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản.
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng
đất
|
Xã
đồng bằng
|
Xã
trung du
|
Xã
miền núi
|
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
Hạng
1
|
1.100
|
19.300
|
-
|
|
-
|
|
Hạng
2
|
920
|
16.100
|
690
|
12.100
|
560
|
9.800
|
Hạng
3
|
740
|
13.000
|
555
|
9.700
|
370
|
6.500
|
Hạng
4
|
560
|
9.800
|
420
|
7.400
|
280
|
4.900
|
Hạng
5
|
360
|
6.300
|
270
|
4.700
|
180
|
3.150
|
Hạng
6
|
100
|
1.750
|
75
|
1.300
|
50
|
870
|
b) Đất trồng cây lâu năm, đất
lâm nghiệp
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng
đất
|
Xã
đồng bằng
|
Xã
trung du
|
Xã
miền núi
|
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
Hạng
1
|
800
|
14.000
|
600
|
10.500
|
400
|
7.000
|
Hạng
2
|
680
|
11.900
|
510
|
8.920
|
340
|
5.950
|
Hạng
3
|
490
|
8.550
|
370
|
6.450
|
245
|
4.280
|
Hạng
4
|
250
|
4.350
|
190
|
3.300
|
125
|
2.180
|
Hạng
5
|
70
|
1.250
|
55
|
920
|
35
|
610
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Đất khu dân cư ở nông thôn
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng
đất
|
Xã
đồng bằng
|
Xã
trung du
|
Xã
miền núi
|
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
Hạng
1
|
2.200
|
38.600
|
-
|
|
-
|
|
Hạng
2
|
1.840
|
32.200
|
1.380
|
24.200
|
920
|
16.100
|
Hạng
3
|
1.480
|
26.000
|
1.110
|
19.400
|
740
|
13.000
|
Hạng
4
|
1.120
|
19.600
|
840
|
14.800
|
560
|
9.800
|
Hạng
5
|
720
|
12.600
|
540
|
9.400
|
360
|
6.300
|
Hạng
6
|
200
|
3.500
|
150
|
2.600
|
100
|
1.740
|
3- Đất khu dân cư ở các vùng ven
đô thị, đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính, khu thương mại, khu
du lịch, khu công nghiệp.
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng
đất
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
Hạng
1
|
600
|
1.500
|
420
|
1.050
|
250
|
625
|
Hạng
2
|
380
|
950
|
266
|
665
|
150
|
375
|
Hạng
3
|
230
|
570
|
160
|
400
|
72
|
180
|
Hạng
4
|
140
|
350
|
98
|
245
|
55
|
138
|
Hạng
5
|
85
|
210
|
60
|
150
|
32
|
80
|
Hạng
6
|
42
|
100
|
30
|
75
|
12
|
30
|
Nghị định 87-CP năm 1994 quy định khung giá các loại đất
THE
GOVERNMENT
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------
|
No:
87-CP
|
Hanoi, August 17, 1994
|
DECREE SETTING
PRICE BRACKETS FOR LAND CATEGORIES THE GOVERNMENT Pursuant to the law on
Organization of the Government on the 30th of September, 1992;
Proceeding from the Land Law on the 14th of July, 1993;
At the proposals of the Minister of Finance, the Minister of Construction, the
General Director of the General Administration of Land, and the Chairman of the
Government Pricing Commission. DECREES: Article 1.- To issue in
conjunction with this Decree the Price Brackets for Land Categories. Article 2.-
The price brackets are defined as follows: 1. For agricultural and forest
land, prices are determined for each class of land on which agricultural taxes
are levied according to three types of commune: low-land, mid-land and
mountainous. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 3. For land in residential areas
on urban outskirts and near to communication hubs and main transport routes and
commercial, tourist and industrial centers, prices are determined for each
class and according to three categories. For land in rural residential
areas, in residential areas on urban outskirts and near to communication hubs
and main transport routes and commercial, tourist and industrial centers,
prices are determined in accordance with their profit-bearing capability, use
value, location and the actual local price. 4. For land in urban areas,
prices are defined for five urban categories as currently provided for by the
State. In each urban category, the land is classified into three or four types
of street, and four or five types of land location. The street types in urban areas
are defined mainly on the basis of the location, profit-bearing capability, the
state of the infrastructure, and the actual land price in each urban area. The land location in each urban
area is defined on the basis of the profit-bearing capability and the actual
land price. 5. The People's Committees of
the provinces and cities directly under the Central Government (hereafter
referred to as the provincial People's Committee) shall conduct the
categorization and classification of land in rural residential areas and, on
the basis of the currently stipulated categories of urban areas and the
practical local situation, define the street and location types of the local
urban areas to be used as the basis for determining the land prices. Article 3.-
The land rents for foreign organizations and individuals or foreign-invested
enterprises shall be determined according to Government provision. Article 4.- 1. On the basis of the price
brackets set by the Government, the provincial People's Committees shall set
the prices for different land categories to be used as the basis for
calculating taxes on assignment of the land-use right, charging fees on land
assignment, deciding land rents, determining the value of property on
assignment of land, and compensating for losses incurred by land retrieval.
With regard to the compensation for losses incurred by the State retrieval of
land for use for national defense, security, national interests and public
interests, it shall be regulated by a separate Government decree. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2. The land prices set by
localities set by localities shall not be below the minimum nor exceed the
maximum of the set prices with indexed adjustments issued in conjunction with
this Decree. 3. In case the assignment of
land is conducted in the form of an auction, the price shall be decided by the
provincial People's Committee on a case-by-case basis. Article 5.-
The provincial People's Committee may adjust the set land prices to suit the
reality in the even of a fluctuation in land price due to investments in
infrastructure or new industrial, commercial or tourist centers. Article 6.-
The land prices to be applied to such cases as for calculating taxes on
assignment of land-use right, collecting land-use fees on land assignment and
renting, determining property value on land assignment and compensating for
losses incurred by the State's retrieval of land for new assignment, which
happens after the 15th of October, 1993, and which have not been settled, shall
be the prices set for different classes and categories of land set by the
provincial People's Committee in accordance with the price brackets set by this
Decree. Article 7.-
This Decree takes effect on the date of its signing and shall replace Decree No
80-CP of the 6th of November, 1993 of the Government. Article 8.-
The Ministry of Finance shall, in coordination with the Ministry of
Construction, the General Administration of Land and the Government Pricing
Commission, guide and control the implementation of this Decree. The minister, the heads of the
agencies at ministerial level, the heads of the agencies attached to the
Government and the presidents of the provinces and cities directly under the
Central Government, are responsible for the implementation of the Decree. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. PRICE BRACKETS
FOR LAND CATEGORIES (Issued
in conjunction with Decree No 87-CP on the 17th of August, 1994 of the
Government) 1. Agricultural and forest land: a) Land for annual cultivation
and land with water surface for aquaculture: Unit: VND/m2 Land
class low-land
commune mid-land
commune ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. minimum
price maximum
price minimum
price maximum
price minimum
price maximum
price Class 1 Class 2 Class 3 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Class 5 Class 6 1,100 920 740 560 360 100 19,300 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 13,000 9,800 6,300 1,750 - 690 555 420 270 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. - 12,100 9,700 7,400 4,700 1,300 - 560 370 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 180 50 - 9,800 6,500 4,900 3,150 870 b) Land for perennial trees and
forest: Unit: VND/m2 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. low-land
commune mid-land
commune highland
commune minimum
price maximum
price minimum
price maximum
price minimum
price ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Class 1 Class 2 Class 3 Class 4 Class 5 800 680 490 250 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 14,000 11,900 8,550 4,350 1,250 600 510 370 190 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 10,500 8,920 6,450 3,300 920 400 340 245 125 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 7,000 5,950 4,280 2,180 610 2. Land in rural residental
areas: Unit: VND/m2 Land
class low-land
commune ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. highland
commune minimum
price maximum
price minimum
price maximum
price minimum
price maximum
price Class 1 Class 2 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Class 4 Class 5 Class 6 2,200 1,840 1,480 1,120 720 200 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 32,200 26,000 19,600 12,600 3,500 - 1,380 1,110 840 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 150 - 24,200 19,400 14,800 9,400 2,600 - 920 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 560 360 100 - 16,100 13,000 9,800 6,300 1,470 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Unit:
1000 VND/m2 Land
class low-land
commune mid-land
commune highland
commune minimum
price maximum
price minimum
price maximum
price ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. maximum
price Class 1 Class 2 Class 3 Class 4 Class 5 Class 6 600 380 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 140 85 42 1,500 950 570 350 210 100 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 266 160 98 60 30 1,050 665 400 245 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 75 250 150 72 55 32 12 625 375 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 138 80 30 4. Land in urban areas: Unit:
1000 VND/m2 Urban class Streetype Price
indexed on location ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. location
2 location
3 location
4 Min.
price Max.
price Min.
price Max.
price Min.
price Max.
price ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Max.
price Class I 1 2 3 4 4,600 2,700 1,800 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 11,500 6,750 4,500 2,250 2,760 1,620 1,080 540 6,900 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2,700 1,350 1,380 810 540 270 3,450 2,025 1,350 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 460 270 180 90 1,150 675 450 225 Class II ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2 3 4 2,600 1,950 1,800 710 6,500 4,875 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 1,775 1,560 1,170 780 420 3,900 2,925 1,950 1,050 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 580 390 210 1,950 1,450 975 525 260 190 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 70 650 475 325 175 Class III 1 2 3 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 1,600 1,200 800 400 4,000 3,000 2,000 1,000 960 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 480 240 2,400 1,800 1,200 600 400 300 200 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 1,000 750 500 250 130 100 70 30 325 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 175 75 Class IV 1 2 3 4 800 600 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 200 2,000 1,500 1,000 500 480 360 240 120 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 900 600 300 200 150 100 50 500 375 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 125 70 50 30 16 175 125 75 40 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 1 2 3 600 400 200 1,500 1,000 500 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 220 110 825 550 275 150 100 50 375 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 125 50 30 16 125 75 40
Nghị định 87-CP ngày 17/08/1994 quy định khung giá các loại đất
47.209
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|