Cho tôi hỏi tờ khai thuế bảo vệ môi trường mới nhất và cách điền? Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu năm 2023 là bao nhiêu? – Tú Anh (Hưng Yên).
>> Mẫu 05/TNDN tờ khai thuế TNDN 2023 (với thu nhập từ chuyển nhượng vốn)
Mẫu 01/TBVMT tờ khai thuế bảo vệ môi trường năm 2023 và hướng dẫn sử dụng |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
[01] Kỳ tính thuế: Tháng [1]........ năm ......./Lần phát sinh: Ngày .... tháng .... năm ....
[02] Lần đầu [2] [03] Bổ sung lần thứ: .....
[04] Tên người nộp thuế[3]: ……………………………………………………………......
[05] Mã số thuế[4]:
[06] Tên đại lý thuế (nếu có)[5]:……………………………………………………………
[07] Mã số thuế:
[08] Hợp đồng đại lý thuế, số[6]:……………………… .ngày……………………………..
[09] Tên đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính[7]: …………….……………………………………………………………......………......……….
[10] Mã số thuế đơn vị phụ thuộc/Mã số địa điểm kinh doanh:………………………….
[11] Địa chỉ nơi có hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính:
[11a] Số nhà, đường phố…… ..… [11b] Phường/xã…….… [11c] Quận/Huyện ………… [11d] Tỉnh/Tp……………
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Tên hàng hoá[8] |
Sản lượng tính thuế |
Mức thuế[9] |
Thuế bảo vệ môi trường phải nộp trong kỳ |
||
Đơn vị tính |
Sản lượng |
Tỷ lệ phần trăm (%) tính thuế |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) = (4) x (5) x (6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
… |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
X |
X |
X |
X |
|
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:.................. Số chứng chỉ hành nghề: .......... |
....., ngày ......tháng .......năm 2023 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
[1] Điền kỳ tính thuế bảo vệ môi trường, cụ thể: điền tháng, năm đối với người nộp thuế thuộc diện khai thuế bảo vệ môi trường theo tháng hoặc điền ngày, tháng, năm phát sinh nghĩa vụ thuế bảo vệ môi trường nếu người nộp thuế thuộc diện khai thuế bảo vệ môi trường theo từng lần phát sinh.
Lưu ý: Trường hợp người nộp thuế khai thuế bảo vệ môi trường theo từng lần phát sinh được quy định tại điểm c khoản 4 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP. Nếu không thuộc trường hợp khai thuế theo từng lần phát sinh này thì người nộp thuế khai thuế bảo vệ môi trường theo tháng (điểm c khoản 1 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP).
[2] Đánh dấu X vào ô này nếu người nộp thuế khai thuế bảo vệ môi trường lần đầu trong kỳ tính thuế mà chưa khai bổ sung.
Lưu ý: Người nộp thuế chỉ điền một trong hai chỉ tiêu [2] hoặc [3].
[3] Điền tên người nộp thuế bảo vệ môi trường (Là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường – theo Điều 5 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010).
[4] Điền mã số thuế của người nộp thuế bảo vệ môi trường.
[5] Điền tên của đại lý thuế trong trường hợp người nộp thuế có ký hợp đồng với đại lý thuế để thực hiện khai thuế bảo vệ môi trường thay cho mình.
[6] Điền thông tin hợp đồng đại lý thuế ký giữa người nộp thuế và đại lý thuế.
[7] Chỉ tiêu [9],[10],[11]: Khai thông tin của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh có hoạt động sản xuất hàng hoá chịu thuế bảo vệ môi trường tại địa phương khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính đối với trường hợp người nộp thuế khai thuế bảo vệ môi trường tại nơi sản xuất hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường theo quy định tại điểm đ, e khoản 1 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Cục Thuế quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện để kê khai vào chỉ tiêu này. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh do Chi cục thuế khu vực quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện cho huyện do Chi cục thuế khu vực quản lý để kê khai vào chỉ tiêu này.
[8] Điền tên hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường.
[9] Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn thực hiện theo quy định pháp luật.
Mẫu 01/TBVMT tờ khai thuế bảo vệ môi trường năm 2023 (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
- Hồ sơ khai thuế: Đơn vị phụ thuộc của thương nhân đầu mối hoặc đơn vị phụ thuộc của công ty con của thương nhân đầu mối có kinh doanh tại địa bàn cấp tỉnh khác với nơi thương nhân đầu mối, công ty con của thương nhân đầu mối đóng trụ sở mà không hạch toán kế toán để khai riêng thuế bảo vệ môi trường thì thương nhân đầu mối, công ty con của thương nhân đầu mối thực hiện khai thuế bảo vệ môi trường và nộp hồ sơ khai thuế bao gồm:
+ Tờ khai thuế bảo vệ môi trường theo mẫu 01/TBVMT (tải về mẫu này tại mục 1 bài viết này).
+ Phụ lục bảng phân bổ số thuế bảo vệ môi trường phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với xăng dầu theo mẫu 01-2/TBVMT ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Nộp thuế: Đơn vị phụ thuộc của thương nhân đầu mối hoặc đơn vị phụ thuộc của công ty con của thương nhân đầu mối nộp số tiền thuế phân bổ cho tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc đóng trụ sở.
- Hồ sơ khai thuế: Doanh nghiệp có hoạt động khai thác than và tiêu thụ than nội địa thông qua hình thức quản lý và giao cho các công ty con hoặc đơn vị phụ thuộc khai thác, chế biến và tiêu thụ thì đơn vị thực hiện nhiệm vụ tiêu thụ than thực hiện khai thuế cho toàn bộ số thuế bảo vệ môi trường phát sinh đối với than khai thác và nộp hồ sơ khai thuế bao gồm:
+ Tờ khai thuế bảo vệ môi trường theo mẫu 01/TBVMT (tải về mẫu tại mục 1 bài viết này).
+ Phụ lục bảng xác định số thuế bảo vệ môi trường phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với than theo mẫu số 01-1/TBVMT ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Nộp thuế: Công ty khai thác, chế biến, tiêu thụ nộp thuế phân bổ cho tỉnh nơi công ty khai thác than đóng trụ sở.
(Mục này căn cứ theo khoản 3 Điều 16 Thông tư 80/2021/TT-BTC).
Trong năm 2023, mức thuế bảo vệ môi trường như sau:
- Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn được quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 30/2022/UBTVQH15 đến hết ngày 31/12/2023. Cụ thể như sau:
Hàng hóa |
Đơn vị tính |
Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa) |
Xăng, trừ etanol |
lít |
2.000 |
Nhiên liệu bay |
lít |
1.000 |
Dầu diesel |
lít |
1.000 |
Dầu hỏa |
lít |
600 |
Dầu mazut |
lít |
1.000 |
Dầu nhờn |
lít |
1.000 |
Mỡ nhờn |
kg |
1.000 |
- Mức thuế bảo vệ môi trường đối với than đá, dung dịch HCFC, túi ni long thuộc diện chịu thuế, thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng, thuộc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng, thuộc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng, thuộc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng được quy định tại khoản 1 Điều 1 và Phụ lục Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14.