Lệ phí cấp sổ đỏ TP Hà Nội hiện nay đang áp dụng theo mức thu quy định tại Nghị Quyết 06/2020/NĐ-HĐND về mức thu phí, lệ phí trên địa bàn TP Hà Nội thuộc thẩm quyền HĐND.
>> Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Thừa Thiên Huế mới nhất
>> Lệ phí cấp sổ đỏ TP Hồ Chí Minh mới nhất năm 2024
Căn cứ điểm b Mục 5A Danh mục các khoản phí, lệ phí ban hành kèm Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND, mức thu lệ phí cấp sổ đỏ TP Hà Nội cụ thể như sau:
TT
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu lệ phí |
||
Cá nhân, hộ gia đình |
Tổ chức |
||||
Các phường thuộc quận, thị xã |
Khu vực khác |
||||
1 |
Cấp giấy chứng nhận mới |
|
|||
|
- Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
Đồng/ giấy |
25.000 |
10.000 |
100.000 |
|
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
Đồng/ giấy |
100.000 |
50.000 |
500.000 |
2 |
Cấp đổi, cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
|
|
|
|
|
- Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
Đồng/ lần |
20.000 |
10.000 |
50.000 |
|
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
Đồng/ lần |
50.000 |
25.000 |
50.000 |
3 |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
Đồng/ lần |
28.000 |
14.000 |
30.000 |
4 |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
Đồng/ văn bản |
15.000 |
7.000 |
30.000 |
Xem chi tiết các quy định về sổ đỏ, sổ hồng mới nhất TẠI ĐÂY
File word Đề cương so sánh Luật Đất đai 2024 với Luật Đất đai 2013 (30 trang) |
Toàn văn File Word Luật Đất đai của Việt Nam qua các thời kỳ [Cập nhật 2024] |
Lệ phí cấp sổ đỏ TP Hà Nội mới nhất năm 2024 (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ điểm b Mục 12A Danh mục các khoản phí, lệ phí ban hành kèm Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND, phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ TP Hà Nội cụ thể như sau:
(i) Phí thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất: 1.000 Đồng/m2; tối đa 7.500.000 Đồng/hồ sơ.
(ii) Phí thẩm định hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 0,15% giá trị chuyển nhượng, tối đa 5 triệu Đồng/hồ sơ.
Lưu ý: Giá trị chuyển nhượng được căn cứ trên giá trị hợp đồng chuyển nhượng giữa hai bên, trong trường hợp giá trị hợp đồng chuyển nhượng thấp hơn khung giá đất do UBND thành phố ban hành hàng năm thì giá trị chuyển nhượng phải được lấy theo khung giá đất do UBND thành phố ban hành.
Căn cứ điểm a Mục 5A Danh mục các khoản phí, lệ phí ban hành kèm Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND, đối tượng nộp, miễn nộp lệ phí cấp sổ đỏ được quy định như sau:
(i) Đối tượng nộp: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
(ii) Đối tượng miễn nộp
- Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
- Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn, hộ nghèo.
Lưu ý: Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương và các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
Căn cứ điểm a Mục 12A Danh mục các khoản phí, lệ phí ban hành kèm Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND, đối tượng nộp, không phải nộp phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ được quy định như sau:
(i) Đối tượng nộp: Các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chỉ áp dụng đối với trường hợp cơ quan có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất, cho thuê đất và đối với trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
(ii) Đối tượng không phải nộp: Các trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu (nhà nước công nhận quyền sử dụng đất).