Lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Vĩnh Long hiện nay đang áp dụng theo mức thu quy định tại Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND về mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh thuộc thẩm quyền của HĐND.
>> Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Sóc Trăng mới nhất năm 2024
>> File Word Luật Nhà ở và các văn bản hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 12/09/2024]
Căn cứ điểm d khoản 5 Điều 4 Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND, mức thu lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Vĩnh Long được quy định cụ thể như sau:
STT |
Nội dung thu |
Đơn vị tính |
Mức thu |
|
Cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình
|
|||
I |
Cấp giấy chứng nhận lần đầu về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
|
|
|
1 |
Tổ chức, cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, người Việt Nam định cư tại nước ngoài |
đồng/giấy |
100.000 |
400.000 |
2 |
Hộ gia đình, cá nhân có đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh |
đồng/giấy |
25.000 |
50.000 |
3 |
Hộ gia đình, cá nhân có đất tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thị xã Bình Minh |
đồng/giấy |
12.000 |
25.000 |
II |
Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
|
|
|
1 |
Tổ chức, cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, người Việt Nam định cư tại nước ngoài |
đồng/giấy |
50.000 |
50.000 |
2 |
Hộ gia đình, cá nhân có đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh |
đồng/giấy |
20.000 |
40.000 |
3 |
Hộ gia đình, cá nhân có đất tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thị xã Bình Minh |
đồng/giấy |
10.000 |
20.000 |
III |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
|
|
|
1 |
Tổ chức, cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, người Việt Nam định cư tại nước ngoài |
Đồng/lần |
30.000 |
30.000 |
2 |
Hộ gia đình, cá nhân có đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh |
Đồng/lần |
20.000 |
28.000 |
3 |
Hộ gia đình, cá nhân có đất tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thị xã Bình Minh |
Đồng/lần |
10.000 |
14.000 |
IV |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
|
|
|
1 |
Tổ chức, cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, người Việt Nam định cư tại nước ngoài |
Đồng/lần |
30.000 |
30.000 |
2 |
Hộ gia đình, cá nhân có đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh |
Đồng/lần |
15.000 |
15.000 |
3 |
Hộ gia đình, cá nhân có đất tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thị xã Bình Minh |
Đồng/lần |
7.000 |
7.000 |
File word Đề cương so sánh Luật Đất đai 2024 với Luật Đất đai 2013 (30 trang) |
Toàn văn File Word Luật Đất đai của Việt Nam qua các thời kỳ [Cập nhật 2024] |
File Word Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 26/08/2024] |
Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Vĩnh Long mới nhất năm 2024 (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ điểm a, điểm b khoản 5 Điều 4 Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND), đối tượng nộp, miễn nộp lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Vĩnh Long được quy định như sau:
Đối tượng nộp lệ phí cấp sổ đỏ là tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
(i) Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (các xã thuộc huyện, thị xã). Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nơi đăng ký thường trú tại các phường thuộc thành phố, thị xã nhưng có đất tọa lạc tại các xã khi được cấp giấy chứng nhận thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với phần đất thuộc khu vực các xã.
(ii) Người sử dụng đất là hộ nghèo (có sổ hộ nghèo), người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở lên, người khuyết tật có giấy chứng nhận của cấp có thẩm quyền, người có đất bị thu hồi hoặc hiến đất để xây dựng nhà tình nghĩa, tình thương.
(iii) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất trong cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ, giao đất để xây nhà tình thương, nhà tình nghĩa. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao đất do trúng đấu giá phần diện tích 30% nền sinh lợi trong cụm, tuyến dân cư vùng lũ thì không được miễn nộp lệ phí hồ sơ cấp quyền sử dụng đất.
(iv) Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở và thuộc diện được hỗ trợ cải thiện nhà ở quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định 117/2007/QĐ-TTg ngày 25/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ (đã hết hiệu lực).
(v) Chứng nhận thay đổi thông tin về địa danh do tách, nhập đơn vị hành chính hoặc thay đổi từ chứng minh nhân dân sang căn cước công dân khi người sử dụng đất có nhu cầu chỉnh lý trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã cấp (không bao gồm cấp đổi giấy chứng nhận hoặc thực hiện ghép với thủ tục đăng ký biến động khác); Chứng nhận biến động diện tích do sạt lở tự nhiên.