Lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Tây Ninh hiện nay được áp dụng theo quy định tại Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết 79/2024/NQ-HĐND áp dụng đến hết 31/12/2025.
>> Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Quảng Ngãi mới nhất năm 2024
>> Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Ninh Thuận mới nhất
Căn cứ Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND, mức thu lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Tây Ninh được quy định cụ thể như sau:
Đơn vị tính: Đồng/giấy, lần cấp, 1 lần
Stt |
Nội dung thu |
Mức thu |
1. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường, thị trấn thuộc huyện, thị xã, thành phố |
||
a |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: |
|
Cấp mới |
50.000 |
|
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
25.000 |
|
b |
Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): |
|
Cấp mới |
25.000 |
|
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
20.000 |
|
c |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
28.000 |
d |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
15.000 |
đ |
Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: |
|
Cấp mới |
30.000 |
|
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận giấy chứng nhận |
20.000 |
|
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác |
||
a |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: |
|
Cấp mới |
25.000 |
|
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
12.000 |
|
b |
Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): |
|
Cấp mới |
12.000 |
|
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
10.000 |
|
c |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
10.000 |
d |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
7.000 |
đ |
Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: |
|
Cấp mới |
15.000 |
|
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận giấy chứng nhận |
10.000 |
|
3. Đối với tổ chức |
||
a |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: |
|
Cấp mới |
300.000 |
|
Cấp lại, cấp đối, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
50.000 |
|
b |
Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): |
|
Cấp mới |
100.000 |
|
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận. |
50.000 |
|
c |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
30.000 |
d |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
30.000 |
đ |
Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: |
|
Cấp mới |
300.000 |
|
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận giấy chứng nhận |
50.000 |
File Word Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 26/08/2024] |
File word Đề cương so sánh Luật Đất đai 2024 với Luật Đất đai 2013 (30 trang) |
Toàn văn File Word Luật Đất đai của Việt Nam qua các thời kỳ [Cập nhật 2024] |
Lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Tây Ninh mới nhất năm 2024 (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị quyết 79/2024/NQ-HĐND, giảm 50% lệ phí cấp sổ đỏ quy định tại Mục 1 khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến từ ngày 10/6/2024 đến hết ngày 31/12/2025.
Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị quyết 03/2021/NĐ-HĐND, các đối tượng thuộc diện miễn lệ phí cấp sổ đỏ bao gồm:
- Người có công với cách mạng theo quy định pháp luật.
- Người thuộc hộ nghèo (gồm hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn Trung ương và hộ nghèo của tỉnh).
- Người cao tuổi.
- Người khuyết tật và trẻ em.
- Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Điều 3. Kê khai, thu, nộp phí, lệ phí và quyết toán phí - Nghị định 120/2016/NĐ-CP ... 4. Đồng tiền thu nộp phí, lệ phí a) Phí, lệ phí thu tại Việt Nam bằng đồng Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật quy định được thu phí, lệ phí bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi. Trường hợp quy định thu bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi thì được thu bằng ngoại tệ hoặc thu bằng đồng Việt Nam trên cơ sở quy đổi từ ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá như sau: - Trường hợp nộp phí, lệ phí tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác thì áp dụng tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp phí, lệ phí mở tài khoản tại thời điểm nộp phí, lệ phí. - Trường hợp nộp phí, lệ phí trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước thì áp dụng tỷ giá hạch toán ngoại tệ tại thời điểm nộp phí, lệ phí do Bộ Tài chính công bố. - Trường hợp nộp phí, lệ phí trực tiếp bằng tiền mặt hoặc theo hình thức khác cho tổ chức thu phí, lệ phí thì áp dụng tỷ giá ngoại tệ mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm nộp phí, lệ phí hoặc cuối ngày làm việc liền trước ngày lễ, ngày nghỉ. b) Phí, lệ phí thu ở nước ngoài được thu bằng tiền của nước sở tại hoặc bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi. |