Hiện nay, mức thu lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Sơn La mới nhất được quy đinh chi tiết theo Nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND.
>> Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Trà Vinh mới nhất năm 2024
>> Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Hưng Yên mới nhất
Căn cứ khoản 5.1 Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 69/2023/NQ-HĐND), thì đối tượng miễn nộp lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Sơn La bao gồm:
- Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố, thị trấn trực thuộc huyện được cấp Giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận.
- Các đối tượng khác theo quy định tại khoản 1, Điều 10 Luật Phí và lệ phí 2015 thì được miễn nộp lệ phí.
- Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp (trong trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp) của hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến nuôi trồng, khai thác dược liệu trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi thực hiện thủ tục chứng nhận đăng ký biến động về đất đai do thay đổi địa giới và tên gọi của đơn vị hành chính, thôn, tổ dân phố theo quy định của cấp có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh.
File Word Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 26/08/2024] |
Sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Sơn La mới nhất (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ khoản 5.2 Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND, quy định về mức thu lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Sơn La hiện nay như sau:
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số tiền |
I |
Mức thu tối đa áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố |
||
1 |
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
Đồng/Giấy |
|
1.1 |
Cấp mới |
Đồng/Giấy |
90.000 |
1.2 |
Cấp lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận. |
Đồng/Giấy |
30.000 |
2 |
Trường hợp Giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
||
2.1 |
Cấp mới |
Đồng/Giấy |
25.000 |
2.2 |
Cấp lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận. |
Đồng/Giấy |
20.000 |
3 |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
Đồng/Lần |
28.000 |
4 |
Trích lục bản đồ, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
Đồng/Lần |
15.000 |
II |
Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại thị trấn: Tối đa không quá 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố |
||
III |
Mức thu áp dụng đối với tổ chức |
||
1 |
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
Đồng/Giấy |
400.000 |
2 |
Trường hợp Giấy chứng nhận cấp cho tổ chức chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
Đồng/Giấy |
100.000 |
3 |
Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận |
Đồng/Giấy |
40.000 |
4 |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
Đồng/Lần |
30.000 |
5 |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
Đồng/Lần |
30.000 |
Căn cứ Điều 14 Luật Phí và lệ phí 2015, tổ chức thu phí, lệ phí có những trách nhiệm sau đây:
(i) Niêm yết công khai tại địa điểm thu và công khai trên Trang thông tin điện tử của tổ chức thu phí, lệ phí về tên phí, lệ phí, mức thu, phương thức thu, đối tượng nộp, miễn, giảm và văn bản quy định thu phí, lệ phí.
(ii) Lập và cấp chứng từ thu cho người nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
(iii) Thực hiện chế độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng phí, lệ phí; thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật.
(iv) Hạch toán riêng từng loại phí, lệ phí.
(v) Báo cáo tình hình thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí.