Mức thu lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Hà Tĩnh mới nhất được quy định cụ thể tại Nghị quyết 253/2020/NQ-HĐND.
>> Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Phú Yên mới nhất
>> Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Điện Biên mới nhất năm 2024
Căn cứ khoản 5 Điều 6 Nghị quyết 253/2020/NQ-HĐND (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Nghị quyết 52/2021/NQ-HĐND), quy định về đối tượng nộp lệ và miễn thu lệ cấp Sổ đỏ tỉnh Hà Tĩnh như sau:
(i) Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
(ii) Đối tượng nộp lệ phí: Miễn thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất đối với các trường hợp sau: Hộ nghèo; đăng ký biến động do sáp nhập thôn, xã, phường, thị trấn hoặc do nhà nước thu hồi một phần thửa đất hoặc do sạt lở tự nhiên; đính chính giấy chứng nhận do lỗi của cơ quan nhà nước; cấp đổi giấy chứng nhận do thực hiện chủ trương của tỉnh về dồn điền đổi thửa, tích tụ, tập trung ruộng đất.
File Word Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 26/08/2024] |
Sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Hà Tĩnh mới nhất (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ khoản 5 Điều 6 Nghị quyết 253/2020/NQ-HĐND (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 16 Điều Nghị quyết 101/2023/NQ-HĐND), quy định về mức thu lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Hà Tĩnh mới nhất như sau:
TT |
Nội dung |
Mức thu |
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính |
Nộp hồ sơ trên môi trường mạng |
||
I |
Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân |
||
1 |
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh |
||
1.1 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: |
||
- |
Cấp mới |
100.000 |
50.000 |
- |
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
50.000 |
25.000 |
1.2 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất): |
||
- |
Cấp mới |
25.000 |
12.500 |
- |
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
15.000 |
7.500 |
1.3 |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
25.000 |
12.500 |
1.4 |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
15.000 |
7.500 |
2 |
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác |
= 50% mức thu nêu trên |
= 50% mức thu nêu trên |
II |
Mức thu áp dụng đối với tổ chức |
||
1 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất |
200.000 |
100.000 |
2 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất) |
80.000 |
40.000 |
3 |
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
60.000 |
30.000 |
4 |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
35.000 |
17.500 |
5 |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
25.000 |
12.500 |
Căn cứ Điều 24 Luật Đất đai 2024, công dân được tiếp cận các thông tin đất đai sau đây:
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các quy hoạch có liên quan đến sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.
- Kết quả thống kê, kiểm kê đất đai.
- Giao đất, cho thuê đất.
- Bảng giá đất đã được công bố.
- Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Kết quả thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp đất đai; kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai, kết quả xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
- Thủ tục hành chính về đất đai.
- Văn bản quy phạm pháp luật về đất đai.
- Các thông tin đất đai khác theo quy định của pháp luật.
Theo đó, việc tiếp cận thông tin đất đai thực hiện theo quy định của Luật Đất đai 2024, pháp luật về tiếp cận thông tin và quy định khác của pháp luật có liên quan.