Tôi muốn khởi kiện tranh chấp hợp đồng với một công ty, cho nên tôi cần tra cứu thông tin công ty đó, vậy tôi phải làm sao để tra cứu thông tin doanh nghiệp. – Bảo Long (Khánh Hòa).
>> Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11816-3:2017:Công nghệ thông tin-Các kỹ thuật an toàn-Hàm băm (Phần 3)
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 14/11/2023
Bước 1: Bước đầu tiên để tra cứu thông tin doanh nghiệp qua website, bạn cần truy cập vào website Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp qua đường link: https://dangkykinhdoanh.gov.vn
Bước 2: Tại trang chủ của cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, tại thanh tìm kiếm nằm ở góc phải phía trên của trang website, bạn nhập mã số thuế/mã số doanh nghiệp hoặc tên doanh nghiệp vào rồi bấm nút tìm kiếm hoặc ấn enter.
Bước 3: Sau khi tìm kiếm, trang web sẽ hiện ra kết quả chứa tên doanh nghiệp mà bạn muốn tìm nếu bạn tìm theo tên doanh nghiệp.
Lưu ý: Việc tìm bằng mã số thuế/mã số doanh nghiệp sẽ hiển thị kết quả chính xác hơn so với việc tìm bằng tên doanh nghiệp, nếu tìm bằng tên doanh nghiệp sẽ hiển thị cả các doanh nghiệp có tên gần giống với tên doanh nghiệp mà bạn muốn tìm.
Kết quả tìm doanh nghiệp sẽ bao gồm các thông tin sau:
- Tên doanh nghiệp; Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài; Tên doanh nghiệp viết tắt;
- Tình trạng hoạt động;
- Mã số doanh nghiệp;
- Loại hình pháp lý;
- Ngày bắt đầu thành lập;
- Tên người đại diện theo pháp luật;
- Địa chỉ trụ sở chính;
- Ngành nghề kinh doanh theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
Luật Doanh nghiệp và văn bản sửa đổi, hướng dẫn (áp dụng từ ngày 05/3/2023) |
Hướng dẫn cách tra cứu thông tin doanh nghiệp (mới nhất) (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Bước 1: Bạn cần truy cập vào trang tra cứu thông tin người nộp thuế trên website của Tổng Cục thuế qua đường link: https://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp
Bước 2: Bạn cần nhập các thông tin sau đây:
- Mã số thuế của doanh nghiệp bạn cần tìm;
- Tên doanh nghiệp bạn cần tìm;
- Địa chỉ trụ sở kinh doanh của doanh nghiệp cần tìm;
- Số chứng minh thư/Thẻ căn cước người đại diện;
- Mã xác nhận.
Lưu ý: Không bắt buộc phải biết và điền hết tất cả thông tin nêu trên thì mới có thể tìm được doanh nghiệp mà bạn muốn (trừ mã xác nhận); bạn có thể tìm được doanh nghiệp nếu chỉ biết tên doanh nghiệp; mã số thuế; địa chỉ trụ sở hoặc số chứng minh thư/Thẻ căn cước người đại diện doanh nghiệp.
Bước 3: Sau khi nhập các thông tin cần thiết nêu trên, bạn bấm vào nút tra cứu. Khi này kết quả sẽ hiển thị doanh nghiệp cần tìm. Tuy nhiên, tương tự với việc tìm trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp việc tìm bằng mã số thuế/mã số doanh nghiệp sẽ hiển thị kết quả chính xác hơn so với việc tìm bằng tên doanh nghiệp.
Hiện nay, bạn có thể tìm thông tin về văn phòng đại diện, chi nhành doanh nghiệp nước ngoài, bằng cách tra cứu tìm kiếm trên cổng thông tin điện tử của Bộ Công thương. Tại cổng thông tin điện tử Bộ Công thương bạn chỉ cần nhập tên chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp/thương nhân, chọn Quốc gia và kèm theo một số nội dung khác, có thể tra cứu được thông tin về văn phòng đại diện, chi nhánh doanh nghiệp nước ngoài cần tìm, bao gồm cả địa chỉ và ngành, nghề kinh doanh.
Điều 7. Quyền của doanh nghiệp – Luật Doanh nghiệp 2020 1. Tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm. 2. Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh. 3. Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn. 4. Tự do tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng. 5. Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu. 6. Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động. 7. Chủ động ứng dụng khoa học và công nghệ để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh; được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ. 8. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp. 9. Từ chối yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân về cung cấp nguồn lực không theo quy định của pháp luật. 10. Khiếu nại, tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật. 11. Quyền khác theo quy định của pháp luật. |