Năm 2022 sẽ có nhiều thay đổi về độ tuổi hưởng lương hưu cho người lao động. Vậy thay đổi đó được quy định ra sao? Điều kiện và mức hưởng như thế nào?
>> Cách tính lương tháng 13 của người lao động
>> Khi hết thời gian thử việc mà công ty không ký HĐLĐ?
1. Điều kiện hưởng lương hưu năm 2022
Căn cứ vào Điều 54, 55 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được sửa đổi bổ sung bởi Điều 219 Bộ Luật lao động 2019 quy định người lao động được hưởng lương hưu khi có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên và đủ tuổi theo quy định dưới đây:
Tuổi |
Điều kiện khác |
|
Nam |
Nữ |
|
Đủ 60 tuổi 06 tháng |
Đủ 55 tuổi 08 tháng |
Không có |
Đủ 55 tuổi 06 tháng |
Đủ 50 tuổi 08 tháng |
- Có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội ban hành. - Có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước 01/01/2021.
|
Đủ 50 tuổi 06 tháng |
Đủ 45 tuổi 08 tháng |
- Có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò |
Không quy định độ tuổi |
- Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao. |
Tuổi |
Điều kiện khác |
|
Nam |
Nữ |
|
Đủ 55 tuổi 06 tháng |
Đủ 50 tuổi 08 tháng |
Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến dưới 81%. |
Đủ 50 tuổi 06 tháng |
Đủ 45 tuổi 08 tháng |
Bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên |
Không quy định độ tuổi |
- Có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành. |
Đối với lao động nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn phải từ 55 tuổi 08 tháng và có 15 đến 20 năm đóng BHXH.
Xem thêm tuổi hưu ở tuổi thấp và cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường 2022.
2. Mức hưởng lương hưu hằng tháng
Theo Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được hướng dẫn bởi Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP quy định mức hưởng lương hưu hằng tháng của người lao động khi đủ điều kiện được tính như sau:
- Mức lương hưu cơ bản:
Lương hưu = Tỷ lệ hưởng lương hưu x Mức bình quân tiền lương đóng BHXH
Trong đó:
Đối với lao động nam: 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH tương ứng 19 năm đóng BHXH vào 2021, từ năm 2022 trở đi là 20 năm. Sau đó mỗi năm đóng cộng 2%, tối đa bằng 75%.
Đối với lao động nữ: 45% mức bình quân lương tháng đóng BHXH tương ứng với 15 năm đóng BHXH. Sau đó mỗi năm đóng được tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%.
Với lao động nữ hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn đủ điều kiện hưởng lương hưu được tính theo số năm đóng BHXH và mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH:
- Mức lương hưu khi về hưu trước tuổi:
Nếu đủ điều kiện thì mức lương hưu được tính như trên (mức lương hưu cơ bản), sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.
Trường hợp tuổi nghỉ hưu có thời gian lẻ đến đủ 06 tháng thì mức giảm là 1%, từ trên 06 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm do nghỉ hưu trước tuổi.
Lưu ý: Mức lương hưu hàng tháng thấp nhất của người lao động tham gia BHXH bắt buộc đủ điều kiện hưởng lương hưu như trên bằng mức lương cơ sở (mức lương cơ sở hiện nay là 1,49 triệu đồng/tháng).
CCPL: Luật Bảo hiểm xã hội 2014