Các ngày đẹp tháng 2 âm lịch 2025 bao gồm: Mùng 1, mùng 2, mùng 7, ngày 11, ngày 13, ngày 19 và ngày 20 tháng 2 âm lịch năm 2025.
>> Lưu ngay những lời chúc ghi thiệp tình yêu ngày Valentine Trắng 14/3 2025 đầy cảm xúc và kỷ niệm
>> TOP những ngôi chùa thờ Quan Thế Âm Bồ Tát linh thiêng nhất Sài Gòn 2025
Tháng 2 âm lịch 2025 bắt đầu từ ngày 28/2/2025 dương lịch (mùng 1 tháng 2 âm lịch) và kết thúc vào ngày 28/3/2025 dương lịch (ngày 29 tháng 2 âm lịch).
Đây là tháng thuộc năm Ất Tỵ, mệnh Hỏa (Phú Đăng Hỏa), mang ý nghĩa về sự rực rỡ và thịnh vượng. Tháng này có 29 ngày, là thời điểm lý tưởng sau Tết để khởi sự các kế hoạch.
Dưới đây là chi tiết các ngày đẹp tháng 2 âm lịch 2025 và giờ hoàng đạo quý khách hàng có thể tham khảo:
Ngày âm lịch |
Ngày dương lịch |
Thiên can, địa chi |
Công việc phù hợp |
Giờ Hoàng đạo |
Mùng 1 tháng 2 |
28/2/2025 |
Tân Tỵ |
Cưới hỏi, khai trương, xuất hành |
Tý (23h-1h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h) |
Mùng 2 tháng 2 |
1/3/2025 |
Quý Mùi |
Cưới hỏi, khai trương, ký kết, xuất hành |
Dần (3h-5h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h) |
Mùng 7 tháng 2 |
6/3/2025 |
Mậu Tý |
Động thổ, xây nhà, khai trương, cầu tài |
Sửu (1h-3h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h) |
Ngày 11 tháng 2 |
10/3/2025 |
Nhâm Thìn |
Cưới hỏi, ký kết, xuất hành |
Dần (3h-5h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h) |
Ngày 13 tháng 2 |
12/3/2025 |
Giáp Ngọ |
Cưới hỏi, khai trương, cầu tài, xuất hành |
Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Dậu (17h-19h) |
Ngày 19 tháng 2 |
18/3/2025 |
Canh Tý |
Khai trương, động thổ, xây nhà, xuất hành |
Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Hợi (21h-23h) |
Ngày 20 tháng 2 |
19/3/2025 |
Tân Sửu |
Động thổ, xây nhà, khai trương, xuất hành |
Tý (23h-1h), Thìn (7h-9h), Mùi (13h-15h) |
Như vậy, các ngày đẹp tháng 2 âm lịch 2025 bao gồm: Mùng 1, mùng 2, mùng 7, ngày 11, ngày 13, ngày 19 và ngày 20 tháng 2 âm lịch năm 2025.
>> Xem thêm:
Mẫu văn khấn cúng ngày thiên xá năm 2025 chuẩn nhất
Ngày thiên xá là gì? Ngày thiên xá 2025 là ngày nào?
![]() |
File Excel tính và đếm ngược ngày đến các dịp lễ, tết năm 2025 |
![]() |
File Excel tính tiền bảo hiểm xã hội một lần năm 2025 theo hệ số trượt giá mới nhất |
Chi tiết các ngày đẹp tháng 2 âm lịch 2025 và giờ hoàng đạo (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Để đảm bảo việc chọn ngày đẹp tháng 2 âm lịch 2025 và giờ Hoàng đạo tháng 2 âm lịch 2025 mang lại hiệu quả tốt nhất cho các công việc như cưới hỏi, khai trương, động thổ, xây nhà hay xuất hành, bạn nên lưu ý các điểm sau:
(i) Kiểm tra tuổi mệnh:
Năm 2025 là năm Ất Tỵ, mệnh Hỏa, thuộc nhóm tứ hành xung (Dần – Thân – Tỵ – Hợi). Nếu bạn thuộc các tuổi Dần, Thân hoặc Hợi, hãy cẩn thận khi chọn ngày để tránh xung khắc với năm Tỵ.
Xem xét mệnh của bản thân (Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ) để chọn ngày có ngũ hành tương sinh hoặc tương trợ. Ví dụ: Người mệnh Hỏa nên ưu tiên ngày mệnh Mộc (sinh Hỏa) hoặc Hỏa, tránh ngày mệnh Thủy (khắc Hỏa).
(ii) Tránh ngày xấu: Né Tam Nương (mùng 3, 7, 13, 18, 22, 27) và Nguyệt Kỵ (mùng 5, 14, 23) nếu kiêng kỵ.
Đây là những ngày được xem là không thuận lợi cho việc lớn. Dù mùng 7 và mùng 13 có thể là ngày đẹp theo sao Hoàng Đạo, cần cân nhắc nếu kiêng kỵ Tam Nương.
(iii) Ưu tiên ngày và giờ phù hợp với mục đích công việc
- Cưới hỏi: Chọn ngày có sao Kim Quỹ, Ngọc Đường (như mùng 2, mùng 11, mùng 13) và giờ nhẹ nhàng như Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h).
- Khai trương, ký kết: Ưu tiên ngày sao Thanh Long, Minh Đường (như mùng 7, mùng 19, mùng 20) và giờ năng động như Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h).
- Động thổ, xây nhà: Chọn ngày mệnh Thổ hoặc Hỏa (như mùng 7, mùng 19, mùng 20) và giờ ổn định như Sửu (1h-3h), Mão (5h-7h).
- Xuất hành: Chọn ngày sao Tư Mệnh, Kim Quỹ (như mùng 1, mùng 11) và giờ sớm như Tý (23h-1h), Dần (3h-5h).Chuẩn bị kỹ: Làm nghi lễ cần thiết và giữ tâm lý thoải mái.
Trên đây là chi tiết các ngày đẹp tháng 2 âm lịch 2025, giờ hoàng đạo và lưu ý khi chọn ngày và giờ tháng 2 âm lịch 2025.
Lưu ý: Nội dung trên chỉ mang tính tham khảo.
Căn cứ Điều 112 Bộ luật Lao động 2019, các ngày nghỉ lễ tết năm 2025 của người lao động bao gồm:
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.