Chi phí xem bảng giá đất trên hệ thống thông tin quốc gia về đất đai mới nhất được quy định tại Thông tư 56/2024/TT-BTC.
>> Những phương pháp định giá đất theo Luật Đất đai 2024
>> Diện tích tách thửa tối thiểu đất sản xuất kinh doanh tại Hà Nội mới nhất năm 2024
Căn cứ Mục IV Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 56/2024/TT-BTC, chi phí xem bảng giá đất trên hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được quy định như sau:
STT |
Loại tài liệu |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
Ghi chú |
1 |
Bảng giá đất (theo năm) |
Trang tài liệu scan (quét) hoặc trang tài liệu số |
8.200 |
Mức thu áp dụng cho 05 trang tài liệu đầu tiên. Từ trang thứ 06 trở đi thì mức thu là 900 đồng/trang |
2 |
Lớp dữ liệu giá đất theo bảng giá đất ban hành đến từng thửa đất, lớp thửa đất chuẩn, lớp vùng giá trị theo năm |
Lớp dữ liệu theo xã |
400.000 |
|
3 |
Giá đất (giá cụ thể; giá chuyển nhượng trên thị trường; giá thu thập qua điều tra khảo sát; giá theo bảng giá đất; giá theo kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất) |
Thửa |
10.000 |
|
Như vậy, nếu muốn xem bảng giá đất (theo năm) trên hệ thống thông tin quốc gia về đất đai sẽ mất 8.200 đồng/trang với 05 trang đầu tiên. Từ trang thứ 06 trở đi thì mức thu là 900 đồng/trang. Trường hợp muốn xem giá đất cụ thể, giá chuyển nhượng,.. sẽ mất 10.000/thửa.
Các trường hợp được miễn phí xem bảng giá đất được quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 56/2024/TT-BTC.
File word Đề cương so sánh Luật Đất đai 2024 với Luật Đất đai 2013 (30 trang) |
Toàn văn File Word Luật Đất đai của Việt Nam qua các thời kỳ [Cập nhật 2024] |
File Word Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 26/08/2024] |
Tổng hợp File word các hợp đồng mẫu trong Kinh doanh bất động sản mới nhất |
Chi phí xem bảng giá đất trên hệ thống thông tin quốc gia về đất đai mới nhất
(Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ khoản 1, 2, 3, 4 Điều 60 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân có nhu cầu xem bảng giá đất nộp văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai tới cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai theo Mẫu số 13/ĐK bằng một trong các phương thức sau:
- Nộp trên Cổng thông tin đất đai quốc gia, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.
- Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường công văn, điện tín, qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp thông qua các phương tiện điện tử khác theo quy định của pháp luật.
Cơ quan cung cấp thông tin đất đai tiếp nhận, xử lý và thông báo phí, giá dịch vụ cho tổ chức, cá nhân. Nếu từ chối, phải nêu rõ lý do và trả lời trong 2 ngày làm việc. Sau khi nộp phí, cơ quan sẽ cung cấp thông tin theo yêu cầu.
>>Xem them bài viết: Chi phí xem bản đồ quy hoạch đất hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024, bảng giá đất mới theo Luật Đất đai 2024 được áp dụng cho các trường hợp sau:
(i) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân.
(ii) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm.
(iii) Tính thuế sử dụng đất.
(iv) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.
(v) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
(vi) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
(vii) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai.
(viii) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân.
(ix) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng.
(x) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.
(xi) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.