Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam năm 2024 gồm những chuẩn mực kế toán nào? Áp dụng theo những văn bản pháp luật nào? Trân trọng cảm ơn! – Thanh Sơn (Bà Rịa – Vũng Tàu).
>> Cách kê khai thu nhập 2024 để người lao động giảm số thuế TNCN phải đóng
>> Lưu ý về lập hóa đơn 2024 với hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại
Tính đến hiện tại, Bộ Tài chính đã có 05 đợt ban hành và công bố chuẩn mực kế toán Việt Nam (tổng cộng gồm 26 chuẩn mực kế toán). Cụ thể như sau:
1. Chuẩn mực số 02 – Hàng tồn kho.
2. Chuẩn mực số 03 – Tài sản cố định hữu hình.
3. Chuẩn mực số 04 – Tài sản cố định vô hình.
4. Chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác.
Các chuẩn mực này được ban hành kèm theo Quyết định 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài chính (được hướng dẫn thực hiện bởi Thông tư 161/2007/TT-BTC, Thông tư 202/2014/TT-BTC).
Toàn văn file word hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam năm 2024 |
Toàn văn hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam năm 2024 (Ảnh minh họa)
5. Chuẩn mực số 01 – Chuẩn mực chung.
6. Chuẩn mực số 06 – Thuê tài sản.
7. Chuẩn mực số 10 – Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái.
8. Chuẩn mực số 15 – Hợp đồng xây dựng.
9. Chuẩn mực số 16 – Chi phí đi vay.
10. Chuẩn mực số 24 – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Các chuẩn mực này được ban hành kèm theo Quyết định 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2022 của Bộ Tài chính (được hướng dẫn thực hiện bởi Thông tư 161/2007/TT-BTC, Thông tư 202/2014/TT-BTC).
11. Chuẩn mực số 05 – Bất động sản đầu tư.
12. Chuẩn mực số 07 – Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết.
13. Chuẩn mực số 08 – Thông tin tài chính về những khoản vốn góp liên doanh.
14. Chuẩn mực số 21 – Trình bày báo cáo tài chính.
15. Chuẩn mực số 25 – Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con.
16. Chuẩn mực số 26 – Thông tin về các bên liên quan.
Các chuẩn mực này được ban hành kèm theo Quyết định 234/2003/QĐ-BTC ngày 30/12/2003 của Bộ Tài chính (được hướng dẫn thực hiện bởi Thông tư 161/2007/TT-BTC, Thông tư 202/2014/TT-BTC).
17. Chuẩn mực số 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
19. Chuẩn mực số 23 – Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
20. Chuẩn mực số 27 – Báo cáo tài chính giữa niên độ.
21. Chuẩn mực số 28 – Báo cáo bộ phận.
22. Chuẩn mực số 29 – Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán.
Các chuẩn mực này được ban hành kèm theo Quyết định 12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2005 của Bộ Tài chính (được hướng dẫn thực hiện bởi Thông tư 20/2006/TT-BTC).
23. Chuẩn mực số 11 – Hợp nhất kinh doanh.
24. Chuẩn mực số 18 – Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng.
25. Chuẩn mực số 19 – Hợp đồng bảo hiểm.
26. Chuẩn mực số 30 – Lãi trên cổ phiếu.
Các chuẩn mực này được ban hành kèm theo Quyết định 100/2005/QĐ-BTC ngày 28/12/2005 của Bộ Tài chính (được hướng dẫn thực hiện bởi Thông tư 21/2006/TT-BTC).
Điều 7. Chuẩn mực kế toán và chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán – Luật Kế toán 2015 1. Chuẩn mực kế toán gồm những quy định và phương pháp kế toán cơ bản để lập báo cáo tài chính. 2. Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán gồm những quy định và hướng dẫn về nguyên tắc, nội dung áp dụng các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp đối với người làm kế toán, kế toán viên hành nghề, doanh nghiệp và hộ kinh doanh dịch vụ kế toán. 3. Bộ Tài chính quy định chuẩn mực kế toán, chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán trên cơ sở chuẩn mực quốc tế về kế toán phù hợp với điều kiện cụ thể của Việt Nam. Điều 13. Các hành vi bị nghiêm cấm – Luật Kế toán 2015 1. Giả mạo, khai man hoặc thỏa thuận, ép buộc người khác giả mạo, khai man, tẩy xóa chứng từ kế toán hoặc tài liệu kế toán khác. 2. Cố ý, thỏa thuận hoặc ép buộc người khác cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật. 3. Để ngoài sổ kế toán tài sản, nợ phải trả của đơn vị kế toán hoặc có liên quan đến đơn vị kế toán. 4. Hủy bỏ hoặc cố ý làm hư hỏng tài liệu kế toán trước khi kết thúc thời hạn lưu trữ quy định tại Điều 41 của Luật này. 5. Ban hành, công bố chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán không đúng thẩm quyền. 6. Mua chuộc, đe dọa, trù dập, ép buộc người làm kế toán thực hiện công việc kế toán không đúng với quy định của Luật này. 7. Người có trách nhiệm quản lý, điều hành đơn vị kế toán kiêm làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ, trừ doanh nghiệp tư nhân và công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu. 8. Bố trí hoặc thuê người làm kế toán, người làm kế toán trưởng không đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 51 và Điều 54 của Luật này. 9. Thuê, mượn, cho thuê, cho mượn chứng chỉ kế toán viên, Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán dưới mọi hình thức. 10. Lập hai hệ thống sổ kế toán tài chính trở lên hoặc cung cấp, công bố các báo cáo tài chính có số liệu không đồng nhất trong cùng một kỳ kế toán. 11. Kinh doanh dịch vụ kế toán khi chưa được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc hành nghề dịch vụ kế toán khi không bảo đảm điều kiện quy định của Luật này. 12. Sử dụng cụm từ “dịch vụ kế toán” trong tên gọi của doanh nghiệp nếu đã quá 06 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà vẫn không được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc doanh nghiệp đã chấm dứt kinh doanh dịch vụ kế toán. 13. Thuê cá nhân, tổ chức không đủ điều kiện hành nghề, điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán cung cấp dịch vụ kế toán cho đơn vị mình. 14. Kế toán viên hành nghề và doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán thông đồng, móc nối với khách hàng để cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật. 15. Các hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng trong hoạt động kế toán. |