Hiện nay pháp luật quy định như thế nào đối với chuẩn mực số 06 thuê tài sản? – Minh Anh (Quảng Ngãi).
>> Quy định xử phạt hành chính về hóa đơn năm 2023 (Phần 6)
>> Quy định xử phạt hành chính về hóa đơn năm 2023 (Phần 5)
Căn cứ theo Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam chuẩn mực số 06 - Thuê tài sản (ban hành và công bố theo Quyết định 165/2002/QĐ-BTC, chuẩn mực số 06 - Thuê tài sản được quy định như sau:
Mục đích của chuẩn mực số 06 - Thuê tài sản là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán đối với bên thuê và bên cho thuê tài sản, bao gồm thuê tài chính và thuê hoạt động, làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.
Trong đó:
- Thuê tài chính: Là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê.
- Thuê hoạt động: Là thuê tài sản không phải là thuê tài chính.
- Thuê tài sản: Là sự thoả thuận giữa bên cho thuê và bên thuê về việc bên cho thuê chuyển quyền sử dụng tài sản cho bên thuê trong một khoảng thời gian nhất định để được nhận tiền cho thuê một lần hoặc nhiều lần.
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán số 06 - Thuê tài sản theo Quyết định 165/2002/QĐ-BTC
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Chuẩn mực số 06 - Thuê tài sản áp dụng cho kế toán thuê tài sản, bao gồm cả trường hợp chuyển quyền sử dụng tài sản ngay cả khi bên cho thuê được yêu cầu thực hiện các dịch vụ chủ yếu liên quan đến điều hành, sửa chữa, bảo dưỡng tài sản cho thuê trường hợp chuyển quyền sử dụng tài sản ngay cả khi bên cho thuê được yêu cầu thực hiện các dịch vụ chủ yếu liên quan đến điều hành, sửa chữa, bảo dưỡng tài sản cho thuê.
Chuẩn mực số 06 - Thuê tài sản áp dụng cho kế toán thuê tài sản, ngoại trừ:
- Hợp đồng thuê để khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên như dầu, khí, gỗ, kim loại và các khoáng sản khác.
- Hợp đồng sử dụng bản quyền như phim, băng vidéo, nhạc kịch, bản quyền tác giả, bằng sáng chế.
Chuẩn mực số 06 - Thuê tài sản không áp dụng cho các hợp đồng dịch vụ không chuyển quyền sử dụng tài sản.
Hợp đồng thuê tài sản không huỷ ngang: Là hợp đồng thuê tài sản mà hai bên không thể đơn phương chấm dứt hợp đồng, trừ các trường hợp:
- Có sự kiện bất thường xẩy ra, như:
+ Bên cho thuê không giao đúng hạn tài sản cho thuê.
+ Bên thuê không trả tiền thuê theo quy định trong hợp đồng thuê tài sản.
+ Bên thuê hoặc bên cho thuê vi phạm hợp đồng.
+ Bên thuê bị phá sản, hoặc giải thể.
+ Người bảo lãnh bị phá sản, hoặc giải thể và bên cho thuê không chấp thuận đề nghị chấm dứt bảo lãnh hoặc đề nghị người bảo lãnh khác thay thế của bên thuê.
+ Tài sản cho thuê bị mất, hoặc hư hỏng không thể sửa chữa phục hồi được.
- Được sự đồng ý của bên cho thuê.
- Nếu 2 bên thoả thuận một hợp đồng mới về thuê chính tài sản đó hoặc tài sản tương tự.
- Bên thuê thanh toán thêm một khoản tiền ngay tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản.
Thời điểm khởi đầu thuê tài sản: Là ngày xẩy ra trước của một trong hai (2) ngày: Ngày quyền sử dụng tài sản được chuyển giao cho bên thuê và ngày tiền thuê bắt đầu được tính theo các điều khoản quy định trong hợp đồng.
Thời hạn thuê tài sản: Là khoảng thời gian của hợp đồng thuê tài sản không huỷ ngang cộng (+) với khoảng thời gian bên thuê được gia hạn thuê tài sản đã ghi trong hợp đồng, phải trả thêm hoặc không phải trả thêm chi phí nếu quyền gia hạn này xác định được tương đối chắc chắn ngay tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản.
Là khoản thanh toán mà bên thuê phải trả cho bên cho thuê về việc thuê tài sản theo thời hạn trong hợp đồng (Không bao gồm các khoản chi phí dịch vụ và thuế do bên cho thuê đã trả mà bên thuê phải hoàn lại và tiền thuê phát sinh thêm), kèm theo bất cứ giá trị nào được bên thuê hoặc một bên liên quan đến bên thuê đảm bảo thanh toán.
Là khoản thanh toán mà bên thuê phải trả cho bên cho thuê theo thời hạn thuê trong hợp đồng (Không bao gồm các khoản chi phí dịch vụ và thuế do bên cho thuê đã trả mà bên thuê phải hoàn lại và tiền thuê phát sinh thêm) cộng (+) với giá trị còn lại của tài sản cho thuê được đảm bảo thanh toán bởi:
- Bên thuê.
- Một bên liên quan đến bên thuê; hoặc
- Một bên thứ ba độc lập có khả năng tài chính.
Quý khách hàng xem tiếp tục >> Hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán số 06 - Thuê tài sản (Phần 2).