Theo quy định của pháp luật lao động, từ năm 2024, các nội dung cần có của hợp đồng cho thuê lại lao động bao gồm những gì? Rất mong được giải đáp cụ thể. – Văn Tài (Phú Yên).
>> Nghĩa vụ của NLĐ khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái luật từ 2024
>> Nghĩa vụ của công ty khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái luật từ 2024
Tính tới thời điểm hiện tại, chưa có Bộ luật Lao động 2024, nên nội dung cần có trong hợp đồng cho thuê lại lao động 2024 vẫn được thực hiện theo quy định tại Bộ luật Lao động 2019. Cụ thể như sau:
Căn cứ tại Điều 55 Bộ luật Lao động 2019, hợp đồng cho thuê lại lao động cần có các nội dung sau:
- Địa điểm làm việc, vị trí việc làm cần sử dụng lao động thuê lại, nội dung cụ thể của công việc, yêu cầu cụ thể đối với người lao động thuê lại.
- Thời hạn thuê lại lao động; thời gian bắt đầu làm việc của người lao động thuê lại.
- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, điều kiện an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
- Trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- Nghĩa vụ của mỗi bên đối với người lao động.
Lưu ý:
- Doanh nghiệp cho thuê lại lao động và bên thuê lại lao động phải ký kết hợp đồng cho thuê lại lao động bằng văn bản và được làm thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
- Hợp đồng cho thuê lại lao động không được có những thỏa thuận về quyền, lợi ích của người lao động thấp hơn so với hợp đồng lao động mà doanh nghiệp cho thuê lại lao động đã ký với người lao động.
Bộ luật Lao động 2019 và văn bản hướng dẫn (có hiệu lực từ 18/9/2023) |
Các nội dung cần có của hợp đồng cho thuê lại lao động 2024 (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Theo Điều 56 Bộ luật Lao động 2019, doanh nghiệp cho thuê lại lao động có các quyền và nghĩa vụ như người sử dụng lao động quy định tại Điều 6 của Bộ luật Lao động 2019, đồng thời còn có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
- Bảo đảm đưa người lao động có trình độ phù hợp với những yêu cầu của bên thuê lại lao động và nội dung của hợp đồng lao động đã ký với người lao động.
- Thông báo cho người lao động biết nội dung của hợp đồng cho thuê lại lao động.
- Thông báo cho bên thuê lại lao động biết sơ yếu lý lịch của người lao động, yêu cầu của người lao động.
- Bảo đảm trả lương cho người lao động thuê lại không thấp hơn tiền lương của người lao động của bên thuê lại lao động có cùng trình độ, làm cùng công việc hoặc công việc có giá trị như nhau.
- Lập hồ sơ ghi rõ số lao động đã cho thuê lại, bên thuê lại lao động và định kỳ báo cáo cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động vi phạm kỷ luật lao động khi bên thuê lại lao động trả lại người lao động do vi phạm kỷ luật lao động.
Theo Điều 57 Bộ luật Lao động 2019, bên thuê lại lao động có các quyền và nghĩa vụ như sau:
- Thông báo, hướng dẫn cho người lao động thuê lại biết nội quy lao động và các quy chế khác của mình.
- Không được phân biệt đối xử về điều kiện lao động đối với người lao động thuê lại so với người lao động của mình.
- Thỏa thuận với người lao động thuê lại về làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ theo quy định của Bộ luật Lao động 2019.
- Thỏa thuận với người lao động thuê lại và doanh nghiệp cho thuê lại lao động để tuyển dụng chính thức người lao động thuê lại làm việc cho mình trong trường hợp hợp đồng lao động của người lao động thuê lại với doanh nghiệp cho thuê lại lao động chưa chấm dứt.
- Trả lại người lao động thuê lại không đáp ứng yêu cầu như đã thỏa thuận hoặc vi phạm kỷ luật lao động cho doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
- Cung cấp cho doanh nghiệp cho thuê lại lao động chứng cứ về hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động thuê lại để xem xét xử lý kỷ luật lao động.
Theo Điều 58 Bộ luật Lao động 2019, người lao động được thuê lại có các quyền và nghĩa vụ như người lao động thông thường quy định tại Điều 5 của Bộ luật Lao động 2019, ngoài ra còn có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
- Thực hiện công việc theo hợp đồng lao động đã ký với doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động.
- Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát hợp pháp của bên thuê lại lao động.
- Được trả lương không thấp hơn tiền lương của người lao động của bên thuê lại lao động có cùng trình độ, làm cùng công việc hoặc công việc có giá trị như nhau.
- Khiếu nại với doanh nghiệp cho thuê lại lao động trong trường hợp bị bên thuê lại lao động vi phạm các thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê lại lao động.
- Thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động với doanh nghiệp cho thuê lại lao động để giao kết hợp đồng lao động với bên thuê lại lao động.