PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày quy định về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 03 từ ngày 15/7/2023 như sau:
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 03 từ ngày 15/7/2023 (Phần 12)
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 03 từ ngày 15/7/2023 (Phần 11)
Căn cứ Chương 3 Phần I Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP (bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/7/2023), biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 03 được tiếp tục quy định như sau:
- Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus) (mã hàng 0304.71.00) thuế suất là 15%.
- Cá tuyết chấm đen (Melanogrammus aeglefinus) (mã hàng 0304.72.00) thuế suất là 15%.
- Cá tuyết đen (Pollachius virens) (mã hàng 0304.73.00) thuế suất là 15%.
- Cá tuyết hake (Merluccius spp., Urophycis spp.) (mã hàng 0304.74.00) thuế suất là 15%.
- Cá Minh Thái (Alaska Pollock) (Theragra chalcogramma) (mã hàng 0304.75.00 ) thuế suất là 15%.
- Loại khác (mã hàng 0304.79.00) thuế suất là 15%.
Tiện ích Tra cứu Mã HS |
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 03 từ ngày 15/7/2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
- Cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus nerka, Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha, Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou và Oncorhynchus rhodurus), cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) và cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho hucho) (mã hàng 0304.81.00) thuế suất là 15%.
- Cá hồi chấm (trout) (Salmo trutta, Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita, Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache và Oncorhynchus chrysogaster) (mã hàng 0304.82.00) thuế suất là 15%.
- Cá bơn (Pleuronectidae, Bothidae, Cynoglossidae, Soleidae, Scophthalmidae và Citharidae) (mã hàng 0304.83.00) thuế suất là 15%.
- Cá kiếm (Xiphias gladius) (mã hàng 0304.84.00) thuế suất là 15%.
- Cá răng cưa (Dissostichus spp.) (mã hàng 0304.85.00) thuế suất là 15%.
- Cá trích nước lạnh (Clupea harengus, Clupea pallasii) (mã hàng 0304.86.00) thuế suất là 15%.
- Cá ngừ đại dương (thuộc giống Thunus), cá ngừ vằn (cá ngừ sọc dưa) (Katsuwonus pelamis) (mã hàng 0304.87.00) thuế suất là 15%.
- Cá nhám góc, cá mập khác, cá đuối (Rajidae) (mã hàng 0304.88.00) thuế suất là 15%.
- Loại khác (mã hàng 0304.89):
+ Cá nục heo cờ (Coryphaena hippurus) (mã hàng 0304.89.10) thuế suất là 15%.
+ Loại khác (mã hàng 0304.89.90) thuế suất là 15%.
- Cá kiếm (Xiphias gladius) (mã hàng 0304.91.00) thuế suất là 15%.
- Cá răng cưa (Dissostichus spp.) (mã hàng 0304.92.00) thuế suất là 15%.
- Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá rô sông Nile (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hoặc cá lóc) (Channa spp.) (mã hàng 0304.93.00) thuế suất là 15%.
- Cá Minh Thái (Alaska Pollock) (Theragra chalcogramma) (mã hàng 0304.94.00 ) thuế suất là 15%.
- Cá thuộc các họ Bregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và Muraenolepididae, trừ cá Minh Thái (Alaska Pollock) (Theragra chalcogramma) (mã hàng 0304.95.00) thuế suất là 15%.
- Cá nhám góc và cá mập khác (mã hàng 0304.96.00) thuế suất là 15%.
- Cá đuối (Rajidae) (mã hàng 0304.97.00) thuế suất là 15%.
- Loại khác (mã hàng 0304.99):
+ Surimi (thịt cá xay) (mã hàng 0304.99.10) thuế suất là 15%.
+ Loại khác (mã hàng 0304.99.90) thuế suất là 15%.
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 03.05 (bao gồm cá, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; cá hun khói, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói) được quy định như sau:
Gan, sẹ và bọc trứng cá, làm khô, hun khói, muối hoặc ngâm nước muối (mã hàng 0305.20):
- Của cá nước ngọt, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối (mã hàng 0305.20.10) thuế suất là 20%.
- Loại khác (mã hàng 0305.20.90) thuế suất là 20%.
- Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá rô sông Nile (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hoặc cá lóc) (Channa spp.) (mã hàng 0305.31.00) thuế suất là 20%.
- Cá thuộc các họ Bregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và Muraenolepididae (mã hàng 0305.32.00) thuế suất là 20%.
- Loại khác (mã hàng 0305.39):
+ Cá nhói nước ngọt (Xenentodon cancila), cá phèn dải vàng (Upeneus vittatus) và cá khế lược mang dài (Ulua mentalis) (mã hàng 0305.39.10) thuế suất là 20%.
+ Cá hố savalai (Lepturacanthus savala), cá đù Belanger (Johnius belangerii), cá đù Reeve (Chrysochir aureus) và cá đù mắt to (Pennahia anea) (mã hàng 0305.39.20) thuế suất là 20%.
+ Loại khác:
++ Của cá nước ngọt (mã hàng 0305.39.91) thuế suất là 20%.
++ Của cá biển (mã hàng 0305.39.92) thuế suất là 20%.
++ Loại khác (mã hàng 0305.39.99) thuế suất là 20%.
Quý khách hàng xem tiếp >> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 03 từ ngày 15/7/2023 (Phần 8)