PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày quy định về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 03 từ ngày 15/7/2023 như sau:
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 03 từ ngày 15/7/2023 (Phần 12)
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 03 từ ngày 15/7/2023 (Phần 11)
Căn cứ Chương 3 Phần I Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP (bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/7/2023), biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 03 được tiếp tục quy định như sau:
- Cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus nerka, Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha, Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou và Oncorhynchus rhodurus), cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) và cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho hucho) (mã hàng 0305.41.00) thuế suất là 15%.
- Cá trích nước lạnh (Clupea harengus, Clupea pallasii) (mã hàng 0305.42.00) thuế suất là 20%.
- Cá hồi chấm (trout) (Salmo trutta, Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita, Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache và Oncorhynchus chrysogaster) (mã hàng 0305.43.00) thuế suất là 20%.
- Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá rô sông Nile (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hoặc cá lóc) (Channa spp.) (mã hàng 0305.44.00) thuế suất là 20%.
- Loại khác (mã hàng 0305.49):
+ Cá ngừ vằn (cá ngừ sọc dưa) (Katsuwonus pelamis) (mã hàng 0305.49.10) thuế suất là 20%.
+ Loại khác (mã hàng 0305.49.90) thuế suất là 20%.
Tiện ích Tra cứu Mã HS |
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 03 từ ngày 15/7/2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
- Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus) (mã hàng 0305.51.00) thuế suất là 20%.
- Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá rô sông Nile (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hoặc cá lóc) (Channa spp.) (mã hàng 0305.52.00) thuế suất là 20%.
- Cá thuộc các họ Bregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và Muraenolepididae, trừ cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus) (mã hàng 0305.53.00) thuế suất là 20%.
- Cá trích nước lạnh (Clupea harengus, Clupea pallasii), cá cơm (cá trỏng) (Engraulis spp.), cá trích dầu (Sardina pilchardus, Sardinops spp.), cá trích xương (Sardinella spp.), cá trích kê hoặc cá trích cơm (Sprattus sprattus), cá nục hoa (Scomber scombrus, Scomber australasicus, Scomber japonicus), cá bạc má (Rastrelliger spp.), cá thu (Scomberomorus spp.), cá nục gai và cá sòng (Trachurus spp.), cá khế jacks, cá khế crevalles (Caranx spp.), cá giò (Rachycentron canadum), cá chim trắng (Pampus spp.), cá thu đao (Cololabis saira), cá nục (Decapterus spp.), cá trứng (Mallotus villosus), cá kiếm (Xiphias gladius), cá ngừ chấm (Euthynnus affinis), cá ngừ ba chấm (Sarda spp.), cá cờ gòn, cá cờ lá (sailfishes), cá cờ spearfish (Istiophoridae) (mã hàng 0305.54.00) thuế suất là 20%.
- Loại khác (mã hàng 0305.59):
+ Cá biển:
++ Cá cơm (cá trỏng) (Stolephorus spp., Coilia spp., Setipinna spp., Lycothrissa spp., Thryssa spp. và Encrasicholina spp.) (mã hàng 0305.59.21) thuế suất là 20%.
++ Loại khác (mã hàng 0305.59.29) thuế suất là 20%.
+ Loại khác (mã hàng 0305.59.90) thuế suất là 20%.
- Cá trích nước lạnh (Clupea harengus, Clupea pallasii) (mã hàng 0305.61.00) thuế suất là 20%.
- Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus) (mã hàng 0305.62.00) thuế suất là 20%.
- Cá cơm (cá trỏng) (Engraulis spp.) (mã hàng 0305.63.00) thuế suất là 20%.
- Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá rô sông Nile (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hoặc cá lóc) (Channa spp.) (mã hàng 0305.64.00) thuế suất là 20%.
- Loại khác (mã hàng 0305.69):
+ Cá biển (mã hàng 0305.69.10) thuế suất là 20%.
+ Loại khác (mã hàng 0305.69.90) thuế suất là 20%.
- Vây cá mập (mã hàng 0305.71):
+ Khô hoặc hun khói (mã hàng 0305.71.10) thuế suất là 20%.
+ Loại khác (mã hàng 0305.71.90) thuế suất là 20%.
- Đầu cá, đuôi và bong bóng (mã hàng 0305.72):
+ Bong bóng cá:
++ Của cá tuyết (mã hàng 0305.72.11) thuế suất là 5%.
++ Loại khác (mã hàng 0305.72.19) thuế suất là 5%.
+ Loại khác:
++ Của cá tuyết (mã hàng 0305.72.91) thuế suất là 15%.
++ Loại khác (mã hàng 0305.72.99) thuế suất là 15%.
- Loại khác (mã hàng 0305.79):
+ Của cá tuyết (mã hàng 0305.79.10) thuế suất là 15%.
+ Loại khác (mã hàng 0305.79.90) thuế suất là 15%.
Quý khách hàng xem tiếp >> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 03 từ ngày 15/7/2023 (Phần 9)