Hàng hóa nhập khẩu từ Cuba về Việt Nam trong năm 2023 thì được áp dụng theo biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt nào? – Tú Trinh (Thái Nguyên).
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt năm 2023: Việt Nam - Liên minh Kinh tế Á - Âu
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt năm 2023: Việt Nam - Chi Lê
Ngày 30/12/2022, Chính phủ đã ban hành Nghị định 114/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/12/2022 quy định về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Cuba giai đoạn 2022 - 2027.
>> Toàn văn biểu thuế nhập khẩu, nhập khẩu ưu đãi, nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 2023
Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu năm 2023 theo Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba phải đáp ứng đủ 03 điều kiện được quy định tại Điều 4 Nghị định 114/2022/NĐ-CP như sau:
(1) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định 114/2022/NĐ-CP.
(2) Được nhập khẩu vào Việt Nam từ Cộng hòa Cuba.
(3) Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa (trong đó có quy định về vận chuyển trực tiếp) và có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hoá theo quy định của Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba.
Lưu ý: Hàng hóa từ khu phi thuế quan của Việt Nam nhập khẩu vào thị trường trong nước được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu năm 2023 theo Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba phải đáp ứng đủ các điều kiện (1) và (3) nêu trên.
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt năm 2023: Việt Nam - Cuba (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba giai đoạn 2022 - 2027 (sau đây gọi tắt là Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt) gồm mã hàng, mô tả hàng hóa, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo các giai đoạn được nhập khẩu từ lãnh thổ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 114/2022/NĐ-CP đối với từng mã hàng.
Theo hướng dẫn tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 3 Nghị định 114/2022/NĐ-CP, các cột và ký hiệu của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt được hiểu như sau:
- Đối với cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và chi tiết theo cấp mã 8 số.
Lưu ý: Nếu Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được sửa đổi, bổ sung, người khai hải quan kê khai mô tả, mã hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu sửa đổi, bổ sung và áp dụng thuế suất của mã hàng hoá được sửa đổi, bổ sung quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định 114/2022/NĐ-CP.
- Cột “Thuế suất (%)” tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt: Thuế suất áp dụng cho các giai đoạn khác nhau, bao gồm:
+ Cột “2022”: Thuế suất áp dụng từ ngày 30/12/2022 đến hết ngày 31/12/2022;
+ Cột “2023 - 2027”: Thuế suất áp dụng từ ngày 01/01/2023 đến hết ngày 31/12/2027.
Đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan thuộc các nhóm hàng 17.01 và 24.01, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt trong hạn ngạch là mức thuế suất quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định 114/2022/NĐ-CP;
Danh mục và lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu hàng năm theo quy định của Bộ Công Thương và mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch áp dụng theo quy định tại Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan của Chính phủ tại thời điểm nhập khẩu.
>> Xem thêm bài viết:
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt năm 2023: Việt Nam - Chi Lê
>> Biểu thuế nhập khẩu, nhập khẩu ưu đãi, nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 2023
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt năm 2023: Việt Nam - Liên minh Kinh tế Á – Âu