Ngày 24/12/2024 Ủy ban thường vụ Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 60/2024/UBTVQH15 về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu, mỡ nhờn.
>> Từ 01/7/2025, người nộp thuế sử dụng số định danh thay thế cho mã số thuế cá nhân
>> Quy định mới về nội dung chứng từ kế toán từ ngày 01/01/2025
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 60/2024/UBTVQH15, quy định mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu, mỡ nhờn từ ngày 01/01//2025 đến hết ngày 31/12/2025 được quy định như sau:
STT |
Hàng hóa |
Đơn vị tính |
Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa) |
1 |
Xăng, trừ etanol |
lít |
2.000 |
2 |
Nhiên liệu bay |
lít |
1.000 |
3 |
Dầu diesel |
lít |
1.000 |
4 |
Dầu hỏa |
lít |
600 |
5 |
Dầu mazut |
lít |
1.000 |
6 |
Dầu nhờn |
lít |
1.000 |
7 |
Mỡ nhờn |
lít |
1.000 |
Bên cạnh đó, mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu, mỡ nhờn từ ngày 01/01/2026 được thực hiện theo quy định tại Mục I khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14, cụ thể như sau:
STT |
Hàng hóa |
Đơn vị tính |
Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa) |
1 |
Xăng, trừ etanol |
lít |
4.000 |
2 |
Nhiên liệu bay |
lít |
3.000 |
3 |
Dầu diesel |
lít |
2.000 |
4 |
Dầu hỏa |
lít |
1.000 |
5 |
Dầu mazut |
lít |
2.000 |
6 |
Dầu nhờn |
lít |
2.000 |
7 |
Mỡ nhờn |
lít |
2.000 |
Lưu ý: Không áp dụng mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn quy định tại Mục I khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 từ 01/01/2025 đến hết 31/12/2025 (theo khoản 3 Điều 2 Nghị quyết 60/2024/UBTVQH15).
File word Luật Quản lý thuế và văn bản hướng dẫn đang còn hiệu lực năm 2024 |
Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu, mỡ nhờn trong năm 2025
(Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Căn cứ Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010, quy định đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường bao gồm:
(i) Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm:
- Xăng, trừ etanol.
- Nhiên liệu bay.
- Dầu diezel.
- Dầu hỏa.
- Dầu mazut.
- Dầu nhờn.
- Mỡ nhờn.
(ii) Than đá, bao gồm:
- Than nâu.
- Than an-tra-xít (antraxit).
- Than mỡ.
- Than đá khác.
(iii) Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC).
(iv) Túi ni lông thuộc diện chịu thuế.
(v) Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.
(vi) Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng.
(vii) Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng.
(viii) Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.
(ix) Trường hợp xét thấy cần thiết phải bổ sung đối tượng chịu thuế khác cho phù hợp với từng thời kỳ thì Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quy định.
Căn cứ Điều 4 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2024, đối tượng không chịu thuế bảo vệ môi trường bao gồm:
(i) Hàng hóa không quy định tại Mục 2 không thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường.
(ii) Hàng hóa quy định tại Mục 2 không chịu thuế bảo vệ môi trường trong các trường hợp sau:
- Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam theo quy định của pháp luật, bao gồm hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.
- Hàng hóa quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trên cơ sở Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài hoặc thỏa thuận giữa cơ quan, người đại diện được Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài ủy quyền theo quy định của pháp luật.
- Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật.
- Hàng hóa do cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu, trừ trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường để xuất khẩu.
|