Đăng ký Danh mục hàng hoá nhập khẩu được miễn thuế nhập khẩu trong công ty TNHH một thành viên
Khi có hàng hóa thuộc một trong các trường hợp được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại các Điều 14; 15; 16; 17; 18; 23 và 24 của Nghị định 134/2016/NĐ-CP và hướng dẫn tại các khoản 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 18 và 21, Điều 103 của Thông tư 38/2015/TT-BTC ; thì công ty phải tiến hành đăng ký Danh mục hàng hóa được miễn thuế nhập khẩu, trước khi đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu đầu tiên của hàng hóa đó.
Thông qua Hệ thống Xử lý dữ liệu điện tử hải quan (VNACCS), công ty tiến hành nhập thông tin đăng ký Danh mục hàng hóa được miễn thuế nhập khẩu theo hướng dẫn tại Mẫu số 31 thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC hoặc tham khảo tại Nghiệp vụ đăng ký danh mục miễn thuế;
Đồng thời, công ty gửi kèm tập tin điện tử hoặc chứng từ giấy được chuyển đổi sang chứng từ điện tử - bản scan có xác nhận bằng chữ ký số - của các giấy tờ sau đây:
(1) Công văn thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế nêu rõ cơ sở xác định hàng hóa miễn thuế (Mẫu số 05 thuộc Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP );
(2) 01 bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị tương đương, trừ trường hợp hàng hóa nhập khẩu để phục vụ hoạt động dầu khí được miễn thuế theo quy định tại khoản 15, Điều 16 của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016;
(3) 01 bản chụp Bản trích lục luận chứng kinh tế kỹ thuật; hoặc, Tài liệu kỹ thuật; hoặc, Bản thuyết minh dự án;
(4) 01 bản chụp Giấy chứng nhận Doanh nghiệp công nghệ cao, Doanh nghiệp khoa học và công nghệ, Tổ chức khoa học và công nghệ của cơ quan có thẩm quyền, đối với các trường hợp là doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ;
(5) 01 bản chụp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất trang thiết bị y tế hoặc giấy tờ có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật về quản lý trang thiết bị y tế đối với trường hợp được miễn thuế theo quy định tại khoản 14, Điều 16 của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016;
(6) 01 bản chụp Hợp đồng dầu khí, quyết định giao nhiệm vụ thực hiện hoạt động dầu khí, văn bản của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chương trình công tác năm và ngân sách hàng năm đối với trường hợp miễn thuế theo quy định tại khoản 15, Điều 16 của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016;
7. 01 bản chụp Hợp đồng đóng tàu, hợp đồng xuất khẩu tàu biển đối với trường hợp miễn thuế theo quy định tại điểm b và điểm c, khoản 16, Điều 16 của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016;
8. 01 bản chụp Bản thuyết minh dự án sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm đối với trường hợp miễn thuế theo quy định tại khoản 18, Điều 16 của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016;
9. 01 bản chụp Hợp đồng thuê chế tạo máy móc, thiết bị hoặc chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị đối với hàng hóa quy định tại điểm a khoản 11, điểm b khoản 15, điểm a khoản 16 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Trường hợp các chứng từ quy định tại khoản này được cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia thì chủ dự án không phải nộp khi thông báo Danh mục miễn thuế cho cơ quan hải quan.
Trường hợp không thể thực hiện thủ tục thông qua VNACCS thì công ty tiến hành nộp hồ sơ giấy đến cơ quan hải quan có thẩm quyền, với thành phần như sau:
- 01 bản chính của Công văn thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế theo hướng dẫn tại mục 1 kể trên;
- 02 bản chính của Danh mục hàng hóa miễn thuế theo Mẫu số 06 thuộc Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP;
- 01 bản chính của Phiếu theo dõi trừ lùi hàng hóa miễn thuế theo Mẫu số 07 thuộc Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP;
- 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của công ty đối với các giấy tờ từ mục 2 đến 9 kể trên.
Lưu ý: Trường hợp máy móc, thiết bị phải nhập khẩu làm nhiều chuyến, không trừ lùi được số lượng tại thời điểm nhập khẩu (sau đây gọi là tổ hợp, dây chuyền), chủ dự án nộp 02 bản chính Danh mục miễn thuế (bản giấy) theo Mẫu số 06 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
Nơi nộp hồ sơ:
- Cục Hải quan nơi công ty thực hiện dự án đầu tư đối với dự án xác định được Cục Hải quan nơi thực hiện dự án đầu tư;
- Hoặc, Cục Hải quan nơi đóng trụ sở chính hoặc nơi quản lý tập trung của dự án đối với dự án được thực hiện ở nhiều tỉnh, thành phố;
- Hoặc, Cục Hải quan nơi lắp đặt tổ hợp, dây chuyền đối với hàng hóa được miễn thuế dự kiến nhập khẩu theo tổ hợp, dây chuyền.
Công ty xác định nơi nộp hồ sơ theo hướng dẫn như trên để xác định và điền Mã cơ quan hải quan tiếp nhận tờ khai trên giao diện nhập thông tin của VNACCS.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan hải quan sẽ phản hồi kết quả giải quyết thủ tục hoặc chỉ dẫn cụ thể đến công ty.
Lưu ý:
- Trong trường hợp các nhà thầu hoặc công ty cho thuê tài chính là người nhập khẩu thì công ty là chủ hàng hóa vẫn phải tiến hành đăng ký Danh mục hàng hóa miễn thuế nhập khẩu. Các đơn vị nêu trên phải sử dụng Danh mục đã được chủ hàng hóa đăng ký để tiến hành thủ tục hải quan;
- Danh mục hàng hoá được miễn thuế nhập khẩu phải phù hợp với ngành nghề, lĩnh vực đầu tư, mục tiêu, quy mô, công suất của dự án được xây dựng một lần cho cả dự án;
Hoặc, được xây dựng theo từng giai đoạn thực hiện dự án, từng hạng mục công trình của dự án (nếu tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc luận chứng kinh tế kỹ thuật, các tài liệu khoa học kỹ thuật của dự án,… thể hiện dự án thực hiện theo từng giai đoạn hoặc theo từng hạng mục công trình);
Hoặc, được xây dựng theo từng tổ hợp, dây chuyền nếu hàng hoá là hệ thống tổ hợp dây chuyền thiết bị, máy móc.
- Trường hợp Danh mục đã đăng ký cho cả dự án hoặc cho từng giai đoạn, cho từng hạng mục, công trình, tổ hợp, dây chuyền có sai sót hoặc cần thay đổi thì công ty được sửa đổi với điều kiện phải có chứng từ, tài liệu nộp cho cơ quan hải quan trước thời điểm nhập khẩu hàng hoá để chứng minh việc bổ sung, điều chỉnh là phù hợp với nhu cầu của dự án.
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.
Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Bài viết liên quan:
- Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 28/03/2024
- Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 27/03/2024
- Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 26/03/2024
- Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11870-1:2017: Phụ kiện thoát nước cho thiết bị vệ sinh (Phần 1)
- Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11858:2017: Máy lọc không khí - Yêu cầu về tính năng và phương pháp thử
Câu hỏi thường gặp:
- Hàng hóa tân trang là gì? Doanh nghiệp tân trang là gì?
- Cách tính tiền điện sinh hoạt? Cách tính tiền điện cho kinh doanh hiện nay?
- Luật Đầu tư 2024: Ngành, nghề và điều kiện tiếp cận thị trường với nhà đầu tư nước ngoài?
- Luật Đầu tư 2024: Ngành, nghề nào cấm đầu tư kinh doanh trong năm 2024?
- Giá bán lẻ điện cho sản xuất, kinh doanh năm 2023 là bao nhiêu?