Hiện nay Tiêu chuẩn Quốc gia nào về máy lọc không khí? Yêu cầu về tính năng và phương pháp thử của Tiêu chuẩn được quy định như thế nào? – Thu Hoa (Bình Thuận).
>> Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11557:2016: Nhiệt kế thang đo kín để sử dụng chung
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 25/03/2024
Hiện nay, đang áp dụng Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11858:2017 về Máy lọc không khí - Yêu cầu về tính năng và phương pháp thử. Theo đó, Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11858:2017 có một số nội dung nổi bật như sau:
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về tính năng lọc bụi, khử mùi và phương pháp thử của máy lọc không khí sử dụng trong gia đình hoặc văn phòng.
Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với:
- Máy lọc không khí dùng cho mục đích công nghiệp;
- Máy lọc không khí dùng trong môi trường đặc biệt có khí nổ và khí ăn mòn;
- Máy lọc không khí dùng cho các mục đích y tế.
Toàn văn File Word Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật cùng các văn bản hướng dẫn (đang có hiệu lực thi hành) |
Ảnh chụp một phần Lược đồ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 11488 (ISO 15957), Bụi thử để đánh giá thiết bị làm sạch không khí;
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
- Máy lọc không khí (air purifier)
Máy có chức năng loại bỏ các hạt, chất khí ô nhiễm, vi sinh vật và các chất ô nhiễm khác trong không khí trong nhà.
- PM2,5 (particulate matter 2,5)
Bụi có đường kính khí động học nhỏ hơn hoặc bằng 2,5 µm.
- Khối lượng làm sạch tích lũy (cummulate dean mass - CCM)
Khối lượng bụi tích lũy được khi hiệu suất lọc bụi của máy giảm còn 50% giá trị ban đầu đối với máy lọc không khí trong tình trạng danh định và các điều kiện thử nghiệm quy định.
Chú thích: Đơn vị tính bằng gam.
- Hiệu suất lọc bụi ban đầu (initial filter efficiency)
Thời gian cần thiết để máy lọc không khí giảm 99% so với nồng độ ban đầu của bụi PM2,5 trong không khí trong nhà, trong các điều kiện quy định.
- Hiệu suất khử mùi (deodorant efficiency)
Tỷ lệ lọc các chất gây mùi sau thời gian 30 min làm việc của máy lọc không khí, trong các điều kiện quy định.
- Điều kiện thử
+ Điện áp nguồn
Điện áp nguồn sử dụng cho thử nghiệm là điện áp danh định ± 1%. Nếu không quy định rõ thì điện áp nguồn được lấy là 220 V ± 1%; tần số 50 Hz ± 0,5 Hz.
+ Số lượng mẫu thử
Mỗi model thử 1 mẫu.
+ Buồng thử
Đối với tính năng hiệu suất lọc bụi ban đầu, phải sử dụng buồng thử được quy định trong Phụ lục A.
Đối với tính năng khử mùi, sử dụng hộp thử nghiệm được quy định trong Phụ lục C.
- Thử nghiệm hiệu suất lọc bụi ban đầu
Thử nghiệm hiệu suất lọc bụi ban đầu theo Phụ lục B.
- Thử nghiệm hiệu suất khử mùi
Thử nghiệm hiệu suất khử mùi theo Phụ lục C.
- Thử nghiệm CCM
Thử nghiệm CCM theo Phụ lục D.
Báo cáo kết quả tối thiểu phải có các thông tin sau:
- Hiệu suất lọc bụi ban đầu, tính bằng phút, theo các mức như quy định ở Bảng 1;
- Hiệu suất khử mùi, tính bằng phần trăm;
- Giá trị CCM, tính bằng gam.
6. Ghi nhãn theo tính năng lọc của Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11858:2017
Máy lọc không khí phải được ghi nhãn rõ ràng với các thông tin sau:
- Tên sản phẩm;
- Tên nhà sản xuất;
- Hiệu suất lọc bụi ban đầu (min);
- Hiệu suất khử mùi (%);
- Lưu lượng không khí (m3/h);
- Giá trị CCM (g);
- Diện tích phòng thích hợp (m2).